PDA

Xem phiên bản đầy đủ : Bộ sưu tập chim



Trang : 1 [2] 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17

buixuanphuong09
19-03-2015, 08:27 AM
B.405- NHÀN NHỎ
http://ibc.lynxeds.com/files/pictures/med_sterna_albifrons_r_CHR7373.jpg

http://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/6/65/Sterna_albifrons.jpg/320px-Sterna_albifrons.jpg

http://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/e/e0/Little_Tern_with_Crested_Terns.jpg/170px-Little_Tern_with_Crested_Terns.jpg

http://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/b/b6/Sterna_albifrons_MWNH_0425.JPG/220px-Sterna_albifrons_MWNH_0425.JPG

Sưu tập :

Nhàn nhỏ - Sternula albifrons, chi Sternula, Họ Sternidae - nhàn (nhạn) biển, Phân bộ Lari, Bộ Choi choi (Bộ Rẽ) Charadriiformes

Nhàn nhỏ - Sternula albifrons là một loài chim biển trong họ Nhàn. Loài này trước đây đựoc đặt trong chi Sterna nhưng nay chỉ giới hạn các loài nhàn trắng lớn. Các phân loài Bắc Mỹ (S. a. antillarum) và Biển Đỏ S. a. saundersi nay đã được xem là các loài riêng biệt Sternula antillarum và Sternula saundersi). Nhàn nhỏ sinh sản ở bờ biển và các sông nội địa của châu Âu và châu Á ôn đới và nhiệt đới. Là loài di trú mạnh, chúng trú đông ở các đại dương nhiệt đới và cận nhiệt đới như xa về phía nam như Nam Phi và Úc.
Có ba phân loài, albifrons chỉ định hiện diện ở châu Âu đến Bắc Phi và Tây Á; guineae ở Tây và Trung Phi, vàsinensis Đông Á và bờ biển phía bắc và phía đông của Australia. Chúng tạo thành bầy trên bờ biển và bãi sỏi hoặc đá cuội trên đảo. Mỗi con mái đẻ 2-4 trứng trên mặt đất. Giống như tất cả đàn chim nhạn trắng, nó bảo vệ tổ của nó và bảo vệ con, chống lại những kẻ xâm nhập.

Nguồn+ Hình: wikipedia & Internet

buixuanphuong09
20-03-2015, 08:35 AM
B.406-NHÀN ANTILARUM
http://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/8/85/Sternula_antillarum_-Atlantic_coast%2C_New_Jersey%2C_USA-8_%281%29.jpg/272px-Sternula_antillarum_-Atlantic_coast%2C_New_Jersey%2C_USA-8_%281%29.jpg

http://www.discoverlife.org/IM/I_LHT/0057/320/Sterna_antillarum,Least_Tern,I_LHT5744.jpg

http://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/f/f2/Sterna_antillarum-eggs.jpg/320px-Sterna_antillarum-eggs.jpg
Sưu tập :

Nhàn Antilarum - Sternula antillarum, chi Sternula, Họ Sternidae - nhàn (nhạn) biển, Phân bộ Lari, Bộ Choi choi (Bộ Rẽ) Charadriiformes

Sternula antillarum - Sternula antillarum, trước đây là Sterna antillarum là một loài chim biển trong họ Nhàn, sinh sản ở Bắc Mỹ và Bắc Nam Mỹ. Nó là một loài nhàn biển nhỏ, dài 22–24cm, sải cánh 50 cm, nặng 39-52g. Phía trên khá đồng đều màu xám nhạt, và phần dưới màu trắng. Đầu là màu trắng, với một chỏm đầu màu đen và dòng kẻ qua mắt đến các chân mỏ, và trán một mảng nhỏ màu trắng trên mỏ, vào mùa đông, trán trắng rộng hơn, với chóp màu đen nhỏ hơn và ít rõ nét. Mỏ màu vàng với một chấm nhỏ màu đen vào mùa hè, tất cả đều thành màu đen vào mùa đông. Chân hơi vàng. Cánh chủ yếu là màu xám nhạt. Nó là loài di trú, trú đông ở Trung Mỹ, vùng Caribbean và miền bắc Nam Mỹ.

Nguồn+ Hình: wikipedia & Internet

buixuanphuong09
20-03-2015, 08:37 AM
B.407- NHÀN MỎ LỚN
http://tolweb.org/tree/ToLimages/3898895422_9080078cff_o.300a.jpg

http://www.discoverlife.org/IM/I_LHT/0066/320/Phaetusa_simplex,Large-billed_Tern,I_LHT6689.jpg

http://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/6/67/Phaetusa_simplex_-_Large-billed_Tern.jpg/250px-Phaetusa_simplex_-_Large-billed_Tern.jpg


http://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/5/5d/Phaetusa_simplex_-_Large-billed_Tern_%28young%29.jpg/250px-Phaetusa_simplex_-_Large-billed_Tern_%28young%29.jpg

Sưu tập :

Nhàn mỏ lớn - Phaetusa simplex, Chi Phaetusa, Họ Sternidae - nhàn (nhạn) biển, Phân bộ Lari, Bộ Choi choi (Bộ Rẽ) Charadriiformes

Nhàn mỏ lớn - Phaetusa simplex là một loài chim trong họ Laridae
Nó được tìm thấy ở Argentina, 3 Bolivia, Brazil, Colombia 4, Ecuador, Guiana thuộc Pháp, Guyana, Paraguay, Peru 5, Suriname, Trinidad và Tobago, Uruguay và Venezuela.6 tìm thấy các cá nhân vô gia cư ở Aruba, Bermuda, Cuba, Panama và Hoa Kỳ.
Môi trường sống tự nhiên của nó là các con sông và hồ nước ngọt nước.

Nguồn+ Hình: wikipedia & Internet

buixuanphuong09
20-03-2015, 09:01 AM
B.408- NHÀN CASPIA
http://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/7/72/Sterna-caspia-010.jpg/272px-Sterna-caspia-010.jpg

http://s3.amazonaws.com/birdfellow-production/content/bird_photos/000/014/921/identification/zzCaspianTern6.jpeg?1278962636

http://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/6/6b/Hydroprogne_caspia_in_flight.jpg/250px-Hydroprogne_caspia_in_flight.jpg
Sưu tập :

Nhàn caspia - Hydroprogne caspia caspia, Chi Hydroprogne,Họ Sternidae - nhàn (nhạn) biển, Phân bộ Lari, Bộ Choi choi (Bộ Rẽ) Charadriiformes

Hydroprogne caspia là một loài chim trong họ Laridae, phạm vi phân bố rộng. Ở New Zealand loài này được biết đến bằng tên Maori là tananui. Đây là loài mòng biển lớn nhất thế giới với chiều dài 48–60 cm, sải cánh dài 127–145 cm và trọng lượng 530-782g. Chim trưởng thành có chân màu đen, và mỏ mày cam đỏ dày và dài với đầu mỏ màu đen. Chúng có đầu màu trắng với chóp đầu màu đen và trắng cổ, bụng và đuôi. Cánh trên lưng có màu xám nhạt;
Chim trưởng thành:(SVRVN)
Bộ lông mùa hè. Phần trên đầu, từ trán đến gáy kể cả mào đen. Sau cổ trắng. Mặt lưng xám tro nhạt; hông và trên đuôi hầu như trắng. Lông cánh sơ cấp nâu xám thẫm, phiến lông trong có mộtt dải nhạt ở giữa, mép và chóp thẫm hơn. Phần còn lại của bộ lông trắng.
Bộ lông mùa đông. Màu đen ở đầu được thay bằng, màu trắng nhưng có vạch đen, còn màu trắng ở sau cổ thì trắng hơn.
Chim non. Không có màu đen ở đầu. Mặt lưng xám, có vằn nâu, nhất là ở vai, lông bao cánh và các lông cánh thứ cấp trong cùng. Lông đuôi và lông cánh sơ cấp màu thẫm hơn. Mắt nâu thẫm. Mỏ đỏ, mùa đông chuyển thành màu đỏ đen với chóp mỏ thẫm hơn. Chân đen.
Kích thước: Cánh: 30 - 421, đuôi: 130 - 15; giò: 3 - 8; mỏ: 64 - 72mm.
Phân bố:Loài này phân bố ở châu âu, Bắc châu Phi và Tây châu Á; mùa đông di cư về Ấn Độ, Miến Điện, Xây lan và Nam Đông Dương.
Việt Nam: loài này có ở Nam bộ (Vũng Tàu).

Nguồn: SVRVN T8.19, Hình Internet

buixuanphuong09
20-03-2015, 09:04 AM
B.409- NHÀN CHÂN ĐEN
http://nathistoc.bio.uci.edu/birds/charadriiformes/Gelochelidon%20nilotica/Gull-billed%20Tern,%20adult%20(Santa%20Ana%20river%20mo uth,%207-08)b.jpg

http://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/d/d0/Gull-billed_Tern.jpg/272px-Gull-billed_Tern.jpg

http://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/0/0e/Gull-billedTernWinter.jpg/800px-Gull-billedTernWinter.jpg
Sưu tập :

Nhàn chân đen - Gelochelidon nilotica, chi Gelochelidon, Họ Sternidae - nhàn (nhạn) biển, Phân bộ Lari, Bộ Choi choi (Bộ Rẽ) Charadriiformes

Chim trưởng thành:
Bộ lông mùa hè. Từ trán đến sau gáy và mào đen nhung. Mặt lưng xám tro nhạt. Lông cánh sơ cấp thứ nhất xám nâu với một vệt trắng dài ở phiến trong; các lông cánh sơ cấp khác màu xám nhưng phiến trong thiên về nâu và các vệt trắng thì nhỏ dần. Phần còn lại của bộ lông màu trắng.
Bộ lông mùa đông. Màu đen ở đầu biến mất hay chỉ còn lại một số vạch nhỏ ở trên đầu và vệt nhỏ xung quanh mắt. Mắt nâu. Mỏ và chân đen phớt đỏ. Về mùa đông, chân đen hoàn toàn.
Kích thước: Thân dài 33–42 cm, sải cánh dài 76–91cm. Khối lượng cơ thể từ 150–292 g.
Phân bố:Loài nhàn này phân bố ở châu Âu, Bắc châu Phi, châu Á đến Mã Lai, đảo Xông và châu Úc.
Việt Nam chỉ mới gặp loài này ở Bà Rịa.

Nguồn: SVRVN T8.20, Hình Internet

buixuanphuong09
20-03-2015, 09:07 AM
B.410- NHÀN INCA
http://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/6/6d/Larosterna_inca_%28Inca_Tern_-_Inkaseeschwalbe%29_Weltvogelpark_Walsrode_2012-012.jpg/320px-Larosterna_inca_%28Inca_Tern_-_Inkaseeschwalbe%29_Weltvogelpark_Walsrode_2012-012.jpg

http://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/2/2d/Larosterna_inca_%28Inca_Tern_-_Inkaseeschwalbe%29_Weltvogelpark_Walsrode_2012-008.jpg/320px-Larosterna_inca_%28Inca_Tern_-_Inkaseeschwalbe%29_Weltvogelpark_Walsrode_2012-008.jpg

http://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/6/6c/Larosterna_inca_at_Tierpark_Berlin.jpg/320px-Larosterna_inca_at_Tierpark_Berlin.jpg

https://charlespaddockzoo.org/wp-content/uploads/2013/07/Inca-Tern1.png

Sưu tập :

Nhàn Inca - Larosterna inca,chi Larosterna, Họ Sternidae - nhàn (nhạn) biển, Phân bộ Lari, Bộ Choi choi (Bộ Rẽ) Charadriiformes

Nhàn Inca - Larosterna inca là một loài chim trong họ Laridae. Loài chim biển này chủ yếu sinh sống tại các vùng biển ở Peru và Chile. Loài chim này có lông màu xám, chân mỏ màu vàng cam, mỏ mầu đỏ, đặc biệt có 2 hàng ria trắng nối dài từ phần mỏ. Hiện loài chim này chỉ còn khoảng 150.000 con vì môi trường sống bị đe dọa nghiêm trọng.

Nguồn+ Hình: wikipedia & Internet

Huy Thanh
20-03-2015, 10:28 AM
https://encrypted-tbn0.gstatic.com/images?q=tbn:ANd9GcS_D8568bWR_jwUOp21RqzZL9Pa2-cc7e--C4VzILjhaha4sY5E

MỖI NGÀY

Trưa Lục Bát, sáng thơ Đường
Tìm chim buổi tối ngàn phương tung hoành
Đủ màu trắng đỏ nâu xanh
Cùng huynh khiêu vũ trên cành gió xuân.

huythanh

buixuanphuong09
20-03-2015, 12:57 PM
[QUOTE=Huy Thanh;214383]
https://encrypted-tbn0.gstatic.com/images?q=tbn:ANd9GcS_D8568bWR_jwUOp21RqzZL9Pa2-cc7e--C4VzILjhaha4sY5E

MỖI NGÀY

Trưa Lục Bát, sáng thơ Đường
Tìm chim buổi tối ngàn phương tung hoành
Đủ màu trắng đỏ nâu xanh
Cùng huynh khiêu vũ trên cành gió xuân.

huythanh[/QUOTE

Nhìn đôi hạc trẳng tỏ tình
Tưởng như hình ảnh Huy Thanh-Lệ Hà
Giữa vùng trời-biển bao la
Say sưa điệu vũ thật là đáng yêu.

BXP

Ảnh của HT là chim Hạc thuộc Bộ thứ 10/27, tôi đang sưu tập Bộ Choi choi thứ 3/27

buixuanphuong09
21-03-2015, 07:30 AM
B.411- NHÀN ĐEN
http://www.biodiversityexplorer.org/birds/laridae/images/74292240.NCxyD4wy_327w.jpg

http://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/d/d2/Fumarel_cariblanco%2C_joven_Chlidonias_hybrida.jpg/320px-Fumarel_cariblanco%2C_joven_Chlidonias_hybrida.jpg

http://yves.thonnerieux.oiseaux.net/images/guifette.moustac.yvth.20g.jpg
Sưu tập :

Nhàn đen - Chlidolnias hybrida swinhoei, chi Chlidolnias, Họ Sternidae - nhàn (nhạn) biển, Phân bộ Lari, Bộ Choi choi (Bộ Rẽ) Charadriiformes

Chim trưởng thành:
Bộ lông mù hè: Từ trán đến sau cổ đen nhung. Mặt lưng xám tro nhạt, phần trên lưng hơi đậm hơn. Lông cánh sơ cấp thứ nhất xám nâu thẫm, phía trong viền xám nhạt; lông cánh sơ cấp thứ hai xám bạc ở phiến ngoài , xám nâu thẫm và viền xám nhạt ở phiến ngoài các lông cánh tiếp theo chuyển dần thành màu xám. Cằm và hai bên đầu hầu như trắng. Họng và trước cổ hơi phớt xám rồi chuyển thành đen ở bụng và phần sau hai bên sườn. Dưới đuôi và dưới cánh trắng. Nách xám nhạt.
Bộ lông mùa đông: Trán, đỉnh đầu, hai bên đầu, trên cổ và tất cả mặt bụng trắng. Trên đỉnh đầu có vạch đen và trắng. Gáy và một đường đi qua mắt đen. Lưng xám nhạt. Mắt mâu. Mỏ đỏ. Chân nhạt hay đỏ thẫm
Kích thước:Cánh 220 - 240; đuôi: 78 - 82; giò: 21 - 22; mỏ: 26 - 32mm
Phân bố: Loài này phân bố ở Trung Quốc, đông Dương.
Việt nam vào mùa thu loài này có nhiều ở các đấm dọc bờ biển Trung bộ (Thừa Thiên và Quảng Trị)

Nguồn: SVRVN T8.17, Hình Internet

buixuanphuong09
21-03-2015, 07:38 AM
B.412- NHÀN XÁM
http://www.indonesiatravelingguide.com/wp-content/uploads/2012/04/Chlidonias-leucoptera-336x198.jpg

http://www.guide.asb.on-rev.com/showphoto.php?imageid=117


https://encrypted-tbn1.gstatic.com/images?q=tbn:ANd9GcSQsXcVfIRikAo8xC_6hfqvkG7uu6YhO m-388CSp2hAafjbWuH8
Sưu tập :

Nhàn xám Chlidolnias leucoptera, chi Chlidolnias, Họ Sternidae - nhàn (nhạn) biển, Phân bộ Lari, Bộ Choi choi (Bộ Rẽ) Charadriiformes

Chim trưởng thành:
Bộ lông mùa hè. Đầu, cổ, trên lưng và mặt bụng đến các lông bao dưới đuôi đen nhung. Phần bao cánh nhỏ và mép cánh trắng, chuyển dần thành xám bạc ở lông bao cánh nhỡ rồi thành xám ở lông bao cánh lớn. Lông cánh sơ cấp thứ nhất và thứ hai nâu thẫm với một vệt trắng dài ở phần gốc kéo dài đến gần mút lông cánh thứ nhất; lông cánh thứ ba xám thẫm với vệt trắng ở phần gốc như hai lông trước, các lông cánh sơ cấp khác xám bạc ở phía ngoài và thẫm hơn ở phiến trong.
Bộ lông mùa đông. Rất giống Chlidolnias hybrida swinhoe chỉ khác kích thước bé hơn. Mắt nâu thẫm. Mỏ và chân đỏ, hơi thẫm hơn về mùa đông.
Kích thước:Cánh: 191 - 215; đuôi: 69 - 75; giò: 20 - 21; mỏ: 24 - 27 mm.
Phân bố: Loài nhàn này phân bố ở vùng khí hậu ôn hòa thuộc châu Âu và Á: mùa đông di cư về phía Nam đến Ấn Độ, Xây lan, Miến Điện, Trung Quốc, Đông Dương và Mã Lai.
Việt Nam: loài này có nhiều ở dọc bờ biển và các cửa sông lớn ở trung Trung bộ.

Nguồn: SVRVN T8.29, Hình Internet

buixuanphuong09
21-03-2015, 07:49 AM
B.413- NHÀN MÀO NHỎ
http://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/9/9f/Lesser-crested_Tern_bribie_oct02.jpg/272px-Lesser-crested_Tern_bribie_oct02.jpg

http://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/a/aa/Thalasseus_bergii_Bruny_Island_2.jpg/320px-Thalasseus_bergii_Bruny_Island_2.jpg

http://www.taenos.com/img/ITIS/Thalasseus-bengalensis-torresii/Thalasseus-bengalensis-torresii-7.jpg
Sưu tập :

Nhàn mào nhỏ - Thalasseus bengalensis, chi Thalasseus - nhàn mào, Họ Sternidae - nhàn (nhạn) biển, Phân bộ Lari, Bộ Choi choi (Bộ Rẽ) Charadriiformes

Nhàn mào nhỏ - Thalasseus bengalensis là một loài chim sinh sản ở biển Đỏ, Ấn Độ Dương đến tây Thái Bình Dương và nước Úc. Loài ở Úc không di trú theo mùa, các loài ở nơi khác lại trú đông về phương nam đến tận Nam Phi.
Loài này có nhiều phân loài khác biệt nhau về mặt kích thước cơ thể và chi tiết bộ lông:
Thalasseus bengalensisemigrata: trên các đảo ở Địa Trung Hải có màu xám nhợt.
Thalasseus bengalensisbengalensis: ở bắc Ấn Độ Dương, màu xám đậm mức độ vừa.
Thalasseus bengalensis torresii: từ Indonesia đến Queensland (Úc), màu xám đậm.
Phân loài ở Địa Trung Hải có đôi khi lang thang đến châu Âu và sinh sản cùng loài hoặc ghép loài với nhàn Sandwich tại Ý, Tây Ban Nha và Anh.
Vào mùa sinh sản, chúng nạo đất làm tổ và đẻ vào đó từ một đến hai quả trứng. Nhàn mào nhỏ bắt cá bằng cách lao đầu lặn xuống nước. Chim trống tặng cá cho chim mái trong màn biểu diễn tỏ tình của mình.
Vào mùa hè, chim trưởng thành có chỏm đầu màu đen, đôi chân cũng đen và cái mỏ dài màu da cam. Cánh trên, phao câu và lông đuôi giữa có màu xám; phần dưới cơ thể màu đen. Màu của lông bay chính trở nên sẫm hơn vào mùa hè. Đến mùa đông thì phần trán chuyển màu trắng. Loài này có tiếng kêu to và chói tai, tương tự nhàn Sandwich.

Nguồn+ Hình: wikipedia & Internet

buixuanphuong09
21-03-2015, 07:52 AM
B.414- NHÀN HOÀNG GIA
http://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/0/0b/Thalasseus_maximus_flight.jpg/368px-Thalasseus_maximus_flight.jpg

http://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/1/17/Royal_Tern.jpg/220px-Royal_Tern.jpg

http://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/0/04/Core_Banks_-_Royal_Tern_-_03.JPG/220px-Core_Banks_-_Royal_Tern_-_03.JPG
Sưu tập :

Nhàn hoàng gia - Thalasseus maximus, chi Thalasseus - nhàn mào,Họ Sternidae - nhàn (nhạn) biển, Phân bộ Lari, Bộ Choi choi (Bộ Rẽ) Charadriiformes

Nhàn hoàng gia - Thalasseus maximus là một loài chim biển trong họ Nhàn. Loài này có hai phân loài T. m. maximus sinh sống ở bờ Đại Tây Dương và Thái Bình Dương của Bắc và Nam Mỹ. Loài hơi nhỏ hơnT. m. albididorsalis sinh sống ở bờ biển Tây Phi. Nó có mỏ màu cam đỏ và chóp đen trên đỉnh đầu trong mùa sinh sản nhưng trong mùa đông thì chỏm này trở nên lốm đốm. Loài này được tìm thấy ở châu Âu, châu Phi, châu Mỹ và các đảo Caribê. Chúng chỉ sinh sống nơi có nước mặn, không sinh sống ở nơi có nước ngọt. Chúng có xu hướng săn mồi gần bờ, gần bãi biển, gần vịnh nước đục.

Nguồn+ Hình: wikipedia & Internet

buixuanphuong09
21-03-2015, 07:57 AM
B.415- NHÀN MÀO LỚN
http://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/c/c5/Thalasseus_bergii_-Flinders%2C_Victoria%2C_Australia_-flying-8.jpg/320px-Thalasseus_bergii_-Flinders%2C_Victoria%2C_Australia_-flying-8.jpg


http://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/3/30/Crested_Tern_Tasmania.jpg/272px-Crested_Tern_Tasmania.jpg


http://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/a/af/Thalasseus_bergii_by_Gregg_Yan_01.jpg/220px-Thalasseus_bergii_by_Gregg_Yan_01.jpg
Một sân chim ở Rạn san hô Tubbataha, Philippines

http://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/a/a9/Thalasseus_bergii_-_Derwent_River_Estuary.jpg/220px-Thalasseus_bergii_-_Derwent_River_Estuary.jpg

Sưu tập :

Nhàn mào lớn - Thalasseus bergii, chi Thalasseus - nhàn mào,Họ Sternidae - nhàn (nhạn) biển, Phân bộ Lari, Bộ Choi choi (Bộ Rẽ) Charadriiformes

Nhàn mào lớn - Thalasseus bergii là một loài chim biển trong họ Nhàn, gồm năm phân loài, sinh sản ở Cộng hòa Nam Phi, quanh Ấn Độ Dương, giữa Thái Bình Dương và nước Úc. Toàn bộ các cá thể sẽ di trú khỏi khu vực sinh sản sau khi làm tổ. Loài này có quan hệ rất gần gũi với nhàn hoàng gia và nhàn mào nhỏ nhưng có thể phân biệt được chúng qua kích cỡ và màu sắc của mỏ.
Phần trên cơ thể (phần lưng) của nhàn mào lớn có màu xám, phần dưới (phần bụng) có màu trắng, mỏ vàng và cái mào bờm xờm màu đen (cụp ra phía sau vào mùa đông). Con non có bề ngoài khác biệt với bộ lông hằn rõ màu xám, nâu và trắng; chúng dựa vào nguồn thức ăn từ cha mẹ trong vài tháng sau khi đủ lông đủ cánh. Nhàn mào lớn bắt cá bằng cách lao xuống nước (thường là ở biển); chim trống tặng cá cho chim mái như một phần của nghi thức tỏ tình.
Loài chim này có tính thích nghi và đã học được cách bám theo các thuyền đánh cá để ăn những con cá bị ngư dân vứt bỏ do không phải là thứ họ muốn đánh bắt. Chúng cũng tận dụng những địa điểm dị thường để làm tổ, ví dụ trên mái các toà nhà và trên các đảo nhân tạo trong các ruộng muối hay trong hồ xử lí nước thải. Trứng và chim non bị mòng biển và cò quăm ăn, đồng thời hoạt động đánh cá, săn bắn và khai thác trứng chim của loài người đã gây suy giảm số lượng cá thể loài này. Tuy nhiên, đây là loài ít quan tâm với số lượng cá thể giữ ổn định ở mức 500.000 trên phạm vi toàn cầu.

Nguồn+ Hình: wikipedia & Internet

Ngan Hoa
21-03-2015, 09:01 AM
B.410- NHÀN INCA
http://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/6/6d/Larosterna_inca_%28Inca_Tern_-_Inkaseeschwalbe%29_Weltvogelpark_Walsrode_2012-012.jpg/320px-Larosterna_inca_%28Inca_Tern_-_Inkaseeschwalbe%29_Weltvogelpark_Walsrode_2012-012.jpg

http://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/2/2d/Larosterna_inca_%28Inca_Tern_-_Inkaseeschwalbe%29_Weltvogelpark_Walsrode_2012-008.jpg/320px-Larosterna_inca_%28Inca_Tern_-_Inkaseeschwalbe%29_Weltvogelpark_Walsrode_2012-008.jpg

http://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/6/6c/Larosterna_inca_at_Tierpark_Berlin.jpg/320px-Larosterna_inca_at_Tierpark_Berlin.jpg

https://charlespaddockzoo.org/wp-content/uploads/2013/07/Inca-Tern1.png

Sưu tập :

Nhàn Inca - Larosterna inca,chi Larosterna, Họ Sternidae - nhàn (nhạn) biển, Phân bộ Lari, Bộ Choi choi (Bộ Rẽ) Charadriiformes

Nhàn Inca - Larosterna inca là một loài chim trong họ Laridae. Loài chim biển này chủ yếu sinh sống tại các vùng biển ở Peru và Chile. Loài chim này có lông màu xám, chân mỏ màu vàng cam, mỏ mầu đỏ, đặc biệt có 2 hàng ria trắng nối dài từ phần mỏ. Hiện loài chim này chỉ còn khoảng 150.000 con vì môi trường sống bị đe dọa nghiêm trọng.

Nguồn+ Hình: wikipedia & Internet

CHIM QUÝ

Bác Phượng giỏi quá
Thật quả không sai
Thông minh chịu khó đa tài
Sưu tầm chim quý đẹp thay cho đời.

Ngàn Hoa

buixuanphuong09
21-03-2015, 05:02 PM
B.410- NHÀN INCA
https://charlespaddockzoo.org/wp-content/uploads/2013/07/Inca-Tern1.png
CHIM QUÝ

Bác Phượng giỏi quá
Thật quả không sai
Thông minh chịu khó đa tài
Sưu tầm chim quý đẹp thay cho đời.

Ngàn Hoa

BUÔNG!

Buông rồi Được-Mất
Đường luật học chăm
Vẫn còn một chút duyên thầm
Chim tìm, thơ họa tri âm với đời.

BXP

buixuanphuong09
22-03-2015, 08:18 AM
B.416- NHÀN
http://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/7/74/Sterna_hirundo_2_%28Lukasz_Lukasik%29.jpg/320px-Sterna_hirundo_2_%28Lukasz_Lukasik%29.jpg

http://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/4/4f/Sterna_hirundo_-Nantucket_National_Wildlife_Refuge%2C_Massachusett s%2C_USA_-head-8.jpg/220px-Sterna_hirundo_-Nantucket_National_Wildlife_Refuge%2C_Massachusett s%2C_USA_-head-8.jpg

http://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/7/74/Arctic_Tern_%28Sterna_paradisaea%29%2C_Ward_of_Clu gan_-_geograph.org.uk_-_1357999.jpg/220px-Arctic_Tern_%28Sterna_paradisaea%29%2C_Ward_of_Clu gan_-_geograph.org.uk_-_1357999.jpg

http://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/8/87/CommonTern-Chick.jpg/220px-CommonTern-Chick.jpg

Sưu tập :

Nhàn – Sterna hirundo, chi Nhàn Sterna, Họ Sternidae - nhàn (nhạn) biển, Phân bộ Lari, Bộ Choi choi (Bộ Rẽ) Charadriiformes

Mô tả: 32 cm (lông đuôi dài 5 cm). Bay nhẹ nhàng: lượn, nhào xuống nước, dầm mình trong đó, lưng trên màu xám nhạt với mép ngoài lông sơ cấp màu sẫm còn mép trong có màu sáng (nhìn lừ phía dưới). Phía bựng xám. Có 2 loài phụ: loài phụ ở tibertana mỏ đen với gốc mỏ đỏ sẫm đến tận hàm dưới và chân màu đỏ son: loài phụ longipenniss mỏ đen và chân màu đen nhạt.
Ngoài mùa sinh sản, trước đỉnh đầu màu trắng, vằn mút cánh màu sẫm và khi bay thấy rõ màu trắng và màu xám tương phản: giống loài Nhàn Aletic. Chim non có màu nâu sẫm và màu nâu, ngoại trừ phần trên cơ thể; khi bay để lộ góc cánh màu đen nhạt và bờ viền mép cánh trên lông sơ cấp tối màu.
Phân bố: Đông Bắc (vùng ven biển đồng bằng sông Hồng) và Nam Bộ.
Tình trạng: Loài di cư. Phổ biến.
Nơi ở: Bờ biển, sông hồ và các đầm lầy gần bờ biển.

Nguồn: SVRVN T8.15, Hình Internet

buixuanphuong09
22-03-2015, 08:21 AM
B.417- NHÀN MÀO
http://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/3/37/Crested_Tern_courtship.jpg/220px-Crested_Tern_courtship.jpg

http://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/1/12/Crested_tern444_edit.jpg/220px-Crested_tern444_edit.jpg

https://encrypted-tbn3.gstatic.com/images?q=tbn:ANd9GcQ2CWBkqtyCwQ2KCOT8jBklyaAQ1S6H7 IB2JmogzZxsb7k_Dnkd
Sưu tập :

Nhàn mào - Sterna bergii cristata, chi Nhàn Sterna, Họ Sternidae - nhàn (nhạn) biển, Phân bộ Lari, Bộ Choi choi (Bộ Rẽ) Charadriiformes

Mô tả:Chim trưởng thành bộ lông mùa hè lưng, vai, cánh và đuôi xám tro. Lưng cánh và đuôi có phần trong trắng. Đỉnh đầu có mào đen. Phần còn lại của bộ lông trắng với 2 điểm sáng nhỏ trên ngực. Bộ lông mùa đông phần trước đỉnh đầu trắng. chim non có bộ lông nhiều vết nâu. Mắt nâu thẫm. Mỏ vàng, gốc mỏ lục nhạt. Chân đen.
Sinh học:Đẻ trứng tháng 4 - 6, có 1 - 2 trứng. Thức ăn chủ yếu là cá và mực ống có kích thước nhỏ.
Nơi sống và sinh thái: Sống và làm tổ tập đoàn ngoài biển khơi. Thường vào bờ kiếm ăn trong mùa gió nam.
Phân bố: Việt Nam: Quần đảo Hoàng Sa, Trường Sa, các đảo ven biển Trung bộ và Côn Đảo.
Thế giới: Bờ biển Trung Quốc, Thái Lan, Campuchia.
Giá trị:Bảo vệ nguồn gien. Có thể khai thác trứng.
Tình trạng:Nơi làm tổ bị tác động mạnh, khai thác trứng bừa bãi. Mức độ đe dọa: bậc T.

Nguồn: SVRVN T8.24, Hình Internet

buixuanphuong09
22-03-2015, 08:24 AM
B.418- NHÀN HỒNG
http://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/f/f0/Roseate_terns_Palometas.jpg/250px-Roseate_terns_Palometas.jpg

https://c1.staticflickr.com/5/4097/4776811000_b9068bbc5f.jpg

http://cdn.madeirabirds.com/roseate_tern2.jpg
Sưu tập :

Nhàn hồng - Sterna dougallii, chi Nhàn Sterna, Họ Sternidae - nhàn (nhạn) biển, Phân bộ Lari, Bộ Choi choi (Bộ Rẽ) Charadriiformes

Mô tả: 30 cm (đuôi dài 10 cm). Phân biệt với loài Sterna hirundo bởi phần trên cơ thể có màu nhạt hơn, trong khi phần dưới cơ thể đôi khi nhuồm màu hồng và đuôi dài, chẻ đôi sâu (lông đuôi ngoài không có viền đen). Khi đậu đuôi duỗi dài đến tận mút cánh. Vào mùa đông trước đỉnh đầu có màu đen. Chim non lưng màu nâu nhạt, đờng viền trắng xung quanh mút cánh và đầu có màu sẫm hơn nhiều so với loài Nhàn Sterna hirundo.
Phân bố: Vùng Nam bộ.
Tình trạng: Loài định cư. Hiếm.
Nơi ở: Bờ biển, các đảo nhỏ ngoài khơi.

Nguồn: SVRVN T8.21, Hình Internet

buixuanphuong09
22-03-2015, 08:27 AM
B.419- NHÀN STRIATA
https://manukauphoto.files.wordpress.com/2014/04/sterna-striata-gmelin-white-fronted-tern-by-pauline-smith-set-honours-apr-2014.jpg?w=300&h=175

http://tolweb.org/tree/ToLimages/2426878036_4df7a0ceac_o.300a.jpg

https://encrypted-tbn2.gstatic.com/images?q=tbn:ANd9GcTDfkx8Xr_Fq6ycSOlZpGdo_ay5Bj4Eb OLIYTCB8vbrDywmPot2Eg
Sưu tập :

Nhàn Striata - Sterna striata (http://vi.wikipedia.org/wiki/Sterna_striata), chi Nhàn Sterna, Họ Sternidae - nhàn (nhạn) biển, Phân bộ Lari, Bộ Choi choi (Bộ Rẽ) Charadriiformes

Sterna striata - Sterna striata là một loài chim biển trong họ Nhàn. Loài này hiếm khi bơi, chỉ tắm dù có chân màng. Sterna striata là loài nhàn phổ biến nhất ở New Zealand. Chúng săn mồi theo bầy và lặn xuống bãi đá cạn và đánh mùi cá bị cá ớn hơn xua xuống dưới mặt nước. Loài chim này sinh sản giữa tháng 10 và tháng 1 trong các bầy lớn trên các mỏm đá và các đảo ngoài khơi. Loài này có nguồn gốc từ New Zealand, nhưng từ năm 1979 chũng cũng sinh sản trên các đảo ở eo biển Bass, phía bắc Tasmania. Nhiều con trú đông ở đông nam Úc, đặc biệt là chim chưa trưởng thành.

Nguồn+ Hình: wikipedia & Internet

buixuanphuong09
22-03-2015, 08:31 AM
B.420- NHÀN SUMATRA
http://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/a/a0/Black-naped_Tern_LEI.JPG/272px-Black-naped_Tern_LEI.JPG

http://beautyofbirds.com/images/birds/BlacknapedTern5.jpg

https://encrypted-tbn3.gstatic.com/images?q=tbn:ANd9GcRwmXK_DLtuMBMY3u7D_m11FPkQDV4d9 xr0meNMvgnhzU6mysB5iw
Sưu tập :

Nhàn sumatra - Sterna sumatrana sumatrana, chi Nhàn Sterna, Họ Sternidae - nhàn (nhạn) biển, Phân bộ Lari, Bộ Choi choi (Bộ Rẽ) Charadriiformes

Chim trưởng thành:
Bộ lông mùa hè. Một đường đen kéo dài từ phía trước mắt đến gáy, viền quanh cả mào. Đỉnh đầu trắng. Mặt lưng xám phớt nâu. Đuôi trắng. Lông cánh sơ cấp thứ nhất xám thẫm ở ngoài và xám nhạt ở trong; các lông cánh sơ cấp khác xám rất nhạt và phía trong trắng. Mặt bụng trắng phớt hồng.
Bộ lông mùa đông. Đường đen ở mắt và gáy rộng và rõ hơn.
Chim non: Gáy màu nâu và các lông cánh xám. Mắt nâu. Mỏ đen. Chân đen hoặc nâu đen.
Kích thước:Cánh: 216 - 227; đuôi: 129 - 150; giò: 17 - 18; mỏ: 31 - 38mm.
Phân bố: Loài này phân bố ở các đảo Andaman, bờ biển Mã Lai và Nam Đông Dương.
Việt Nam: loài này có ở bờ biển Trung bộ và Bà Rịa.

Nguồn: SVRVN T8.27, Hình Internet

buixuanphuong09
24-03-2015, 04:17 PM
B.421- NHÀN NAM CỰC
http://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/4/4a/Sterna_vittata_-_Antarctica_I.jpg/272px-Sterna_vittata_-_Antarctica_I.jpg

http://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/5/51/Antarctic_tern_-_Sterna_vittata.jpg/220px-Antarctic_tern_-_Sterna_vittata.jpg

http://www.naturespic.com/i/37923CB00_w.jpg
Sưu tập :

Nhàn Nam Cực (http://vi.wikipedia.org/wiki/Nh%C3%A0n_Nam_C%E1%BB%B1c) - Sterna vittata (http://vi.wikipedia.org/wiki/Sterna_vittata), chi Nhàn Sterna, Họ Sternidae - nhàn (nhạn) biển, Phân bộ Lari, Bộ Choi choi (Bộ Rẽ) Charadriiformes

Nhàn Nam Cực - Sterna vittata là một loài chim thuộc họ Nhàn. Nó phân bố trên khắp các đại dương phía Nam. Nó có bề ngoài rất tương tự xuất hiện liên quan chặt chẽ nhàn Bắc Cực, nhưng là chắc nịch hơn, và mũi cánh có màu xám thay vì đen khi đang bay. Điều đó tất nhiên là bộ lông trong mùa sinh sản trong mùa hè phía Nam, khi nhàn Bắc Cực đã thay bộ lông sang bộ lông không phải trong mùa sinh sản của chúng (mặc dù điều này không phải là hữu ích cho việc tách nó ra từ một loài khác, nhàn Nam Mỹ). Mùa sinh sản diễn ra từ giữa tháng mười đầu tháng mười hai. Chim con nở từ tháng 12-tháng 2. Skua là những kẻ săn mồi chủ yếu ăn trứng chim và chim non loài này. Tổng dân số toàn cầu của loài chim này là khoảng 140.000 cá thể.

Nguồn+ Hình: wikipedia & Internet

buixuanphuong09
24-03-2015, 04:20 PM
B.422- NHÀN BẮC CỰC
http://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/9/96/Arctic_terns.jpg/272px-Arctic_terns.jpg

http://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/a/ae/Arctic_Tern_Eggs.jpg/800px-Arctic_Tern_Eggs.jpg
Trứng nhàn Bắc cực

http://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/2/2e/Eidersperrwerk_kuetenseeschwalbe_in_kurve_11.05.20 12_10-48-02.jpg/800px-Eidersperrwerk_kuetenseeschwalbe_in_kurve_11.05.20 12_10-48-02.jpg
Nhàn Bắc cực đang bay
Sưu tập :

Nhàn Bắc Cực (http://vi.wikipedia.org/wiki/Nh%C3%A0n_B%E1%BA%AFc_C%E1%BB%B1c) - Sterna paradisaea (http://vi.wikipedia.org/wiki/Sterna_paradisaea), chi Nhàn Sterna, Họ Sternidae - nhàn (nhạn) biển, Phân bộ Lari, Bộ Choi choi (Bộ Rẽ) Charadriiformes

Nhàn Bắc Cực - Sterna paradisaea là loài chim di cư một cách mạnh mẽ, chúng nhìn thấy hai mùa hè mỗi năm vì nó di chuyển từ khu vực sinh sản phía bắc dọc theo một con đường quanh co với các đại dương xung quanh Nam Cực và trở lại, một chuyến đi vòng khoảng 70.900km mỗi năm. Loài chim này di trú từ khu vực sinh sản ở vùng Bắc Cực-cận Bắc Cực đến vùng nước quanh Nam Cực và có lẽ là loài đón nhận nhiều ánh sáng ban ngày hơn bất kì loài vật nào khác. Mùa hè năm 1982, một con nhàn Bắc Cực đã được người ta gắn vòng theo dõi từ khi còn là chim non (chưa bay được) ở quần đảo Farne, ngoài khơi bờ biển Northumberland thuộc miền đông đảo Anh. Nó đã bay đến Melbourne thuộc Úc vào tháng 10 năm 1982, trải qua một hành trình trên biển dài hơn 22.000 km chỉ trong vòng ba tháng sau khi đủ lông đủ cánh, tương đương 240 km/ngày. Đây là một trong những hành trình của chim dài nhất từng được ghi nhận. Chúng bay theo đường zigzag từGreenland đến Nam Cực thay vì bay thẳng một mạch, chúng bay đến châu Phi rồi sang Nam Mỹ trước khi bay lên Bắc Cực khiến đường bay làm tốn thêm hàng ngàn km, với đường bay như vòng vo này, chúng lợi dụng được sức gió và không bao giờ phải bay ngược gió. Trung bình loài nhạn biển bắc cực này sống 30 năm và như vậy trong cuộc đời của mình, loài chim này sẽ bay tổng cộng 2,4 triệu km - tương đương với ba chuyến đi từ Trái Đất đến Mặt Trăngvà trở về.
Nhàn Bắc Cực bay cũng như liệng nhẹ trong không trung, thực hiện hầu hết các nhiệm vụ của chúng khi đang bay. Nó làm tổ một lần mỗi 1-3 năm (tùy thuộc vào chu kỳ giao phối của nó), một khi nó đã hoàn tất làm tổ nó lại bay lên không trung để thực hiện chuyến di cư dài về phía nam. Chim nhàn Bắc Cực kích thước trung bình, chiều dài 33–39cm, sải cánh 76–85cm. Bộ lông màu xám và trắng, với mỏ đỏ (dài bằng đầu, thẳng) và bàn chân đỏ, trán trắng, gáy và chỏm đầu màu đen (sọc trắng), và má trắng. Nhàn biển Bắc Cực là loài chim sống thọ, với nhiều con sống thọ đến ba mươi tuổi. Chúng ăn động vật không xương sống biển chủ yếu là cá nhỏ. Số lượng loài này dồi dào, với ước tính khoảng 1.000.000 cá thể.

Nguồn+ Hình: wikipedia & Internet

buixuanphuong09
24-03-2015, 04:23 PM
B.423- NHẠN SÔNG
http://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/6/6d/River_tern.jpg/272px-River_tern.jpg

http://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/d/d0/River_Tern_%28Sterna_aurantia%29-_Immatures_W_IMG_9725.jpg/800px-River_Tern_%28Sterna_aurantia%29-_Immatures_W_IMG_9725.jpg

Con non

http://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/2/29/River_Tern_%28Sterna_aurantia%29-_Adult_%26_Immature_W_IMG_9721.jpg
Con trưởng thành và con non
Sưu tập :

Nhạn sông - Sterna aurantia (http://vi.wikipedia.org/wiki/Sterna_aurantia), chi Nhàn Sterna, Họ Sternidae - nhàn (nhạn) biển, Phân bộ Lari, Bộ Choi choi (Bộ Rẽ) Charadriiformes

Nhạn sông - Sterna aurantia là một loài chim biển trong họ Nhàn. Nhạn sông là loài sinh sản địa cư ở các sông nội địa từ Iran về phía đông đến Ấn Độ, Myanma, Thái Lan. Không giống các loài nhàn khác, loài nhàn sông này chỉ sống ở vùng nước ngọt, hiếm khi hiện diện ở các rạch thủy triều. Loài này sinh sản từ tháng 3-tháng 5 trong các nhóm tại các khu vực khó tiếp cận như bãi cát ở các sông. Nó làm tổ trong một lỗ đào trên mặt đất, thường trên đá trần hoặc cát, và đẻ ba trứng mỗi tổ, trứng màu từ xám hơi xanh lá cây đến màu da bò lốm đốm và sọc nâu. Đây là một loài nhàn có kích thước trung bình, dài 38–43 cm, với màu xám đen trên lưng, phần dưới màu trắng. Mỏ màu vàng và chân màu đỏ. Chúng ăn bằng cách lặn bắt cá, động vật giáp xác, nòng nọc và côn trùng thủy sinh ở sông, hồ, và bể lớn chứa nước. Số lượng của chúng đang giảm do ô nhiễm môi trường sống.

Nguồn+ Hình: wikipedia & Internet

buixuanphuong09
24-03-2015, 04:28 PM
B.424- NHÀN BỤNG ĐEN
http://www.haryana-online.com/images/Birds/Rajiv/Tern.jpg

http://orientalbirdimages.org/images/data/dscn3154.jpg

http://orientalbirdimages.org/images/data/clipboard03_copy2.jpg
Sưu tập :

Nhàn bụng đen - Sterna acuticauda, chi Nhàn Sterna, Họ Sternidae - nhàn (nhạn) biển, Phân bộ Lari, Bộ Choi choi (Bộ Rẽ) Charadriiformes

Chim trưởng thành:
Bộ lông mùa hè. Từ trán đến gáy đen nháy, mép trán đôi khi trắng. Mặt lưng xám, nhưng hông, trên đuôi và đuôi hơi nhạt hơn. Phiến ngoài của các lông đuôi ngoài gần trắng hết. Trước mắt, má, cằm và họng trắng chuyển thành xám ở trên ngực, rồi thành đen ở bụng và dưới đuôi. Dưới cánh và nách trắng.
Bộ lông mùa đông. Phía trên đầu trắng có vạch đen. Sau mắt có một điểm đen. Mặt bụng trắng phớt xám ở ngực và trước cổ. Mắt nâu thẫm. Mỏ vàng cam, ve mùa đông màu nhạt hơn và chóp mỏ có điểm nâu. Chân đỏ vàng cam.
Kích thước:Cánh: 221 - 240; đuôi: 145 - 152; giò: 15 - 16; mỏ 32 - 40 mm.
Phân bố: Loài nhàn này phân bố ở Nam Việt Nam, Lào, Thái Lan, Miến Điện và Ấn Độ.
Việt Nam: loài này có ở Bà Rịa và Trà Vinh.

Nguồn: SVRVN T8.18, Hình Internet

buixuanphuong09
24-03-2015, 04:31 PM
B.425- NHÀN LƯNG NÂU
http://www.biodiversityexplorer.org/birds/laridae/images/2644895147_4b98559a0_327w.jpg

http://orientalbirdimages.org/images/data/tern_bridled_cx0030_df.jpg

http://www.oceanwideimages.com/images/15141/large/bridled-tern-24T5286-15D.jpg
Sưu tập :

Nhàn lưng nâu - Sterna anaethetus anaethetus, chi Nhàn Sterna, Họ Sternidae - nhàn (nhạn) biển, Phân bộ Lari, Bộ Choi choi (Bộ Rẽ) Charadriiformes

Chim trưởng thành:
Bộ lông mùa hè. Trán và một dải ngắn trên mắt trắng.Trước mắt, đỉnh đầu, gáy và sau mắt đen. Sau cổ xám nhạt. Mép bao cánh kề lưng trắng. Trên lưng, đuôi và cánh nâu thẫm. Lông bao cánh đen nhạt. Ba lông cánh sơ cấp đều có vệt trắng ở phiến lông trong. Lông đuôi ngoài cùng trắng trừ nửa ngoài của phiến lông trong. Bên đầu và mặt bụng trắng, đôi khi có phớt xám ở ngực và bụng.
Bộ lông mùa đông. Mặt lưng ít màu xám hơn, gáy nâu với mép lông trắng
Chim non. Mặt lưng nâu nhạt, mỗi lông đều có viền trắng. Dải đen ở mắt được thay thế bằng dải đen pha trắng. Đỉnh đầu nâu, mỗi lông đều có viền xám, gáy hầu như hoàn toàn nâu. Mắt nâu thẫm. Mỏ và chân đen.
Kích thước: Cánh: 218 - 239; mỏ: 29 - 36 mm.
Phân bố: Loài này phân bố ở Philipin, bờ biển Trung Quốc, Đông Dương và Mã Lai.
Việt Nam: loài này có ở Côn Lôn.

Nguồn: SVRVN T8.22, Hình Internet

thugiangvu
25-03-2015, 07:09 AM
Huynh ơi, em vẫn vào xem huynh sưu tầm nhưng không bấm được chữ cám ơn vì PC này khác em
không log in được
chữ Việt Nam có dấu huynh ạ.Mãi đến hôm nay mới lò mò được, kỹ thuật còn dốt quá huynh ơi.
Kính chúc huynh an vui, dồi dào sức khỏe luôn .
em gái Cà na.

buixuanphuong09
26-03-2015, 09:39 AM
B.426- NHÀN NÂU
http://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/5/59/Sterna_fuscata.JPG/220px-Sterna_fuscata.JPG

http://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/c/cc/Onychoprion_fuscatus_-Rodrigues_Island%2C_Indian_Ocean_-flying-8.jpg/800px-Onychoprion_fuscatus_-Rodrigues_Island%2C_Indian_Ocean_-flying-8.jpg

http://orientalbirdimages.org/images/data/sooty_tern_6525_vd.jpg
Sưu tập :

Nhàn nâu - Sterna fuscata nubilosa, chi Nhàn Sterna, Họ Sternidae - nhàn (nhạn) biển, Phân bộ Lari, Bộ Choi choi (Bộ Rẽ) Charadriiformes

Chim trưởng thành:
Bộ lông mùa hè. Trán và một dải ngắn trên mắt trắng.Trước mắt, đỉnh đầu, gáy và sau mắt đen. Sau cổ xám nhạt. Mép bao cánh kề lưng trắng. Trên lưng, đuôi và cánh nâu thẫm. Lông bao cánh đen nhạt. Ba lông cánh sơ cấp đều có vệt trắng ở phiến lông trong. Lông đuôi ngoài cùng trắng trừ nửa ngoài của phiến lông trong. Bên đầu và mặt bụng trắng, đôi khi có phớt xám ở ngực và bụng.
Bộ lông mùa đông. Mặt lưng ít màu xám hơn, gáy nâu với mép lông trắng
Chim non. Mặt lưng nâu nhạt, mỗi lông đều có viền trắng. Dải đen ở mắt được thay thế bằng dải đen pha trắng. Đỉnh đầu nâu, mỗi lông đều có viền xám, gáy hầu như hoàn toàn nâu. Mắt nâu thẫm. Mỏ và chân đen.
Kích thước: Cánh: 218 - 239; mỏ: 29 - 36 mm.
Phân bố: Loài này phân bố ở Philipin, bờ biển Trung Quốc, Đông Dương và Mã Lai.
Việt Nam: loài này có ở Côn Lôn.

Nguồn: SVRVN T8.25, Hình Internet

buixuanphuong09
26-03-2015, 09:42 AM
B.427- NHÀN NHỎ
http://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/6/6d/Sternula_albifrons_2_-_Little_Swanport.jpg/800px-Sternula_albifrons_2_-_Little_Swanport.jpg

http://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/e/e0/Little_Tern_with_Crested_Terns.jpg

http://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/e/e7/Sterna_albifrons_in_flight.JPG/384px-Sterna_albifrons_in_flight.JPG
Sưu tập :

Nhàn nhỏ - Sterna albifrons sinensis, chi Nhàn Sterna, Họ Sternidae - nhàn (nhạn) biển, Phân bộ Lari, Bộ Choi choi (Bộ Rẽ) Charadriiformes

Chim trưởng thành:
Bộ lông mùa hè. Phía trên đầu, từ sau trán đến gáy đen nhung. Trán trắng, đôi khi màu trắng lan đến mắt. Mặt lưng xám nhạt chuyển thành trắng hay xám rất nhạt ở hông và trên đuôi. Đuôi trắng. Hai hay ba lông cánh sơ cấp ngoài cùng xám với thân lông trắng và một vệt trắng rộng ở mép trong; các lông cánh sơ cấp khác và các lông cánh thứ cấp xám, phía trong viền trắng. Mặt bụng trắng.
Bộ lông mùa đông. Đỉnh đầu có pha trắng và trên đuôi xám thẫm hơn. Mắt nâu thẫm. Mỏ vàng cam, chóp mỏ đen. Chân vàng cam.
Kích thước: Cánh: 162 - 189; đuôi: 75 - 95; giò: 20; mỏ: 26 - 32mm.
Phân bố: Loài nhàn này phân bố ở bờ biển Tây lan, Miến Điện, Thái Lan, Đông Dương, Mã Lai và Trung Quốc.
Việt Nam, phân Loài này có ở dọc bờ biển và các cửa sông trung Trung bộ.

Nguồn: SVRVN T8.26, Hình Internet

buixuanphuong09
26-03-2015, 09:45 AM
B.428- AN CA AALGE
http://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/6/64/Common_Murre_Uria_aalge.jpg/272px-Common_Murre_Uria_aalge.jpg

http://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/1/17/Common_Murre_RWD1.jpg/640px-Common_Murre_RWD1.jpg

http://cdn1.arkive.org/media/01/01705355-A16D-4F68-90CF-DB22E5009850/Presentation.Large/bridled-guillemot-in-flight.jpg
Sưu tập :

Chim an ca Aalge - Uria aalge, chi Uria, họ Alcidae - chim an ca, Phân bộ Lari, Bộ Choi choi (Bộ Rẽ) Charadriiformes

Uria aalge là một loài chim trong họ chim an ca. Loài này phân bố xung quanh vòng cực. Loài chim biển này dành phần lớn thời gian ở biển và chỉ vào bờ để sinh sản ở vách đá hay bãi đá trên các đảo. Nó lặn sâu từ 30–60 m, có trường hợp 100 m đã được ghi nhận. Nó ăn cá, động vật giáp xác, ốc.

Nguồn+ Hình: wikipedia & Internet

buixuanphuong09
26-03-2015, 09:49 AM
B.429- AN CA ALLE
http://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/d/dc/AlleAlle_2.jpg/272px-AlleAlle_2.jpg

http://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/8/82/Auks_-_Alle_alle.jpg

http://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/c/cb/Alle_alle1.jpg/640px-Alle_alle1.jpg
Sưu tập :

An ca Alle - Alle alle, chi Alle, họ Alcidae - chim an ca, Phân bộ Lari, Bộ Choi choi (Bộ Rẽ) Charadriiformes

Alle alle là một loài chim miền biển nhỏ, thành viên duy nhất của chi Alle, trong họ Alcidae.
Đây là giống chim miền biển Đại Tây Dương dài 19-21cm, sải cánh dài 34-38 cm. Chim trưởng thành có màu đen trên đầu, cổ, lưng và cánh, với phần dưới màu trắng, đuôi nhỏ tròn màu đen. Mặt và mũi cổ thấp trở thành màu trắng trong mùa đông.
Chúng ăn động vật giáp xác, đặc biệt là chân chèo, động vật không xương sống nhỏ khác cùng với các loài cá nhỏ.

Nguồn+ Hình: wikipedia & Internet

buixuanphuong09
26-03-2015, 09:52 AM
B.430- AN CA LỚN
http://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/f/f8/Keulemans-GreatAuk.jpg/640px-Keulemans-GreatAuk.jpg
Sưu tập :

An ca lớn - Pinguinus impennis, chi Pinguinus, họ Alcidae - chim an ca, Phân bộ Lari, Bộ Choi choi (Bộ Rẽ) Charadriiformes

An ca lớn - Pinguinus impennis là loài chim là loài an ca hiện đại duy nhất trong chi Pinguinus, trong họ Alcidae, không bay, đã bị tuyệt chủng trong giữa thế kỷ 19. Chúng sinh sản trên các hải đảo cô lập, mặt đá có thể dễ dàng tiếp cận đại dương và nguồn thực phẩm cung cấp phong phú, địa điểm sinh sống hiếm có trong tự nhiên cung cấp một nơi sinh sản cho loài an ca lớn. Khi không sinh sản, an ca lớn đã dành thời gian tìm kiếm thức ăn trong các vùng biển Bắc Đại Tây Dương, phân bố xa về phía nam đến Anhvà phía bắc Tây Ban Nha thông qua Canada, Greenland, Iceland, quần đảo Faroe, Na Uy, Ireland, và Anh.

Nguồn+ Hình: wikipedia & Internet

buixuanphuong09
27-03-2015, 08:39 AM
B.431- AN CA TORDA
http://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/a/ac/Tordalke01.jpg/272px-Tordalke01.jpg

http://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/8/86/Alca_torda_Alle_allePL.jpg/800px-Alca_torda_Alle_allePL.jpg

2452
Sưu tập :

An caTorda - Alca torda, chi Alca, họ Alcidae - chim an ca, Phân bộ Lari, Bộ Choi choi (Bộ Rẽ) Charadriiformes

Chim Alca Torda - Alca torda là một loài chim trong họ Alcidae. Loài chim biển sống thành đàn này chỉ lên đất liền để sinh sản. Chúng chọn bạn đời suốt đời; chim mái đẻ một quả trứng mỗi năm. Chúng làm tổ dọc vách đá ven biển ở các khe kín hoặc hơi tiếp xúc. Chim cha mẹ dành một lượng thời gian bằng nhau ấp trứng. Khi chim con đã nở, chim cha mẹ thay phiên nhau kiếm ăn cho chim con của chúng và đôi khi chúng bay quãng đường dài trước khi tìm con mồi.

Nguồn+ Hình: wikipedia & Internet

buixuanphuong09
27-03-2015, 08:47 AM
B.432- AN CA
http://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/1/1f/Xantus_adult.gif/272px-Xantus_adult.gif

https://s-media-cache-ak0.pinimg.com/236x/5a/3a/f2/5a3af240f44cd1467ac7b9a5309ecb35.jpg

http://s3.amazonaws.com/birdfellow-production/content/bird_photos/000/013/553/identification/XAMU1.jpg?1277575779
Sưu tập :

Synthliboramphus scrippsi, chi Synthliboramphus, họ Alcidae - chim an ca, Phân bộ Lari, Bộ Choi choi (Bộ Rẽ) Charadriiformes

Synthliboramphus scrippsi là một loài chim biển nhỏ trong họ Alcidae, sống trên hòn đảo ngoài khơi California và Mexico.
Chúng có màu đen và màu trắng nhỏ với một đầu nhỏ và đơn sắc mỏng. Chúng thường gắn với cá nổi cá ăn thịt lớn như cá ngừ, trên ấu trùng cá như cá cơm, cá mòi. Nó bay tốt, và có thể cất cánh mà không bay chờ.
Chúng làm tổ trên đảo khô cằn, thường ở các khe nhỏ và các hang động và dưới bụi cây rậm rạp, đẻ hai trứng được ủ trong khoảng một tháng.


Nguồn+ Hình: wikipedia & Internet

buixuanphuong09
27-03-2015, 08:58 AM
B.433- AN CA CRAVERI


http://tolweb.org/tree/ToLimages/1864085503_dadd9e5474.250a.jpg
http://www.taenos.com/img/ITIS/Synthliboramphus-craveri/Craveri-s-Murrelet-Mergulo-de-Craveri-Guillemot-de-Craveri-3.jpg

Sưu tập :

Synthliboramphus craveri, chi Synthliboramphus, họ Alcidae - chim an ca, Phân bộ Lari, Bộ Choi choi (Bộ Rẽ) Charadriiformes

Synthliboramphus craveri là một loài chim trong họ Alcidae. Chúng cư trú sinh sản hải đảo trong cả Thái Bình Dương và Vịnh California ngoài khơi bán đảo Baja của Mexico. Chúng cũng bay lang thang khá thường xuyên như xa tận trung bộ California ở Mỹ, chủ yếu trong giai đoạn phân tán sau thời gian sinh sản.

Nguồn+ Hình: wikipedia & Internet

buixuanphuong09
27-03-2015, 09:02 AM
B.434- AN CA ANTIQUUS
http://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/f/f0/Ancient_Murrelet.png

http://www.birdskorea.org/Images/images2007/02/2'16grngpoamurrelet_MG_0269.jpg

Sưu tập :

Synthliboramphus antiquus, chi Synthliboramphus, họ Alcidae - chim an ca, Phân bộ Lari, Bộ Choi choi (Bộ Rẽ) Charadriiformes

Synthliboramphus antiquus là một loài chim trong họ Alcidae. Chúng cư trú sinh sảntừ vùng biển Hoàng Hải (các đảo ngoài khơi Trung Quốc), thông qua các bờ biển Thái Bình Dương của Nga và quần đảo Aleutian đến quần đảo Haida Gwaii của British Columbia, nơi có khoảng một nửa số lượng loài này trên thế giới.

Nguồn+ Hình: wikipedia & Internet

buixuanphuong09
27-03-2015, 09:04 AM
B.435- AN CA WUMIZUSUME
http://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/5/51/Synthliboramphus_wumizusume_-Japan-8.jpg/272px-Synthliboramphus_wumizusume_-Japan-8.jpg

http://beautyofbirds.com/sites/default/files/birds/auks/JapaneseMurrelet3.jpg

Sưu tập :

Synthliboramphus wumizusume, chi Synthliboramphus, họ Alcidae - chim an ca, Phân bộ Lari, Bộ Choi choi (Bộ Rẽ) Charadriiformes

Synthliboramphus wumizusume là một loài chim trong họ Alcidae. Loài chim này sinh sống đảo đá và các rạn san hô trong vùng nước ấm của Nhật Bản, Nga và bán đảo Triều Tiên. Nó có bộ lông màu đen và màu xanh trên cơ thể và phía dưới màu xám và màu trắng.

Nguồn+ Hình: wikipedia & Internet

buixuanphuong09
28-03-2015, 03:07 PM
B.436- CHIM GRYLLE
http://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/6/65/Tystie1.jpg/272px-Tystie1.jpg

http://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/8/88/Cepphus_grylle_flying2.jpg

Sưu tập :

Cepphus grylle, chiCepphus, họ Alcidae - chim an ca, Phân bộ Lari, Bộ Choi choi (Bộ Rẽ) Charadriiformes

Cepphus grylle là một loài chim trong họ Alcidae
Chim trưởng thành có thân màu đen với một miếng vá màu trắng cánh, một hóa đơn tối mỏng, và chân màu đỏ và bàn chân. Vào mùa đông, trên lưng là màu xám nhạt và các phần dưới màu trắng. Các cánh vẫn màu đen với các bản vá lớn màu trắng trên cánh bên trong. Chim dài 32-38cm, sải cánh dài 49-58cm.
Môi trường sống sinh sản của chúng là bờ đá, vách đá trên bờ biển Đại Tây Dương, miền đông Bắc Mỹ và ở Tây Âu phía nam cũng như Ireland. Chúng thường đẻ trứng trong các hốc đá gần nước.

Nguồn+ Hình: wikipedia & Internet

buixuanphuong09
28-03-2015, 03:11 PM
B.437- CHIM COLUMBA
http://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/a/a3/Pigeon_Guillemot_RWD2.jpg/272px-Pigeon_Guillemot_RWD2.jpg

http://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/8/87/Cepphus_columba6.jpg/264px-Cepphus_columba6.jpg

Sưu tập :

Cepphus columba, chiCepphus, họ Alcidae - chim an ca, Phân bộ Lari, Bộ Choi choi (Bộ Rẽ) Charadriiformes

Chim Columba là một loài chim vừa trong họ chim an ca, phân phối ở phía bắc Thái Bình Dương. Nó rất giống với các loài khác của chi Cepphus, đặc biệt là grylle Đại Tây Dương. Chúng có các bản vá lỗi cánh trắng và chân màu đỏ tươi là một trong những loài chim biển dễ nhận biết nhất.
Trọng lượng trung bình thay đổi 417-524 gram, chiều dài cánh khác nhau 17,9-19,7 cm.
Chim trưởng thành có bộ lông màu đen-nâu với một miếng vá màu trắng dễ thấy trên cánh. Chiếc mỏ tối là mỏng và chân và bàn chân có màu đỏ. Vào mùa đông, phía trên là màu xám dưới màu đen và trắng.

Nguồn+ Hình: wikipedia & Internet

buixuanphuong09
28-03-2015, 03:21 PM
B.438- CHIM CARBO
http://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/c/c3/SpectacledGuillemot.jpg/272px-SpectacledGuillemot.jpg

http://500ptiz.ru/wp-content/uploads/2014/02/Cepphus-carbo.jpg

Sưu tập :

Cepphus carbo, chiCepphus, họ Alcidae - chim an ca, Phân bộ Lari, Bộ Choi choi (Bộ Rẽ) Charadriiformes

Cepphus carbo là một loài chim trong họ Alcidae, chúng không có phân loài, là đơn loài.
Chim Carbo sống ở châu Á, dọc theo bờ biển của Nga, Nhật Bản, Triều Tiên và Hàn Quốc.
Hệ thống màu đen xung quanh mắt là màu trắng, chân đỏ. Và sinh sản trong các khoảng cách của đá.

Nguồn+ Hình: wikipedia & Internet

buixuanphuong09
28-03-2015, 03:25 PM
B.439- CHIM MARMORATUS
http://www.adfg.alaska.gov/static/species/speciesinfo/marbledmurrelet/images/kelp_bay_nest.jpg

http://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/b/bd/Marbled_Murrelet_chick%2C_Brachyramphus_marmoratus _Pengo.jpg/640px-Marbled_Murrelet_chick%2C_Brachyramphus_marmoratus _Pengo.jpg

Sưu tập :

Brachyramphus marmoratus, chiBrachyramphus, họ Alcidae - chim an ca, Phân bộ Lari, Bộ Choi choi (Bộ Rẽ) Charadriiformes

Brachyramphus marmoratus là một loài chim biển nhỏ trong họ Alcidae. Loài chim này sinh sống ở Bắc Thái Bình Dương. Chúng làm tổ ở các rừng lâu năm hoặc trên mặt đất tại khu vực có cao độ cao hơn nơi cây không mọc được.
Nó đã chỉ cánh và bộ lông mà thay đổi theo mùa. Bộ lông không giống thường là màu trắng bên dưới với một vương miện màu đen, gáy, cánh và lưng.

Nguồn+ Hình: wikipedia & Internet

buixuanphuong09
28-03-2015, 03:27 PM
B.440- CHIM BREVIROSTRIS
http://www.mangoverde.com/wbg/images/00000018933.jpg

http://www.fws.gov/uploadedImages/Region_7/NWRS/Zone_2/Kodiak/Images/KIMU%20adult%20on%20nest_520x289.jpg

Sưu tập :

Brachyramphus brevirostris, chiBrachyramphus, họ Alcidae - chim an ca, Phân bộ Lari, Bộ Choi choi (Bộ Rẽ) Charadriiformes

Brachyramphus brevirostris là một loài chim trong họ Alcidae
Hiếm và bí ẩn, chúng là một trong những loài chim biển ít nhất được nghiên cứu ở Bắc Mỹ.

Nguồn+ Hình: wikipedia & Internet

Huy Thanh
28-03-2015, 09:52 PM
Phượng ơi sao quá nhiều chim
Chia cho đệ với im lìm vậy huynh
Chia nhau chén rượu tương quỳnh
Để cùng ngắm ánh bình minh rạng hồng.

huythanh

buixuanphuong09
29-03-2015, 04:28 PM
B.441- CHIM PRISTTACULA
http://tolweb.org/tree/ToLimages/7365b43f-65b8-d693-7b444742.300a.jpg

http://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/6/63/Aethia_psittacula_-Alaska_Maritime_National_Wildlife_Refuge,_Alaska,_ USA_-two-8.jpg

http://www.taenos.com/img/ITIS/Aethia-psittacula/Starique-perroquet-Parakeet-Auklet-2.jpg
Sưu tập :

Aethia psittacula, chi Aethia, họ Alcidae - chim an ca, Phân bộ Lari, Bộ Choi choi (Bộ Rẽ) Charadriiformes

Aethia psittacula là một loài chim Bắc Thái Bình Dương trong họ Alcidae.[3] Loài chim này sinh sống ở Bắc Thái Bình Dương. Mùa sinh sản bắt đầu vào tháng 4 và tháng 5 trong các đàn sinh sản thường được chia sẻ với các loài aethia khác. Mỗi tổ một trứng ấp trong hơn một tháng, chim non được cho ăn 4 lần một ngày khoảng 35 ngày.

Nguồn+ Hình: wikipedia & Internet

buixuanphuong09
29-03-2015, 04:30 PM
B.442- CHIM CRISTATELLA
http://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/4/4b/Aethia_cristatella.jpg/272px-Aethia_cristatella.jpg

http://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/a/ad/Anim1910_-_Flickr_-_NOAA_Photo_Library.jpg/800px-Anim1910_-_Flickr_-_NOAA_Photo_Library.jpg

http://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/5/5b/Crested_Auklet_pair.jpg/640px-Crested_Auklet_pair.jpg
Sưu tập :

Aethia cristatella, chi Aethia, họ Alcidae - chim an ca, Phân bộ Lari, Bộ Choi choi (Bộ Rẽ) Charadriiformes

Aethia cristatella là một loài chim trong họ Alcidae

Nguồn+ Hình: wikipedia & Internet

buixuanphuong09
29-03-2015, 04:34 PM
B.443- CHIM PYGAEA
http://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/5/5c/Whiskered_Auklet351.jpg/272px-Whiskered_Auklet351.jpg

http://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/b/b8/Aethia_pygmaea3.jpg/640px-Aethia_pygmaea3.jpg

Sưu tập :

Aethia pygmaea, chi Aethia, họ Alcidae - chim an ca, Phân bộ Lari, Bộ Choi choi (Bộ Rẽ) Charadriiformes

Aethia pygmaea là một loài chim trong họ Alcidae

Nguồn+ Hình: wikipedia & Internet

buixuanphuong09
29-03-2015, 04:37 PM
B.444- CHIM PUSIILLA
http://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/0/05/Pair_of_Least_Auklets.jpg/272px-Pair_of_Least_Auklets.jpg

http://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/4/4b/Aethia_cristatella.jpg/640px-Aethia_cristatella.jpg

Sưu tập :

Aethia pusilla, chi Aethia, họ Alcidae - chim an ca, Phân bộ Lari, Bộ Choi choi (Bộ Rẽ) Charadriiformes

Aethia pusilla là một loài chim trong họ Alcidae

Nguồn+ Hình: wikipedia & Internet

buixuanphuong09
29-03-2015, 04:40 PM
B.445- CHIM MONOCERATA
http://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/2/23/Wiki-utou2.jpg/272px-Wiki-utou2.jpg

http://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/a/a1/Tufted_Puffin_Alaska.jpg/800px-Tufted_Puffin_Alaska.jpg

Sưu tập :

Cerorhinca monocerata, chi Cerorhinca, họ Alcidae - chim an ca, Phân bộ Lari, Bộ Choi choi (Bộ Rẽ) Charadriiformes

Cerorhinca monocerata là một loài chim trong họ Alcidae

Nguồn+ Hình: wikipedia & Internet

buixuanphuong09
29-03-2015, 05:21 PM
Phượng ơi sao quá nhiều chim
Chia cho đệ với im lìm vậy huynh
Chia nhau chén rượu tương quỳnh
Để cùng ngắm ánh bình minh rạng hồng.

huythanh


Chim còn nhiều lắm
Mới tạm bốn trăm (400)
Mong sưu lầy một phần năm (1/5) *
Rồi “về” … trọn nghĩa tri ân với đời.

BXP

Cảm ơn Huy Thanh đã đến thăm động viên. Mạng Thi Hữu đã cải tiến nhiều, tuy vẫn phải chờ 120 giây giữa hai lần post. Điều tôi vui nhất là cỡ ảnh đã tự động thu lại. Mạng Thi Hữu tuyệt vời nhất trong số những d/đ mà tôi biết.
Ước nguyện của tôi trong năm 2015 này sẽ hoàn thành Bộ sưu tập chim với khoảng 2000 loài, bằng 1/5 tổng số chim của Hệ sinh thái toàn cầu. (10.000loài)

buixuanphuong09
30-03-2015, 08:58 AM
B.446- HẢI ÂU CỔ RỤT ĐẠI TÂY DƯƠNG


http://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/a/aa/Papageitaucher_Fratercula_arctica.jpg/272px-Papageitaucher_Fratercula_arctica.jpg


http://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/e/ec/Atlantic_Puffin_in_flight.jpg/800px-Atlantic_Puffin_in_flight.jpg


Con trưởng thành đang bay
http://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/e/ea/Puffin_%282%29.jpg/640px-Puffin_%282%29.jpgCá cho con non, Quần đảo Faroe
Sưu tập :

Hải âu cổ rụt Đại Tây Dương - Fratercula arctica, chi Fratercula,họ Alcidae - chim an ca, Phân bộ Lari, Bộ Choi choi (Bộ Rẽ) Charadriiformes

Hải âu cổ rụt Đại Tây Dương - Fratercula arctica, là một loài chim trong họ Alcidae. Đây là loài hải âu bản địa duy nhất của Đại Tây Dương; hai loài họ hàng là Fratercula cirrhata và Fratercula corniculata được tìm thấy ở đông bắc Thái Bình Dương.
Danh pháp khoa học của chi Fratercula bắt nguồn từ tiếng Latinh trung cổ để chỉ màu lông vũ trắng và đen giống như áo choàng tu viện. Hải âu cổ rụt Đại Tây Dương có nghĩa là thói quen làm tổ của chúng ở khu vực này, và dùng để chỉ loài Fratercula arctica.
Có 3 phân loài được công nhận gồm:
+ Fratercula arctica grabae nặng 400 gam và sải cánh 158 milimét
+ Fratercula arctica naumanni nặng 650 gam, chiều rộng sải cánh 186 milimét
+ Fratercula arctica arctica có kích thước nằm khoảng giữa hai phân loài trên
Sự khác biệt duy nhất về hình thái của 3 phân loài này là kích thước của chúng.

Nguồn+ Hình: wikipedia & Internet

buixuanphuong09
30-03-2015, 09:15 AM
B.447- HẢI ÂU CỔ RỤT SỪNG
http://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/d/d8/Fratercula_corniculataUSFWSSL0002774.jpg/272px-Fratercula_corniculataUSFWSSL0002774.jpg

http://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/b/bb/Fratercula_corniculataUSFWS-00031A.jpg/800px-Fratercula_corniculataUSFWS-00031A.jpg

http://avise-birds.bio.uci.edu/charadriiformes/alcidae/fratercula_corniculata/images/9hopu_copy.jpg
Sưu tập :

Hải âu cổ rụt sừng - Fratercula corniculata, chi Fratercula,họ Alcidae - chim an ca, Phân bộ Lari, Bộ Choi choi (Bộ Rẽ) Charadriiformes

Hải âu cổ rụt sừng - Fratercula corniculata, là một loài chim trong họ Alcidae. Loài chim này bề ngoài tương tự như hải âu mỏ sáng Đại Tây Dương, mỏ của nó màu vàng chân mỏ màu đỏ ở đầu mỏ. Nó là một loài chim biển sống gần biển ăn chủ yếu bằng cách lặn bắt cá, làm tổ thành đàn thường với các loài hải âu khác.
Các tấm mỏ màu vàng phát triển trước khi mùa sinh sản và lột ra sau đó. Chúng một "sừng" thị nhỏ màu đen ở trên mắt, một khuôn mặt trắng với một đường đen tối kéo dài từ phía sau của mắt và bàn chân màu đỏ.
Loài chim này sinh sản trong các hốc đá trên các đảo đá ngoài khơi Alaska, Xibia, British Columbia. Nó trú đông xa ngoài khơi. Khu vực ăn thường nằm khá xa ra nước ngoài từ các tổ. Mỗi tổ thường có một chim non và cả chim bố lẫn chim mẹ đều nuôi chim non. Chúng ăn mực và động vật giáp xác.

Nguồn+ Hình: wikipedia & Internet

buixuanphuong09
30-03-2015, 09:22 AM
B.448- HẢI ÂU CỔ RỤT MÀO LÔNG
http://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/e/e5/Tufted_Puffin_Alaska_%28cropped%29.jpg/272px-Tufted_Puffin_Alaska_%28cropped%29.jpg
Chim trưởng thành mùa sinh sản

http://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/2/2d/2._Tufted_Puffin_%28Fratercula_cirrhata%29.jpg/320px-2._Tufted_Puffin_%28Fratercula_cirrhata%29.jpg

https://encrypted-tbn1.gstatic.com/images?q=tbn:ANd9GcRMiJA30oEjHmxF344aoX8HeBXGbN-yG8MztpLqlIws_xaCG5kA

http://www.ullrich-wannhoff.de/bild/gelbschopflund-fratercula-cirrhata.jpg

Sưu tập :

Hải âu cổ rụt mào lông - Fratercula cirrhata, chi Fratercula, họ Alcidae - chim an ca, Phân bộ Lari, Bộ Choi choi (Bộ Rẽ) Charadriiformes

Hải âu cổ rụt mào lông - Fratercula cirrhata, là một loài chim trong họ Alcidae. Loài này được tìm thấy khắp Bắc Thái Bình Dương.
Fratercula cirrhata dài khoảng 35 cm với sải cánh tương đương chiều dài, và khối lượng của nó khoảng 0,75 kg. Nhóm cá thể phía tây Thái Bình Dương lớn hơn nhóm phía đông một chút, và con trống hơi lớn hơn con mái.
Loài chim này tạo đàn dày đặc trong suốt mùa sinh sản mùa hè từ British Columbia, khắp đông nam Alaska và quần đảo Aleutia, Kamchatka, quần đảo Kuril và khắp biển Okhotsk. Trong khi họ chia sẻ một số môi trường sống với hải âu mỏ sáng Horned (F. corniculata), phạm vi của loài hải âu này thường về phía đông hơn. Loài chim này thường chọn các hòn đảo hoặc vách đá tương đối không thể tiếp cận đối với các động vật ăn thịt, gần vùng nước sinh sản, và đủ cao để chúng có thể cất cánh thành công. Môi trường sinh sống lý tưởng là các đất nền dốc, nhưng tương đối mềm và cỏ cho việc tạo ra các hang.
Trong mùa ăn mùa đông, chúng dành nhiều thời gian của họ gần chỉ ở trên biển, mở rộng phạm vi của chúng trong suốt Bắc Thái Bình Dương và phía nam Nhật Bản và California.
(Hết họ An ca)

Nguồn+ Hình: wikipedia & Internet

buixuanphuong09
30-03-2015, 09:26 AM
B.449- CHIM CƯỚP BIỂN
http://www.biodiversityexplorer.org/birds/laridae/images/3184pomarineskua4_327w.jpg

http://s3.amazonaws.com/birdfellow-production/content/bird_photos/000/016/915/identification/zzPomarineJaeger3.jpeg?1278969463

http://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/a/a2/Stercorarius_pomarinusDUCA.jpg/640px-Stercorarius_pomarinusDUCA.jpg

http://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/0/0d/Stercorarius_pomarinusPCCA20070623-3985B.jpg/272px-Stercorarius_pomarinusPCCA20070623-3985B.jpg

Sưu tập :

Chim cướp biển - Stercorarius pomarinus, chi Stercorarius, Họ StercorariidaeChimm cướp biển, Phân bộ Lari, Bộ Choi choi (Bộ Rẽ) Charadriiformes

Chim cướp biển - Stercorarius pomarinus là một loài chim biển trong Họ Stercorariidae - Chimm cướp biển. Đó là một loài chim di cư, trú đông trên biển trong vùng biển nhiệt đới.
Chúng có chiều dài 46-67cm,sải cánh 110-138 cm,nặng 540-920g, đuôi thon dài 10cm
Chim trưởng thành có một màu nâu lại, chủ yếu là dưới màu trắng và lông cánh sơ cấp đen, cổ màu vàng-trắng với một chiếc mũ màu đen.

Nguồn+ Hình: wikipedia & Internet

buixuanphuong09
30-03-2015, 09:29 AM
B.450- DÔ NÁCH NÂU
http://tolweb.org/tree/ToLimages/124633419_5cea705d98_o.300a.jpg

http://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/0/07/Glareola_maldivarum_-_Beung_Borapet.jpg/800px-Glareola_maldivarum_-_Beung_Borapet.jpg

http://besgroup.org/wp-content/uploads/224.jpg
Sưu tập :

Dô nách nâu - Glareola maldivarum,chi Glareola, HọDô nách Glareolidae, Phân bộ Lari, Bộ Choi choi (Bộ Rẽ) Charadriiformes

Chim trưởng thành:
Mặt lưng nâu, lưng và hai bên cổ phớt hung. Trước mắt và một dải hẹp đen ở dưới mắt kẻo dài sang hai bên cổ rồi xuống dưới họng tạo thành một vòng hẹp. Hông và các lông trên đuôi ngắn, trắng. Các lông trên đuôi dài nâu viền màu nhạt. Đuôi đen với phần gốc trắng, Cằm, họng và vòng cổ hung nhạt. Ngực hung, chuyển thành hung sáng ở dưới ngực và thành trắng ở bụng và dưới đuôi. Lông bao cánh nhỏ, nhỡ và nách hung. Mắt nâu thẫm. Mỏ đen, mép mỏ đỏ nhạt. Chân đen nhạt.
Kích thước: Cánh: 154 - 191; đuôi: 71 - 85; giò: 30 - 33; mỏ: 13 - 15m m:
Phân bố: Dô nách nâu phân bố ở Ấn Độ, Miến Điện, Trung Quốc, Đông nam Liên xô, Đông Dương và Mã Lai.
ỏ Việt Nam: loài này cỏ ở khắp các vùng đồng bằng cũng như ở vùng núi. Chúng thường họp thành đàn đến vài trăm con.

Nguồn: SVRVN T5.17, Hình Internet

buixuanphuong09
31-03-2015, 04:31 PM
B.451- DÔ NÁCH XÁM
http://leesbirdblog.files.wordpress.com/2011/03/65-smallpratincole-glareola-lactea.jpg

http://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/7/79/Small_pranticole.jpg

http://www.samveasna.org/userfiles/red-breasted_parakeet_martin_hale_tamtboey.jpg
Sưu tập :

Dô nách xám - Glareola lactea,chi Glareola, HọDô nách Glareolidae, Phân bộ Lari, Bộ Choi choi (Bộ Rẽ) Charadriiformes

Chim trưởng thành: Trước mắt và một đường vòng quanh mắt đen. Toàn bộ mặt lưng xám, hơi phớt bung và nâu ở trán. Vai, các lông cánh thứ cấp trong cùng và lông bao cánh nhỡ xám hung, các lông cuối cùng có mút trắng. Lông bao cánh lớn và lông bao cánh sơ cấp đen, hai hay ba lông ngoài cùng. Có vệt trắng ở phiến lông ngoài, đôi khi có cả ở các lông phía trong cùng. Lông cánh thứ cấp trắng, có mút lông đen.
Trên đuôi trắng. Đuôi rắng với dải đen rộng ở gần mút. Cằm, họng, trước cổ và phân trên ngực hung vàng nhạt, chuyển thành xám nhạt ở phần dưới ngực và sườn. Bụng và dưới đuôi trắng, Nách và dưới cánh đen.
Chim non: Lông mặt bụng viền hung vàng nhạt, bụng và trước cổ có vệt đen nhạt. Mắt nâu thẫm. Mỏ đen, gốc mỏ đỏ, hơi vàng ở góc mép. Chân nâu thâm hay đen.
Kích thước: Cánh: 142 - 160; đuôi: 50 - 57; giò: 20 21; mỏ: 9 l0 m m.
Phân bố: Dô nách xảm phân bố ở Xây lan, Ấn Độ, Miến Điện và Thái Lan.
Việt Nam: loài này có ở dọc các bờ sông lớn ở Nam bộ.

Nguồn: SVRVN T5.18, Hình Internet

buixuanphuong09
31-03-2015, 04:33 PM
B.452- CUN CÚT NHỎ
http://www.taenos.com/img/ITIS/Turnix-sylvaticus-dussumier/Turnix-sylvaticus-dussumier-1.jpg

http://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/7/77/Small_Buttonquail_Turnix_sylvaticus_Amravati_%281% 29._Maharashtra%2C_India.jpg/260px-Small_Buttonquail_Turnix_sylvaticus_Amravati_%281% 29._Maharashtra%2C_India.jpg

Sưu tập :

Cun cút nhỏ hay cun cút Andalusia - Turnix sylvaticus, chi Turnix, Họ Cun cút – Turnicidae, Phân bộ Turnici, Bộ Choi choi (Bộ Rẽ) Charadriiformes

Turnix sylvaticus là một loài chim trong họ Turnicidae. Loài chim này là loài định cư từ miền nam Tây Ban Nha và châu Phi qua Ấn Độ và châu Á nhiệt đới. Loài chim này chạy nhiều hơn bay, sinh sống ở các đồng cỏ ấm hoặc rừng cây bụi và ăn côn trùng và hạt.

Nguồn+ Hình: wikipedia & Internet

buixuanphuong09
31-03-2015, 04:36 PM
B.453- CUN CÚT LƯNG ĐỎ
http://m1.i.pbase.com/o6/73/838473/1/95476631.n0pSSqAt.RedbackedButtonQuail8843.jpg

http://www.taenos.com/img/ITIS/Phyllomyias-griseocapilla/grey-capped-tyrannulet-5.jpg

Sưu tập :

Cun cút lưng đỏ - Turnix maculosus, chi Turnix, Họ Cun cút – Turnicidae, Phân bộ Turnici, Bộ Choi choi (Bộ Rẽ) Charadriiformes

Turnix maculosus là một loài chim thuộc họ Turnicidae. Loài này được tìm thấy ở Australia, Indonesia, Papua New Guinea, Philippines, và quần đảo Solomon.

Nguồn+ Hình: wikipedia & Internet

buixuanphuong09
31-03-2015, 04:43 PM
B.454- CUN CÚT LƯNG HUNG
http://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/8/88/Turnix_tanki_Museum_de_Gen%C3%A8ve.JPG/320px-Turnix_tanki_Museum_de_Gen%C3%A8ve.JPG

http://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/8/83/Yellow-legged_Button_Quails_Turnix_tanki_Amravati_%283%29 ._Maharashtra%2C_India.jpg/200px-Yellow-legged_Button_Quails_Turnix_tanki_Amravati_%283%29 ._Maharashtra%2C_India.jpg

Sưu tập :

Cun cút chân vàng hay cun cút lưng hung - Turnix tanki, chi Turnix, Họ Cun cút – Turnicidae, Phân bộ Turnici, Bộ Choi choi (Bộ Rẽ) Charadriiformes

Turnix tanki (tên tiếng Anh: Cun cút chân vàng) là một loài trong họ Turnicidae, một họ nhỏ của chim, giống nhưng không liên quan đến Chim cút thật sự. Chúng là loài đặc hữu của Tiểu lục địa Ấn Độ và Đông Nam Á.
Họ này đặc biệt ở chỗ những con cái thì có nhiều màu sắc hơn những con đực. Con cái có cổ màu đỏ hoe, thứ được thay lông trong mùa không sinh sản. Con cái cung cấp thức ăn cho con đực trong quá trình tán tỉnh và khi đẻ trứng, con cái sẽ giao nhiệm vụ ấp trứng cho con đực. Trứng sẽ nở sau 12 ngày (trong điều kiện nuôi nhốt) và những con non sẽ đi theo con đực sau khi nở.

Nguồn+ Hình: wikipedia & Internet

buixuanphuong09
31-03-2015, 04:45 PM
B.455- CUN CÚT NGỰC ĐEN
http://www.graemechapman.com.au/catalogue/ausbirds3274/b/017213.jpg

http://www.graemechapman.com.au/catalogue/ausbirds3274/b/017214.jpg

Sưu tập :

Cun cút ngực đen - Turnix melanogaster, chi Turnix, Họ Cun cút – Turnicidae, Phân bộ Turnici, Bộ Choi choi (Bộ Rẽ) Charadriiformes

Turnix melanogaster là một loài chim trong họ Turnicidae. Đây là loài đặc hữu đông Australia, nơi Loài này có ở rừng mưa.

Nguồn+ Hình: wikipedia & Internet

buixuanphuong09
02-04-2015, 03:21 PM
B.456- BURIN
http://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/4/48/Cape_Thick-knee_at_the_Henry_Doorly_Zoo%2C_Omaha%2C_Nebraska_ %282006-09-30%29.jpg/272px-Cape_Thick-knee_at_the_Henry_Doorly_Zoo%2C_Omaha%2C_Nebraska_ %282006-09-30%29.jpg

http://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/3/31/Burhinus_oedicnemus0.jpg/800px-Burhinus_oedicnemus0.jpg

Sưu tập :

Burin - Burhinus oedicneus indicus, chi Burhinus, Họ Bu rin Burhinnidae, Phân bộ Chionidi, Bộ Choi choi (Bộ Rẽ) Charadriiformes

Chim trưởng thành: Trán, trước mắt, vòng quanh mắt và một dải lông mày rộng kéo đến gáy trắng. Mặt lưng nâu xám, các lông đều viền hung hay xám với một vệt đen ở giữa lông. Vệt này rộng ở lông đầu, hẹp bơn ở lông gáy và rộng hơn nữa ở lông vai. Lông bao cánh nhỏ nâu viền hung với một dải đen ở gần mút lông, Lông bao cánh nhỡ trắng với dải nâu hay đen nhạt viền hung ở gần mút. Lông bao cánh lớn trắng nhạt với dải đen gần mút.
Lông cánh sơ cấp đen với một vệt trắng lớn ở giữa hai lông đầu, các lông tiếp theo có phần gốc lòng trắng còn các lông trong cùng chỉ có mút lông trắng. Đuôi nâu xám với mút lông nbạt hơn và hai dải thẫm, các lông ngoài trắng với mút lông đen và một dải thẫm ở phiến lông trong. Hai bên đầu lrắng, tai có vạch đen.
Một dải đen và hung đi từ mép miệng đến tai. Cằm và họng trắng. Phía trước cổ và phần trên ngực hung nâu nhạt có vạch nâu đen nhạt. Dưới đuôi hung nâu nhạt. Phần còn lại của bộ lông trắng. Mắt vàng tươi. Mỏ đen với gốc mỏ vàng. Chân vàng bay vàng luc nhạt.
Kích thước: Cánh: 203 - 235; giò: 72 - 77; mỏ: 41 - 47mm.
Phân bố: Loài này phân bố ở Ấn Độ, Miến Điện, Thái Lan và Đông Dương.
Việt Nam loài này hiếm.

Nguồn: SVRVN T2.1, Hình Internet

buixuanphuong09
02-04-2015, 03:27 PM
B.457- CHIM VERMICULATUS
http://www.discoverlife.org/IM/I_TS/0002/320/Burhinus_vermiculatus,I_TS218.jpg

http://thumbs.dreamstime.com/z/water-thick-knee-burhinus-vermiculatus-kruger-national-park-south-africa-41532039.jpg

http://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/8/8b/Waterdikkop-crop.jpg/272px-Waterdikkop-crop.jpg
Sưu tập :

Burhinus vermiculatus,chi Burhinus, Họ Bu rin Burhinnidae, Phân bộ Chionidi, Bộ Choi choi (Bộ Rẽ) Charadriiformes

Burhinus vermiculatuslà một loài chim trong họ Turnicidae.

Nguồn+ Hình: wikipedia & Internet

buixuanphuong09
02-04-2015, 03:31 PM
B.458- CHIM CAPENSIS
http://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/c/c9/Burhinus_capensis_-_Zoo_Frankfurt_2.jpg/272px-Burhinus_capensis_-_Zoo_Frankfurt_2.jpg

http://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/5/56/Kaptriel_-_Spotted_dikkop_-_Burhinus_capensis.jpg/640px-Kaptriel_-_Spotted_dikkop_-_Burhinus_capensis.jpg

http://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/0/08/Dikkop_-_Burhinus_capensis.jpg/1280px-Dikkop_-_Burhinus_capensis.jpg
Sưu tập :

Burhinus capensis, chi Burhinus, Họ Bu rin Burhinnidae, Phân bộ Chionidi, Bộ Choi choi (Bộ Rẽ) Charadriiformes

Burhinus capensis là một loài chim trong họ Turnicidae.

Nguồn+ Hình: wikipedia & Internet

buixuanphuong09
02-04-2015, 03:35 PM
B.459- CHIM BISTRIATUS
https://encrypted-tbn1.gstatic.com/images?q=tbn:ANd9GcS8oPpO85hEsOdX4ap0zy5IqPQi9ycMJ _s4AB2fufG5lKZsV9Tz

http://cdn.retailtribe.com/content/newsletter/2012/47/177/c3.jpg

http://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/9/91/Flickr_-_Rainbirder_-_Double-striped_Thick-Knee_%28Burhinus_bistriatus%29.jpg/272px-Flickr_-_Rainbirder_-_Double-striped_Thick-Knee_%28Burhinus_bistriatus%29.jpg
Sưu tập :

Burhinus bistriatus, chi Burhinus, Họ Bu rin Burhinnidae, Phân bộ Chionidi, Bộ Choi choi (Bộ Rẽ) Charadriiformes

Burhinus bistriatus là một loài chim trong họ Turnicidae.

Nguồn+ Hình: wikipedia & Internet

buixuanphuong09
02-04-2015, 03:40 PM
B.460- CHIM SUPERCILIARIS
https://c2.staticflickr.com/4/3158/5762734675_9869e25d1a.jpg

http://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/b/bd/Peruvian_Thick-knee_%28Burhinus_superciliaris%29_%284856928602%29 .jpg/320px-Peruvian_Thick-knee_%28Burhinus_superciliaris%29_%284856928602%29 .jpg

http://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/e/e4/Peruvian_Thick-knee_RWD3.jpg/272px-Peruvian_Thick-knee_RWD3.jpg
Sưu tập :

Burhinus superciliaris, chi Burhinus, Họ Bu rin Burhinnidae, Phân bộ Chionidi, Bộ Choi choi (Bộ Rẽ) Charadriiformes

Burhinus superciliaris là một loài chim trong họ Turnicidae.
Nó được tìm thấy ở Chile, Ecuador, và Peru. Môi trường sống tự nhiên của nó là cận nhiệt đới hay vùng cây bụi khô nhiệt đới, cận nhiệt đới hoặc cận nhiệt đới mùa ẩm ướt hoặc ngập đồng cỏ đất thấp, và đồng cỏ. Nó là một con chim trên mặt đất ở và ăn côn trùng và động vật nhỏ.
Chim cỡ trung bình này có bộ lông màu nâu xám với những vệt nâu và đốm. Các phần dưới bụng có màu trắng và chân có màu vàng và dài. Có một vệt trắng, qua con mắt với một đường viền phía trên màu đen. Chiếc mỏ ngắn có đầu đen. Chiều dài khoảng 40 cm.

Nguồn+ Hình: wikipedia & Internet

buixuanphuong09
03-04-2015, 03:31 PM
B.461- CHIM GRALLARIUS
http://leesbirdblog.files.wordpress.com/2009/09/23-51-1436-bush-stone-curlew-burhinus-grallarius-with-young-by-ian-at-birdway.jpg

http://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/a/a7/Burhinus_grallarius.jpg/320px-Burhinus_grallarius.jpg

http://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/8/88/Burhinus_grallarius_-_Daintree_Villiage.jpg/272px-Burhinus_grallarius_-_Daintree_Villiage.jpg



Sưu tập :

Burhinus grallarius, chi Burhinus, Họ Bu rin Burhinnidae, Phân bộ Chionidi, Bộ Choi choi (Bộ Rẽ) Charadriiformes

Burhinus grallarius là một loài chim trong họ Turnicidae.

Nguồn+ Hình: wikipedia & Internet

buixuanphuong09
03-04-2015, 03:39 PM
B.462- RẼ MỎ TO LỚN
http://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/c/ca/Esacus_recurvirostris_-Ranganthittu_Bird_Sanctuary%2C_Karnataka%2C_India-8.jpg/320px-Esacus_recurvirostris_-Ranganthittu_Bird_Sanctuary%2C_Karnataka%2C_India-8.jpg

http://www.discoverlife.org/IM/I_JUG/0002/320/Esacus_recurvirostris,_with_prey,I_JUG219.jpg

https://farm8.staticflickr.com/7070/6966483467_f285d549e5.jpg

http://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/7/7c/Thimindu_2009_09_27_Yala_Great_Stone_Curlew_2.JPG/272px-Thimindu_2009_09_27_Yala_Great_Stone_Curlew_2.JPG

Sưu tập :

Rẽ mỏ to lớn Esacus recurvirostis, chi Esacus, Họ Bu rin Burhinnidae, Phân bộ Chionidi, Bộ Choi choi (Bộ Rẽ) Charadriiformes

Chim trưởng thành: Trước mắt, vòng xung quanh mắt và dải lông mày ngắn trắng. Phía trên lông mày có một dải đen nhạt và dưới mắt có một dải khác rộng đi qua tai, kẻo dài xuống hai bên cổ. Phần còn lại của mặt lưng xám nâu nhạt, đỉnh đầu và gáy chỉ nâu ở thân lông. Lông đuòi hai bên có mút lông đen, rồi đến một dải trắng và tiếp theo là một dải hẹp nâu thẫm. Bao cánh màu nhạt hơn lưng.
Lông bao cánh nhỏ phía trong lông bao cánh lớn và lông bao cánh sơ cấp đen nhạt. Lông cánh sơ cấp màu đen nhạt với một vệt trắng rộng ở giữa hai lông đầu, ở các lông tiếp theo vệt trắng này nhỏ dần. Các lông cánh sơ cấp cuối cùng trắng với dải rộng nâu nhạt ở gần mút. Lông cánh thứ cấp đen nâu nhạt với phần gốc trắng và mút nhạt dần như màu lưng. Một dải ngắn nâu xám ở mép miệng. Mặt bụng trắng. Mắt vàng hay lục nhạt. Mỏ đen, gốc mỏ vàng lục nhạt hay vàng nhạt. Chân lục vàng nhạt hay lục xanh nhạt.
Kích thước: Cánh: 252 - 273; giò: 80 - 84; mỏ: 74 - 87 mm.
Phân bố: Loài rẽ này phân bố ờ Ấn Độ, Miến Điện, Xây lan và Trung Quốc (Hải Nam).
Việt Nam: loài này rất hiếm, chỉ mới gặp ở gần bờ biển Quảng Trị.

Nguồn: SVRVN T9.28, Hình Internet

buixuanphuong09
03-04-2015, 03:46 PM
B.463- CHIM STRUHERSII
https://encrypted-tbn2.gstatic.com/images?q=tbn:ANd9GcTaPiVb4OS_9ekE3Ho42B7nWPV-EZr83lpqs9fKSLz0wMaBGdMvTw

http://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/3/38/Ibisbill4-2.JPG/300px-Ibisbill4-2.JPG

http://leesbirdblog.files.wordpress.com/2009/08/ibisbill-ibidorhyncha-struthersii-by-nikhil-devasar.jpg

http://vnthihuu.net/image/jpeg;base64,/9j/4AAQSkZJRgABAQAAAQABAAD/2wCEAAkGBxIQEBAPDw8PDQ0NDA0NDA0NDQ8ODQ0NFBEWFhQRFB QYHCggGBolHBQUIT0hJSkrMC4wFx8zODMsNygtLisBCgoKDg0O FBAQFCwcFRwsLCwsLCwsLCwsLCwsLCwsKyssLCwsLCwsLCwsLC wrLCwrLCwsLCwrLCwsLCwsLCwsLP/AABEIALcBEwMBIgACEQEDEQH/xAAbAAACAwEBAQAAAAAAAAAAAAADBAACBQEGB//EADoQAAICAQMDAgMHAwIEBwAAAAECAAMRBBIhBTFBE1EiYXEGM oGRobHBI0JSFOFDYoLxFURTY3Ki0f/EABkBAAMBAQEAAAAAAAAAAAAAAAABAgMEBf/EACMRAQEBAQADAQAABwEAAAAAAAABEQIDITESBCJBQlFhkRP/2gAMAwEAAhEDEQA/ANmmMZiyDELmef1fZrGWWVnRKgGUy6QaS4MYNK0jvAbpYDMYcL QbmFeuLvMuoThlgZRYZVlchwSKZZhiVEuUxVMqTOCWAl6HMTuJ V5EMyvRLhJV6YVBC4i0ExXBW1R/bBW4HcgZ4GfeGaGLqKojccTZ1fExNWYswiV1kVFnMJqJnu5Bjg bFNsMzcTM0lkfDZEegpqGiNj4j2pWZ1wjlIC54uXhLIrbLAqtH NOZlVvzNHTmKwNZW4nIANJFge+9CUKR5ZUoJn1FkiJfEO1YlGE vkKLCAwJMrvhQah6hEkeO0tFKTtimJ3TQYxHUGFACmN0mZ/qcxqh5MBt1g9sKplWOJWwB4lu0GzyB8w/QWJg2M6xgye58AZY+APcnwJFmgVbcck4A5JPAAladej7irAhDt Y9sH55nlftHY9w9OpmNX9xqBCtz/xLDwgz4/bjGZp9Wal9Cs5Tdub08ZY9iQ2M+3b27kTfn+Hue77N67X9dxmu hfVtw2P8RgEn64xPEajU2tZ62odrCDxWrY4/wAQRwo+kba04+IitP8AFfPtk9pbqGk1C0Usqgae9msrP3nDYxz kfDkc8e0358c5noNLpvVrdRvaxQqjhcAjn2+fH8TtvMV6TpnRD v8A7iCBnJx7/r+kYc4nN3P5k0rdXM7ULibJGRM7V1ZiwFtPZiaNVkxzwYzVdFg O3RC1Y2vMrbTETKtSJXCatyzPvTmawF6hzHqjEh3jCPHhnRdJM 83SQwn1+tpdjFEeXNk5u6sQmCcypeDLy+PYdMoVhVE6FldQla4 yjQa1wqpIgR7IjqHjNsTvGY7AX3RygxNE5mhp6ooBleCutxGvT 4iWqEOoAW1EtVdM+58GM9NqNtioDjceWPZV8sfoJHMoaNFRszj hVGXbBIUfQdz8vM859pOpf2KdtY5UHDZ7gOR/e3H0HjPebP2q6wqY0+nISutcknLNYx8tgYBIwefB8dp4jVXFju PJPJPHn59vwE9DxeKc+79MDSks/wB0kEHJd9p/Lz+UI+QcEisHsuPib8Bz+crpKsuGKBgCSPjIbPuBmev6H9m11K b7ndMjApopYcezWEbc/Imak8907pb3tha3uIAO3KqFB/yOfhz7cZjvW+q653Gner0BSQoVRgHjAYEHkY9j5nq26SdJUyaO 1Ub73pah9PWWP/yRCfzM8Bd1DVamze5ILbVwT48Dn6yejj0FCOK19TO/HOe+PEXccx7nYu77wVQ31xzFGnF1fZCLWMRbUURlHnLnGJek85 q6vinKUmhqa88wISSDFIhHErpjOaiwCAIatZlXzR1Nkz7hKgJ5 5hcSm3mEIlAIrJDbZyMPrfpSrJG8SuJx9xRNkldkcdYErL4uBR YUQPmFSa0CpLZg9+JSy6RCXs5i9izgtncygEEjlBgcS4bEj4DT PxEdS0ll0UZ8yL1oLNXuM3H0h09OwD+tcPjP+K/4/t+P0Ep0RVFoZuyAsB/zeP3z+EP1O0uTjIz3I8j2951fw/j/ALqI8b1So+Cje5Ibdn5Ak4EyLQOMjJPHynsdVovfYe/uCR/MyNXp1HesH3H+4P7ztwNj7DdJKt6zpXVgbqnbsT4PcZ/Oe59TPe1Pqu0fuTPPfZTV120mpQ9T15Hw7nAB8jyDz5A/SD61qtVpR6qMup0xIWwGxXZG7cBtvB44BY89pJMD7fa/c6bLbKrKnep1sTTbcEAhldAW8dj7+J5jpGk/qAizeR8R8D84BqqGdspYm52baFxtJJOMHGO82un6RaRuX+9eOD nBPOc/SY+TpTTezMVtMsHzFtS848SG2pwZQ6rMR1DwC2GXA1HfMopi6N LM+IgKXxFb7p17Yla+YQOPZmUaUMjGaQgnkQytkrWYzMiSVDSR B9bNsr6kC06s5+oa5tg3tnLBFmzmRuGYQ5hlMWqMMTNv0F7DFH aME8RcrJ0g1MYQwO2HQR2gQDM6ycSKZ13kgq4i5bmHuMScxSEc q1G0Pj/HP6iIanVNx3GDkKDyvz44BhNG2bAMZyG49ztJH6gQzdNsus2U1 hjjcxQ4VQfLOxAyef4nd4L/ACmUq1JxycE+c4OPrK32/Un3znPyltfpq6AA+oW60Eg06dgdp85fkAfh4mRbrLufTqqUZ45 ZmPzJP8Yl9ebnk8aGh1x01yWjKgnBPgA9x8x8v2j32r6n/qKwhrXfuB3jHxoAeO+QRnwcHJ4Ew+k2W1s1jr67upT0yu6oKe4 2DhvxBm4nUrm/8pUuBgE6YLgfgJP/ALy/0H5eNqyGwGyF71P94fT/AGm3bqd234di7QEX2XJ8+ec8zc22W4UgByTxTo73bHHH3hjHvi Ka3QKpNeLywI+K5PSYfLDdhz4+sz76/UPGatkFeYTU0bGK+VOD9Yva8zxBO9ZVKoUmQtAKYxB22SzvFHO TGEeyDE6yyyCSFSsoywuZVpQLFJQrGyJR1hoBkncSRh9RNsPUY sa4SviYqHsEWaEZ4ta8mwhAYZDM9boZL4sB5ZV1lUslLLogjSp eCNs4zSgMbsSLdmI2vJXZHCM2tFLDCExdzKwLV6tKc2MGexVb0 kBAUsQRlz328+OZkajUvaSWJIfBKgnb8uPYRzWaRjWbR2rZFfP s+cY/ERFRjELuYqOVriP6YqSM5HzxFSs5WcGRinvej/Z8EbmLAMBgcbWHv4mkfsxpj3THOcqcH+Z5foHUrFIFdwUdjXcS UP4jkTc6n1W9FOFClhjO74SCO6NggH6/lOnj858L2H1GrSaH+oyupyqZTUamu0Bux4bGOJlaC8WMWLu7YL Em43bsD3J47TNdfWsBsteuz7gO8oHHgbSSjfhgn2jlyihWRmzY ygYGNuwg5zjz8o7f+H8YWq5ZiBgFiQCckAntmZ+pmlawmdqjMd QT3yb4F2nMyoS1rQayjtO7owI0FukZ4LPMmkuTKloQJBWLKkNN 8haVnCZWE7xJAlpyGB9dYSgMpZZBerML9WLYYhqGhnsi90WkW3 zouxB2xfdLwNRNTxONbFaIwSo7f1WzghTtrU+zPzz8lB+ZEi86 F9HW1li1rjc7BRk4A+Z+UQ+0v2rr6drX03+lGpVKlUNYx++e7h QPi7YwceYj1fqDMpRBYyZxYukVkT6O4yzeeM/WeN67fqHtRtt7Grb6D2VOXQKQVGTycEeSZ0eHnmfVXnI+ht105 w9GnGCQAiKhB5/u7xtGW74qFbt8dX3nQ+SAO6/Px+U8U2tFx9VB8TkmynAD1P8A3DHfHfmPdO1BRg6Oa2ByDjPIm/XHPcxD1YQ4lFqmj0jq41LJVeqO7Y/rYNb4+ZHf8p6gabSaVGus27axuayw7toyBn2HJEyvgsojzXVdH 6WgUsMPfqVIBBB2hSR+ik/9U8mRzj9Z6v7U9QGqNdqE+h6W6gn/AIgfBL/QgLPOLT+8z8k9rgKDPmcsGO/b38QrceJRX3D6cEeRM8DlTf7HM9t0fqQelUf4sApzjJ+X1+R7z wNgK9vu57ex+U1uiawYZT8RI3EDsyDyPfHt3Hiac+jj1b9NQbm Hw12IwzhX05yMAsjfdIOO2O2J5jV2lmJbGeB8IAXAGBj8BNl9W U0797K7VIRidwGeD+Pf8vmJgMcyPN3mRPdJ3NM/VPmaOoSZtiZMXN1MKBJ3bHFqkauaBm2rBRq1eYNkgCrvOVvJak CDiAaCtBWvArdB22RwxS8Xssg2si1ry4S5uki0keE+yahon6kO 5zANXOfqLc9SR3lMYlSZEhKWHMWdsQ7xawTSQGaX4wc4OQcHBx 7D6y4fcNvasDbtHG8e3yX9/pM9bMefBha7Yqr9ejb47AAAcAAYAEWshA+ZGEciQUQE8gH6jOJ XVdJ3DdVhX/xJ+Fv/AMMaqGIbfKlvPwPLnV2Uthlats+eM49j5+og+t9Zts0tyG1trK m4FjggWof4nqr1BXDAMD3VgCPyM811fpIeuwUDY7LgJn4G5BwM 9u30ms8/9KWPR/ZV/X0GmP8A6VXoDd/7RNef/qJotpD/ANpkfY4Np9JVU4+IeozDz8Tlv5noK9cD34+pit5ps6zQ58fxE7 9A+coee2CP5npPVU+058PuITmHrwvULwD6dn9Nzz9fmIDp2tZL VO7gMPiHt5yPPH7z2+u6ZXcMOqsPGQCR8x7TzfUfsnsG5L1rGf hW738AN3lzmUa9OEAWtUYPTf6mCB8O/AyuQcduR5+984lTpjnB7g4P1nkND1azS2Gl3VkZgHVXyrFSCGH kEHBBx+mZ7/QsjjejB1PJIIJBPgzHzcfP9F37mlren5ExdXoypnrrnAEweoWg zL1ExkqkW1RxHbWwJmahsy4YMqwlGeDa6USl4ijCEttzBScNRj BEy9kCzSzQiUcS4Mq8IQOJJbMkoPsZqgXWPWLFLJnfaytixZo6 4iT94sKqOIvYIwTA2SdIg/eXraWcQZhSMo0IXiHqS6PmKaZ+lofcInVDGUFrnieeZe2zETey LCPJcR2PHtLm4xOpowhio1f12HvO/wCtYe86SMQZMV2T6f6Fr6i498fLkw2oau1f6h9Qd8EZGfpElXm XNI/7GRPPn09L6qsMNofcvPw2ol6jgeHB9hGujagadsmmpxnOENleP +ndg/pENRpFzlSyN/kp/cdjErdZbVwyGweHrBOfqvgzbnyXr5RLH0ajqdF+V9KtHIHG4qw Pg7fI+nBmF1Ppl+fhqV8sNj6YlkZc/FvrZi6n5ruHBzieTHXlPD02gr2Kj4l+ntNCzqQ1FRpDl9wBFdi kNkcg/M8d5e/5h5HdVYcHKsmHdMOOcqcHB7H6jiZVt0N0nR2u4pan08LZmxrLM Xsex53DcB4ByYtcmCRCzPiaCbIG15dxF3jJQmdDQbNIGgFnME0 JJtiAOZVjGPTnNkqAviSMenJGH2h0zF3pmiFgLxM1Mu1Ii9c07 TFtvMVoKGqDeqaDVxexJmTKvSKtNW2vMVt081nIZbNDUtO20QC nEf5DUqMJY/EQquhvVjAduTB7I0FzLLVJ/IxWiuNbMTtSTtp4nL5LZSLWNOB4J+8sFly7AKrwoszE2UztZOZ lnsU09cHtA7y5fiIanU4m0mJozkTqXgRWh90LfpeJUgi9nUiv3 GKn/lYiZF77iT7ytiEGUaaRQbxZzD2RdhKADiDzDMJQ1xk6DCAwWJ3 dJC8kEXnA0ZjZkg8yQD7YLYC+6LG3EC9kyvRus2ZFEqGhBJ0OM YErmMbZf05pzDJ+jI9HEaxKWGbQ2Lq6ZjaoYnoNXMXVJFYRJLM Q6WQJrg+RJpNWqyN1PMimyN1WydDUBlXXMXSyHV5z9T2i0P0Zd a4QNO5iipQ2rizpiaGIlqpPfoUtbbgTLvsyYfU2RBjzDi6lq9L YZmy6AieZ0t2DNevU8TfmlCGsqwTFCk0tTzFSk01ZF1gTUTNCy uSquPQWr0c5dpZqokBrMAQ0MOxcQJjGoaKFoyQyCUJncxhfMkF ukgH1mxoHfJJMcWsHl1skkiwhq7IwHkklQw3aK2vJJNIZK45iN teZJJZEra4s4kkk0l6EzxN7pnRS5GTJJCQm9/4AoEyNbpfTM7JI8nMKky07W3MkkwENIcxLViSSZ+T4dY2pSLiu cki8PuIXFUc04kkm1ODOsC6zskuLL2NKK8kkqgX18RHV3Zkkih VmXtFGaSSawkDTuZJIzVzJJJAP/9k=



Sưu tập :

Chim Struthersii - Ibidorhyncha struthersii, chi Ibidorhyncha, họ Ibidorhynchidae, Phân bộ Charadrii, Bộ Choi choi (Bộ Rẽ) Charadriiformes

Ibidorhyncha struthersii là một loài chim trong họ Ibidorhynchidae, Chim này rõ ràng là một loài sếu của trật tự phân loại Bộ Choi choi, nhưng nó là quá khác biệt được đặt vào họ riêng của mình, là đơn loài, không có các thành viên khác trong họ. Chúng sống ở độ cao
3.000m trong dãy Himalaya, dùng chiếc mỏ cong của họ để thăm dò dưới đá và sỏi ở các dòng suối chảy chậm,ăn các côn trùng thủy sinh và các loài cá nhỏ, cũng ăn châu chấu.
Chúng là loại chim vừa và mạnh mẽ, dài 40cm,nặng 270 - 320 g. Con cái có hơi nặng hơn so với nam giới nói chung. Các tính năng nổi bật nhất là chiếc mỏ cong cao, dài 7-8 cm, màu đỏ tối.
Màu sắc bộ lông rất đặc biệt,mặt và đỉnh là màu nâu đen hoặc tối, một dải màu trắng giới hạn những vùng lông. Sau đầu, cổ và lưng có màu xanh xám; về phía đuôi, màu sắc này sẽ dần dần màu xám nâu. Hai chân của Ibisschnabels là tương đối ngắn.

Nguồn+ Hình: wikipedia & Internet

buixuanphuong09
03-04-2015, 03:51 PM
B.464- CÀ KHEO ĐAI ĐEN
http://www.birdlife.org.au/images/sized/images/uploads/bird_profiles/Banded-stilt-cp280-280x200.jpg

http://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/0/03/Banded_stilts_2_Governors_Lake_Rotto_email.jpg/220px-Banded_stilts_2_Governors_Lake_Rotto_email.jpg

http://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/5/58/Banded_Stilts_Rottnest.jpg/640px-Banded_Stilts_Rottnest.jpg

http://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/f/f0/Banded_Stilts.png

Sưu tập :

Cà kheo đai đen - Cladorhynchus leucocephalus, chi Cladorhynchus, Họ Cà kheo Recurvirostridae, Phân bộ Charadrii, Bộ Choi choi (Bộ Rẽ) Charadriiformes

Cladorhynchus leucocephalus là một loài chim trong họ Recurvirostridae, là loài đặc hữu của Úc. Chúng là loài chim di chuyển nhanh hơn và xa hơn so với hầu hết các loài chim nước khác, với một cuộc hành trình hơn 2200 km trong hai ngày.

Nguồn+ Hình: wikipedia & Internet

buixuanphuong09
03-04-2015, 03:54 PM
B.465- CHIM MÒ SÒ
http://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/4/4b/Haematopus_ostralegus_He2.jpg/320px-Haematopus_ostralegus_He2.jpg

http://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/d/df/Haematopus_ostralegus_-parent_and_chick_-Scotland-8.jpg/281px-Haematopus_ostralegus_-parent_and_chick_-Scotland-8.jpg

http://cdn2.arkive.org/media/B5/B50C0D10-AE10-49D5-9FB4-6778BCA0DF28/Presentation.Large/Oystercatcher-in-flight.jpg
Sưu tập :

Chim mò sò - Haematopus ostralegus, Chi Haematopus, Họ Cà kheo Recurvirostridae, Phân bộ Charadrii, Bộ Choi choi (Bộ Rẽ) Charadriiformes

Mô tả: 45 cm. Trong mùa sinh sản: Bộ lông có đầu. ngực và trên lưngmàu đen, bụng và dưới đuôi trắng. Chân đỏ, mỏ đỏ, mắt đỏ. Chim ngoài mùa sinh sản: Có một vòng trắng ngang ngực màu đen, giòmàu xám.
Phân bố: Phía Đông bắc Việt Nam. Nơi ở là những bãi cát ngập triều. Nói chung, còn có thể gặp ở nơi có đá dọc bờ biển.
Tình trạng:Loài di cư đến vào mùa đông, hiếm. Phát hiện lần đầu tiên ở nước ta tại khu bảo tồn thiên nhiên Xuân Thuỷ, Nam Định vào tháng 1 - 2000.

Nguồn: SVRVN T3.43, hình Internet

buixuanphuong09
06-04-2015, 07:49 PM
B.466- CÀ KHEO CÁNH ĐEN
http://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/e/e2/Black-winged_Stilt_%28Himantopus_himantopus%29_at_Bharat pur_I_IMG_5561.jpg/272px-Black-winged_Stilt_%28Himantopus_himantopus%29_at_Bharat pur_I_IMG_5561.jpg

https://encrypted-tbn3.gstatic.com/images?q=tbn:ANd9GcRDL-91ELFAkghztuT9oDhzZX5QEcMeSdEJSJd2212pNlhTgN8d

http://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/0/01/Himantopus_himantopus_P6284162.jpg/640px-Himantopus_himantopus_P6284162.jpg
Sưu tập :

Cà kheo cánh đen - Himantopus himantopus, chi Himantopus, Họ Cà kheo Recurvirostridae, Phân bộ Charadrii, Bộ Choi choi (Bộ Rẽ) Charadriiformes

Chim đực trưởng thành:Phần trên lưng và cánh đen có ánh lục. Trên đuôi phớt nâu nhạt. Đuôi xám nâu nhạt. Phần còn lại cuả bộ lông trắng, đôi khi ở đầu có vệt đen.
Chim cái: Lưng. Vai và lông cánh tam cấp, nâu mà không đen: Đầu và phần trên cổ thường phớt xám. Mắt đỏ. mỏ đen, chân đỏ.
Kích thước:Cánh (đực): 240 - 253, (cái): 215 - 236; đuôi: 80 - 86; giò: 115 - 145; mỏ (đực): 60 - 69, (cái): 54 - 68 mm.
Phân bố: Loài cà kheo này phân bố ở Nam châu Âu, châu Phi, Nam châu Á, trung và Nam châu Mỹ.
Việt Nam Loài này có ở vùng đồng bằng Bắc bộ, ven biển Thừa Thiên và Nam bộ số lượng nhiều.

Nguồn: SVRVN T2.4, hình Internet

buixuanphuong09
06-04-2015, 07:52 PM
B.467- CÀ KHEO CỔ ĐEN
http://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/3/37/Black-necked_Stilt_%28Himantopus_mexicanus%29%2C_Corte_M adera.jpg/220px-Black-necked_Stilt_%28Himantopus_mexicanus%29%2C_Corte_M adera.jpg

http://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/d/d8/Himantopus_mexicanus_-Morro_Bay%2C_California%2C_USA_-flying-8.jpg/800px-Himantopus_mexicanus_-Morro_Bay%2C_California%2C_USA_-flying-8.jpg

http://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/1/1a/Black-necked_Stilt.jpg
Sưu tập :

Cà kheo cổ đen - Himantopus mexicanus, chi Himantopus, Họ Cà kheo Recurvirostridae, Phân bộ Charadrii, Bộ Choi choi (Bộ Rẽ) Charadriiformes

Cà kheo cổ đen- Himantopus mexicanus là một loài chim thuộc Họ Cà kheo Recurvirostridae. Đây là loài chim sinh sống ở bờ biển và là có nhiều ở các vùng đất ngập nước và bờ biển Mỹ. Nó được tìm thấy từ các khu vực ven biển của California thông qua nhiều nội thất phía tây Hoa Kỳ dọc theo Vịnh Mexico như xa về phía đông tận Florida, về phía nam thông qua Trung Mỹ và Caribbean đến phía tây bắc Brazil về phía tây nam Peru, phía đông Ecuador và quần đảo Galápagos. Các quần thể phía bắc, đặc biệt là những nhóm từ nội địa, di cư, trú đông từ cực nam của Hoa Kỳ tới miền nam Mexico, hiếm khi hiện diện xa về phía nam là Costa Rica, trên bán đảo Baja California, nó chỉ được tìm thấy thường xuyên trong mùa đông

Nguồn+ Hình: wikipedia & Internet

buixuanphuong09
06-04-2015, 07:56 PM
B.468- CÀ KHEO ĐEN
https://encrypted-tbn0.gstatic.com/images?q=tbn:ANd9GcT4kUtDkvzYuQKoTeJuU4mtb7Ltb2p-qQjFRjh1lv7gtmjSsTpo2A

http://www.naturespic.com/i/47793BT00_w.jpg

http://cdn1.arkive.org/media/68/6817F0AC-CF30-406A-87DD-4CE48BA9445F/Presentation.Large/New-Zealand-black-stilts-searching-for-food.jpg
Sưu tập :

Cà kheo đen - Himantopus novaezelandiae, chi Himantopus, Họ Cà kheo Recurvirostridae, Phân bộ Charadrii, Bộ Choi choi (Bộ Rẽ) Charadriiformes

Himantopus novaezelandiae là một loài chim trong họ Recurvirostridae. Đây là loài đặc hữu New Zealand. Nó có thân dài đến 40 cm. Nó có chân đỏ rất dài, mỏ mỏng màu đen và bộ lông màu đen. Nó là loài chim lội hiếm nhất trên thế giới. Loài này sinh sản lúc 2-3 năm tuổi. Các loài săn chim này gồm các loài xâm nhập như chồn ecmin.

Nguồn+ Hình: wikipedia & Internet

buixuanphuong09
06-04-2015, 08:01 PM
B.469- CÀ KHEO MỸ
http://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/5/52/Recurvirostra_americana_-Palo_Alto_Baylands-8.jpg/300px-Recurvirostra_americana_-Palo_Alto_Baylands-8.jpg



http://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/f/f1/Dan_pancamo_American_Avocet_2.jpg/640px-Dan_pancamo_American_Avocet_2.jpg

http://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/5/59/Recurvirostra_americana_-Palo_Alto_Baylands_-chick-8b.jpg/800px-Recurvirostra_americana_-Palo_Alto_Baylands_-chick-8b.jpg

http://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/9/92/Recurvirostra_americana_1.jpg/800px-Recurvirostra_americana_1.jpg

Sưu tập :

Cà kheo Mỹ - Recurvirostra americana, chi Recurvirostra, Họ Cà kheo Recurvirostridae, Phân bộ Charadrii, Bộ Choi choi (Bộ Rẽ) Charadriiformes

Recurvirostra americana là một loài chim trong họ Recurvirostridae, chân dài màu xám, tạo cho nó cái tên thông tục của nó, "ống chân màu xanh". Bộ lông có màu đen và màu trắng trên lưng bằng trắng trên bụng. Cổ và đầu là quế màu trong mùa hè và màu xám trong mùa đông. Chim trưởng thành dài 40-51cm, 68-76 cm,nặng 275-420g.
Con cái đẻ bốn quả trứng trong một tổ đĩa hình, và cả hai giới thay phiên nhau ấp chúng. Sau khi nở, chim con tự nuôi mình; không bao giờ ăn của cha mẹ.
Đây là loài chim di cư, chủ yếu là mùa đông trên bờ biển phía Nam Đại Tây Dương và Thái Bình Dương của Mexico và Hoa Kỳ.


Nguồn+ Hình: wikipedia & Internet

buixuanphuong09
06-04-2015, 08:07 PM
B.470- CÀ KHEO ĐEN TRẮNG
http://wildpro.twycrosszoo.org/S/0AvCiconiif/Charadriidae/Recurvirostra/Recurvirostra_avosetta/Recurvirostra_avosetta_DT.jpg

http://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/0/08/Pied_Avocet_chick.jpg/800px-Pied_Avocet_chick.jpg

http://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/e/ed/Pied_Avocet_%28Recurvirostra_avosetta%29.jpg/300px-Pied_Avocet_%28Recurvirostra_avosetta%29.jpg
Sưu tập :

Cà kheo đen trắng - Recurvirostra avosetta, chi Recurvirostra, Họ Cà kheo Recurvirostridae, Phân bộ Charadrii, Bộ Choi choi (Bộ Rẽ) Charadriiformes

Recurvirostra avosetta là một loài chim trong họ Recurvirostridae, là một loài sếu đen và trắng lớn trong họ Cà kheo. Họ được sinh ra ở ôn Châu Âu và phương Tây và Trung Á. Nó là một loài chim di cư mùa đông ở châu Phi hay Nam Á.
Cà kheo đen trắng là một loài sếu trắng nổi bật với những mảng màu đen đậm. Chim trưởng thành có bộ lông màu trắng, ngoại trừ một chiếc mũ màu đen và mảng đen trên cánh và trên lưng, chân dài, hơi xanh. Chúng dài 41,9-45,1cm, mỏdài 7,5-8,5cm, chân dài 7,6-10,2cm. Của cánh nhịp là khoảng 76-80 cm. Con đực và con giống nhau.

Nguồn+ Hình: wikipedia & Internet

buixuanphuong09
08-04-2015, 09:17 PM
B.471- CÀ KHEO CỔ ĐỎ
http://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/8/85/Recurvirostra_novaehollandiae_in_flight_-_Lake_Joondalup.jpg/220px-Recurvirostra_novaehollandiae_in_flight_-_Lake_Joondalup.jpg

https://encrypted-tbn1.gstatic.com/images?q=tbn:ANd9GcQpIuOBhOsHnrHgNw9i-9voB9UyL_uqBFVkDXhlhrhQyRChLfsC-w

http://www.bushpea.com/bd/ph/vik/mi/red-necked%20avocet%2004.jpg
Sưu tập :

Cà kheo cổ đỏ - Recurvirostra novaehollandiae, chi Recurvirostra, Họ Cà kheo Recurvirostridae, Phân bộ Charadrii, Bộ Choi choi (Bộ Rẽ) Charadriiformes

Cà kheo cổ đỏ - Recurvirostra novaehollandiae là một loài chim thuộc họ Cà kheo bản địa Úc và khá phổ biến và phân bố khắp nơi ở Úc, trừ các khu vực bờ biển đông bắc và bắc của Úc. Nó có mỏ dài công và đầu đỏ. Nó được in trên tờ con tem bưu chính năm 1966.
Chim trưởng thànhdài 43-45cm từ đầu đến đuôi, và có tổng sải cánh dài khoảng 75cm, chiều dài cánh 22,4-23 cm, đuôi dài 7,9-8,8 cm, mỏ dài 8,2-9,5cm, nặng khoảng 310g.


Nguồn+ Hình: wikipedia & Internet

buixuanphuong09
08-04-2015, 09:20 PM
B.472- CHIM ATER
http://www.go2peru.com/destinos/large/lavirgen_feb09_3729.jpg

https://encrypted-tbn1.gstatic.com/images?q=tbn:ANd9GcT0aM4n5aFx9d-qfZg_AeS3Z7kWi52Loru31RVM_AnsQmrsusVLgg

http://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/5/5a/Blackish_oystercatcher_Bahia_Inglesa_Chile.jpg/800px-Blackish_oystercatcher_Bahia_Inglesa_Chile.jpg
Sưu tập :
Haematopus ater, chi Haematopus, họ Haematopodidae, Phân bộ Charadrii, Bộ Choi choi (Bộ Rẽ) Charadriiformes

Haematopus ater là một loài chim lội trong họ Haematopodidae. Nó được tìm thấy ở Argentina, Chile, quần đảo Falkland và Peru. Bộ lông của Haematopus có màu đen-đen với đôi cánh màu nâu khá tối. Mỏ dài màu đỏ và chân màu trắng. Các giới dáng tương tự nhau.
Các môi trường sống tự nhiên của Haematopus đen là bờ đá. Nó ăn trong khu vực bãi triều trên bờ đá, trên bãi biển đá cuội. Hiếm khi, nó có thể được tìm thấy trên bãi biển cát săn bắn cho cua nốt ruồi

Nguồn+ Hình: wikipedia & Internet

buixuanphuong09
08-04-2015, 09:24 PM
B.473- CHIM BACHMANI
http://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/4/47/Haematopus_bachmani_3.jpg/320px-Haematopus_bachmani_3.jpg

http://leesbirdblogk.files.wordpress.com/2013/08/54-black-oystercatcher-haematopus-bachmani-family-by-beedie-savage-2.jpg

http://www.birdphotography.com/species/photos/bloy-14.jpg
Sưu tập :

Haematopus - bachmani, chi Haematopus,họ Haematopodidae,Phân bộ Charadrii, Bộ Choi choi (Bộ Rẽ) Charadriiformes

Haematopus - bachmani là một họ chim trong họ Haematopodidae

Nguồn+ Hình: wikipedia & Internet

buixuanphuong09
08-04-2015, 09:27 PM
B.474- CHIM CHATHAMENSIS
http://www.aviceda.org/abid/images/data/chatoybh.jpg

http://cdn1.arkive.org/media/3C/3C4216FC-6EF2-4438-953B-62E4C2B295E7/Presentation.Large/Chatham-Island-oystercatchers.jpg

Sưu tập :

Haematopus - chathamensis, chi Haematopus,họ Haematopodidae,Phân bộ Charadrii, Bộ Choi choi (Bộ Rẽ) Charadriiformes

Haematopus – chathamensis là một họ chim trong họ Haematopodidae

Nguồn+ Hình: wikipedia & Internet

buixuanphuong09
08-04-2015, 09:30 PM
B.475- CHIM FINSCHI
http://www.neilfitzgeraldphoto.co.nz/gallery/albums/wildlife/birds/Charadriiformes/nbf_Haematopus-finschi_10033.jpg

http://c8.alamy.com/comp/B4F53M/south-island-oystercatcher-haematopus-finschi-pair-among-seaweed-B4F53M.jpg

Sưu tập :

Haematopus - finschi, chi Haematopus,họ Haematopodidae,Phân bộ Charadrii, Bộ Choi choi (Bộ Rẽ) Charadriiformes

Haematopus – finschi là một họ chim trong họ Haematopodidae

Nguồn+ Hình: wikipedia & Internet

buixuanphuong09
11-04-2015, 03:13 PM
B.476- CHIM FULIGINOSUS
http://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/6/68/Sooty_Oystercatcher.jpg/300px-Sooty_Oystercatcher.jpg

https://encrypted-tbn3.gstatic.com/images?q=tbn:ANd9GcR4PYOxj78_Yi1QAzrfm6zm6loXOPiBo Z6FFQS6jSYnlOs7j0R-bA

Sưu tập :

Haematopus - fuliginosus, chi Haematopus, họ Haematopodidae, Phân bộ Charadrii, Bộ Choi choi (Bộ Rẽ) Charadriiformes

Các Haematopus fuliginosus là loài đặc hữu của các vùng ven biển của Australia, Tasmania và nhiều hòn đảo xung quanh. Chúng đạt chiều dài cơ thể 122-130cm và nặng tới 600 gram. Chúng có chiếc mỏ dài màu cam, mắt đỏ và mống mắt đỏ. Bàn chân có thịt lên ánh sáng màu hồng màu sắc. Các bộ lông đồng nhất màu đen. Các nữ là để phân biệt với nam giới chỉ có tại mỏ dài và thon thả hơn. Chúng là một loài chim nước.
Thức ăn của chúng tìm kiếm chủ yếu ở vùng nước nông.

Nguồn+ Hình: wikipedia & Internet

buixuanphuong09
11-04-2015, 03:16 PM
B.477- CHIM LEUCOPODUS
http://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/7/74/Magellanic_Oystercatcher.jpg/220px-Magellanic_Oystercatcher.jpg

https://c1.staticflickr.com/9/8084/8304245453_c8fcd0c237.jpg

Sưu tập :

Haematopus - leucopodus, chi Haematopus,họ Haematopodidae,Phân bộ Charadrii, Bộ Choi choi (Bộ Rẽ) Charadriiformes

Haematopus leucopodus là một loài loài sếu trong họ Haematopodidae. Nó được tìm thấy ở Argentina, Chile và quần đảo Falkland. Môi trường sống tự nhiên của chúng là hồ nước ngọt và bờ cát.

Nguồn+ Hình: wikipedia & Internet

buixuanphuong09
11-04-2015, 03:18 PM
B.478- CHIM LONGIROSTRI
http://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/b/bb/Haematopus_longirostris_2.jpg/220px-Haematopus_longirostris_2.jpg

http://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/b/b8/Haematopus_longirostris_-_Austins_Ferry.jpg/800px-Haematopus_longirostris_-_Austins_Ferry.jpg

Sưu tập :

Haematopus - longirostris, chi Haematopus,họ Haematopodidae,Phân bộ Charadrii, Bộ Choi choi (Bộ Rẽ) Charadriiformes

Haematopus longirostris là một loài loài sếu trong họ Haematopodidae. Nó là một loài chim lội nước bản địa Úc và được tìm thấy chủ yếu trên bờ biển đá,nơi họ ăn chủ yếu là động vật thân mềm hai mảnh vỏ, được đánh giá cao với mỏ đặc biệt thích nghi của họ.
Loài sếu này có thể dễ dàng được công nhận bởi 5-8 cm dài mỏ màu cam-đỏ đặc trưng, đôi chân thon thả và bộ lông màu hồng màu đen và trắng. Với đôi cánh mở rộng, một cánh sọc trắng cũng có thể nhìn thấy. Nam và nữ cho thấy ít sự khác biệt, ngoại trừ việc con đực thường là một môn thể thao, mỏ rộng ngắn hơn

Nguồn+ Hình: wikipedia & Internet

buixuanphuong09
11-04-2015, 03:20 PM
B.479- CHIM MEADEWALDOI
http://www.taenos.com/img/ITIS/Haematopus-meadewaldoi/Haematopus-meadewaldoi-4.jpg

http://www.mundoguanche.com/images/articulos/Image/fauna/lapero1.jpg

Sưu tập :

Haematopus meadewaldoi, chi Haematopus,họ Haematopodidae,Phân bộ Charadrii, Bộ Choi choi (Bộ Rẽ) Charadriiformes

Haematopus meadewaldoilà một loài loài sếu trong họ Haematopodidae, là loài đặc hữu của chim biển Fuerteventura, Lanzarote, và đảo nhỏ ngoài khơi trong quần đảo Canary, Tây Ban Nha.


Nguồn+ Hình: wikipedia & Internet

buixuanphuong09
11-04-2015, 03:23 PM
B.480- CHIM MOQUINI
http://cdn2.arkive.org/media/E7/E79E0652-D765-419A-AD24-61042C65F1B7/Presentation.Large/Pair-of-African-black-oystercatchers-standing-in-shallow-water.jpg

http://s3.amazonaws.com/medias.photodeck.com/1940fc5a-5697-44de-9b92-c4b415381a1f/Brett-Cole-South-Africa-00752_medium.jpg

Sưu tập :

Haematopus - moquini, chi Haematopus,họ Haematopodidae,Phân bộ Charadrii, Bộ Choi choi (Bộ Rẽ) Charadriiformes

Haematopus moquini là một loài chim trong họ Haematopodidae.

Nguồn+ Hình: wikipedia & Internet

buixuanphuong09
12-04-2015, 03:03 PM
B.481- CHIM MÒ SÒ
http://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/4/4b/Haematopus_ostralegus_He2.jpg/320px-Haematopus_ostralegus_He2.jpg

http://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/d/df/Haematopus_ostralegus_-parent_and_chick_-Scotland-8.jpg/281px-Haematopus_ostralegus_-parent_and_chick_-Scotland-8.jpg

http://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/b/bc/Haematopus_ostralegus_1%2C_Isle_of_Skye%2C_Scotlan d_-_Diliff.jpg/640px-Haematopus_ostralegus_1%2C_Isle_of_Skye%2C_Scotlan d_-_Diliff.jpg
Sưu tập :

Chim mò sò -Haematopus ostralegus, chi Haematopus,họ Haematopodidae,Phân bộ Charadrii, Bộ Choi choi (Bộ Rẽ) Charadriiformes

Chim mò sò- Haematopus ostralegus là một loài sếu trong họ Haematopodidae, là loài chim quốc gia của Quần đảo Faroe.
Chúng là một loài chim đi dưới nước lớn nhất trong khu vực, dài 40-45 cm,mỏ 8-9 cm, với một cánh nhịp 80-85cm, với những đốm trắng trên cánh và đuôi, trên lưng màu khác màu đen và phần dưới màu trắng. Chim non có màu nâu hơn, có một vòng đeo cổ màu trắng và mỏ màu nhạt, là loài chim ồn ào, với màu đen và trắng lông, chân màu đỏ,mỏ đỏ rộng mạnh mẽ được sử dụng để đập vỡ các động vật thân mềm mở như hến hoặc để tìm giun đất.


Nguồn+ Hình: wikipedia & Internet

buixuanphuong09
12-04-2015, 03:07 PM
B.482- CHIM PALLIATUS
http://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/2/25/Haematopus_palliatus_-Atlantic_coast%2C_New_Jersey%2C_USA-8.jpg/320px-Haematopus_palliatus_-Atlantic_coast%2C_New_Jersey%2C_USA-8.jpg

http://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/8/8c/Haematopus_palliatus_OSTRERO_COM%C3%9AN2.jpg/320px-Haematopus_palliatus_OSTRERO_COM%C3%9AN2.jpg

http://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/7/71/Haematopus_palliatus_-Atlantic_coast%2C_Cape_May%2C_New_Jersey%2C_USA_-adult_and_chick-8.jpg/320px-Haematopus_palliatus_-Atlantic_coast%2C_Cape_May%2C_New_Jersey%2C_USA_-adult_and_chick-8.jpg
Sưu tập :

Haematopus - palliatus, chi Haematopus,họ Haematopodidae,Phân bộ Charadrii, Bộ Choi choi (Bộ Rẽ) Charadriiformes

Haematopus palliatus là một loài sếu trong họ Haematopodidae. Chim trưởng thành dài 42-52 cm,đầu và ngực màu đen, mỏ màu da cam sáng và phía sau, cánh và đuôi xám-đen. Các phần dưới bụng có màu trắng, chân màu hồng, con ngươi màu vàng và đôi mắt có vòng quỹ đạo cam.
Chúng được tìm thấy trên bờ biển Đại Tây Dương của Bắc Mỹ từ New England tới miền bắc Florida, nơi mà nó cũng được tìm thấy trên bờ biển vùng Vịnh, và phía nam Brazil, Uruguay và Argentina, cũng ở bờ biển Thái Bình Dương của California, Mexico, Trung Mỹ, Peru, và Chile

Nguồn+ Hình: wikipedia & Internet

buixuanphuong09
12-04-2015, 03:10 PM
B.483- CHIM UNICOLOR
http://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/d/db/Variable_Oystercatcher.jpg/290px-Variable_Oystercatcher.jpg

http://c8.alamy.com/comp/BNEN25/variable-oystercatcher-haematopus-unicolor-BNEN25.jpg

Sưu tập :

Haematopus – unicolor, chi Haematopus,họ Haematopodidae,Phân bộ Charadrii, Bộ Choi choi (Bộ Rẽ) Charadriiformes

Các Haematopus unicolor (Haematopus unicolor) là một loài loài sếu thuộc gia đình của loài đặc hữu của New Zealand Haematopodidae.

Nguồn+ Hình: wikipedia & Internet

buixuanphuong09
12-04-2015, 03:12 PM
B.484- CHIM CINCTUS
http://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/5/5c/Erythrogonys_cinctus_-_Chiltern.jpg/320px-Erythrogonys_cinctus_-_Chiltern.jpg

http://www.discoverlife.org/IM/I_LHT/0091/320/Erythrogonys_cinctus,Red-kneed_Dotterel,I_LHT9167.jpg

http://www.wildandendangered.com.au/img/s7/v162/p868645919-3.jpg
Sưu tập :

Erythrogonys cinctus, Chi Erythrogonys, Phân họ Vanellinae (http://vi.wikipedia.org/w/index.php?title=Vanellinae&action=edit&redlink=1), Họ Choi choi Charadriidae,Phân bộ Charadrii, Bộ Choi choi (Bộ Rẽ) Charadriiformes

Erythrogonys cinctus là một loài chim trong họ Charadriidae. Loài này có thân dài 17–20 cm, sải cánh dài 33–38 cm. Phạm vi phân bố gồm lục địa Úc, Papua New Guinea, và Indonesia, và một số cá thể hiện diện ở Tasmania,Palau và New Zealand. Thức ăn của nó gồm arthropoda, mollusca, annelida và hạt cây. Chúng sinh sản từ tháng 10 đến tháng 1 dù chúng có thể xây tổ trong các tháng khác nếu các điều kiện nước phù hợp

Nguồn+ Hình: wikipedia & Internet

buixuanphuong09
12-04-2015, 03:15 PM
B.485- TE MÀO
http://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/d/d2/Kiebitz_050424ausschnitt.jpg/272px-Kiebitz_050424ausschnitt.jpg

http://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/6/63/Vanellus_vanellus_MHNT.jpg/220px-Vanellus_vanellus_MHNT.jpg

Sưu tập :

Te mào - Vanellus vanellus (http://vi.wikipedia.org/wiki/Te_m%C3%A0o), chi Vanellus (http://vi.wikipedia.org/wiki/Vanellus), Phân họ Vanellinae (http://vi.wikipedia.org/w/index.php?title=Vanellinae&action=edit&redlink=1), Họ Choi choi Charadriidae,Phân bộ Charadrii, Bộ Choi choi (Bộ Rẽ) Charadriiformes

Te mào - Vanellus vanellus (http://vi.wikipedia.org/wiki/Te_m%C3%A0o) là một loài chim trong họ Charadriidae

Nguồn+ Hình: wikipedia & Internet

buixuanphuong09
14-04-2015, 04:32 PM
B.486- TE TE SPINOSUS
http://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/e/ee/Kiebitz_Spornkiebitz_0508061.jpg/272px-Kiebitz_Spornkiebitz_0508061.jpg

http://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/1/16/Spur-winged_lapwing_Vanellus_spinosus_2.jpg/300px-Spur-winged_lapwing_Vanellus_spinosus_2.jpg

http://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/2/27/Vanellus_spinosus_MHNT.jpg/220px-Vanellus_spinosus_MHNT.jpg
Sưu tập :

Te te Spinosus - Vanellus spinosus (http://vi.wikipedia.org/wiki/Vanellus_spinosus), chi Vanellus (http://vi.wikipedia.org/wiki/Vanellus), Phân họ Vanellinae (http://vi.wikipedia.org/w/index.php?title=Vanellinae&action=edit&redlink=1), Họ Choi choi Charadriidae,Phân bộ Charadrii, Bộ Choi choi (Bộ Rẽ) Charadriiformes

Vanellus spinosus là một loài chim đơn loàitrong họ Charadriidae. Chúng có chiều dài cơ thể 25 đến 27cm, đầu và ngực màu đen và trắng, lưngvà cánh xám nâu,chân màu đen và nhô ra trong chuyến bay trên đuôi ra.
Nó thường gặp ở Thổ Nhĩ Kỳ, ở phía đông và phía bắc Syria, Israel, Jordan và Iraq, cũng như ở Đông Phi. Tại châu Âu, chúng là một loài chim giống hiếm.

Nguồn+ Hình: wikipedia & Internet

buixuanphuong09
14-04-2015, 04:35 PM
B.487- TE CỰA
http://image.shutterstock.com/display_pic_with_logo/1394353/130149725/stock-photo-rever-lapwing-vanellus-duvaucelii-130149725.jpg

http://ibc.lynxeds.com/files/pictures/River-lapwing_INW.jpg

https://s-media-cache-ak0.pinimg.com/236x/29/9e/ed/299eed04c8cba09b8f79961f4e3d07ba.jpg
Sưu tập :

Te cựa - Vanellus duvaucelii, chi Vanellus (http://vi.wikipedia.org/wiki/Vanellus), Phân họ Vanellinae (http://vi.wikipedia.org/w/index.php?title=Vanellinae&action=edit&redlink=1), Họ Choi choi Charadriidae,Phân bộ Charadrii, Bộ Choi choi (Bộ Rẽ) Charadriiformes

Chim trưởng thành:
Đầu, mào đen và viền trắng ở phần sau. Mặt trên cổ nâu xám chuyển sang nâu nhạt ở lưng, hông, vai, các lông bao cánh trong và các lông cánh tam cấp. Trên đuôi trắng. Đuôi trắng ở phần gốc và đen ở phần chóp, các lông đuôi ngoài có mút trắng. Lông bao cánh sơ cấp và các lông cánh sơ cấp trắng, càng vào phía trong vệt trắng này càng lớn, đến các lông cánh thứ cấp ở giữa thì trắng hoàn toàn.
Các lông bao cánh nhỏ ngoài đen, các lông bao cánh nhỡ và lớn trắng. Phần trên ngực trắng chuyển thành xám nâu ở phần dưới ngực và hai bên cổ. Bụng và dưới đuôi trắng. Bộ lông của chim non màu nhạt hơn. Mắt nâu thẫm. Mỏ đen. Chân nâu đen hay đen phớt đỏ.
Kích thước:
Cánh: 185 - 210,. đuôi: 88 - 94 - ; giò: 64 - 67; mỏ: 26 - 28mm.
Phân bố:
Loài này phân bố ở Ấn Độ, Miến Điện, Thái Lan và Nam Trung Quốc.
Việt Nam: loài này có ở khắp các vùng núi và vùng trung du.

Nguồn: SVRVN T10.9, hình Internet

buixuanphuong09
14-04-2015, 04:38 PM
B.488- TE VÀNG
http://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/6/65/Vanellus_cinereus_eating.JPG/272px-Vanellus_cinereus_eating.JPG

http://www.birding.in/images/Birds/grey_headed_lapwing.jpg

http://avconline.avc.edu/cyorke/images/GrayheadedLapwings1aChiangSaenThailand19Jan2013CYo rke_000.JPG
Sưu tập :

Te vàng - Vanelus cinereus, chi Vanellus (http://vi.wikipedia.org/wiki/Vanellus), Phân họ Vanellinae (http://vi.wikipedia.org/w/index.php?title=Vanellinae&action=edit&redlink=1), Họ Choi choi Charadriidae,Phân bộ Charadrii, Bộ Choi choi (Bộ Rẽ) Charadriiformes

Chim trưởng thành:
Mặt lưng nâu nhạt, trán xám, đầu và gáy phớt xám, trên cánh viền xám. Hông, trên đuôi và đuôi trắng với một dải đen ở gần mút, các lông đuôi hai bên không có dải đen, các lông đuôi giữa viền nâu. Lông bao cánh sơ cấp và lông cánh sơ cấp đen. Lông cánh thứ cấp trắng. Cằm trắng. Cổ và phần trên ngực xám tro, tếp theo là một dải rộng quanh ngực màu nâu gụ. Dưới cánh, nách và dưới đuôi trắng. Mắt vàng. Mỏ vàng với chóp mỏ đen. Chân vàng hay nâu nhạt. Mí mắt và da lồi trước mắt vàng.
Kích thước: Cánh: 228 - 245; đuôi: 93 - l12; giò: 75 - 79; mỏ: 35 - 39mm.
Phân bố: Te vàng phân bố ở Xibêri, Bắc Trung Quốc, Triều Tiên và Nhật Bản, mùa đông di cư đến Nam Trung Quốc, Đông Dương, Mã Lai, Miến Điện và Ấn Độ.
Việt Nam vào mùa đông loài này có ở Hòa bình, Hà đông, Bắc Cạn và Thừa Thiên.
Nguồn: SVRVN T10.10, hình Internet

buixuanphuong09
14-04-2015, 04:41 PM
B.489-TE VẶT
http://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/f/f1/Red-wattled_Lapwing_denoised.jpg/272px-Red-wattled_Lapwing_denoised.jpg

http://www.taenos.com/img/ITIS/Vanellus-indicus-lankae/Vanellus-indicus-lankae-5.jpg

http://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/e/eb/Vanellus_indicus_-Pashan_Lake%2C_Puna%2C_Maharashtra%2C_India_-flying-8_%281%29.jpg/320px-Vanellus_indicus_-Pashan_Lake%2C_Puna%2C_Maharashtra%2C_India_-flying-8_%281%29.jpg
Sưu tập :

Te vặt - Vanelus indicus atronuchalis, chi Vanellus (http://vi.wikipedia.org/wiki/Vanellus), Phân họ Vanellinae (http://vi.wikipedia.org/w/index.php?title=Vanellinae&action=edit&redlink=1), Họ Choi choi Charadriidae,Phân bộ Charadrii, Bộ Choi choi (Bộ Rẽ) Charadriiformes

Chim trưởng thành:
Đầu, trán, phía trước cổ và ngực đen bóng. Má có vệt trắng. Phía sau và bên cổ có vòng hẹp trắng nổi với phần trắng, ở ngực và bụng. Lưng, vai lông cánh tam cấp và lông bao cánh nâu ánh đồng. Phần dưới lưng màu nâu thẫm hơn. Hông, trên đuôi và đuôi trắng, gần mút đuôi có dải ngang rộng màu đen, ở các lông đuôi hai bên có hai vạch nâu kề bên dải đen. Lông cánh sơ cấp và thứ cấp đen.
Các lông cánh thứ cấp có gốc trắng, phần trắng này rộng dần đến lông cuối cùng thì hoàn toàn trắng. Lông bao cánh sơ cấp đen. Lông bao cánh lớn trắng với phần gốc đen. Nách trắng. Mắt đỏ hay nâu đỏ. Mỏ đỏ hay vàng cam, chóp mỏ đen. Chân vàng tươi. Mí mắt và da trần trước mắt đỏ tươi.
Kích thước: Cánh: 212 - 23; đuôi: 107 - 116; giò: 79 - 89; mỏ: 32 - 34 mm.
Phân bố:Te vặt phân bố ở Axam, Miến Điện, Thái Lan Nam Trung Quốc, Đông Dương, Mã Lai và Xumatra.
Việt Nam: loài này có từ Hà tỉnh trở vào đến Nam bộ.

Nguồn: SVRVN T10.11, hình Internet

buixuanphuong09
14-04-2015, 04:44 PM
B.490- TE TE CHÂU PHI
http://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/a/a6/Wattled_Plover_Mara_edit3.jpg/272px-Wattled_Plover_Mara_edit3.jpg

http://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/b/bf/Vanellus_senegallus_-Kenya_-upper_body-8.jpg/220px-Vanellus_senegallus_-Kenya_-upper_body-8.jpg

https://c1.staticflickr.com/1/71/153105361_5b14dc96a1.jpg
Sưu tập :

Te te châu Phi - Vanellus senegallus (http://vi.wikipedia.org/wiki/Te_te_ch%C3%A2u_Phi), chi Vanellus (http://vi.wikipedia.org/wiki/Vanellus), Phân họ Vanellinae (http://vi.wikipedia.org/w/index.php?title=Vanellinae&action=edit&redlink=1), Họ Choi choi Charadriidae,Phân bộ Charadrii, Bộ Choi choi (Bộ Rẽ) Charadriiformes

Te te châu Phi, tên khoa học Vanellus senegallus, là một loài chim trong họ Charadriidae,
nó có cục thịt ở dưới cuốn họng, là một cư dân khá phổ biến và được tìm thấy ở phía bắc và phía đông của Nam Phi. Dân số khu vực là khoảng 15.000 loài chim. Chim trưởng thành dài 34-35cm, nặng 180-280gram với sải cánh dài 86 cm.

Nguồn+ Hình: wikipedia & Internet

buixuanphuong09
16-04-2015, 05:06 PM
B.491- TE MẶT LẠ
http://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/2/2f/Vanellus_miles_novaehollandiae.jpg/272px-Vanellus_miles_novaehollandiae.jpg

http://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/c/c0/Vanellus_miles_03.jpg/320px-Vanellus_miles_03.jpg

http://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/7/79/Vanellus_miles_miles.jpg/310px-Vanellus_miles_miles.jpg
Sưu tập :

Te mặt nạ- Vanellus miles (http://vi.wikipedia.org/wiki/Vanellus_miles), chi Vanellus (http://vi.wikipedia.org/wiki/Vanellus), Phân họ Vanellinae (http://vi.wikipedia.org/w/index.php?title=Vanellinae&action=edit&redlink=1), Họ Choi choi Charadriidae,Phân bộ Charadrii, Bộ Choi choi (Bộ Rẽ) Charadriiformes

Te mặt nạ - Vanellus miles là một loài chim thuộc họ Choi choi bản địa Úc, đặc biệt là các khu vực phía bắc và đông của lục địa. Nó dành hầu hết thời gian của mình trên mặt đất tìm kiếm thức ăn như côn trùng và sâu.
Loài này là đại diện của họ Choi choi, dài 35 cm và cân nặng 370 g. Có hai giống riêng biệt mà cho đến gần đây được cho loài riêng biệt. Phân loài Bắc Úc (Vanellus mile mile) có một cổ toàn màu trắng và yếm thịt lớn màu vàng, con trống có yếm thịt và mặt nạ lớn hơn. Phân loài được tìm thấy ở miền nam và miền đông tiểu bang (Vanellus miles novaehollandiae), có yếm thịt nhỏ hơn và dải cổ màu đen.

Nguồn+ Hình: wikipedia & Internet

buixuanphuong09
16-04-2015, 05:09 PM
B.492- TE GREGARIUS
http://www.discoverlife.org/IM/I_JUG/0000/320/Vanellus_gregarius,I_JUG58.jpg

http://www.rarebirdspain.net/irbsa259.jpg

http://www.israbirding.com/reports/monthly_summaries/oct_08/sociable_lapwing_lior.jpg
Sưu tập :

Te Gregarius -Vanellus gregarius (http://vi.wikipedia.org/wiki/Vanellus_gregarius), chi Vanellus (http://vi.wikipedia.org/wiki/Vanellus), Phân họ Vanellinae (http://vi.wikipedia.org/w/index.php?title=Vanellinae&action=edit&redlink=1), Họ Choi choi Charadriidae,Phân bộ Charadrii, Bộ Choi choi (Bộ Rẽ) Charadriiformes

Vanellus gregarius là một loài chim trong họ Charadriidae

Nguồn+ Hình: wikipedia & Internet

buixuanphuong09
16-04-2015, 05:12 PM
B.493- CHIM BÒ VÀNG CHÂU ÂU
http://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/7/73/Pluvialis_apricaria1.jpg/250px-Pluvialis_apricaria1.jpg

http://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/f/f7/Rohkunborri_Pluvialis_Apricaria.jpg/240px-Rohkunborri_Pluvialis_Apricaria.jpg

http://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/5/5f/Pluvialis_apricaria_MWNH_0292.JPG/220px-Pluvialis_apricaria_MWNH_0292.JPG
Sưu tập :

Chim bò vàng châu Âu - Pluvialis apricaria (http://vi.wikipedia.org/wiki/Pluvialis_apricaria), chi Pluvialis (http://vi.wikipedia.org/wiki/Pluvialis), Phân họ Charadriinae (http://vi.wikipedia.org/w/index.php?title=Charadriinae&action=edit&redlink=1), Họ Choi choi Charadriidae,Phân bộ Charadrii, Bộ Choi choi (Bộ Rẽ) Charadriiformes

Chim bò châu Âu vàng - Pluvialis apricaria (http://vi.wikipedia.org/wiki/Pluvialis_apricaria), còn được gọi là con chim bò vàng Eurasian hay chỉ là chim bò vàng ở châu Âu, là một loài chim trong họ Charadriidae. Loài này là tương tự như hai chim choi choi vàng khác. Plover Mỹ vàng, pluvialis dominica, và chim bò vàng Thái Bình Dương, pluvialis fulva, đều nhỏ hơn, mỏng hơn và tương đối chân dài hơn chim bò vàng châu Âu, và cả hai đều có màu xám chứ không phải lông nách trắng (chỉ đúng có thể nhìn thấy trong chuyến bay).
Chim bò vàng châu Âu là một trong những loài mà Hiệp định về bảo tồn của Phi-Á-Âu di cư loài chim nước (AEWA) áp dụng.

Nguồn+ Hình: wikipedia & Internet

buixuanphuong09
16-04-2015, 05:15 PM
B.494- CHIM BÒ VÀNG THÁI BÌNH DƯƠNG
http://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/5/56/Pluvialis_fulva.JPG/250px-Pluvialis_fulva.JPG

http://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/0/0b/Pluvialis_fulva_-Bering_Land_Bridge_National_Preserve%2C_Alaska%2C_ USA-8.jpg/220px-Pluvialis_fulva_-Bering_Land_Bridge_National_Preserve%2C_Alaska%2C_ USA-8.jpg

https://c2.staticflickr.com/4/3426/3355536678_2f40bd4a84.jpg
Sưu tập :

Chim bò vàng Thái Bình Dương - Pluvialis fulva (http://vi.wikipedia.org/wiki/Choi_choi_v%C3%A0ng), chi Pluvialis (http://vi.wikipedia.org/wiki/Pluvialis), Phân họ Charadriinae (http://vi.wikipedia.org/w/index.php?title=Charadriinae&action=edit&redlink=1), Họ Choi choi Charadriidae,Phân bộ Charadrii, Bộ Choi choi (Bộ Rẽ) Charadriiformes

Chim bò vàng Thái Bình Dương - Pluvialis fulva (http://vi.wikipedia.org/wiki/Choi_choi_v%C3%A0ng) là một con chim bò vừatrong họ Charadriidae, dài 23-26cm,chim trưởng thành nuôi dài là vàng đốm đen trên vương miện, lưng và cánh. Khuôn mặt và cổ của nó có màu đen với một đường viền màu trắng,ngực đen và một phần mông tối. Chân màu đen. Vào mùa đông, các màu đen bị mất và con chim bò sau đó có một khuôn mặt và ngực màu vàng, và phần dưới màu trắng.

Nó tương tự như hai chim choi choi vàng khác, Á-Âu và Mỹ. Choi choi vàng là nhỏ hơn, mỏng hơn và tương đối chân dài hơn chim bò vàng châu Âu, pluvialis apricaria, mà cũng có màu trắng nách (nách) lông. Loài sếu này là di cư và mùa đông ở phía nam châu Á và Australia. Nó ăn côn trùng và động vật giáp xác và một số loại quả mọng.

Nguồn+ Hình: wikipedia & Internet

buixuanphuong09
16-04-2015, 05:17 PM
B.495- TE ĐOMINICA
http://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/6/6d/Pluvialis_dominica1.jpg/250px-Pluvialis_dominica1.jpg

http://www.bobsteelephoto.com/Images/Species_Images/amgp/amgp_R2M37108.jpg

http://www.birdphotography.com/species/photos/amgp-5.jpg
Sưu tập :

Te Dominica - Pluvialis dominica (http://vi.wikipedia.org/wiki/Pluvialis_dominica), chi Pluvialis (http://vi.wikipedia.org/wiki/Pluvialis), Phân họ Charadriinae (http://vi.wikipedia.org/w/index.php?title=Charadriinae&action=edit&redlink=1), Họ Choi choi Charadriidae,Phân bộ Charadrii, Bộ Choi choi (Bộ Rẽ) Charadriiformes

Pluvialis dominica (http://vi.wikipedia.org/wiki/Pluvialis_dominica) là một loài chim trong họ Charadriidae

Nguồn+ Hình: wikipedia & Internet

buixuanphuong09
20-04-2015, 05:08 PM
B.496- XÁM PLOVER
http://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/d/d0/Pluvialis_squatarola1.jpg/250px-Pluvialis_squatarola1.jpg

http://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/3/34/Pluvialis_squaterola_jcwf3.jpg/800px-Pluvialis_squaterola_jcwf3.jpg

http://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/a/ab/Pluvialis_squatarola_MHNT.jpg/640px-Pluvialis_squatarola_MHNT.jpg
Sưu tập :

Choi choi xám - Pluvialis squatarola (http://vi.wikipedia.org/wiki/Choi_choi_x%C3%A1m), chi Pluvialis (http://vi.wikipedia.org/wiki/Pluvialis), Phân họ Charadriinae (http://vi.wikipedia.org/w/index.php?title=Charadriinae&action=edit&redlink=1), Họ Choi choi Charadriidae,Phân bộ Charadrii, Bộ Choi choi (Bộ Rẽ) Charadriiformes

Choi choi xám- Pluvialis squatarola (http://vi.wikipedia.org/wiki/Choi_choi_x%C3%A1m) là một loài chim trong họ Choi choi Charadriidae. Nó sống trong các vùng lãnh nguyên Bắc Cực. Các loài sếu với tương phản nổi bật bộ lông xảy ra trong thời gian di chuyển của nó ở Trung Âu. Chúng đều cao 26-29 cm và cân nặng 170-320 g. Sải cánh dài khoảng 56-63 cm. Nhìn chung, các loài lớn hơn, nhỏ gọn hơn và chân dài hơn so với các loài chim bò khác. The Grey Plover cũng có đầu dày hơn và mỏ màu đen mạnh mẽ. Chiếc mỏ ngắn và đôi mắt có màu, chân có màu xám


Nguồn+ Hình: wikipedia & Internet

buixuanphuong09
20-04-2015, 05:11 PM
B.497- CHIM CHÂN CAO NEW ZEALAND
http://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/d/d8/New_Zealand_Dotterel_Waiheke_Island.jpg/272px-New_Zealand_Dotterel_Waiheke_Island.jpg

http://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/0/02/New_Zealand_Dotterel_Waiheke_Island2.jpg/800px-New_Zealand_Dotterel_Waiheke_Island2.jpg

Sưu tập :

Chim chân cao New Zealand - Charadrius obscurus (http://vi.wikipedia.org/wiki/Charadrius_obscurus), chi Charadrius (http://vi.wikipedia.org/wiki/Charadrius), Phân họ Charadriinae (http://vi.wikipedia.org/w/index.php?title=Charadriinae&action=edit&redlink=1), Họ Choi choi Charadriidae,Phân bộ Charadrii, Bộ Choi choi (Bộ Rẽ) Charadriiformes

Chim chân cao New Zealand - Charadrius obscurus là một loài chim trong họ Charadriidae,
là loài chim lớn nhất của chi Charadrius, được công nhận bởi phần lưng chủ yếu là màu nâu xám và off-trắng dưới, mà trở nên đỏ ửng gỉ cam trong mùa sinh sản.

Nguồn+ Hình: wikipedia & Internet

buixuanphuong09
20-04-2015, 05:14 PM
B.498- CHOI CHOI MỎ DÀI
http://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/5/50/Charadrius_hiaticula_tundrae_Varanger.jpg/300px-Charadrius_hiaticula_tundrae_Varanger.jpg

http://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/1/17/Ringedplovjuly2008.jpg/220px-Ringedplovjuly2008.jpg

http://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/4/4a/Charadrius_hiaticula_MHNT.jpg/220px-Charadrius_hiaticula_MHNT.jpg
Sưu tập :

Choi choi mỏ dài - Charadrius hiaticula placidus, chi Charadrius (http://vi.wikipedia.org/wiki/Charadrius), Phân họ Charadriinae (http://vi.wikipedia.org/w/index.php?title=Charadriinae&action=edit&redlink=1), Họ Choi choi Charadriidae,Phân bộ Charadrii, Bộ Choi choi (Bộ Rẽ) Charadriiformes

Chim trưởng thành:
Loài này giống Charadrius dubius, nhưng kích thước lớn hơn, mỏ dài hơn và khỏe hơn. Thân của lông cánh sơ cấp thứ nhất nâu, phần cuối màu nhạt hơn và phớt vàng, nhưng không trắng. Vệt đen ở trước mắt và má được thay thế bằng vệt nâu hay nâu đen.Trán hoàn toàn trắng. Mắt nâu. Mỏ đen, gốc mỏ dưới vàng nhạt. Chân và da mí mắt vàng.
Kích thước: Cánh: 135 - 152; đuôi: 76 - 78 - ; giò: 31 - 34; mỏ: 18 - 20 mm.
Phân bố:Loài này phân bố ở đông Xibêri, Nhật Bản và đông Bắc Trung Quốc. Mùa đông di cư đến Nam Trung Quốc, Miến Điện, Bắc Ấn Độ và Đông dưong.
Việt Nam về mùa đông loài này có ởLạng Sơn, Bắc Cạn và Quảng Trị.

Nguồn: SVRVN T4.25, hình: Internet

buixuanphuong09
20-04-2015, 05:17 PM
B.499- CHOI CHOI SEMIPALMATUS
http://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/8/8d/Semipalmated_Plover_%28Charadrius_semipalmatus%29_ RWD1.jpg/319px-Semipalmated_Plover_%28Charadrius_semipalmatus%29_ RWD1.jpg

http://www.alaska-in-pictures.com/data/media/1/charadrius-semipalmatus_1730.jpg

http://avesphoto.com/website/pictures/PLVSEM-5.jpg
Sưu tập :

Choi choi Semipalmatus - Charadrius semipalmatus (http://vi.wikipedia.org/wiki/Charadrius_semipalmatus), chi Charadrius (http://vi.wikipedia.org/wiki/Charadrius), Phân họ Charadriinae (http://vi.wikipedia.org/w/index.php?title=Charadriinae&action=edit&redlink=1), Họ Choi choi Charadriidae,Phân bộ Charadrii, Bộ Choi choi (Bộ Rẽ) Charadriiformes

Charadrius semipalmatus là một loài chim trong họ Charadriidae. Loài chim này có trọng lượng 22–63g và dài 14–20 cm và chiều dài qua hai cánh là 35–56 cm. Chim trưởng thành có cánh và lưng màu nâu xám, bụng trắng và ngực trắng với dải cổ đen. Nơi sinh sản là các mặt đất mở trên các bãi biển hay bãi đất bằng phẳng khắp bắc Canada và Alaska. Chúng đẻ trên mặt đất ở nơi có ít hoặc không có cây cối.

Nguồn+ Hình: wikipedia & Internet

buixuanphuong09
20-04-2015, 05:20 PM
B.500- CHOI CHOI LỚN
http://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/9/9d/Charadrius_placidus_japonicus.JPG/272px-Charadrius_placidus_japonicus.JPG

http://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/8/8e/Charadrius_placidus.jpg/800px-Charadrius_placidus.jpg

http://tolweb.org/tree/ToLimages/409500039_b7d85036d3_o.300a.jpg
Sưu tập :

Choi choi lớn - Charadrius placidus, chi Charadrius (http://vi.wikipedia.org/wiki/Charadrius), Phân họ Charadriinae (http://vi.wikipedia.org/w/index.php?title=Charadriinae&action=edit&redlink=1), Họ Choi choi Charadriidae,Phân bộ Charadrii, Bộ Choi choi (Bộ Rẽ) Charadriiformes

Choi choi lớn Charadrius placidus là một loài chim trong họ Charadriidae
Chim này sống trong các trung tâm Đông Nam Á, Ấn Độ và Nga về Việt Nam. Nó cũng có mặt ở Nhật Bản và Đài Loan, trong khi bước vào Bangladesh, Sri Lanka, Bhutan và Indonesia.

Nguồn+ Hình: wikipedia & Internet

buixuanphuong09
21-04-2015, 01:13 PM
B.501- CHOI CHOI NHỎ
http://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/4/49/Charadrius_dubius_4_%28Marek_Szczepanek%29.jpg/272px-Charadrius_dubius_4_%28Marek_Szczepanek%29.jpg

http://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/0/0f/Charadrius_dubius_curonicus_s2.JPG/225px-Charadrius_dubius_curonicus_s2.JPG

http://www.taenos.com/img/ITIS/Charadrius-dubius-curonicus/Charadrius-dubius-curonicus-7.jpg
Sưu tập :

Choi choi nhỏ - Charadrius dubius curonicus, chi Charadrius (http://vi.wikipedia.org/wiki/Charadrius), Phân họ Charadriinae (http://vi.wikipedia.org/w/index.php?title=Charadriinae&action=edit&redlink=1), Họ Choi choi Charadriidae,Phân bộ Charadrii, Bộ Choi choi (Bộ Rẽ) Charadriiformes

Chim trưởng thành:
Mặt lưng nâu nhạt như màu cát, trên đuôi và đuôi hơi thẫm hơn. Đỉnh đầu và gáy hơi phớt hung. Một dải trước đỉnh đầu, trước mắt và tai đen. Trán và lông mày trắng. Phần trên cổ và cằm trắng tạo thành một vòng bao quanh cổ. Hai bên diều có vệt đen lớn, thường nối với nhau thành một vòng trước cổ. Lông cánh sơ cấp đen nhạt, lông thứ nhất có thân lông hoàn toàn trắng. Lông đuôi nâu nhạt với một dải gần mút trắng. Các lông đuôi hai bên gần trắng hết. Bộ lông mùa đông nhạt màư hơn.
Mắt nâu. Mỏ đen, gốc mỏ vàng. Chân vàng vào mùa hè, vàng lục nhạt hay nâu lục nhạt vào mùa đông
Kích thước: Cánh: 115 - 119; đuôi: 48 - 58; giò: 22 - 24; mỏ: 13 - 14 mm.
Phân bố:Loài này phân bố ở Bắc Trung qnốc. Mùa đông đi cư đến Đông Dương, Mã Lai, Ấn Độ và Miến Điện.
Việt Nam về mùa đông loài này có ở dọc các bãi cát ở bờ sông lớn và bờ biển.

Nguồn: SVRVN T4.26, hình Internet

buixuanphuong09
21-04-2015, 01:20 PM
B.502- CHOI CHOI SÔNG
http://www.taenos.com/img/ITIS/Charadrius-dubius-jerdoni/Charadrius-dubius-jerdoni-6.jpg

http://www.taenos.com/img/ITIS/Charadrius-dubius-jerdoni/Charadrius-dubius-jerdoni-5.jpg

http://www.taenos.com/img/ITIS/Charadrius-dubius-jerdoni/Charadrius-dubius-jerdoni-1.jpg
Sưu tập :

Choi choi sông - Charadrius dubius jerdoni,chi Charadrius (http://vi.wikipedia.org/wiki/Charadrius), Phân họ Charadriinae (http://vi.wikipedia.org/w/index.php?title=Charadriinae&action=edit&redlink=1), Họ Choi choi Charadriidae,Phân bộ Charadrii, Bộ Choi choi (Bộ Rẽ) Charadriiformes

Chim trưởng thành: So với Chararadrius dubius curonicus thì Chararadrius dubius jerdoni có kích thưởc bé hơn, và màu nhạt hơn; dải nâu đen, ở trán nhỏ hơn,màu vàng ở gốc mỏ tươi hơn, còn da ở quanh mắt có màn vàng bóng hơn.
Kích thước: Cánh: 100 - 111, đuôi: 60; giò: 26; mỏ: 11, 5 - 12,5 mm.
Phán bố: Loài này phân bố ở Ấn Độ, Miến Điện, Thái Lan, Nam Trung Quốc, Đông dương và Mã Lai.
Việt Nam: loài này có ở khắp các vùng từ đồng bằng đến miền núi, ở cảc dải cát bèn bờ sông.

Nguồn: SVRVN T4.27, hình Internet

buixuanphuong09
21-04-2015, 01:23 PM
B.503- CHIM WILSONIA
http://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/a/a2/Charadrius_wilsonia_070430_GWADA.jpg/272px-Charadrius_wilsonia_070430_GWADA.jpg

http://www.discoverlife.org/IM/I_LHT/0002/320/Charadrius_wilsonia,_Wilsons_Plover,I_LHT235.jpg

http://www.discoverlife.org/IM/I_LHT/0053/320/Charadrius_wilsonia,Wilsons_Plover,I_LHT5369.jpg
Sưu tập :

Charadrius wilsonia (http://vi.wikipedia.org/wiki/Charadrius_wilsonia), chi Charadrius (http://vi.wikipedia.org/wiki/Charadrius), Phân họ Charadriinae (http://vi.wikipedia.org/w/index.php?title=Charadriinae&action=edit&redlink=1), Họ Choi choi Charadriidae,Phân bộ Charadrii, Bộ Choi choi (Bộ Rẽ) Charadriiformes

Charadrius wilsonia là một loài chim trong họ Charadriidae.

Nguồn+ Hình: wikipedia & Internet

buixuanphuong09
21-04-2015, 01:25 PM
B.504- CHIM PLOVER ĐUÔI DÀI
http://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/e/ef/Killdeer.jpg/272px-Killdeer.jpg

http://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/f/f0/Killdeer_%28Charadrius_vociferus%29.jpg/260px-Killdeer_%28Charadrius_vociferus%29.jpg

http://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/0/06/Killdeer_with_Eggs.JPG/640px-Killdeer_with_Eggs.JPG
Sưu tập :

Chim Plover đuôi dài - Charadrius vociferus, chi Charadrius (http://vi.wikipedia.org/wiki/Charadrius), Phân họ Charadriinae (http://vi.wikipedia.org/w/index.php?title=Charadriinae&action=edit&redlink=1), Họ Choi choi Charadriidae,Phân bộ Charadrii, Bộ Choi choi (Bộ Rẽ) Charadriiformes

Chim Plover đuôi dài - Charadrius vociferus là một loài chim trong họ Charadriidae, chúng có chiều dài cơ thể trung bình 23-26 cm, sải cánh dài 59-63 cm, trọng lượng 160-180 gram.

Nguồn+ Hình: wikipedia & Internet

buixuanphuong09
21-04-2015, 01:29 PM
B.505- CHOI CHOI CHÂN VÀNG
http://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/0/0b/Charadrius-melodus-004_edit.jpg/272px-Charadrius-melodus-004_edit.jpg

http://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/5/5e/Charadrius-melodus-004.jpg/800px-Charadrius-melodus-004.jpg

http://avesphoto.com/website/pictures/PLVPIP-5.jpg
Sưu tập :

Chim choi choi chân vàng - Charadrius melodus (http://vi.wikipedia.org/wiki/Choi_choi_ch%C3%A2n_v%C3%A0ng), chi Charadrius (http://vi.wikipedia.org/wiki/Charadrius), Phân họ Charadriinae (http://vi.wikipedia.org/w/index.php?title=Charadriinae&action=edit&redlink=1), Họ Choi choi Charadriidae,Phân bộ Charadrii, Bộ Choi choi (Bộ Rẽ) Charadriiformes

Chim choi choi chân vàng - Charadrius melodus là một loài chim nhỏ sống ở bở biển có màu cát, làm tổ và kiếm ăn dọc theo cát ven biển và những bãi biển sỏi ở Bắc Mỹ và Bahamas. Chim trưởng thành có cặp chân màu vàng cam, dải màu đen qua trán mắt đối mắt, và một vòng màu đen xung quanh cổ. Dải ngực ở con trống thường dày hơn trong mùa sinh sản, và đó là cách duy nhất đáng tin cậy để phân biệt giới tính.
Có 2 phân loài của chim choi choi: dân số đông được biết đến như Charadrius melodus melodus và dân số giữa tây được biết đến như Charadrius melodus circumcinctus.
Môi trường sống sinh sản của họ bao gồm những bãi biển hoặc các bãi cát trên bờ biển Đại Tây Dương, các bờ của Ngũ Đại Hồ, và ở giữa phía tây của Canada và Hoa Kỳ. Chúng làm tổ trên bãi biển, cát, sỏi hoặc các bãi cát ngầm. Chùng tìm thức ăn trên các bãi biển, thường là bằng cách nhìn, di chuyển trên những bãi biển trong các đợt ngắn. Nói chung, chim choi choi tìm thức ăn xung quanh các triều cao rong biển khu vực và dọc theo mép nước. Chúng chủ yếu ăn côn trùng, sâu biển, và động vật giáp xác.

Nguồn+ Hình: wikipedia & Internet

buixuanphuong09
22-04-2015, 03:03 PM
B.506- CHOI CHOI THORACIUS
http://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/7/73/Madagascar_Plover_RWD.jpg/272px-Madagascar_Plover_RWD.jpg

http://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/a/a3/Madagascar_Plover._Charadrius_Thoracicus_%28434671 4070%29.jpg/320px-Madagascar_Plover._Charadrius_Thoracicus_%28434671 4070%29.jpg

https://encrypted-tbn2.gstatic.com/images?q=tbn:ANd9GcQdNsOFKT-pF4n9OkvJzpE39cWC4ftbGNk5c9PgCPTfJJJ1P4-vYA
Sưu tập :

Charadrius thoracicus (http://vi.wikipedia.org/wiki/Charadrius_thoracicus), chi Charadrius (http://vi.wikipedia.org/wiki/Charadrius), Phân họ Charadriinae (http://vi.wikipedia.org/w/index.php?title=Charadriinae&action=edit&redlink=1), Họ Choi choi Charadriidae,Phân bộ Charadrii, Bộ Choi choi (Bộ Rẽ) Charadriiformes

Charadrius thoracicus (http://vi.wikipedia.org/wiki/Charadrius_thoracicus) là một loài chim trong họ Charadriidae
Có trên toàn thế giới và được đặc trưng bởi móng vuốt tương đối ngắn trên đôi chân của mình. Chúng ăn chủ yếu là côn trùng, sâu và không xương sống khác

Nguồn+ Hình: wikipedia & Internet

buixuanphuong09
22-04-2015, 03:06 PM
B.507- CHIM BÒ KITTLITZ
http://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/c/c8/Charadrius_pecuarius1.jpg/272px-Charadrius_pecuarius1.jpg

http://www.avesphoto.com/website/pictures/PLVKIT-1.jpg

http://www.biodiversityexplorer.org/birds/charadriidae/images/248-Kittlitzs-Plover-WTa_32.jpg
Sưu tập :

Chim bò Kittlitz -Charadrius pecuarius (http://vi.wikipedia.org/wiki/Charadrius_pecuarius), chi Charadrius (http://vi.wikipedia.org/wiki/Charadrius), Phân họ Charadriinae (http://vi.wikipedia.org/w/index.php?title=Charadriinae&action=edit&redlink=1), Họ Choi choi Charadriidae,Phân bộ Charadrii, Bộ Choi choi (Bộ Rẽ) Charadriiformes

Chim bò Kittlitz - Charadrius pecuarius là một loài chim nhỏ trong họ Charadriidae, tìm thấy trong nhiều Sub-Saharan Châu Phi, Madagascar, và đồng bằng sông Nile. Một số loài chim, đặc biệt là ở các khu vực ven biển, đang cư trú, các quần thể khác đang di cư hoặc du mục.
Chim trưởng thành dài 14-16 cm. Trong chăn nuôi bộ lông nó có trở lại màu xám-nâu, vương miện, và đôi cánh, một màu da cam để che ngực trắng trên bụng dưới, và chân màu xám đen dài. Trán và cổ họng màu trắng, với Lores đen và quầy bar phía trước màu đen, sau này mở rộng như một sọc xuống hai bên cổ và quanh cổ chân sau.
Thức ăn của chim bò Kittlitz bao gồm các loài côn trùng, giun đất, động vật giáp xác, động vật thân mềm ăn trên bùn khô mở và cỏ ngắn, thường là gần nước.

Nguồn+ Hình: wikipedia & Internet

buixuanphuong09
22-04-2015, 03:09 PM
B.508- CHIM BÒ HELENA
http://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/3/3a/Charadrius_sanctaehelenae_%281%29.jpg/272px-Charadrius_sanctaehelenae_%281%29.jpg

http://avesphoto.com/website/pictures/PLVHEL-2.jpg

http://cdn1.arkive.org/media/38/3875F203-65C1-4820-9664-ED1D0FCDB278/Presentation.Large/St-Helena-plover-feigning-broken-wings-to-protect-its-nest.jpg
Sưu tập :

Chim bò Helena - Charadrius sanctaehelenae (http://vi.wikipedia.org/wiki/Charadrius_sanctaehelenae), chi Charadrius (http://vi.wikipedia.org/wiki/Charadrius), Phân họ Charadriinae (http://vi.wikipedia.org/w/index.php?title=Charadriinae&action=edit&redlink=1), Họ Choi choi Charadriidae,Phân bộ Charadrii, Bộ Choi choi (Bộ Rẽ) Charadriiformes

Chim bò Helena - Charadrius sanctaehelenae (http://vi.wikipedia.org/wiki/Charadrius_sanctaehelenae) là một loài chim trong họ Charadriidae, là loài chim duy nhất còn sống loài đặc hữu của đảo South Atlantic của St Helena. Các phần lưng có màu nâu sẫm, với rìa da bò nhạt, trong khi các phần dưới có màu trắng với khối lượng khác nhau của các da trên hai cánh. Người đứng đầu là rất đặc trưng đánh dấu bằng một dải màu đen xung quanh mắt, với một sọc trắng ngay lập tức ở trên bao quanh đầu. Một trong những tính năng đặc biệt nhất của loài này là, mỏng, chân dẻo dai dài của nó, mà đã dẫn đến nó cũng được biết đến như là "wirebird"

Nguồn+ Hình: wikipedia & Internet

buixuanphuong09
22-04-2015, 03:12 PM
B.509- CHIM BÒ BA LẰN
http://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/c/c0/Charadrius_tricollaris_-Masai_Mara_National_Reserve%2C_Kenya-8.jpg/320px-Charadrius_tricollaris_-Masai_Mara_National_Reserve%2C_Kenya-8.jpg

http://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/2/22/Charadrius_tricollaris.jpg/284px-Charadrius_tricollaris.jpg

http://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/f/f3/Charadrius_tricollaris_4.jpg/320px-Charadrius_tricollaris_4.jpg
Sưu tập :

Chim bò Ba lằn - Charadrius tricollaris (http://vi.wikipedia.org/wiki/Charadrius_tricollaris), chi Charadrius (http://vi.wikipedia.org/wiki/Charadrius), Phân họ Charadriinae (http://vi.wikipedia.org/w/index.php?title=Charadriinae&action=edit&redlink=1), Họ Choi choi Charadriidae,Phân bộ Charadrii, Bộ Choi choi (Bộ Rẽ) Charadriiformes

Charadrius tricollaris (http://vi.wikipedia.org/wiki/Charadrius_tricollaris) là một loài chim trong họ Charadriidae
Chim này sống ở châu Phi, Niger và Sudan tới Nam Phi, bao gồm Madagascar. Bạn bước vào Ai Cập, Bờ Biển Ngà, Ghana và Cameroon.
Chim bò Ba lằn có hai phân loài:
+ Charadrius tricollaris (http://vi.wikipedia.org/wiki/Charadrius_tricollaris) bifrontatus
+ Charadrius tricollaris (http://vi.wikipedia.org/wiki/Charadrius_tricollaris) pelodromus


Nguồn+ Hình: wikipedia & Internet

buixuanphuong09
22-04-2015, 03:14 PM
B.510- CHIM BÒ DẢI
http://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/c/c3/Charadrius_vociferus-1.jpg/240px-Charadrius_vociferus-1.jpg

https://c2.staticflickr.com/8/7184/6843914274_fb83a527a2_m.jpg

https://c2.staticflickr.com/4/3034/5871144358_932f028372.jpg
Sưu tập :

Chim bò dải - Charadrius forbesi (http://vi.wikipedia.org/wiki/Charadrius_forbesi), chi Charadrius (http://vi.wikipedia.org/wiki/Charadrius), Phân họ Charadriinae (http://vi.wikipedia.org/w/index.php?title=Charadriinae&action=edit&redlink=1), Họ Choi choi Charadriidae,Phân bộ Charadrii, Bộ Choi choi (Bộ Rẽ) Charadriiformes

Chim bò dải - Charadrius forbesi (http://vi.wikipedia.org/wiki/Charadrius_forbesi) là một loài sếu nhỏ trong họ Charadriidae. Plover Đây là cư dân ở nhiều nước Tây Phi, chủ yếu trên các sông nội địa, hồ bơi và hồ. Chim trưởng thành dài 20 cm, cánh dài và một cái đuôi dài, và do đó trông khác với hầu hết chim choi choi nhỏ khác, phần lưng màu nâu sẫm, và các phần dưới màu trắng, trừ hai dải vú đen, ngăn cách bởi một dải màu trắng. Người đứng đầu là nổi bật khuôn mẫu, với một vương miện màu đen, nâu trán, lông mày trắng kéo dài từ trên mắt để đáp ứng ở mặt sau của cổ, và một khuôn mặt màu xám. Các vòng mắt và cơ sở của các dự luật khác màu đen là màu đỏ. Các giới là tương tự.


Nguồn+ Hình: wikipedia & Internet

buixuanphuong09
29-04-2015, 04:17 PM
B.516- CHOI CHOI LƯNG ĐEN
http://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/7/7f/Charadrius_peronii_-_Laem_Pak_Bia.jpg/272px-Charadrius_peronii_-_Laem_Pak_Bia.jpg
con trống

http://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/f/f5/Charadrius_peronii_-_Laem_Phak_Bia.jpg/250px-Charadrius_peronii_-_Laem_Phak_Bia.jpg

con mái

http://www.markeaton.org/Galleries/Thailand%20%2712%20Birds/Output/600/3714%20Malaysian%20Plover%20Charadrius%20peronii%2 0IMG_5810.jpg
Sưu tập :

Choi choi lưng đen - Charadrius peronii, chi Charadrius (http://vi.wikipedia.org/wiki/Charadrius), Phân họ Charadriinae (http://vi.wikipedia.org/w/index.php?title=Charadriinae&action=edit&redlink=1), Họ Choi choi Charadriidae,Phân bộ Charadrii, Bộ Choi choi (Bộ Rẽ) Charadriiformes

Chim trưởng thành:
Tương tự như Charadrius alexandrinus, nhưng ở bộ lông mùa hè, tiếp theo dải trắng phía sau cổ có dải đen rộng nối với vệt đen ở phần trên lưng. Về mùa đông, vệt đen này chuyển thành nâu.
Mắt nâu thẫm. Mỏ đen có gốc mỏ vàng cam. Da mắt vàng cam. Chân xám.
Kích thước: Cánh: 92 - 101; đuôi: 39 - 41; giò: 28 - 30; mỏ: 14 - 15 mm.
Phân bố:Loài này phân bố ở Mã Lai, Java, Philipin, Bocnêô, và Nam Đông Dương.
Việt Nam: loài này có ở Phú Quốc.

Nguồn: SVRVN T4.23, hình Internet

buixuanphuong09
29-04-2015, 04:20 PM
B.517- CHIM BÒ PALLIDUS
http://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/8/83/Charadrius_pallidus_01.jpg/272px-Charadrius_pallidus_01.jpg

http://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/8/8f/Charadrius_pallidus_02.jpg

http://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/3/3d/Chestnutbandedplover.jpg/800px-Chestnutbandedplover.jpg
Sưu tập :

Chim bòPallidus - Charadrius pallidus (http://vi.wikipedia.org/wiki/Charadrius_pallidus), chi Charadrius (http://vi.wikipedia.org/wiki/Charadrius), Phân họ Charadriinae (http://vi.wikipedia.org/w/index.php?title=Charadriinae&action=edit&redlink=1), Họ Choi choi Charadriidae,Phân bộ Charadrii, Bộ Choi choi (Bộ Rẽ) Charadriiformes

Charadrius pallidus là một loài chim trong họ Charadriidae.

Nguồn+ Hình: wikipedia & Internet

buixuanphuong09
29-04-2015, 04:23 PM
B.518- CHIM BÒ COLLARIS
http://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/8/85/Charadrius_collaris.jpg/272px-Charadrius_collaris.jpg

http://beautyofbirds.com/sites/default/files/birds/plover/CollaredPlover2.jpg

http://www.discoverlife.org/IM/I_LHT/0073/320/Charadrius_collaris,_Collared_Plover,I_LHT7331.jpg
Sưu tập :

Chim bòCollaris - Charadrius collaris, chi Charadrius (http://vi.wikipedia.org/wiki/Charadrius), Phân họ Charadriinae (http://vi.wikipedia.org/w/index.php?title=Charadriinae&action=edit&redlink=1), Họ Choi choi Charadriidae,Phân bộ Charadrii, Bộ Choi choi (Bộ Rẽ) Charadriiformes

Charadrius_collaris là một loài chim trong họ Charadriidae.

Nguồn+ Hình: wikipedia & Internet

buixuanphuong09
29-04-2015, 04:25 PM
B.519- CHIM BÒ ALTICOLA
http://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/d/da/Puna_Plover_1.JPG/272px-Puna_Plover_1.JPG

http://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/9/94/Charadrius_alticola_-_Puna_Plover.jpg/240px-Charadrius_alticola_-_Puna_Plover.jpg

http://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/d/da/Puna_Plover_1.JPG/272px-Puna_Plover_1.JPG
Sưu tập :

Chim bò Alticola - Charadrius alticola, chi Charadrius (http://vi.wikipedia.org/wiki/Charadrius), Phân họ Charadriinae (http://vi.wikipedia.org/w/index.php?title=Charadriinae&action=edit&redlink=1), Họ Choi choi Charadriidae,Phân bộ Charadrii, Bộ Choi choi (Bộ Rẽ) Charadriiformes

Charadrius Alticola là một loài chim trong gia đình Họ Choi choi.
Nó được tìm thấy trong các quốc gia: Argentina, Bolivia, Chile và Peru.
Môi trường sống tự nhiên của chúng là đầm lầy nước ngọt và hồ nước.

Nguồn+ Hình: wikipedia & Internet

buixuanphuong09
29-04-2015, 04:28 PM
B.520- CHIM BÒ HAI LẰN
http://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/9/94/Charadrius_falklandicus.jpg/272px-Charadrius_falklandicus.jpg

http://tolweb.org/tree/ToLimages/2045784476_83db777529_o.300a.jpg

http://www.enfoque10.com/SPANISH/reportajes/falkland_lop_85/english/thumbnails/tnCharadrius%20falklandicus_001.jpg
Sưu tập :

Chim bò hai lằn - Charadrius falklandicus, chi Charadrius (http://vi.wikipedia.org/wiki/Charadrius), Phân họ Charadriinae (http://vi.wikipedia.org/w/index.php?title=Charadriinae&action=edit&redlink=1), Họ Choi choi Charadriidae,Phân bộ Charadrii, Bộ Choi choi (Bộ Rẽ) Charadriiformes

Chim bò hai lằn Charadrius falklandicus là một loài chim trong gia đình Họ Choi choi. Nó sống ở Argentina, Chile và quần đảo Falkland. Một phần của dân số di cư bắc vào mùa đông với một số loài chim đạt Uruguay và miền nam Brazil.
Môi trường sống tự nhiên của chúng là hồ nước ngọt, đầm lầy mặn, bờ đá, và bờ cát.

Nguồn+ Hình: wikipedia & Internet

Huy Thanh
29-04-2015, 08:04 PM
CHIM ĐÂU NHIỀU THẾ!

Huynh ơi sao quá nhiều chim
Ba chân lập cập Phượng tìm ở đâu
Ngân hà quạ chẳng bắc cầu
Đem về treo khắp hồng lâu hiên nhà
Bình minh thể dục ngắm hoa
Thả hồn mơ mộng tách trà Ô Long
Vầng dương rạng sắc mây hồng
Sáng ngời đất Mẹ phương đông huy hoàng...

huythanh

-Huynh ơi! Kính chúc huynh dồi dào sức khỏe,
sưu tập nhiều chim, hoa...lạ hơn nữa.

buixuanphuong09
30-04-2015, 04:25 PM
B.521- CHIM CAO CẲNG DẢI
http://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/5/51/Charadrius_bicinctus.jpg/272px-Charadrius_bicinctus.jpg

http://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/f/f4/Charadrius_bicinctus_LC0288.jpg/320px-Charadrius_bicinctus_LC0288.jpg

http://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/d/d5/NZBirds4.JPG/640px-NZBirds4.JPG
Sưu tập :

Chim cao cẳng dải - Charadrius bicinctus, chi Charadrius (http://vi.wikipedia.org/wiki/Charadrius), Phân họ Charadriinae (http://vi.wikipedia.org/w/index.php?title=Charadriinae&action=edit&redlink=1), Họ Choi choi Charadriidae,Phân bộ Charadrii, Bộ Choi choi (Bộ Rẽ) Charadriiformes

Chim cao cẳng dải - Charadrius bicinctus ở New Zealand, nhỏ (18 cm) là loài sếu trong họ Charadriidae. Nó sống trong những bãi biển, bãi bùn, đồng cỏ và đất trống. Hai phân loài được công nhận, các đề cử Charadrius bicinctus bicinctus nuôi ở quần đảo Chatham và Charadrius exilis bicinctus nuôi ở quần đảo Auckland New Zealand
Chim trưởng thành bộ lông có màu trắng, với một màu nâu xám sẫm lại, và có một vú nâu đặc biệt, với một vòng cổ màu đen.
Trứng của chúng có màu xám, lốm đốm với màu đen, làm cho chúng tốt ngụy trang chống sỏi và đá cuội sông, tạo nên các cấu trúc chính của tổ rất đơn giản.


Nguồn+ Hình: wikipedia & Internet

buixuanphuong09
30-04-2015, 04:29 PM
B.522- CHOI CHOI MÔNG CỔ
http://orientalbirdimages.org/images/data/charadrius_mongolus_atrifrons3_op.jpg

http://www.ozanimals.com/image/albums/australia/Bird/Charadrius-mongolus-4.jpg

http://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/2/21/Charadrius_mongolus_stegmanni_wing.JPG/320px-Charadrius_mongolus_stegmanni_wing.JPG
Sưu tập :

Choi choi mông cổ - Charadrius mongolus mongolus, chi Charadrius (http://vi.wikipedia.org/wiki/Charadrius), Phân họ Charadriinae (http://vi.wikipedia.org/w/index.php?title=Charadriinae&action=edit&redlink=1), Họ Choi choi Charadriidae,Phân bộ Charadrii, Bộ Choi choi (Bộ Rẽ) Charadriiformes

Chim đực trưởng thành:
Mặt lưng nâu xám, mặt bụng trắng. Ngang diều có dải hung nâu rộng, đôi khi dải này lan ra cả ngực, hai bên cổ và ra phía sau, bao lấy quanh cổ thành một vòng nhưng màu hung ở phần này nhạt hơn. Gáy màu nhạt. Phần trước đỉnh đầu đen, trán trắng; đôi khi phần đen ở trước đỉnh, đầu rất nhạt hoặc hoàn toàn không có, cũng có trường hợp trán không trắng mà lại đen. Trước mắt và tai đen. Thân lông cánh thứ nhất trắng, ở các lông khác thân lông cung trắng một vài phần. Ở phiến lông ngoài của các lông cánh sơ cấp phía trong ít nhiều cũng có vệt trắng.
Chim cái: Màu nhạt hơn chim đực, màu đen chuyển thành màu nâu khói và màu hung nhạt hơn. Bộ lông mùa đông không có màu hung. Vòng ngang ngực nâu nhạt và không có vệt đen ở đầu.
Mắt nâu. Mỏ đen; chân xám hồng, vàng lục hay xanh nhạt.
Kích thước: Cánh: 120 - 142; đuôi: 44 - 53; giò: 31 - 35; mỏ: 16 - 18 mm.
Phân bố:Loài này phân bố ở Xibêri, Mông cổ. Mùa đông di cư xuống phía Nam.
Việt Nam về mùa đông loài này có ở Nam bộ, trung Trung bộ (Huế) và Côn Lôn

Nguồn: SVRVN T4.24, hình Internet

buixuanphuong09
30-04-2015, 04:32 PM
B.523-CHOI CHOI LỚN
http://ibc.lynxeds.com/files/pictures/Charadrius_leschenaultii.Greater_Sandplover.100106 .Fran_Trabalon.jpg

http://pernatidruzi.org.ua/pictures/pistovdzsv/hol.jpg

http://ibc.lynxeds.com/files/pictures/sand_plover2.jpg
Sưu tập :

Choi choi lớn - Charadrius leschenaultii leschenaulli, chi Charadrius (http://vi.wikipedia.org/wiki/Charadrius), Phân họ Charadriinae (http://vi.wikipedia.org/w/index.php?title=Charadriinae&action=edit&redlink=1), Họ Choi choi Charadriidae,Phân bộ Charadrii, Bộ Choi choi (Bộ Rẽ) Charadriiformes

Chim trưởng thành:
Gần giống Charadrius mongolus, nhưng kích thước lớn hơn, Ngực và sườn ít màu hung hơn, nhưng mặt lưng lại nhiều màu hung hơn. Mắt nâu. Mỏ đen. Chân xám hồng hay xanh nhạt.
Kích thước: Cánh: 128 - 147; đuôi: 50 - 57; giò: 35 - 40; mỏ: 21 - 25 mm.
Phân bố:Loài này làm tổ ở Triều Tiên, Nhật Bản, Đông nam lục địa Trung Quốc (có cả ở Đài Loan và Hải Nam); mùa đông di cư xuống phương Nam đến tận châu Úc và Đông châu Phi.
Việt Nam về mùa đông loài này thường có ở dọc bờ biển Trung bộ và Côn Lôn.

Nguồn: SVRVN T4.22, hình Internet

buixuanphuong09
30-04-2015, 04:36 PM
B.524- CHOI CHOI Á CHÂU
http://www.israbirding.com/reports/monthly_summaries/mar_08/caspian_plover_amir.jpg

http://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/3/3a/Charadrius_asiaticus.jpg/272px-Charadrius_asiaticus.jpg

http://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/8/8c/Caspian_Plover_in_Koonthalulam_bird_sanctuary%2C_I ndia%2C_by_Dr._Tejinder_Singh_Rawal.jpg/640px-Caspian_Plover_in_Koonthalulam_bird_sanctuary%2C_I ndia%2C_by_Dr._Tejinder_Singh_Rawal.jpg
Sưu tập :

Choi choi á châu - Charadrius asiaticus veredus,chi Charadrius (http://vi.wikipedia.org/wiki/Charadrius), Phân họ Charadriinae (http://vi.wikipedia.org/w/index.php?title=Charadriinae&action=edit&redlink=1), Họ Choi choi Charadriidae,Phân bộ Charadrii, Bộ Choi choi (Bộ Rẽ) Charadriiformes

Chim trưởng thành:
Bộ lông mùa hè. Trán, trước mắt, lông mày và trên tai trắng. Gáy, trên cổ và đỉnh đầu nâu nhạt, nhưng đỉnh đầu màu nhạt hơn. Mặt lưng nâu. Lông bao cánh sơ cấp và lông cánh sơ cấp nâu đen nhạt, lông đầu tiên có thân lông trắng. Đuôi nâu với dải gần mút đen nhạt và mút trắng. Các lông hai bênviền nâu nhạt. Cằm, họng và trườc cổ trắng. Ngực trên nâu hung rồi tiếp sau là dải đen rộng.
Bộ lông mùa đông. Toàn bộ ngực xám nâu.
Chim non. Màu hung nâu được thay thế bằng màu trắng. Mắt nâu. Mỏ đen. Chân vàng lục xỉn,
Kích thước: Cánh: 153 - 167; đuôi: 59 - 64; giò: 44 - 46; mỏ: 22 - 24 mm.
Phân bố:Loài này làm tổ ở Bắc Trung Quốc và Mông cổ. Mùa đông, di cư đến Nam Trung Quốc, Đông Dương, Mã Lai, Philipin và châu Úc.
Việt Nam: loài này hiếm, mùa đông gặp ở bờ biển Nam Trung bộ.

Nguồn: SVRVN T4.20, hình Internet

buixuanphuong09
30-04-2015, 04:38 PM
B.525- CHIM CAO CẲNG PHƯƠNG ĐÔNG
http://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/b/b7/Charadrius_veredus_West_Timor_0.jpg/272px-Charadrius_veredus_West_Timor_0.jpg

http://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/8/8d/Charadrius_veredus_West_Timor_1.jpg/320px-Charadrius_veredus_West_Timor_1.jpg

http://orientalbirdimages.org/images/data/orientalplover615mar14.jpg
Sưu tập :

Chim cao cẳng phương Đông-Charadrius veredus, chi Charadrius (http://vi.wikipedia.org/wiki/Charadrius), Phân họ Charadriinae (http://vi.wikipedia.org/w/index.php?title=Charadriinae&action=edit&redlink=1), Họ Choi choi Charadriidae,Phân bộ Charadrii, Bộ Choi choi (Bộ Rẽ) Charadriiformes

Chim cao cẳng phương Đông - Charadrius veredus là một loài chim trong họ Charadriidae.
Nó sống trong các bộ phận của Mông Cổ và Trung Quốc, di cư vào phía Nam mỗi năm để chi tiêu trong mùa không sinh sản của nó ở Indonesia, New Guinea và phía bắc Australia.
Chim đực trưởng bộ lông: trắng mặt, cổ họng và mũi-vương miện; màu xám-nâu-chân sau vương miện, chân sau cổ và lưng; bụng màu trắng, phân ranh giới với dải màu đen hẹp và sau đó ban nhạc vú hạt dẻ rộng sáp nhập vào cổ họng trắng. Nữ, vị thành niên và không sinh sản nam: trên lưng thường có màu nâu xám và bụng màu trắng; khuôn mặt nhợt nhạt với vệt trắng phía trên mắt. Số đo: chiều dài 21-25 cm; Sải cánh 46-53 cm; trọng lượng 95 g. Trong số các chim choi choi Charadrius redbreasted, con chim này là tương đối lớn.

Nguồn+ Hình: wikipedia & Internet

buixuanphuong09
01-05-2015, 10:01 PM
B.526- CHIM CAO CẲNG Á_ÂU
http://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/b/bb/Charadrius_morinellus_male.jpg/272px-Charadrius_morinellus_male.jpg

http://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/d/dd/Juvenile_Dotterel_at_Leasowe.jpg/800px-Juvenile_Dotterel_at_Leasowe.jpg

http://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/b/bb/Charadrius_morinellus_male_with_chicks.jpg/800px-Charadrius_morinellus_male_with_chicks.jpg
Sưu tập :

Chim cao cẳng Á-Âu - Charadrius morinellus, chi Charadrius (http://vi.wikipedia.org/wiki/Charadrius), Phân họ Charadriinae (http://vi.wikipedia.org/w/index.php?title=Charadriinae&action=edit&redlink=1), Họ Choi choi Charadriidae,Phân bộ Charadrii, Bộ Choi choi (Bộ Rẽ) Charadriiformes

Chim cao cẳng Á-Âu - Charadrius morinellus là một loài chim trong họ Charadriidae.
Kích thước: Chiều dài 20-24 cm, sải cánh 57-64 cm, trọng lượng 110-155 g.
Sống trong hốc trên đầm lầy cao, được làm bằng những mảnh lichen và lá của cây crowberry vv. Đẻ 3-4 trứng trong tháng Sáu. Ủ chủ yếu là nam giới, cho 18-27 ngày. Trẻ có thể bay trong vòng 30 ngày. Chim non rời tổ và tìm hiểu để tìm thức ăn cho bản thân rất sớm. Nữ giới thường để ủ và nuôi chim non cho nam giới, và tìm kiếm con đực mới cho giao phối.

Nguồn+ Hình: wikipedia & Internet

buixuanphuong09
01-05-2015, 10:06 PM
B.527- CHIM CAO CẲNG ĐỎ HEO NGỰC
http://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/3/34/Rufous-chested_Dotterel.jpg/272px-Rufous-chested_Dotterel.jpg

http://avesphoto.com/website/pictures/DOTRCH-1.jpg

http://image1.masterfile.com/getImage/848-03273938em-Rufous-chested-Plover--Charadrius-modestus--male--Falkland-Islands.jpg

https://encrypted-tbn2.gstatic.com/images?q=tbn:ANd9GcQJ1QMghopoPzSYs5qGT4caxYPZx4J6l Ou98OsTRp_ww91kwgFp

Sưu tập :

Chim cao cẳng đỏ heo ngực -Charadrius modestus, chi Charadrius (http://vi.wikipedia.org/wiki/Charadrius), Phân họ Charadriinae (http://vi.wikipedia.org/w/index.php?title=Charadriinae&action=edit&redlink=1), Họ Choi choi Charadriidae,Phân bộ Charadrii, Bộ Choi choi (Bộ Rẽ) Charadriiformes

Các charadrius modestus hoặc chim cao cẳng đỏ heo ngực (Charadrius modestus) là một loài chim trong gia đình họ choi choi. Nó sống trong vùng phía nam của Argentina và Chile và trên quần đảo Falkland. Một số loài chim di cư về phía bắc vào mùa đông, đạt như xa như Uruguay, miền nam Brazil và thỉnh thoảng Peru. Môi trường sống tự nhiên của chúng là đồng cỏ ôn đới và bờ cát.

Nguồn+ Hình: wikipedia & Internet

buixuanphuong09
01-05-2015, 10:10 PM
B.528- CHIM CAO CẲNG MONTANUS
http://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/a/a5/Nesting_Mountain_Plover.jpg/272px-Nesting_Mountain_Plover.jpg

http://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/9/98/Charadrius_montanus_USGS.jpg

http://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/8/8b/Charadrius_montanus_FWS.jpg/320px-Charadrius_montanus_FWS.jpg
Sưu tập :

Charadrius montanus, chi Charadrius (http://vi.wikipedia.org/wiki/Charadrius), Phân họ Charadriinae (http://vi.wikipedia.org/w/index.php?title=Charadriinae&action=edit&redlink=1), Họ Choi choi Charadriidae,Phân bộ Charadrii, Bộ Choi choi (Bộ Rẽ) Charadriiformes

Charadrius montanus là một loài chim trong họ Charadriidae

buixuanphuong09
01-05-2015, 10:13 PM
B.529- CHIM CAO CẲNG CHÙM ĐẦU
http://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/7/7d/Thinornis_rubricollis_Bruny_Island.jpg/272px-Thinornis_rubricollis_Bruny_Island.jpg

http://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/b/bf/Hooded_plover444.jpg/220px-Hooded_plover444.jpg

http://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/d/d8/Hooded_Plover_eggs444.jpg/220px-Hooded_Plover_eggs444.jpg
Sưu tập :

Chim cao cẳng trùm đầu -Thinornis rubricollis, Chi Thinornis (http://vi.wikipedia.org/wiki/Thinornis), Phân họ Charadriinae (http://vi.wikipedia.org/w/index.php?title=Charadriinae&action=edit&redlink=1), Họ Choi choi Charadriidae,Phân bộ Charadrii, Bộ Choi choi (Bộ Rẽ) Charadriiformes

Chim cao cẳng trùm đầu - Thinornis rubricollis là một loài chim trong họ Charadriidae. Nó là loài đặc hữu phía nam Australia và Tasmania. Có hai phân loài được công nhận, cả hai đều được liệt kê vào nhóm có nguy cơ.
Loài chim này có kích thước vừa, thân chắc nịch, và màu nhạt. Chiều dài của nó là 190–230 mm và sải cánh dài khoảng 230–440 mm. Con trống và con mái có bề ngoài tương tự. Nó có mỏ đỏ và đầu mỏ đen, vòng mắt đỏ và chân màu cam. Phía dưới màu trắng.
Môi trường sống tự nhiên của nó là các hồ nước ngọt, đầm lấy nước ngọt, đầm phá nước mặn ven biển, và những bãi biển cát.
Mỗi lứa mỗi con mái đẻ từ 1-3 quả trứng, chúng sinh sản từ tháng 8 đến tháng 3, là thời điểm cao điểm mùa du lịch mùa hè ở khu vực nó phân bố và do đó bị đe dọa nặng nề bởi các hoạt động của con người. Trứng màu kem hoặc màu be mờ có nhiều đốm nâu sẫm hoặc màu hoa oải hương, đặc biệt là đầu to hơn của trứng. Trứng có hình quả lê, kích thước 37 mm × 27 mm. Trứng nở 30 ngày sau khi đẻ.

Nguồn+ Hình: wikipedia & Internet

buixuanphuong09
01-05-2015, 10:15 PM
B.530- CHIM CHÂN CAO BỜ
http://www.oceanwideimages.com/images/17052/large/chatham-island-oystercatcher-50T5170-24.jpg

https://c1.staticflickr.com/7/6070/6108223553_efcb95df2f.jpg

http://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/0/01/NZ_Shore_plover_male.JPG/220px-NZ_Shore_plover_male.JPG
Sưu tập :

Chim chân cao bờ - Thinornis novaeseelandiae, Chi Thinornis (http://vi.wikipedia.org/wiki/Thinornis), Phân họ Charadriinae (http://vi.wikipedia.org/w/index.php?title=Charadriinae&action=edit&redlink=1), Họ Choi choi Charadriidae,Phân bộ Charadrii, Bộ Choi choi (Bộ Rẽ) Charadriiformes

Chim chân cao bờ là một chim biển đầy màu sắc nhỏ hiện nay chỉ tìm thấy trên một vài hòn đảo predator-miễn phí tại quần đảo Chatham và xung quanh lục địa New Zealand. Nó là một trong những loài chim hiếm nhất thế giới, với dân số toàn cầu vào đầu năm 2013 ít hơn 200 người lớn (trong đó có khoảng 65 cặp chim).
Chim chân cao bờ là một loài nhỏ (20 cm chiều dài, 60g) chắc nịch nhỏ, chủ yếu là giữa màu nâu ở trên và màu trắng bên dưới. Nó có một màu đen đặc biệt (nam) hoặc màu nâu sẫm (nữ) mặt nạ mà kéo dài xuống để che cổ và cổ họng. Một dải màu trắng vòng quanh đầu phía trên mắt. Vương miện và trên lưng còn lại là màu xám-nâu đốm nâu sẫm màu hơn, và các phần dưới màu trắng. Một wingbar trắng rộng lãm trong chuyến bay.


Nguồn+ Hình: wikipedia & Internet

buixuanphuong09
02-05-2015, 05:06 PM
B.531- CHIM CAO CẲNG BLACK-FRONTED
http://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/1/14/Elseyornis_melanops_-_Wonga.jpg/320px-Elseyornis_melanops_-_Wonga.jpg

http://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/1/1a/Dotterel.jpg

http://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/7/7c/Elseyornis_melanops_-Pilbara%2C_Western_Australia%2C_Australia-8.jpg/640px-Elseyornis_melanops_-Pilbara%2C_Western_Australia%2C_Australia-8.jpg
Sưu tập :

Chim cao cẳng Black-fronted - Elseyornis melanops, chi Elseyornis, Phân họ Charadriinae (http://vi.wikipedia.org/w/index.php?title=Charadriinae&action=edit&redlink=1), Họ Choi choi Charadriidae,Phân bộ Charadrii, Bộ Choi choi (Bộ Rẽ) Charadriiformes

Chim cao cẳng Black-fronted - Elseyornis melanopslà loài sếu nhỏ với một màu đen mặt nạ đặc biệt và vú-band. Chân có màu hồng cam. Eyes được bao quanh với Bill màu đỏ là màu cam với một tip đen.

Nguồn+ Hình: wikipedia & Internet

buixuanphuong09
02-05-2015, 05:09 PM
B.532- CHIM CAO CẲNG ÚC
http://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/6/6d/Charadrius_australis_%28Inland_Dotterel%29.jpg/250px-Charadrius_australis_%28Inland_Dotterel%29.jpg

http://ibc.lynxeds.com/files/imagecache/photo_940/pictures/inlanddotterel.jpg

http://www.taenos.com/img/ITIS/Peltohyas/Peltohyas-2.jpg
Sưu tập :

Chim cao cẳng Úc - Peltohyas australis, Chi Peltohyas, Phân họ Charadriinae (http://vi.wikipedia.org/w/index.php?title=Charadriinae&action=edit&redlink=1), Họ Choi choi Charadriidae,Phân bộ Charadrii, Bộ Choi choi (Bộ Rẽ) Charadriiformes

Chim cao cẳng Úc - Peltohyas australis (http://vi.wikipedia.org/wiki/Peltohyas_australis) là một loài chim của gia đình họ choi choi và đại diện duy nhất của chi Peltohyas. Nó là đơn loài.

Nguồn+ Hình: wikipedia & Internet

buixuanphuong09
02-05-2015, 05:12 PM
B.533- CHIM CAO CẲNG FRONTALIS
http://cdn1.arkive.org/media/6A/6A947064-A459-414F-B2C1-D41CBA494448/Presentation.Large/Wrybill-in-winter-non-breeding-plumage.jpg

https://c2.staticflickr.com/6/5260/5518169845_cd7559dbdf.jpg

http://www.avesphoto.com/website/pictures/WRYBIL-1.jpg
Sưu tập :

Chim cao cẳngFrontalis - Anarhynchus frontalis, chi Anarhynchus, Phân họ Charadriinae (http://vi.wikipedia.org/w/index.php?title=Charadriinae&action=edit&redlink=1), Họ Choi choi Charadriidae,Phân bộ Charadrii, Bộ Choi choi (Bộ Rẽ) Charadriiformes

Anarhynchus Frontalis là một chim choi choi chân dài đuôi ngắn màu nhạt, dài chừng 20cm. Nó là loài chim duy nhất trên thế giới với mỏ cong (luôn luôn cong về bên phải), mà nó sử dụng để đạt được ấu trùng côn trùng dưới lòng sông đá tròn.


Nguồn+ Hình: wikipedia & Internet

buixuanphuong09
02-05-2015, 05:15 PM
B.534- CHIM CAO CẲNG MITCHELLII
https://encrypted-tbn1.gstatic.com/images?q=tbn:ANd9GcTIvJDanFT3Cnm1K26qQclSeFG7jr0Go L-8nUNJ4suhItoAD_5K

https://encrypted-tbn2.gstatic.com/images?q=tbn:ANd9GcTmJMQ0FON_sc_5Ba3rLLychUnuI3brx vVnqkoIgoKEzVokOsapVw

Sưu tập :

Chim cao cẳngMitchellii - Phegornis mitchellii, chi Phegornis, Phân họ Charadriinae (http://vi.wikipedia.org/w/index.php?title=Charadriinae&action=edit&redlink=1), Họ Choi choi Charadriidae,Phân bộ Charadrii, Bộ Choi choi (Bộ Rẽ) Charadriiformes

Chim cao cẳngMitchellii - Phegornis mitchellii là một loài chim trong họ Choi choi Charadriidae

Nguồn+ Hình: wikipedia & Internet

buixuanphuong09
02-05-2015, 05:17 PM
B.535- CHIM CAO CẲNG RUFICOLLIS
http://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/8/8f/Tawny-throated_Dotterel.jpg/250px-Tawny-throated_Dotterel.jpg

http://www.ecoregistros.org/site/images/albumes/17/13913/Oreopholus-ruficollis_Vieytes--Buenos-Aires-_PabloMeoniz.jpg

http://www.igoterra.com/photo/237/001432.JPG
Sưu tập :

Chim cao cẳngRuficollis - Oreopholus ruficollis, chi Oreopholus, Phân họ Charadriinae (http://vi.wikipedia.org/w/index.php?title=Charadriinae&action=edit&redlink=1), Họ Choi choi Charadriidae,Phân bộ Charadrii, Bộ Choi choi (Bộ Rẽ) Charadriiformes

Chim cao cẳngRuficollis là một loài chim trong họ Choi choi Charadriidae, dài 28 cm

Nguồn+ Hình: wikipedia & Internet

buixuanphuong09
02-05-2015, 05:20 PM
B.536- CHOẮT CHâN MÀNG LỚN
http://tolweb.org/tree/ToLimages/134772289_10f383cb8f_b.300a.jpg

http://cdn2.arkive.org/media/97/97AECAC5-8A8A-431F-A598-A876836D250A/Presentation.Large/Asian-dowitcher-stretching-wing.jpg

http://orientalbirdimages.org/images/data/asian_dowitcher_001_pp.jpg
Sưu tập :

Choắt chân màng lớn - Limnodromus semipalmatus, chi Limnodromus, Phân họ Charadriinae (http://vi.wikipedia.org/w/index.php?title=Charadriinae&action=edit&redlink=1), Họ Choi choi Charadriidae,Phân bộ Charadrii, Bộ Choi choi (Bộ Rẽ) Charadriiformes

Mô tả: Chim trưởng thành có mỏ rất giống mỏ của chim rẽ giun. Ngón chân cái khá phát triển và phần gốc các ngón trước và màng nối, màng nối giữa ngón ngoài và ngón giữa khá rộng. Bộ lông mùa hè đầu, cổ và mặt bụng hung. Trước mắt và một dải đi qua mắt đen, trên mắt có dải hung. Phần trên lưng hung, mỗi lông đều có điểm đen ở giữa. Bộ lông mùa đông mặt lưng nâu xám nhạt, mỗi lông đều viền trắng. Mặt bụng trắng. Mỏ đen. Chân đen nâu nhạt hay xám.
Sinh học:Mùa sinh sản vào đầu tháng 6. Mỗi lứa đẻ 2 - 3 trứng.
Nơi sống và sinh thái: Nơi sống thích hợp là đồng cỏ không xa nơi có nước, ở nước ta gặp trong mùa di cư ở các bãi chiều bùn, như đã gặp ở cửa sông Hồng tháng 3/1989.
Phân bố:Việt Nam: Đồng bằng Bắc bộ (cửa sông Hồng), Thừa Thiên - Huế.
Thế giới: Liên Xô (cũ), Ấn Độ, Mianma, Mông Cổ, Trung Quốc, Nhật Bản, Hồng Kông, Thái Lan, Đông Dương, Malaixia, Inđônnêxia và Australia
Giá trị:Bảo vệ nguồn gen quý.
Tình trạng: Toàn bộ chủng quần chỉ còn khoảng 4.000 - 5.000 con. Nguyên nhân giảm số lượng hiện chưa rõ nhưng có thể mất nơi để làm tổ. Mức độ đe dọa: bậc R.

Nguồn: SVRVN T4.9, Hình: Internet

buixuanphuong09
02-05-2015, 05:22 PM
B.537- CHOI CHOI VÀNG
http://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/0/0b/Pluvialis_fulva_-Bering_Land_Bridge_National_Preserve%2C_Alaska%2C_ USA-8.jpg/800px-Pluvialis_fulva_-Bering_Land_Bridge_National_Preserve%2C_Alaska%2C_ USA-8.jpg

http://farm4.static.flickr.com/3012/2927340546_f284fe367f.jpg

http://tolweb.org/tree/ToLimages/383949746_a56282dc56_o.300a.jpg
Sưu tập :

Choi choi vàng - Pluvialis dominica fulva, chi Pluvialis, Phân họ Charadriinae (http://vi.wikipedia.org/w/index.php?title=Charadriinae&action=edit&redlink=1), Họ Choi choi Charadriidae,Phân bộ Charadrii, Bộ Choi choi (Bộ Rẽ) Charadriiformes

Chim trưởng thành:
Bộ lông mùa hè. Trán, lông mày và một dải dọc hai bên cổ trắng. Hai bên đầu và mặt bụng đen trừ dưới cánh và vai nâu. Mặt lưng đen, các lông đều có đlểm vàng hung.
Bộ lông mùa đông. Trán, trước mắt, dải rộng trên mắt và trước cổ vàng hung. Đỉnh đầu, lưng, vai, hông và nhạt, mỗi lông đều có các điểm tròn vàng hay vàng lẫn trắng ở hai bên và ở mút phiến lông. Lông bao cánh cũng có màu tương tự nhưng màu vàng ít hơn và màu đen cũng nhạt hơn. Lông cánh sơ cấp đen có đường viền trắng rất hẹp ở mút phiến lông trong. Phần gần cuối của thân lông trắng. Lông đuôi có vằn đen nhạt lẫn xám đen, Hai bên cổ và ngực xám hung. Bụng trắng phớt xám, thỉnh thoảng có điểm đen. Dưới đuôi có vằn đen nhạt và trắng. Mắt nâu thẫm. Mỏ và chân đen.
Kích thước: Cánh: 150 - 167; đuôi: 60 - 64; giò: 38 - 44; mỏ: 22 - 27 mm..
Phân bố:Loài này làm tổ ở Xibêri. Mùa đông di cư đến Ấn Độ, Miến Điện, Mã Lai, Nam Trung Quốc, Đông Dương và cả châu Úc.
Việt Nam, về mùa đông loài choi choi vàng có ở hầu hết các vùng đồng bằng nhất là ở Nam bộ,

Nguồn: SVRVN T4.28, Hình: Internet

buixuanphuong09
02-05-2015, 05:25 PM
B.538- CHOI CHOI XÁM
http://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/6/65/Black-bellied_Plover_%28Pluvialis_squatarola%29_RWD.jpg/300px-Black-bellied_Plover_%28Pluvialis_squatarola%29_RWD.jpg

http://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/a/aa/Pluvialis_squatarola_%28summer_plumage%29.jpg/640px-Pluvialis_squatarola_%28summer_plumage%29.jpg

http://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/a/ab/Pluvialis_squatarola_MHNT.jpg/220px-Pluvialis_squatarola_MHNT.jpg
Sưu tập :

Choi choi xám - Pluvialis squatarola, chi Pluvialis, Phân họ Charadriinae (http://vi.wikipedia.org/w/index.php?title=Charadriinae&action=edit&redlink=1), Họ Choi choi Charadriidae,Phân bộ Charadrii, Bộ Choi choi (Bộ Rẽ) Charadriiformes

Chim đực trưởng thành:
Bộ lông mùa hè. Trán, hai bên đầu và mặt bụng đen trừ dưới đuôi và phần cuối bụng trắng. Mặt lưng xám, các lông đều có vệt đen, lông cánh sơ cấp nâu đen, có nhiềư vệt dài màu sáng ở phiến trong. Lông cánh tam cấp có phần gốc trắng
Bộ lông mùa đông. Trán và trước mắt trắng có lấm tấm nâu. Gáy, trên và hai bên cổ xám nâu lẫn trắng. Phần trước cổ, ngực, sườn cũng có màu tương tự nhưng nhiều trắng hơn. Hông và trên đuôi có vằn ngang trắng và nâu đen, các vằn trắng trên đuôi, rộng hơn và có lông hầu như trắng hoàn toàn. Phần còn lại của mặt lưng nâu đen phớt xám, các lông đều có nhưng điểm trắng khá lớn ở hai bên mép phiến lông.
Thường các điểm trắng ở mút lông bị mòn chỉ còn lại đường viền rất hẹp. Lông bao cánh cũng tương tự nhưng các điểm trắng lớn và nhiều hơn, và màu nâu đen cũng nhạt hơn. Lông đuôi trắng có vằn ngang đen nhạt. Lộng cánh sơ cấp đen nhạt viền trắng ở mút lông, phần gần cuối của thân lông trắng. Cằm, bụng và dưới đuôi trắng.
Chim cái: Gần giống bộ lông chim đực nhưng màu đen ở mặt hung nhạt hơn, thỉnh thoảng có vệt trắng. Bộ lông mùa đông giống chim đực. Mắt nâu thẫm. Mỏ đen. Chân xám xỉn.
Kích thước: Cánh: 175 - 200; đuôi: 73 - 83; giò: 45 - 51; mỏ: 28 - 30 mm.
Phân bố:Loài này phân bố ở Xibêri, Nhật Bản; mùa đông di cư xuống phía Nam đến Nam Trung Quốc. Đông Dương. Miến Điện Ấn Độ, Mã Lai và châu Úc.
Việt Nam về mùa đông loài này có ở vùng đồng bằng, nhất là ở Nam bộ và trung Trung bộ.

Nguồn: SVRVN T4.29, Hình: Internet
HẾT BỘ CHOI CHOI

buixuanphuong09
06-05-2015, 09:14 AM
4- Bộ Chim lặn Gavia Gaviiformes
Bộ Gaviiformes là một bộ chim. Các loài gaviiformes hiện đại được tìm thấy ở nhiều nơi thuộc Bắc Mỹ và miền nam Á-Âu (châu Âu, châu Á và châu Phi-vẫn còn chưa thống nhất), mặc dù thời tiền sử chúng phân bố rộng khắp.
Họ Gaviidae gồm một số loài còn sinh tồn đều thuộc chi Gavia.
Theo phân loại của Hội nghiên cứu Chim quốc tế các loài trong bộ này gồm:
1- Gavia stellata (Pontoppidan, 1763)
2- Gavia arctica (Linnaeus, 1758)
3- Gavia pacifica (Lawrence, 1858)
4- Gavia immer (Brunnich, 1764)
5- Gavia adamsii (Gray, 1859)
B.539- CHIM LẶN STELLATA
http://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/f/f5/Gavia_Stellata_%C3%96lfus%C3%A1_20090606.jpg/272px-Gavia_Stellata_%C3%96lfus%C3%A1_20090606.jpg

http://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/6/61/RedthroatedLoon23.jpg

http://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/0/05/Plongeon_catmarin_oisillon.jpg/800px-Plongeon_catmarin_oisillon.jpg
Sưu tập :

Chim lặnStellata - Gavia stellata, chi Gavia, họ Gaviidae, bộ Chim lặn Gavia Gaviiformes
Gavia stellata là một loài chim trong họ Gaviidae. Đây là loài chim di trú, sinh sống chủ yếu ở Bắc bán cầu, sinh sản chủ yếu ở các vùng Bắc cực và trú đông ở các bờ biển phương bắc. Thân dài từ 55–67 cm. Thức ăn của chúng chủ yếu là cá nhưng thỉnh thoảng cũng ăn ốc, động vật giáp xác, động vật không xương sống nhỏ và đôi khi cả côn trùng và thực vật.

Nguồn+ Hình: wikipedia & Internet

buixuanphuong09
06-05-2015, 09:19 AM
B.540- CHIM LẶN CỔ ĐEN
http://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/f/ff/Gavia_arctica1.jpg/300px-Gavia_arctica1.jpg

http://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/6/6c/Flickr_-_Rainbirder_-_Black-throated_Diver_%28Gavia_arctica%29.jpg

http://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/8/87/Plongeon_arctique_nid.jpg/800px-Plongeon_arctique_nid.jpg
Sưu tập :

Chim lặn cổ đen - Gavia arctica, chi Gavia, họ Gaviidae, bộ Chim lặn Gavia Gaviiformes

Chim lặn cổ đen - Gavia arctica là một loài chim biển trong họ Gaviidae, chúng là một trong những loài nhỏ hơn của chi Gavia, chiều dài cơ thể 63-75 cm và sải cánh 100-122 cm, nam nặng 3310 g, nữ nặng 2.040-2.470 g.
Lưng và trên cánh lông có màu xám đen, lưng trên có hàng dày đặc của hình vuông lớn màu trắng. Chimtrưởng thành đầu và cổ là nền màu xám; các bên cổ và hai bên của ngực trước được mịn sọc đen và trắng. Chin, họng và cổ trước được nét rất rõ màu đen, cổ họng có một dòng mỏng chấm trắng. Ngực, bụng, hai cánh phía sau và dưới cánh-lông là màu trắng tinh khiết. Các mỏ là màu xám, chân có màu đen bên ngoài và màu xám bên trong, bàn chân có màng màu xám hoặc màu da. Mống mắt là màu đỏ.


Nguồn+ Hình: wikipedia & Internet

buixuanphuong09
06-05-2015, 09:22 AM
B.541- CHIM LẶN PACIFICA
http://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/e/ef/PacificLoon24.jpg/272px-PacificLoon24.jpg

http://www.scientificlib.com/en/Biology/Animalia/Chordata/Aves/images/GaviaPacifica1.jpg

http://avise-birds.bio.uci.edu/gaviiformes/gaviidae/gavia_pacifica/images/1palo_flying_04_10_10_thumbnail.jpg
Sưu tập :

Chim lặn Pacifica - Gavia pacifica, chi Gavia, họ Gaviidae, bộ Chim lặn Gavia Gaviiformes

Chim lặn Pacifica - Gavia pacifica là một loài chim biểntrong họ Gaviidae

Nguồn+ Hình: wikipedia & Internet

buixuanphuong09
06-05-2015, 09:26 AM
B.542- CHIM LẶN IMMER
http://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/a/aa/Eistaucher.jpg/300px-Eistaucher.jpg

http://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/c/c8/Common_Loon_%28Gavia_immer%29_in_the_Morro_Bay.jpg/800px-Common_Loon_%28Gavia_immer%29_in_the_Morro_Bay.jpg

http://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/0/06/Common_Loon_with_chick.jpg/640px-Common_Loon_with_chick.jpg
Sưu tập :

Chim lặnImmer -Gavia immer, chi Gavia, họ Gaviidae, bộ Chim lặn Gavia Gaviiformes

Chim lặnImmer - Gavia immer là loài lớn thứ hai của chi Gavia, một loài chim biểntrong họ Gaviidae, dài73-88 cm và sải cánh 122-148 cm, nặng 3,6-4,5 kg

Nguồn+ Hình: wikipedia & Internet

buixuanphuong09
06-05-2015, 09:30 AM
B.543- CHIM LẶN ADAMSII
http://www.alaska-in-pictures.com/data/media/1/gavia-adamsii_3776.jpg

http://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/f/f2/Gelbschnabeltaucher_%28gavia_adamsii%29_1.jpg/320px-Gelbschnabeltaucher_%28gavia_adamsii%29_1.jpg

http://www.birdskorea.org/Our_Work/Publications/Homepage-articles/images/Gavia-adamsii-3.jpg
Sưu tập :

Chim lặn Adamsii - Gavia adamsii, chi Gavia, họ Gaviidae, bộ Chim lặn Gavia Gaviiformes

Chim lặn Adamsii - Gavia adamsii là một loài chim biểntrong họ Gaviidae, với chiều dài 76-97 cm, sải cánh 135-160 cm, nặng 4-6,4 kg, chúng là thành viên lớn nhất của chi Gavia, Chimtrưởng thành chủ yếu là màu đen và trắng trong chăn lông, với một bóng màu tím trên đầu và cổ của nó.

Nguồn+ Hình: wikipedia & Internet
Hết Bộ Chim Lặn Gavia

buixuanphuong09
07-05-2015, 08:24 AM
B.544- CHIM CỘC TRẮNG CỔ NGỖNG
http://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/2/25/Aechmophorus_occidentalis_NBII.jpg/272px-Aechmophorus_occidentalis_NBII.jpg

http://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/a/ac/Aechmophorus_occidentalis_occidentalis.jpg/320px-Aechmophorus_occidentalis_occidentalis.jpg

http://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/a/af/Western_Grebe.jpg/640px-Western_Grebe.jpg
Sưu tập :

Chim cộc trắng cổ ngỗng - Aechmophorus occidentalis, chiAechmophorus, họ Chim lặn Podicipedidae, 5- Bộ Le hôi Podicipediformes

Chim cộc trắng cổ ngỗng - Aechmophorus occidentalis là một loài chim trong họ Podicipedidae
Chim cộc trắng này có dài, mỏng cổ và một cái đuôi thô sơ. Bộ lông có màu đen và trắng. Trên đầu được trang trí với một bộ tóc giả màu đen. Đây là giống nhau ở cả hai giới. Chiều dài cơ thể là 55-75 cm và trọng lượng 1-2 kg.


Nguồn+ Hình: wikipedia & Internet

buixuanphuong09
07-05-2015, 08:28 AM
B.545- CHIM CỘC TRẮNG CLARK
http://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/a/ab/Western_and_clarks_grebe.jpg/272px-Western_and_clarks_grebe.jpg

http://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/a/a3/Aechmophorus_clarkii_on_nest.jpg

http://www.birdphotography.com/species/photos/clgr-4.jpg
Sưu tập :

Chim cộc trắng Clark - Aechmophorus clarkii, chiAechmophorus, họ Chim lặn Podicipedidae, 5- Bộ Le hôi Podicipediformes

Chim cộc trắng Clark - Aechmophorus clarkii là một loài chim trong họ Podicipedidae, sinh sống ở Bắc Mỹ.
Tổ loài này trên hồ nội địa lớn ở miền tây Bắc Mỹ và di chuyển đến bờ biển Thái Bình Dương vào mùa đông. Nó duy trì dân địa phương quanh năm ở California, Nevada, Arizona- (Thung lũng hạ lưu sông Colorado), và miền trung Mexico. Nó ăn bằng cách lặn cho cá trắm, cá trích, động vật thân mềm, cua và loài kỳ nhông.
Chim cộc trắng của Clark là màu đen và trắng và có cổ dài thanh mảnh. Nó dao động về kích thước 56-74 cm, nặng 550-1225 g. Trong số các tính năng phân biệt của nó với chiếc mỏ dài, cổ dài,mỏ hơi hếch và màu vàng sáng, trong khi mỏ củaChim cộc trắng cổ ngỗng là thẳng và vàng xanh. Nó cho thấy màu trắng quanh mắt, trong khi màu đen xuất hiện quanh mắt của chim cộc trắng phương Tây. Các trẻ sương mai có màu trắng, không phải màu xám.


Nguồn+ Hình: wikipedia & Internet

buixuanphuong09
07-05-2015, 08:35 AM
B.546- LE HÔI CỔ ĐỎ

http://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/6/62/Gr%C3%A8bejougrisparade.jpg/272px-Gr%C3%A8bejougrisparade.jpg

Con trống trao quà cho con mái trong màn "tán tỉnh"

2464

http://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/9/90/Podiceps_grisegena2.jpg/240px-Podiceps_grisegena2.jpg
Sưu tập :

Le hôi cổ đỏ - Podiceps grisegena, chi Podiceps, họ Chim lặn Podicipedidae, 5- Bộ Le hôi Podicipediformes

Le hôi cổ đỏ - Podiceps grisegena là một loài thủy cầm thuộc Họ Chim lặn Podicipedidae, là loài di cư được tìm thấy trong khu vực ôn đới của Bắc bán cầu. Môi trường sống đông của nó phần lớn là giới hạn vùng nước tĩnh vượt ra ngoài những con sóng xung quanh bờ biển đại dương, mặc dù một số loài chim có thể trú mùa đông trên hồ nước rộng lớn. Nó thích vùng nước nông của nước ngọt như sông, hồ, đầm lầy hoặc cá ao là nơi sinh sản. Le hôi cổ đỏ là một có bộ lông màu xám sẫm không có đặc tính rõ rệt trong mùa đông. Trong mùa sinh sản, nó có cổ có lông màu đỏ riêng biệt, chỏm đầu đen và mặt màu xám nhạt, ttừ đó có tên là le hôi cổ đỏ. Con trống cũng có một màn trình diễn tán tỉnh con mái và một loạt tiếng kêu bạn tình, khi đã thành cặp, chúng xây tổ trên đám thực vật nổi trong một hồ nước nông hay đầm lầy.

Nguồn+ Hình: wikipedia & Internet

buixuanphuong09
07-05-2015, 08:47 AM
B.547- CHIM LẶN MÀO LỚN
http://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/2/27/Podiceps_cristatus_2_-_Lake_Dulverton.jpg/272px-Podiceps_cristatus_2_-_Lake_Dulverton.jpg

https://encrypted-tbn2.gstatic.com/images?q=tbn:ANd9GcQFDEPyZwRZHmf1G_JQx4fEIR2IWnShB xIbBPQwMVIZjBuha23cCA

http://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/b/b3/Podiceps_cristatus_3_%28Lukasz_Lukasik%29.jpg/320px-Podiceps_cristatus_3_%28Lukasz_Lukasik%29.jpg
Sưu tập :

Chim lặn mào lớn - Podiceps cristatus, chi Podiceps, họ Chim lặn Podicipedidae, 5- Bộ Le hôi Podicipediformes

Chim lặn mào lớn - Podiceps cristatus là một loài chim thuộc họ Chim lặn. Chim lặn mào lớn sinh sản ở các vùng hồ nước ngọt có thực vật. Phân loài P. c. cristatus được tìm thấy khắp châu Âu và châu Á. Nó là loài định cư ở phía tây ấm hơn của phạm vi phân bố nhưng di cư ở các khu vực lanh hơn. Phân loài châu Phi P. c. infuscatus và phân loài Úc P. c. australis chủ yếu không di cư.

Nguồn+ Hình: wikipedia & Internet

buixuanphuong09
07-05-2015, 08:51 AM
B.548- CHIM LẶN AURITUS
http://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/9/9f/Horned_Grebe_-_Podiceps_auritus.jpg/272px-Horned_Grebe_-_Podiceps_auritus.jpg
Bộ lông mùa sinh sản

http://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/d/d3/Podiceps_auritus_MWNH_0133.JPG/220px-Podiceps_auritus_MWNH_0133.JPG

http://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/7/7c/Horned_grebe_%282%29_-_%28Podiceps_auritus%29.JPG/800px-Horned_grebe_%282%29_-_%28Podiceps_auritus%29.JPG
Sưu tập :

Podiceps auritus, chi Podiceps, họ Chim lặn Podicipedidae, 5- Bộ Le hôi Podicipediformes

Podiceps auritus là một loài chim thuộc họ Chim lặn. Loài này dài 31–38 cm với sải cánh dài 46–55 cm. Không thể nhầm lẫn vào mùa hè, bộ lông của cả con trống và con mái bao gồm đầu màu đen với các búi như tai nâu phồng lên dọc theo hai bên của khuôn mặt của nó. Nó có cổ sâu màu đỏ, mắt đỏ, mỏ đen thẳng và nhỏ đầu mỏ màu trắng. Loài này sinh sản ở các vùng thảm thực vật của hồ nước ngọt trên toàn châu Âu và châu Á. Nó cũng giống trong các khu vực nội địa hẻo lánh của Hoa Kỳ và Canada. Hầu hết các loài chim di trú vào mùa đông đến bờ biển.

Nguồn+ Hình: wikipedia & Internet

buixuanphuong09
07-05-2015, 08:54 AM
B.549- LE CỔ ĐEN
http://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/f/f3/Podiceps_nigricollis_%28Marek_Szczepanek%292.jpg/272px-Podiceps_nigricollis_%28Marek_Szczepanek%292.jpg

http://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/9/97/Podiceps_nigricollis_californicus.jpg/272px-Podiceps_nigricollis_californicus.jpg

Podiceps nigricollis californicus

http://www.hlasek.com/foto/podiceps_nigricollis_da7251.jpg
Sưu tập :

Le hôi cổ đen - Podiceps nigricollis, chi Podiceps, họ Chim lặn Podicipedidae, 5- Bộ Le hôi Podicipediformes

Mô tả:30 cm. Là loàile nhỏ, bộ lông có 2 màu đen và trắng. Hình thái giống loài le hôi khi chúng xù lông nhưng tương phản giữa các màu rõ hơn. Trán dốc hơn, mỏ hơi vểnh lên. Trong mùa sinh sản: Lông vùng to màu vàng nổi bật, cổ màu đen. Ngoài mùa sinh sản: Chỏm đầu màu đen kéo dài tới sau mắt.
Phân bố:Bắc bộ, Nam Trung bộ và Bắc Trung bộ, Tây Nguyên và Nam bộ. Việt Nam loài này phổ biến ở các vùng đồng bằng và ở miền trung du và miền núi. Nhiều vật mẫu đã bắt đợc ở Phú Thọ, Hòa Bình, Sơn La, Lai Châu, Bắc Cạn Lạng Sơn, và các ao nhỏ ở Trường Sơn (Trung trung bộ). Nơi sống của chúng chủ yếu là các ao hồ, đầm lầy.
Tình trạng:Loài định cư, phổ biến.

Nguồn: SVRVN T7.37, hình Internet

buixuanphuong09
07-05-2015, 08:57 AM
B.550- CHIM CỘC TRẮNG MAJOR
http://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/f/fb/Podicephorus_major_-Santa_Vitoria_do_Palmar%2C_Rio_Grande_do_Sul%2C_Br azil_-swimming-8.jpg/800px-Podicephorus_major_-Santa_Vitoria_do_Palmar%2C_Rio_Grande_do_Sul%2C_Br azil_-swimming-8.jpg

http://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/9/9f/Podiceps_major_-Santa_Vitoria_do_Palmar%2C_Rio_Grande_do_Sul%2C_Br azil-8.jpg/800px-Podiceps_major_-Santa_Vitoria_do_Palmar%2C_Rio_Grande_do_Sul%2C_Br azil-8.jpg

http://www.go2peru.com/destinos/large/villa_abr09-407.jpg
Sưu tập :

Chim cộc trắngMajor - Podiceps major, chi Podiceps, họ Chim lặn Podicipedidae, 5- Bộ Le hôi Podicipediformes

Chim cộc trắngMajor - Podiceps major là loài lớn nhất của chim cộc trắng trên thế giới, phân phối chính là từ cực đông nam Brazil để Patagonia và miền trung Chile.
Đây là một chim cộc trắng rất lớn, với tỷ lệ giống như một con ngỗng hoặc một người tham lam thì một chim cộc trắng điển hình. Chúng có chiều dài 67-80 cm và nặng khoảng 1.600 gram, nhưng có thể mở rộng lên tới ít nhất 2 kg. Dađỏ heo trên cổ và ngực, hơi đen trên lưng và có bụng màu trắng. Người đứng đầu là bồ hóng màu xám với một con mắt màu nâu đỏ. Do kích thước của nó và màu sắc độc đáo, chim cộc trắng tuyệt vời khó có thể nhầm lẫn với bất kỳ loài chim khác, bao gồm cả chim lặn khác.

Nguồn+ Hình: wikipedia & Internet

buixuanphuong09
08-05-2015, 09:25 AM
B.551- CHIM CỘC TRẮNG BẠC
http://tolweb.org/tree/ToLimages/podiceps-occipitali.300a.jpg

http://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/e/e6/Silvery_Grebe_%28Podiceps_occipitalis%29_swimming. jpg/320px-Silvery_Grebe_%28Podiceps_occipitalis%29_swimming. jpg

http://www.discoverlife.org/IM/I_LHT/0021/320/Podiceps_occipitalis,Silvery_Grebe,I_LHT2154.jpg
Sưu tập :

Chim cộc trắngbạc - Podiceps occipitalis, chi Podiceps, họ Chim lặn Podicipedidae, 5- Bộ Le hôi Podicipediformes

Chim cộc trắngbạc - Podiceps occipitalis là một loài chim thuộc họ Chim lặn Podicipedidae

Nguồn+ Hình: wikipedia & Internet

buixuanphuong09
08-05-2015, 03:20 PM
B.552- CHIM CỘC TRẮNG TACZANOWSKII
http://www.mangoverde.com/wbg/images/00000021208.jpg

https://c1.staticflickr.com/3/2885/11989982785_cd96ba4a42_z.jpg

https://encrypted-tbn0.gstatic.com/images?q=tbn:ANd9GcRNfQfk_f3z9-Lzhp8bkkEILi7UwH7dsatl24ALlRgrYXK4LU7BNg
Sưu tập :

Chim cộc trắngTaczanowskii -Podiceps taczanowskii, chi Podiceps, họ Chim lặn Podicipedidae, 5- Bộ Le hôi Podicipediformes

Chim cộc trắngTaczanowskii - Podiceps taczanowskii là một loài chim thuộc họ Chim lặn Podicipedidae

Nguồn+ Hình: wikipedia & Internet

buixuanphuong09
08-05-2015, 03:26 PM
B.553- CHIM CỘC TRẮNG TRÙM ĐẦU
http://www.watervogelbond.nl/wikipiki/wp-content/uploads/2014/08/Podiceps-gallardoi-Patagonische-fuut-Goldscheiteltaucher-Hooded-grebe-7.jpg

https://40.media.tumblr.com/428912907630ad23f93f523401b31cc8/tumblr_mkherlxSiS1rxyvj1o2_500.jpg

https://40.media.tumblr.com/e755776de2e5f50d1fd014409bb41bdf/tumblr_mkherlxSiS1rxyvj1o1_500.jpg
Sưu tập :

Chim cộc trắng trùm đầu -Podiceps gallardoi, chi Podiceps, họ Chim lặn Podicipedidae, 5- Bộ Le hôi Podicipediformes

Chim cộc trắng trùm đầu - Podiceps gallardoi là một loài chim cộc trắng được tìm thấy trong hồ biệt lập ở phía nam Nam Mỹ, chủ yếu ở Patagonia. Giống như tất cả các chim lặn, chim cộc trắng trùm đầu là một tay bơi cừ và sống hầu hết cuộc sống của mình trên mặt nước, và hiếm khi được nhìn thấy trên đất như họ có một thời gian đi bộ khó khăn. Họ sẽ làm tổ trong thảm thực vật trên mép nước hoặc trôi nổi trên mặt hồ. Thật không may là chim cộc trắng trùm đầu là cực kỳ nguy cấp như biến đổi khí hậu đã gây ra những hồ nước mà họ đang sống trở nên khô hoặc cạn kiệt nước. Việc giới thiệu các loài cá lớn như cá hồi cũng đã gây bất lợi cho sự thành công của con chim.

Nguồn+ Hình: wikipedia & Internet

buixuanphuong09
08-05-2015, 03:31 PM
B.554- CHIM CỘC TRẮNG PODICEPS
http://tolweb.org/tree/ToLimages/545272352_f8b1f0a8eb_o.300a.jpg

http://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/3/3c/Podilymbus_podiceps_3507.JPG/320px-Podilymbus_podiceps_3507.JPG

http://www.discoverlife.org/IM/I_LHT/0012/320/Podilymbus_podiceps,_Pied-billed_Grebe,I_LHT1257.jpg
Sưu tập :

Podilymbus podiceps, chi Podilymbus, họ Chim lặn Podicipedidae, 5- Bộ Le hôi Podicipediformes

Podilymbus podiceps là một loài chim thuộc họ Podicipedidae.

Nguồn+ Hình: wikipedia & Internet

buixuanphuong09
08-05-2015, 03:35 PM
B.555- CHIM CỘC TRẮNG HOA ĐẦU
http://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/6/69/Poliocephalus_poliocephalus_RB.jpg/272px-Poliocephalus_poliocephalus_RB.jpg

https://upload.wikimedia.org/wikipedia/ru/thumb/5/53/Poliocephalus_poliocephalus.jpg/305px-Poliocephalus_poliocephalus.jpg

http://tolweb.org/tree/ToLimages/2953708839_80251fc7bb_o.250a.jpg
Sưu tập :

Chim cộc trắng hoa đầu - Poliocephalus poliocephalus, chi Poliocephalus, họ Chim lặn Podicipedidae, 5- Bộ Le hôi Podicipediformes

Chim cộc trắng hoa đầu - Poliocephalus poliocephalus là một loài chim thuộc họ Podicipedidae được tìm thấy ở Australia và từ năm 1975, ở New Zealand, nơi nó hiếm có. Loài chim này có vạch trắng bạc quanh đầu màu đen. Nó là loài phổ biến ở Úc với số lượng lên tới 500.000 cá thể. Môi trường sống của nó tương tự như loài chim lặn Á-Úc. Nó có một mắt màu nâu và một miếng vá đen dưới cằm, và một vệt đen hẹp xuống mặt sau của cổ.

Nguồn+ Hình: wikipedia & Internet

buixuanphuong09
09-05-2015, 02:49 PM
B.556- CHIM CỘC TRẮNG NEW ZEALAND
http://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/7/7b/NZDabchickZoom_X2.JPG/250px-NZDabchickZoom_X2.JPG

http://ibc.lynxeds.com/files/pictures/New_Zealand_Grebe.JPG

http://ibc.lynxeds.com/files/pictures/asfd.jpg
Sưu tập :

Chim cộc trắng New Zealand - Poliocephalus rufopectus, chi Poliocephalus, họ Chim lặn Podicipedidae, 5- Bộ Le hôi Podicipediformes

Chim cộc trắng New Zealand - Poliocephalus rufopectus là một thành viên của gia đình chim cộc trắng đặc hữu của New Zealand. Thức ăn của chúng chủ yếu gồm côn trùng thủy sinh và ấu trùng của chúng, cũng như động vật thân mềm nhỏ như ốc nước ngọt, con mồi lớn hơn như cá và tôm càng nước ngọt đôi khi được thực hiện
Các chim cộc trắng New Zealand có bộ lông màu nâu sẫm, đen trở lại và một mống mắt màu vàng nhạt.

Nguồn+ Hình: wikipedia & Internet

buixuanphuong09
09-05-2015, 02:53 PM
B.557- CHIM CỘC TRẮNG RONAN
http://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/e/e0/Rollandia_rolland_-Falklands-8.jpg/320px-Rollandia_rolland_-Falklands-8.jpg

http://farm4.static.flickr.com/3293/4555752809_8f182337c5.jpg

https://encrypted-tbn3.gstatic.com/images?q=tbn:ANd9GcQzRcvu4J8JGJkO51hScE-RDMzpZK9-xtC2ZEUFK19mUNN1naqPEQ
Sưu tập :

Chim cộc trắngRolland - Rollandia rolland, chi Rollandia, họ Chim lặn Podicipedidae, 5- Bộ Le hôi Podicipediformes

Chim cộc trắngRolland - Rollandia rolland là một loài chim thuộc họ Podicipedidae

Nguồn+ Hình: wikipedia & Internet

buixuanphuong09
09-05-2015, 02:57 PM
B.558- CHIM CỘC TRẮNG TITICACA
http://www.casadelcorregidor.pe/exposiciontemporal/ave/image/Ave_39_zambullidor.jpg

http://static.inaturalist.org/photos/1535493/medium.JPG?1423265072

http://www.go2peru.com/destinos/large/puno_lapaz_jul10-1302.jpg
Sưu tập :

Chim cộc trắng Titicaca -Rollandia microptera, chi Rollandia, họ Chim lặn Podicipedidae, 5- Bộ Le hôi Podicipediformes

Chim cộc trắng Titicaca là một chim cộc trắng được tìm thấy trên các hồ Titicaca và hồ Uru Uru của Peru và Bolivia. Nó có kích thước trung bình 28-45cm, nặng tới 600 g. Màu sắc của nó là không thể nhầm lẫn. Các màu sắc của chim cộc trắng Titicaca tương tự như của chim cộc trắng cổ đỏ, nhưng nó có một bụng sẫm màu hơn, và một màu trắng (không phải ánh sáng màu xám) họng vá mà chạy xuống cổ gần đến vú.

Nguồn+ Hình: wikipedia & Internet

buixuanphuong09
09-05-2015, 03:00 PM
B.559- LE HÔI
http://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/2/2f/Tachybaptus_ruficollis_ruficollis.jpg/320px-Tachybaptus_ruficollis_ruficollis.jpg

http://www.biodiversityexplorer.org/birds/podicipedidae/images/littlegrebe_327w.jpg

http://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/c/c1/Zwergtaucher_060319_3.jpg/800px-Zwergtaucher_060319_3.jpg
Sưu tập :

Le hôi - Tachybaptus ruficollis, chi Tachybaptus, họ Chim lặn Podicipedidae, 5- Bộ Le hôi Podicipediformes

Chim trưởng thành:
Bộ lông mùa hè. Trán, đỉnh đầu và một dải trên cổ nâu đen. Trước mắt và cầm màu thẫm hơn.Mặt lưng nâu thẫm nhưng hơi nhạt hơn dỉnh đầu. Lông cánh sơ cấp nâu nhạt, gốc lông và phần phiến lông bị che khuất. Lông cánh thứ cấp nâu, càng vào phía trong các lông càng trắng dần. Hai bên đầu cổ, cổ và ngực màu hung, nhưng hơi đậm ở hai bên đầu và nhạt hơn ở phía trước cổ, mặt bụng trắng ánh bạc hai bên sườn và phía sau bụng có chấm nâu hoặc hoàn toàn nâu.
Bộ lông mùa đông đỉnh đầu và cổ cùng màu với lưng, cằm trắng bụng chuyển thành màu hung.
Chim non: có bộ lông nhạt hơn, không có màu nâu hung hay chỉ có một vệt ở hai bên đầu, mặt dưới trắng hơi phớt nâu.
Mắt nâu đỏ.mỏ đen, chóp mỏ nâu sừng nhạt mép mỏ có thể thay đổi từ vàng đến xanh, thường là vàng xanh. Giò và ngón chân đen hơi xanh hay gần hoàn toàn đen.
Kích thước: Cánh: 94 - 110; giò: 30 - 35; mỏ: 18 - 24mm
Phân bố: Le hôi phân bố ở phần Đông Trung Quốc (có cả ở Hải Nam và Đài Loan), Bắc Thái Lan, Việt Nam, Lào, Cambodia, Mã Lai, Sumatra, Bócnêô, Philípin.
Việt Nam Le hôi phổ biến ở các vùng đồng bằng. Ở Miền trung du và miền núi, Loài này ít gặp hơn. Nhiều vật mẫu đã bắt được ở Phú Thọ, Hòa Bình, Sơn La, Lai Châu, Bắc Cạn Lạng Sơn, và các ao nhỏ ở Trường Sơn (Trung Trung bộ)

Nguồn: SVRVN T7.38, hình Internet

buixuanphuong09
09-05-2015, 03:04 PM
B.560- CHIM CỘC TRẮNG AUSTRALASIAN
http://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/b/b5/Australasian_grebe6535.jpg/800px-Australasian_grebe6535.jpg

http://upload.wikimedia.org/wikipedia/en/thumb/2/2d/Australasian_Grebe_Juvenile.jpg/1024px-Australasian_Grebe_Juvenile.jpg

http://upload.wikimedia.org/wikipedia/en/thumb/4/48/Australasian_Grebe_nest_building.jpg/1280px-Australasian_Grebe_nest_building.jpg
Sưu tập :

Chim cộc trắng Australasian - Tachybaptus novaehollandiae, chi Tachybaptus, họ Chim lặn Podicipedidae, 5- Bộ Le hôi Podicipediformes

Chim cộc trắng Australasian - Tachybaptus novaehollandiae là một loài chim nước nhỏ thường gặp trên các hồ nước ngọt và các con sông lớn ở Australia, New Zealand và các đảo Thái Bình Dương. Tại 25-27 cm chiều dài, nó là một trong những thành viên nhỏ nhất của gia đình chim cộc trắng.
Cả hai giới đều có màu nâu sẫm ở trên với một cái đầu bóng loáng màu đen, cổ và một hạt dẻ sọc trên khuôn mặt ấn tượng, kéo dài từ sau mắt đến các cơ sở của cổ. Mắt có màu vàng, với một màu vàng nhạt mặt tại chỗ nổi bật dưới đây.

Nguồn+ Hình: wikipedia & Internet

buixuanphuong09
09-05-2015, 03:09 PM
B.561- CHIM CỘC TRẮNG MADAGASCA
http://antpitta.com/images/photos/non-neotropics/madagasar/oct-nov-2010-birds/Madagscar-Grebe-mantadia_8823.jpg

http://www.discoverlife.org/IM/I_TS/0001/320/Tachybaptus_pelzelnii,I_TS156.jpg

http://birds-breed.net/UserFiles/Image/pogankoobraznye/madagaskarskaya_malaya_poganka.jpg
Sưu tập :

Chim cộc trắng Madagasca - Tachybaptus pelzelnii, chi Tachybaptus, họ Chim lặn Podicipedidae, 5- Bộ Le hôi Podicipediformes

Chim cộc trắng Madagasca - Tachybaptus pelzelnii là một chim cộc trắng chỉ có ở Madagascar tây và miền trung. Nó được phân loại là dễ bị tổn thương, với dân số ít hơn 5.000. Các mối đe dọa nghiêm trọng nhất là, ở phía tây, từ giảm môi trường sống, đặc biệt là trồng lúa. Nó có thể là thức ăn chủ yếu là côn trùng, nhưng cũng được biết đến để có con cá nhỏ và động vật giáp xác

Nguồn+ Hình: wikipedia & Internet

buixuanphuong09
09-05-2015, 03:15 PM
B.562- CHIM CỘC TRẮNG XÁM
http://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/e/ef/Tachybaptus_dominicus_Mexico.jpg/320px-Tachybaptus_dominicus_Mexico.jpg

http://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/c/c2/Least_grebe.jpg

http://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/f/f0/Least_Grebe_-_breeding_plumage.jpg
Sưu tập :

Chim cộc trắng xám - Tachybaptus dominicus, chi Tachybaptus, họ Chim lặn Podicipedidae, 5- Bộ Le hôi Podicipediformes

Chim cộc trắng xám - Tachybaptus dominicus là một loài chim nhỏ nhất trong họ Podicipedidae sống ở châu Mỹ, từ Tây Nam Hoa Kỳ và Mexico để Chile và Argentina, đi qua Trinidad và Tobago, Bahamas và Greater Antilles.
Các chim cộc trắng xám dài từ 21 đến 27 cm và nặng từ 112 đến 180 gram. Ngực nâu và phần dưới của cơ thể của mình là nhạt màu; trong suốt chuyến bay, một màu trắng được nhìn thấy trong đôi cánh.

HẾT BỘ LE HÔI
Nguồn+ Hình: wikipedia & Internet

buixuanphuong09
10-05-2015, 03:54 PM
6- Bộ Hải âu (Bộ Chim báo bão) Procellariiformes
Procellariiformes là một bộ chim biển, gồm 4 họ còn sinh tồn và 1 họ tuyệt chủng. Có khoảng 125 loài còn sinh tồn trong bộ Procellariiformes phân bố trên toàn cầu:
1- Họ Hải âu Procellariidae
2- Họ Hải âu mày đen Diomedeidae
3- Họ Hải yến Hydrobatidae
4- Họ Pelecanoididae
B.563- HẢI ÂU BREVIROSTRIS
http://www.taenos.com/img/ITIS/Procellaria-westlandica/Westland-Petrel-1.jpg

http://www.taenos.com/img/ITIS/Aphrodroma/Aphrodroma-2.jpg

http://www.taenos.com/img/ITIS/Aphrodroma/Aphrodroma-8.jpg
Sưu tập :

Hải âu Brevirostris - Aphrodroma brevirostris, chi Aphrodroma, Họ Hải âu Procellariidae, 6- Bộ Hải âu (Bộ Chim báo bão) Procellariiformes

Aphrodroma brevirostris là một loài chim trong họ Procellariidae. Loài chim này sinh sản thành bầy trên các đảo xa; các quần thể chim hiện diện trên đảo Gough ở Đại Tây Dương, và đảo Marion, đảo Prince Edwar, quần đảo Crozet và đảo Kerguelen ở Ấn Độ Dương.

Nguồn+ Hình: wikipedia & Internet

buixuanphuong09
10-05-2015, 03:56 PM
B.564- HẢI ÂU BULWERII
http://www.lifeportosanto.com/index.php?view=image&format=raw&type=img&id=40&option=com_joomgallery&Itemid=82&lang=en

http://www.biodiversityexplorer.org/birds/procellariidae/images/2838920149_f0747825_327w.jpg

Sưu tập :

Hải âu Bulwerii - Bulweria bulwerii, chi Bulweria, Họ Hải âu Procellariidae, 6- Bộ Hải âu (Bộ Chim báo bão) Procellariiformes

Hải âu Bulwerii - Bulweria bulwerii là một loài chim trong họ Procellariidae.

Nguồn+ Hình: wikipedia & Internet

buixuanphuong09
10-05-2015, 03:59 PM
B.565- HẢI ÂU FALLAX
http://www.biodiversityexplorer.org/birds/procellariidae/images/58606-Jouanin's-Petrel_327w.jpg

http://www.dutchbirding.nl/content/news/images/edit%2020081104%20Mirbat%20DSC_6280%20Jouanins%20s tormvogel.jpg

Sưu tập :

Hải âu Fallax - Bulweria fallax, chi Bulweria, Họ Hải âu Procellariidae, 6- Bộ Hải âu (Bộ Chim báo bão) Procellariiformes

Hải âu Fallax - Bulweria fallax là một loài chim trong họ Procellariidae.

Nguồn+ Hình: wikipedia & Internet

buixuanphuong09
11-05-2015, 02:52 PM
B.566- HẢI ÂU BOREALIS
http://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/7/78/Cagarro_-_Calonectris_diomedea_borealis.JPG/240px-Cagarro_-_Calonectris_diomedea_borealis.JPG

http://www.iberianwildlife.com/blogimages/entry87/Cory%27s%20Shearwater2@Calonectris%20diomedea.jpg

Sưu tập :

Hải âu Borealis - Calonectris borealis, chi Calonectris,Họ Hải âu Procellariidae, 6- Bộ Hải âu (Bộ Chim báo bão) Procellariiformes

Hải âu Borealis -Calonectris borealis là một loài chim trong họ Procellariidae

Nguồn+ Hình: wikipedia & Internet

buixuanphuong09
11-05-2015, 02:56 PM
B.567- HẢI ÂU DIOMEDEA
http://www.biodiversityexplorer.org/birds/procellariidae/images/3904corys_327w.jpg

http://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/a/a5/Calonectris_diomedea_DSC_0223-n2.jpg/320px-Calonectris_diomedea_DSC_0223-n2.jpg

Sưu tập :

Hải âu Diomedea - Calonectris diomedea, chi Calonectris,Họ Hải âu Procellariidae, 6- Bộ Hải âu (Bộ Chim báo bão) Procellariiformes

Hải âu Diomedea -Calonectris diomedea là một loài chim trong họ Procellariidae

Nguồn+ Hình: wikipedia & Internet

buixuanphuong09
11-05-2015, 02:58 PM
B.567- HẢI ÂU DIOMEDEA
http://www.biodiversityexplorer.org/birds/procellariidae/images/3904corys_327w.jpg

http://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/a/a5/Calonectris_diomedea_DSC_0223-n2.jpg/320px-Calonectris_diomedea_DSC_0223-n2.jpg

Sưu tập :

Hải âu Diomedea - Calonectris diomedea, chi Calonectris,Họ Hải âu Procellariidae, 6- Bộ Hải âu (Bộ Chim báo bão) Procellariiformes

Hải âu Diomedea -Calonectris diomedea là một loài chim trong họ Procellariidae

Nguồn+ Hình: wikipedia & Internet

buixuanphuong09
11-05-2015, 03:05 PM
B.568- HẢI ÂU EDWARDSII
http://shearwater.nl/seabird-osteology/SHEARWATERS/Corys_shearwater_burrow_HB.jpg

http://www.taenos.com/img/ITIS/Calonectris-edwardsii/Cape-Verde-Shearwater-Puffin-du-Cap-Vert-11.jpg

Sưu tập :

Hải âu Edwardsii - Calonectris edwardsii, chi Calonectris,Họ Hải âu Procellariidae, 6- Bộ Hải âu (Bộ Chim báo bão) Procellariiformes

Hải âu Edwardsii -Calonectris edwardsii là một loài chim trong họ Procellariidae

Nguồn+ Hình: wikipedia & Internet

buixuanphuong09
11-05-2015, 03:09 PM
B.569- HẢI ÂU SỌC SHEARWATER
http://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/2/2b/Streaked_shearwater_sitting.jpg/220px-Streaked_shearwater_sitting.jpg

http://eco.pref.yamaguchi.jp/rdb/img/02img/020041_01l.jpg

Sưu tập :

Hải âu sọc Shearwater -Calonectris leucomelas, chi Calonectris, Họ Hải âu Procellariidae, 6- Bộ Hải âu (Bộ Chim báo bão) Procellariiformes

Hải âu sọc Shearwater - calonectris leucomelas là một loài chim biển, dài 48 cm, Sải cánh 122 cm.


Nguồn+ Hình: wikipedia & Internet

buixuanphuong09
11-05-2015, 03:12 PM
B.570- HẢI ÂU CAPENSE
http://tolweb.org/tree/ToLimages/1067647552_25226c628d_o.300a.jpg

http://www.kolkatabirds.com/salcapepetrel28.jpg

https://c1.staticflickr.com/5/4062/4328233207_4d0e99ca9a.jpg
Sưu tập :

Hải âu Capense - Daption capense, chi Daption, Họ Hải âu Procellariidae, 6- Bộ Hải âu (Bộ Chim báo bão) Procellariiformes

Hải âuCapense -Daption capense là một loài chim trong họ Procellariidae. Chế độ ăn của loài này 80% động vật giáp xác, cũng như cá mực và loài nhuyễn thể. Chúng cũng bay theo tàu và ăn chất thải thức ăn được ném xuống biển và cũng ăn xác chết. Nó là loài hung hăng khi ăn và sẽ ói dầu dạ dày của chúng vào đối thủ cạnh tranh, ngay cả cùng loài. Trong mùa sinh sản, chúng sinh sản trên khắp thềm lục địa Nam Cực và trong mùa đông dao động trong khoảng về phía bắc, xa tận Angola và quần đảo Galapagos. Chúng sinh sản trên nhiều hòn đảo của Nam Cực và các đảo Nam Cực, một số đi xa đến quần đảo Auckland, quần đảo Chatham, đảo Campbell. Khu vực sinh sản chính của chúng trên bán đảo Nam Cực, Nam Georgia, quần đảo Balleny, quần đảo Kerguelen, cũng như các đảo ở Biển Scotia.

Nguồn+ Hình: wikipedia & Internet

buixuanphuong09
12-05-2015, 04:25 PM
B.571- CHIM HẢI ÂU BẮC CỰC
http://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/3/3e/Fulmarus_glacialis_on_cliff.jpg/800px-Fulmarus_glacialis_on_cliff.jpg

http://ontfin.com/Word/wp-content/uploads/2008/10/northern_fulmar12.jpg

https://c1.staticflickr.com/3/2673/3781784370_44ef2ac9db.jpg
Sưu tập :

Chim hải âuBắc Cực- Fulmarus glacialis, chi Fulmarus,Họ Hải âu Procellariidae, 6- Bộ Hải âu (Bộ Chim báo bão) Procellariiformes

Hầu hết các loài trong nhóm này xảy ra ở Nam bán cầu. Chim hải âuBắc Cực- Fulmarus glacialis là đại diện miền Bắc cực.
Chim hải âuBắc Cực tương tự như một con mòng biển nhưng với một cái cổ dày, cánh tròn hơn và đuôi, chúng thay đổi trong màu sắc từ chủ yếu là màu trắng, xám và trắng như nhiều mòng biển, với một màu nâu xám tổng thể, với mỗi màu có thể ở giữa.
Chim hải âuBắc Cựcnhẹ nhàng lướt nhẹ cánh và nhanh chóng cánh nhịp đập là đặc trưng của các chuyến bay của mình. Khi ăn trên mặt nước, chúng lấy con mồi ở ngay dưới bề mặt của nước. Nó cũng lặn vào trong nước và đẩy nó bằng cách sử dụng bàn chân và cánh của nó

Nguồn+ Hình: wikipedia & Internet

buixuanphuong09
12-05-2015, 04:27 PM
B.572- CHIM HẢI ÂU NAM CỰC
http://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/4/40/Fulmarus_glacialoides_-_SE_Tasmania.jpg/220px-Fulmarus_glacialoides_-_SE_Tasmania.jpg

https://encrypted-tbn1.gstatic.com/images?q=tbn:ANd9GcTaJhDo3g9iGtd2ckx0rKuyMzU3jWxK4 pFlnCPJ3toVITp-DH8M

https://encrypted-tbn1.gstatic.com/images?q=tbn:ANd9GcTESNCFBaDn4GQNchANRFbEZxI83uqlK dygUXRKc8a1_rt_UR7W
Sưu tập :

Chim hải âu Nam Cực - Fulmarus glacialoides, chi Fulmarus,Họ Hải âu Procellariidae, 6- Bộ Hải âu (Bộ Chim báo bão) Procellariiformes

Chim hải âu Nam Cực - Fulmarus glacialoides là một loài chim biển của Nam bán cầu. Cùng với chim hải âu Bắc, F. glacialis, nó thuộc họ chim hải âu Fulmarus trong gia đình Procellariidae, các petrels đúng. Nó cũng được gọi là chim hải âu Nam Cực.
Nó chủ yếu là màu xám nhạt ở trên và màu trắng bên dưới với một miếng vá màu trắng đặc biệt trên cánh. Nó sống trên bờ biển của Nam Cực và trên hòn đảo xung quanh, di chuyển về phía bắc vào mùa đông. Nó làm tổ ở các thuộc địa trên vách đá, đặt một quả trứng duy nhất trên một mỏm đá hoặc kẽ hở. Chế độ ăn uống của nó bao gồm loài nhuyễn thể, cá và mực nhặt từ bề mặt của nước.
Nó là một loại chim biển nhỏ cồng kềnh khá lớn, dài 45 - 50 cm với sải cánh dài 110-120 cm , trống nặng trung bình 795g,mái nhỏ nặng khoảng 740 g. Những trọng lượng tăng lên 1.005 và 932 g vào đầu của một sự thay đổi có thể ấp trứng.

Nguồn+ Hình: wikipedia & Internet

buixuanphuong09
12-05-2015, 04:29 PM
B.573- CHIM BIỂN NHỎ MẦU XANH
https://encrypted-tbn1.gstatic.com/images?q=tbn:ANd9GcTXyBzMGhVX2dRPjfhg4E881je4Qv0Gx sVDRbcnyT3UZJVSfPfd

http://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/2/2c/P%C3%A9trel_bleu_MHNT.jpg/220px-P%C3%A9trel_bleu_MHNT.jpg

http://www.guide.asb.on-rev.com/showphoto.php?imageid=44
Sưu tập :

Chim biển nhỏ màu xanh - Halobaena caerulea, chi Halobaena, Họ Hải âu Procellariidae, 6- Bộ Hải âu (Bộ Chim báo bão) Procellariiformes

Chim biển nhỏ màu xanh - Halobaena caerulea là loài chim duy nhấtcủa chi Halobaena trong họ Procellariidae.

Nguồn+ Hình: wikipedia & Internet

buixuanphuong09
12-05-2015, 04:32 PM
B.574- CHIM HẢI ÂU NAM CỰC KHỔNG LỒ
http://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/8/8b/Macronectes_giganteus_in_flight_-_SE_Tasmania.jpg/320px-Macronectes_giganteus_in_flight_-_SE_Tasmania.jpg

http://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/f/f3/Southern_Giant_Petrel_%28immature%29.jpg/800px-Southern_Giant_Petrel_%28immature%29.jpg

http://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/e/ed/P%C3%A9trel_g%C3%A9ant_MHNT.jpg/220px-P%C3%A9trel_g%C3%A9ant_MHNT.jpg

http://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/a/ab/Giant_petrel_with_chicks.jpg/272px-Giant_petrel_with_chicks.jpg

Sưu tập :

Chim hải âu Nam Cực khổng lồ - Macronectes giganteus,chi Macronectes, Họ Hải âu Procellariidae, 6- Bộ Hải âu (Bộ Chim báo bão) Procellariiformes

Chim hải âu Nam Cực khổng lồ - Macronectes giganteus là một loài chim biển lớn của vùng biển phương nam. Chim trưởng thành của hai loài có thể được tách ra bởi các màu sắc của mỏ: màu xanh lục ở phía nam và đỏ ở phía bắc.
Chim hải âu Nam Cực khổng lồ và Chim hải âuphương Bắc khổng lồlà thành viên lớn nhất Họ Hải âu Procellariidae. Chim đực dài 86-99 cm với sải cánh dài 185-205 cm,nặng rất khác nhau, 2,3-5,6 kg, với nam giới trung bình lớn hơn so với nữ giới. Các trọng lượng trung bình lớn nhất đến từ Đảo Macquarie, nơi 20 con đực trung bình 5,14 kg và 21 nữ trung bình 4,2 kg. Trên quần đảo Nam Orkney, 37 nam giới trung bình 4,94 kg và 37 nữ trung bình 3,85 kg. Ngược lại, ở Patagonia, 15 nam giới trung bình 3,5 kg và 21 nữ trung bình 2,5 kg. Tuy nhiên một nghiên cứu khác từ Patagonia, thấy rằng 26 nam trung bình 4,2 kg và 27 nữ trung bình 3.7 kg. Chúng có một mỏ màu vàng rất lớn, với một đầu màu xanh lá cây và chân xám nâu.

Nguồn+ Hình: wikipedia & Internet

buixuanphuong09
12-05-2015, 04:34 PM
B.575- CHIM HẢI ÂU PHƯƠNG BẮC KHỔNG LỒ
http://l7.alamy.com/zooms/a73be5b3f1124ab6bd7a4c0db696eae4/petrels-fightingnorthern-giant-petrelmacronectes-halli-mathews-1912-dgbdte.jpg

http://www.planetofbirds.com/Master/PROCELLARIIFORMES/Procellariidae/pics/Northern%20Giant%20Petrel.gif

http://bvi.rusf.ru/taksa/i0004/0004152.jpg
Sưu tập :

Chim hải âuphương Bắc khổng lồ- Macronectes halli Mathews,chi Macronectes, Họ Hải âu Procellariidae, 6- Bộ Hải âu (Bộ Chim báo bão) Procellariiformes

Chim hải âuphương Bắc khổng lồlà một loài chim biển ăn thịt lớn của đại dương phía nam, mặc dù nó tổng thể tập trung một chút về phía bắc.
Chim trưởng thành dài 80 - 95 cm, sải cánh 150-210 cm. Tại quần đảo Nam Georgia, nơi 56 con đực trung bình 4,9 kg và 43 nữ trung bình 3,72 kg. Trên quần đảo Chatham, nơi 19 con đực trung bình 3.66 kg và 21 nữ trung bình 2,83 kg. Nhìn chung, trọng lượng cho các loài có thể nằm trong khoảng 2,5-5,8 kg. Mỏ dài 90 - 110 mm, hơi dài hơn so với Chim hải âu Nam Cực khổng lồ, và là màu hồng màu vàng với một tip nâu, và mắt của nó có màu xám.

Nguồn+ Hình: wikipedia & Internet

buixuanphuong09
16-05-2015, 10:06 PM
B.581- CHIM HẢI ÂU PRION VITTATA
http://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/8/8c/Broad_billed_prion.jpg/290px-Broad_billed_prion.jpg

http://www.planetofbirds.com/Master/PROCELLARIIFORMES/Procellariidae/pics/Broad-billed%20Prion.gif

http://bvi.rusf.ru/taksa/i0044/0044573.jpg
Sưu tập :

Hải âu Prion Vittata - Pachyptila vittata, chi Pachyptila, Họ Hải âu Procellariidae, 6- Bộ Hải âu (Bộ Chim báo bão) Procellariiformes

Hải âu Prion Vittata - Pachyptila vittata là một loài chim trong gia đình Procellariidae.
Điều này giống loài trên đảo Gough, Tristan da Cunha quần đảo, đảo Nam, quần đảo Chatham, Antipodes đảo và các đảo khác ngoài khơi New Zealand.

Nguồn+ Hình: wikipedia & Internet

buixuanphuong09
16-05-2015, 10:09 PM
B.582- CHIM HẢI ÂU PÊTREN TUYẾT
http://d3lp4xedbqa8a5.cloudfront.net/s3/digital-cougar-assets/AusGeo/2013/09/11/7903/Snow-Petrel-article.jpg

http://www.bobsteelephoto.com/Images/Species_Images/!Antarctica/snow_petrel/snow_petrel_7D_15220.jpg

http://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/e/e1/Pagodroma_nivea_in_ross_sea1.jpg/320px-Pagodroma_nivea_in_ross_sea1.jpg
Sưu tập :

Hải âu pêtren tuyết - Pagodroma nivea, chi Pagodroma, Họ Hải âu Procellariidae, 6- Bộ Hải âu (Bộ Chim báo bão) Procellariiformes

Hải âu pêtren tuyết - Pagodroma nivea là loài chim trong gia đình Procellariidae.. Loài này nắm giữ kỷ lục phương Nam là loài Pagodroma nivea (tên tiếng Anh: hải âu pêtren tuyết) khi có thể sinh sản ở khu vực lấn sâu tới 440 kilômét trong châu Nam Cực.

Nguồn+ Hình: wikipedia & Internet

buixuanphuong09
16-05-2015, 10:11 PM
B.583- CHIM HẢI ÂU CƠN BÃO
http://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/5/5f/Procellaria_Aequinoctialis_in_flight.jpg/320px-Procellaria_Aequinoctialis_in_flight.jpg

http://www.biodiversityexplorer.org/birds/procellariidae/images/3900whitechinned_327w.jpg

http://www.biodiversityexplorer.org/birds/procellariidae/images/72557590.HZAMY0BJ_327w.jpg
Sưu tập :

Chim Hải âu Cơn bão - Procellaria aequinoctialis, chi Procellaria, Họ Hải âu Procellariidae, 6- Bộ Hải âu (Bộ Chim báo bão) Procellariiformes

Chim Hải âu Cơn bão - Procellaria aequinoctialis là một loài chim lớn trong gia đình Procellariidae. Nó dao động quanh vùng biển phía nam xa về phía bắc miền nam Australia, Peru và Namibia, và giống thuộc địa trên các hòn đảo nằm rải rác.
Chim Hải âu Cơn bão - Procellaria aequinoctialis dài 51-58 cm, nặng 0,97-1,89 kg,sải cánh dài 134-147 cm,toàn thân là muội đen và có một số màu trắng trên cổ và cằm của nó, mỏ là sừng hoặc màu vàng với một mũi màu đen, và cũng có màu đen giữa hai lỗ mũi, chân màu đen.

Nguồn+ Hình: wikipedia & Internet

buixuanphuong09
16-05-2015, 10:14 PM
B.584- CHIM HẢI ÂU CƠN BÃO NHỎ MÀU XÁM
http://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/7/7e/Procellaria_cinerea_2_-_SE_Tasmania.jpg/320px-Procellaria_cinerea_2_-_SE_Tasmania.jpg

http://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/f/fc/Procellaria_cinerea_-_SE_Tasmania.jpg/220px-Procellaria_cinerea_-_SE_Tasmania.jpg

http://www.nzseabirds.com/Images/Gallery/Grey_Petrel89_RJ.jpg
Sưu tập :

Chim Hải âu Cơn bão nhỏ màu xám - Procellaria cinerea, chi Procellaria, Họ Hải âu Procellariidae, 6- Bộ Hải âu (Bộ Chim báo bão) Procellariiformes

Chim Hải âu Cơn bão nhỏ màu xám - procellaria cinerea, còn gọi là chim biển nhỏ màu nâu, là một loài chim biển trong Procellariidae. Nó xảy ra ở các vùng biển mở của Nam bán cầu, chủ yếu từ 49 ° S và 32 ° S.
Chim Hải âu Cơn bão nhỏ màu xám là một loại chim biển nhỏ màu xám, trắng, và màu nâu. Dài trung bình 48 cm và nặng 1.000 g.Chúng có một cái lưng màu nâu-xám, một cái bụng màu trắng, dưới cánh và dưới đuôi có màu xám tro, mỏ màu vàng-xanh và chân màu hồng xám.

Nguồn+ Hình: wikipedia & Internet

buixuanphuong09
16-05-2015, 10:17 PM
B.585- CHIM HẢI ÂU CƠN BÃO NHỎ ĐEO KÍNH
http://www.avesphoto.com/website/pictures/PETSPE-2.jpg

http://www.biodiversityexplorer.org/birds/procellariidae/images/3900spectacledpetrel2_327w.jpg

http://www.biodiversityexplorer.org/birds/procellariidae/images/3900spectacledpetrel1_327w.jpg
Sưu tập :

Chim Hải âu Cơn bão nhỏ đeo kính - Procellaria conspicillata, chi Procellaria, Họ Hải âu Procellariidae, 6- Bộ Hải âu (Bộ Chim báo bão) Procellariiformes

Chim Hải âu Cơn bão nhỏ đeo kính - procellaria conspicillata là một loài chim biển quý hiếm mà chỉ làm tổ trên cao nguyên phía tây cao của đảo không thể tiếp cận trong nhóm Nam Đại Tây Dương Tristan da Cunha. Nó là một trong những petrels lớn nhất mà làm tổ trong hang hốc.
Các loại chim biển nhỏ đeo kính là một loài chim lớn, khoảng 55 cm chiều dài, loại chim biển nhỏ chủ yếu màu đen. Nó có dải màu trắng quanh mắt, và mỏ có màu vàng. Trung bình tuổi thọ của họ 26,4 năm

Nguồn+ Hình: wikipedia & Internet

buixuanphuong09
17-05-2015, 02:10 PM
B.586- CHIM HẢI ÂU NHỎ MÀU ĐEN
http://www.avesphoto.com/website/pictures/PETPRK-12.jpg

http://www.avesphoto.com/website/pictures/PETPRK-4.jpg

http://beautyofbirds.com/images/birds/seabirds/blackpetrel.jpg
Sưu tập :

Chim Hải âu nhỏ màu đen - Procellaria parkinsoni, chi Procellaria, Họ Hải âu Procellariidae, 6- Bộ Hải âu (Bộ Chim báo bão) Procellariiformes

Chim Hải âu nhỏ màu đen - Procellaria parkinsoni còn gọi là chim biển nhỏ của Parkinson, là một loại chim biển nhỏ màu đen lớn, nhỏ nhất của procellaria. Các loài là một nhà tạo giống loài đặc hữu của New Zealand, chăn nuôi chỉ trên đảo Great Barrier và Little Barrier Island, ra đảo Bắc. Ở biển nó phân tán như xa như Úc và Ecuador.

Nguồn+ Hình: wikipedia & Internet

buixuanphuong09
17-05-2015, 02:25 PM
B.587- CHIM HẢI ÂU NHỎ WESTLAND
http://tolweb.org/tree/ToLimages/1067648160_e54ebab486_o.300a.jpg

http://tolweb.org/tree/ToLimages/1067648250_72020b284f_o.300a.jpg

http://www.planetofbirds.com/Master/PROCELLARIIFORMES/Procellariidae/pics/Westland%20Petrel.gif
Sưu tập :

Chim Hải âu nhỏ Westland- Procellaria westlandica, chi Procellaria, Họ Hải âu Procellariidae, 6- Bộ Hải âu (Bộ Chim báo bão) Procellariiformes

Chim Hải âu nhỏ Westland - Procellaria westlandica còn được gọi là các loại chim biển nhỏ Westland Taiko, là một loài chim biển quý hiếm mà làm tổ trong rừng của New Zealand. Nó là một trong những lớn nhất làm tổ trong hang, và đang bị đe dọa bởi các loài được giới thiệu đến New Zealand.
Chim Hải âu nhỏ Westlandlà một con chim tất cả tối với một mỏ màu vàng và chân đen.
Các Westland chim biển nhỏ đang bị đe dọa bởi những kẻ săn mồi giới thiệu, đặc biệt là mèo hoang.

Nguồn+ Hình: wikipedia & Internet

buixuanphuong09
17-05-2015, 02:28 PM
B.588- CHIM HẢI ÂU RẤT ĐEN
http://www.taenos.com/img/ITIS/Pseudobulweria-aterrima/Mascarene-Petrel-2.jpg

http://tolweb.org/tree/ToLimages/tahitipetrel1.250a.jpg

http://ile-reunion.pressecologie.com/public/faune/petrel_noir.jpg
Sưu tập :

Chim Hải âu rất đen - Pseudobulweria aterrima, chi Pseudobulweria,Họ Hải âu Procellariidae, 6- Bộ Hải âu (Bộ Chim báo bão) Procellariiformes

Chim Hải âu rất đen - Pseudobulweria aterrima, là một loài chim biển trong Procellariidae, một loại kích thước khiêm tốn, là loài đặc hữu của đảo Reunion ở phía tây nam của Ấn Độ Dương. Cơ thể đạt chiều dài 33 - 88 cm, nặng trung bình 175-200 g.
Bộ lông có màu đen, bạc nhỏ nằm dưới cánh. Các mỏ, nối kết thúc, cũng là màu đen. Chỉ có một phần rõ ràng của cơ thể nằm ở xương cổ chân và thứ ba phía sau của các ngón tay và vải. Trong tên khoa học của loài, pseudobulweria aterrima các biệt danh "aterrima" chính xác trong tiếng Latin có nghĩa là "rất đen".Đuôi ngắn và tròn.Nam và nữ là như nhau.

Nguồn+ Hình: wikipedia & Internet

buixuanphuong09
17-05-2015, 02:31 PM
B.589- CHIM HẢI ÂU BECK
http://cryptomundo.com/wp-content/uploads/rediscoveredpetrel.jpg

http://www.taenos.com/img/ITIS/Pseudobulweria/Pseudobulweria-1.jpg

http://leesbirdblog.files.wordpress.com/2011/02/18-tahitian-petrel-pseudobulweria-rostrata-by-ian2.jpg
Sưu tập :

Chim Hải âu Beck-Pseudobulweria becki, chi Pseudobulweria,Họ Hải âu Procellariidae, 6- Bộ Hải âu (Bộ Chim báo bão) Procellariiformes

Chim Hải âu Beck- Pseudobulweria Becki là một loài chim biển nhỏ vừa tái phát hiện sau 79 năm mà không có bất kỳ quan sát. Tên của nó tỏ lòng kính trọng đến tiêu chuẩn hóa Rollo Beck.

Nguồn+ Hình: wikipedia & Internet

buixuanphuong09
17-05-2015, 02:35 PM
B.590- CHIM HẢI ÂU NHỎ FIJI
http://newsimg.bbc.co.uk/media/images/46360000/jpg/_46360677_fijipetreljpg.jpg

http://www.clanmacgillavry.nl/clanmg/media/431/download/Fiji%20Petrel%20(Pseudobulweria%20macgillivrayi)%2 0_0.jpg

http://www.planetofbirds.com/Master/PROCELLARIIFORMES/Procellariidae/pics/Fiji%20Petrel.gif
Sưu tập :

Chim Hải âu nhỏ Fiji -Pseudobulweria macgillivrayi, chi Pseudobulweria,Họ Hải âu Procellariidae, 6- Bộ Hải âu (Bộ Chim báo bão) Procellariiformes

Chim Hải âu nhỏ Fiji là một, tất cả các loại chim biển nhỏ màu đen-nâu nhỏ với một cái cổ ngắn và mỏ màu đen mập mạp đem lại cho nó một chunky, xuất hiện um tùm. Nó đo lên đến 28cm từ chóp mỏ đến đột tip ict đuôi. Trong chuyến bay, dưới cánh: có một ánh bạc nhạt. Nó có một nhạt wash-out tarsi xanh; chủ yếu là màu đen với một bàn chân màu xanh nhạt trên trung tâm bản vá của mỗi web.

Nguồn+ Hình: wikipedia & Internet

Ngan Hoa
17-05-2015, 03:33 PM
Nhìn chim đang sải cánh bay
Lòng ta bổng nhớ những ngày xa xưa.

nganhoa

-Kính chúc Bác luôn vui khỏe và may mắn ạ.

buixuanphuong09
19-05-2015, 04:05 PM
B.591- CHIM HẢI ÂU NHỎ TAHITI
http://www.planetofbirds.com/Master/PROCELLARIIFORMES/Procellariidae/pics/Tahiti%20Petrel.gif

http://farm5.staticflickr.com/4022/4466076453_9b280176d0.jpg

http://www.taenos.com/img/ITIS/Pseudobulweria-rostrata-rostrata/Pseudobulweria-rostrata-rostrata-1.jpg
Sưu tập :

Chim Hải âu nhỏ Tahiti - Pseudobulweria Rostrata, chi Pseudobulweria,Họ Hải âu Procellariidae, 6- Bộ Hải âu (Bộ Chim báo bão) Procellariiformes

Chim Hải âu nhỏ Tahiti - Pseudobulweria rostrata là một loài chim biển trong gia đình Procellariidae. Nó được tìm thấy ở Samoa thuộc Mỹ, Australia, Fiji, French Polynesia, Mexico, New Caledonia, New Zealand, quần đảo Solomon, Tonga, Vanuatu, và Possibly quần đảo Cook. Nó là một loài chim sống gần biển của các vùng biển mở, nhằm làm tổ cận nhiệt đới ẩm vùng đất thấp rừng vàng, rừng núi ẩm nhiệt đới hoặc cận nhiệt đới, vùng cây bụi ẩm nhiệt đới hoặc cận nhiệt đới, cận nhiệt đới trên cao cây bụi vàng nhiệt đới.

Nguồn+ Hình: wikipedia & Internet

buixuanphuong09
19-05-2015, 04:08 PM
B.592- CHIM HẢI ÂU ALBA
http://cookislands.bishopmuseum.org/MM/MX5/5BD011_Pter-alba_LINE_GMmix_MX.jpg

http://img.over-blog.com/300x225/1/98/87/90/Photos-18/Kiritimati-21-28-mars-2012-Pterodroma-alba-motu-tapu.jpg

Sưu tập :

Chim Hải âu Alba - Pterodroma alba, chi Pterodroma, Họ Hải âu Procellariidae, 6- Bộ Hải âu (Bộ Chim báo bão) Procellariiformes

Pterodroma albalà một loài chim trong họ Procellariidae

Nguồn+ Hình: wikipedia & Internet

buixuanphuong09
19-05-2015, 04:11 PM
B.593- CHIM HẢI ÂU ARMINJONIANA
http://www.cwazores.com/images/bw/Pomarine_skua.jpg

http://www.avesphoto.com/website/pictures/PETTRI-3.jpg

http://www.cwazores.com/images/bw/Trindade_Petrel2008a.jpg
Sưu tập :

Chim Hải âu Arminjoniana - Pterodroma arminjoniana, chi Pterodroma, Họ Hải âu Procellariidae, 6- Bộ Hải âu (Bộ Chim báo bão) Procellariiformes

Pterodroma arminjoniana là một loài chim trong họ Procellariidae

Nguồn+ Hình: wikipedia & Internet

buixuanphuong09
19-05-2015, 04:14 PM
B.594- CHIM HẢI ÂU AXILLARIS
http://cdn2.arkive.org/media/BD/BD6CB533-0CE0-40FB-A8BE-CEF5DE14B122/Presentation.Large/Chatham-petrel-on-the-ground.jpg

http://www.taenos.com/img/ITIS/Pterodroma-pycrofti/Pycroft-s-Petrel-7.jpg

http://www.enciclopedino.it/Procellari%5C76.jpg
Sưu tập :

Chim Hải âu Axillaris - Pterodroma axillaris, chi Pterodroma, Họ Hải âu Procellariidae, 6- Bộ Hải âu (Bộ Chim báo bão) Procellariiformes

Pterodroma axillaris là một loài chim trong họ Procellariidae. Đây là loài đặc hữu của quần đảo Chatham, New Zealand, và cho đến gần đây được giới hạn trong 218 ha Rangatira hoặc đảo Đông Nam.

Nguồn+ Hình: wikipedia & Internet

buixuanphuong09
19-05-2015, 04:17 PM
B.595- CHIM HẢI ÂU CERVICALIS
http://leesbirdblog.files.wordpress.com/2011/02/18-baraus-petrel-pterodroma-baraui-c2a9wikic.jpg

http://cdn2.arkive.org/media/F7/F78A5E59-B79F-4E40-9366-475B81EA67E8/Presentation.Large/Adult-Hawaiian-petrel-in-flight.jpg

Sưu tập :

Chim Hải âu Cervicalis - Pterodroma cervicalis, chi Pterodroma, Họ Hải âu Procellariidae, 6- Bộ Hải âu (Bộ Chim báo bão) Procellariiformes

Pterodroma cervicalis là một loài chim trong họ Procellariidae. Trong mùa không sinh sản, loài này phân bố khắp phần lớn của Thái Bình Dương, nhưng người ta chỉ biết loài chim này sinh sản trên các đảo trong quần đảo Kermadec Macauley của New Zealand và lãnh thổ Úc đảo Norfolk và đảo Phillip. Loài chim này trước đây sinh sản trên đảo Raoul, nhưng ngày nay đã tuyệt chủng tại địa phương này. Các ghi nhận sinh sản trên Merelava, Vanuatu, có nhiều khả năng rất tương tự như loài chim petrel Vanuatu, P. occulta, mà một số người coi là một phân loài của loài này.

Nguồn+ Hình: wikipedia & Internet

buixuanphuong09
20-05-2015, 04:32 PM
B.596- CHIM HẢI ÂU DEFILIPPIANA
http://www.willem.to/chile/cru44%20-%20pterodroma%20defilippiana.jpg

http://www.enciclopedino.it/Procellari%5C81.jpg

Sưu tập :

Chim Hải âu Defilippiana - Pterodroma defilippiana, chi Pterodroma, Họ Hải âu Procellariidae, 6- Bộ Hải âu (Bộ Chim báo bão) Procellariiformes

Pterodroma defilippiana là một loài chim trong họ Procellariidae. Đây là loài đặc hữu của Chile, nơi nó làm tổ trong quần đảo Juan Fernández (bao gồm cả Masatierra) và quần đảo Desventuradas. Môi trường sống tự nhiên của chúng là vùng biển mở và bờ đá.

Nguồn+ Hình: wikipedia & Internet

buixuanphuong09
20-05-2015, 04:36 PM
B.597- HẢI BÃO ĐẠI TÂY DƯƠNG
http://avesphoto.com/website/pictures/PETATL-3.jpg

http://m4.i.pbase.com/o2/73/838473/1/96760424.SrLuU6sp.Atlantic_Petrel_2138.jpg

http://www.oceanwanderers.com/LB.KerPet.1.JPG
Sưu tập :

Hải bão Đại Tây Dương - Pterodroma incerta, chi Pterodroma, Họ Hải âu Procellariidae, 6- Bộ Hải âu (Bộ Chim báo bão) Procellariiformes

Hải bão Đại Tây Dương - Pterodroma incerta là một loại chim biển nhỏ thuộc chi Hải bão họProcellariidae, một loài đặc hữu ở phía Nam Đại Tây Dương. Chúng sống với số lượng rất lớn tại Tristan da Cunha, đảo Gough, và phạm vi trên biển từ Brasil tới Namibia, với hầu hết là tại các hòn đảo trên biển về phía tây thuộc vùng nhiệt đới.
Thức ăn của chúng bao gồm các loài mực, cá nhỏ kiếm ăn ban đêm và động vật giáp xác.
Mặc dù có số lượng lớn, ước tính trên thế giới tầm 5 triệu cá thể, nhưng chúng là loài nguy cấp trong sách đỏ củaIUCN bởi chúng chỉ sinh sản tại 2 hòn đảo thuộc Tristan da Cunha, cùng với đó là việc săn bắt để làm thực phẩm và tác động nghiêm trọng bởi những con chuột nhắt nhà khiến tỉ lệ con non sống sót rất thấp.

Nguồn+ Hình: wikipedia & Internet

buixuanphuong09
20-05-2015, 04:40 PM
B.598- CHIM HẢI ÂU LESSONII
https://c2.staticflickr.com/8/7228/7382757196_3f122afaf3.jpg

http://www.avesphoto.com/website/pictures/PETWHD-1.jpg

http://www.avesphoto.com/website/pictures/PETWHD-2.jpg
Sưu tập :

Chim Hải âu Lessonii - Pterodroma lessonii, chi Pterodroma, Họ Hải âu Procellariidae, 6- Bộ Hải âu (Bộ Chim báo bão) Procellariiformes

Pterodroma lessonii là một loài chim trong họ Procellariidae. Loài này dài khoảng 400 mm. Chúng sinh sản một mình hoặc thành bầy trong hang đào trong các bụi cỏ và đồng cây thân thảo trên các đảo gần Nam Cực. Chúng dường như ăn động vật thân mềm và động vật giáp xác

Nguồn+ Hình: wikipedia & Internet

buixuanphuong09
20-05-2015, 04:43 PM
B.599- CHIM HẢI ÂU MACROPTERA
http://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/2/28/Pterodroma_macroptera_in_flight_4_-_SE_Tasmania.jpg/800px-Pterodroma_macroptera_in_flight_4_-_SE_Tasmania.jpg

http://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/3/3d/Great-winged_Petrel%2C_chick.jpg/640px-Great-winged_Petrel%2C_chick.jpg

http://www.taenos.com/img/ITIS/Pterodroma-macroptera/Great-winged-Petrel-Petrel-noir-8.jpg
Sưu tập :

Chim Hải âu Macroptera - Pterodroma macroptera, chi Pterodroma, Họ Hải âu Procellariidae, 6- Bộ Hải âu (Bộ Chim báo bão) Procellariiformes

Pterodroma macroptera là một loài chim trong họ Procellariidae. Có hai phân loài được công nhận là P. macroptera - P. m. macroptera và P. m. gouldi, phân loài sau là loài đặc hữu của New Zealand. Loài chim này cư trú sinh sản ở Nam bán cầu giữa 30 và 50 độ Nam với đàn trên Tristan da Cunha, đảo Gough, quần đảo Crozet, quần đảo Prince Edward, quần đảo Kerguelen và trên bờ biển phía nam Australia và phía bắc New Zealand. Đây là một loài hiếm khi lang thang sang Thái Bìllnh Dương ngoài khơi bờ biển California, Hoa Kỳ.

Nguồn+ Hình: wikipedia & Internet

buixuanphuong09
20-05-2015, 04:46 PM
B.600- CHIM HẢI ÂU OCCULTA
http://www.taenos.com/img/ITIS/Pterodroma-occulta/Vanuatu-Petrel-3.jpg

http://collections.tepapa.govt.nz/APICollection/media/253910/640

https://s-media-cache-ak0.pinimg.com/736x/79/a9/57/79a957956e8c737daae087884ddc8ce4.jpg
Sưu tập :

Chim Hải âu Occulta - Pterodroma occulta, chi Pterodroma, Họ Hải âu Procellariidae, 6- Bộ Hải âu (Bộ Chim báo bão) Procellariiformes

Pterodroma occulta là một loài chim trong họ Procellariidae. Loài này lần đầu tiên được mô tả khoa học vào năm 2001 dựa trên sáu mẫu vật đưa ra vào năm 1927 tại Merelava, Vanuatu, và một con chim tìm thấy trên bờ vào năm 1983 ở New South Wales, Australia. Nơi sinh sản được xác nhận đầu tiên là ở đảo Vanua Lava, Vanuatu, nhưng dựa trên các báo cáo của người dân địa phương có khả năng chúng cũng sinh sản trên Merelava. IUCN đã không được công nhận loài petrel Vanuatu là một loài, nhưng cho rằng nó như là một phân loài của petrel cổ trắng pterodroma cervicalis.

Nguồn+ Hình: wikipedia & Internet

buixuanphuong09
22-05-2015, 02:39 PM
B.601- CHIM HẢI ÂU SANDWICHENSIS
http://farm9.staticflickr.com/8301/8001662442_4c6a2ca3b2.jpg

http://www.botany.hawaii.edu/basch/uhnpscesu/htms/kalabird/images/Procillid/HaleUaa0655x7.gif

http://www.planetofbirds.com/Master/PROCELLARIIFORMES/Procellariidae/pics/Hawaiian%20Petrel.gif
Sưu tập :

Chim Hải âu Sandwichensis - Pterodroma sandwichensis, chi Pterodroma, Họ Hải âu Procellariidae, 6- Bộ Hải âu (Bộ Chim báo bão) Procellariiformes

Pterodroma sandwichensis là một loài chim trong họ Procellariidae. trước đây được tìm thấy trên tất cả các quần đảo Hawaii chính trừ Ni'ihau, nhưng ngày nay chủ yếu là hạn chế ở hồ miệng núi lửa Haleakala trên Maui; dân số nhỏ hơn tồn tại trên Mauna Loa trên đảo Hawaii, hẻm núi Waimea trên đảo Kaua'i, Lāna'ihale trên Lāna'i, và có thể Moloka'i.

Nguồn+ Hình: wikipedia & Internet

buixuanphuong09
22-05-2015, 02:44 PM
B.602- CHIM HẢI ÂU ULTIMA
http://www.planetofbirds.com/Master/PROCELLARIIFORMES/Procellariidae/pics/Murphys%20Petrel.gif

http://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/7/7a/Murphy%27s_petrel%2C_Ducie_island2.jpg/408px-Murphy%27s_petrel%2C_Ducie_island2.jpg

https://encrypted-tbn2.gstatic.com/images?q=tbn:ANd9GcT-WEByAvRIP4xTR-tDl9Yz_VmtyGN52TqFVs1N_jQzoQeLZ_C4
Sưu tập :

Chim Hải âu Ultima - Pterodroma ultima, chi Pterodroma, Họ Hải âu Procellariidae, 6- Bộ Hải âu (Bộ Chim báo bão) Procellariiformes

Pterodroma ultima là một loài chim trong họ Procellariidae. Người ta ít biết về loài chim này. Loài này hiện diện ở Nam Thái Bình Dương, làm tổ trên các bãi đá và vách đá ra khỏi hòn đảo nhiệt đới của đại dương trong nhóm đảo Austral, Tuamotu, và Pitcairn. Những con chim loài này đã được ghi nhận ngoài khơi bờ biển quần đảo Hawaii rất xa bờ biển Thái Bình Dương của Hoa Kỳ.

Nguồn+ Hình: wikipedia & Internet

buixuanphuong09
22-05-2015, 02:47 PM
B.603- CHIM HẢI ÂU BỒ HÓNG
http://www.biodiversityexplorer.org/birds/procellariidae/images/3911sootyshearwater4_327w.jpg

http://www.biodiversityexplorer.org/birds/procellariidae/images/3911sootyshearwater2_327w.jpg

http://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/b/bb/Puffinus_griseus.png
Sưu tập :

Hải âu bồ hóng - Puffinus griseus, chi Puffinus, Họ Hải âu Procellariidae, 6- Bộ Hải âu (Bộ Chim báo bão) Procellariiformes

Hải âu bồ hóng - Puffinus griseus, là một loài chim trong họ Procellariidae, dài 40-51 cm, sải cánh dài 94-110 cm.

Nguồn+ Hình: wikipedia & Internet

buixuanphuong09
22-05-2015, 02:51 PM
B.604- CHIM HẢI ÂU TENUIROSTRIS
http://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/f/fb/Puffinus_tenuirostris_-_SE_Tasmania.jpg/800px-Puffinus_tenuirostris_-_SE_Tasmania.jpg

http://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/1/1b/Puffinus_tenuirostris_Bruny.jpg/800px-Puffinus_tenuirostris_Bruny.jpg

http://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/4/48/Puffinus_tenuirostris_2.jpg
Sưu tập :

Chim Hải âu Tenuirostris - Puffinus tenuirostris, chi Puffinus, Họ Hải âu Procellariidae, 6- Bộ Hải âu (Bộ Chim báo bão) Procellariiformes

Chim Hải âu Tenuirostris -Puffinus tenuirostris là một loài chim trong họ Procellariidae. Loài chim này sinh sống tại Úc, là loài chim biển phổ biến nhất ở các vùng biển Úc, và là một trong số ít các loài chim bản địa Úc, chim con được đánh bắt cho mục đích thương mại. Đây là loài chim di cư và sinh sản ở chủ yếu là trên các hòn đảo nhỏ ở eo biển Bass và Tasmania và di chuyển đến Bắc bán cầu vào mùa hè phương bắc

Nguồn+ Hình: wikipedia & Internet

buixuanphuong09
22-05-2015, 02:54 PM
B.605- CHIM HẢI ÂU ĐỊA TRUNG HẢI
http://www.rufford.org/files/ys_emin%20yogurtcuoglu.jpg

http://i56.servimg.com/u/f56/18/29/42/49/puffin10.jpg

http://www.surfbirds.com/media/gallery_photos/20070319042459.jpg
Sưu tập :

Chim hải âu Địa Trung Hải - Puffinus yelkouan, chi Puffinus, Họ Hải âu Procellariidae, 6- Bộ Hải âu (Bộ Chim báo bão) Procellariiformes

Chim hải âu Địa Trung Hải - Puffinus yelkouan là một loài chim trong họ Procellariidae,
dài 30-38 cm, với sải cánh dài 76-89 cm.

Nguồn+ Hình: wikipedia & Internet

buixuanphuong09
23-05-2015, 03:09 PM
B.606- CHIM HẢI ÂU NHỎ NAM CỰC
http://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/7/76/Thalassoica_antarctica_-_flying.jpg/320px-Thalassoica_antarctica_-_flying.jpg

http://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/8/8e/Thalassoica_antarctica_-_flying_in_snowfall.jpg/320px-Thalassoica_antarctica_-_flying_in_snowfall.jpg

https://encrypted-tbn0.gstatic.com/images?q=tbn:ANd9GcQD_ac1fsks5WY-_DiBCKHkrik82TQ8QJZYSI8CGn-d0m0lsDtu
Sưu tập :

Chim hải âu nhỏ Nam Cực -Thalassoica antarctica, chiThalassoica, Họ Hải âu Procellariidae, 6- Bộ Hải âu (Bộ Chim báo bão) Procellariiformes

Chim biển nhỏ ở Nam Cực - Thalassoica antarctica là loài duy nhất được biết đến trong chi Thalassoica và là một thành viên trong họ Procellariidae.
Chúng là một loại chim biển nhỏ màu nâu và trắng đen mạnh dạn đánh dấu, được tìm thấy ở Nam Cực, thường gặp nhất ở vùng biển Ross và Weddell. Chúng ăn nhuyễn thể Nam Cực, cá và mực nhỏ. Chúng ăn trong khi bơi lội nhưng có thể lặn khỏi bề mặt và không khí.

Nguồn+ Hình: wikipedia & Internet

buixuanphuong09
23-05-2015, 03:13 PM
B.607- HẢI ÂU LỚN ĐUÔI NGẮN
http://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/7/73/Short_tailed_Albatross1.jpg/272px-Short_tailed_Albatross1.jpg

http://www.bobsteelephoto.com/Images/Species_Images/!hawaii/stal/stal_M4_19673.jpg

http://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/b/b9/Short-tailed_Albatross_%28Phoebastria_albatrus%29.jpg/320px-Short-tailed_Albatross_%28Phoebastria_albatrus%29.jpg
Sưu tập :

Hải âu lớn đuôi ngắn - Phoebastria albatrus, chi Phoebastria, Họ Hải âu mày đen Diomedeidae, 6- Bộ Hải âu (Bộ Chim báo bão) Procellariiformes

Hải âu lớn đuôi ngắn - Phoebastria albatrus là một loài chim biển lớn có nguồn gốc từ khu vực Bắc Thái Bình Dương, thuộc họ Hải âu mày đen. Hải âu lớn đuôi ngắn là loài hải âu có kích thước trung bình, với sải cánh dài từ 215–230 cm, chiều dài cơ thể vào khoảng 84–94 cm và trọng lượng cơ thể có thể đạt từ 4,3 đến 8,5 kg. Bộ lông của những con trưởng thành chủ yếu là màu trắng, những chiếc lông cánh và đuôi (hoặc là phần cuối của chúng) có thể là màu đen. Phần sau gáy của chúng có màu vàng kéo dài xuống tạo thành một chiếc vòng màu vàng bao quanh nửa trên chiếc cổ. Mỏ của chúng khá lớn và có màu hồng. Những con hải âu lớn đuôi ngắn khi già sẽ có đầu màu xanh, những con chim non thường có màu nâu và trở thành màu trắng khi đạt tuổi trưởng thành, thường vào độ tuổi 10-20 năm.

Nguồn+ Hình: wikipedia & Internet

buixuanphuong09
23-05-2015, 03:16 PM
B.608- HẢI ÂU LỚN LAYSAN
http://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/9/96/Starr_080601-5253_Phoebastria_immutabilis.jpg/320px-Starr_080601-5253_Phoebastria_immutabilis.jpg

http://www.biodiversityexplorer.org/birds/diomedeidae/images/54126177.MtyB_327w.jpg

http://cache1.asset-cache.net/gc/187133643-laysan-albatross-phoebastria-immutabilis-gettyimages.jpg?v=1&c=IWSAsset&k=2&d=gsEgxoHTrjVgIH%2FBu6wOSIHSvXlxd9u3T98EvqIikOjh9Y xHhwR5JH0wCZAemQqx
Sưu tập :

Hải âu lớn Laysan-Phoebastria immutabilis, chi Phoebastria, Họ Hải âu mày đen Diomedeidae, 6- Bộ Hải âu (Bộ Chim báo bão) Procellariiformes

Hải âu lớn Laysan- Phoebastria immutabilis là một loài chim biển lớn có phạm vi trên toàn miền Bắc Thái Bình Dương. Đây là loài chim biển phổ biến thứ hai trong quần đảo Hawaii, với số lượng khoảng 2,5 triệu con gia cầm, và hiện đang mở rộng phạm vi của nó để đảo mới . Chúngcó chiều dài trung bình 81 cm và có sải cánh 195-203 cm. Con đực nặng 2,4-4,1 kg,mái nặng 1,9-3,6 kg. Dưới cánh đen-xám, lưng, mông phía trên, đuôi, mông dưới, và phần dưới bụng có màu trắng. Nó có một vết đen xung quanh mắt.
Các Laysan hải âu thường rất dễ dàng để xác định. Ở miền Bắc Thái Bình Dương, nó là đơn giản để tách biệt với chim hải âu chân đen, chim hải âu đuôi ngắn rất hiếm bởi kích thước tất cả-tối lại và nhỏ hơn của nó.

Nguồn+ Hình: wikipedia & Internet

buixuanphuong09
23-05-2015, 03:19 PM
B.609- HẢI ÂU LỚN VẪY
http://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/9/9e/Phoebastria_irrorata_-Espanola%2C_Galapagos%2C_Ecuador-8_%282%29.jpg/320px-Phoebastria_irrorata_-Espanola%2C_Galapagos%2C_Ecuador-8_%282%29.jpg

http://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/9/9b/Phoebastria_irrorata_-Espanola%2C_Galapagos%2C_Ecuador-8.jpg/320px-Phoebastria_irrorata_-Espanola%2C_Galapagos%2C_Ecuador-8.jpg

http://www.planetofbirds.com/Master/PROCELLARIIFORMES/Diomedeidae/pics/Waved%20Albatross.gif
Sưu tập :

Chim hải âu vẫy - Phoebastria irrorata, chi Phoebastria, Họ Hải âu mày đen Diomedeidae, 6- Bộ Hải âu (Bộ Chim báo bão) Procellariiformes

Các chim hải âu Bắc Thái Bình Dương là loài chim biển lớn từ chi Phoebastria trong gia đình chim hải âu. Chúng là những chim hải âu lớn nhiệt đới, với hai loài (các Laysan và chim hải âu chân đen) làm tổ ở Tây Bắc Hawaii, một trên hòn đảo nhiệt đới phía nam của Nhật Bản (chim hải âu đuôi ngắn), và một làm tổ trên xích đạo (chim hải âu vẫy).
Chim hải âu vẫy (Phoebastria irrorata), còn được gọi là Galapagos albatross, là thành viên duy nhất của gia đình Diomedeidae nằm ở vùng nhiệt đới. Trong mùa không sinh sản, các loài chim cư trú chủ yếu ở các bờ biển Ecuador và Peru.
Đây là chim hải âu vừa, dài 80 - 90 cm, sải cánh dài 220-250cm, nặng 2,7- 4,0 kg, cổ và đầu màu vàng kem, trái ngược với các cơ quan chủ yếu là màu nâu của họ, mỏ màu vàng tươi sáng, trông quá lớn so với các đầu tương đối nhỏ và dài, mảnh mai cổ,cuối cùng là bàn chân xanh. Tuổi thọ của loài này có thể lên đến 40-45 năm.

Nguồn+ Hình: wikipedia & Internet

buixuanphuong09
23-05-2015, 03:22 PM
B.610- CHIM HẢI ÂU CHÂN ĐEN
http://static.flickr.com/31/52188042_f460db2a42.jpg

http://tolweb.org/tree/ToLimages/1858668733_34a22c4163.300a.jpg

http://www.wildlifeextra.com/images/b_black_footed_albatross.jpg
Sưu tập :

Chim hải âu chân đen - Phoebastria nigripes, chi Phoebastria, Họ Hải âu mày đen Diomedeidae, 6- Bộ Hải âu (Bộ Chim báo bão) Procellariiformes

Chim hải âu chân đen - Phoebastria nigripes là loài chim biển lớn của chi Phoebastria, Họ Hải âu mày đen Diomedeidae. Chúng có màu nâu sẫm đồng nhất với một chiếc nhẫn màu trắng xung quanh cơ sở của dự luật. Ngoài ra còn có màu trắng trên phần lưng và dưới đuôi. Các hóa đơn, chân và bàn chân là đen màu. Giống như tất cả chim hải âu lớn, cánh dài và thẳng và những con chim có thể lướt gần như dàng một vài mét so với mặt biển.

Nguồn+ Hình: wikipedia & Internet

buixuanphuong09
24-05-2015, 07:31 PM
B.611- CHIM HẢI ÂU TRISTAN
http://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/a/a6/Tristan_Albatross_%281%29.jpg/272px-Tristan_Albatross_%281%29.jpg

http://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/6/6f/Diomedea_epomophora_-_SE_Tasmania.jpg/272px-Diomedea_epomophora_-_SE_Tasmania.jpg

http://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/f/ff/Diomedea_epomophora_in_flight_3_-_SE_Tasmania.jpg/800px-Diomedea_epomophora_in_flight_3_-_SE_Tasmania.jpg
Sưu tập :

Hải âu Tristan- Diomedea dabbenena, chi Diomedea, Họ Hải âu mày đen Diomedeidae, 6- Bộ Hải âu (Bộ Chim báo bão) Procellariiformes

Hải âu Tristan - Diomedea dabbenena là một loài loài chim biển trong họ Hải âu. Đây là một trong những loài hải âu lớn của chi Diomedea, và đã được công nhận rộng rãi như là một loài vào năm 1998

Nguồn+ Hình: wikipedia & Internet

buixuanphuong09
24-05-2015, 07:35 PM
B.612- CHIM HẢI ÂU MÀY ĐEN
http://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/3/3d/Diomedea_epomorpha_%28Mattern%29.jpg/272px-Diomedea_epomorpha_%28Mattern%29.jpg

http://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/a/a5/Diomedea_epomophora_in_flight_1_-_SE_Tasmania.jpg/320px-Diomedea_epomophora_in_flight_1_-_SE_Tasmania.jpg

http://web.stanford.edu/~petelat1/00020907.jpg
Sưu tập :

Chim hải âu mày đen - Diomedea epomophora, chi Diomedea, Họ Hải âu mày đen Diomedeidae, 6- Bộ Hải âu (Bộ Chim báo bão) Procellariiformes

Chim hải âu mày đen - Diomedea epomophora là một loài chim trong họ Diomedeidae. Với sải cánh trung bình dài 3 m, nó là hải âu mày đen lớn thứ nhì, sau Diomedea exulans. Nó có chiều dài 112–123 cm và trọng lượng 8,5 kg có nghĩa là Chim trống nặng hơn 2 đến 3 kg so với chim mái. Sải cánh trung bình 2,9-3,28 m, với giới hạn trên khoảng 3,51 m. Diomedea exulans có thể vượt mức này về kích cỡ tối đa và trung bình hơi lớn hơn nhưng hai loài có kích thước gần bằng nhau đủ để khiến chúng khó phân biệt với nhau.

Nguồn+ Hình: wikipedia & Internet

buixuanphuong09
24-05-2015, 07:38 PM
B.613- CHIM HẢI ÂU LANG THANG
http://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/a/af/Antarctic%2Calbatros_%28js%29_2.jpg/272px-Antarctic%2Calbatros_%28js%29_2.jpg

http://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/c/c4/Diomedea_exulans_in_flight_-_SE_Tasmania.jpg/800px-Diomedea_exulans_in_flight_-_SE_Tasmania.jpg

http://tolweb.org/tree/ToLimages/186725292_a12feec21d_b.300a.jpg
Sưu tập :

Chim hải âu lang thang - Diomedea exulans,chi Diomedea, Họ Hải âu mày đen Diomedeidae, 6- Bộ Hải âu (Bộ Chim báo bão) Procellariiformes

Chim hải âu lang thang hoặc Chim hải âu cánh trắng - Diomedea exulans là một loài chim biển lớn từ gia đình Diomedeidae,cũng là thành viên lớn nhất của chi Diomedea (các chim hải âu lớn), một trong những loài chim lớn nhất thế giới, và một trong những loài nổi tiếng nhất và nghiên cứu của chim trên thế giới.
Chúng có sải cánh lớn nhất của bất kỳ loài chim sinh sống, thường dao động 2,51-3,5m. Như một kết quả của sải cánh của nó, nó có khả năng còn lại trong không khí mà không cần vỗ cánh của trong nhiều giờ tại một thời điểm. Chiều dài của cơ thể là khoảng 107-135 cm với nữ nhỏ hơn một chút nam giới. Chim trưởng thành có thể nặng 5,9-12,7 kg, mặc dù hầu hết sẽ cân nhắc 6,35-11,91 kg. Các bộ lông thay đổi theo tuổi, với người chưa thành niên bắt đầu nâu chocolate. Khi có tuổi họ trở nên trắng hơn. Những người lớn có cơ thể màu trắng với đôi cánh màu đen và trắng. Con đực có cánh trắng hơn con mái.

Nguồn+ Hình: wikipedia & Internet

buixuanphuong09
24-05-2015, 11:14 PM
B.614- CHIM HẢI ÂU MUỘI
http://beautyofbirds.com/images/birds/albatross/SootyAlbatross2.jpg

http://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/2/29/Phoebetria_fusca_immature_-_SE_Tasmania.jpg/220px-Phoebetria_fusca_immature_-_SE_Tasmania.jpg

http://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/8/84/Phoebetria_fusca_-Naturhistorisches_Museum_Wien_-4Feb2008.jpg/220px-Phoebetria_fusca_-Naturhistorisches_Museum_Wien_-4Feb2008.jpg
Sưu tập :

Chim hải âu muội - Phoebetria fusca, chi Phoebetria, Họ Hải âu mày đen Diomedeidae, 6- Bộ Hải âu (Bộ Chim báo bão) Procellariiformes

Chim hải âu muội là một hải âu vừa dài khoảng 85 cm, với sải cánh 2, 3m khối lượng cơ thể người lớn trong khoảng 2,1-3,4 kg. Đây là muội nâu với vết màu tối hơn ở hai bên đầu của nó. Nó có một lưỡi liềm màu trắng ở trên và phía sau mắt,mỏ màu đen với một khe cam hoặc màu vàng. Đuôi của chim hải âu này là rộng kim cương hình. Người chưa thành niên là tương tự như người lớn, mặc dù họ có thể có lông nhạt màu trên gáy và lưng.

Nguồn+ Hình: wikipedia & Internet

buixuanphuong09
24-05-2015, 11:17 PM
B.615- CHIM HẢI ÂU XÁM MANTLED
http://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/1/1f/Phoebetria_palpebrata_-_Courting_Display.jpg/320px-Phoebetria_palpebrata_-_Courting_Display.jpg

http://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/9/92/Phoebetria_palpebrata_-_Nesting.jpg/320px-Phoebetria_palpebrata_-_Nesting.jpg

http://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/e/ef/Phoebetria_palpebrata_-_Flying_-_Bottom_side.jpg/320px-Phoebetria_palpebrata_-_Flying_-_Bottom_side.jpg
Sưu tập :

Chim hải âuxám mantled- Phoebetria palpebrata,chi Phoebetria,Họ Hải âu mày đen Diomedeidae, 6- Bộ Hải âu (Bộ Chim báo bão) Procellariiformes

Chim hải âu xám mantled - Phoebetria palpebrata là một hải âu nhỏ trong chi Phoebetria, mà nó chia sẻ với chim hải âu đen đủi. Chim hải âu xám mantled được mô tả lần đầu tiên như
Chim hải âu sáng mantled phần lớn là muội nâu hoặc đen, sẫm màu hơn trên đầu, với phần lưng nhạt màu từ gáy đến trên đuôi lông mà là màu xám ánh sáng màu xám, nhạt trên lớp áo và lưng. Các bộ lông đã được mô tả là tương tự xuất hiện với màu của một con mèo Xiêm. Đôi mắt được một phần bao quanh với mảnh trăng lưỡi liềm sau quỹ đạo của lông màu xám rất ngắn. Dự luật này là màu đen với một khe màu xanh và một dòng màu xám-vàng cùng hàm dưới thấp hơn, và khoảng 105 mm. các phép đo cho thấy nam giới và nữ giới đều giống nhau ở kích thước, với chiều dài trung bình 79-89 cm cánh nhịp của 183-218 cm, và trọng lượng 2,5-3,7 kg

Nguồn+ Hình: wikipedia & Internet

buixuanphuong09
25-05-2015, 04:10 PM
B.611- CHIM HẢI ÂU TRISTAN
http://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/a/a6/Tristan_Albatross_%281%29.jpg/272px-Tristan_Albatross_%281%29.jpg

http://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/6/6f/Diomedea_epomophora_-_SE_Tasmania.jpg/272px-Diomedea_epomophora_-_SE_Tasmania.jpg

http://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/f/ff/Diomedea_epomophora_in_flight_3_-_SE_Tasmania.jpg/800px-Diomedea_epomophora_in_flight_3_-_SE_Tasmania.jpg
Sưu tập :

Hải âu Tristan- Diomedea dabbenena, chi Diomedea, Họ Hải âu mày đen Diomedeidae, 6- Bộ Hải âu (Bộ Chim báo bão) Procellariiformes

Hải âu Tristan - Diomedea dabbenena là một loài loài chim biển trong họ Hải âu. Đây là một trong những loài hải âu lớn của chi Diomedea, và đã được công nhận rộng rãi như là một loài vào năm 1998

Nguồn+ Hình: wikipedia & Internet

buixuanphuong09
25-05-2015, 04:14 PM
B.612- CHIM HẢI ÂU MÀY ĐEN
http://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/3/3d/Diomedea_epomorpha_%28Mattern%29.jpg/272px-Diomedea_epomorpha_%28Mattern%29.jpg

http://tolweb.org/tree/ToLimages/349892900_a747c34a01_o.300a.jpg

http://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/f/ff/Diomedea_epomophora_in_flight_3_-_SE_Tasmania.jpg/800px-Diomedea_epomophora_in_flight_3_-_SE_Tasmania.jpg
Sưu tập :

Hải âu mày đen - Diomedea epomophora, chi Diomedea, Họ Hải âu mày đen Diomedeidae, 6- Bộ Hải âu (Bộ Chim báo bão) Procellariiformes

Hải âu mày đen -Diomedea epomophora là một loài chim trong họ Diomedeidae. Với sải cánh trung bình dài 3 m, nó là hải âu mày đen lớn thứ nhì, sau Diomedea exulans. Nó có chiều dài 112–123 cm và trọng lượng 8,5 kg có nghĩa là Chim trống nặng hơn 2 đến 3 kg so với chim mái. Sải cánh trung bình 2,9-3,28 m, với giới hạn trên khoảng 3,51 m. Diomedea exulans có thể vượt mức này về kích cỡ tối đa và trung bình hơi lớn hơn nhưng hai loài có kích thước gần bằng nhau đủ để khiến chúng khó phân biệt với nhau.

Nguồn+ Hình: wikipedia & Internet

buixuanphuong09
25-05-2015, 04:21 PM
B.613- CHIM HẢI ÂU LANG THANG
http://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/a/af/Antarctic%2Calbatros_%28js%29_2.jpg/272px-Antarctic%2Calbatros_%28js%29_2.jpg

http://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/1/11/Diomedea_exulans_in_flight_3_-_SE_Tasmania.jpg/320px-Diomedea_exulans_in_flight_3_-_SE_Tasmania.jpg

http://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/c/c4/Diomedea_exulans_in_flight_-_SE_Tasmania.jpg/800px-Diomedea_exulans_in_flight_-_SE_Tasmania.jpg
Sưu tập :

Chim hải âu lang thang - Diomedea exulans,chi Diomedea, Họ Hải âu mày đen Diomedeidae, 6- Bộ Hải âu (Bộ Chim báo bão) Procellariiformes

Chim hải âu lang thang, tuyết hải âu hoặc Chim hải âu cánh trắng - Diomedea exulans là một loài chim biển lớn từ gia đình Diomedeidae,cũng là thành viên lớn nhất của chi Diomedea (các chim hải âu lớn), một trong những loài chim lớn nhất thế giới, và một trong những loài nổi tiếng nhất và nghiên cứu của chim trên thế giới.
Chúng có sải cánh lớn nhất của bất kỳ loài chim sinh sống, thường dao động 2,51-3,5m. Như một kết quả của sải cánh của nó, nó có khả năng còn lại trong không khí mà không cần vỗ cánh của trong nhiều giờ tại một thời điểm. Chiều dài của cơ thể là khoảng 107-135 cm với nữ nhỏ hơn một chút nam giới. Chim trưởng thành có thể nặng 5,9-12,7 kg, mặc dù hầu hết sẽ cân nhắc 6,35-11,91 kg. Các bộ lông thay đổi theo tuổi, với người chưa thành niên bắt đầu nâu chocolate. Khi có tuổi họ trở nên trắng hơn. Những người lớn có cơ thể màu trắng với đôi cánh màu đen và trắng. Con đực có cánh trắng hơn con mái.

Nguồn+ Hình: wikipedia & Internet

buixuanphuong09
25-05-2015, 04:25 PM
B.614- CHIM HẢI ÂU MUỘI
http://beautyofbirds.com/images/birds/albatross/SootyAlbatross2.jpg

http://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/2/29/Phoebetria_fusca_immature_-_SE_Tasmania.jpg/220px-Phoebetria_fusca_immature_-_SE_Tasmania.jpg

http://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/8/84/Phoebetria_fusca_-Naturhistorisches_Museum_Wien_-4Feb2008.jpg/220px-Phoebetria_fusca_-Naturhistorisches_Museum_Wien_-4Feb2008.jpg
Sưu tập :

Chim hải âu muội - Phoebetria fusca, chi Phoebetria, Họ Hải âu mày đen Diomedeidae, 6- Bộ Hải âu (Bộ Chim báo bão) Procellariiformes

Chim hải âu muội là một hải âu vừa dài khoảng 85 cm, sải cánh 2, 3m,nặng khoảng 2,1-3,4 kg. Đây là muội nâu với vết màu tối hơn ở hai bên đầu của nó. Nó có một lưỡi liềm màu trắng ở trên và phía sau mắt của nó. Mỏ của nó là màu đen với một khe cam hoặc màu vàng. Đuôi của chim hải âu này là rộng kim cương hình. Người chưa thành niên là tương tự như người lớn, mặc dù họ có thể có lông nhạt màu trên gáy và lưng.

Nguồn+ Hình: wikipedia & Internet

buixuanphuong09
25-05-2015, 04:29 PM
B.615- CHIM HẢI ÂU XÁM MANTLED
http://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/1/1f/Phoebetria_palpebrata_-_Courting_Display.jpg/320px-Phoebetria_palpebrata_-_Courting_Display.jpg

http://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/9/92/Phoebetria_palpebrata_-_Nesting.jpg/320px-Phoebetria_palpebrata_-_Nesting.jpg

http://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/e/ef/Phoebetria_palpebrata_-_Flying_-_Bottom_side.jpg/320px-Phoebetria_palpebrata_-_Flying_-_Bottom_side.jpg
Sưu tập :

Chim hải âuxám mantled- Phoebetria palpebrata,chi Phoebetria,Họ Hải âu mày đen Diomedeidae, 6- Bộ Hải âu (Bộ Chim báo bão) Procellariiformes

Chim hải âu xám mantled - Phoebetria palpebrata là một hải âu nhỏ trong chi Phoebetria, mà nó chia sẻ với chim hải âu đen đủi. Chim hải âu xám mantled được mô tả lần đầu tiên như
Chim hải âu sáng mantled phần lớn là muội nâu hoặc đen, sẫm màu hơn trên đầu, với phần lưng nhạt màu từ gáy đến trên đuôi lông mà là màu xám ánh sáng màu xám, nhạt trên lớp áo và lưng. Các bộ lông đã được mô tả là tương tự xuất hiện với màu của một con mèo Xiêm. Đôi mắt được một phần bao quanh với mỏng trăng lưỡi liềm sau quỹ đạo của lông màu xám rất ngắn. Dự luật này là màu đen với một khe màu xanh và một dòng màu xám-vàng cùng hàm dưới thấp hơn, và khoảng 105 mm. các phép đo cho thấy nam giới và nữ giới đều giống nhau ở kích thước, với chiều dài trung bình 79-89 cm cánh nhịp của 183-218 cm, và trọng lượng 2,5-3,7 kg

Nguồn+ Hình: wikipedia & Internet

buixuanphuong09
28-05-2015, 10:43 AM
B.616- CHIM HẢI ÂU BULLER
https://c2.staticflickr.com/8/7213/7010566851_d9c8b9b30b.jpg


http://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/3/35/Thalassarche_bulleri_landing_-_SE_Tasmania.jpg/320px-Thalassarche_bulleri_landing_-_SE_Tasmania.jpg

http://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/c/c6/Thalassarche_bulleri_in_flight_3_-_SE_Tasmania.jpg/320px-Thalassarche_bulleri_in_flight_3_-_SE_Tasmania.jpg
Sưu tập :

Chim hải âu Buller -Thalassarche bulleri, chi Thalassarche, Họ Hải âu mày đen Diomedeidae, 6- Bộ Hải âu (Bộ Chim báo bão) Procellariiformes

Chim hải âu Buller - Thalassarche bulleri là một loài chim trong họ Diomedeidae. Loài này sinh sản ở các hòn đảo xung quanh New Zealand, và thức ăn ở các vùng biển khỏi Úc và Nam Thái Bình Dương
Chúng có chiều dài 79 cm, trán màu xám bạc, đầu và cổ họng màu xám. Nó có một miếng vá màu đen xung quanh mắt với một lưỡi liềm màu trắng phía sau và bên dưới mắt, đuôi có màu xám đen, và mông và phần dưới bụng của nó có màu trắng. Dưới cánh của nó là màu trắng với chóp màu đen, với một dải tối mạnh phân ranh giới rộng lớn ở rìa hàng đầu. Mỏ lớn màu đen với màu vàng trên hàm dưới phía trên, và tip. Các thanh thiếu niên có một cái đầu màu đậm và một dự luật nâu

Nguồn+ Hình: wikipedia & Internet

buixuanphuong09
28-05-2015, 10:47 AM
B.617- CHIM HẢI ÂU CARTERI
http://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/a/a4/Thalassarche_carteri_in_flight_-_SE_Tasmania.jpg/320px-Thalassarche_carteri_in_flight_-_SE_Tasmania.jpg

http://www.biodiversityexplorer.org/birds/diomedeidae/images/3939indianyellow_658w.jpg

http://www.taenos.com/img/ITIS/Thalassarche-carteri/Indian-Yellow-nosed-Albatross-12.jpg
Sưu tập :

Chim hải âuCarteri - Thalassarche carteri, chi Thalassarche, Họ Hải âu mày đen Diomedeidae, 6- Bộ Hải âu (Bộ Chim báo bão) Procellariiformes

Chim hải âu là loài chim lớn nhất về sải cánh, có thể đạt đến một sải cánh gần 3.5m,chúngcó ở tất cả các đại dương, ngoại trừ phần phía bắc của Đại Tây Dương. Hầu hết trong số 24 loài được lai tạo ở Nam bán cầu, chỉ có ba thực sự sinh sản ở phía bắc của đường xích đạo ở Thái Bình Dương.
Nhỏ nhất, màu đen và màu trắng chim hải âu. Người lớn có màu xám rất nhạt hoặc trắng đầu và gáy. Tối màu xám áo choàng, upperwing và đuôi. Mông trắng và phần dưới bụng. Dưới cánh màu trắng với chóp màu đen và biên độ hẹp ở mép. Đen với hóa đơn trên núi vàng, với mũi đỏ. Vị thành niên có đầu trắng và đen hóa đơn. Nó chủ yếu ăn cá, động vật giáp xác có bổ sung, mực và bộ phận nội tạng từ các tàu thuyền đánh cá. Nó thực hiện hầu hết các tìm kiếm thức ăn của mình bằng cách bắt con mồi trên mặt nước, hoặc thỉnh thoảng lặn đến độ sâu lớn hơn

Nguồn+ Hình: wikipedia & Internet

buixuanphuong09
28-05-2015, 10:52 AM
B.618- CHIM HẢI ÂU RỤT RÈ NHÚT NHÁT
http://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/1/1a/Thalassarche_cauta_portrait_-_SE_Tasmania.jpg/320px-Thalassarche_cauta_portrait_-_SE_Tasmania.jpg

https://c1.staticflickr.com/1/138/349892910_9582a8d1bf.jpg

http://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/7/73/Thalassarche_cauta_over_a_rainbow_-_SE_Tasmania.jpg/320px-Thalassarche_cauta_over_a_rainbow_-_SE_Tasmania.jpg

http://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/a/a7/Thalassarche_cauta_in_flight_prepare_for_landing_-_SE_Tasmania.jpg/320px-Thalassarche_cauta_in_flight_prepare_for_landing_-_SE_Tasmania.jpg

Sưu tập :

Chim hải âu rụt rè nhút nhát - Thalassarche cauta, chi Thalassarche, Họ Hải âu mày đen Diomedeidae, 6- Bộ Hải âu (Bộ Chim báo bão) Procellariiformes

Chim hải âu rụt rè nhút nhát - Thalassarche cauta là một hải âu vừa của Úc và các đảo subantarctic của New Zealand và phạm vi rộng rãi trên khắp các vùng biển phía Nam.
Chúng dài trung bình 90-99 cm, sải cánh 220-256 cm, nặng 4,1 kg. Đó là một con chim màu đen, trắng và đá xám với các dấu ngón tay cái màu đen đặc trưng ở cơ sở của cạnh hàng đầu của dưới cánh. Người lớn có một cái trán trắng và một vương miện, mà giáp về phía dưới với một bên lông mày đậm và khuôn mặt xám nhạt. Lớp vỏ của nó, đuôi và upperwing có màu xám-đen, và phần còn lại là màu trắng. Hóa đơn của nó là màu xám-vàng với một culmen vàng nổi bật và tip vàng.

Nguồn+ Hình: wikipedia & Internet

buixuanphuong09
28-05-2015, 10:55 AM
B.619- CHIM HẢI ÂU VÀNG MŨI ẤN ĐỘ
http://www.biodiversityexplorer.org/birds/diomedeidae/images/72557493.BolHfLPt.014_327w.jpg

http://cdn1.arkive.org/media/60/606D8560-DEFD-4A3A-9C7D-6B1BB9BCF359/Presentation.Large/Atlantic-yellow-nosed-albatross-incubating-eggs.jpg

http://www.avesphoto.com/website/pictures/ALBAYN-10.jpg
Sưu tập :

Chim hải âu vàng mũi Ấn Độ - Thalassarche chlororhynchos, chi Thalassarche, Họ Hải âu mày đen Diomedeidae, 6- Bộ Hải âu (Bộ Chim báo bão) Procellariiformes

Chim hải âu vàng mũi Ấn Độ nặng 2,55 kg, dài 76 cm và sải cánh 2 m trên. Chim trưởng thành có đầu màu xám hoặc trắng nhạt và gáy, với một màu xám áo choàng, upperwing, và đuôi. Mông và phần dưới bụng của nó có màu trắng, và dưới cánh của nó là màu trắng với chóp màu đen với một biên độ hẹp đen ở rìa hàng đầu. Mỏ nó là màu đen với một sườn núi phía trên màu vàng và một đầu màu đỏ. Các thanh thiếu niên có một cái đầu trắng và tất cả các mỏ màu đen.

Nguồn+ Hình: wikipedia & Internet

buixuanphuong09
28-05-2015, 10:58 AM
B.620- CHIM HẢI ÂU XÁM ĐẦU
http://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/1/1b/Thalassarche_chrysostoma_-Southern_Ocean%2C_Drakes_Passage_-flying-8.jpg/800px-Thalassarche_chrysostoma_-Southern_Ocean%2C_Drakes_Passage_-flying-8.jpg

http://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/d/dc/Grey-headed_albatross_chick.jpg/640px-Grey-headed_albatross_chick.jpg

http://www.vulkaner.no/n/birds/albatross/pics/Greyhead.jpg
Sưu tập :

Chim hải âu xám đầu - Thalassarche chrysostoma, chi Thalassarche, Họ Hải âu mày đen Diomedeidae, 6- Bộ Hải âu (Bộ Chim báo bão) Procellariiformes

Chim hải âu xám đầu - Thalassarche chrysostoma, là một loài chim biển lớn từ gia đình chim hải âu. Nó làm tổ trên đảo bị cô lập ở Nam Đại Dương và ăn ở các vĩ độ cao, vượt quá phía nam nào của mollymawks khác. Tên của nó xuất phát từ đầu xám tro, họng và cổ trên.
Chim hải âu xám đầu dài 81 cm và sải cánh 2,2 m, nặng khoảng 2,8-4,4 kg, với khối lượng trung bình của 3,65 kg. Nó có một xám tro đầu, cổ họng, và trên cổ đen, và đôi cánh trên của nó, lớp phủ, và đuôi, gần như đen. Nó có một mông trắng, dưới, và một lưỡi liềm màu trắng đằng sau đôi mắt của nó. Hóa đơn của nó là màu đen, với rặng núi trên và dưới màu vàng tươi sáng, mà màu sang màu hồng cam ở mũi. Underwings của nó có màu trắng với rất nhiều màu đen trên cạnh trên và ít hơn vào mép sau. Người chưa thành niên có một hóa đơn đen và đầu và gáy một tối hơn.

Nguồn+ Hình: wikipedia & Internet

buixuanphuong09
29-05-2015, 08:33 PM
B.621- CHIM HẢI ÂU CHATHAM
http://www.planetofbirds.com/Master/PROCELLARIIFORMES/Diomedeidae/pics/Chatham%20Albatross.gif

http://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/5/5b/Chatham_albatross_%28Thalassarche_eremita%29.jpg/220px-Chatham_albatross_%28Thalassarche_eremita%29.jpg

http://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/2/23/Chatham_Albatross-off_Eaglehawk_TAS-03Sept2011.jpg/800px-Chatham_Albatross-off_Eaglehawk_TAS-03Sept2011.jpg
Sưu tập :

Chim hải âu Chatham- Thalassarche eremita, chi Thalassarche, Họ Hải âu mày đen Diomedeidae, 6- Bộ Hải âu (Bộ Chim báo bão) Procellariiformes

Chim hải âu Chatham - Thalassarche eremita là một hải âu trắng và đen cỡ trung bình mà chỉ giống về Kim tự tháp, một chồng đá lớn ở quần đảo Chatham, New Zealand. Nó đôi khi được coi là một phân loài của chim hải âu rụt rè Thalassarche cauta. Đây là nhỏ nhất của các nhóm chim hải âu rụt rè.
Chim hải âu Chathamnặng 3,1-4,7 kg và dài 90 cm. Chim trưởng thành có một màu xám vương miện, mặt, lớp vỏ phía trên, lưng, upperwing, đuôi và cổ họng. Họ có một mông trắng và phần dưới bụng. Mỏ màu vàng với một điểm đen trên mũi của hàm dưới thấp hơn. Cuối cùng, họ có một má sọc màu cam. Các con non có màu xám rộng hơn và mỏ là màu xanh xám với lời khuyên màu đen trên cả hai hàm dưới .

Nguồn+ Hình: wikipedia & Internet

buixuanphuong09
29-05-2015, 08:42 PM
B.622- CHIM HẢI ÂU CAMPBELL
http://www.beautyofbirds.com/sites/default/files/birds/albatross/CampbellAlbatross4.jpg

http://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/e/e5/Thalassarche_impavida_-_SE_Tasmania.jpg/800px-Thalassarche_impavida_-_SE_Tasmania.jpg

http://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/b/ba/Thalassarche_impavida_juvenile-_SE_Tasmania.jpg/320px-Thalassarche_impavida_juvenile-_SE_Tasmania.jpg
Sưu tập :
B.622- Chim hải âu Campbell- Thalassarche impavida, chi Thalassarche, Họ Hải âu mày đen Diomedeidae, 6- Bộ Hải âu (Bộ Chim báo bão) Procellariiformes

Chim hải âu Campbell - Thalassarche impavida là một loài chim vừa trong gia đình chim hải âu. Nó là loài duy nhất trên đảo Campbell và các cù lao có liên quan của Jeanette Marie, một nhóm đảo New Zealand nhỏ ở Nam Thái Bình Dương. Nó đôi khi được coi là một phân loài của chim hải âu đen trán. Nó là một hải âu màu đen và màu trắng cỡ trung bình với một mống mắt màu vàng nhạt. Nó nặng 3,21 kg và dài 88 cm. Chim trưởng thành tương tự như chim hải âu đen trán, chỉ khác ở màu mắt. Nó có một cái đầu màu trắng, cổ, mông, và dưới, với da đen, lưng và đuôi. The dưới cánh là màu trắng với viền đen rộng. Nó có một hình tam giác màu đen xung quanh mắt đến mỏ, đó là màu vàng với một tip cam. Họ cũng có một mống mắt màu vàng nhạt. Tuổi thọ trung bình được đưa ra là 28 năm, mặc dù điều này có thể do thiếu nghiên cứu như hầu hết chim hải âu có thể sống tốt hơn 50 năm

Nguồn+ Hình: wikipedia & Internet

buixuanphuong09
29-05-2015, 08:45 PM
B.623- CHIM HẢI ÂU ĐEN TRÁN
http://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/2/29/Thalassarche_melanophris_-_In_the_colony.jpg/320px-Thalassarche_melanophris_-_In_the_colony.jpg

http://www.avesphoto.com/website/pictures/ALBBKB-6.jpg

http://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/c/cf/Thalassarche_melanophrys_in_flight_2_-_SE_Tasmania.jpg/800px-Thalassarche_melanophrys_in_flight_2_-_SE_Tasmania.jpg
Sưu tập :

Chim hải âu đen trán - Thalassarche melanophris, chi Thalassarche, Họ Hải âu mày đen Diomedeidae, 6- Bộ Hải âu (Bộ Chim báo bão) Procellariiformes

Chim hải âu đen trán là một hải âu vừa, dài 80-95 cm với Sải cánh 200-240 cm, nặng 2,9-4,7 kg. Nó có thể có tuổi thọ tự nhiên của hơn 70 năm. Nó có một yên ngựa màu xám đen và upperwings tương phản với mông trắng, và phần dưới bụng. The dưới cánh chủ yếu là màu trắng với, không thường xuyên, lề rộng màu đen. Nó có một lông mày đen và mỏ màu vàng-cam với một tip đỏ-da cam sẫm màu hơn. Người chưa thành niên có hóa đơn sừng màu đen với các thủ thuật tối, và một cái đầu màu xám và cổ áo. một viền đen rộng vào mặt dưới màu trắng của cánh, đầu trắng và mỏ màu cam, nghiêng màu cam sẫm. Chim hải âu Campbell là rất tương tự nhưng với một con mắt nhợt nhạt. Chim chưa trưởng thành cũng tương tự như chim hải âu xám đầu nhưng sau này có mỏ hoàn toàn tối và đầy đủ hơn những mảng đầu tối.

Nguồn+ Hình: wikipedia & Internet

buixuanphuong09
29-05-2015, 08:48 PM
B.624- CHIM HẢI ÂU SALVINI
http://www.blather.net/abroad/antarctic/_MG_7903_albatross_500.jpg

http://www.biodiversityexplorer.org/birds/diomedeidae/images/3937salvins_327w.jpg

https://encrypted-tbn1.gstatic.com/images?q=tbn:ANd9GcQubU9rJerlGVyqZzfjKv38CfY_K3USJ N1dkCsAYMcr3YMyXDgB
Sưu tập :

Chim hải âu Salvini - Thalassarche salvini, chi Thalassarche, Họ Hải âu mày đen Diomedeidae, 6- Bộ Hải âu (Bộ Chim báo bão) Procellariiformes

Màu đen và màu trắng hải âu này gần đây đã được coi là một loài riêng biệt và tách biệt với chim hải âu rụt rè (Thalassarche cauta). Người lớn có một cái đầu màu xám nhạt, cổ họng và lớp vỏ bên trên, nhạt màu trên vương miện, và một màu xám tối đến đen trở lại, upperwing và đuôi. Ngược lại, mông và phần dưới có tuyết rơi trắng trừ một màu tối hẹp đến dưới cánh và đặc biệt màu đen 'thumbmark' tại các cơ sở của cạnh hàng đầu dưới cánh. Các chân, bàn chân và mỏ là một màu xám nhạt không dễ thấy, với một sườn núi phía trên màu vàng nhạt đến mỏ trên ...

Nguồn+ Hình: wikipedia & Internet

buixuanphuong09
29-05-2015, 08:51 PM
B.625- CHIM BIỂN NHỎ BÁO BÃO WILSON
http://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/6/61/Oceanites_oceanicusPCCA20070623-3634B.jpg/220px-Oceanites_oceanicusPCCA20070623-3634B.jpg

http://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/3/31/Oceanites-gracilis_by_Roar_Johansen.jpg

http://www.biodiversityexplorer.org/birds/hydrobatidae/images/3943wilsonsstormpetrel_327w.jpg
Sưu tập :

Chim biển nhỏbáo bão Wilson- Oceanites oceanicus, chi Oceanites, họ Hải yến Hydrobatidae, 6- Bộ Hải âu (Bộ Chim báo bão) Procellariiformes

Chim biển nhỏbáo bão Wilson -Oceanites oceanicus là một loài chim biển nhỏ của họ Hải yến Hydrobatidae. Nó là một trong những loài chim phong phú nhất trên thế giới và có một phân phối chủ yếu ở các vùng biển của Nam bán cầu nhưng mở rộng về phía bắc trong mùa hè ở Bắc bán cầu. Dân số thế giới đã được ước tính là hơn 50 triệu đôi. Nó là một con chim nhỏ dài 16-18,5 cm với sải cánh 38-42 cm. Nó là hơi lớn hơn so với các loại chim biển nhỏ bão châu Âu và về cơ bản là màu nâu sẫm, trừ mông trắng và hai bên sườn. Bàn chân nhô ngoài quảng trường kết thúc đuôi trong chuyến bay. Các loại chim biển nhỏ bão châu Âu có một lớp lót màu trắng rất rõ rệt ở dưới cánh, gần như tất cả tối. Chim biển nhỏ báo bão Wilsoncó một dải nhạt khuếch tán dọc theo lông cánh trên và dưới cánh thiếu lót trắng đặc trưng. Các màng vây giữa các ngón chân có màu vàng với những đốm đen ở những người độ tuổi trước sinh sản

Nguồn+ Hình: wikipedia & Internet

buixuanphuong09
31-05-2015, 10:51 AM
B.626- CHIM BIỂN NHỎ BÁO BÃO ELLIOT
http://www.sapayoa.com/Stock/Birds-of-Peru/i-DMNDxKs/0/S/White-vented-Strom-petrel-Dusan-Brinkhuizen-0556-S.jpg

http://www.beautyofbirds.com/images/birds/petrels/ElliotsStormpetrel.jpg

http://www.taenos.com/img/ITIS/Oceanites-gracilis/White-vented-Storm-Petrel-Elliot-s-Storm-Petrel-6.jpg
Sưu tập :

Chim biển nhỏbáo bão Elliot - Oceanites gracilis, chi Oceanites, họ Hải yến Hydrobatidae, 6- Bộ Hải âu (Bộ Chim báo bão) Procellariiformes

Mặc dù là rất nhiều vào một trong các nhóm đảo nghiên cứu nhiều nhất trên thế giới, chỉ có khoảng một chục tổ của bão chim biển nhỏ màu trắng-huyệt đã từng được phát hiện (2). Nó được mô tả vào năm 1859 như là mảnh mai nhất của petrels bão và phù hợp cho các tên gracilis cụ thể. Nó chủ yếu là màu nâu đến xám tối màu, chăm sóc để được tối hơn ở phần lưng và nhạt màu của nó vào cổ họng và ngực của nó. Các vuông kết thúc đuôi có màu đen, ngoại trừ một thanh màu trắng mà hòa trộn với một mông trắng nghiêng để tạo thành một lưỡi liềm màu trắng dễ thấy. Nó có đôi mắt màu nâu, một hóa đơn màu đen và bàn chân màu đen ...


Nguồn+ Hình: wikipedia & Internet

buixuanphuong09
31-05-2015, 10:55 AM
B.627- CHIM BIỂN NHỎ BÁO BÃO PINCOYA
http://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/6/61/Oceanites_oceanicusPCCA20070623-3634B.jpg

https://s-media-cache-ak0.pinimg.com/736x/16/ff/b2/16ffb2f6c537ffea83c75b4cebbbeb14.jpg

http://www.thetimes.co.uk/tto/multimedia/archive/00388/122768897_Bird_388401c.jpg
Sưu tập :

Chim biển nhỏbáo bão Pincoya - Oceanites pincoyae, chi Oceanites, họ Hải yến Hydrobatidae, 6- Bộ Hải âu (Bộ Chim báo bão) Procellariiformes

Chim biển nhỏ báo bão Pincoya - Oceanites pincoyae là một loài chim trong họ Hải yến Hydrobatidae. Đây là một loài mới của chi chim biển nhỏ báo bão Oceanites, từ khu vực Puerto Montt và Chacao kênh, Chile. Xuất hiện đặc biệt của nó bao gồm các thanh màu trắng đậm trụ, bảng trắng lớn cho dưới cánh, và trắng để bụng dưới và trút.



Nguồn+ Hình: wikipedia & Internet

buixuanphuong09
31-05-2015, 11:12 AM
B.628- CHIM BIỂN NHỎ BÁO BÃO MÀU XÁM LƯNG
http://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/7/74/Garrodia_nereis_1_-_SE_Tasmania.jpg/800px-Garrodia_nereis_1_-_SE_Tasmania.jpg

http://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/1/14/Garrodia_nereis_2_-_SE_Tasmania.jpg/800px-Garrodia_nereis_2_-_SE_Tasmania.jpg

http://www.guide.asb.on-rev.com/showphoto.php?imageid=30
Sưu tập :

Chim biển nhỏ bão màu xám lưng - Garrodia nereis, chi Garrodia, họ Hải yến Hydrobatidae, 6- Bộ Hải âu (Bộ Chim báo bão) Procellariiformes

Chim biển nhỏ bão màu xám lưng - Garrodia nereis là một loài chim trong họ Hydrobatidae.
Nó là đơn loài trong chi Garrodia, được tìm thấy ở Nam Cực, Argentina, Australia, Chile, Quần đảo Falkland, Pháp Lãnh thổ phía Nam, New Zealand, Saint Helena, Nam Phi, và Nam Georgia và Quần đảo Nam Sandwich. Môi trường sống tự nhiên của chúng là vùng biển mở.

Nguồn+ Hình: wikipedia & Internet

buixuanphuong09
31-05-2015, 11:16 AM
B.629- CHIM BIỂN NHỎ BÁO BÃO MARINA
http://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/5/5f/Pelagodroma_marina_-_SE_Tasmania.jpg/800px-Pelagodroma_marina_-_SE_Tasmania.jpg

http://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/f/f6/Whitefacedstormpetrel1.jpg

http://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/f/fd/Pelagodroma_marina_MHNT.jpg/640px-Pelagodroma_marina_MHNT.jpg
Sưu tập :

Chim biển nhỏ bão Marina - Pelagodroma marina, chi Pelagodroma, họ Hải yến Hydrobatidae, 6- Bộ Hải âu (Bộ Chim báo bão) Procellariiformes

Pelagodroma marina là một loài chim trong họ Hydrobatidae. Loài chim này sinh sản trên hòn đảo xa xôi ở Nam Đại Tây Dương, chẳng hạn như Tristan da Cunha và cũng Australia và New Zealand. Có các quần thể chim này ở phía bắc Đại Tây Dương trên quần đảo Cabo Verde, quần đảo Canary và đảo Savage. Nó làm tổ trong các đàn gần biển ở các khe đá và mỗi chim mái đẻ một quả trứng duy nhất màu trắng. Nó dành phần còn lại của năm trên biển. Loài chim biển này dài 19–21 cm, với sải cánh dài 41–44 cm. Nó có lưng, đít và phao câu màu nâu nhạt đến màu xám, những chiếc lông bay màu đen. Bên dưới màu trắng.

Nguồn+ Hình: wikipedia & Internet

buixuanphuong09
31-05-2015, 11:19 AM
B.630- CHIM BIỂN NHỎ BÁO BÃO GRALLARIA
http://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/b/b5/White-bellied_Storm-Petrel-Lord_Howe_Island-26March2013.jpg/220px-White-bellied_Storm-Petrel-Lord_Howe_Island-26March2013.jpg

http://www.biodiversityexplorer.org/birds/hydrobatidae/images/sp7_327w.jpg

http://guide.asb.on-rev.com/showphoto.php?imageid=34
Sưu tập :

Chim biển nhỏ bão Grallaria - Fregetta grallaria, chi Fregetta, họ Hải yến Hydrobatidae, 6- Bộ Hải âu (Bộ Chim báo bão) Procellariiformes

Chim biển nhỏ bão Grallaria - Fregetta grallaria là một loài chim biển trong gia đình Hydrobatidae.Nó được tìm thấy ở Angola, Argentina, Australia, Brazil, Chile, Ecuador, French Polynesia, Pháp Lãnh thổ Phía Nam, Maldives, Namibia, New Zealand, Saint Helena, Nam Phi, và Nam Georgia và Quần đảo Nam Sandwich.
Môi trường sống tự nhiên của chúng là vùng biển mở.

Nguồn+ Hình: wikipedia & Internet

buixuanphuong09
02-06-2015, 03:52 PM
B.631- CHIM BIỂN NHỎ BÁO BÃO NEW ZEALAND
http://www.igoterra.com/photo/1623/057228_w_300.jpg

http://www.raywilsonbirdphotography.co.uk/Foreign%20Trips/Trip_images/NZ_images/NZ-Stormie-JS8Q0278.jpg

Sưu tập :

Chim biển nhỏbáo bão New Zealand - Fregetta maoriana, chi Fregetta, họ Hải yến Hydrobatidae, 6- Bộ Hải âu (Bộ Chim báo bão) Procellariiformes

Chim biển nhỏbáo bão New Zealand - Fregetta maoriana là loài chim biển nhỏ trong họ Hải yến Hydrobatidae.
Giống nhưcác loài khác trong chi Fregetta, Chim biển nhỏ báo bão New Zealand nhảy duyên dáng trong khi cho ăn, và xuất hiện để đi trên mặt biển với đôi chân dài của mình. Vào những lúc khác họ bay nhanh chóng, đặc biệt là trong những cơn gió mạnh.

Nguồn+ Hình: wikipedia & Internet

buixuanphuong09
02-06-2015, 03:56 PM
B.632- CHIM BIỂN NHỎ BÁO BÃO ĐEN BỤNG
http://www.avibirds.com/all/PROCELLARIIFORMES/Hydrobatidae/pics/Black-bellied%20Storm-petrel.gif

http://www.avesphoto.com/website/pictures/STPBKB-3.jpg

http://www.taenos.com/img/ITIS/Fregetta-tropica/Black-bellied-Storm-Petrel-Oceanite-a-ventre-noir-Black-bellied-Storm-Petrel-2.jpg
Sưu tập :

Chim biển nhỏbáo bão Đen bụng - Fregetta tropica, chi Fregetta, họ Hải yến Hydrobatidae, 6- Bộ Hải âu (Bộ Chim báo bão) Procellariiformes

Chim biển nhỏbáo bão Đen bụng - Fregetta tropicalà loài chim biển nhỏ trong họ Hải yến Hydrobatidae. Mông trắng và bụng màu trắng, sọc đen dọc theo trung tâm của các bản vá bụng màu trắng, trên lưng màu tối hơn, lỗ thông hơi tối và rõ ràng hơn thanh cổ tay nhợt nhạt.
Thường đi kèm với các tàu, thích chạy dọc theo hoặc thậm chí theo sóng mũi.

Nguồn+ Hình: wikipedia & Internet

buixuanphuong09
02-06-2015, 03:59 PM
B.633- CHIM BIỂN NHỎ BÁO BÃO FULIGINOSA
http://fiji-bird-watching.com/wp3/wp-content/uploads/2012/06/Polynesian-Storm-Petrel-Rainer-Ertel-4074.jpg

https://c1.staticflickr.com/9/8467/8440247860_75c7da9131.jpg

http://leesbirdblog.files.wordpress.com/2013/02/19-new-zealand-storm-petrel-fregetta-maorianus-c2a9wikic.jpg
Sưu tập :

Chim biển nhỏbáo bãoFuliginosa - Nesofregetta fuliginosa, chi Nesofregetta, họ Hải yến Hydrobatidae, 6- Bộ Hải âu (Bộ Chim báo bão) Procellariiformes

Chim biển nhỏbáo bãoFuliginosa - Nesofregetta fuliginosa là một loài chim trong họ Hydrobatidae.
Nó được tìm thấy ở Chile, Polynesia thuộc Pháp, Kiribati, New Caledonia, Vanuatu.
Môi trường sống tự nhiên của chúng là các vùng biển rộng, bờ đá, và bờ cát. Nó bị đe dọa bởi những kẻ săn mồi giới thiệu.

Nguồn+ Hình: wikipedia & Internet

buixuanphuong09
02-06-2015, 04:02 PM
B.634- CHIM BIỂN NHỎ BÁO BÃO PELAGICUS
http://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/d/db/Hydrobates_pelagicus.jpg/272px-Hydrobates_pelagicus.jpg

http://cdn.madeirabirds.com/werner_hydrobates_pelagicus.jpg

http://www.biodiversityexplorer.org/birds/hydrobatidae/images/3950europeanstorm_327w.jpg
Sưu tập :

Chim biển nhỏbáo bãoPelagicus - Hydrobates pelagicus, chi Hydrobates, họ Hải yến Hydrobatidae, 6- Bộ Hải âu (Bộ Chim báo bão) Procellariiformes

Chim biển nhỏbáo bãoPelagicus - Hydrobates pelagicus là một loài chim trong họ Hydrobatidae
Giống ở Iceland, Tây Âu và có thể Bắc Phi, phía nam trong mùa không giống với đường bờ biển của châu Phi từ Mauritania đến Nam Phi. Ở đây nó được phổ biến dọc theo bờ biển của Namibia và Nam Phi đến Đông London, ít phổ biến hơn nữa ra biển, trong khi khan hiếm hơn về phía bắc-đông thông qua KwaZulu-Natal để Mozambique.
Nó chủ yếu là ăn động vật giáp xác và cá nhỏ, làm hầu hết các tìm kiếm thức ăn của nó bằng cách dìm đầu hoặc toàn bộ cơ thể của mình trên biển để lấy con mồi.

Nguồn+ Hình: wikipedia & Internet

buixuanphuong09
02-06-2015, 04:06 PM
B.635- CHIM BIỂN NHỎ BÁO BÃO NGÃ BA ĐUÔI
http://www.alaska-in-pictures.com/data/media/1/oceanodroma-furcata_5994.jpg

http://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/8/84/Oceanodroma_furcata_1.jpg/250px-Oceanodroma_furcata_1.jpg (http://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/8/84/Oceanodroma_furcata_1.jpg/250px-Oceanodroma_furcata_1.jpg)

http://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/d/d2/Fork-tailed_Storm_Petrel%2C_St._Lazaria_Island%2C_Alask a.jpg/640px-Fork-tailed_Storm_Petrel%2C_St._Lazaria_Island%2C_Alask a.jpg
Sưu tập :

Chim biển nhỏbáo bão ngã ba đuôi - Oceanodroma furcata, chi Oceanodroma, họ Hải yến Hydrobatidae, 6- Bộ Hải âu (Bộ Chim báo bão) Procellariiformes

Chim biển nhỏbáo bão ngã ba đuôi - Oceanodroma furcata là một loài chim biển nhỏ của họ Hải yến Hydrobatidae. Nó dài 20-23 cm, sải cánh dài 46 cm, màu xám.
Tại Bắc Mỹ, nó sống trên các quần đảo Aleutian off Alaska, và trên các đảo dọc theo bờ biển British Columbia ở Canada và Tây Bắc Thái Bình Dương tại Hoa Kỳ. Các loại chim biển nhỏ bão ngã ba đuôi còn nuôi trên quần đảo Kuril off Kamchatka. Điều này giống chim trong khe đá hoặc hang hốc nhỏ ở đất mềm và đẻ một quả trứng màu trắng duy nhất. Nó ăn chủ yếu là giáp xác phù du, cá nhỏ và mực ống. Chim này không làm theo tàu.

Nguồn+ Hình: wikipedia & Internet

buixuanphuong09
02-06-2015, 04:10 PM
B.636- CHIM BIỂN NHỎ BÁO BÃO XÁM TRO
http://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/3/3d/Ashystormpetrel.jpeg

http://www.avesphoto.com/website/pictures/STPASH-5.jpg

http://www.taenos.com/img/ITIS/Oceanodroma-homochroa/Pai%C3%B1o-cenizo-Ashy-Storm-Petrel-Ashy-Storm-Petrel-Oceanite-cendre-7.jpg
Sưu tập :

Chim biển nhỏ báo bão xám tro - Oceanodroma homochroa, chi Oceanodroma, họ Hải yến Hydrobatidae, 6- Bộ Hải âu (Bộ Chim báo bão) Procellariiformes

Chim biển nhỏbáo bãoxám tro - Oceanodroma homochroa là một loài chim biển khan hiếm của họ Hydrobatidae.
Toàn thân màu nâu nhỏ với một cái đuôi chẻ, gần giống với các loại chim biển nhỏ bão màu đen, tuy nhiên nó là nhỏ hơn. Nó là một loài chim sống thành bầy trên biển, ăn các loài thân mềm, cá và loài nhuyễn thể.Chúng cũng theo các tàu đánh cá cho các loại dầu cá được thả ra khi lưới được kéo.
Chim biển nhỏ báo bãoxám tro làm tổ trong hang đá trên hòn đảo ngoài khơi, trở về tổ vào ban đêm. Các loại chim biển nhỏ bão tro là một loài chim sống lâu; một cá nhân banded đã sống ít nhất 31 năm

Nguồn+ Hình: wikipedia & Internet

buixuanphuong09
02-06-2015, 04:13 PM
B.637- CHIM BIỂN NHỎ BÁO BÃO BAO VÂY
http://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/d/db/Hornby_storm_petrel1a.jpg

http://www.taenos.com/img/ITIS/Oceanodroma-tethys-kelsalli/Oceanodroma-tethys-kelsalli-2.jpg

http://www.taenos.com/img/ITIS/Oceanodroma-hornbyi/Hornby-s-Storm-Petrel-Oceanite-de-Hornby-Ringed-Storm-Petrel-6.jpg
Sưu tập :

Chim biển nhỏbáo bão Bao vây- Oceanodroma hornbyi, chi Oceanodroma, họ Hải yến Hydrobatidae, 6- Bộ Hải âu (Bộ Chim báo bão) Procellariiformes

Chim biển nhỏbáo bão Bao vây - Oceanodroma hornbyilà một loài chim biển của họ Hydrobatidae, là loài đặc hữu của vùng hiện tại Humboldt, cũng là một trong những loài chim biển nhỏ mạnh dạn nhất đánh dấu và độc đáo trên thế giới, có phần dưới màu trắng, một ban nhạc vú sẫm, phần lưng màu xám và một chiếc mũ trùm đen tối.

Nguồn+ Hình: wikipedia & Internet

buixuanphuong09
02-06-2015, 04:18 PM
B.638- CHIM BIỂN NHỎ BÁO BÃO CODAFORCUTA
http://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/b/bc/Leach%27s_Storm_Petrel%2C_off_Nantucket_1.jpg/800px-Leach%27s_Storm_Petrel%2C_off_Nantucket_1.jpg

http://www.avesphoto.com/website/pictures/STPLEA-4.jpg

http://www.birdphotography.com/species/photos/lesp-1.jpg
Sưu tập :

Chim biển nhỏbáo bãoCodaforcuta- Oceanodroma leucorhoa, chi Oceanodroma, họ Hải yến Hydrobatidae, 6- Bộ Hải âu (Bộ Chim báo bão) Procellariiformes

Chim biển nhỏbáo bãoCodaforcuta - Oceanodroma leucorhoa là một loài chim trong gia đình của Hydrobatida
Dài 25,5 cm, và với đuôi chẻ, nó cũng tương tự như những con chim báo bão với sự khác biệt mà không theo tàu; là tiếp tục phân biệt bởi số lượng các màu sơn đậm hơn, mông trắng lớn cắt ngang bởi một thanh màu xám đen và đôi cánh dài hơn.
Đường bay hơi giật và nhảy múa với những thay đổi hướng liên tục. Chúng làm tổ trong hang hốc đất hay dưới những tảng đá. Các thực phẩm bao gồm động vật giáp xác phù du, chân chèo và loài sinh vật biển nhỏ khác.

Nguồn+ Hình: wikipedia & Internet

buixuanphuong09
02-06-2015, 04:22 PM
B.639- CHIM BIỂN NHỎ BÁO BÃO SVALER PERU
http://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/3/34/MarkhamSP.jpeg

http://www.planetofbirds.com/Master/PROCELLARIIFORMES/Hydrobatidae/pics/Markhams%20Storm-petrel.gif

http://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/7/78/Oceanodroma_markhami_by_Roar_Johansen.jpg/250px-Oceanodroma_markhami_by_Roar_Johansen.jpg
Sưu tập :

Chim biển nhỏbáo bão Svaler Peru - Oceanodroma markhami, chi Oceanodroma, họ Hải yến Hydrobatidae, 6- Bộ Hải âu (Bộ Chim báo bão) Procellariiformes

Chim biển nhỏbáo bão Peru - Oceanodroma markhami làloài chim biển nhỏ họ Hải yến Hydrobatidae,dài 21,5-23 cm, màu nâu sậm, đuôi rãnh sâu.

Nguồn+ Hình: wikipedia & Internet

buixuanphuong09
02-06-2015, 04:25 PM
B.640- CHIM BIỂN NHỎ BÁO BÃO MATSUDAIRA
http://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/f/f0/012016-IMG_5713_Matsudaira%27s_Storm-Petrel_%28Oceanodroma_matsudairae%29_%288005427860 %29.jpg/220px-012016-IMG_5713_Matsudaira%27s_Storm-Petrel_%28Oceanodroma_matsudairae%29_%288005427860 %29.jpg

http://www.avesphoto.com/website/pictures/STPMAT-4.jpg

http://www.kwe-lachirp.co.za/wp-content/uploads/2014/12/Matsudairas_001.jpg
Sưu tập :

Chim biển nhỏbáo bão Matsudaira -Oceanodroma matsudairae, chi Oceanodroma, họ Hải yến Hydrobatidae, 6- Bộ Hải âu (Bộ Chim báo bão) Procellariiformes

Chim biển nhỏbáo bão Matsudaira -Oceanodroma matsudairae là một loài chim biển trong gia đình Hydrobatidae.Nó là loài duy nhất trong quần đảo núi lửa ở phía tây Thái Bình Dương, và mùa đông ở Ấn Độ Dương.


Nguồn+ Hình: wikipedia & Internet

Hết Bộ Hải âu

buixuanphuong09
03-06-2015, 08:09 AM
7- Bộ Chim cánh cụt Sphenisciformes

Chim cánh cụt hay còn gọi là chim cụt cánh (bộ Sphenisciformes, họ Spheniscidae - lấy theo chi Spheniscus nghĩa là hình nêm) là một bộ chim không cánh sinh sống dưới nước là chủ yếu tại khu vực Nam bán cầu. Châu Nam Cực chỉ toàn băng tuyết, với nhiệt độ trung bình hàng năm thấp nhất trong các châu lục trên Trái Đất, nhưng chim cánh cụt vẫn sống và có tới hàng chục loài khác nhau. Chúng có lông rậm, mỡ dày để chịu rét. Khối lượng thay đổi tùy loài, có thể lên đến vài chục kilôgam. Chúng thường sống thành bầy, đông tới hàng nghìn con. Chim này còn có một tên gọi khác là chim xí nga.

Bộ Chim cánh cụt chỉ có một họ: Họ Spheniscidae :
+ Chi Waimanu : Waimanu là một chi chim cánh cụt tiền sử sống ngay sau sự kiện tuyệt chủng kỷ Creta-Paleogen.
1+ Phân họ Palaeeudyptinae (tuyệt chủng)
1- Chim cánh cụt nặng nhất thế giới:
+ Pakidiputesu tên khoa học Pachydyptes ponderosus
http://stat.ameba.jp/user_images/f9/47/10025117573_s.jpg
Nó được gọi là "New Zealand Giant Penguin"
Chiều dài là 140 ~ 160cm!
Trọng lượng của nó là thậm chí lên đến 100kg! !
Và là chim cánh cụt lớn nhất
Nhưng anh chàng này :
+ Chim cánh cụt lớn Nordenskjoeld - Anthropornis nordenskjoeldi
http://stat.ameba.jp/user_images/ab/24/10025117741_s.jpg
Nó được gọi là"Nordenskiold Giant Penguin". Chiều dài vượt xa là170cm! !
Đứng bên cạnh như chú em bé nhỏ là Chim cánh cụt hoàng đế - Aptenodytes forsteri,loài chim cánh cụt lớn nhất thế giới hiện nay là 120cm
Mời bạn đọc xem bức ảnh so sánh:
http://stat.ameba.jp/user_images/75/88/10025117891.jpg
từ trái sang phải :
1- "Anthropornis" - Anthropornis nordenskjoeldi dài 170cm
2- "(Lớn dành cho nữ) Nhân" dài 155cm
3- "Pakidiputesu" - Pachydyptes ponderosus dài 160cm
4- "Ikadiputesu" - Icadyptes salasi dài 150cm
5- Chim cánh cụt hoàng đế - Aptenodytes forsteri dài 120cm
(loài chim cánh cụt lớn nhất thế giới hiện nay)

(Lấy từ trang web tiếng Nhật, máy dịch những từ chuyên ngành rất ngu ngơ, tôi chỉ cố tóm tắt một số nét)

+ Phân họ Spheniscinae (chim cánh cụt ngày nay)
(Sẽ sưu tập 6 chi – 18 loài – từ B.641- B.658 )
1- Chi Aptenodytes
B.641- Chim cánh cụt hoàng đế - Aptenodytes forsteri
B.642- Chim cánh cụt vua - Aptenodytes patagonicus
2- Chi Eudyptes
B.643- Chim cánh cụt Macaroni - Eudyptes chrysolophus:
B.644- Chim cánh cụt Rockhopper - Eudyptes chrysocome
B.645- Chim cánh cụt Fiordland - Eudyptes pachyrhynchus
B.646- Chim cánh cụt Snares - Eudyptes robustus
B.647- Chim cánh cụt hoàng gia - Eudyptes schlegeli
B.648- Chim cánh cụt mào đứng - Eudyptes sclateri
3- Chi Eudyptula
B.649- Chim cánh cụt chân chèo trắng - Eudyptula albosignata
B.650- Chim cánh cụt nhỏ - Eudyptula minor (chim cánh cụt tiên hay chim cánh cụt xanh)
4- Chi Megadyptes
B.651- Chim cánh cụt mắt vàng - Megadyptes antipodes
5- Chi Pygoscelis
B.652- Chim cánh cụt Adélie - Pygoscelis adeliae
B.653- Chim cánh cụt quai mũ - Pygoscelis antarctica
B.654- Chim cánh cụt Gentoo - Pygoscelis papua
6- Chi Spheniscus
B.655- Chim cánh cụt châu Phi hay chim cánh cụt chân đen - Spheniscus demersus
B.656- Chim cánh cụt Magellan - Spheniscus magellanicus
B.657- Chim cánh cụt Humboldt - Spheniscus humboldti
B.658- Chim cánh cụt Galápagos - Spheniscus mendiculus

buixuanphuong09
03-06-2015, 02:20 PM
B.641- CHIM CÁNH CỤT HOÀNG ĐẾ
http://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/a/a3/Aptenodytes_forsteri_-Snow_Hill_Island%2C_Antarctica_-adults_and_juvenile-8.jpg
Con lớn và con nhỏ trên Đảo Snow Hill, châu Nam Cực

http://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/f/fb/Aptenodytes_forsteri_MHNT.jpg/330px-Aptenodytes_forsteri_MHNT.jpg

http://www.ozanimals.com/image/albums/australia/Bird/Emperor-Penguin-2.jpg

http://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/8/87/Aptenodytes_forsteri_-Snow_Hill_Island%2C_Antarctica_-juvenile-8c.jpg/320px-Aptenodytes_forsteri_-Snow_Hill_Island%2C_Antarctica_-juvenile-8c.jpg

Sưu tập :

Chim cánh cụt hoàng đế - Aptenodytes forsteri, chi Aptenodytes, Phân họ Spheniscinae (chim cánh cụt ngày nay), Họ Spheniscidae, 7- Bộ Chim cánh cụt Sphenisciformes

Chim cánh cụt hoàng đế - Aptenodytes forsteri là một loài chim trong họ Spheniscidae. Chúng là loại chim lớn nhất và nặng nhất trong số tất cả những loài chim cánh cụt sống và đặc hữu ở Châu Nam Cực. Con trống và con mái có bộ lông và kích thước tương tự nhau, chiều cao đạt tới 122 cm và cân nặng từ 22 đến 45 kg. Đầu và lưng chúng màu đen, bụng và chân màu trắng, ngực màu vàng nhạt và tai màu vàng tươi. Cơ thể thuôn dài. Chim cánh cụt không biết bay, đôi cánh nhỏ và dẹt cùng chân chèo thích nghi với môi trường nước.
Thức ăn thường ngày của chim cánh cụt hoàng đế là cá, nhưng đôi khi chúng cũng ăn động vật giáp xác, các loài nhuyễn thể, động vật thân mềm và mực. Trong khi săn, loài này có thể lặn xuống dưới nước trên 18 phút và lặn sâu tới 535m. Chúng có một số đặc điểm giúp thích nghi với điều kiện này, bao gồm một hemoglobin có cấu trúc bất thường cho phép nó hoạt động ở nơi có nồng độ ôxy thấp, xương rắn để giảm chấn thương áp suất, và khả năng giảm sự trao đổi chất ở cơ thể nó và tắt các chức năng cơ quan không cần thiết.
Chim cánh cụt hoàng đế nổi tiếng với những chuỗi hành trình của các con lớn mỗi năm để giao phối với nhau và nuôi con cái. Các loài cánh cụt chỉ sinh sản duy nhất vào mùa đông ở Châu Nam Cực, chúng phải đi quãng đường dài khoảng từ 50–120 km trên băng để tới khu vực sinh sản, nơi có hàng ngàn cá thể. Những con mái sẽ đẻ ra một quả trứng duy nhất, sau đó con trống sẽ lo việc ấp trứng, còn con mái ra biển kiếm mồi. Sau đó, con trống và con mái thay nhau tìm kiếm thức ăn ngoài biển và chăm sóc cho cánh cụt con ở nơi sinh sản. Tuổi thọ của chim cánh cụt hoàng đế là 20 năm, mặc dù có một số con có thể sống tới 50 tuổi.

Nguồn+ Hình: wikipedia & Internet

buixuanphuong09
03-06-2015, 02:25 PM
B.642- CHIM CÁNH CỤT VUA
http://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/f/fc/Manchot_royal_-_King_Penguin.jpg/408px-Manchot_royal_-_King_Penguin.jpg
Chim cánh cụt vua ở South Georgia

http://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/0/0f/A_pair_of_King_Penguins_%285849248976%29.jpg/640px-A_pair_of_King_Penguins_%285849248976%29.jpg

http://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/8/87/KingPenguinAustralia.jpg/320px-KingPenguinAustralia.jpg

http://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/a/a2/Penguins_Edinburgh_Zoo_2004_SMC.jpg/640px-Penguins_Edinburgh_Zoo_2004_SMC.jpg

Sưu tập :

Chim cánh cụt vua - Aptenodytes patagonicus, chi Aptenodytes, Phân họ Spheniscinae (chim cánh cụt ngày nay), Họ Spheniscidae, 7- Bộ Chim cánh cụt Sphenisciformes

Chim cánh cụt vua - Aptenodytes patagonicus là một loài chim trong họ Spheniscidae. Đây là loài chim cánh cụt lớn thứ nhì, có trọng lượng khoảng 11 đến 16 kg, chỉ xếp thứ nhì sau chim cánh cụt hoàng đế. Có hai phân loài;A. p. patagonicus và A. p. halli. A. p. patagonicus sinh sống ở Nam Đại Tây Dương và A. p. halli ở những nơi khác.
Chim cánh cụt vua ăn cá nhỏ, chủ yếu là các loài cá đèn lồng (Myctophidae) và mực, ít phụ thuộc vào thức ăn là các loài nhuyễn thể và giáp xác. Khi tìm kiếm thức ăn chúng luôn lặn sâu hơn 100 mét, thường là hơn 200 mét.
Chim cánh cụt sống dựa vào các đảo cận nam cực tại các phạm vi vươn tới phía bắc Nam Cực, South Georgia, và các đảo khác trong khu vực có khí hậu ôn đới. Tổng quần thể được ước tính là 2,23 triệu đôi và đang tăng lên.

Nguồn+ Hình: wikipedia & Internet

buixuanphuong09
06-06-2015, 04:46 PM
B.651- CHIM CÁNH CỤT MẮT VÀNG
http://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/d/d0/Megadyptes_antipodes_-Oamaru%2C_New_Zealand-8_%283%29.jpg/284px-Megadyptes_antipodes_-Oamaru%2C_New_Zealand-8_%283%29.jpg

http://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/5/58/Yellow-eyed_Penguin.jpg/272px-Yellow-eyed_Penguin.jpg

http://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/f/fb/Megadyptes_antipodes_-Oamaru%2C_New_Zealand-8_%281%29.jpg/320px-Megadyptes_antipodes_-Oamaru%2C_New_Zealand-8_%281%29.jpg
Sưu tập :
B.651- Chim cánh cụt mắt vàng - Megadyptes antipodes, Chi Megadyptes, Phân họ Spheniscinae (chim cánh cụt ngày nay), Họ Spheniscidae, 7- Bộ Chim cánh cụt Sphenisciformes


Chim cánh cụt mắt vàng - Megadyptes antipodes là một loài chim cánh cụt trong họ Spheniscidae.
Chúng là loài có nguồn gốc từ New Zealand. Trước đây từng có mối quan hệ với loài chim cánh cụt nhỏ (Edyptula minor). Như những Loài chim cánh cụt khác,phần lớn chúng ăn cá.
Loài này sinh sống ở các đảo phía nam New Zealand, nhất là các đảo Stewart, Auckland và Campbell

Nguồn+ Hình: wikipedia & Internet

buixuanphuong09
06-06-2015, 04:50 PM
B.652- CHIM CÁNH CỤT ADÉLIE
http://www.natgeocreative.com/comp/MI/001/1233539.jpg

http://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/2/26/Manchot_Adelie_-_Adelie_Penguin.jpg/272px-Manchot_Adelie_-_Adelie_Penguin.jpg

http://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/6/61/Manchot_Ad%C3%A9lie_MHNT.jpg/220px-Manchot_Ad%C3%A9lie_MHNT.jpg
Sưu tập :

Chim cánh cụt Adélie - Pygoscelis adeliae, Chi Pygoscelis, Phân họ Spheniscinae (chim cánh cụt ngày nay), Họ Spheniscidae, 7- Bộ Chim cánh cụt Sphenisciformes

Chim cánh cụt này có kích thước dài 46 đến 75 cm và cân nặng và 3,6–6 kg với điểm khác biệt là vòng màu trắng xung quanh mắt và lông ở gốc mỏ. Những lông dài che mỏ đỏ. Đuôi dài hơn đuôi chim cánh cụt khác. Bên ngoài trông hơi giống như một tuxedo. Chúng một chút nhỏ hơn so với các loài chim cánh cụt khác. Chim cánh cụt Adélie có thể bơi đến 45 dặm một giờ (72 km / h). Chim cánh cụt Adélie bị săn bởi hải cấu báo, skua, và thỉnh thoảng bởi arca.

Nguồn+ Hình: wikipedia & Internet

buixuanphuong09
06-06-2015, 04:53 PM
B.653- CHIM CÁNH CỤT QUAI MŨ
http://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/6/69/Manchot_01.jpg/408px-Manchot_01.jpg

http://marinebio.org/upload/Pygoscelis-antarcticus/1.jpg

http://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/c/cd/Chinstrap_Penguin.jpg/272px-Chinstrap_Penguin.jpg
Sưu tập :

Chim cánh cụt quai mũ - Pygoscelis antarctica, Chi Pygoscelis, Phân họ Spheniscinae (chim cánh cụt ngày nay), Họ Spheniscidae, 7- Bộ Chim cánh cụt Sphenisciformes

Chim cánh cụt quai mũ - Pygoscelis antarctica là một loài chim trong họ Spheniscidae. Chúng là loài chim cánh cụt sinh sống ở quần đảo Nam Georgia và Nam Sandwich, Nam Orkneys, Nam Shetland, Balleny, đảo Bouvet vàNam Cực. Chúng có kích thước cơ thể dài đến 68 cm và cân nặng đến 6 kg. Tuy nhiên, trọng lượng của chúng có thể chỉ thấp ở mức 3 kg phụ thuộc vào chu kỳ sinh sản. Chim trống to và nặng hơn chim mái. Chúng ăn các loài động vật thân mềm và cá. Chúng bơi đến 80 km ra khơi mỗi ngày.

Nguồn+ Hình: wikipedia & Internet

buixuanphuong09
06-06-2015, 04:56 PM
B.654- CHIM CÁNH CỤT GENTOO
http://www.biodiversityexplorer.org/birds/spheniscidae/images/3830gentoopenguin7_327w.jpg

http://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/9/99/Pygoscelis_papua_-Edinburgh_Zoo%2C_Scotland-8a.jpg/320px-Pygoscelis_papua_-Edinburgh_Zoo%2C_Scotland-8a.jpg

http://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/3/35/Pygoscelis_papua_-Whipsnade_Zoo%2C_Bedfordshire%2C_England-upper_body-8a.jpg/360px-Pygoscelis_papua_-Whipsnade_Zoo%2C_Bedfordshire%2C_England-upper_body-8a.jpg
Sưu tập :

Chim cánh cụt Gentoo - Pygoscelis papua, Chi Pygoscelis, Phân họ Spheniscinae (chim cánh cụt ngày nay), Họ Spheniscidae, 7- Bộ Chim cánh cụt Sphenisciformes

Chim cánh cụt Gentoo có thể dễ dàng được nhận thấy bởi các sọc trắng rộng kéo dài như một mũ bonnet trên đỉnh đầu và mỏ màu da cam sáng màu đỏ của nó. Chúng có màu trắng nhạt, bàn chân màng màu hồng và đuôi khá dài đuôi nổi bật nhất trong tất cả các chú chim cánh cụt. Chim non có lưng màu xám với phía trước màu trắng. Chim cánh cụt Gentoo trưởng thành đạt chiều cao 51–90 cm, làm cho chúng lớn thứ ba của loài chim cánh cụt sau hai loài khổng lồ, chim cánh cụt hoàng đế và chim cánh cụt vua. Con trống có trọng lượng tối đa khoảng 8,5 kg ngay trước khi rụng lông, và trọng lượng tối thiểu của khoảng 4,9 kg ngay trước khi giao phối. Đối với con mái, trọng lượng tối đa là 8,2 kg trước khi rụng lông, nhưng trọng lượng của chúng giảm xuống ít nhất là 4,5 kg khi bảo vệ chim con trong tổ. Chim từ phía bắc nặn cao hơn trung bình 700 g và cao hơn 10 cm cao hơn so với những con chim phía Nam. Chim cánh cụt Gentoo phương nam đạt đến chiều dài 75–80 cm. Chim cánh cụt Gentoo được thích nghi với khí hậu lạnh rất khắc nghiệt.

Nguồn+ Hình: wikipedia & Internet

buixuanphuong09
06-06-2015, 05:09 PM
8- Bộ Bồ nông Pelecaniformes


Bộ Bồ nông - Pelecaniformes là một bộ các loài chim nước kích thước trung bình và lớn, tìm thấy khắp thế giới. Chúng được phân biệt với các loài chim khác bởi đặc điểm của chân là cả bốn ngón đều có màng chân. Phần lớn các loài có túi cổ họng trần. Hiện nay người ta coi bộ này có khoảng 50-60 loài, tùy theo việc những họ nào được đặt trong bộ.
Thức ăn của chúng là cá, mực hay các động vật biển tương tự. Chúng làm tổ thành đàn, mặc dầu có quan hệ sinh dục một vợ một chồng, và các con non mới sinh rất yếu ớt, ngược lại với nhiều loại chim lội nước khác.
Theo truyền thống bộ này bao gồm các họ sau:
1- Họ chim nhiệt đới Phaethontidae
2- HọCốc biển Fregatidae
3- HọChim điên Sulidae
4- Họ Cốc Phalacrocoracidae
5- Họ Bồ nông Pelecanidae

Theo Hệ thống mới Bộ này chuyển thành ba Bộ:

1- Bộ Bồ nông Pelecaniformes
1- Họ Bồ nông Pelecanidae
2- Họ Cò mỏ giày Balaenicipitidae (Bộ Hạc cũ)
3- Họ Cò đầu búa Scopidae (Bộ Hạc cũ)
4- Họ Diệc – Ardeidae (Bộ Hạc cũ)
5- Họ Cò quăm – Threskiornithidae (Bộ Hạc cũ)

9- Bộ Chim điên – Suliformes
Gồm các họ :
1- HọCốc biển Fregatidae
2- HọChim điên Sulidae
3- Họ Cốc Phalacrocoracidae
4- Anhingidae - chim cổ rắn

10- (Bộ 9) Chim nhiệt đới (tropicbird) Phaethontiformes)
Bộ này chỉ có 1 họ, 1 chi và 3 loài
Họ chim nhiệt đới Phaethontidae

buixuanphuong09
07-06-2015, 07:38 AM
B.659- BỒ NÔNG TRẮNG MỸ
http://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/3/32/American_White_Pelican.jpg/272px-American_White_Pelican.jpg
Đang bay ở Dallas, Hoa Kỳ

http://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/a/a2/White_pelican02_-_natures_pics.jpg/320px-White_pelican02_-_natures_pics.jpg

http://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/7/70/White_Pelican.jpg/170px-White_Pelican.jpg

http://birdwebsite.com/gallery/ruggles/pelicanbig.jpg

Sưu tập :

Bồ nông trắng Mỹ - Pelecanus erythrorhynchos, chi Pelecanus, họ Bồ nông Pelecanidae,8- Bộ Bồ nông Pelecaniformes

Bồ nông trắng Mỹ - Pelecanus erythrorhynchos là một loài bồ nông sinh sản ở nội địa Bắc Mỹ, di chuyển về phía nam đến các bờ biển, xa tận Trung Mỹ vào mùa đông. Bồ nông trắng Mỹ cạnh tranh với thiên nga kèn đặc điểm là loài chim dài nhất có nguồn gốc từ Bắc Mỹ. Cả hai đều rất lớn và đầy đặn, nó có chiều dài tổng thể là khoảng 130–180 cm, mỏ dài 290–390 mm ở con trống và 260 –360 mm ở con mái. Nó có sải cánh dài khoảng 240–300 cm. Loài này cũng có sải cánh lớn thứ hai trung bình của bất kỳ loài chim Bắc Mỹ, sau Gymnogyps californianus. Trọng lượng cơ thể có thể nằm trong khoảng giữa 4,2 và 14 kg, mặc dù thường những con chim trung bình từ 5,0 - 9,1 kg. Trong số đo tiêu chuẩn, biện pháp hợp âm cánh 51–68 cm và xương cổ chân các dài 9,9–14 cm.

Nguồn+ Hình: wikipedia & Internet