PDA

Xem phiên bản đầy đủ : Bộ sưu tập chim



Trang : [1] 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17

buixuanphuong09
01-12-2014, 06:47 AM
Lời đầu tâm sự



Được sự nhất trí của BĐH VNTH, tôi mở topic “Bộ sưu tập chim”, nội dung như “Sưu tập hoa” nhưng lược bỏ phần thơ. Quy luật vô thường không ai biết trước, cuộc sống của tôi có thể còn 5-10 năm nữa, cũng có thể một sớm một chiều, Bộ sưu tập này có thể là công trình cuối cùng tôi hiến cho Thi Hữu, xin phép BĐH và các bạn thơ được viết đôi dòng tâm sự.

Tôi thực sự chỉ là một nông dân đầu trần, chân đất, tai nghễnh ngãng, giao tiếp vịt gà nên kiến thức rất hạn hẹp. Ở cái tuổi 77 gần đất xa trời, nhìn lại, tôi ý thức được rằng:
+ Cái dở nhất của đời tôi là sự u sầu, ủy mị, tật suy diễn, chính nó là mầm mống gây nên bao sóng gió cuộc đời.
+ Cái hay nhất của đời tôi là lòng ham học, ý chí vươn lên cầu tiến, đó là sức mạnh giúp tôi tồn tại tới hôm nay.
Thời trẻ, trước khi bị bệnh, tôi là một thanh niên rất năng động. Hè 1954, rời ghế nhà trường tôi mới học hết Đệ lục, tức 7/12. Quê tôi sống trong vùng Pháp tạm chiếm, cuối năm 1952, chúng san phẳng cả làng, lập nên hệ thống boong ke kiên cố, dân làng phải ly tán muôn phương, sau HB 54 mới về xây dựng lại. Đầu năm 1955, ở cái “tuổi 17 bẻ gẫy sừng trâu” tôi được giao tập hợp các bạn trong độ tuổi, lập nên đoàn TN thôn do tôi phụ trách, sau đó còn tham gia nhiều công tác khác. Đầu năm 1960, được đề bạt là Trưởng ban BTVH xã (nhắc lại sự kiện này vì nó liên quan đến bước ngoặt của đời tôi). Phong trào BTVH xã tôi đang lên như diều gặp gió thì Xã lại điều tôi về làm Kế toán cho HTXNN thôn. HTX thôn tôi chưa qua 03 mùa vụ mà đã 05 lần thay kế toán, sổ sách rối mù. Không một chút chuyên môn, tôi đã phải mò mẫm lần từng tài khoản … , ba tháng dòng dã, suốt ngày đêm con số múa trong đầu. Nhưng rồi, tôi đã hoàn thành nhiệm vụ, lập lại sổ sách, lên phương thu chia mùa 60, lập Đề án sản xuất năm 61, tất cả rõ ràng, minh bạch, được báo cáo điển hình toàn huyện. Nhưng, tuổi trẻ hăng say, không biết giữ mình, làm việc vô độ, cộng với những lý do tế nhị khác, tôi đã mắc bệnh suy nhược thần kinh trầm trọng. Nằm bệnh viện TƯ hai tháng không khỏi, trở về vẫn đầu nặng tai u, giữa tuổi thanh xuân chưa vợ, tôi đã chán đời cạo trọc đầu và tìm đến cái chết. Sau một cơn bão lòng khủng khiếp, tôi tỉnh dần, lại quyết trí vươn lên. Sức khỏe dần phục hồi, lại tham gia sản xuất, dạy BTVH, và tự học ngày đêm…Là cán bộ xã, trong phong BTVH, tôi được tham dự nhiều cuộc họp huyện cùng các Hiệu trưởng trường PT, trong đó có một Hiệu trưởng trường Cấp II CG. Khi trên chủ trương mở lớp BTVH bồi dưỡng cho giáo viên, tôi đã xin vào học. Lớp học cho những người “đã ngồi vững trên ghế” cứ “buổi đực buổi cái”, nhưng tôi được vào đây như “chuột sa chĩnh gạo”, những kiến thức cơ bản thu được đã giúp ích rất nhiều cho sự tự học của tôi. Cuối năm học, lớp mới học hết chương trình học kỳ I nhưng tôi đã tự học hết chương trình cả năm, nộp đơn thi TCCN. Vì học ở lớp, tôi đã nhờ ông Hiệu trưởng cho một Giấy chứng nhận, hoàn thiện hồ sơ thi. Đến ngày thi, các học sinh PT đã có giấy Chứng nhận tốt nghiệp, còn tôi thì…, Giám thị kiểm tra là một cán bộ BTVH huyện, biết quá rõ về cái lớp của tôi, đã không chấp nhận cho tôi vào thi. Tôi bàng hoàng tiếc cho công sức bao ngày, liều ở lại, sáng hôm sau cứ liều lĩnh xếp hàng…Ngước mắt trông lên, Giám thị kiểm tra lại là một cán bộ BTVH huyện khác, nghĩ đến việc chiều qua, tôi bủn rủn cả người. Nhưng trông thấy tôi, ông không kiểm tra gì cả, chỉ nói một câu: “Phượng hử? Thôi vào!” Một đêm thức trắng rã rời, cộng với nỗi mừng đột ngột …, nhưng cuối cùng tôi cũng qua được kỳ thi. Nhận được giấy báo trúng tuyển, trào lệ rưng rưng, không tin ở mắt mình…Lúc này tôi mới quyết định lấy vợ, 9/9/62 cưới, 24/9 nhập trường. Lúc đầu tôi học quá vất vả, tưởng không theo kịp phải về. Nhưng rồi, tôi cứ kiên nhẫn từng phút từng giờ …, cuối năm học, được tuyên dương là một trong số 11 học sinh giỏi toàn diện của trường. Sang năm thứ hai, phấn khởi, sức khỏe tốt, tôi học say sưa. Nhưng đột nhiên bệnh cũ tái phát, điều trị hai tháng không khỏi, nhà trường buộc phải trả về địa phương. Từ đó, tôi sống triền miên trong nỗi đau bệnh tật, trong đói nghèo cơ cực và sự tảo tần tìm kế sinh nhai vì 8 đứa con. Bệnh tật đã vùi dập bao hoài bão, ước mơ tuổi trẻ của tôi, nhưng tôi không chịu an bài, đã vượt lên số phận để có hôm nay. Do lòng ham học, cuối đời tôi đã xử dụng được vi tính, vào mạng diễn đàn, được hòa hồn thơ với giới trí thức thời đại, tình thơ không phân biệt Nông hay Trí. Thời gian đầu, ở cả Thi Đàn và Thi Hữu, tôi tham gia họa thơ rất sôi nổi, làm được nhiều thể loại thơ, có nhiều thơ được tuyển trọn vào Thư viện của hai diễn đàn, có thơ được in trong cả bốn tập thơ của Thi Hữu. Với một chút kiến thức thực vật ít ỏi thu được ở trường, nhờ mạng Thi Hữu, tôi lập trang Sưu tập hoa, sau hơn ba năm mò mẫm miệt mài, tôi đã hoàn thành Bộ sưu tập cây cỏ với trên 2.400 loài, trong phạm vi 56 Bộ, những cây có ở Việt Nam, đã có những kiến thức vững vàng về thực vật.
Cây cỏ có rất nhiều, bổ xung mãi cũng không hết nên tôi tạm dừng, chuyển sang sưu tầm các cây và con vật lạ, trang Sưu tầm này đã được nhiều bạn đọc yêu mến. Nhưng ở Sưu tầm có một điều dở: không có định hướng, vào Nét gặp con vật nào hay thì cóp về, sưu tầm theo từng chủ đề bài viết nên có nhiều sự trùng lặp, tôi không đủ sức lược bỏ hết, hơn nữa, sưu tầm nhiều không sao nhớ được. Ở “Bộ sưu tập chim”, tôi sưu tập theo trình tự Hệ thống tiến hóa, bắt đầu là bộ Đà điểu thứ nhât, kết thúc là bộ Sẻ thứ 29, mỗi loài chim chỉ nói đến một lần, không lặp lại.
Thực hiện Sưu tập này tôi dựa chính vào Wikipedia, lần theo từng Bộ, Họ tìm thêm trên google. Bước vào Sưu tập, tôi thu được nguồn vốn ban đầu là 472 loài chim của trang web “Sinh vật rừng Việt Nam”. Đây mới chỉ hạn hẹp trong Hệ sinh thái Việt Nam, Sưu tập của tôi muốn mở rộng ra Hệ sinh thái toàn cầu.
Dù là một nông dân kiến thức hạn hẹp, nhưng tôi sẽ thực hiện Sưu tập này trên tinh thần khoa học nghiêm túc đẫm mồ hôi. Tôi đặt mức 1.000 loài hoàn thành “Bộ sưu tập chim” trước ngày 23/6/2015, làm quà tự mừng sinh nhật lần thứ 77 của mình.
Mời bạn đọc đón xem.

buixuanphuong09
01-12-2014, 06:48 AM
CHIM

Loài em trải khắp tinh cầu
Đồng quê, hai Cực, biển sâu, núi rừng
Lông vũ, có mỏ, không răng,
Đẻ trứng vỏ cứng, vẫy vùng trời xanh

Cánh là chi trước biến thành


Rẽ mây, lướt gió, băng mình nhẹ êm.

Vạn loài chung một tên: CHIM
Bộ khung xương nhẹ, chắc, bền, dẻo dai

Bốn ngăn tim …có khác đời
Thích nghi cuộc sống mây trời bao la.
Đứng đầu : Đà điểu cao to
Chạy nhanh bậc nhất, nhưng mà không bay!

Chim ruồi bé nhất, rất hay
Nhiều điều khiến thế gian này ước ao!.
Chim ưng đang ở tầng cao
Đột nhiên cụp cánh, bổ nhào thót tim …

Vạn loài chung một tên: CHIM!

BXP 01.12.2014

buixuanphuong09
01-12-2014, 06:49 AM
MỞ ĐẦU : CHIM



Chim (danh pháp khoa học: Aves) là tập hợp các loài động vật có xương sống, máu nóng, đi đứng bằng hai chân và đẻ trứng. Trong lớp Chim, có khoảng 10.000 loài còn tồn tại, giúp chúng trở thành lớp đa dạng nhất trong các loài động vật bốn chi. Lớp chim cư trú ở các hệ sinh thái khắp toàn cầu, từ vùng Bắc Cực cho tới châu Nam Cực. Các loài chim có kích thước dao động khác nhau, từ nhỏ cỡ 5 cm (như Mellisuga helenae - một loài chim ruồi) cho tới lớn cỡ 2,7 m (như đà điểu). Các bằng chứng hóa thạch cho thấy, chim được tiến hóa từ các loài khủng long chân thú (Theropoda) trong suốt kỷ Jura, vào khoảng 150-200 triệu năm về trước, với đại diện đầu tiên được biết đến, xuất hiện từ cuối kỷ Jura là Archaeopteryx (vào khoảng 155–150 triệu năm trước). Hầu hết các nhà cổ sinh vật học đều coi chim là nhánh duy nhất của khủng long còn sống sót qua sự kiện tuyệt chủng Cretaceous–Tertiary vào xấp xỉ 65,5 triệu năm trước.
Các loài chim hiện đại mang các đặc điểm tiêu biểu như: có lông vũ, có mỏ và không răng, đẻ trứng có vỏ cứng, chỉ số trao đổi chất cao, tim có bốn ngăn, cùng với một bộ xương nhẹ nhưng chắc. Tất cả các loài chim đều có chi trước đã biển đổi thành cánh và hầu hết có thể bay, trừ những ngoại lệ như các loài thuộc bộ Chim cánh cụt, bộ Đà điểu và một số đa dạng những loài chim đặc hữu sống trên đảo. Chim cũng có hệ tiêu hóa và hô hấp độc nhất mà đáp ứng cao cho hoạt động bay. Vài loài chim, đặc biệt là họ Quạ và vẹt, nằm trong những loài thông minh nhất của giới động vật; một số được quan sát đang chế tạo và sử dụng công cụ, nhiều loài sống thành bầy lại có thể truyền đạt những kinh nghiệm hiểu biết cho thế hệ sau.
Nhiều loài chim hàng năm thường di trú đến những nơi rất xa, cùng rất nhiều loài lại thực hiện những chuyến bay ngắn hơn và bất thường. Chim là động vật sống bầy đàn, chúng giao tiếp với nhau thông qua tiếng kêu và tiếng hót, tham gia vào những hoạt động bầy đàn như hợp tác trong việc sinh sản, săn mồi, di chuyển và tấn công chống lại kẻ thù. Phần lớn chim là những loài đơn giao xã hội, thường vào mùa giao phối trong một thời gian nhất định. Trứng chim thường được đẻ trong tổ và ấp bởi chim bố mẹ. Hầu hết chim non sau khi nở đều có thêm một thời gian được chim bố mẹ chăm sóc.
Nhiều loài chim có tầm quan trọng đối với con người, đa phần được sử dụng làm thức ăn thông qua việc săn bắn hay chăn nuôi. Một vài loài, như phân bộ Sẻ hay bộ Vẹt, được biết đến với vai trò vật nuôi làm cảnh. Hình tượng chim xuất hiện trong tất cả các mặt của văn hóa con người, từ tôn giáo, thần thoại đến thi ca và âm nhạc phổ thông. Khoảng 120-130 loài chim đã bị tuyệt chủng do hành động con người trong thế kỷ 17, cùng với hàng trăm loài khác sau đó. Hiện nay, có khoảng 1.200 loài đang trong tình trạng đe dọa tuyệt chủng bởi các hoạt động từ loài người, cho dù vẫn đang có những nỗ lực bảo vệ chúng.

buixuanphuong09
01-12-2014, 06:50 AM
DANH MỤC CHIM SƯU TẬP





Vực: Sinh vật nhân chuẩn (Eukaryota)



Giới: Động vật (Animalia)



Ngành : Động vật có dây sống (Chordata)



Lớp : Chim (Aves)

Phân lớp Chim hiện đại Neornithes
Neornithes là một phân lớp thuộc lớp Aves. Chim hiện đại là tổ tiên chung gần nhất của các loài chim ngày nay. Loài chim hiện đại được đặc trưng bởi mỏ không có răng và tỷ lệ trao đổi chất và tốc độ tăng trưởng cao. Đặc trưng nổi bật nhất là chúng có thể bay, với một số trường hợp ngoại lệ không biết bay như chim cánh cụt, đà điểu

Cận lớp Chim hàm cổ: Paleognathae:
1- Bộ Đà điểu - Struthioniformes
2- Bộ Tinamou - Tinamiformes

Cận lớp Chim hàm mới: Neognathae:
1- Bộ Ngỗng Anseriformes
2- Bộ Gà Galliformes
3- Bộ Choi choi (Bộ Rẽ) Charadriiformes
4- Chim lặn Gavia Gaviiformes
5- Bộ Chim lặn (Bộ Le hôi) Podicipediformes
6- Bộ Hải âu (Bộ Chim báo bão) Procellariiformes
7- Bộ Chim cánh cụt Sphenisciformes
8- Bộ Bồ nông Pelecaniformes
9- Chim nhiệt đới (tropicbird) Phaethontiformes
10- Bộ Hạc Ciconiiformes
11- Kền kền Tân Thế giới Cathartiformes
12- Bộ Hồng hạc Phoenicopteriformes
13- Bộ Cắt Falconiformes
14- Bộ Sếu Gruiformes
15- Gà cát (sandgrouse) Pteroclidiformes
16- Bộ Bồ câu Columbiformes
17- Bộ Vẹt Psittaciformes
18- Bộ Cu cu Cuculiformes
19- Gà móng ở Nam Mỹ (hoatzin)
20- Bộ Cú Strigiformes
21- Bộ Cú muỗi Caprimulgiformes
22- Bộ Yến Apodiformes
23- Bộ Sả Coraciiformes
24- Bộ Gõ kiến Piciformes
25- Bộ Nuốc Trogoniformes
26- Chim chuột (mousebird) Coliiformes
27- Bộ Sẻ Passeriformes
Bộ Sẻ là Bộ tiến hóa cao nhất, có nhiều họ chim đa dạng nhất
Nguồn : wikipedia

buixuanphuong09
01-12-2014, 09:14 AM
Cận lớp Chim hàm cổ: Paleognathae:
1- Bộ Đà điểu - Struthioniformes

Bộ Đà điểu - Struthioniformes là một nhóm các loài chim lớn, không bay có nguồn gốc Gondwana, phần lớn trong chúng hiện nay đã tuyệt chủng. Không giống như các loài chim không bay khác, các loài đà điểu không có xương chạc trên xương ức của chúng và như thế thiếu nơi neo đủ mạnh cho các cơ cánh của chúng, vì thế chúng không thể bay được mặc dù chúng có các cánh phù hợp cho việc bay lượn.
Phần lớn khu vực đại lục Gondwana cổ đã do các loài đà điểu chiếm lĩnh, hoặc có chúng cho đến thời gian tương đối gần đây.

Các họ:
1- Họ Đà điểu châu Phi - Struthionidae

Đà điểu châu Phi (danh pháp khoa học: Struthio camelus) là một loài chim chạy, có nguồn gốc từ châu Phi. Nó là loài còn sống duy nhất của họ Struthionidae, và chi Struthio. Chúng rất khác biệt về hình thể với cổ, chân dài và có thể chạy với tốc độ lên đến 65 km/giờ (40 dặm/giờ). Đà điểu được xem là loài chim còn sống lớn nhất và được chăn nuôi trên khắp thế giới. Tên khoa học của nó bắt nguồn từ tiếng Hy Lạp có nghĩa là "Chim Lạc đà".
2- Họ Đà điểu Nam Mỹ - Rheidae

Đà điểu Nam Mỹ hay đà điểu châu Mỹ (danh pháp khoa học: Rhea) là chi đà điểu Nam Mỹ duy nhất trong họ cùng tên gồm 2 loài chim sống ở Nam Mỹ. Đà điểu châu Mỹ có kích thước cơ thể nhỏ hơn Đà điểu châu Phi nhưng lớn hơn Đà điểu châu Úc. Thức ăn chủ yếu là các loài thực vật và sâu bọ. Chúng sống ở các trảng cỏ Argentina, Brasil, Bolivia.
3- Họ Đà điểu Úc Casuariidae

Đà điểu Úc hay chim Emu là loài đứng thứ hai về kích thước, cao tới 2 m và cân nặng khoảng 60 kg. Giống như đà điểu châu Phi, nó chạy nhanh, là loài chim đầy sức mạnh của đồng bằng và miền rừng.
4- Họ Chim moa Dinornithidae

Chim Moa là tên gọi để chỉ 11 loài chim không biết bay đã tuyệt chủng thuộc 6 chi, vốn là những loài đặc hữu của Tân Tây Lan. Hai loài lớn nhất, Dinornis giganteus và Dinornis novaezelandiae, có chiều cao lên tới 3,7 m nếu cổ kéo dài ra, và nặng khoảng 230 kg.
5- Họ Ki vi Apterygidae

Chim Kiwi là các loài chim nhỏ nhất thuộc bộ Đà điểu nghĩa rộng (sensu lato), to bằng con gà, nặng 2-3 kg, cổ ngắn, mỏ rất dài và mảnh. Nơi sống duy nhất là đảo quốc New Zealand, vì thế được xem là sinh vật đặc hữu của New Zealand.

buixuanphuong09
01-12-2014, 09:20 AM
Bài 01- ĐÀ ĐIỂU CHÂU PHI
http://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/3/3a/Ostrich_Struthio_camelus_Tanzania_3739_Nevit.jpg/320px-Ostrich_Struthio_camelus_Tanzania_3739_Nevit.jpg


http://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/a/a0/Struthio_camelus_in_Serengeti.jpg/320px-Struthio_camelus_in_Serengeti.jpg


http://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/4/4c/Struthio-camelus-australis-grazing.jpg/320px-Struthio-camelus-australis-grazing.jpg

Sưu tập:

Đà điểu châu Phi - Struthio camelus, chi Struthio, Họ Đà điểu châu Phi – Struthionidae, Bộ Đà điểu – Struthioniformes

Đà điểu châu Phi là loài đà điểu lớn nhất hiện còn tồn tại. Thành viên lớn nhất của loài này có thể cao tới 3 m, cân nặng 135 kg và chạy nhanh hơn ngựa.
Đà điểu châu Phi nặng từ 90 đến 130 kg. Một số đà điểu trống đã được ghi nhận là có thể nặng đến 155 kg. Đà điểu trống trưởng thành có lông chủ yếu là màu đen với một vài điểm trắng ở cánh và đuôi. Đà điểu mái và con non có màu xám nâu nhạt với vài đốm trắng. Đà điểu trống dùng đôi cánh nhỏ do thoái hóa của nó để múa gọi bạn tình và che chở cho đà điểu con. Bộ lông của chúng mềm và khác biệt so với lông vũ của loài chim bay. Vẫn còn những cái móng trên hai cánh của chúng. Cặp chân khỏe của chúng không có lông. Chân có hai ngón với một ngón lớn hơn trông giống như móng ngựa. Điểm độc đáo này giúp cho khả năng chạy của đà điểu. Với lông mi rậm và đen, cặp mắt của đà điểu lớn nhất trong các loài động vật trên cạn còn sống.
Ở độ tuổi trưởng thành (2–4 năm), đà điểu trống cao 1,8–2,7 m, đà điểu mái 1,7–2 m. Trong năm đầu tiên, đà điểu con tăng cao 25 cm (10 inch) mỗi tháng. Một năm tuổi đà điểu đạt trọng lượng 45 kg.
Nguồn : wikipedia

buixuanphuong09
01-12-2014, 09:34 AM
Bài 02-ĐÀ ĐIỂU NAM MỸ LỚN
http://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/7/7b/Nandu_szare_Rhea_americana_RB2.jpg/272px-Nandu_szare_Rhea_americana_RB2.jpg
Đà điểu Nam Mỹ lớn - Rhea americana

http://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/b/b2/Rhea_americana_qtl2.jpg/272px-Rhea_americana_qtl2.jpg
Rhea americana ở Wilhelma, Stuttgart, Đức
http://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/c/cb/Greater_rhea_pair_arp.jpg/272px-Greater_rhea_pair_arp.jpg
Sưu tập:

Đà điểu Nam Mỹ lớn - Rhea americana, chi Rhea, Họ Đà điểu Nam Mỹ - Rheidae, Bộ Đà điểu – Struthioniformes

Đà điểu Nam Mỹ lớn - Rhea americana là một loài chim trong họ Rheidae. Đây là một trong hai loài của chi Rhea, trong họ Rheidae, loài đà điểu này là loài đặc hữu của Argentina, Bolivia, Brasil, Paraguay và Uruguay. Chúng sinh sống ở một loạt các khu vực mở, chẳng hạn như đồng cỏ, thảo nguyên hoặc các vùng đất ngập nước cỏ. Trọng lượng 23–25 kg, đây loài chim lớn nhất ở Nam Mỹ. Trong tự nhiên chúng có tuổi thọ lên đến 10,5 năm. Nó cũng đáng chú ý bởi thói quen sinh sản của nó, và thực tế là một nhóm đã thiết lập ở Đức trong những năm gần đây.
Nguồn : wikipedia

buixuanphuong09
01-12-2014, 09:39 AM
Bài 03-ĐÀ ĐIỂU NAM MỸ NHỎ
http://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/0/08/Rhea_pennata_-Patagonia_-Chile-8.jpg/272px-Rhea_pennata_-Patagonia_-Chile-8.jpg
Đà điểu Nam Mỹ nhỏ - Rhea pennata
http://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/a/aa/Darwin-Nandus.jpg/640px-Darwin-Nandus.jpg
Đà điểu Nam Mỹ nhỏ - Rhea pennata


http://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/0/0a/Pterocnemia_pennata_qtl1.jpg/640px-Pterocnemia_pennata_qtl1.jpg
Sưu tập:

Đà điểu Nam Mỹ nhỏ - Rhea pennata, chi Rhea, Họ Đà điểu Nam Mỹ - Rheidae, Bộ Đà điểu – Struthioniformes

Đà điểu Nam Mỹ nhỏ - Rhea pennata là một loài chim trong họ Rheidae. Loài này được tìm thấy ở Altiplano và Patagonia, Nam Mỹ.
Loài chim này cao 90–100 cm. Chiều dài là 92–100 cm và trọng lượng là 15–28,6 kg. Nó có mỏ và đầu nhỏ, mỏ dài 6,2 đến 9,2 cm, nhưng có chân dài và cổ dài. Nó có cánh khá lớn hơn các loài khác trong chi. Nó có thể chạy với tốc độ lên tới 60 km/h, giúp nó chạy trốn khỏi kẻ săn mồi.
Nguồn : wikipedia

buixuanphuong09
01-12-2014, 09:45 AM
Bài 04-ĐÀ ĐIỂU ÚC HAY CHIM EMU
http://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/c/c4/Emoe.jpg/272px-Emoe.jpg




http://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/f/fc/Emu-wild.jpg/800px-Emu-wild.jpg


http://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/0/0d/Dromaius_novaehollandiae_qtl1.jpg/640px-Dromaius_novaehollandiae_qtl1.jpg

Sưu tập:

Đà điểu Úc hay chim Emu - Dromaius novaehollandiae, chi Dromaius,Họ Đà điểu Úc Casuariidae, Bộ Đà điểu – Struthioniformes

Đà điểu Úc hay chim Emu (danh pháp hai phần: Dromaius novaehollandiae) là một loài chim thuộc họ Casuariidae của bộ Đà điểu (Struthioniformes) nghĩa rộng (sensu lato) hay bộ Casuariiformes khi bộ Struthioniformes được hiểu theo nghĩa hẹp (sensu stricto) trong siêu bộ chim mỏ cổ (Palaeognathae), phân lớp chim hiện đại (Neornithes). Chúng sống trên các thảo nguyên châu Úc, phân bố từ vùng Đông Úc đến vùng Tasmania. Trọng lượng trung bình khoảng từ 40 kg đến 50 kg, đầu và cổ có lông, chân có 3 ngón. Thức ăn chủ yếu là thực vật và động vật nhỏ.
Nguồn : wikipedia

buixuanphuong09
01-12-2014, 09:52 AM
Bài 05- ĐÀ ĐIỂU ĐẦU MÀO PHƯƠNG NAM
http://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/e/e8/Casuarius_casuarius-Artis_Zoo_-Netherlands_-male_and_chicks-8c.jpg/220px-Casuarius_casuarius-Artis_Zoo_-Netherlands_-male_and_chicks-8c.jpg


http://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/b/b1/Casuarius_casuarius_-_double-wattled_cassowary.jpg/272px-Casuarius_casuarius_-_double-wattled_cassowary.jpg



Đà điểu đầu mào phương nam

http://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/9/95/Casuarius_casuarius_-The_Rainforest_Habitat_Sanctuary-8a.jpg/300px-Casuarius_casuarius_-The_Rainforest_Habitat_Sanctuary-8a.jpg



http://upload.wikimedia.org/wikipedia/vi/thumb/2/23/Dd.JPG/640px-Dd.JPG

Sưu tập:



Đà điểu đầu mào phương nam - Casuarius casuarius, chi Casuarius, Họ Đà điểu Úc Casuariidae, Bộ Đà điểu – Struthioniformes

Đà điểu đầu mào phương nam hay Đà điểu đầu mào hai yếm (Casuarius casuarius) là một loài đà điểu đầu mào trong họ Đà điểu châu Úc. Đà điểu đầu mào phương nam được tìm thấy tại miền nam New Guinea, đông bắc Australia và quần đảo Aru, chủ yếu tại các khu vực đồng bằng.
Đà điểu đầu mào phương nam phân bố ở rừng mưa nhiệt đới Indonesia, New Guinea và đông bắc Úc,[4] và nó thích độ cao dưới 1.100 m tại Úc, dưới 500 m ở New Guinea.
Nguồn : wikipedia

buixuanphuong09
01-12-2014, 04:39 PM
Bài 06-ĐÀ ĐIỂU ĐẦU MÀO LÙN

https://encrypted-tbn0.gstatic.com/images?q=tbn:ANd9GcSa4G0z_r_Ck3sevODyQROcVco9HElgC 1B1Njb0aBt46BzlktK9cw (https://encrypted-tbn0.gstatic.com/images?q=tbn:ANd9GcSa4G0z_r_Ck3sevODyQROcVco9HElgC 1B1Njb0aBt46BzlktK9cw)


http://3.bp.blogspot.com/-RIM2H_D_bRE/TqneOAD-xAI/AAAAAAAAGyE/AGREyntFCjg/s1600/2011-06-03-20-30-25-4-three-kinds.jpg (http://3.bp.blogspot.com/-RIM2H_D_bRE/TqneOAD-xAI/AAAAAAAAGyE/AGREyntFCjg/s1600/2011-06-03-20-30-25-4-three-kinds.jpg)

Sưu tập:

Đà điểu đầu mào lùn - Casuarius bennetti, chi Casuarius, Họ Đà điểu Úc Casuariidae, Bộ Đà điểu – Struthioniformes

Casuarius bennetti (tên tiếng Anh: Đà điểu đầu mào lùn hoặc Đà điểu đầu mào Bennett) là một loài đà điểu đầu mào trong họ Đà điểu châu Úc. Đà điểu đầu mào lùn được tìm thấy tại New Guinea, New Britain và đảo Yapen, chủ yếu tại vùng cao nguyên.

buixuanphuong09
01-12-2014, 04:44 PM
Bài 07-ĐÀ ĐIỂU ĐẦU MÀO PHƯƠNG BẮC
http://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/e/ea/Casuarius_unappendiculatus_-Northern_Cassowary_-head_to_toe.jpg/272px-Casuarius_unappendiculatus_-Northern_Cassowary_-head_to_toe.jpg

http://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/6/66/Helmkasuar.jpg/800px-Helmkasuar.jpg
Sưu tập:

Đà điểu đầu mào phương bắc - Casuarius unappendiculatus, chi Casuarius, Họ Đà điểu Úc Casuariidae, Bộ Đà điểu – Struthioniformes

Đà điểu đầu mào phương bắc (Casuarius unappendiculatus) là một loài đà điểu đầu mào trong họ Đà điểu châu Úc. Nó có bộ lông lởm chởm màu đen, mặt và cổ màu xanh da trời, màu đỏ trên gáy và hai yếm thịt màu đỏ dài khoảng 17,8 cm treo xuống xung quanh cổ họng. Bàn chân là rất lớn và mạnh mẽ với móng vuốt dài, như dao găm, trên ngón chân trong. Chim trống và chim mái có bộ lông như nhau. Chim trống nặng 30 đến 37 kg, nhỏ hơn chim mái nặng trung bình 58 kg, khiến nó là loài chim nặng thứ ba còn sống trên thế giới sau đà điểu châu Phi và đà điểu đầu mào phương nam. Loài chim này dài 149 cm và cao 1,5–1,8 m. So với đà điểu đầu mào phương nam, đà điều đầu mào phương bắc có mỏ ngắn hơn một chút, dài 12 đến 13,7 cm, nhưng có khối tụ xương cổ chân dài hơn một chút, dài 28 đến 33,2cm.

buixuanphuong09
01-12-2014, 04:48 PM
Bài 08- CHIM MOA VÙNG CAO
http://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/f/f5/Moa_mock_hunt.jpg/170px-Moa_mock_hunt.jpg
Cảnh phục dựng về một chuyến đi săn chim Moa.

http://upload.wikimedia.org/wikipedia/vi/thumb/d/d7/Megalapteryx.png/272px-Megalapteryx.png

Bản phục dựng hình dáng của Chim Moa vùng cao - Megalapteryx http://vnthihuu.net/didinus http://terranature.org/moaUpland_Schouten450.jpg
Sưu tập:

Chim Moa vùng cao - Megalapteryx didinus, chi Megalapteryx, Họ Chim moa Dinornithidae, Bộ Đà điểu – Struthioniformes

Chim Moa là thành viên của nhóm chim chạy thuộc bộ Dinornithiformes. 11 loài chim moa là những chim không có cánh, nói cách khác cánh của chúng tiêu giảm tới mức gần như không còn dấu vết gì chứ không như những loài chim chạy khác vẫn còn duy trì cặp cánh yếu không bay được. Trước đây chúng từng là loài động vật ăn cỏ thống trị suốt hàng nghìn năm trên các cánh rừng, thảo nguyên, vùng cây bụi và phụ núi cao thuộc Tân Tây Lan; và loài thiên địch duy nhất của chúng chỉ là Đại bàng Haast. Tuy nhiên khi những người dân bản địa Māori xuất hiện thì chúng bị săn bắt đến mức tuyệt chủng trong một thời gian ngắn. Phần lớn giới khoa học đều cho rằng, hầu hết các loài chim Moa đã bị tuyệt diệt do săn bắn và do mất môi trường sống trước khi người châu Âu tìm thấy Tân Tây Lan.

Chim Moa vùng cao - Megalapteryx didinus là moa vừa sống tại các địa điểm núi cao. Đó là một trong 13 loài đặc hữu của New Zealand đã tuyệt chủng chỉ 100 năm sau khi định cư của con người trong thế kỷ thứ mười ba.

buixuanphuong09
01-12-2014, 04:50 PM
Bài 09-CHIM MOA KHỔNG LỒ ĐẢO BẮC
http://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/e/ec/Bul01Birdxxia.jpg/170px-Bul01Birdxxia.jpg
So sánh với chim kiwi
http://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/e/ee/Dinornis_giganteus.jpg/220px-Dinornis_giganteus.jpg
Sọ ở Bảo tàng für Naturkunde, Berlin
http://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/5/54/Dinornis_maximus.001_%E2%80%94_Natural_History_Mus eum_of_London.JPG/272px-Dinornis_maximus.001_%E2%80%94_Natural_History_Mus eum_of_London.JPG
Skeleton, lịch sử tự nhiên Bảo tàng London
Sưu tập:

Moa khổng lồ Đảo Bắc - Dinornis novaezealandiae, chi Dinornis, Họ Chim moa Dinornithidae, Bộ Đà điểu – Struthioniformes

Moa khổng lồ Đảo Bắc, tên khoa học Dinornis novaezealandiae là một trong ba loài moa tuyệt chủng trong chi Dinornis.
Moa này đặc biệt sống trên cả đảo Bắc và đảo Nam của New Zealand, và sống ở các vùng đất thấp (cây bụi, đồng cỏ, và rừng).

buixuanphuong09
01-12-2014, 04:53 PM
Bài 10- CHIM KI VI
http://static.xaluan.com/images/news/Image/2011/12/24/1324694941.img.jpg
Manukura, chú chim kiwi trắng đầu tiên ra đời trong điều kiện nuôi nhốt. (Nguồn: Physorg)

http://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/5/5c/Kiwifugl.jpg

kiwi nâu (Apteryx australis) từ Bảo tàng Auckland, New Zealand.
http://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/0/09/Kiwi_hg.jpg/640px-Kiwi_hg.jpg
Kiwi với trứng trong Bảo tàng Kauri, New Zealand
http://www.khoahoc.com.vn/photos/Image/2006/03/10/kiwi.jpg

http://www.khoahoc.com.vn/photos/Image/2010/09/24/kiwi.jpg

Chim Kiwi. (Ảnh vn.360plus.yahoo
Sưu tập

Chim Kiwi, chi Ki vi Apteryx,Họ Ki vi Apterygidae, Bộ Đà điểu – Struthioniformes

Cánh chim Kiwi nhỏ, ẩn trong lớp lông, lông đôi thiếu, chân có 4 ngón. tuy là loài ăn đêm, mắt chim kiwi nhỏ và tối, bù lại nó có một khứu giác tuyệt mỹ, được đánh giá là thính hơn mũi chó. Thức ăn của Kiwi là giun đất. Khi kiếm ăn, nó đưa mút mỏ sát mặt đất để dò tìm, chỉ hơi thoáng có làn gió nhẹ là Kiwi đã có thể hướng ngay về phía có giun mà không hề để ý đến hướng khác. Chim Kiwi có tiếng kêu Kiwi nên người New Zealand đặt tên cho chim và coi nó là biểu trưng của dân tộc mình. Họ thường tự hào nói rằng "tôi là chim Kiwi", có nghĩa: Tôi là người New Zealand.
Trung Quốc gọi chim Kiwi là Duật đà (Seolopacidac) - là chim nguyên thủy nhất trong họ nhà duật. Nó có hình dạng như quả lê, mình mọc lông vũ nhỏ lồng bồng, không có lông cánh cũng chẳng có lông đuôi. Không biết bay, nhưng đôi chân ngắn khỏe, chạy nhanh, tốc độ khoảng 16 km/giờ. Lúc cáu, nó có thể đá bật một con chim đồng loại ra xa đến 2,5m.
Chim Kiwi mỏ nhọn và dài, khi nghỉ, chiếc mỏ trở thành chân thứ 3 để giữ thân cho vững. Lỗ mũi ở ngay trên đầu nhọn của mỏ, chức năng ngửi rất kỳ lạ, có thể phát hiện con sâu nhỏ ở dưới lớp đất đến 30 cm. Chim Kiwi ăn giun côn trùng, thịt quả, lá non. Ban ngày ẩn trống trong hốc cây, kẽ đá, hang đất, đến tối mới đi kiếm mồi. Mắt nó nhỏ và thị lực kém, ban ngày khi đi vấp hàng rào vẫn không biết đường.
Kiwi mái thường 2 năm mới đẻ trứng một lần, mỗi lần 2 quả. Tuy nó chỉ to bằng gà mái, nhưng trứng to gấp 5 lần, bằng 1/4 - 1/3 trọng lượng cơ thể. Nếu xét tỷ lệ giữa trọng lượng trứng và trọng lượng cơ thể, có thể nói trứng Kiwi to nhất trong các loài chim

buixuanphuong09
01-12-2014, 07:52 PM
Bài 11- KIWI ĐỐM LỚN
http://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/3/3b/Apteryx_haastii.jpg/250px-Apteryx_haastii.jpg
Apteryx haastii
http://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/d/dd/ApteryxHaastiiKeulemans.jpg/272px-ApteryxHaastiiKeulemans.jpg
Kiwi đốm lớn, Kiwi xám lớn hay Roroa (Apteryx haastii)
http://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/6/67/Great_spotted_kiwi,_apteryx_haastii,_Auckland_War_ Memorial_Museum.jpg
Sưu tập:

Kiwi đốm lớn - Apteryx haastii, chi Ki vi Apteryx,Họ Ki vi Apterygidae, Bộ Đà điểu – Struthioniformes

Kiwi đốm lớn, Kiwi xám lớn hay Roroa (Apteryx haastii) là một loài kiwi đặc hữu của đảo Nam, New Zealand. Kiwi đốm lớn, giống mọi thành viên của bộ đà điểu, không bay được. Nó là loài kiwi lớn nhất. Một phần môi trường sống của nó là địa hình gồ ghề và khí hậu khắc nghiệt của vùng cao, núi cao không thích hợp cho một số động vật có vú ăn thịt sâm lấn, trong đó bao gồm chó, chồn, mèo và chồn ermine. Bởi vì điều này, quần thể của loài này đã bị ít ảnh hưởng nghiêm trọng bởi các loài ăn thịt. Tuy nhiên, số lượng của loài này đã suy giảm 43% trong 45 năm qua, do săn bắt và tàn phá môi trường sống. Điều này đã kiến nó được xếp loại như loài dễ thương tổn.

Nguồn : wikipedia

buixuanphuong09
01-12-2014, 07:55 PM
Bài 12- KIWI ĐỐM NHỎ


http://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/5/5b/Apteryx_owenii_0.jpg/272px-Apteryx_owenii_0.jpg


http://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/f/fb/Little_spotted_kiwi%2C_Apteryx_owenii%2C_Auckland_ War_Memorial_Museum.jpg/640px-Little_spotted_kiwi%2C_Apteryx_owenii%2C_Auckland_ War_Memorial_Museum.jpg



Sưu tập:


Kiwi đốm nhỏ - Apteryx owenii, chi Ki vi Apteryx,Họ Ki vi Apterygidae, Bộ Đà điểu – Struthioniformes

Apteryx owenii là một loài chim trong họ Apterygidae
Nguồn : wikipedia

buixuanphuong09
01-12-2014, 07:58 PM
Bài 13- KIWI NÂU OKARITO
http://www.avibirds.com/ns/Rowi.jpg


http://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/5/5c/Kiwifugl.jpg/272px-Kiwifugl.jpg


http://terranature.org/kiwi_NIbrown.jpg
Sưu tập:

Kiwi nâu Okarito - Apteryx rowi, chi Ki vi Apteryx,Họ Ki vi Apterygidae, Bộ Đà điểu – Struthioniformes

Apteryx rowi là một loài chim trong họ Apterygidae
Nguồn : wikipedia

buixuanphuong09
01-12-2014, 08:00 PM
Bài 14- KIWI NÂU
http://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/9/99/Tokoeka.jpg/272px-Tokoeka.jpg


http://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/5/5c/Kiwifugl.jpg


http://www.taenos.com/img/ITIS/Apteryx-australis/Brown-Kiwi-Southern-Tokoeka-Haast-Tokoeka-Southern-Brown-Kiwi-7.jpg
Sưu tập:

Kiwi nâu - Apteryx australis, chi Ki vi Apteryx,Họ Ki vi Apterygidae, Bộ Đà điểu – Struthioniformes

Apteryx australis là một loài chim trong họ Apterygidae.
Nguồn : wikipedia

buixuanphuong09
01-12-2014, 08:03 PM
Bài 15- KIWI NÂU ĐẢO BẮC
http://resources.waza.org/files/images/w(415)h(252)c(1)/c3ca23d1b6fa5dde0ad90c6b92d956de.JPG


http://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/8/82/TeTuatahianui.jpg/272px-TeTuatahianui.jpg


http://www.taenos.com/img/ITIS/Apteryx-mantelli/North-Island-Brown-Kiwi-1.jpg

Sưu tập:

Kiwi nâu đảo Bắc - Apteryx mantelli, chi Ki vi Apteryx,Họ Ki vi Apterygidae, Bộ Đà điểu – Struthioniformes

Kiwi nâu đảo Bắc (Apteryx mantelli; Apteryx australis hay Apteryx bulleri trước năm 2000, vẫn được dùng trong vài nguồn), là một loài chim kiwi sinh sống ở đảo Bắc của New Zealand, hiện còn khoảng 350 cá thể, là loài kiwi phổ biết nhất. Loài chim này hiện đang giữ kỷ lục cho loài chim đẻ trước lớn nhất theo tỉ lệ cơ thể.
Nguồn : wikipedia

buixuanphuong09
01-12-2014, 08:06 PM
Bài 16- CHIM TINAMOU
http://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/e/ef/Stavenn_Eudromia_elegans_00.jpg/272px-Stavenn_Eudromia_elegans_00.jpg



http://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/b/b1/Tinamus_majorPCSL00504B.jpg/272px-Tinamus_majorPCSL00504B.jpg



http://www.taenos.com/img/ITIS/Tinamus-major-olivascens/Tinamus-major-olivascens-2.jpg (http://www.taenos.com/img/ITIS/Tinamus-major-olivascens/Tinamus-major-olivascens-2.jpg)
Sưu tập:

Tinamus major, chi tinamous, họ Tinamidae,Bộ Tinamiformes.

Tinamidae là một họ chim duy nhất trong bộ Tinamiformes, họ này gồm 47 loài, phân bố ở Trung và Nam Mỹ. Là một trong những nhóm chim cổ nhất còn sinh tồn, chúng có quan hệ gần với đà điểu. Nhìn chung, chúng sống trên mặt đất, các loài này được tìm thấy trong nhiều môi trường sống khác nhau.
Tất cả các loài tinamous đều thuộc họ Tinamidae, và có quan hệ gần với các loài còn sinh tồn thuộc nhóm đà điểu. Không giống như đà điểu, tinamous có thể bay, mặc dù xét về tổng quan thì chúng không là các loài bay giỏi. Tất cả các loài đà điểu tiến hóa từ các loài chim biết bay thời tiền sử.

Nguồn : wikipedia

Hết Bộ Đà điểu + Tinamiformes

buixuanphuong09
02-12-2014, 06:05 AM
Cận lớp Chim hàm mới: Neognathae:
I- Bộ Ngỗng Anseriformes
Bộ Ngỗng - Anseriformes là một bộ chứa khoảng 150 loài chim còn sinh tồn trong ba họ là Anhimidae (an him),Anseranatidae (ngỗng bồ các) và lớn nhất là họ Anatidae (Vịt) chứa trên 140 loài thủy điểu, trong đó có những loài rất quen thuộc như vịt, ngỗng, ngan hay thiên nga.
Tất cả các loài trong bọ này đã thích nghi tốt với kiểu sống trên mặt nước. Tất cả đều có chân màng để bơi lội tốt hơn (mặc dù một vài loài sau này chủ yếu chỉ sống trên cạn).
BỘ ANSERIFORMES

http://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/4/4c/Zoo_Am%C3%A9rica-2897-Chauna_torquata.jpg/200px-Zoo_Am%C3%A9rica-2897-Chauna_torquata.jpg
An him mào (Chauna torquata)

http://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/c/c0/Magpie.goose.grooming.arp.750pix.jpg/200px-Magpie.goose.grooming.arp.750pix.jpg
Ngỗng bồ các (Anseranas semipalmata), thành viên duy nhất còn sinh tồn từ dòng dõi trong đại Trung sinh.
Các họ:
1- Họ Anhimidae: Chim an him
2- Họ Anseranatidae: Ngỗng bồ các
3- Họ Anatidae: Các dạng vịt, ngỗng, ngan
3.1+ Phân họ Vịt Anatinae
3.2+ Phân họ Ngỗng và thiên nga Anserinae
3.3+ Phân họ Vịt lặn Aythyinae
3.4+ Phân họ le nâu Dendrocygninae
3.5+ Phân họ Vịt biển Merginae
3.6+ Phân họ Vịt đuôi cứng Oxyurinae
3.7+ Phân họ Vịt khoang và ngỗng khoang Tadorninae
3.8+ Phân họ Vịt lưng trắng Thalassorninae.
Nguồn : wikipedia

buixuanphuong09
02-12-2014, 06:09 AM
Bài 17- AN HIM SỪNG
http://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/9/93/Anhima_cornuta.jpg/272px-Anhima_cornuta.jpg


http://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/c/c7/Hscreamer_leofleck.jpg


http://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/7/7e/Anhima_cornuta_-near_Manu_Wildlife_Center%2C_Manu_National_Park%2C _Peru_-three-8.jpg/640px-Anhima_cornuta_-near_Manu_Wildlife_Center%2C_Manu_National_Park%2C _Peru_-three-8.jpg
Sưu tập :

1- Họ Chim an him Anhimidae
Họ An him hay họ Chim an him là một họ chim nhỏ với danh pháp khoa học Anhimidae. Ba loài chim trong họ này chỉ sinh tồn tại Nam Mỹ, phân bố trong khu vực từ Venezuela tới miền bắc Argentina. Do vậy, chúng không có tên gọi tương ứng trong tiếng Việt, tạm thời gọi là an him cho tới khi chúng có tên gọi chính thức bằng tiếng Việt.
Các loài:
1- An him sừng - Anhima cornuta
2- An him mào hay an him phương Nam - Chauna torquata
3- An him vòng cổ đen hay an him phương Bắc - Chauna chavaria

Chúng là những loài chim to lớn, đồ sộ với đầu nhỏ hơi rủ xuống, chân dài, các ngón lớn nhưng chỉ có màng chân một phần. Chúng có các cựa lớn trên cánh, được sử dụng trong những trận đánh nhau để tranh chấp lãnh thổ và bạn tình, những chiếc cựa này có thể bị gãy trong ngực của những con chim an him khác và như thế phải thường xuyên được thay mới. Không giống như các loài vịt, chúng có sự thay lông một phần và có thể bay suốt năm. Chúng sinh sống trong các khu vực thoáng đãng và đầm lầy ít cỏ và thức ăn là các loại thực vật thủy sinh. Một loài, an him phương Nam, bị coi là loài địch hại do nó ăn trụi các loại cây trồng và cạnh tranh nguồn thức ăn với các loại gia cầm.
Các loài an him đẻ 2 tới 7 trứng vỏ màu trắng, với 4-5 trứng là điển hình. Chim non, giống như ở phần lớn các loài trong bộ Ngỗng, có thể đi lại ngay sau khi nở. Chúng thường được chim bố mẹ chăm sóc trên mặt nước hay gần những nơi có nước do chúng có thể bơi lội tốt hơn so với đi lại. Điều này giúp chúng tránh được kẻ thù. Giống như các loài vịt, chim non của an him hòa nhập vào cuộc sống khá sớm. Điều này, cùng với thức ăn đơn giản làm cho chúng trở nên dễ thuần hóa. Chúng có thể giúp bảo vệ khá tốt do những tiếng kêu to của chúng khi gặp những gì mới lạ và có thể có tiềm năng đe dọa.
Một điều không chắc chắn là ba loài an him này đang nguy cấp hay đang suy giảm số lượng. Chúng ít khi bị săn bắn, mặc dù rất dễ nhìn thấy, do thịt của chúng có bề mặt rỗ và thủng lỗ chỗ do các túi khí nhỏ, làm cho nó trông không thú vị. Các mối đe dọa chính đối với chúng là sự phá hủy môi trường và sự thâm canh ngày càng gia tăng trong nông nghiệp, nhưng mức độ và phạm vi ảnh hưởng của các yếu tố này là không xác định rõ.

An him sừng - Anhima cornuta, Chi Anhima, Họ Chim an him Anhimidae, Bộ Ngỗng Anseriformes.
Nguồn : wikipedia

buixuanphuong09
02-12-2014, 06:11 AM
Bài 18- AN HIM PHƯƠNG NAM

http://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/e/e7/Chauna_torquata_-Artis_Zoo%2C_Netherlands-8a.jpg/272px-Chauna_torquata_-Artis_Zoo%2C_Netherlands-8a.jpg


http://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/0/08/Halsband-Wehrvogel_Chanua_torquata_0505273_Ausschnitt.jpg/640px-Halsband-Wehrvogel_Chanua_torquata_0505273_Ausschnitt.jpg


http://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/c/c4/Chauna_torquata_-Brazil-8.jpg/640px-Chauna_torquata_-Brazil-8.jpg


http://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/f/f6/Crested_screamer_arp.jpg/640px-Crested_screamer_arp.jpg

Sưu tập :

An him phương Nam - Chauna torquata, chi Chauna, Họ Chim an him Anhimidae, Bộ Ngỗng Anseriformes

Chauna là một chi chim trong họ Anhimidae. Hai thành viên của họ được tìm thấy ở vùng đất ngập nước của Nam Mỹ. Loài:
Chauna torquata
Chauna chavaria
Loài của họ này lớn, cồng kềnh, với một cái đầu nhỏ, đôi chân dài và bàn chân lớn mà có màng chỉ một phần. Chúng có cựa lớn trên cánh được sử dụng trong chiến đấu giành bạn tình và tranh giành lãnh thổ.

An him mào hay an him phương Nam - Chauna torquata là một loài chim trong họ Anhimidae. Loài chim này được tìm thấy ở đông nam Peru, miền bắc Bolivia, Paraguay, miền nam Brazil, Uruguay và miền bắc Argentina. Chế độ ăn uống của loài chim này bao gồm các thân cây, hạt, lá, và hiếm khi chúng cũng ăn động vật nhỏ.
Nguồn : wikipedia

buixuanphuong09
02-12-2014, 06:14 AM
Bài 19- AN HIM PHƯƠNG BẮC
http://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/a/af/Chauna_chavaria-8.jpg/320px-Chauna_chavaria-8.jpg


http://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/6/61/Chauna_chavaria.JPG/640px-Chauna_chavaria.JPG

Sưu tập :

An him phương Bắc - Chauna chavaria, chi Chauna, Họ Chim an him Anhimidae, Bộ Ngỗng Anseriformes

Chauna chavaria - An him vòng cổ đen hay An him phương Bắc là một loài chim trong họ Anhimidae.
Nguồn : wikipedia

buixuanphuong09
02-12-2014, 06:17 AM
Bài 20- NGỖNG BỒ CÁC

http://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/0/03/Magpie_Goose_taking_off.jpg/272px-Magpie_Goose_taking_off.jpg


http://beautyofbirds.com/images/birds/magpiegoose3.jpg

http://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/0/09/Magpie_Goose.JPG/640px-Magpie_Goose.JPG
Ngỗng bồ các, Australia


http://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/c/c6/Anseranas_semipalmata_-WWT_Slimbridge%2C_Gloucestershire%2C_England-8a_%281%29.jpg/321px-Anseranas_semipalmata_-WWT_Slimbridge%2C_Gloucestershire%2C_England-8a_%281%29.jpg

Sưu tập :

Ngỗng bồ các - Anseranas semipalmata, chi Anseranas, Họ Ngỗng bồ các Anseranatidae, Bộ Ngỗng Anseriformes

2- Họ Ngỗng bồ các Anseranatidae
Ngỗng bồ các là tên gọi tạm dịch từ tiếng Anh của cụm từ Magpie-goose là một loài thủy điểu với danh pháp hai phần Anseranas semipalmata, chỉ tìm thấy tại khu vực Úc và New Guinea. Ngỗng bồ các là loài chim định cư ở miền bắc Australia và miền nam New Guinea. Nó được tìm thấy trong các kiểu vùng đất thưa cây cối và ẩm ướt khác nhau, chẳng hạn trong các vùng đồng bằng cửa sông hay các đầm lầy. Chúng tương đối tĩnh tại ngoại trừ một vài sự di chuyển nhỏ trong mùa khô.
Nó làm tổ trên mặt đất và đẻ khoảng 5-14 trứng. Một số chim trống có thể giao phối với hai chim mái.
Ngỗng bồ các rất dễ nhận thấy nhờ bộ lông đen-trắng và các chân hơi vàng. Các ngón chân của chúng chỉ có màng chân một phần, mặc dù ngỗng bồ các có thể tìm kiếm các loại thức ăn thực vật kể cả dưới nước lẫn trên cạn. Chim trống to lớn hơn chim mái. Không giống như ngỗng thật sự, việc thay lông ở ngỗng bồ các là dần dần và như thế chúng không có thời kỳ không bay.
Ngỗng bồ các sinh sống thành bầy đàn, trừ thời gian sinh sản. Chúng có thể tạo thành các bầy lớn và ầm ĩ tới hàng ngàn con. Tiếng kêu của chúng khá to.
Nguồn : wikipedia

buixuanphuong09
02-12-2014, 09:38 AM
Bài 21- VỊT BRAZIN

http://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/c/c3/Amazonetta_brasiliensis_flying.jpg/304px-Amazonetta_brasiliensis_flying.jpg


http://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/a/a9/Amazonetta_brasiliensis_%28Brazilian_Teal_-_Amazonasente%29_-_Weltvogelpark_Walsrode_2011.jpg/320px-Amazonetta_brasiliensis_%28Brazilian_Teal_-_Amazonasente%29_-_Weltvogelpark_Walsrode_2011.jpg


http://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/6/63/Amazonetta_brasiliensis.jpg/272px-Amazonetta_brasiliensis.jpg
Sưu tập :

Vịt Brazil - Amazonetta brasiliensis, Chi Amazonetta, Phân họ Vịt Anatinae, Họ Vịt Anatidae, Bộ Ngỗng Anseriformes

3- Họ Vịt Anatidae
Họ Vịt - Anatidae là một họ bao gồm các loài vịt và các loài thủy điểu trông giống vịt nhất, chẳng hạn như ngỗng và thiên nga. Chúng là các loài chim đã tiến hóa để thích nghi với việc bơi lội, trôi nổi trên mặt nước và đôi khi lặn xuống ít nhất là trong các vùng nước nông. Loài ngỗng bồ các hiện nay không còn được coi là một phần của họ Anatidae mà đã được tách ra thành họ khác biệt chứa chính nó, gọi là Anseranatidae.
Các loài trong họ này dao động về kích thước từ nhỏ như le khoang cổ chỉ dài 26,5 cm và cân nặng 164 gam tới lớn như thiên nga kèn dài tới 183 cm và cân nặng 17,2 kg. Chúng có các chân màng và mỏ dẹp nhiều hay ít. Bộ lông vũ của chúng chống thấm nước rất tốt nhờ một loại mỡ đặc biệt. Họ Anatidae đáng chú ý ở chỗ đây là một trong số ít các họ chim có dương vật; đây là cơ chế thích nghi cho việc giao phối trong nước. Các loại lông tơ, lông vũ mềm của vịt, vịt biển, ngỗng khá phổ biến để làm đệm trải giường, gối, túi ngủ và áo khoác. Nhiều thành viên trong họ này được sử dụng làm nguồn cung cấp thực phẩm cho con người.

3.1+ Phân họ Vịt Anatinae
Phân họ Vịt hay phân họ Vịt mò, còn gọi là phân họ Vịt thật sự - Anatinae là một phân họ của họ Anatidae (bao gồm các loài thiên nga, ngỗng, ngan và vịt). Nó tạo thành một nhóm gọi chung là vịt mò và moa-nalo, một dòng dõi trẻ nhưng với các đặc trưng phát sinh sau khi tách ra khỏi tổ tiên chung gần nhất khá cao, có nguồn gốc từ chúng.
Vịt Brazil - Amazonetta brasiliensis là một loài chim trong họ Vịt.
Chúng có thể được tìm thấy trên khắp miền đông Nam Mỹ, từ Uruguay, đến phía bắc và đông Argentina, Paraguay, trung tâm Venezuela, Brasil, đông bắc Peru, Suriname, Guyana, Guiana thuộc Pháp, phía đông Bolivia, và phía đông Colombia. Chúng ưa thích môi trường sống là nước ngọt tới bờ biển với thảm thực vật dày đặc gần đó. Có hai phân loài:
A. brasiliensis brasiliensis, được tìm thấy ở Brasil, Suriname, Guyana, Guiana thuộc Pháp, trung tâm Venezuela, phía đông Colombia và miền bắc Peru.
A. brasiliensis ipecutiri, được tìm thấy ở Brasil, Bắc Argentina, phía đông Bolivia, Uruguay và Paraguay.
Nguồn : wikipedia & Internet

buixuanphuong09
02-12-2014, 09:42 AM
Bài 22- VỊT MỐC
http://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/9/98/Anas_acuta_-Westham_Island_-Canada-8b.jpg/300px-Anas_acuta_-Westham_Island_-Canada-8b.jpg



http://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/4/43/A_acuta_Anas_acuta_Northern_Pintail.jpg/320px-A_acuta_Anas_acuta_Northern_Pintail.jpg

Hình: Internet



http://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/0/0b/Northern_Pintails_%28Male_%26_Female%29_I_IMG_0911 .jpg/272px-Northern_Pintails_%28Male_%26_Female%29_I_IMG_0911 .jpg



Vịt trống (trái) và vịt mái (phải)
Hình: wikipedia


Sưu tập :

Vịt mốc - Anas acuta, Chi Anas, Phân họ Vịt Anatinae, Họ Vịt Anatidae, Bộ Ngỗng Anseriformes

Chim đực trưởng thành:
Bộ lông mùa hè. Đầu và mặt trước của phần trên cổ nâu đen thẫm. Gáy đen nhạt chuyển dần thành nâu về phía đầu và thành xám về phía sau cổ. Một dải trắng bắt đầu từ hai bên gáy kéo dài sang hai bên rồi nối với nhau ở trước cổ và ngực. Có con phần trắng này có lấm tấm đen nhạt hay xám hung, nhất là ở trước cổ và phớt hung ở ngực. Sau cổ, hai bên ngực, vai, lưng, sườn và bụng có vằn hẹp màu xám và nâụ, ở mặt lưng và cả hai bên ngực màu thẫm hơn ở bụng. Lưng và dưới hông nâu có vằn xám mờ. Lông trên đuôi đen viền xám.
Các lông vai dài nhất đen, viền xám có vằn nâu, các lông vai ngắn giống lưng nhưng giữa lông có vệt thẫm. Lông bao cánh xám nâu nhạt. các lông bao cánh lớn nhất có mút lông hung nâu tạo thành một dải ở phía trước gương. Gương cánh ánh lục đỏ đồng viền đen và trắng. Lông cánh xám và đen nhạt.
Lông đuôi giữa dài, nhọn, màu đen, các lông khác nâu xám. Dưới đuôi đen, trừ các lông hai bên trắng. Phía sau sườn chỗ gần đuôi trắng hơi vàng hung. Bộ lông mùa đông. Giống bộ lông chim cái; trừ cánh vẫn giữ nguvên như bô lông mùa hè.
Chim cái:
Mặt lưng nâu, mỗi lông đều có viền trắng nhạt hay hung nhạt, các lông vai có thêm vài vằn trắng. Không có gương cánh. Mút các lông bao cánh lớn nhất và các lông cánh thứ cấp trắng tạo thành hai dải trắng ở cánh. Lông đuôi nâu thẫm với mút hung nhạt.
Chim non:
Nhìn chung giống chim cái nhưng lông ở mặt bụng có vệt xám nâu. Chim đực non có gương màu lục.
Mắt nâu, thỉnh thoảng hơi đỏ. Mỏ xám hay xám nhạt. Chân xám xanh hay đen nhạt.
Phân bố:
Loài vịt này phân bố ở vùng ôn đới của Bắc Mỹ, châu Âu và châu Á. Mùa đông chúng di cư về Nam bán cầu.
Việt Nam mùa đông loài vịt mốc có khá nhiều ở đồng bằng Bắc bộ và Trung bộ.
Nguồn : SVRVN - T10.35

buixuanphuong09
02-12-2014, 09:45 AM
Bài 23- VỊT ALBOGULARIS


http://1.bp.blogspot.com/-qokEmnU-YPw/UOxr00gn0YI/AAAAAAABED0/CWjvtO_GA1Y/s320/Andaman%2BTeal-Chidiya%2BTapu-28%2BDecember%2B2012-two-779060.jpg


http://www.planetofbirds.com/Master/ANSERIFORMES/Anatidae/pics/Andaman%20Teal.jpg
Hình: Internet
Sưu tập :

Anas albogularis, Chi Anas,Phân họ Vịt Anatinae, Họ Vịt Anatidae, Bộ Ngỗng Anseriformes

Anas albogularis là một loài chim trong họ Vịt. Loài này được tìm thấy ở quần đảo Andaman, Ấn Độ, và từng được xem là phân loài của Anas gibberifrons. Loài này có màu nâu sẫm với các đốm màu da bò. Mặt và cổ có màu nhạt với một vòng màu trắng quanh mắt. Đuôi có màu xám xanh và mống mắt là màu đỏ.
Nguồn : wikipedia

buixuanphuong09
02-12-2014, 02:55 PM
Bài 24- VỊT TRỜI MỸ

http://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/b/b5/Anas_americana_-_drake.jpg/272px-Anas_americana_-_drake.jpg


http://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/6/6a/American_WIgeon_%28Anas_americana%29_RWD2.jpg/320px-American_WIgeon_%28Anas_americana%29_RWD2.jpg


http://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/f/fa/Anas_americana_03828.JPG/318px-Anas_americana_03828.JPG
Hình: wikipedia
Sưu tập :

Vịt trời Mỹ - Anas americana, Chi Anas,Phân họ Vịt Anatinae, Họ Vịt Anatidae, Bộ Ngỗng Anseriformes

Vịt trời Mỹ (tên khoa học Anas americana) là một loài chim trong họ Vịt.
Nguồn : wikipedia.

buixuanphuong09
02-12-2014, 02:58 PM
Bài 25- NGỖNG TRỜI

http://vncreatures.net/pictures/animal/5206.JPG
Hình: Kamol


http://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/c/c5/Greylag-Goose.jpg/300px-Greylag-Goose.jpg


https://encrypted-tbn0.gstatic.com/images?q=tbn:ANd9GcTVVI1TpMGWF9bTOduOPnuxkRbtstMwl 6c8JBwZMnnCx_woISeg


http://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/2/25/Anser_anser_1.jpg/309px-Anser_anser_1.jpg

Hình: Internet
Sưu tập :

Ngỗng trời Anser anser, Chi Anas,Phân họ Vịt Anatinae, Họ Vịt Anatidae, Bộ Ngỗng Anseriformes

Chim đực trưởng thành: Đầu, cổ và mặt lưng nâu xám. Vai cũng giống lưng nhưng hơi phớt xám nhạt. Lưng dưới và hông chuyển dần thành xám hơi xanh. Trên đuôi trắng. Phía trước cổ, ngưc và bụng nâu xám nhạt, thỉnh thoảng có điểm đen. Cuối bụng và dưới đuôi trắng. Hai đôi lông đuôi ngoài trắng, đôi giữa nâu có mút trắng, các lông đuôi khác chuyển dần từ trắng sang nâu. Sườn trắng có vằn ngang xám nhạt. Lông bao cánh nhỏ, các lông cánh nhỏ, phần gốc các lông cánh và lông bao cánh sơ cấp xám xanh nhạt. Phần còn lại của cánh nâu. Lông dưới cánh và nách xám xanh nhạt.
Chim cái: Kích thước hơi nhỏ hơn chim đực.
Chim non: Màu sắc gần giống chim trưởng thành: đầu xám, không có các điểm đen ở ngực. Sườn xám nhạt. Mỏ, chân vàng nhạt. Mắt nâu. Mỏ và chân hồng nhạt.
Phân bố: Ngỗng trời là loài làm tổ ở Aixơlen, Bắc Anh, Tây và Nam bán đảo Xcăngđinavi, vùng ôn đới châu Á. Mùa đông di cư về phía Nam từ Địa trung hải, qua Trung Á, Ấn Độ, Miến Điện, đông và Nam Trung Quốc, và Bắc Việt Nam.
Việt Nam về mùa đông, Loài này có nhiều ở vùng đồng bằng gần bờ biển (về phía Nam đến Thừa Thiên).
Nguồn : SVRVNT8.13

buixuanphuong09
02-12-2014, 03:01 PM
Bài 26- VỊT BERNIERI

http://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/e/ec/Bernierente_050501.jpg/272px-Bernierente_050501.jpg


http://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/b/b3/Bernier%27s_Teal_%28Anas_bernieri%29_001.jpg/320px-Bernier%27s_Teal_%28Anas_bernieri%29_001.jpg


http://www.avesphoto.com/website/pictures/TEABER-1.jpg


http://worldwildfowl.com/images/Madagascan%20Teal%206.jpg
Hình: wikipedia & Internet


Sưu tập :

Anas bernieri, Chi Anas,Phân họ Vịt Anatinae, Họ Vịt Anatidae, Bộ Ngỗng Anseriformes

Anas bernieri là một loài chim trong họ Vịt. Đây là loài đặc hữu của Madagascar, được tìm thấy ở bờ biển phía tây của đảo quốc này.
Nguồn : wikipedia

buixuanphuong09
02-12-2014, 07:34 PM
Bài 27- MÒNG CÁNH XANH

http://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/3/38/Green-Winged_Teal.jpg/272px-Green-Winged_Teal.jpg
Con trống


http://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/0/07/Anas_carolinensis_FWS.jpg/272px-Anas_carolinensis_FWS.jpg

Một cặp


http://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/b/b1/Anas_carolinensis_00199.JPG/320px-Anas_carolinensis_00199.JPG
Hình: wikipedia & Internet
Sưu tập :

Mòng cánh xanh - Anas carolinensis, Chi Anas,Phân họ Vịt Anatinae, Họ Vịt Anatidae, Bộ Ngỗng Anseriformes

Mòng cánh xanh (Anas carolinensis) hay (Anas crecca carolinensis) là một loài vịt phân bố rộng rãi, sinh sản ở phía bắc Bắc Mỹ trừ quần đảo Aleutia. Trong một thời gian loài này được xem là cùng loài với mòng két (A. crecca) nhưng vấn đề vẫn đang được xem xét bởi Liên minh Điểu học Mỹ; dựa trên đó IUCN và BirdLife International[2] hiện nay không chấp nhận là một loài riêng. Tuy nhiên gần như tất cả các chuyên gia xem nó là một loài riêng dựa trên bằng chứng hành vi, hình thái học, và phân tử. Nó là loài di trú mạnh và trú đông về phía nam của phạm vi phân bố của nó.
Nguồn : wikipedia

buixuanphuong09
02-12-2014, 07:36 PM
Bài 28- VỊT MỎ THÌA

http://vncreatures.net/pictures/animal/5217.JPG
Hình: Craig Robson


http://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/f/fd/Northern_Shoveller_Anas_clypeata.jpg/320px-Northern_Shoveller_Anas_clypeata.jpg


http://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/4/41/Northern_Shoveler_%28Anas_clypeata%29_RWD2.jpg/320px-Northern_Shoveler_%28Anas_clypeata%29_RWD2.jpg
Hình: wikipedia
Sưu tập :

Vịt mỏ thìa - Anas clypeata, Chi Anas,Phân họ Vịt Anatinae, Họ Vịt Anatidae, Bộ Ngỗng Anseriformes

Chim đực trưởng thành:
Bộ lông mùa hè. Đầu và trên cổ đen có ánh lục. Dưới cổ trên ngực và vaitrắng. Lưng nâu, mỗi lông đều có viền màu nhạt hơn. Hông và trên đuôi đen có ánh lục xà xanh. Lông đuôinâu với mép lông trắng. Lông bao cánh xám xanh, lông bao cánh lớn nâu. Một lông vai xám xanh, các lông khác đen có ánh lục và có điểm trắng ở giữa.
Lông cánh sơ cấp nâu thẫm. Gương ánh lục có viền trắng, lông cánh tam cấp đen ánh lục. Dưới ngực, bụng và sườn hung nâu tươi với các lông hai bên gần đuôi trắng. Dưới đuôi đen ánh lục. Bộ lông mùa đông. Gần giống bộ lông chim cái nhưng cánh như bộ lông mùa hè. Đầu, lưngvà trên đuôi đen đồng màu. Mắt vàng hay vàng cam. Mỏ đen với gốc mỏ phớt vàng cam. Chân vàng cam đỏ nhạt.
Chim cái:
Mặt lưng nâu đen, mỗi lông đều có viền hung nhạt. Lông bao cánh nâu xám nhạt, viền hung, vạch trắng cuối lông bao cánh lớn rõ. Lông cánh nâu, gương cánh không rõ. Mặt bụng hung nâu nhạt, các lông có vằn nâu hẹp nhất là ở ngực và sườn. Mắt nâu nhạt. Mỏ nâu vàng. Chân vàng cam xỉn.
Chim non:
Giống chim cái nhưng màu nhạt hơn,
Phân bố:
Vịt mỏ thìa phân bố ở khắp vùng ôn đới thuộc Bắc bán cầu. Mùa đông di cư về phía Nam đến tận Mã Lai và Philipin.
Việt Nam, vịt mỏ thìa hiếm, thỉnh thoảng gặp từng đàn nhỏ ở đồng bằng Bắc bộ và ở gần Huế.
Nguồn : SVRVN - T10.33

buixuanphuong09
02-12-2014, 07:39 PM
Bài 29- MÒNG KET

http://vncreatures.net/pictures/animal/5214.JPG
Hình: SVRVN T8.8


http://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/d/d5/Flickr_-_Rainbirder_-_EurasianTeal_in_flight_%28cropped%29.jpg/272px-Flickr_-_Rainbirder_-_EurasianTeal_in_flight_%28cropped%29.jpg


http://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/6/68/Kogamo_06a6772sv.jpg


http://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/c/ce/Kogamo_06g1729.jpg

Hình: wikipedia & Internet
Sưu tập :

Mòng két - Anas crecca, Chi Anas,Phân họ Vịt Anatinae, Họ Vịt Anatidae, Bộ Ngỗng Anseriformes

Chim đực trưởng thành:
Bộ lông mùa hè. Một dải lục ánh kim loại viền trắng kéo dài từ mắt đến gáy và trên cổ. Phần còn lại của đầu và cổ nâu đen thẫm, cằm và trước mắt hơi nhạt hơn. Dưới cổ, trên lưng, vai và sườn trắng có vân đen ở ngực các vằn lớn hơn và giữa ngực là các điểm đen. Lưng dưới nâu, mép lông có vằn. Hông nâu, mỗi lông có viền màu nhạt hơn. Mặt bụng trắng.
Dưới đuôi đen, hai bên nâu đỏ. Bao cánh nâu xám nhạt, các lông bao cánh lớn có viền trắng. Gương cánh lục có ánh đồng, phía trước viền hung nhạt, phía sau viền bằng hai đường đen và trắng. Lông cánh tam cấp nâu bạc. Bộ lông mùa đông. Gần giống bộ lông chim cái nhưng gương có ánh xanh đẹp hơn.
Chim cái:
Đầu nâu đen. Mặt lưng nâu thẫm, các lông đều viền hung nhạt. Trước mắt, hông và cổ trắng phớt hung gỉ sắt, có điểm nâu ở giữa lông. Sườn và ngực trắng hung hay hung nâu, có điểm nâu thẫm. Mắt nâu, mỏ chim đực đen, mỏ chim cái hơi vàng hay vàng lục. Chân xám vàng, đôi khi phớt xanh. .
Phân bố:
Loài mòng két này phân bố ở hầu khắp châu Âu và Bắc châu Á. Mùa đông mòng két di cư về phia Nam ở khắp vùng bờ biển châu Âu từ Nauy đến Hắc Hải, Tây Phi, lưu vực sông Nin, Hồng hải, Irắc, Iran, Ấn Độ, Miến Điện, Thái Lan, Bắc Đông Dương, Nam Trung Quốc, Triều Tiên, Nhật Bản và Philipin.
Việt Nam mòng két có ở khắp vùng đồng bằng Bắc bộ nhất là ở các cửa sông và ở dải đồng bằng ven bờ biển ở Trung bộ đến Thừa Thiên; thỉnh thoảng gặp cả ở các vực nước ở vùng trung du và vùng núi.
Nguồn : SVRVN T8.8

buixuanphuong09
02-12-2014, 07:42 PM
Bài 30- MÒNG KET CÁNH LAM

http://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/6/65/Blue-Winged_Teal.jpg/272px-Blue-Winged_Teal.jpg


http://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/7/79/Anas_discors_kwh.jpg/320px-Anas_discors_kwh.jpg


http://www.birdphotography.com/species/photos/bwte-13.jpg


http://www.birdphotography.com/species/photos/bwte-10.jpg


Hình: wikipedia & Internet

Sưu tập :

Mòng két cánh lam - Anas discors, Chi Anas,Phân họ Vịt Anatinae, Họ Vịt Anatidae, Bộ Ngỗng Anseriformes

Mòng két cánh lam, tên khoa học Anas discors, là một loài chim trong họ Vịt.
Nguồn : wikipedia

buixuanphuong09
03-12-2014, 07:07 AM
Bài 31- VỊT ERYTHRORHYNCHA

http://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/1/16/Red-billed_Pintail_%28Anas_erythrorhyncha%29_RWD1.jpg/272px-Red-billed_Pintail_%28Anas_erythrorhyncha%29_RWD1.jpg
Chim trống


http://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/6/69/Anas_erythrorhyncha_%28Zurich_zoo%29.jpeg/320px-Anas_erythrorhyncha_%28Zurich_zoo%29.jpeg


https://encrypted-tbn3.gstatic.com/images?q=tbn:ANd9GcQKx5UKCn3r_zFbamSmENl6gyeTxgTHV qKR9Plvnjx7sb4OzkPdjQ


https://encrypted-tbn0.gstatic.com/images?q=tbn:ANd9GcSYs-J7c9AIMFYW1Ty93ooPpvw90kBE9AHoYj8NrdWOAszj6OXo

Hình: wikipedia & Internet
Sưu tập :

Anas erythrorhyncha, Chi Anas,Phân họ Vịt Anatinae, Họ Vịt Anatidae, Bộ Ngỗng Anseriformes

Anas erythrorhyncha là một loài chim trong họ Vịt. Loài chim này sinh sản ở nam và đông châu Phi, thường ở vĩ tuyến nam 10° N. Nó không di cư nhưng bay quãng đường dài để tìm vùng nước thích hợp. Chúng ssinh sống thành đàn ngoài mùa sinh sản. Chiều dài chim trưởng thành lên đến 43–48 xentimét.
Nguồn : wikipedia.

buixuanphuong09
03-12-2014, 07:12 AM
Bài 32- VỊT LƯỠI LIỀM

http://vncreatures.net/pictures/animal/5212.JPG
http://vnthihuu.net/image/jpeg;base64,/9j/4AAQSkZJRgABAQAAAQABAAD/2wCEAAkGBhQSEBUUExQWFRUWGRoYGBgXGBcaHxwYGBcXGBwcGh 4eHSYeHh8jGRgYHy8gJCcpLC0sHB4xNTAqNSYsLCkBCQoKDgwO Gg8PGiwkHyUsLCwsLCwsLCwsKSwsLCwsLCwsLCwsLCwsKSwsLC wsLCwsLCwsLCwsLCwsLCwsLCwsLP/AABEIALkBEAMBIgACEQEDEQH/xAAcAAACAwEBAQEAAAAAAAAAAAAEBQIDBgEHAAj/xABIEAACAQIEBAMFAwkGBQMFAQABAhEDIQAEEjEFIkFRE2FxBj KBkaFCscEUIzNScrLR4fAHFWJzgrM0Q5LC8VSDtDVEU2PTFv/EABkBAAMBAQEAAAAAAAAAAAAAAAABAgMEBf/EACkRAAICAgIBAwMEAwAAAAAAAAABAhEDIRIxQQQTURQiYUKRo cEyUoH/2gAMAwEAAhEDEQA/AGpzC2ki2KnQVmiY7YAYrVUkWYY6amldr48N6OUMzieFscV0El QwmTgTiOfGgDc9Ti3I5lvDAi02OCrYrG65v82ytvgfh9DWD2GP tGqZ3GI5M6WEbHFDb+T7NZTmEWGCGq6F3xTWzcNq38sV5yrKai LYXQhbUzrCZO5wdlXDddxhZWy4qCVOJPlHpxGItiQ2/KCFIJsMHZaqpUEGcIczXhQOvXHW4iQptg5VodjSrxE0XI6HFmS zurCRq4qAMcWsL2t5YSbsLH1HMEMY2wG/FCzERtiwMYUDeL4ry1YSbdcVeh2SzDkJbrizLZ+Ii3Q4qzbW09 egwLmGKqADfrhXTCx4lcN1g4+eqZ0/I4ztPOCN7jDBM+DAm/TFOQcg6mYUhupwAK51MBttgPNcRho6Y5QzikNBE4jkm6ByG1HL kkDfEkyjMChEEbYjw+vI1KebA3GONhCrMbixjGkYqh8i+snhkL OAK6aGdwLRjnF+I0jS1l4MWwPw7Ml6RZhrQDpgr8EttlWSziU6 lNxY/fjSVeMa3BUSAL/yx53m/aXWwUIFVT13xpuH55NOtniBjVNpCT+B7nvaCjVplSNJ2uMI8tm/DkMCyE2YdMS4Xlkepqe/UT2w7ztAQNIATrg7XIrbFiOtOTNmwHW9oWuKQ1R16ThL7QcOzG oaWmm7RbdRhp7OcLqUg1KzAnVqOJ5OhJbEmeyVQqMwzywb3f4D DzheZetT1MNrDHMzl01GmbCbHDRcuUUaIgfXE232Mz/5SVcShjpAxzM06jNIJA7YY0sy5qQEmMFU+Iy2h0gDriFQCWjlw 0o7QcF5PKsrgBpHbBNfgampKOSDhnQ4NoWZvitp6FREZcqDJ32 xcwApQBtiusWi2/Y4Dr5ox5jphOVDbBcyrjm88GVmYZdWjffEMxmG0LAHni38o0Uz quD07YSaXYgWjAAMb2OJrTPum/Y4q12tsROIcR46KKQQNUco/j5YqMXLSHCLm6RRnCDuYItgDMcTpU15nk+SsQPUgRi/hbVMw8sQqxa8fLt64JzlDLpOkqX+0Tc9Nth92OlenjdsPUZMXp/tf3S+EJv/APYZRIDS47qDIPoYw94NWo5nmpVVYfqzzfLfGaz9ZY2X5RH9d8 Iq9YbiAe4tHpHXFPBB9HMvUqf6K/6ervTNNjG8YW5PNM1TaBMn54zfs17VsT4dRpJsjMd/8J8+2NbkGmYEzjjnFxdG92Fa9VQ6RJjfC/N1IBJucF5XMlQ6UwJOF1DhDI4LkkNe5wpJVYyTZIRJtacUaYjS TOGNWkWMgi9sEpkVSmTucY8W+gSsDPBxUXUrSw3XAn5L4Wykzv i/JZV2ZmUkR9cH5UeKYIhpN8aqKCgHh7lOdbg9PPFXHcnTqoKimH mGTDb8n8IQdifrgXiWUAJZfImMWlxAzdfg+oKtQ4MzHDqmUoGG Ighh1BU9MFKodpjUpw64iyVMuqGSVvfeMVGXyBkshnUrVBroQT uY+uG+eydGowiBA+owTUopIZCLLEfPCIqVaPOT8TiZZBC2vVr1 MwsEhRYAWtjXZXiBdNOoEi2FlDSWImD1wP8A3AQhZXKkS5Pedh hxlaVgiee4wVcadgYOCs9xKsGdKAtoDk9fhhLkuDsygsSJMmca nIZckVWn3R9AMKEdjjYNw6KtFQ6xUgyT3GGXBuJroKHdbTjNPx IPVlCeXf1w0qZ+ctsFad++KUl2MIqZfwVJVpY9AcA0qyu19U7E 4Mq16ZB0Ahu5vi6lwqkFDO0Hyw3AvgyWRygpH3y04sr5/niTipq3IVpGW8xinKcDqGXqGO04lJvoFBvojmC4YMTbyx8aXMG MsptI74Yrk3C3UMvecLqmaOyC03HbEtV2Q4tdl+eimZ7jATvqU GwHfBGdTXpgiIuD3xN+HE07QI6d8Tx2NqhVVzJQF7FQCTHYAnH nfF/aB3qaiZJMx28vlbHovGaCfklcyEbQQACJMkAn0AknyEbkY8fqt LY7vS4/LOnB9sXLyzS5b2rqLTYRLOAFsfOdPSR6GZ6RiWUbMuJRSwBglf LvOBODcPVgustpJuFYi+1xt2GN7wXieWp6VURsPKY/r4jGuSUVpI5M8HVxjbMHmkq/aBH/AJ/jgN/PHs+fo0KtMnlMDyFvw648k4rTAdgOhIxEZKXRx4pybqUaAPFPp 6Y9b9jeMU6+UW4FRJWr69G/1C/rOPIDhl7OcXahmFI91oRx3Un7xvh5IconakeypmaaArS3O7Ype psN8dcAqg90AWEffj7LsSwtCjrjy3Jt0BbkmAYkqLYk+YcsBaG P0xVXq8zXGmLnzwblaiNHW18aQBOi50CFSBE2IwHVbS2pRYHFd TPBaw1TpG38MOKmUSpS5DZtvI40/wAuh3Yq4m2umoG8icc4dRF6Z32+eJZunGkagNNvU4rRuckgyPt dMS5bsQkyh8KsVYbOY874J48ja9QMdwMW5ZFbnN9LE/wxRmnOpna5a+nEXoVCsNpgzN5xNqIYGTDHY+R6YnSyx8SGW0/Q4ITJljBgjVA+dsShFlHhC00Un3j72OJIbSTK9R6Yi2ZZKjKTO kiRg3xSwbUANQ5THbfFp7GLTn4cgiAwt5Riupxp0LCn7pSGn78 WNwdqh1apUde4wnrhlBsd4+AxLlKIrLuD0UR9TXnpidWpqaoBY AyPmMEjJNyFbgqCR13scFAB2BgCSVI6z0/hhq32A64TwBl5ibHoRifFeFh7zYWgYZ5bigYEi8iw9MDZbNjWQ 1gRc9jjreWLR3e7Fqhfw7gehZJIE4b5lwQFPyxOrXB2MgYorMs Bo+Pni1OK6NPciloC4gQBp0tcWIwoy/C9Mn3lPUb40jZlSqhtz92OHLKaLFCCxFgSBHc3xjJqWkcs2n0Z cZWGkXUEG+/xwbxXPCijObQskQeth9YGL6dF6lTw6SAsI1Fr6R3I+vMR5A4W8 e47QydYprq1K4IYKCff02kWeIIsYi8CLY2wemvcujNRfkxfGOJ tWWXR0BkHWRJBG+kCwE7ScZChlRqIJFvPG1rZDMZos9SkwDSZq N4Ykm3KAXYeUCe4xdlfYmiWJqs1Q7BV5F9Bufrjqnmxx1f7Fqa RkKmZItI+7+tsRXO+fX+OPTuFey2URJ8JFa9nGtrHufng/J8GpVQdNJCtxIVYtIPTvIxkskZOkUshgMh7TFV3k9L4U57P+I5 jqekb/wBSMegcZ9i6EEmmqeY5T9MY7N+yLK80WFQHpN/h3xSgu0XKSmqYidcVMMF5qgysQykEdCIwK4w4nMrWmeucAqtmK VCoSwHhgsbxI5TfqZBwXVE6iuoL2xnf7NeLp+TeE5ulRgJ/VaGEH9ot/RxsKzCY6i3wnr5/1tjL6GPdmntIAXLrIUtbfDOkiqfe6W74ooZBGBLOqnbmcLb1JG OVuAQDdGgTAacT9HBdMr2C2nlC42levrg7J1yqaIIvAx59m62l jqBEdrf1bEMtx8IZUkHvqPl54PpK/UL2je110OCw2vHn3x81XWFp6bkyfIbzjI0faIn7Tsen2uvpOGO T46Q06CTGmQYt8f4Yz+kn4aE8bQXTr6FeNpxfQzKEKWi8ycdp5 NKqQWKz+sB+H8MSpcECxD02jaW/jjB+nyrwRwkiNemjcwMbH4YpoV4aQJXv5g4+4kUy411KiDsNQP 0GMbxT2wqMSKZCg9bTHl0H3+eCHp8je1Q1Btmm4nUytCsXq1QC WLaBzEzcSBJA9cdo8Rp5isClQMvlIK2/VIBx5tTylSpUCqutmvAuSO87AdybY3vBfZ4UgACGqwCZ7wJUeQ +v3dGXDCC/ISikO8tlyAyMwueQjz/DAOa4YzKSVIYST2MWBHngzhn/AONrOk6Seg3j4YMTO6qcMIYE/EE456TM9C2jm00qIk0kAJ23MEHAlOrpzJXtEeZ3wxWmGp1XbYj fuQf5YHpchUumqG/CMLYHFzmiADE79xieZzU1F0+60RG09cLxlyYLG5Ngex74JziOt LTSQnTckD6Yw7RIxTNOjaVIjqvX1GKkzxCsCbYR5Lig5TVlQOw MycMs048Nij2MdLn4YG/gtMHq8U0uCTA6Xv6YH4nVrVnpigyBBqLanKXMR7oJPUR54Dq5N qjQsfH+rYIWq1PQFVWIsYF7YqEnF8kSm07D0o50J4b5vwki4oJ DGdz4jXk/rAT54s4bwTL5dW8FBqsTUMs5neSb/KBiH94PVpszNBAgA+uI5aoQoZgSSLR8r4ueectN/wBFuTYTnWL2lRax64DzWWCBbksYOPqTSNO3WTuIwNUNSsy0kuT BkdB2JggTIBBtDbicThg8skkSlYdmslXzGSrvllLVEGhNJgk8p dlPUhDC9Zk7xjHZf214jSUUFpLTNMaYNIhlAERDH8Me0+y9IZG joAUEsNRMEzBAECDcKAIF4ZpNpdNx5BUP5o6rCSIYjVoBgjUBq sCeXzBtj3YxjBVE3UNH5i4pTz1ceJV8Vx8SB6BbYTfk9RT7rqf Rhj9U5v2ut+bVYMxJ1RBIHKs/qkx2vtJCHPcYq1DA8MgdNItYMQSCQ0LJ5ZPkQbUiqaPz7/fdcgBqjMAIGuHjyGoEjb4Ypq1JW4Pxx6x7QezbZkE+ArvBGpJV oG/KQpO/bGDqew2aLaRTaO5V7QOoidsJxsl7ewL2Zzy03IYkK0XAmCO/lj2j2UrUXpxU5iNja4MG97wTvHUYx/sz/ZLUYE1Ki0ywgKyEkXUkm8RPLPn542mQ/sxWnBqVqlYgggj82IA20rcWKmQe+9gbvVFK7tDrMZSgRCqTaf6 HwPywgzuS0MQlh2CxE+h7Y11M+GgUqGUddz23vJ+O83vZdm+Hr Vk0zcXjy7jCLMpWYwQYHmCy4W/kqk+88d9TH6/yxpzwf9adPdb/AEOLh7NoR+bqgt2YAD5/xwAZtPET3KhI/aeY8+bBVPNVz0B9QfxJxZnsvUpNFSmBHWBHzGG/CX1+7AbpMYYgCi9U+9RB9Ap+8DDCjwmgylqlFiegNOL+oIX64Z VMxVp2KKT2ZyPoAcIeP5ytGvRkkn7VSlVrfU8o9MFgDcR4Zk55 6Ck+VSgh/wDljCDO+ymTedFPOJ/iSmldR8KdV2+uFnEfaWsDDf3c6n9TL0pB/wAQlWA8xqwir8RRrvlcues0Q9Ej4kfc2J0Bq/Zjhi0KxWlmaNXUYZX1UakeVOoAbdlJ64d5vIsj6vcvfVP0HXGB XjxYaPENRelDOL4i/wChiSy+WlpPbDPhvH2UinSJQ/8ApMwxq0njfwKh5kPlNjvscc2XAp7XZnKFmxp5lS6ENGsGSepL MNvliFXNyupBq07kwDuNvjjOVOOoFNWmjqEI8ekbvSuIb/HSJIh17iQJBJuT47Sr1fzLK4JJKLMxfdSJkGOmOCcJw7Ri4tB1 DihYNT+y28jaDOLs6CKkFrQJHwGBctmhTDVHgxcj1iR6ziHEM1 rcODcgkAeV4+RxhehAmUdqtca5BMchHynB+er1A2guA5iYmAN/jghuGgVG59h757i8n49sBtQdlLkTBIae+4I8umFWiaIZijYyLj oI3jr5YBo021qQpiby5gefng/iVJzVZ2A0wE7XgdOs47RaUCosgGBBuOl5wpRp6CiGcoB6bBASq 7wbmTvPlj5eXRysBsWYz9e+DMsAKjqWuVKjsDv94wNlM4GGllJ M2AsoJO5wroZdmKEqCD1ttc9vji/MM5prG4sq2EXxz8lRheqlHTKguYBjcrbebDAGVptOoHVBIDdT8 NgPM4uSa2UkwTN5koOe5MjvJ7GBPywx9nsuUU1SoFR3ETzHSwG giCJuZEQTqTaMCcYSAq6pBZF5dMy1yRJA1TtJAJgSJw08Q00BI pLqEMeRQR4ZLqIVFpiUNO/Iy6SI0s2PQ9FFKLf5NccaHr5uV5dBDldMmlTkRyhtZD6UisOYX VvdNia6VYli1NgZGuGElad1lNOllDBLVC8lCCwAE4q4ZWyzq5Z 2YL+bbxKtOqfe5kUHdy8GV1jXGk6QpNdbOgtr1xpJn87SraVA0 vqUVFprreE1Kw0gdAzR3Gx2tUGlgNLABVHMHsoEqzK0uNgwVSs lSTzHHGCzdRIOkAxN2AURqmSfDACqSAzAwIB+rZmAYLC0c02ZE YqOY+8pfW2mkVJCdYmD1QDG0QoAIJUnw2VVJQ6n0Miyw942Myc MBtkq4UaiCVHUeH12gIy22YArPMDzE2YiuwO+wMQZmAFgCLQZE/4mNuucXPwAdQgADZmChTETGlbRqIZzpG9sEZXNg8pI07EROmAC BoWZMdIE2sIJIA5GX1Eme9xPY/H7Wr4n9Y4IpcRNM6QSUPcyAANNrWHL/UrqArZ/RTk2Lbj1Gx6neJ6kHpGEGf49LWJ3PaJmb9dyT/qPQwQDQ5vi3pf+v6/oYEo59dYKNpcXA7+mM0/Fvp+HTz9fv3NdauKiyDcYLFZp87nxTqLUUxTcww7ONx5YKzOQL gNTIPUQcYl887Iytc9+5W4PrEicH8G4uwTf3cMVj1eL6fzWaU6 ejRcYEzPBSsPRbUh2ZTiLe0GoQ4DDs2FY434BLUSyd1kFT8Dgs VjccfqUxoroaieRKkeh6Y869us6FqeJToUqiN9uopd1PZ9Vx5E Ej7sS9pv7Ua7StJo6TAt6EyCcYStnqtRizO7MdyWJOBgidXiTN 9mmPSmo/DFHjHsPgAPujECMOfZb2PzPEKvh5anqiNbmyID1ZunWwkmDAMY RQsGZMQbjsb/zwVSzkrpeSlt906Ag9ux6fNW9t9n/AOwLK0U152q1Zouqk00Hx99vWR6YG9of7OuEhW8LVSaDBDsyj1 BmQfxxLaQHnnDs69QgSPymkJRjEVaZsVcbMGnSw2vP6xKPiWUN Kuj0NSrUipSgnUnMQUneUcMs+QPXFmVq+GQ0z4FQAnvTeR9RI9 CMbv8AuAVCY6RUDTEGoNNSfV6Qb1Y4ieThGyW6LKTiqqF4Lgc5 DE66m5czb5RiFSqVDAXvIYRPNY+lvuwZWyqiyFTq30gmw6L1J6 n0wXV4OOUEhWETO5gXJA6D8MeK+TbZzvey3iGUAKsrfamCfe+G xE9zizPPC1DcahA7dtvXFVejp0c2p/tKBJFuh2v+GDf7prNTVgWCxcnf0M3vi+LrotQb6E9akxqOSbCP uA+XXEchw8pJjYyJ7j44LzNP88wZjp02Ee8TEx5R1xLxgquqDV Y7EC53gnCfeyGq0xS6MpAUc7E9enngjiVRaQCkgHSCYuJPn1wT RyhbSaerWZHvKYtYC0HfE24WiEa4LAkCRqJPWItA74jjXZKR3h vs8KtM63JHUDeDeBffHKj0KClKJIUQCpJkmep6dsCcQqoxNMq/K3MWZwDbZQv8cJuIaZVKCFXVdWxEKb63JJkYIpvQ7ovrgVKiGl rkNp0HSbtyi4iwJvsYmMOf7yzDUyQxjWq3CuA1iZRVCs4kuFUg ks5ZSRpGc4ZXB1F1h1IMTY+ent9+CqFZiQEgmxi9wrABRFM8q6 YZZiFWCrMdXo+kkuLj8GuN6NRVqFNZ8OqNIAnUOUrTK6DUBmmb n3QNRYtIAOKOHZhmp+HqMJyfm0c6XQmS0kCk1MWUAhSHLaua2c zVYOhblMhkVg/hqZhNVFXcFgUYyzagoJclW1gkVaiLVZQUOmdWlKFQU1QU0VVWq xpVGVHUFlKuDN3BjHabDenmpYRMRqAphXIHiyqzA1qWp6iZKlr xABxVmuIhNOrUkzzGULM2+gFTIEu2uIHIJJMBeauu9MVNjA0pU PhhE0CqS2lWAWpUOqy6xBtGItpQs9KwUsw5I1aQAHLKNRANuUC 5uRfDANWX0ggbAX1BZhQBsAFErt0HuyTg9JBgwI1E+8R9qb6tz LEi0BZMaSMIVzEEAaSGsSxksddWTPUakCyR26SuGoY2OqSABBJ kS0Beje8RBO4hoUGCAd4vxwvMX3B9Zg/iPljOijXf3Uc79DfD6i4WLzIn0Bl7C3QmBF9Q3Js6biukQgE99 43O+23XsPjhias83zjZ1f8A7SqPUHb0GO5V88DIydfzGhiCPK2 N1UzhFy0+pxfR4ha30wBxQtyPDaz0xNN1mGGoaWU9r/IjBmT9nyhY1HW/6t9uvb1vg2jxKTBsO+A89xHSLnyE/P8AngCkSrZKgDeT5kx37YzHG+IgkrTAC9BH1PfynFXEuNEmFPq b4UjecUiGwHPcONS31w64P/ZrVqiKcC2rmMFhbbtvv9+JcMqItQM4lR07mLfCca7g3taBXYlt KlYk9wwMfTFKheDI8X/s7OW4M9WqEOZ8bWQLlKQJplS3WW5vT6Bf2U+3LcPzRUx4VcaWB 2DidDfMx6Nj0TjfGqFWhVRnUh1YdTOsEffjxfifBGpu2jmQHlP WOlu/piJUOMr7PbeM+1jVLs0AdMZTMVKmclKZK0iYeoNyOoT8W2Hmdl 8mp4fiJAMQjNc3jmA2O5jeB0wdxbirUKbmm2ln5FUDckiABHSd UDtjy55HainsTn4RjK1BGq5mnSEK9SnSpgSbCpb5Km/njf5PMk+5+cKn3QBAG4DMeUXk3wg9kfZxkcVWgtcqp/xWLN/ptHQeZtrPecSWMWIWVXUYmFFjABvh+oyxf2pkzl4RelNMsoaqV R/shJZhqhonaTP1xCg61XjU5JBAEjbckj1tgd8s1V2aRT35nliJg DlHlAA9Mcz+ZSjTJpmNQIZraiFGwAvsDYbSSb4wVeDM0X98ZcV A1WFYDTpaxt1kiDv0xRxH22p0yaeliNKkEXuTAWBfFXF+DKxkE xd1kgyCoERseaMRq8PVGY2HNTaBeA4KiPQ3jA5s6ffkloBbOvU ksNRvAG9xH8sXZakKbodQETrUAt7yxfoN8BVMs/iaAGlbllPXfmnYdMM2yxa+3WARYHaPnPwxhFuzDb2EUSEVXF4n SCRcReIxChQWoxqVCyUwIUxDEjonl54ErVF1wdJCAgFrrbygT6 z8MWhlI1tU16tmk3IgGI2AxTYuini/EadFZOkFjAVhc/tE+uwwq4hx6UalQoEvVVQ1UxpVAdrX+HScOXyFDNqZK1KwnSrr pDEe7DeeM42SrLNFGWkW5qgspBFwCN4w0NJvoIyxp8w0KlQglC z8qk7Lt7vb1wEeIDWy6irqQSPzlOXDRIK7NzHS1tJvOLcpSXV+ dWC0T4bSJHUTMen0w5zeWFUSRJ2Ym5aQNJj6W/DF45PHK/Il9rM3Uy9N6YZvEBCVKhZFDBUQ1SAjPDWfSupl6C/MBjufomiNBplRTSANCwytzMaijlSdFN5+xqWzA4HzeQajaJMqy lupEqPs3IBiB09BIlJ+ZiQ5pkVS+hYLDUpDPqJVgSiW0gX2nb1 YzTVm6kOKeUZqy7NUJALiKzhq4JglGWnq0Uxp5dIkk3Fu8PzBY qAwbnprAVlJQxUHMr2WmrE3IUGSL4VUqxZ9MwSaR1CnuqMQAqK xVQWWeUL6iYxyjxBIQEeGo0k2aWKLbk8MKFVJsNROqZO+Ksqx5 lGVlWCDCrHMulU0q3PpMKuuoWJPNCOZvykflZ0DlFxI1X94W7S YN7CTN1kjCkcUEEEuRMy7FjDeHFiIEAuYkTC9JBorcRA+EiJ7K Be59O+95MYdhZoFzIfUSAFF5FzFh5T1BMXvadQwJmONDmiwv1A O+o/UgeQjrbCKvxDuSPTykT57mCfO3arOuv2ST/1QImN+0x0iD3wWLkM341J7f1YW/r54Ky3GQlySSdvl5+uMuhi5jE1c/L16Rg5CtmlfjpAgb/D7/wAfuthPm+JO+5kdsBHMT3HrjheN8HITZepxYrfHAitPWB64s8b sLd8LmhBgHU7Y4as4jRpu4OhGaNzFhYnf4H5YbZP2YaCakhivK BeGIMa+wt0/8xLPGPkli/LZZqjQvmSTYAAFiT8AcNMvk6aBCZLGN4lWN7jbTbefXB3DQhp0 SdKkK0gWLSGBHQkkxfsT2wxSgo5mVSKjRNhb3vgBjz82dz14Ju wfIZGNTgajTUlSZ3O5J/1EwOnXA+SySOA5MVArNqIJgkmFAnlWI236k4Lp581LDbSZ3Aib T2uR62wDmH0l3BsG0kjaR6/0McrfhEhFDLLRDWMiASIks4gC/Uz8BgrLZsU9SgamESFO0gSAdzebz8MJcnnQ7SQGQEhJkLckM1r mbgASY9cH5qiZ1pJNhyr3jlYAwEAjbqb9sOMWhDTN5wkEM/8ApXpIMAx5XgYWZPhwdg7meotARDGw3JYdN7+mAeIZ8MX0GKpV RAGolyqJaNuot1OO/lVSm6oDqIsNLdQADJ7nfy+GL2tjsf8AEq5OkAGV+A2G3nI+7E6 zEk6hBChSTIBABPW+33YoZgDeZ2luvKtot1NyfxxN8tUerUGg6 dRm8AAyN5AHQ3M3OM3bHQQlcFlUgcwnX309GPYE4vzTMKhhRcB gQOmn74J7YCamJCCpTstwSxv0BIGna+/3YLWtUQKCSROkkCdpg+Xn5Cd8UuqKXWyri3DqYp2IDtEuBJJm/wAIET5+WKW4OGOgHkRRtsDMmSe5JOCjXLEFjYhSbzIW5I6QR1k TOCqlSQeYBIkm17iT8h9cKWwdMXcP4Cyh/Deak2tKgCbG5JbcyMEZZfFUkIPyhYViQCagE3BHURBB8sSyfEN fhkciBjpBN3i5Jt5lviPPDXLZZS+osFH2ojlJYEEHpMnGsXWkN P4M9kslfXVRTOoWUSDJ3+G46GPLBdHLL4YBVirlhvdTYjmB2JA gnvhrncudZkISC2l4Ek6HO3Q2978cAUKqkIuk04VahHSIg3nrv gbfkT32DJ7JeLTYMpCHmBO6t2knpMRtvjO8R/s8zCklaa1VUEkpc6e0MZX/AE/hj0XI8SdKXhv93nv6SR9MfZz2hK0wgUBmjV0u0gGT3aAOl8dMH BR7KVJHh+aoxqBsbSBqAlSSAQQ07wPO+IQbjbUY0iQAgTYqqjp b6dMbbMsr02d0LaTB1WJXxCBJ/WNOD5hWOM2+QDPUpggMgdoixVQrAruZjU0TEKetsOOZi5Cmrl4 7DYWG5Ikm+9h8MSFMzfp1tO/f1Pxv8L6qgHcG+kRsTAPla4tbaLRipmChegf3Z6wfpv1jGqyDt ETlibg3Hc23/nHz+ECgJANvT4/1/wCcWrmQbAyewvin8oXUADc7Xj+WHzCwl0AFv6/r+OBvDvax8j99sGZXhr1ACCApYLN2MkTEASTAmBhbm8+KblAQ1 gZAI3HXzwKd6Q7ONRY97d4x9Tyk7Fm9Jj44I4PxVbs6hgbXvEk XA73+mOU+OsiwDGoGfQhRb4Ab7YmUndUS50WHhoplfEIUsRFpI FpJjt88OeH0qIraCNYI947Xn3e/UesYyeazhe5Nz17YpObKxffaPlOIcZSRFtnovFOIoGLUoiSGvM hbGJvtEbYs4nxhKpIDKuhCTB94sByyPW58vPGAOcJiTMbb/QYhVzsHfaRHlJ3OMvZsm2eh0s6pQEsCIkz9kkDSNp+wJN/ePni+pxFQE06iqajcElmkCY7Ta3SMYGjxhtDIWJUiY/xSD062w0f2r1BRoAChtoBJJDAlgJtYQP1RftnLDsLHdei5pgBi pcj18RRBUDcw1vUjtaqllVquKeolUEHqC0ybAgXMA37Yzq8daS 0SQ2qeadiCAQQRckn4dsUtxZggU+5aAD5G+29zgWGgNJWqlXCK hCqStyBEQdflCmwAj47Tp0QHbwlUu1PW1Q6gEm4APQR9qOix55 R89LkrafU7xaZki2DqnFXVDoOlWhIH2tO5O87xPni1BoLLeI1y MySDEsCStiIEemw6d8Osm1IAFiQ5cgqBJYXI09rkGPLyxkqE9Z kz9P66YZZbMnUAFBaCATaN5N+w+gw5YxWeiCi+lNZZlAkb6brq 6XB6jp0g746eH1WkNYELYECVM6RH2QwBaB2wX4bMhMwWvpndiW +Y1NFuwEjFlSouusgbUxSNxJCQoAE9h/O+OV0bUK8rw8mq1wS5PeZANrG4Ft+2Ga0tQZNWrVILASJa4A6R EyTv8BiDVGy4qlSCrgwxBMMIUrYzHUmNx2M4B8bWoIOiTJS4Os 2AabREmdto2kFUSgqSqk6RqCaCgMgBSSDfssT6jC6vkq7MrEjQ wkzbTI1XBvMS032jrZqa0ltKSQ11FiQ4g9YBGrcWutoE4HzeQg l0Moo8PvIRAtz0DaSPUkb4px+AonSp7KxMTAWZJUC8/wCG0n47YZ5LKqQdQ5KisrFSfsyTJF7FRHxGF35NWXNLpYKhDBw YOpVm0dZeGj7jGGmXqypRVgKDBGxnVIH397HCiqY0SqgQ8ixSo ZUxZ10gna8kDfoMLuHMPDpqTyq0QDfkgc3XSWExH34tyKklaZY gBb9SdGmRH7IJ3HTFTuqVqjGYUGryxJ5tJsPeAEEmZv2xbdjD1 z2lqimEKkjZgoC7AEiCxSDA6nC3idHxAYsSoXvEA6TPWH9OmJ5 islVNR5mHIQS06SBr0jyd9+tsRzBBpKzWXSWgfrAtPWYvN+/xwSsDH+1HFvEUqoB101NSPssrzeRuAdFvxvkc5mmFXUOVjIIBM DVMiSdoJ3ONd7S0RrKiD4vUf8tUk8x9BYenYYxvEl5iTuQW7Wu R8/ujG2NpmT7A+IZpjJJ5gxBPWSST9T8PrgGjWOoAmwn5Xn6Y0tTg q1XV7mm4Qybf8xVaYtq3B6SD3GMzWplPEB3U6PjJn90jHVjaao 0irLsvxB6ZDKSDFvqv3SL9ziHj7W2/ht6WxbTyzGgpA3cqO9wDA/6h/wBXngWvTKmCI8t+sfHF0mFDGhxllUJbTf5nr6+fme+FuaaWJ74 Ip5Fy0Rtcz09f4b9hgeop1G4gbQR3jphxSW0OKrZdSMADHfE6+ uIp3O/T+OJBZ8uny3n54hkNHVM2OJaevUW6d+n1xwXtE2t0nHFpTa9t/M7fh9cAiJfr1GPtU7798T/Jbb31R36G3rbHxp3g7+mDQztJ5mxHx7fyxLVJHT8bQcXZagWsL C0sRO39dMX1uD1FK2UqxGlgwIPn3F/K3WMIVeQfL+9INwJ/l8sUmtPkOgw14Jw81GcBdRUIYi961OlpgkC/i39BtgnIcMWoDTOzNqVhfSVglT21oG8iVTpiG1exUKspSlS36t z+za/wn64JekzMqgGYsov0mT2E3n+WG3DsutMpAGphGjc+GfeZuyyYt eVB2w6/uydbEMxImof/ANdMEEAW98bdwfllKdMKM1k8lqUmSoG7dQhK3Hm0GB1wTQy7Op ZEALkookQE1BSS3+JjonrpZRvjQjgTNRMwGqssBRuEWT5KC71D Pw6WNo5JFK0FVSqLrpnVE1JYBiYvYsyg7MveRieaY+Jocu7BiQ NOiIqEWgANZbmwNhO5FjgDK5cLWZisCQJ1Kxg88gxEkXkapnpb B+YfUrrGktU0zcSqiDHZRPzB8sQqAim8WBZgtyNI0om47AEwOx A3xzJK6NUl5J5jLqYZYKLqQgm6SII81NvSJ7xRS4TEoxIpt7oW xQCDIF9iBNgN9jfBVRZq1ux6EwCFB1T0EwY+vYRzXFBSW99rx9 okg2396w23PwrXkmjop6SApCsIMwAGJnlF5m4Nx187iHijUVp0 6GXqGXJYMoVLmSC0mCWPYfPH1cnxlQHmUAGTAYn3hbqDYG9gN7 4nm6ZFLUgIWWCXM2gAEyCPd7g2ItiovYJkhx5qjFXHhmdjIhNJ vJgfqmLXBHXBK1Q3KraZNoNjyRe2xEi3UAYpyyGtqUqWYMCDtB e4STvaRa1xBtGO5HJwqqQWB1sG6cx0oTaQdImPPywpJ3YwnL1P duNaHSoJF1gCGPUSG0nqunC966M4ItpANiBpZ5EGdxLMD6Y+LO mt2GpRpZX7+JKlTHaBN/tHBGdClgvKQwDMVvYyRIHQBgbbnAIqQKrhWJkrdT0EAD1GkDuS R54AzVTw1OsEgypXdjqLsBsI5jtvBGHLuKtQOCRcMbfaQvc9xo i3+EeWBMusFQAW1gcwmbaiYPTffb5QIfwgEIQBYfmZ4GlYsSk6 QQYFtQJvsT6CHg/iuWCqTpDqoJ97w21KLk7UzBnqDJjD2Wl10r7nPPLKxTkgjblNQ HuQe+KstldQK0y7OE1IZCQLkaQBAleUfExM4FroQCns/poLlZD1dZE6o5fGnUNphW+bKNwMIa3sItUkrUE81QoRBOqpAG9 tIiSdySMbapndHMphtQGonUDpqKAD1JLSwvF5Mn3RKKItQ1abb qVUnfmIc2uLsgAH3Y0jlcXYIzOc9mloIlEvDAku4E6mIQsqRtd AC3QC5iRgKrw9QNCjw6Uk1GAGtgqzu3afIbnkAIxpeK5LxdK7s GAgmQeYlqjxuiyZ7lfgJUK+k0/DR2ZgQWM6gslgWNginmJi5imJi2KWWV2FmbzXA2JUCiKKEgKjs BcgczBRqdyOir8B1WcR4SF5aSox1CR4b6m35oqbCDNreZ6ajMU 6rU7MYDMwZVg+8IQQLyRcm9xe9q6XDPDUUgsu+kEg6C0kwWb5y P8AEoiwxUMo7MLVyxU39/rMKF+Bg/OP48XLE/qwN21AgTNzpk9D38pxruK8ISmyqtCXgc5XUvNfTHuE3mdJNjuR grLezy0kLDTU5gxEHRTIDC6JBYwxIkgCNgFJGvuqhUY+vceHTV tANzp5mYCSxiYEWCzAjcmSTqHBy1NCqw9dyFH7IGpvmwvsL+WD sl7M5irduRiNSgkLC3IsCNMm1wBzAmTtrkySpTpeI2t0o6k0m5 qFyRB94i+oTH6OYtglkSQqMXxikD4wpKKaiswGk6ZSmpAnv91/jhZ/drgUyBOpQynebnrHRpU+YnaMbDK5cMFLqWaoGI5W0q6EDSxW6w hTyt5iCE9kSXmqSQX1Lb3ZUr4YIH2SikgQAqrFiMJZK7G1ZmfD cI35moFQS0CxAMct73/qYwfwRfzNUVVZVa6nodI1atHcC2q28Y1g4NTRQjhTUcSRdtKBg oG0rOlQRMSO84jmuB05Rg7kKVIBOqfeQi5IUubGCdtsTLO5KjT ckQ4dwmlSdqlgaukWYXY1UeQClhqptBkzE+YCy/DkFYOJTUlwogSTBtcCG1MNO2sDDfKKTyuCx1MFOmNlYgDcqAuo Afd0p4exTaC0HT7x0zKmR3A2tcRjnU3RLrwVVcqiXT33mW7aWA YAxaG1QD0gDBORpsz1FPuk6TBvpQATbqQdGw39MCUByN+oJ2gH SWLbDv8Age+GIq6UhF1FgCxjYlWjruADsMTt7JR9xDOU1dCCVL aUATTANoVewAI9b4HY+GpSSamoAr3SnqlRuI8RyNt5PTEspQDM tU09RB1adoBjoN5CgeQTyw2yuRqMHcIioAdW5JJvpmJIBJPbsL DFQTl0Mr4jUDjYU95YgQqJ70WiWeSJ7E32KzL1m8akqAlrsAT7 qgrqa9iwBWTsuo4u4h+jb/MX7ji7Pfoan+XU/wB0YVJ7EWUqCohcsWJZiNxymRYT+qGj1mL2tqMJUNdPehRGkse UMIkySD0iO9gHkP8Amf5f/bTxHIfpav8AnJ+42DxYwzhdGKn2AguBqZmYTANzG94ib9QDg3M EMHTmFwxBkwSXufgogCIgR5q8n+npfst+7g5v07/6f3hi4sPAdTgamMfonJUCYKhCpA+BNvXAn5eGAZJA6EG865UCZ sSD8Diynv8A+1/2NhPw39Cn+f8AguCXdAEVqzCaJO2rV6c0G+9wAP2fTAaZ4a0II AMLEsYZXB3gn7O17AjHeO/p63pS+8YArfp/in71fGb+RM0P5QgCsQQGc7SSOwsbEFb79MLOI596atTUx4nMCs ypCtCjyM/Tzs1yf6F/Sr964z+Z2X/MH7i4LEzlYkBdU6iqkEGYZbEfEvcGx04ccLzJFKpUYqdUgHaJl mA6WPpfyFlw94/6/uXFua/4U/5tT7q2Ji/IIFpZEuVUgFaYVi0nSQyFwQfUAH+eCqmQC1VQGblrxGpiWE+Ut bsF8sFr/wAGf2U/2cfZTr6t9xwSVDopywLMdPvEhLAmF6jUYDHmO0AEA9AMdz1ZJY aVmSS5k62CaQLbwuuN+UNESTgb2e/T5P1/7mwLmd8v6/8A8sCdofgGznDWVD4bFyxAUFgIEagANlLEiwFhIMb4kMh4jnWW hQKYKqIJUDmkAAEwTAJO0i9mGV/+op6N/tphs36Gh+yfuOL6QJWKaXD6tQsqhl1FtTAmRYGKWr3ZFrARsNs RzNDTQSlTk/nIUky0KNMk2DX3Yk2EdMPauzej/wDxzhY//D0f8pf9tsUgFmSol6qe8Tys0qWkajUA/wBOoqAbS0nacMuIZVhrJ9xDsJJ5AiIDBGkgKLkggsxtODOAf8C fRf3KeM97W/p3/wAqr+42ELwNOH5lCkhCWUllUHSQWABYGQW1BVO467YY+JppNpW AWN4sLSzkg9+UT0EYzvBf0P8AqX/dr401f3af9f8AOGFydFIW1U0HWSxZab6BNobVIMdQVYeRA6jFH NpGgjmKhoEwBr0lSD1Hy09MdzO3/sn/AHamKfZHdv2F/dGE34EnQVRANTWZFNGDQF95yrBQLTG/4xhtkOCU2RGBdIvCqDebFpMkgDc+YGFuY/4rKf5yfuPgT/1P7Q/cXGsKXasEaOlwSntrYi3/AC1/UgD4gwfMDHBwOloaDUbUQNQCSQp9Sf1vmdumQT3n9fxXEKvvU/j+6+H7kP8AX+QUl8G0Hs9Shvzj+7EaR9lrdb9fngqsRSyzyzEA G7KAN7jfr5D8ceZ8U/Sn/LP3Y0Cf8j0T93BDLFN8Y0Cn+D//2Q==

http://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/2/2b/Anas_falcata.JPG/300px-Anas_falcata.JPG


http://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/e/e4/Falcated.duck.arp.750pix.jpg/272px-Falcated.duck.arp.750pix.jpg

Hình: wikipedia & Internet
Sưu tập :

Vịt lưỡi liềm - Anas falcata, Chi Anas, Phân họ Vịt Anatinae, Họ Vịt Anatidae, Bộ Ngỗng Anseriformes

Chim đực trưởng thành:
Bộ lông mùa hè. Nhìn chung bộ lông màu xám nâu có nhiều vằn.Trán trắng. Đầu, gáy, các lông dài ở gáy và ở phía sau của phần trên cổ ánh đỏ tím, hay lục tùy theo góc nhìn. Cằm, họng trắng, kéo dài ra phía sau cổ tạo thành một vòng trắng gần kín ở phía trên cổ.Tiếp theo là một vòng đen ánh lục, hơi rộng hơn rồi đến một vòng trắng khác. Dưới cổ, ngực, lưng trên, vai và sườn nâu đen có vằn trắng. Các vằn đen trắng ở trước cổ và ngực rộng hơn và rõ hơn, còn vằn ở các lông nách dài nhất rất bé. Một vệt đen nhỏ ở phía ngoài vai.
Lưng và hông nâu. Lông trên đuôi xám có mút đen, các lông dài nhất đen hoàn toàn. Lông đuôi xám, có viền trắng. Lông bao cánh xám, các lông bao cánh lớn viền trắng nhạt. Lông cánh sơ cấp và thứ cấp xám thẫm. Gương cánh ánh lục có viền trắng.
Lông cánh tam cấp rất dài, hẹp, uốn cong thành hình lưỡi liềm với thân lông trắng, phiến ngoài đen thẫm viền trắng hẹp và phiến trong viền xám. Bụng trắng có vằn xám nâu như sườn, nhưng nhạt hơn. Dưới đuôi đen với hai đám vàng có phần gốc lông đen ở hai bên. Bộ lông mùa đông. Giống bộ lông chim cái, nhưng xám hơn, cánh đôi khi không có lông hình lưỡi liềm.
Chim cái:
Trên đầu và lưng nâu đen viền hung nhạt. Gương cánh như ở chim đực, nhưng kém ánh lục. Bụng màu xám sáng có vệt nâu không rõ.
Chim non.
Giống chim cái nhưng mặt lưng thẫm hơn. Không có lông hình lưỡi liềm.
Mắt nâu thẫm. Mỏ đen. Chân nâu hay vàng hơi phớt lục, ngón chân và màng bơi đen.
Phân bố:
Vịt lưỡi liềm làm tổ ở Đông nam Liên xô, đông Bắc Trung Quốc, Bắc Triều Tiên, Mông Cổ và Nhật Bản. Mùa đông chúng di cư về phía Nam.
Việt Nam vịt lưỡi liềm hiếm, thường gặp từng đàn nhỏ ở vùng đồng bằng Bắc bộ và ở Huế, lẫn với các đàn mòng két hay vịt khác.

Nguồn : SVRVN T10.30

buixuanphuong09
03-12-2014, 07:16 AM
Bài 33-VỊT BAI CAN
http://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/2/21/Anas.formosa.4.jpg/272px-Anas.formosa.4.jpg


http://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/b/bb/Anas.formosa.1.jpg/320px-Anas.formosa.1.jpg


https://encrypted-tbn0.gstatic.com/images?q=tbn:ANd9GcQKiM0HmunYg6xr3zgyRcKT6oeL_c18c RsQUXC0UknBVVELaWh2
Hình: Internet
Sưu tập :

Vịt bai can - Anas formosa, Chi Anas, Phân họ Vịt Anatinae, Họ Vịt Anatidae, Bộ Ngỗng Anseriformes

Mô tả:Dài 40 cm. Là loài vịt nhỏ. Chim đực: Hoạ tiết trên măt dễ nhận thấy. Chim cái: Trông rất giống mồng két mày trắng cái nhưng có một đốm trắng ở gốc mỏ và hơi giống mặt chim đực. Toàn bộ phần ngực có màu hung đỏ tươi. Chim đực ngoài mùa sinh sản và chim non: Rất khó phân biệt với mồng két, ngoại trừ có vẻ to hơn và lông vai dài (nếu có).
Phân bố:Đông Bắc. Vùng ven biển đồng bằng sông Hồng. Nơi ở được biết đến là các vùng đầm lầy, các sông và hồ ao.
Tình trạng:Loài di cư và khá phổ biến.

Nguồn : SVRVN T10.27

buixuanphuong09
03-12-2014, 07:19 AM
Bài 34- VỊT LAYSAN

http://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/b/b9/Starr_080610-8148_Epipremnum_pinnatum.jpg/272px-Starr_080610-8148_Epipremnum_pinnatum.jpg


http://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/2/27/Laysanduck42.jpg/250px-Laysanduck42.jpg

Vịt Laysan đang bắt ruồi.


http://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/1/18/Male_Laysan_Duck.jpg/220px-Male_Laysan_Duck.jpg
Vịt trống


http://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/c/cc/Laysan_Duck_Brood.jpg/250px-Laysan_Duck_Brood.jpg

Một ổ vịt Laysan

Hình: Internet


Sưu tập :

Vịt Laysan - Anas laysanensis, Chi Anas,Phân họ Vịt Anatinae, Họ Vịt Anatidae, Bộ Ngỗng Anseriformes

Vịt Laysan hay mòng két Laysan là một loài chim trong họ Vịt. Đây là loài đặc hữu của quần đảo Tây Bắc Hawaii và được đánh giá là "loài thuỷ cầm bản địa quý hiếm nhất của Hoa Kỳ".
Vịt Laysan có chiều dài cơ thể từ 38-43 cm, lông có màu nâu với mắt cánh có màu từ xanh lá cây-xanh dương sáng đến màu tím; viền quanh mắt là vùng lông màu trắng. Vịt trống có mỏ màu xanh dương-xanh lá cây trong khi vịt mái có mỏ xỉn màu vàng nâu. Loài này có tuổi thọ đến mười hai năm trong môi trường hoang dã và mười tám năm trong môi trường nuôi nhốt.
Vịt Laysan đi bộ và chạy đều tốt; đai chậu thích nghi với hoạt động kiếm ăn trên mặt đất. Nhờ chiếc cổ vươn dài và mỏ gần mặt đất nên vịt có thể chạy dọc theo các bãi bùn và nhanh chóng há mỏ đớp lấy đám ruồi Neoscatella sexnotata. Ngoài ra, vịt còn lội tìm động vật không xương sống, tảo, lá cây và hạt cây dọc các vùng nước nông ven hồ hay trên cạn. Trong ngày, và đặc biệt là trong mùa sinh sản, vịt thích ẩn mình trong đám cỏ và cây bụi để tránh các loài chim săn mồi như cốc biển. Loài này thích ra ngoài tìm thức ăn từ lúc chạng vạng cho tới bình minh.
Vịt Laysan cặp đôi với nhau vào mùa thu và bắt đầu làm tổ vào mùa xuân. Chim mái dựng một cái tổ được che chắn kĩ dưới đám cây rậm rạp. Tổ chim nông, có dạng chiếc bát ăn trong đó lót đầy cỏ khô và lông chim. Vịt đẻ mỗi lứa khoảng bốn đến sáu quả trứng màu ngà nhợt nhạt trong khoảng tháng 4 đến tháng 8. Vịt con sớm phát triển và có khả năng tự kiếm ăn chỉ hai ngày sau khi nở nhưng vẫn được vịt mẹ bảo vệ, ấp ủ và dẫn đến nơi có thức ăn trong khoảng từ 40 đến 60 ngày đầu.

Nguồn : wikipedia

thugiangvu
03-12-2014, 10:29 AM
Huynh ơi ,

Loài vịt bên Ca na rất nhiều , sáng nó bay ngang nhà cả đoàn , nó bay đến hồ tìm cá,
chiều nó bay về tổ
chúng gọi nhau vui lắm huynh ạ. Lúc nào rảnh em thường ra bờ hồ cho vịt ăn ....vui lắm
kính chúc huynh luôn an vui dồi dào sức khoẻ để sưu tầm cho em và các bạn thưởng thức nhá.

Thu giang vũ

buixuanphuong09
03-12-2014, 01:18 PM
Bài 35- VỊT ĐẦU VÀNG


http://vncreatures.net/pictures/animal/5213.JPG (http://vncreatures.net/pictures/animal/5213.JPG)

Hình: Karen Phillipps
http://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/6/6f/Eurasian_Wigeon_%28Anas_penelope%29_RWD1.jpg/320px-Eurasian_Wigeon_%28Anas_penelope%29_RWD1.jpg


http://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/4/46/Anas_penelope_beijing.jpg/320px-Anas_penelope_beijing.jpg

Hình: Internet.
Sưu tập :

Vịt đầu vàng - Anas penelope, Chi Anas, Phân họ Vịt Anatinae, Họ Vịt Anatidae, Bộ Ngỗng Anseriformes

Chim đực trưởng thành:Bộ lông mùa hè. Trán và đỉnh đầu hung vàng nhạt. Phần đầu còn lại và cổ nâu hung nhạt. Xung quanh và lông trên đuôi ngắn nhất có vằn trắng và đen, ở hông và trên đuôi màu trắng nhiều hơn. Các lông trên đuôi dài nhất đen. Các lông đuôi giữa đen nâu nhạt, màu này chuyển dần sang các lông đuôi hai bên và đến đôi lông đuôi ngoài cùng thì có mút trắng. Lông bao cánh nhỏ nâu xám nhạt có lấm tắm trắng.
Các lông bao khác trắng. Lông cánh sơ cấp nâu với thân lông sáng trừ đầu mút. Lông cánh thứ cấp lục ánh thép có viền và mút đen. Phiến ngoài của các lông cánh thứ cấp cuối cùng trắng viền đen. Lông cánh tam cấp đen viền trắng, phiến trong xám nhạt. Ngực trên hung tím. Dưới đuôi đen. Phần còn lại ở mặt bụng trắng. Bộ lông mùa đông. Giống chim cái nhưng lông bào cánh trắng.
Chim cái: Đầu và cổ hung hơi phớt xám và có điểm nâu thẫm. Mặt lưng nâu và mỗi lông có viền màu nhạt hơn có chỗ gần trắng. Cánh như chim đực, nhưng lông bao cánh nâu xám nhạt, gương cánh kém óng ánh, đôi khi không có ánh.
Chim non: Bộ lông có màu sắc giống chim cái nhưng kích thước hơi bé hơn. Mắt nâu hay nâu đỏ. Mắt chim cái nhạt hơn. Mỏ xám xanh, mút mỏ đen. Chân xám phớt lục.
Phân bố: Loài vịt này làm tổ ở châu Âu và châu Á, từ Băng đảo, Xcandinavi đến Mông cổ. Mùa đông chúng di cư đến châu Phi, Ấn Độ, Nam Trung Quốc, và Đông Dương.
Việt Nam: loài này có khá nhiều ở đồng bằng Bắc bộ vào khoảng từ tháng mười một đến tháng giêng và ở Trung bộ vào tháng mười hai đến tháng ba.

Nguồn : SVRVN T10.26

buixuanphuong09
03-12-2014, 01:21 PM
Bài 36- VỊT MỎ THÌA ĐỎ

http://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/1/1b/Anas_platalea_-WWT_Slimbridge_-England-8.jpg/272px-Anas_platalea_-WWT_Slimbridge_-England-8.jpg


http://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/1/12/Anas_platalea_%28male_-_front%29.jpg/360px-Anas_platalea_%28male_-_front%29.jpg


http://wildpro.twycrosszoo.org/S/0AvAnserif/anatidae/1acravan_anas/anas_platalea/Anas_platalea_pr1_WWT.jpg
Hình: Internet
Sưu tập :

Vịt mỏ thìa đỏ - Anas platalea, Chi Anas,Phân họ Vịt Anatinae, Họ Vịt Anatidae, Bộ Ngỗng Anseriformes

Vịt mỏ thìa đỏ, tên khoa học Anas platalea, là một loài chim trong họ Vịt.

Nguồn : wikipedia

buixuanphuong09
03-12-2014, 01:24 PM
Bài 37- VỊT MỎ VÀNG

http://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/9/97/Ducks_in_plymouth%2C_massachusetts.jpg/272px-Ducks_in_plymouth%2C_massachusetts.jpg
Vịt cổ xanh đực (bên phải) và cái (bên trái)


http://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/0/09/Male_mallard_flight_-_natures_pics.jpg/800px-Male_mallard_flight_-_natures_pics.jpg

Vịt trống đang bay

http://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/3/30/Flying_mallard_duck_-_female.jpg/640px-Flying_mallard_duck_-_female.jpg
Vịt mái hạ cánh

http://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/9/9c/Male_Mallard_Headshot.jpg/800px-Male_Mallard_Headshot.jpg
Màu xanh cổ vịt trên vịt trống
Hình: wikipedia & Internet
Sưu tập :

Vịt cổ xanh hay Vịt mỏ vàngAnas - poecilorhyncha, Chi Anas, Phân họ Vịt Anatinae, Họ Vịt Anatidae, Bộ Ngỗng Anseriformes

Chim đực trưởng thành:Đầu, phần trên cổ lục thẫm rất bóng, phần dưới cổ có một vòng hẹp trắng tinh. Phần trên lưng và vai nâu nhạt xám, chuyển dần thành nâu tím thẫm ở phần dưới cổ và ngực. Hông, trên đuôi đen. Bốn lông đưôi giữa đen, ánh lục. Các lông đuôi ngoài xám nhạt viền trắng, trừ dải gần thân lông nâu xám. Bao cánh xám thẫm hay xám nâu, bao cánh lớn, có mút đen và dải gần mút trắng tạo thàn hai dải trắng và đen ở ngang cánh rất rõ.
Gương cánh xanh ánh thép, hai bên có viền đen và trắng. Lông cánh sơ cấp và cáclông cánh thứ cấp trong nâu thẫm. Phần dưới ngực, sườn và bụng xám nhạt trắng, có vằn li ti màu nâu thẫm. Dưới đuôi đen nhung.
Chim cái: Cằm và họng nâu xám nhạt. Phần còn lại của mặt bụng và mặt lưng nâu thẫm viền nâu xám nhạt. Ở ngực và bụng phần thẫm thu hẹp lại thành vệt dọc. Lông đuôi nâu viền nâu xám nhạt. Cánh giống ở chim đực.
Chim đực: Mùa đông: gần giống chim cái nhưng đầu thẫm hơn và mặt lưng đến đuôi giống nhự bộ lông mùa hè. Mắt nâu. Mỏ vàng xám xỉn hay xám lục phớt nâu. Chân vàng cam phớt đỏ.
Phân bố: Vịt cổ xanh phân bố ở châu âu, Bắc châu Phi, Trung và Bắc châu Á, mùa đông chúng di cư xuống phía Nam đến trung châu Phi, Ấn Độ, Nam Trung Quốc và Đông Dương.
Việt Nam về mùa đông vịt cổ xanh có ở vùng đồng bằng Bắc bộ.

Nguồn : SVRVN T10.34

buixuanphuong09
03-12-2014, 09:04 PM
Bài 38- VỊT TRỜI

http://vncreatures.net/pictures/animal/5210.JPG


http://vncreatures.net/pictures/animal/5210_1s.jpg


http://vncreatures.net/pictures/animal/5210_2s.jpg


http://vncreatures.net/pictures/animal/5210_3s.jpg


http://vncreatures.net/pictures/animal/5210_4s.jpg
Hình: Nguyễn thị liên Thương
Sưu tập :

Vịt trời - Anas poecilorhyncha, Chi Anas,Phân họ Vịt Anatinae, Họ Vịt Anatidae, Bộ Ngỗng Anseriformes

Chim đực trưởng thành: Trán, đỉnh đầu và gáy nâu thẫm. Một dải cùng màu kéo dài từ trước mắt đi qua mắt ra phía trên tai. Phần còn lại của đầu và cổ hung nhạt, mỗi lông có một điểm nâu ở giữa, trừ ở cằm và họng. Mặt lưng chuyển từ màu nâu sang nâu đen. Các lông vai và vài lông ở lưng có màu nhạt hơn và có viền nâu nhạt. Hông và trên đuôi nâu thẫm.
Lông đuôi nâu đen có ánh và viền nâu nhạt. Lông bao cánh nhỏ và nhỡ xám. Lông bao cánh lớn xám chì với một dải vằn gần cuối lông trắng và một vằn đen ở mút. Gương cánh ánh lục có viền đen và trắng. Phần còn lại của cánh nâu. Ngực hung nhạt có điểm nâu. Bụng màu thẫm hơn và phớt nâu. Dưới đuôi gần đen.
Chim cái: Giống chim đực nhưng kích thước bé hơn.
Chim non: Giống chim trưởng thành nhưng màu sáng hơn và có nhiều vệt nhỏ dọc theo lông. Mắt nâu. 2/3 mỏ phía gốc đen, phần chóp vàng hay vàng cam. Chân đỏ.
Phân bố: Vịt trời phân bố ở Miến Điện, Axam, Thái Lan, Nam Trung Quốc, Lào và Việt Nam.
Việt Nam, vịt trời làm tổ ở vùng đồng bằng từ Bắc bộ vào phía Nam đến Huế, nhưng số lượng không nhiều.

Nguồn : SVRVN T10.38

buixuanphuong09
03-12-2014, 09:09 PM
Bài 39- VỊT PUNA

http://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/c/c0/Puna_Teal_%28Anas_puna%29_RWD.jpg/272px-Puna_Teal_%28Anas_puna%29_RWD.jpg


https://encrypted-tbn3.gstatic.com/images?q=tbn:ANd9GcT-nnUfdJg0nA197-drg4mFwAsBupeMor0MQYzu1hVEbzlGVXSHpw


http://www.go2peru.com/destinos/large/puno_feb10_dia3-104.jpg
Sưu tập :

Vịt puna - Anas puna, Chi Anas,Phân họ Vịt Anatinae, Họ Vịt Anatidae, Bộ Ngỗng Anseriformes

Anas puna là một loài vịt trong chi Anas. Trước đây nó được coi là một phân loài của Mòng két bạc.
Anas puna cư ngụ ở dãy Andes của Peru, miền tây Bolivia, miền bắc Chile, và cực tây bắc Argentina. Nó được tìm thấy tại các hồ lớn tại Altiplano. Tình trạng bảo tồn của Anas puna là ít quan tâm theo sách đỏ IUCN.

Nguồn : wikipedia

buixuanphuong09
03-12-2014, 09:14 PM
Bài 40- MÒNG KÉT MÀY TRẮNG

http://vncreatures.net/pictures/animal/5216.JPG

Hình: Karen Phillipps


http://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/a/a9/Garganey_%28Anas_querquedula%29_RWD3.jpg/272px-Garganey_%28Anas_querquedula%29_RWD3.jpg


http://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/1/19/Anas_querquedula_Male_and_females.jpg/314px-Anas_querquedula_Male_and_females.jpg
Hình: wikipedia & Internet
Sưu tập :

Mòng két mày trắng - Anas querquedula, Chi Anas, Phân họ Vịt Anatinae, Họ Vịt Anatidae, Bộ Ngỗng Anseriformes

Chim đực trưởng thành: Bộ lông mùa hè. Đầu và cổ nâu gụ có vạch trắng. Đỉnh đầu và gáy màu thẫm hơn, cằm đen. Một dải rộng trắng kéo dài từ trước mắt đến gáy. Lưng, hông, trên đuôi và đuôi nâu, mỗi lông đều có viền xám nâu hay xám nhạt. Các lông vai trong dài, đen ánh lục, viền trắng, ở giữa lông có vệt trắng dài. Lông vai ngoài đen với phiến ngoài viền xám xanh rộng. Lông bao cánh xám xanh. Các lông bao cánh lớn có viền thêm trắng tạo thành một vạch trắng trước gương cánh. Gương cánh xám lục ánh thép, phía sau viền trắng.
Lông cánh nâu hay nâu xám. Ngực nâu có vệt đen hay nâu thẫm. Bụng trắng chuyển dần thành nâu nhạt ở phía sau. Sườn trắng có vằn đen hẹp. Các lông gần đuôi có hai dải đen và xám rộng cách nhau bởi một chỉ đen. Dưới đuôi trắng hay hung nhạt, một số lông có điểm nâu. Bộ lông mùa đông. Giống bộ lông chim cái trừ cánh vẫn giữ nguyên như bộ lông mùa hè.
Chim cái: Mặt lưng nâu thẫm. Mặt bụng trắng nhạt. Các lông ở lưng có viền màu nnạt hơn. Lông bao cánh xám nâu nhạt. Gương cánh như ở chim đực, nhưng ánh lục nhạt hơn hay không có ánh. Cằm và họng trắng. Cổ trắng xám nhạt hay hung nhạt, có vạch nâu thẫm hẹp. Một dải trắng hay hung nhạt chạy dài từ trước mắt đến gáy. Ngực nâu có vệt trắng. Ngực dưới và bụng trắng hung nâu hay hung. Sườn và dưới đuôi cùng màu, nhưng có vệt và điểm nâu Mắt nâu thẫm. Mỏ đen nâu. Châm xám thẫm.
Phân bố: Vùng phân bố của mòng két mày trắng bao gồm phần ôn đới thuộc lãnh thổ châu Âu và Á. Mùa đông chúng di cư về phía Nam ở bờ Địa trung hải, Bắc và trung châu Phi, Irắc, Iran, Ấn Độ, Miến Điện, Thái Lan, Lào, Cămpuchia, Nam Trung Quốc, Việt Nam, Mã Lai, Inđônêxia và Philipin.
Việt Nam: loài này có khắp các vùng đồng bằng từ Bắc đến Nam. Ở miền Bắc so với loài A. crecca thì Loài này gặp ít hơn nhiều.
Nguồn : SVRVN T8.9

buixuanphuong09
04-12-2014, 02:40 PM
Bài 41- VỊT MỎ THÌA AUSTRALASIA

http://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/6/66/Anas-rhynchotis-variegata.jpg/272px-Anas-rhynchotis-variegata.jpg


http://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/e/e2/Australasian_Shoveler_female_RWD2.jpg/640px-Australasian_Shoveler_female_RWD2.jpg

Con mái (Công viên Heights Waterfowl Scotland)

http://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/c/c8/Australasian_Shoveler_male_RWD4.jpg/640px-Australasian_Shoveler_male_RWD4.jpg
Con trống (Công viên Heights Waterfowl Scotland)
Sưu tập :

Vịt mỏ thìa Australasia - Anas rhynchotis, Chi Anas,Phân họ Vịt Anatinae, Họ Vịt Anatidae, Bộ Ngỗng Anseriformes

Vịt mỏ thìa Úc, tên khoa học Anas rhynchotis, là một loài chim trong họ Vịt.

Nguồn : wikipedia

buixuanphuong09
04-12-2014, 02:42 PM
Bài 42- VỊT ĐEN MỸ

http://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/c/c7/Blackduck.jpg/272px-Blackduck.jpg


http://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/b/bb/Anas_rubripes_Yonkers.jpg/320px-Anas_rubripes_Yonkers.jpg


http://www.avibirds.com/all/ANSERIFORMES/Anatidae/pics/American%20Black%20Duck.gif
Sưu tập :

Vịt đen Mỹ - Anas rubripes, Chi Anas,Phân họ Vịt Anatinae, Họ Vịt Anatidae, Bộ Ngỗng Anseriformes

Vịt đen Mỹ Anas rubripes là một loài chim trong họ Vịt. Vịt đen Mỹ có cân nặng 720–1,640 g (1.6–3.6 lb), chiều dài 48–63 cm (19–25 in) và chiều dài ngang cánh là 88–96 cm (35–38 in).
Nguồn : wikipedia.

buixuanphuong09
04-12-2014, 02:44 PM
Bài 43- VỊT TRỜI CHILOÉ

http://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/d/db/Chiloe_wigeon.jpg/272px-Chiloe_wigeon.jpg
Con trống (sau) và con mái (trước)


http://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/c/cd/Anas_sibilatrix_-Puerto_Natales%2C_Patagonia%2C_Chile_-family-8_%282%29.jpg/320px-Anas_sibilatrix_-Puerto_Natales%2C_Patagonia%2C_Chile_-family-8_%282%29.jpg


http://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/c/cf/Anas_sibilatrix_-_Z%C3%BCrich_Z%C3%BCrichhorn_IMG_8452.JPG/320px-Anas_sibilatrix_-_Z%C3%BCrich_Z%C3%BCrichhorn_IMG_8452.JPG
Sưu tập :

Vịt trời Chilöe - Anas sibilatrix, Chi Anas,Phân họ Vịt Anatinae, Họ Vịt Anatidae, Bộ Ngỗng Anseriformes

Vịt trời Chiloé, tên khoa học Anas sibilatrix, là một loài chim (http://vi.wikipedia.org/wiki/Chim) trong họ Vịt (http://vi.wikipedia.org/wiki/H%E1%BB%8D_V%E1%BB%8Bt).
Nguồn : wikipedia

buixuanphuong09
04-12-2014, 02:46 PM
Bài 44- VỊT MỎ THÌA CAPE

http://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/c/cb/Cape_Shoveler_RWD.jpg/272px-Cape_Shoveler_RWD.jpg
Con trống


http://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/d/d4/Cape_Shoveler_female_RWD.jpg/272px-Cape_Shoveler_female_RWD.jpg
Con mái


http://www.biodiversityexplorer.org/birds/anatidae/images/0442capeshovellor5_308h.jpg
Sưu tập :

Vịt mỏ thìa Cape - Anas smithii, Chi Anas,Phân họ Vịt Anatinae, Họ Vịt Anatidae, Bộ Ngỗng Anseriformes

Vịt mỏ thìa Cape, tên khoa học Anas smithii, là một loài chim trong họ Vịt. Chúng được tìm thấy ở các vùng Bắc Namibia, Botswana, Zimbabwe, và Nam Angola, Lesotho, Mozambique, Zambia.

Nguồn : wikipedia

buixuanphuong09
04-12-2014, 02:50 PM
Bài 45- VỊT CÁNH TRẮNG

http://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/d/d8/Gadwall_female_RWD6.jpg/200px-Gadwall_female_RWD6.jpg
Con mái


http://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/2/24/Anas_strepera_pair.jpg/230px-Anas_strepera_pair.jpg

Sưu tập :

Vịt cánh trắng - Anas strepera, Chi Anas,Phân họ Vịt Anatinae, Họ Vịt Anatidae, Bộ Ngỗng Anseriformes

Vịt cánh trắng, tên khoa học Anas strepera, là một loài chim trong họ Vịt.

Nguồn : wikipedia

buixuanphuong09
04-12-2014, 07:05 PM
Bài 46- VỊT ĐEN THÁI BÌNH DƯƠNG

http://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/2/2a/Pacificblackduck.jpg/272px-Pacificblackduck.jpg
Vịt đen Thái Bình Dương


http://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/8/8e/Pacific_Black_Duck_%28Anas_superciliosa%29_RWD2.jp g/250px-Pacific_Black_Duck_%28Anas_superciliosa%29_RWD2.jp g


http://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/c/c4/Anas_superciliosa_-Brisbane%2C_Queensland%2C_Australia-8.jpg/320px-Anas_superciliosa_-Brisbane%2C_Queensland%2C_Australia-8.jpg
Sưu tập :

Vịt đen Thái Bình Dương- Anas superciliosa, Chi Anas,Phân họ Vịt Anatinae, Họ Vịt Anatidae, Bộ Ngỗng Anseriformes

Vịt đen Thái Bình Dương - Anas superciliosa là một loài chim thuộc phân họ Vịt, họ Vịt. Nó được tìm thấy trong nhiều của Indonesia, New Guinea, Australia, New Zealand, và nhiều hòn đảo ở phía tây nam Thái Bình Dương, đạt đến quần đảo Caroline ở phía bắc và Polynesia thuộc Pháp ở phía đông. Nó thường được gọi là vịt xám ở New Zealand, nơi mà nó còn được gọi bằng tên Maori, Pārera.

Nguồn : wikipedia

buixuanphuong09
04-12-2014, 07:09 PM
Bài 47- VỊT UNDULATA

http://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/d/d8/Gelbschnabelente_Anas_undulata_0505273_Wikiausschn itt.jpg/272px-Gelbschnabelente_Anas_undulata_0505273_Wikiausschn itt.jpg


http://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/6/66/Anas_undulata_undulata_Viernheim_2012.JPG/320px-Anas_undulata_undulata_Viernheim_2012.JPG


http://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/3/39/Anas_undulata_Pfungstadt.JPG/320px-Anas_undulata_Pfungstadt.JPG
Sưu tập :

Vịt undulata - Anas undulata, Chi Anas,Phân họ Vịt Anatinae, Họ Vịt Anatidae, Bộ Ngỗng Anseriformes

Anas undulata là một loài chim trong họ Vịt. Anas undulata có thân dài 51–58 cm, là loài sinh sản có nhiều ở miền nam và miền đông châu Phi. Nó không phải là loài di cư, nhưng di chuyển trong mùa khô để tìm vùng biển phù hợp. Nó ăn hạt cây và tìm thức ăn chủ yếu là vào buổi tối hoặc vào ban đêm. Nó làm tổ trên thảm thực vật dày đặc gần nước. Mỗi tổ có từ sáu và mười hai trứng.

Nguồn : wikipedia

buixuanphuong09
04-12-2014, 07:11 PM
Bài 48- MÒNG KÉT BẠC

http://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/1/15/Silver_Teal_%28Anas_versicolor%29_RWD3.jpg/220px-Silver_Teal_%28Anas_versicolor%29_RWD3.jpg


http://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/9/90/Anas_versicolor_versicolor%29-_Macho.jpg/272px-Anas_versicolor_versicolor%29-_Macho.jpg


http://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/9/96/Versicolorente_Anas_versicolor_090501_We_176.JPG/317px-Versicolorente_Anas_versicolor_090501_We_176.JPG
Sưu tập :

Mòng két bạc - Anas versicolor, Chi Anas,Phân họ Vịt Anatinae, Họ Vịt Anatidae, Bộ Ngỗng Anseriformes

Mòng két bạc, tên khoa học Anas versicolor, là một loài chim trong họ Vịt.

Nguồn : wikipedia

buixuanphuong09
04-12-2014, 07:15 PM
Bài 49- UYÊN ƯƠNG

http://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/0/09/Aix_galericulata_male_-_Dublin.jpg/320px-Aix_galericulata_male_-_Dublin.jpg


http://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/d/da/Woodduck95.jpg/272px-Woodduck95.jpg


http://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/c/ca/Aix_galericulata_-_Z%C3%BCrich_-_Hafen_Riesbach_2011-01-14_15-57-08.JPG/320px-Aix_galericulata_-_Z%C3%BCrich_-_Hafen_Riesbach_2011-01-14_15-57-08.JPG


http://www.vulkaner.no/n/birds/ducks/pics/Aix_galericulata-12.jpg

Hình: wikipedia & Internet
Sưu tập :

Uyên ương - Aix galericulata, Chi Aix: chi Uyên ương, Phân họ Vịt Anatinae, Họ Vịt Anatidae, Bộ Ngỗng Anseriformes

Chim đực trưởng thành:Dải lông mày kéo dài từ trán đến sau gáy và một vài lông mào dài ở hai bên đầu trắng. Trước mắt và dải lông dưới mắt trắng hơi phớt hung vàng ở trước và trên mắt. Trán và đỉnh đầu lục ánh thép, gáy xanh có ánh tím. Lông mào dài ở gáy có phần gốc nâu hung phớt ánh tím và phần mút lục có ánh xanh. Cằm trắng. Lông hai bên cổ dài có màu hung nâu tươi với dải trắng hung hẹp dọc giữa lông. Mặt lưng và lông bao cánh nâu tím hơi phớt ánh đồng. Đuôi nâu thẫm, lông đuôi giữa hơi phớt ánh lục. Vai nâu thẫm phớt ánh xanh hay lục, các lông vai ngoài cùng trắng với mép lông đen.
Các lông cánh thứ cấp trong cùng có phần mút rộng ra thành hình cánh buồm màu hung tươi. Các lông cánh thứ cấp ngoài cùng nâu thẫm, phiến ngoài cùng có ánh lục và mút lông viền trắng. Lông cánh sơ cấp nâu thẫm với mép của phiến ngoài trắng bạc còn phiến trong phớt ánh lục. Ngực nâu có ánh tím. Lông hai bên ngực có phần gốc nâu còn phần mút có các dải đen và trắng xen kẻ tạo thành hai dải đen và hai dải trắng hình cong ở hai bên ngực. Bụng trắng. Sườn và đùi hung vàng có vằn nâu thẫm mịn. Dưới đuôi trắng. Về mùa Đông bộ lông của chim đực gần giống bộ lông của chim cái.
Chim cái:Đầu và mào lông xám. Một dải hẹp kéo dài từ trán đến sau gáy trắng. Hai bên đầu xám nhạt chuyển dần thành trắng ở cằm họng và trên cổ. Phần còn lại của mặt lưng và lông bao cánh nâu ít nhiều phớt xám. Dưới cổ, ngực và sườn nâu như ở lưng, mỗi lông có vệt nhạt ở gần mút lông. Phần còn lại của mặt bụng trắng. Lông cánh sơ cấp nâu có ánh lục và mút lông viền trắng. Hai lông thứ cấp phía trong tạo thành vệt gương xanh lục thẫm viền đen và trắng ở mép. Các lông thứ cấp trong cùng nâu. Mắt nâu thẫm với vòng vàng nhạt ở phía ngoài. Mỏ nâu đỏ nhạt. Chân đỏ phớt vàng, màng giữa các ngón chân đen nhạt.
Phân bố: Uyên Ương phân bố ở Trung và Bắc Trung Quốc, Nhật Bản. Mùa Đông chúng di cư xuống phía Nam Trung Quốc.
Việt Nam chỉ mới bắt được loài này vào mùa Đông ở vùng Lai Châu
Nguồn : SVRVN T10.21

buixuanphuong09
04-12-2014, 07:18 PM
Bài 50- VỊT CAROLINA

http://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/b/bb/Aix_sponsa_-Ouwehands_Dierenpark-8a.jpg/272px-Aix_sponsa_-Ouwehands_Dierenpark-8a.jpg
Con trống ở Ouwehands Dierenpark, Hà Lan


http://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/9/95/Aix_sponsa_-Crystal_Springs_Rhododendron_Garden%2C_Portland%2C _Oregon%2C_USA_-female-8a.jpg/272px-Aix_sponsa_-Crystal_Springs_Rhododendron_Garden%2C_Portland%2C _Oregon%2C_USA_-female-8a.jpg
Con mái ở Crystal Springs Rhododendron Garden, Oregon, Hoa Kỳ


http://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/7/76/Aix_sponsa_-British_Columbia_%2C_Canada_-male-8a.jpg/320px-Aix_sponsa_-British_Columbia_%2C_Canada_-male-8a.jpg


http://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/d/d3/Wood_Duck_%28Aix_sponsa%29%2C_Parc_du_Rouge-Clo%C3%AEtre%2C_Brussels.jpg/640px-Wood_Duck_%28Aix_sponsa%29%2C_Parc_du_Rouge-Clo%C3%AEtre%2C_Brussels.jpg

Sưu tập :

Vịt Carolina - Aix sponsa, Chi Aix: chi Uyên ương, Phân họ Vịt Anatinae, Họ Vịt Anatidae, Bộ Ngỗng Anseriformes

Vịt Carolina (danh pháp hai phần: Aix sponsa) là một loài chim thuộc Họ Vịt. Vịt Carolina sinh sống ở Bắc Mỹ. Đây là một trong những loài chim nước đầy màu sắc ở Bắc Mỹ. Vịt Carolina là một loài vịt có kích thước trung bình. Một con trưởng thành điển hình dài từ 47 đến 54 cm, sải cánh dài từ 66 đến 73 cm. Nó có chung gene với loài uyên ương châu Á (Aix galericulata).
Con trống trưởng thành có bộ lông nhiều màu đặc biệt ánh kim và đôi mắt màu đỏ, với một vệ trắng sáng đặc biệt xuống cổ. Con mái, ít nhiều màu sắc, có một vòng mắt-màu trắng và cổ họng màu trắng. Cả hai con trống mái trưởng thành có mào.

buixuanphuong09
05-12-2014, 01:21 PM
Bài 51- NGAN BƯỚU MŨI

http://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/a/a2/Cairina_moschata-2.jpg/272px-Cairina_moschata-2.jpg


http://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/7/7e/MuscovyDuck.jpg/640px-MuscovyDuck.jpg
Ngan bướu mũi thuần hóa (Cairina moschata)


http://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/8/80/Muscovy_Duck_SMTC.jpg/640px-Muscovy_Duck_SMTC.jpg
Ngan bướu mũi hoang


http://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/2/28/Duck_wings_outstretched.jpg/272px-Duck_wings_outstretched.jpg
Một con ngan đang vỗ cánh tại một con suối

Sưu tập :

Ngan bướu mũi thuần hóa - Cairina moschata, Chi Cairina: Chi Ngan, Phân họ Vịt Anatinae, Họ Vịt Anatidae, Bộ Ngỗng Anseriformes

Ngan bướu mũi hay vịt xiêm là các tên gọi chung của một loài động vật với danh pháp hai phần Cairina moschata. Nòi ngan ở Việt Nam thì gọi là ngan ta, ngan nội, ngan dé, hay ngan cỏ. Đây là một loài trong họ Vịt có nguồn gốc từ Mexico, Trung và Nam Mỹ. Một quần thể hoang dã nhỏ tồn tại trong khu vực miền nam Hoa Kỳ, thuộc lưu vực Rio Grande ở Texas.
Ngan bướu mũi hoang nói chung có bộ lông màu đen, xanh đen với cánh trắng, với các vuốt dài trên chân, đuôi rộng và phẳng. Ngan trống dài khoảng 86 cm và cân nặng khoảng 2,1-3,2 kg, to và nặng hơn so với ngan cái có kích thước 64 cm, nặng 0,97-1,3 kg. Đặc trưng đặc biệt nhất của ngan bướu mũi là mặt đỏ không lông với mào dễ thấy ở phần gần mũi, nổi u trông như một cái bướu và chòm lông mào hơi dựng đứng.
Ngan bướu mũi có thể giao phối dưới nước hoặc trên cạn. Ngan mái thường đẻ một ổ khoảng 8-16 trứng màu trắng, thường là trong các lỗ hổng trên cây và ấp trong 35 ngày. Ngan bướu mũi đã được thuần hóa từ nhiều thế kỷ trước. Các giống ngan thuần hóa thường có các đặc trưng bộ lông khác với của ngan hoang. Loại ngan có lông trắng thích hợp cho sản xuất thịt. Ngan mái nặng khoảng 2–5 kg; ngan trống nặng khoảng 5–8 kg.

Nguồn & Hình: wikipedia

buixuanphuong09
05-12-2014, 01:27 PM
Bài 52- NGAN CÁNH TRẮNG

http://vncreatures.net/pictures/animal/2631.JPG
Hình: SVRVN T8.14


http://www.vulkaner.no/n/birds/redlist/pics/Cairina_scutulata-01.jpg

Hình: Internet


Sưu tập :

Ngan cánh trắng - Cairina scutulata, Chi Cairina: Chi Ngan, Phân họ Vịt Anatinae, Họ Vịt Anatidae, Bộ Ngỗng Anseriformes

Đặc điểm nhận dạng:
Chiều dài thân: 66 - 81cm. Đây là loài chim sống ở vùng rừng, nhìn chung bộ lông có màu tối. Lông bao cánh nhỡ và nhỏ trắng, khi bay nhìn thấy rõ màu trắng của lông bao cánh tương phản với màu lông của các phần còn lại trên cánh. Đầu và trên cổ trắng nhạt. Mỏ vàng nhạt. Con cái nhỏ hơn con đực, con non có màu nâu nhiều hơn.
Sinh học - Sinh thái:
Ngan cánh trắng sống ở vùng đất ngập nước tự nhiên (nước tù hay có chảy chậm), hay nhân tạo, nằm bên trong hay gần các vùng rừng thường xanh, rừng cây họ dầu, rừng ngập nước ngọt, phụ thuộc nơi làm tổ và ngủ của chim. Thường làm tổ trong hốc cây. Nơi ở thích hợp nhất là vùng đất ngập nước trũng (dưới 200m), có thể gặp tới độ cao 1.500m., đặc biệt là ở vùng cao nguyên nơi có các con suối chảy chậm hay hồ và có nước quanh năm. Mặc dầu có đời sống định cư, song một số con lại di chuyển ở khoảng cách không xa vào mùa khô khi mực nước bị cạn kiệt . Thường gặp đi lẽ hay đôi, và kiếm ăn về đêm. Tại suối Đắk Đoa (Đắk Mil, Đắk Lắk), năm 1998, lúc sáng sớm, gặp hai con kiếm ăn ở vùng suối cạn, nhiều đá, nước chảy chậm, hai bên là rừng già cây họ dầu và tre, không có các hoạt động của con người. Trước đó, vào sáng sớm, gặp chúng bay khỏi nơi đó. Năm 1993, gặp hai con Ngan cánh trắng bay về khu rừng ven hồ vào lúc sáng sớm, chứng tỏ chúng kiếm ăn trong đêm tại khu vực ruộng lúa ở ngay bên ngoài bờ hồ Kẻ Gỗ.
Phân bố: Trung bộ, Nam bộ VN và Ấn Độ, Mianma, Thái Lan, Lào, Cămpuchia, Malaixia và Inđônêxia.
Giá trị: Loài hiếm, bị đe doạ tuyệt chủng trên thế giới, trong khu vực và ở nước ta.

Nguồn : SVRVN T8.14

buixuanphuong09
05-12-2014, 02:00 PM
Bài 53- VỊT SPECULARIOIDES

http://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/0/0a/Patagonian_Crested_Duck.jpg/272px-Patagonian_Crested_Duck.jpg


http://www.avibirds.com/all/ANSERIFORMES/Anatidae/pics/Crested%20Duck.jpg

Sưu tập :

Vịt Specularioides - Lophonetta specularioides, Chi Lophonetta, Phân họ Vịt Anatinae, Họ Vịt Anatidae, Bộ Ngỗng Anseriformes

Lophonetta specularioides là một loài chim trong họ Vịt.

Nguồn& Hình: wikipedia

buixuanphuong09
05-12-2014, 02:03 PM
Bài 54- THIÊN NGA TRẮNG

http://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/a/a2/CygneVaires.jpg/272px-CygneVaires.jpg


http://el.erdc.usace.army.mil/ansrp/ANSIS/image/cygnus_olor_02_wikimedia.jpg

http://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/9/9c/Schwanenpaar_%281%29_beim_Gr%C3%BCndeln_mit_Jungen _im_Sonnensee%2C_Binsfeld.JPG/250px-Schwanenpaar_%281%29_beim_Gr%C3%BCndeln_mit_Jungen _im_Sonnensee%2C_Binsfeld.JPG


http://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/b/bb/SwansCygnus_olor.jpg/272px-SwansCygnus_olor.jpg

Thiên nga trắng - Cygnus olor

Sưu tập :

Thiên nga trắng - Cygnus olor, Chi Thiên nga Cygnus, Phân họ Ngỗng và thiên nga Anserinae, Họ Vịt Anatidae, Bộ Ngỗng Anseriformes

Thiên nga trắng là loài phổ biến ở vùng ôn đới châu Âu, thường được bán thuần hoá; những đàn chim nuôi đã được du nhập và tự nhiên hoá ở Mỹ và một số nơi khác. Nó là loài bản địa phần lớn châu Âu và châu Á và là một loài trú đông ở viễn bắc châu Phi, là loài du nhập ở Bắc Mỹ, lục địa Úc Á và nam châu Phi. Nó có chiều dài 125 đến 170 xentimét, bộ lông chủ yếu màu trắng hoàn toàn với mỏ màu cam có viền đen.
Hầu hết thiên nga có chân màu ghi đen đậm, ngoại trừ hai loài ở Nam Mỹ, có chân màu hồng. Màu mỏ của chúng rất đa dạng: 4 loài sống ở vùng cận Bắc cực có mỏ đen với những mảng vàng bất quy tắc, các loài khác có "mô hình" phân màu đỏ và đen xác định. Loài thiên nga trắng và thiên nga cổ đen có một cái bướu ở phần gốc của mỏ trên.
Nguồn& Hình: wikipedia

buixuanphuong09
05-12-2014, 02:06 PM
Bài 55- THIÊN NGA ĐEN

http://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/b/b2/Cygnus_atratus_Running.jpg/272px-Cygnus_atratus_Running.jpg


http://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/8/82/Cygnus_atratus_-adult_with_chicks_in_Australia-8.jpg/250px-Cygnus_atratus_-adult_with_chicks_in_Australia-8.jpg

Thiên nga đen (Cygnus atratus) và con non
Sưu tập :

Thiên nga đen - Cygnus atratus, Chi Thiên nga Cygnus, Phân họ Ngỗng và thiên nga Anserinae, Họ Vịt Anatidae, Bộ Ngỗng Anseriformes

Thiên nga đen - Cygnus atratus là loài bản địa của Úc, nó có màu đen hoàn toàn ngoại trừ vài lông trắng trên cánh của chúng, với mỏ đỏ. Loài này đã bị săn bắt đến mức tuyệt chủng nhưng sau đó được nhập nội vào New Zealand. Loài này chủ yếu sinh sản ở đông nam và tây nam của Úc. Ở Úc, chúng là loài du cư phụ thuộc vào điều kiện khí hậu. Loài này được nhà tự nhiên Úc John Latham mô tả khoa học năm 1790, trước đây nó được đặt trong chi đơn loài Chenopis. Nó là loài sống đơn lẻ hay sống theo theo bầy lỏng lẻo với số lượng hàng trăm đến hàng ngàn con.
Nguồn& Hình: wikipedia

buixuanphuong09
05-12-2014, 08:24 PM
Bài 56- THIÊN NGA CỔ ĐEN

http://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/4/4e/Black-necked_Swan_Cygnus_melancoryphus_Swimming_1965px.j pg/272px-Black-necked_Swan_Cygnus_melancoryphus_Swimming_1965px.j pg

http://tolweb.org/tree/ToLimages/2850085880_1213f87c50_o.250a.jpg

https://c1.staticflickr.com/3/2205/2137337352_c4bcd4091b.jpg
Sưu tập :

Thiên nga cổ đen - Cygnus melancoryphus, Chi Thiên nga Cygnus, Phân họ Ngỗng và thiên nga Anserinae, Họ Vịt Anatidae, Bộ Ngỗng Anseriformes

Thiên nga cổ đen - Cygnus melancoryphus là một loài thiên nga thuộc họ Vịt. Đây là loài bản địa Nam Mỹ. Con trưởng thành trung bình dài 102–124 cm và cân nặng 3,5-6,7 cm. Sải cánh từ 135 đến 177 cm. Lông thân màu trắng với cổ đen, đầu đen và mỏ xám.
Nguồn& Hình: wikipedia

buixuanphuong09
05-12-2014, 08:29 PM
Bài 57- THIÊN NGA LỚN

http://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/b/bd/Cygnus_cygnus_Reykjavik.jpg/320px-Cygnus_cygnus_Reykjavik.jpg


http://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/2/2a/Cygnus_cygnus_-United_Kingdom-8_%281%29.jpg/320px-Cygnus_cygnus_-United_Kingdom-8_%281%29.jpg


http://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/b/bd/Cygnus_cygnus_eats_water_plant.JPG/320px-Cygnus_cygnus_eats_water_plant.JPG
Sưu tập :

Thiên nga lớn - Cygnus cygnus, Chi Thiên nga Cygnus, Phân họ Ngỗng và thiên nga Anserinae, Họ Vịt Anatidae, Bộ Ngỗng Anseriformes

Thiên nga lớn là một loài thiên nga sinh sản ở Iceland và các vùng gần cực bắc châu Âu và châu Á, di cư sang châu Âu và châu Á ôn đới trong mùa đông. Nó có mối quan hệ chặt chẽ với loài thiên nga Bắc Mỹ thiên nga kèn.
Thiên nga lớn có bề ngoài rất giống với thiên nga Bewick. Tuy nhiên, nó lớn hơn, chiều dài 140–165 cm và sải cánh 205–275 cm. Khối lượng thường là trong khoảng 7,4–14 kg (16–31 lb), với trung bình là 9,8–11,4 kg cho con trống và 8,2–9,2 kg cho con mái. Khối lượng kỷ lục được xác nhận là 15,5 kg cho một con đực từ Đan Mạch. Nó được xem là một trong các loài chim bay nặng nhất. Trong số đo tiêu chuẩn, dây cánh dài 56,2–63,5 cm, xương cổ chân dài 10,4–13 cm và mỏ dài 9,2–11,6 cm.
Thiên nga lớn được ngưỡng mộ ở châu Âu. Nó là quốc điểu của Phần Lan. Nó là một trong những loài mà Hiệp định về Bảo tồn chim nước di cư Phi-Á-Âu (AEWA) áp dụng.
Nguồn& Hình: wikipedia

buixuanphuong09
05-12-2014, 08:32 PM
Bài 58- THIÊN NGA KÈN

http://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/6/62/Trumpeter_Swan_Sasata.jpg/272px-Trumpeter_Swan_Sasata.jpg


http://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/f/fe/Cygnus_buccinator_-Michigan%2C_USA-8.jpg/320px-Cygnus_buccinator_-Michigan%2C_USA-8.jpg


http://www.openhelix.com/blog/wp-content/uploads/2008/01/cygnus_buccinator.jpg
Sưu tập :

Thiên nga kèn - Cygnus buccinator, Chi Thiên nga Cygnus, Phân họ Ngỗng và thiên nga Anserinae, Họ Vịt Anatidae, Bộ Ngỗng Anseriformes

Thiên nga kèn Cygnus buccinator là một loài ở Bắc Mỹ rất giống với thiên nga lớn (và đôi khi được xem là phân loài của nó), bị săn bắn đến gần như tuyệt chủng nhưng đã hồi phục lại.
Nguồn& Hình: wikipedia

buixuanphuong09
05-12-2014, 08:35 PM
Bài 59- THIÊN NGA NHỎ

http://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/4/4a/Cygnus_bewickii_01.jpg/272px-Cygnus_bewickii_01.jpg
Con trưởng thành Thiên nga nhỏ Cygnus columbianus


http://wildpro.twycrosszoo.org/S/0AvAnserif/anatidae/1acravan_cygnus/cygnus_columbianus/Cygnus_columbianus_bewickii_Prcyg_PS.jpg


http://hbs.bishopmuseum.org/birds/rlp-monograph/images/HRBPs/HRBP%205504%20Bewick%27s%20Tundra%20Swan.jpg
Sưu tập :

Thiên nga nhỏ - Cygnus columbianus, Chi Thiên nga Cygnus, Phân họ Ngỗng và thiên nga Anserinae, Họ Vịt Anatidae, Bộ Ngỗng Anseriformes

Thiên nga nhỏ - Cygnus columbianus là một loài thiên nga trong họ Vịt. Đây là loài thiên nga nhỏ sinh sản ở lãnh nguyên của Bắc Mỹ xa về phương Bắc hơn những loài thiên nga khác. Chúng trú đông ở Mỹ.
Nguồn& Hình: wikipedia

buixuanphuong09
05-12-2014, 08:39 PM
Bài 60- NGỖNG THIÊN NGA

http://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/8/85/Anser_cygnoides-Beijing.jpg/272px-Anser_cygnoides-Beijing.jpg
Anser cygnoides ở Trung Quốc


http://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/9/9c/-_Anser_cygnoides_f._domestica_01_-.jpg/320px--_Anser_cygnoides_f._domestica_01_-.jpg


http://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/1/1d/Anser_cygnoides_domestic.png/394px-Anser_cygnoides_domestic.png
Sưu tập :

Ngỗng thiên nga - Anser cygnoides, Chi Ngỗng Anser, Phân họ Ngỗng và thiên nga Anserinae, Họ Vịt Anatidae, Bộ Ngỗng Anseriformes

Ngỗng thiên nga - Anser cygnoides, là một loài chim trong họ Vịt. Chúng sinh sống trong tự nhiên ở Mông Cổ, tận cùng phía bắc của Trung Quốc, và đông nam Nga. Đây là loài chim di cư và trong mùa đông chúng chủ yếu di cư đến trung và đông Trung Quốc. Một số con có thể bắt gặp ở Nhật Bản và Hàn Quốc, và hiếm hơn là ở Kazakhstan, Lào, bờ biển Siberia, Đài Loan, Thái Lan và Uzbekistan.
Nguồn& Hình: wikipedia

thugiangvu
05-12-2014, 11:29 PM
http://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/2/2a/Cygnus_cygnus_-United_Kingdom-8_%281%29.jpg/320px-Cygnus_cygnus_-United_Kingdom-8_%281%29.jpg

Huynh ơi, loại thiên nga này bên các hồ ở Ca na có nhiều, chúng trắng toát thật là đẹp. người đi dạo thường cho chúng ăn bánh mì
Chúng rất dạn dĩ nhưng cũng dữ tợn lắm, đền gần chúng mà chưa kịp cho ăn chúng cắn vào người nhắc.hì hì
đôi khi chúng đuổi trẻ con hay người lớn chạy không kịp cũng bị tím cả đùi đấy.
Có mùa chúng dắt một bầy con nhỏ đi qua đường rất chậm rất dễ thương , mọi người ngừng xe lại xem thích thú.
kính chúc huynh luôn an vui, dồi dào sức khỏe,
Em Thugiang

buixuanphuong09
06-12-2014, 08:53 AM
Bài 61- NGỖNG CHÂN HỒNG

http://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/f/fe/Anser_brachyrhynchus.jpg/272px-Anser_brachyrhynchus.jpg


http://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/5/52/Anser_brachyrhynchus_Nairnshire_2.jpg/320px-Anser_brachyrhynchus_Nairnshire_2.jpg


http://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/e/ed/Anser_brachyrhynchus_2.jpg/320px-Anser_brachyrhynchus_2.jpg
Sưu tập :

Ngỗng chân hồng - Anser brachyrhynchus, Chi Ngỗng Anser, Phân họ Ngỗng và thiên nga Anserinae, Họ Vịt Anatidae, Bộ Ngỗng Anseriformes

Ngỗng chân hồng (Anser brachyrhynchus) là một loài ngỗng sinh sản tại Greenland, Iceland và Svalbard. Nó là loài di cư, mùa đông sống ở tây bắc Châu Âu, đặc biệt là tại Đảo Anh, Hà Lan và miền tây Đan Mạch.
Nó là một loài ngỗng có kích thước vừa, dài 60–75 cm, sải cánh 135–170cm và nặng 1.8–3.4 kg. Có có một cái mỏ ngắn, có màu hồng sáng ở giữa và màu đen ở gốc và đầu.
Nguồn+ Hình: wikipedia & Internet

buixuanphuong09
06-12-2014, 08:56 AM
Bài 62- NGỖNG NGỰC TRẮNG

http://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/c/c7/Anser_albifrons_albifrons_Swallow_Pond_2.jpg/250px-Anser_albifrons_albifrons_Swallow_Pond_2.jpg


http://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/f/f2/Anser_albifrons_albifrons.jpg/320px-Anser_albifrons_albifrons.jpg


http://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/c/cd/Anser_erythropus_%28standing_on_one_leg%29.jpg/320px-Anser_erythropus_%28standing_on_one_leg%29.jpg
Ngỗng ngực trắng nhỏ (Anser erythropus)
Sưu tập :

Ngỗng ngực trắng - Anser albifrons, Chi Ngỗng Anser, Phân họ Ngỗng và thiên nga Anserinae, Họ Vịt Anatidae, Bộ Ngỗng Anseriformes

Ngỗng ngực trắng (Anser albifrons) là một loài chim trong họ Vịt. Ngỗng ngực trắng có liên quan chặt chẽ tới Ngỗng ngực trắng nhỏ (Anser erythropus).
Nguồn+ Hình: wikipedia & Internet.

buixuanphuong09
06-12-2014, 08:59 AM
Bài 63- NGỖNG ẤN ĐỘ

http://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/1/1b/Bar-headed_Goose_-_St_James%27s_Park%2C_London_-_Nov_2006.jpg/272px-Bar-headed_Goose_-_St_James%27s_Park%2C_London_-_Nov_2006.jpg


http://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/3/36/Streifengans_Anser_indicus_4_Richard_Bartz.jpg/320px-Streifengans_Anser_indicus_4_Richard_Bartz.jpg


http://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/9/93/Landing_of_Bar-headed_Goose_at_Nil_Nirjan_Lake_at_Hetampur%2C_Wes t_Bengal%2C_India.jpg/640px-Landing_of_Bar-headed_Goose_at_Nil_Nirjan_Lake_at_Hetampur%2C_Wes t_Bengal%2C_India.jpg
Sưu tập :

Ngỗng Ấn Độ - Anser indicus, Chi Ngỗng Anser, Phân họ Ngỗng và thiên nga Anserinae, Họ Vịt Anatidae, Bộ Ngỗng Anseriformes

Ngỗng Ấn Độ hay Ngỗng đầu sọc, Ngỗng Đầu thanh, ngỗng đầu vạch kẻ, ban đầu nhạn, bạch đầu nhạn (Anser indicus), được đặt tên từ hai thanh sợi lông màu nâu đen mà thông thường bọc quanh mặt sau của đầu của nó. Ngỗng này có một cơ thể màu xám ánh sáng, màu trắng trên mặt và cổ, chân màu da cam. Bàn chân có màng và nó có đôi cánh rộng. Chim trưởng thành: Chiều dài là 71–76 cm và nặng 1,87-3,2 kg. Môi trường sống mùa hè là hồ có độ cao. Loài này đã được báo cáo là di cư về phía nam từ Tây Tạng, Kazakhstan, Mông Cổ và Nga trước khi qua Himalaya. Sinh sản: Ngỗng đẻ 4-6 trứng màu trắng trong một ổ trứng, trứng cần khoảng 27 ngày để ấp.
Nguồn+ Hình: wikipedia & Internet

buixuanphuong09
06-12-2014, 09:09 AM
Bài 64- NGỖNG TUYẾT

http://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/c/cd/Anser_caerulescens_CT7.jpg/320px-Anser_caerulescens_CT7.jpg


http://img.truyentinhyeu.mobi/wp-content/uploads/2014/07/truyen-ngong-tuyet.jpg


http://www.arco-images.com/snow-goose-anser-caerulescens-eggs-in-a-down-feather-pictures-photos/462590.jpg
Sưu tập :

Ngỗng tuyết - Anser caerulescens, Chi Ngỗng Anser, Phân họ Ngỗng và thiên nga Anserinae, Họ Vịt Anatidae, Bộ Ngỗng Anseriformes

Ngỗng tuyết, tên khoa học Anser caerulescens, là một loài chim trong họ Vịt.
Các cặp sinh sản nói chung có xu hướng giữ lãnh thổ khá mạnh, cụ thể là chúng bảo vệ lãnh thổ kiếm ăn cho các con của chúng, nhưng chúng cũng có thể tạo thành các bầy đàn sinh sản có kích thước đáng kể, cụ thể là ở ngỗng chân hồng. Tất cả các loài có thể sống thành bầy ở các mức độ khác nhau trong mùa đông, Ngỗng tuyết có thể tạo ra các bầy rất lớn, tới 800.000 con chỉ cư ngụ tại một chỗ ăn các loại cây trồng và gốc rạ.
Nguồn+ Hình: wikipedia & Internet

buixuanphuong09
06-12-2014, 09:12 AM
Bài 65- NGỖNG HOÀNG ĐẾ

http://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/6/6f/Anser_canagicus_1.jpg/273px-Anser_canagicus_1.jpg


http://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/1/15/Emperor.goose.arp.750pix.jpg/272px-Emperor.goose.arp.750pix.jpg

http://wildpro.twycrosszoo.org/S/0AvAnserif/anatidae/1acravan_anser/anser_canagica/Anser_canagica_family_WWT_CD1.jpg
Sưu tập :

Ngỗng hoàng đế - Anser canagicus, Chi Ngỗng Anser, Phân họ Ngỗng và thiên nga Anserinae, Họ Vịt Anatidae, Bộ Ngỗng Anseriformes
&- Ngỗng trời - Anser anser (đã St ở Bài 25 chiAnas Vịt)

Ngỗng hoàng đế, tên khoa học Anser canagica, là một loài chim trong họ Vịt. Loài này sinh sản ở khu vực quanh biển Bering, chủ yếu ở Alaska, Hoa Kỳ, nhưng cũng có ở Kamchatka, Nga. Đây là loài di cư, nó trú đông chủ yếu ở quần đảo Aleutian.
Nguồn+ Hình: wikipedia & Internet

buixuanphuong09
06-12-2014, 08:03 PM
Bài 66- VỊT CẨM THẠCH

http://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/6/66/Marbled_Teal_%28Marmaronetta_angustirostris%29_RWD 2.jpg/272px-Marbled_Teal_%28Marmaronetta_angustirostris%29_RWD 2.jpg


http://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/8/8c/Marmaronetta_angustirostris_462.jpg/320px-Marmaronetta_angustirostris_462.jpg

Sưu tập :

Vịt cẩm thạch - Marmaronetta angustirostris, Chi Marmaronetta, Phân họ Vịt lặn Aythyinae, Họ Vịt Anatidae, Bộ Ngỗng Anseriformes

Vịt cẩm thạch, tên khoa học Marmaronetta angustirostris, là một loài chim trong họ Vịt. Loài vịt này trước đây là sinh sản với số lượng lớn ở khu vực Địa Trung Hải, nhưng hiện bị giới hạn một vài địa điểm ở miền nam Tây Ban Nha, phía tây bắc Phi và ở Israel. Ở phía đông nó sống sót trong các vùng đầm lầy Mesopotamia trong miền nam Iraq và trong Iran (đầm lầy Shadegan - địa điểm quan trọng nhất của thế giới), cũng như bị các nhóm biệt lập trong Thổ Nhĩ Kỳ, Armenia, Azerbaijan, Iraq và tiếp tục về phía đông ở miền tây Ấn Độ và miền tây Trung Quốc.
Nguồn+ Hình: wikipedia & Internet

buixuanphuong09
06-12-2014, 08:06 PM
Bài 67- VỊT ĐẦU NÂU PHƯƠNG NAM

http://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/4/4d/Netta_erythrophthalma_Germany01.jpg/272px-Netta_erythrophthalma_Germany01.jpg


http://wildpro.twycrosszoo.org/S/0AvAnserif/anatidae/1acravan_netta/netta_erythrophthalma/Netta_erythrophthalma_Pair_PS.jpg

Sưu tập :

Bài 67- Vịt đầu nâu phương Nam - Netta erythrophthalma, Chi Netta, Phân họ Vịt lặn Aythyinae, Họ Vịt Anatidae, Bộ Ngỗng Anseriformes

Vịt đầu nâu phương Nam, tên khoa học Netta erythrophthalma, là một loài chim trong họ Vịt
Nguồn+ Hình: wikipedia & Internet

buixuanphuong09
06-12-2014, 08:09 PM
Bài 68- VỊT MỎ HỒNG

http://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/a/a9/Rosy-billed_Pochard_%28Netta_peposaca%29_RWD.jpg/272px-Rosy-billed_Pochard_%28Netta_peposaca%29_RWD.jpg


https://encrypted-tbn2.gstatic.com/images?q=tbn:ANd9GcTA2Nrx_3ewbXmBq_5oOiGlfA6_cv_k-NCtOOU2TMVh0E9BPHFdSQ

Sưu tập :

Bài 68- Vịt mỏ hồng - Netta peposaca, Chi Netta, Phân họ Vịt lặn Aythyinae, Họ Vịt Anatidae, Bộ Ngỗng Anseriformes

Vịt mỏ hồng, tên khoa học Netta peposaca, là một loài chim trong họ Vịt.
Nguồn+ Hình: wikipedia & Internet.

buixuanphuong09
06-12-2014, 08:12 PM
Bài 69- VỊT LẶN MÀO ĐỎ

http://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/9/9a/Netta_rufina_m2.jpg/272px-Netta_rufina_m2.jpg


http://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/4/40/Female_Red-crested_Pochard_800.jpg/220px-Female_Red-crested_Pochard_800.jpg

Vịt mái

Sưu tập :

Vịt lặn mào đỏ - Netta rufina, Chi Netta, Phân họ Vịt lặn Aythyinae, Họ Vịt Anatidae, Bộ Ngỗng Anseriformes

Vịt lặn mào đỏ (Netta rufina) là một loài chim trong họ Vịt. Môi trường sống giống của loài vịt này là vùng đầm lầy đất thấp và hồ ở miền nam châu Âu và Trung Á, trú đông trong Tiểu lục địa Ấn Độ và châu Phi. Nó là loài di cư ít, và những con ở phương bắc di chuyển về phía nam vào Bắc Phi để trú đông.

Nguồn+ Hình: wikipedia & Internet .

buixuanphuong09
06-12-2014, 08:16 PM
Bài 70- VỊT BÃI NHỎ

http://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/1/12/Veilchenente_Aythya_affinis_0505282.jpg/272px-Veilchenente_Aythya_affinis_0505282.jpg
Con trống


http://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/f/f6/Aythya_affinis.JPG/272px-Aythya_affinis.JPG

Con mái
Sưu tập :

Vịt bãi nhỏ - Aythya affinis, Chi Aythya, Phân họ Vịt lặn Aythyinae, Họ Vịt Anatidae, Bộ Ngỗng Anseriformes

Vịt bãi nhỏ, tên khoa học Aythya affinis, là một loài chim trong họ Vịt.

Nguồn+ Hình: wikipedia & Internet

buixuanphuong09
07-12-2014, 02:11 PM
Bài 71- VỊT ĐẦU CỨNG

http://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/6/69/Hardhead_male_drip.jpg/272px-Hardhead_male_drip.jpg


http://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/6/6f/Hardhead_female_1.jpg/272px-Hardhead_female_1.jpg

Sưu tập :

Vịt đầu cứng - Aythya australis, Chi Aythya, Phân họ Vịt lặn Aythyinae, Họ Vịt Anatidae, Bộ Ngỗng Anseriformes

Vịt đầu cứng hay Vịt trời mắt trắng (Aythya australis) là một loài chim trong họ Vịt. Vịt trời mắt trắng chỉ được tìm thấy trong tự nhiên tại châu Úc. Môi trường sinh sống của loài vịt này thường là những khu vực đầm lầy, ao hồ, nguồn nước gần bờ biển. Vịt trời mắt trắng là một loài chim di cư, đặc biệt là trong những năm hạn hán chúng có thể di chuyển một quãng đường rất xa, có thể đến tận New Guinea, New Zealand và một số địa điểm khác ở Thái Bình Dương, để tìm kiếm thức ăn và nguồn nước.

Nguồn+ Hình: wikipedia & Internet

buixuanphuong09
07-12-2014, 02:14 PM
Bài 72- VỊT ĐẦU ĐEN

http://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/b/b7/Baer%27s_Pochard_RWD4.jpg/272px-Baer%27s_Pochard_RWD4.jpg


http://www.wildfowl-photography.co.uk/wildfowl/baers-pochard/baers-pochard.jpg

Sưu tập :

Vịt đầu đen hay vịt đầu đen Baer - Aythya baeri, Chi Aythya, Phân họ Vịt lặn Aythyinae, Họ Vịt Anatidae, Bộ Ngỗng Anseriformes

Vịt đầu đen (danh pháp khoa học: Aythya baeri) là một loài chim trong họ Vịt. Loài này trước đây khá phổ biến ở Việt Nam nhưng vài thập kỷ nay số lượng bị giảm sút rất nhiều. Gần đây gặp ở Hồ Tây, Hà Nội (Scott). Được liệt kê trong Sách đỏ Việt Nam năm 2007, mức độ đe dọa: bậc R. Ngoài ra chúng cũng được liệt kê vào Sách đỏ IUCN năm 2008.
Ở Việt Nam loài này thường bay về trú đông ở vùng Bắc bộ (Hải Dương, Hưng Yên...)
Trên thế giới có thể tìm thấy chúng ở: lưu vực sông Amua, Nhật Bản. Trú đông ở Ấn Độ, Mianma, nam Trung Quốc, Thái Lan và Đông Dương.
Nguồn+ Hình: wikipedia & Internet

buixuanphuong09
07-12-2014, 02:16 PM
Bài 73- VỊT KHOANG CỔ

http://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/2/2e/Ring-necked_Duck_%28Aythya_collaris%29_RWD1.jpg/320px-Ring-necked_Duck_%28Aythya_collaris%29_RWD1.jpg


http://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/4/44/Aythya_collaris%2C_male%2C_female.jpg/320px-Aythya_collaris%2C_male%2C_female.jpg


http://www.discoverlife.org/IM/I_LHT/0050/320/Aythya_collaris,_Ring-necked_Duck,I_LHT5078.jpg
Sưu tập :

Vịt khoang cổ - Aythya collaris, Chi Aythya, Phân họ Vịt lặn Aythyinae, Họ Vịt Anatidae, Bộ Ngỗng Anseriformes

Vịt khoang cổ, tên khoa học Aythya collaris, là một loài chim trong họ Vịt. Loài vịt này sinh sống ở các hồ trong rừng ở phía bắc Hoa Kỳ và Canada. Cổ có vòng nâu vàng khó nhìn thấy. Chúng là loài ăn tạp và thức ăn chủ yếu kiếm được khi lặn hoặc bắt trên mặt nước. Vịt con phụ các con mồi động vật như côn trùng đất sâu, đỉa, ruồi nhuế và ốc sên. Khi trưởng thành, chúng có xu hướng thay đổi chế độ ăn thực vật như cây ngập nước và cây nổi. Cặp vịt trống mái ở với nhau chỉ lúc sinh sản, sau đó chúng rời nhau. Tổ hình cái bát, xây trên dám cây nổi trên mặt nước với cây lách và cây gỗ. Vịt mái đẻ mỗi ngày một quả trứng cho đến khi đạt 8-10 quả trứng. Chúng ấp 25-29 ngày và con mái vãn ở với vịt con đến khi vịt con bay được

Nguồn+ Hình: wikipedia & Internet

buixuanphuong09
07-12-2014, 02:20 PM
Bài 74- VỊT LẶN ĐẦU ĐỎ

http://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/5/5c/Aythya_ferina_Sandwell_2.jpg/272px-Aythya_ferina_Sandwell_2.jpg
Vịt trống


http://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/9/9d/Aythya_ferina_02.jpg/250px-Aythya_ferina_02.jpg
Vịt mái


https://encrypted-tbn2.gstatic.com/images?q=tbn:ANd9GcToF0eG4Mon8kkuD--Vna1jD9HZ_54YapspCxICa2l8E69g81Vn


http://www.ornithos.de/Ornithos/Trip_Reports/Germany-Helgoland2010/Aythya_ferina-IMG_5234-400x267-P-USM.jpg

Hình: Internet
Sưu tập :

Vịt lặn đầu đỏ - Aythya ferina, Chi Aythya, Phân họ Vịt lặn Aythyinae, Họ Vịt Anatidae, Bộ Ngỗng Anseriformes

Chim đực trưởng thành:
Bộ lông mùa hè. Đầu và nửa trên cổ nâu đỏ. Nửa dưới cổ, lưng trên, ngực, hông và trên đuôi đen nâu. Giữa lưng, vai, trên cánh và sườn trắng. Ngực dưới và bụng trắng. Dưới đuôi nâu đen. Lông cánh sơ cấp xám nâu.
Gương cánh xám. Đuôi nâu. Bộ lông mùa đông. Giống như bộ lông mùa hè nhưng xỉn hơn, trông như tắm thêm một lớp nâu nhạt.
Chim cái:
Đầu, cổ, lưng trên và ngực nâu hung nhạt, xung quanh mỏ, mắt và họng nhạt hơn, các lông ở giữa có vằn trắng nhạt. Lưng vai và sườn xám nâu. Hông và trên đuôi nâu đen nhạt. Ngực dưới và bụng trắng nhạt. Lông cánh nâu nhạt với mút lông thẫm hơn. Gương cánh xám nâu. Bao cánh nâu có lấm tấm xám. Đuôi xám nâu. Mắt đỏ. Mỏ xám xanh với gốc và chóp đen. Chân xám xanh, màng bơi và khớp xám đen
Phân bố:
Vùng phân bố của vịt đầu đỏ chiếm phần Tây Bắc châu Mỹ, vùng khí hậu ôn hòa của châu Âu và Á. Mùa đông di cư về Nam Âu, Bắc Phi, Nam Trung Quốc, Ấn Độ và Đông Dương.
Việt Nam: loài này hiếm và chỉ mới bắt được ở gần Hải Phòng.

Nguồn : SVRVN T10.24

buixuanphuong09
07-12-2014, 02:22 PM
Bài 75- VỊT MÀO

http://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/e/eb/Tufted-Duck-male-female.jpg/272px-Tufted-Duck-male-female.jpg
Con trống/Con mái

Sưu tập :

Vịt mào - Aythya fuligula, Chi Aythya, Phân họ Vịt lặn Aythyinae, Họ Vịt Anatidae, Bộ Ngỗng Anseriformes

Vịt mào hay Vịt búi lông (danh pháp khoa học: Aythya fuligula) là một loài chim trong họ Vịt.
Nguồn+ Hình: wikipedia & Internet

buixuanphuong09
07-12-2014, 08:02 PM
Bài 76- VỊT ĐẦU NÂU MADAGASCAR
http://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/2/22/Madagascar_Pochard%2C_Captive_Breeding_Program%2C_ Madagascar_4.jpg/272px-Madagascar_Pochard%2C_Captive_Breeding_Program%2C_ Madagascar_4.jpg

http://vnthihuu.net/image/jpeg;base64,/9j/4AAQSkZJRgABAQAAAQABAAD/2wCEAAkGBxQTEhUUExQWFhUXGRsaGRgXGSIeHBweHxwgGh0dHi AfHyggHx0mHhwYITEiJSkrLi4wGB8zODMsNygtLiwBCgoKDg0O GxAQGzAkICQ0LDQ0LCwsLCwsLCwsLCwsNDQsLCwsLCw0LCwsLC wsLCwsLCwsLCwsLCwsLCwsLCwsLP/AABEIAKAA7AMBIgACEQEDEQH/xAAbAAACAwEBAQAAAAAAAAAAAAAEBQIDBgcBAP/EADoQAAIBAgQFAgQDCAICAwEAAAECEQMhAAQSMQUiQVFhE3EGM oGRQqHBBxQjUrHR4fBi8RWCM0NyJP/EABkBAAMBAQEAAAAAAAAAAAAAAAECAwQABf/EACYRAAICAgICAQUAAwAAAAAAAAABAhEDIRIxBEETIjJRYXFCk dH/2gAMAwEAAhEDEQA/AM3VzKU31ikVqObncT10+ZwFWzbPZzIsAALE7x7746IMqtRlaq mxkSZHvihOF0tRC0wbjSRcA94i5x4KzRXoaqMLS4bUcg6CdRgd 7bjG84RwtaNBFLAuxB3krbYAHfDDJ8I0qWZ9MixC9Qb7Hrj7KZ Wg4JaiHZWJDMT07R0wk8vLvRXA1CVtWTqZGpUdWpjURc3ACz8p PmZtgap8NwrtU0BmOppcG3WINt8FnLqi8v8AMHCm4HWAZxDi41 qwpoF1iCJt56YRNHSiqsi9an6cE61UGLzFvvgM8SQI02mCACCP 82xnqXDMwx0nUgjceNgwwdkvh80nL1mFSADAtA3+2GWNLtiO+6 L8/nX5dKrpIEAkgcwvhhrDIbFQw5iCRBmPtE4xHGXq1K0qOVQQoO1 7hcXcLzVZXXVdWBMdiZEE4d4qSZNtjnL1qiLZhAEahbczc98eZ 3i4p0dSNc2Oq4tcgjofOGNfIAoKjq+mPlVdz13scZji3ACuogn SII0qTIIv7HHRipPYGO+BccWrqV6YDNYsTtEnffY40r5U6Wb5u mk9h3xz7gnC6wqLqQwYYGNwNx4nzjbhjsQJm03HsSOuEyRinoZ u/R4cuGMmY7H+gxbWqFEOgCBe35/XBVaiHUwLiNtp7YqpU46XIMiLmRAxNMHFgVNamlQN+qkSSN5F8 WVxoK9WJ0mw+/0x5XrMmkRB+U9QI3H1x5lqDBrgc06RPSNvc4KSYUvRcFBggjfm BvFo372wvrcYWjyxqmekW8ecW5vNMABYTuVB5Tsbdh1xncvkW1 BncahOkabHsZnYkDDqK7OqmNOH5ynXYCOUsZJ/IH3OEfxXl6z0USlVNIBn1apBYSoEEdBfGs4SuukGVQrzzDyBM+ Jwr+IBUNJzSIJAOqnv4EdjgwfGSaAc9478NGkgqJULtIDDfUSd wRhRSy9WRCk6jAjrh/XepSADAl2bUixeANyMF8A4xoYOBOj8Pab298etjm2tjxlT0JXW rQYLVR6bdAwgn274ffDHFWNQAgsO1z9Yx1Bf3biGW9KqoYOCQf xIe47HHGcxSrcPzDUqohhsejDow8HC5MdrXZvx5/UujqVcAgMoMdQRhxwRVDhlVQSIYwJP164TfDWd9alpqCzQLG+G fDsl6ZaG1RYTb2GMMbspSs2tGvC35Y/tjxczvGnfaf8AGFVHMsbMRbvEEHoR1OKamZvYkeARbxfGpTIPD sw+W4LUQ/PBK9ASL+xthvRztKkRScMGIDSDBAMwZ26bHGRy/HcyI0SLx8s/574spF6hd3UlgSBE777eMYHj3bMlpdG0GaVLU6jALJI7zv33x7 rZCxlYJn+3T8sYir8WU6IZnAJ1WXaRH5nC7I/F9SrWB0KBPKCST99pwVhyNWuhoxc3SOlCozJcwRMjaIvtEYHz9 aU0oQyH5ht9fF8BVeIqAgq6VDbx0PnpHnDOhRALBRaPmI+kTtt/TEZRlF7HyQnB0BVmlNKFlNuZRsOmCKlMBw0As45gdjaPp3xXl8 k6nUBC7EG8X6dMXpkTM6pJHT/Ywqlonb9lbcGplpKCF6bbXOJ5LI0iwOgAx/XEs00RBYz1B6A374KoLrmRBi1+k3+u2Gtnae2eZXNB2KKx0NAK sI1N4nt4xVVyIUjUStpKhiB4kTisZZQm7G92Jk/Tri+krMGWrzqbCbMB2nA5+hqVH1OgBdnGhugMiekHpiGTq0wzK IUTab+9/wBMGVVFNSdKrIG9/wCn2xDPMXCf/wA4RiZU7yCIEiMNV7Au9lWXDG0QJ9j/AJxCtq1bgjVG+PsyzK7M0KpiIvc6ifY7YteqAsCCGG+0fTE6C3 GmVUqoA2ueh6X648dANV4DXmbT9Lg4hUcU9dplgAsXnr9Ivih8 w5sKRm4ncAbE+RGCuhHJVoIrVahZkFNR1kmbQRbvcCffCY5KnU 5ao0lo0z0K9D48YaCsWGtSDUAgDoe0YX1clrb1HfS23kE9I/3bFU92DlZGlkyjFACUIuVNyQf9tg2plQGYoqtcBQeo6j3x4/qBAhusEM223U+TitdRQBZUzckWGnqfOFtAu9C7jfAaeYhiyJVD AatMiYiD1Agk4xvG+CVMvXK0wSGWSY0gmdonab46WMlUfY/NpItsQCen1Ee2JPlmAAfmAEhyAYBF/t1xbHllEaMb0YPKZitQRaiiAG0H68w95E38Yc53PZfOKxrLLEA QRt9el8aijw6i1E0mXVqkoSINOBaO8EkielsY+r8GVKBAFUVQz EOWBEKdhb8U3n6Y0R8nWx+uzzL5r0XQJZRjU5TiSNBUc0CTNjO 1vfGcyPAa+mHYSpvTIMRMfciT4gYaj4eIpqtJ9HMNbMOkSAt97 4k5xssvIQ3zGdAkGJBBuvT/AL64BfNrsTEeZxNuFM9Vi1UKpAvBJAiT4+s9Rj3OZGkrcoZgRN 469N8d8o3zoEpaCoIAFoMdRFh2/viFdCBrBCqATvBjrPaP1wsyAXLqS7c1uU9TG0X69sKOJNVqwpZ hS7Mdx0k7ADC4sMsj10ZezJfEWYD5l2+ZQYWegG39z74LyecRn BYAAQOURfvAwPxfLMKh9MNUUxdVJE9QIEE+2IcMUFogydxtH09 8ejNVCvwafHrno1nHKWuiGUkgW9vfDr9n/GHqZepQFSoKlIWg2KHaPIuPthZTp6aRB/EL2wt+BRHENANmpuJHTYz98Y7coP8ARo8qFRtHU11EKYBgDmna OsReb4pelzKw7MCf/wBXt74nVzVNdIGpbQpg382264UcRqaeWmS2pY1DofHW1ttpxgP NcqVDUN0A0kC42ntgihVVkIEgwN+smPtbC5aBZUVuVmAYAXGrr 1m0R9cMSoJ0qApECP63Pff6Y5Og+vpPNMKukzJkjrcYst8uoSo kDx5jFFeoV5p9jp1EmfePrgejUYltMAzcmx7WJG1zhkrOqtMYo AWIMNa46f8AYx9WqGyMRoA2XxvP5YG5dBBt0/TA/p1NZmTSC8179Ii0mfOOSYUvyW5vLFCDJuBcC31xXRcLpvJEW2k jof5SPzwTXpkDleRc2vHUfYzgMj5mFzflXcmOniehwOJN0X5h9 bG/K3Xt0g98Da4a8qdLE2kET1i0xe2LzWXaJMBlAPRTB8TBOCfTZG mLEWLHp129x98FKzl0LmpBEnYbi+4I6T4x46lbhdRJgmOsC89c W0qiAtaQQNJN7jax2MMff6Y8bNKo2Kpq5lHXSIIn2wUgNnmZWE LgRInvECBPcYr4ewPKRDEqR1t1nwLx74sqVGCIykl50tI6bx9Z j7Y9zVFdSsrwvTwpAH5YKQLJU6zqzENpUXn2ItPc236YG498S0 aRRnIVmGvREkjtbf3wD8RcYTLUatVgrj5UB+X1ARpnvcSf/wA45LTrtVc1KrFnYyxO/f6e2wxow4OcXL0XxR5ujs3AviCjmJ5oYGwHbtB/vhjVrlTvrJPtbr3v/bHNOFBKYDk9YjDXMcf0MsEEggicCeNej0ZeKn9j2bPOgzYCLNB 39/H+MWUMx6iMBeCTIELJv9gBE4T5LPrUQsrSzAbiygXA89d8H1+I qpOn5NJmRH0mI3M/TEGkuzy3JXTRdVpcoAIDRJm58CBsdsU18xUQgKJBAPKR/s2GAqece7sQoI+X5iLRbba1/GGuWzx0jQiaYtO/184DoDmmYynw81KtW3OVBpnsR8y32HUYC4xw10IXVcnre0QB7k g+2NDRqaUjUS1/m3HePrgJcyK1ckmVp8qi3/sfeR17YvCc3q9FMOP5JUHZHh8U/wCKxblFtgT5PW/TGG4lwtqNVnp/iF9UsLdpx0+uyqupzsLA7YxXGuI625QCT06Ri98dI9GOOP4MxW z2ZqCVWRtCmfy3w0/Z9SqUczUqVaTEhIW4sSb9SdhgPMZJSYF26ib4N4bQzBkJNNTAa B/U4sqkmq7IZE32zXP8ShgSKNRRpgkxc/WPrGJNx1DTgqUeRp5TBHnqJ7jGfpUqasddYOesgmD0P3wVxLih pgBlVkYAwIPTcW3+2Jvxsb9EPjRqMvmQ0LRYOqqRJP4jEC4nT5 xKpmXtKmVI6lQx7iJge/fHNa/F6DrDCqrqbFWj8v8ArBHDPi7MUZUMKysIh7MPZo395xKfhNfaJ xo6XXyDUkSpWDEnuPlAFzbpgnLUVqLqSDIGklpH17d/GFvD/i85qmdJEqBqUnS87X6R5FrYcDiC6GARGYgQV3uCZYxEwOncYhK MVKgV6FjIFZmJtH9LfbFaZ8Alg7aGjSAARcdZNwTjxc2xaWVdK mJ1SdQsVYbYLzVJDqCk8u1MDbY/S3ttiKYt2U5fNqKmhhYruJhTO0dBiDBGOqSXCkkdQYmPyxa2eR gUHLquxjYwIueo2+uA6VOmTHXYMDEA7Br+JGCxAvLZx1JJCsOk WN7+RMG2Pi0qXR9JCzc7TYE2v/2DijMZkAnTy8giNiFIJPuNR8Riim5p1FCoABIgyf8AobEz3GGs SyqogcPTawALL+ExNiCD07+ffFhZ3UprDGFvEAxvI7kG8dhj2s W2BOpYWN95JBMbECJ/viik7q6Tqs5D2gGf5fAwE9hstNVALAkGzTtqHyyZuYtbsL4nno pBQoY6WGmSY+oEmJJwTxNkHMRINzfY9wf5ojFdOsSpZSYPKQRs I/qb445uzmn7TuJvUr0qJmEXXHTU/wBegEffCvhOR6nBf7RUK5qlUJB10luNuUkfrgHhWbgj/d8eok/hjxPQ8NwUtmz4cy0yrBVYowYBhIMd8LfiOg9eq1fSEkCVHWBE+ 53OKqXGqYHM6g/70wPW+I0eKaSXaw+3T+2JqGT0bJ5MN8pdml+DajKtRNyQjKZtB kH7EDGn4nRciAyr8skCWI/F4AmfuO2MD8NUmYOR6gZRYIJZTtta2843H72WpDUukpOtCbsSA ASLHSYNj5GJeThcPq9M8nM+U3JA9YwmsOF5ZiIgzvIkgbbjHy5 usqqOQiLEsf0EH3w94ZlPVb1AJKrMsJvvESIBHXxi4cKpidVQa iZbQJUHsI/2+M8cVqyPFMyPEeAqjakNRrkFZsZA/IR074R/DObOpk6hiO95I2+2Nplc56f/AMa9IZSYkbzPf/GMHx2l+554lTyVYqKTbfofIM4phfK0a/FmoSNV8QVuUJ7G958/72wqocP1RFugt13n/e+LX4vScSwuBa/X2j3xLKcYZeZQANR2N4/2Di/Hkb+dIKy/BKVN7sNcS39ffFGcyVR6Zh1RbwB198LcxnNRDlr3J8/bEKfESy7xgfI10HhFrYjz2XdD/NPUYVVK77Gca2lWAjUJk9MXJkabmRI+39cVjnr7iM8Df2mArM0 33xW5YY2HEuCt/wDWw/8AbDz4f+DMig9fP52nUVb+jTmD2knmb2AGNGPLGRkyYpQ7RzrL 8RqoQ4chhsymGH95xufhz40FRVpViFYkD1ehBtzDofOMjx/0Xru+TptSoTyhzJ/wPF4wuOX1bHS35H3wMuKGRbJU32d6OVUM0oWUgXE2tsNwRAsfO PKI02AcieVmaCBaEOxYAdemObfBPxmUIyuZssgIxMembiJ6qZH tjqNCsrANpJIAkduhPWbHv2x5WXDLFLixdWUPl/TQKRNyQIjeJ9x/c4oqcMUtrAWSflEANBBies6e2LK1fTpAJMdCO35iwBt3xOpkzC 6TML8xB1dhfod7wcSsVrZU1AAAlBJ0wtoBNoB7bd9sXihqUuV5 lPMG3hQQSCBf8J+hx9Q/iIfxEGyMtj5AOx6T5GJrXZGKMupIUapuFAIPvBJE+22GTRzF4q Pp07kjfVaF6EHa5Ijr9MQbKkkwD01EkwARMjwJiD+WD0o6nB2K qVadgWgqY8832wv4jxVaZIdtEgECLz3Amd/vgK2ckfUKpdNFRxPRjBH5WsbieojEsgQv4BI5TB+bsTPymJv4w h4jxOotBeRnI2AUkAdA7bTHQA++BkyNSsA75irSqESypY+03ON MfGk+9DrFIM/aTwEV8or0ec0panpuNItUB+gU+4xyDJVLi4Hvje574UDwFzFRg RcNVO/SxG2FmQ4RWyzQApvvpv8AfpjfiXxw4t2UhilyQNxrgCDS1OpDM AWXTOn6zgjgvD80qEUXpuB/9dSmsN4k3+k41mT4aCskXO+CaGSIaANoxH5pdPZ6T8LHLYv4Bx 6m9cQhyebpmDTJOh47EgkH/iQw7Y3nG+JUs4ikE0cygm4EXG0/iUx0nzjMfFvAkzFAMRprLdKmxBHQnciY+t8T+D+K+tS11VT1KZ KVOha1ibwSQd464aeXgrq1+H/38Hm5scsf8D+H5h6lRqZBRlCs2k2KkkAgb7ggqdpEdcF5XiAC8 thex33jrfYDANNEDW/hud7CWAJEG02H9Ti5aS7s/pk30dh0m4ud9uuPLm4t3FUjO+wdMyrbd/xCR41GZwJ8WcMGZogLJqIx0AREkcyz5jB1dUFwCpNr22/X9MWPmFVAqySDzE2AOkR2nePpgRbT5FE+2clT1RKgtPUdjt9O2 Lab1aPMQYn6j/GOg5rha1H1ppkqC0nfztv3wur5ETDLB7HG1eTy9DrJ+DN5Wj6n NNtgv83ceME/vBdgJ5QIjt+uD24YAZG/f3wLU4ZuIHfULHB5JmmGdey+jSJlRvYz3xJ6TD6zb2wtpGpJUN qCj5r2HnFj8QAEE9LkH9MBxZpWRdk67kH2g4CfiEEAm+2AuI5v UPmkfn4wL6vKNjB73xWOC1bEn5FOkNfTRm1MJjcHrj2oE2Wik7/LeB/jAuVpuf4giB3I+0Y2P7McwiZ16tT5UpmdjJYx1w8bWmyM3H7qM TV/dpQlII36q3gr2jt3x1XhGdo+ivpSaegqIv4id7T5OBvirgWQrA nJU1WvE+kRysvUiTA6GZxiuHcWq8PZkelpU/MjixPcHbruO/XC58azRSi7aMkqltHSc7WGoMFBAXSymxJ+224B3v4xdTrGCwuo 2m1ux6D3wo4bxilmudHGm+pNmnfcG8xN74P/AHv0RNUqtKDeCBv99URyi4x5jhLlVEqa0WVc0EBliZBhgIiSVE nvuD38YVVviOnlnHrNqsZQC5tBgX38xjMfEnx1IZKLFQdyI1G0 HpYY59UzZM+dyTc+53ON2HwW3ymHjXZveOfG9WsyhAKFNbAzrb 3GwBjt98JqfxDoqa0AbzU5jPVjfc98Z7L5apVuokd9hhjkPhyt UP4VA3JO2NyhjhrotGM/8UaCr8cOfwqTvLD+njA9b4pqNoFPUGWdjue+FtbgaK16moeBH5 4uooEHKIwjyQXWzRHFkf3aHWT47VJ1VYn8z5xsMjxWnXXnADfp jnNSpHY3xflc9GIScm7N2NQUeJ0unkuoiO+L2zlOiDJBPYXtjn 1TibIIkib/AFwFmM8x2Yke2B+0Nfps1fFfiMODpIGm1+3374V/Dzt6lUU4h1UNJi9xI87x7YzL5smxM2xpvhPLiFqOV0sSIJ3iOm +84TLajsy+XkgsbSH9bNfw6bnVJ7fhJIJPfvOGC0qrSUggnrAg 9vOBUorVTTqsswRYEk7DrAIsOuGOUzgQQhgEzFrWj9MZdLR5PL QBTpMplR815JAJBMEATbTbc4T16hoj1WKkMVG0aiJ/MA3PtgDjnHK9PSunkMgGDJEi0+T03xks/mGLcw5hv+v++MWxeO5BaN9/5WlSBBJB0kAhug5hb7XnviOe+JssxAF5JJkREwd9yIkeMc09Y7 TipqpxdeDH2wbN5mON0UMeoGWbEdO04MGYV1lSCO42xzISTaPr j6jnHpmUYr7Yq/DVaY9mv41mAbSbWH+MZepVixJ74M/8w7rFRQdQJDKL2sZH64p/c/UcqZQinqU9xIn8p27YpixuGpDOWgRZPXDHKVVQA6VLg9RMjzhr U+Ea5y374ppeidTABrqoIiR3M7f8ThTleCV6rFVsQxDf8bSD5U 9x2w7ca2wXxCavGGgiFC9lG+IcP40aRIUfNuTv4HaMN6HwHX1m nUKlQNUhhuIBAgEgkW840eQ+EqBprTqMjshgMPmuZWfpNj9xjP PLhSrv+AlNy7MsvHqlNiSrLSdyVkmxXlYKxG5FjB640HAeNKFp gVIhTIfaOi3sYsPNvo5bh6sq0qjljTLFAZGkG1mjbaP1wmpfBz 1EJWqVYn5WTUonobhp84zOeKap6EVextxTjFKiToCIs6pkHcTa AI9sc1+IviA5h5UnSNiTJ+2wxv8A4b/Z8lXMkcQqBkHyKhIDH36e2DP2t/AGSyuTWvlx6TK4WJLBw1oubEb/AHxt8fFjS5LZT+HIcjQDGW2H54PraAZ0A4hlaIVLGRimqb4o/qkWX0xDqVcsbmw7YOXNmAoML/tzhF6+mQNj2xfSzPTvGJyxWVhnrQy1mJg32wRVy5KTte+FTOW0 iZibeMNstmFpka1J/wCPQ4nKNdFoz5di6upMQDHfFXqEHzjdZjh6PTGlCA1wd9PUTYf ljJccyDUehKnZwIF8HHJPTJzdbTBfXgXOKWzRPXATOb/qMX5DJVK9RadNCzHt23k9gO+L/GuyLzSJq5blWZPb/dhjpKZZQtIUlbQoCkg7kbsI3vO8YJ+HfhEZMPrKvUKjW26gXkC/y2jV1wc+QOXpBVpCDJBG66lEiRushTP/ABx53kZYydLpGXJJyewXh2YJELT1xBMrYwT0vuDftOAa1TaHVR Fg7QQCSQNjYC2/TBTsqKdK1HKnVyHmBkiSSbRaPAi2GWSyVLRqqkuzksCwGxPSBA G5jziMXZIUf+GWpRVmDGqrHSWF4YWbeeh+sYx9f4ZZAWcCFI5J JLFpO42MAnr0x0rO5n1WLWVU0BieUMTJCqSbg9/OAstm6YCtoqTq5NTCLWMESAIYX6zgwzyh0Usw+b+Gy1YIkLTBY ljv0O+2xA7Yo4nwFlVVFIrqB0G51MLmCdwV2t0xv/XIdlZNLyBbYgTpM7E36+YwZQrGlZiWJiFAmJMDYT0O2HXlzXZy OOpwg6Vd9ehvlcAlZ6qzC6EWuQRvgt/hOpUU+jJIEwws191ItI6g9xjsVPiLCWpMEBPza+Xa3sfGKa2be kwYwWuTfdepm/8As4q/PfpBtGN4f8JqiGp6ZZkX0woawaeZx1MiSAexx7S+FmDhqa21Kv psReWh27qdJNhvacbhq6fOOVRuI/r99/OKs8wgQFJUA23J2NuvT74g/KyXYW9Cvhvw6qU2VrqT0MSIjmGxcXBt2wzyulEFMpKqumW2CwA BME4sy6oZi5vq8FjGq++x84jYgEs2rSCjIo5j3j72xncpS7YpX Up6CGI2YAEEagDe4FmExGDKpUGXhpsADE+Pfe/5YpzlclQFMVINwIi/UG+/0x9+8NpbXTBIhi55bFgCsbGYk7Y67CQepLLFKQQRqUdpgGBsfz PbF2VUF4QBZAhSd9rEiQSPyx8+cC6zakX0yjSOhIB2EwD7zhZx 7jKUmCUnCsCwlbzzAib/AIYiTvPTBUeT2ddbG5dHnlMTaWuPrtYnfwMZz9o+ed8jUyz85R ldW6wDcj7xj3ifHQh9RCp12cra6ncqbSQNwbiMZzjPHidajWZJ aCNxGlhHbrjR46nGWjuTswmSqEdd8F5kE8wFhvj3McNP4CD10z eI+YTHL+uAVqEHYnwcetqTtFFOlRWXO2PQxGLagVyNPKTv2H1x fl+G1CSdEqo1G9iOwI6np9cM2q2KO+FZOtVCpSpBFe094AJLsb wJmBAxvuF8AopTArkMw/GNz9CLDaO+Mfks+tDLqhDfxCG3gaZmPtB+uNLk+JCqAdh5N8YJ yk3+izk1ofUczQo//HTLN0Ynb8sDcRz3rLpqKrDtFvthTmuIU6U63A7TvjP5n4pJ+Rb SCOpgbzHQ/ocLU30TlKhkPgNK7yrGmJEwLwew/XDbKcGo0E1UQy0xqRyDzNsAAerMdgbCDhXQ+IwNoMCTFjtZewm ZkdI3xpuH8RCaKphmOpnMwA289uqgD69MZ8ksnUnonybPKtSQx mGZYYEkxygmCNvc48eqy03JPsLCLbGd52HS5xblMwjkOKcoJGw 0qZ+5Ajt/XFlQKE08pQGJZYBPXT1P+jriDe9gokmhG/iyXCg2FjC7ATtfbxj16w1MNSwGgT0GKqdUiyEFS062kbAmQFF+ vW2KHqAWAkQIh4F7/X3x1hSDq1RfTqGiqujOZTTbmMkXsbz73xDMcbLkAsqoJU20ttE wdwLWi8jA6cMrIqyv8MlYDAjwI95JjxtiFKslCrSqDSyKflJkC Y36dr3vjnFt/VqxdphBcFdNIMFAMg8wJXcG++Is5gkQSNgfxT8wtvtEe2GfHvi c1qYNOgwgkl7SAPpcThSaZLGWHqQSpYbXuZk7WPflx2SKTqLsZ tnlDiHqAg6fUVjylSBFhJDDsWvHfFxYatIqHe4IgEe89PpMYBr 5YxOrmE62YDmPRjvH9cF6Ep6XJLKb6ZIN4JIOx6dsL/BC7LZcglqhsDDE2kGYI6WEz7YGzi2vIAiNIF/KtMddsetX5wCQVvIE3my399zGK6PEKpB9blQnVpWIm3NG+0ja0 YNWc36PMo0P6ZViQLdBB3XbeAbC1sW8SyMFRTDhmJKuGJDSpBE bTAF97DviinmSBchWAsZgobwTvAMexnBS1G1HQhMlWUREHqTBE 26eOuO6ezkyaZJqdNRWDeoiMdAvOqJBJMTIFvFsQrQBLu7WA0j cTEcpGxEW8b4qq5sgoHgp8pBAFid+xE7TAHnBRy96cXUIQV/mBk3uZMA3HfA0+hv0irLZhTSQU9LBg5hqYbUFe4jpcjUOtsZ/iXBdbIAoJEAk21W2B6H5bHePGHj6hNZXP8M6zIBF1uOtxHzeTb FLlgq1KehgZJuflPNHYmQY+mHU2q4i2xHmOA2q03q6EKQFiwJM g/WII8YBXhj1i1N0XWxJhwY9VRBM2hX0iT/yU9Mb/J8FTMEOo1QgViWjUOk9GI89GxGrlP4j0Z9NlOnXVFtPcnaIIsc aIZZqN1djejm/D/ht/SFU6kpiQRUiVLKyFbdmHUDY4WZr4dq09SFCraEWS0rrLQ3MJAt 06Y6plKJGtQzMHuCLoWFiw3wBUoinqpEHSTd1MaTG5A3Uze99O CvMabA3RyfI8JNSkTpIbmK9jpAJQ9i029jhz8L5z0aTHR6tKpV KtSYgXVQV3sGlmEjsMbKn8IqlRm1Oxd9ekwIbVqU+Vnv0GAeI/Cov6QIDRvDK1zAIi0qWF+oPbF35UJ/SzrEub4bTzL1ShdastpV7rykSvcECLHvhbwWrWqCATTGrSLXNw p+xYD3xvaXDwarOIhG1y4J2JJ0sIN1J5SSOUYY5xkqFS6g1VRl JcRrQ6tJbSbsY1Xv264nHPHjXdDKWjlPGM6r1XZAQklQDuALD6 mJPvhfSfmJG+3bpjZ8Z+FHqVnqqECQC60xF4mRqsSbmduWLb48 b4KsvqZpaYUlSyIXZr8sKCAOu52jGuGXG0kn2clYL8O8BbMK1V alOKRBdWeGC9WvuN8O+D8ArhQK3ItS+kNOqxImOkTcHEvh3hNC nW1rl6jQCDrNhbbeCDYk41vFuGJ6YzFJtagyaSwrKVtCgCG3m4 ESDjNn5S+3/AGdKDRCmaS0YiG5gCoExaTH8u0R3xTQq003dSIkNpubGxvcg9B MSe+A8tXWsxdOdNJgkXvBkA7ibb2JxdVUEAqwdiDBkmyxqtuDf bawx57vtip2NaOYDKXAABHOY5lMbzvcHpiNOmotqEiOoG4BED2 IxRw8FK3Np0soO0XJIAA7QVE+ME10qMxKqvSQw2IAECBtEEe+D eh11sbV/iKpWpsmhEaNRIbXboYiBN+tsZWvTqIgB1HVNjEGYsVm5EE2Ith 1W4kaNFqdOjpZpEEfNJgmBHg/fthPmKHq6rX0lBzSADYwN9RAifNvDTnKbXIRptgfDSCBrf0xqA JIOkeZnr+c4Z1tVJRs3PFjZgZgk3kQNptN5xXl8oiLpSCwMlan yz5EXNjG2JZzJSpUKVUqB9B2vtuOpv4xJ0GvyEemsNzlCTfUsg R73i+FudyzFNLMV0G17gjtawPsd8E1Q8qoC8xu3VQSbRI1W9sf Z9KSsQzVG5fmMkD6C3YfrgrSOuloIzNKQ/pwXpsToZTJVvxSIiNjNj46ruI13QDUFSZkgz4jfqWI0+ZwarzT XdCIBi4a3KZFzF+U98SJ0rJILBgDbVExIE7gD9PGC5p06B2KRl nZwtMy4UiQTYgWmB0iPcjbB+SR3U6RUJYkIsw3LZjeJkxftiKZ j+KajUuZSAGTuLkTYAFYMTacRynG1oVBVZgaatzKRzoSLjSYKg FZ84ZK9M5JUTp0CLNUCwygqwvO0XtcAdP0xFW5wul5AgMhG0yQ BtqnpbD3PfED16gNJUPptAkBlbUsixggjlMg4R56srMxQvrOkh hdRJk28AnecdNQTpOzmkui5awB01AoICk6b7XaRHzD9cB5Zn1V TpdwsFVAAIncxHUgW7TglcnUJcH1Ne5YquhLGFBB5pjwPGKeF5 yompaoDPEqwEzudMgCCDMHsfGJ+mBpntDiRyysHpD1CCAUHPuG hiXjSPz1eMMc1xMVKbMUpFmFjU9hO0kxPyxfC2rlgzFiYBBLMR IVjGq0iQYG22F/pamZHQIIkmpe+1xFgVtv+GcPzfTDzdUH0ctXckIxsRKwArxN0i 4MAzEj3xfm0CgkGQxBVtUDYyDOxjpgajSzVGmFoVG3B1afMEi5 I/m9p7YpyVZfTgKDqJlptMc6z17j3846UY1oDSrQdWZTzyQUGlT8 2xFiLmB43nFC5qroGxQEmVO56EqNj5B6eMU5TMikykKJUgDVBC kfzAjaN4NtNsNv31KrGo6aAxABA0EXgMF8zJuMLxqO2BIEGbao X2FrqJJO8DTFzPfFND0qynVXFN0M6mSACZgk3LSAQLiDbDjK5K mZqKqFolXcSkjqomZO8/lgVhrZlqMdJAKnSQTG6lSPz746LpBQDlUKr6q1GRiI21LboQdr yPrhgVqeuz1AUJs6gbk3Uj5bR9bYgKJfL6Q4DVGEhltHyiATsJ 6bmMUvxyoiqw5jTMBZnT9YnpEWwXOg3RB6FNmBZAPTYWMkMSeo PUwCG/rg0LpNhsDYGQynpAE8szt+LxgXieqouqmsuwUsAQpJF5vFuv1x bnxZahA1KSSCt1nYTvtcHbzgNya2znfsrpZAUlKLqksNNgdLP2 IgERsR7YrRfTY2AqRrdNUMveI2BgEjwfE+vnWFESaaqZ0EA2M7 GPlMwR74nxiqziJLPuTHMTYg7/L+uDySVMN0qK6FNdRUAB2Mq3S8zpBNxt9wcEGuLSxXwffEF0ui r6al2hgC3yseqNEwTFjP64tNam3zUi8coJiQBsDJknrPcnBtVs Gz/2Q==

http://cdn1.arkive.org/media/10/106CB324-9C87-41C2-8A3D-7740C7B92CED/Presentation.Large/Male-common-pochard-taking-off.jpg

http://vnthihuu.net/image/jpeg;base64,/9j/4AAQSkZJRgABAQAAAQABAAD/2wCEAAkGBxQTEhUUExQWFhUXGRsaGRgXGSIeHBweHxwgGh0dHi AfHyggHx0mHhwYITEiJSkrLi4wGB8zODMsNygtLiwBCgoKDg0O GxAQGzAkICQ0LDQ0LCwsLCwsLCwsLCwsNDQsLCwsLCw0LCwsLC wsLCwsLCwsLCwsLCwsLCwsLCwsLP/AABEIAKAA7AMBIgACEQEDEQH/xAAbAAACAwEBAQAAAAAAAAAAAAAEBQIDBgcBAP/EADoQAAIBAgQFAgQDCAICAwEAAAECEQMhAAQSMQUiQVFhE3EGM oGRQqHBBxQjUrHR4fBi8RWCM0NyJP/EABkBAAMBAQEAAAAAAAAAAAAAAAECAwQABf/EACYRAAICAgICAQUAAwAAAAAAAAABAhEDIRIxBEETIjJRYXFCk dH/2gAMAwEAAhEDEQA/AM3VzKU31ikVqObncT10+ZwFWzbPZzIsAALE7x7746IMqtRlaq mxkSZHvihOF0tRC0wbjSRcA94i5x4KzRXoaqMLS4bUcg6CdRgd 7bjG84RwtaNBFLAuxB3krbYAHfDDJ8I0qWZ9MixC9Qb7Hrj7KZ Wg4JaiHZWJDMT07R0wk8vLvRXA1CVtWTqZGpUdWpjURc3ACz8p PmZtgap8NwrtU0BmOppcG3WINt8FnLqi8v8AMHCm4HWAZxDi41 qwpoF1iCJt56YRNHSiqsi9an6cE61UGLzFvvgM8SQI02mCACCP 82xnqXDMwx0nUgjceNgwwdkvh80nL1mFSADAtA3+2GWNLtiO+6 L8/nX5dKrpIEAkgcwvhhrDIbFQw5iCRBmPtE4xHGXq1K0qOVQQoO1 7hcXcLzVZXXVdWBMdiZEE4d4qSZNtjnL1qiLZhAEahbczc98eZ 3i4p0dSNc2Oq4tcgjofOGNfIAoKjq+mPlVdz13scZji3ACuogn SII0qTIIv7HHRipPYGO+BccWrqV6YDNYsTtEnffY40r5U6Wb5u mk9h3xz7gnC6wqLqQwYYGNwNx4nzjbhjsQJm03HsSOuEyRinoZ u/R4cuGMmY7H+gxbWqFEOgCBe35/XBVaiHUwLiNtp7YqpU46XIMiLmRAxNMHFgVNamlQN+qkSSN5F8 WVxoK9WJ0mw+/0x5XrMmkRB+U9QI3H1x5lqDBrgc06RPSNvc4KSYUvRcFBggjfm BvFo372wvrcYWjyxqmekW8ecW5vNMABYTuVB5Tsbdh1xncvkW1 BncahOkabHsZnYkDDqK7OqmNOH5ynXYCOUsZJ/IH3OEfxXl6z0USlVNIBn1apBYSoEEdBfGs4SuukGVQrzzDyBM+ Jwr+IBUNJzSIJAOqnv4EdjgwfGSaAc9478NGkgqJULtIDDfUSd wRhRSy9WRCk6jAjrh/XepSADAl2bUixeANyMF8A4xoYOBOj8Pab298etjm2tjxlT0JXW rQYLVR6bdAwgn274ffDHFWNQAgsO1z9Yx1Bf3biGW9KqoYOCQf xIe47HHGcxSrcPzDUqohhsejDow8HC5MdrXZvx5/UujqVcAgMoMdQRhxwRVDhlVQSIYwJP164TfDWd9alpqCzQLG+G fDsl6ZaG1RYTb2GMMbspSs2tGvC35Y/tjxczvGnfaf8AGFVHMsbMRbvEEHoR1OKamZvYkeARbxfGpTIPD sw+W4LUQ/PBK9ASL+xthvRztKkRScMGIDSDBAMwZ26bHGRy/HcyI0SLx8s/574spF6hd3UlgSBE777eMYHj3bMlpdG0GaVLU6jALJI7zv33x7 rZCxlYJn+3T8sYir8WU6IZnAJ1WXaRH5nC7I/F9SrWB0KBPKCST99pwVhyNWuhoxc3SOlCozJcwRMjaIvtEYHz9 aU0oQyH5ht9fF8BVeIqAgq6VDbx0PnpHnDOhRALBRaPmI+kTtt/TEZRlF7HyQnB0BVmlNKFlNuZRsOmCKlMBw0As45gdjaPp3xXl8 k6nUBC7EG8X6dMXpkTM6pJHT/Ywqlonb9lbcGplpKCF6bbXOJ5LI0iwOgAx/XEs00RBYz1B6A374KoLrmRBi1+k3+u2Gtnae2eZXNB2KKx0NAK sI1N4nt4xVVyIUjUStpKhiB4kTisZZQm7G92Jk/Tri+krMGWrzqbCbMB2nA5+hqVH1OgBdnGhugMiekHpiGTq0wzK IUTab+9/wBMGVVFNSdKrIG9/wCn2xDPMXCf/wA4RiZU7yCIEiMNV7Au9lWXDG0QJ9j/AJxCtq1bgjVG+PsyzK7M0KpiIvc6ifY7YteqAsCCGG+0fTE6C3 GmVUqoA2ueh6X648dANV4DXmbT9Lg4hUcU9dplgAsXnr9Ivih8 w5sKRm4ncAbE+RGCuhHJVoIrVahZkFNR1kmbQRbvcCffCY5KnU 5ao0lo0z0K9D48YaCsWGtSDUAgDoe0YX1clrb1HfS23kE9I/3bFU92DlZGlkyjFACUIuVNyQf9tg2plQGYoqtcBQeo6j3x4/qBAhusEM223U+TitdRQBZUzckWGnqfOFtAu9C7jfAaeYhiyJVD AatMiYiD1Agk4xvG+CVMvXK0wSGWSY0gmdonab46WMlUfY/NpItsQCen1Ee2JPlmAAfmAEhyAYBF/t1xbHllEaMb0YPKZitQRaiiAG0H68w95E38Yc53PZfOKxrLLEA QRt9el8aijw6i1E0mXVqkoSINOBaO8EkielsY+r8GVKBAFUVQz EOWBEKdhb8U3n6Y0R8nWx+uzzL5r0XQJZRjU5TiSNBUc0CTNjO 1vfGcyPAa+mHYSpvTIMRMfciT4gYaj4eIpqtJ9HMNbMOkSAt97 4k5xssvIQ3zGdAkGJBBuvT/AL64BfNrsTEeZxNuFM9Vi1UKpAvBJAiT4+s9Rj3OZGkrcoZgRN 469N8d8o3zoEpaCoIAFoMdRFh2/viFdCBrBCqATvBjrPaP1wsyAXLqS7c1uU9TG0X69sKOJNVqwpZ hS7Mdx0k7ADC4sMsj10ZezJfEWYD5l2+ZQYWegG39z74LyecRn BYAAQOURfvAwPxfLMKh9MNUUxdVJE9QIEE+2IcMUFogydxtH09 8ejNVCvwafHrno1nHKWuiGUkgW9vfDr9n/GHqZepQFSoKlIWg2KHaPIuPthZTp6aRB/EL2wt+BRHENANmpuJHTYz98Y7coP8ARo8qFRtHU11EKYBgDmna OsReb4pelzKw7MCf/wBXt74nVzVNdIGpbQpg382264UcRqaeWmS2pY1DofHW1ttpxgP NcqVDUN0A0kC42ntgihVVkIEgwN+smPtbC5aBZUVuVmAYAXGrr 1m0R9cMSoJ0qApECP63Pff6Y5Og+vpPNMKukzJkjrcYst8uoSo kDx5jFFeoV5p9jp1EmfePrgejUYltMAzcmx7WJG1zhkrOqtMYo AWIMNa46f8AYx9WqGyMRoA2XxvP5YG5dBBt0/TA/p1NZmTSC8179Ii0mfOOSYUvyW5vLFCDJuBcC31xXRcLpvJEW2k jof5SPzwTXpkDleRc2vHUfYzgMj5mFzflXcmOniehwOJN0X5h9 bG/K3Xt0g98Da4a8qdLE2kET1i0xe2LzWXaJMBlAPRTB8TBOCfTZG mLEWLHp129x98FKzl0LmpBEnYbi+4I6T4x46lbhdRJgmOsC89c W0qiAtaQQNJN7jax2MMff6Y8bNKo2Kpq5lHXSIIn2wUgNnmZWE LgRInvECBPcYr4ewPKRDEqR1t1nwLx74sqVGCIykl50tI6bx9Z j7Y9zVFdSsrwvTwpAH5YKQLJU6zqzENpUXn2ItPc236YG498S0 aRRnIVmGvREkjtbf3wD8RcYTLUatVgrj5UB+X1ARpnvcSf/wA45LTrtVc1KrFnYyxO/f6e2wxow4OcXL0XxR5ujs3AviCjmJ5oYGwHbtB/vhjVrlTvrJPtbr3v/bHNOFBKYDk9YjDXMcf0MsEEggicCeNej0ZeKn9j2bPOgzYCLNB 39/H+MWUMx6iMBeCTIELJv9gBE4T5LPrUQsrSzAbiygXA89d8H1+I qpOn5NJmRH0mI3M/TEGkuzy3JXTRdVpcoAIDRJm58CBsdsU18xUQgKJBAPKR/s2GAqece7sQoI+X5iLRbba1/GGuWzx0jQiaYtO/184DoDmmYynw81KtW3OVBpnsR8y32HUYC4xw10IXVcnre0QB7k g+2NDRqaUjUS1/m3HePrgJcyK1ckmVp8qi3/sfeR17YvCc3q9FMOP5JUHZHh8U/wCKxblFtgT5PW/TGG4lwtqNVnp/iF9UsLdpx0+uyqupzsLA7YxXGuI625QCT06Ri98dI9GOOP4MxW z2ZqCVWRtCmfy3w0/Z9SqUczUqVaTEhIW4sSb9SdhgPMZJSYF26ib4N4bQzBkJNNTAa B/U4sqkmq7IZE32zXP8ShgSKNRRpgkxc/WPrGJNx1DTgqUeRp5TBHnqJ7jGfpUqasddYOesgmD0P3wVxLih pgBlVkYAwIPTcW3+2Jvxsb9EPjRqMvmQ0LRYOqqRJP4jEC4nT5 xKpmXtKmVI6lQx7iJge/fHNa/F6DrDCqrqbFWj8v8ArBHDPi7MUZUMKysIh7MPZo395xKfhNfaJ xo6XXyDUkSpWDEnuPlAFzbpgnLUVqLqSDIGklpH17d/GFvD/i85qmdJEqBqUnS87X6R5FrYcDiC6GARGYgQV3uCZYxEwOncYhK MVKgV6FjIFZmJtH9LfbFaZ8Alg7aGjSAARcdZNwTjxc2xaWVdK mJ1SdQsVYbYLzVJDqCk8u1MDbY/S3ttiKYt2U5fNqKmhhYruJhTO0dBiDBGOqSXCkkdQYmPyxa2eR gUHLquxjYwIueo2+uA6VOmTHXYMDEA7Br+JGCxAvLZx1JJCsOk WN7+RMG2Pi0qXR9JCzc7TYE2v/2DijMZkAnTy8giNiFIJPuNR8Riim5p1FCoABIgyf8AobEz3GGs SyqogcPTawALL+ExNiCD07+ffFhZ3UprDGFvEAxvI7kG8dhj2s W2BOpYWN95JBMbECJ/viik7q6Tqs5D2gGf5fAwE9hstNVALAkGzTtqHyyZuYtbsL4nno pBQoY6WGmSY+oEmJJwTxNkHMRINzfY9wf5ojFdOsSpZSYPKQRs I/qb445uzmn7TuJvUr0qJmEXXHTU/wBegEffCvhOR6nBf7RUK5qlUJB10luNuUkfrgHhWbgj/d8eok/hjxPQ8NwUtmz4cy0yrBVYowYBhIMd8LfiOg9eq1fSEkCVHWBE+ 53OKqXGqYHM6g/70wPW+I0eKaSXaw+3T+2JqGT0bJ5MN8pdml+DajKtRNyQjKZtB kH7EDGn4nRciAyr8skCWI/F4AmfuO2MD8NUmYOR6gZRYIJZTtta2843H72WpDUukpOtCbsSA ASLHSYNj5GJeThcPq9M8nM+U3JA9YwmsOF5ZiIgzvIkgbbjHy5 usqqOQiLEsf0EH3w94ZlPVb1AJKrMsJvvESIBHXxi4cKpidVQa iZbQJUHsI/2+M8cVqyPFMyPEeAqjakNRrkFZsZA/IR074R/DObOpk6hiO95I2+2Nplc56f/AMa9IZSYkbzPf/GMHx2l+554lTyVYqKTbfofIM4phfK0a/FmoSNV8QVuUJ7G958/72wqocP1RFugt13n/e+LX4vScSwuBa/X2j3xLKcYZeZQANR2N4/2Di/Hkb+dIKy/BKVN7sNcS39ffFGcyVR6Zh1RbwB198LcxnNRDlr3J8/bEKfESy7xgfI10HhFrYjz2XdD/NPUYVVK77Gca2lWAjUJk9MXJkabmRI+39cVjnr7iM8Df2mArM0 33xW5YY2HEuCt/wDWw/8AbDz4f+DMig9fP52nUVb+jTmD2knmb2AGNGPLGRkyYpQ7RzrL 8RqoQ4chhsymGH95xufhz40FRVpViFYkD1ehBtzDofOMjx/0Xru+TptSoTyhzJ/wPF4wuOX1bHS35H3wMuKGRbJU32d6OVUM0oWUgXE2tsNwRAsfO PKI02AcieVmaCBaEOxYAdemObfBPxmUIyuZssgIxMembiJ6qZH tjqNCsrANpJIAkduhPWbHv2x5WXDLFLixdWUPl/TQKRNyQIjeJ9x/c4oqcMUtrAWSflEANBBies6e2LK1fTpAJMdCO35iwBt3xOpkzC 6TML8xB1dhfod7wcSsVrZU1AAAlBJ0wtoBNoB7bd9sXihqUuV5 lPMG3hQQSCBf8J+hx9Q/iIfxEGyMtj5AOx6T5GJrXZGKMupIUapuFAIPvBJE+22GTRzF4q Pp07kjfVaF6EHa5Ijr9MQbKkkwD01EkwARMjwJiD+WD0o6nB2K qVadgWgqY8832wv4jxVaZIdtEgECLz3Amd/vgK2ckfUKpdNFRxPRjBH5WsbieojEsgQv4BI5TB+bsTPymJv4w h4jxOotBeRnI2AUkAdA7bTHQA++BkyNSsA75irSqESypY+03ON MfGk+9DrFIM/aTwEV8or0ec0panpuNItUB+gU+4xyDJVLi4Hvje574UDwFzFRg RcNVO/SxG2FmQ4RWyzQApvvpv8AfpjfiXxw4t2UhilyQNxrgCDS1OpDM AWXTOn6zgjgvD80qEUXpuB/9dSmsN4k3+k41mT4aCskXO+CaGSIaANoxH5pdPZ6T8LHLYv4Bx 6m9cQhyebpmDTJOh47EgkH/iQw7Y3nG+JUs4ikE0cygm4EXG0/iUx0nzjMfFvAkzFAMRprLdKmxBHQnciY+t8T+D+K+tS11VT1KZ KVOha1ibwSQd464aeXgrq1+H/38Hm5scsf8D+H5h6lRqZBRlCs2k2KkkAgb7ggqdpEdcF5XiAC8 thex33jrfYDANNEDW/hud7CWAJEG02H9Ti5aS7s/pk30dh0m4ud9uuPLm4t3FUjO+wdMyrbd/xCR41GZwJ8WcMGZogLJqIx0AREkcyz5jB1dUFwCpNr22/X9MWPmFVAqySDzE2AOkR2nePpgRbT5FE+2clT1RKgtPUdjt9O2 Lab1aPMQYn6j/GOg5rha1H1ppkqC0nfztv3wur5ETDLB7HG1eTy9DrJ+DN5Wj6n NNtgv83ceME/vBdgJ5QIjt+uD24YAZG/f3wLU4ZuIHfULHB5JmmGdey+jSJlRvYz3xJ6TD6zb2wtpGpJUN qCj5r2HnFj8QAEE9LkH9MBxZpWRdk67kH2g4CfiEEAm+2AuI5v UPmkfn4wL6vKNjB73xWOC1bEn5FOkNfTRm1MJjcHrj2oE2Wik7/LeB/jAuVpuf4giB3I+0Y2P7McwiZ16tT5UpmdjJYx1w8bWmyM3H7qM TV/dpQlII36q3gr2jt3x1XhGdo+ivpSaegqIv4id7T5OBvirgWQrA nJU1WvE+kRysvUiTA6GZxiuHcWq8PZkelpU/MjixPcHbruO/XC58azRSi7aMkqltHSc7WGoMFBAXSymxJ+224B3v4xdTrGCwuo 2m1ux6D3wo4bxilmudHGm+pNmnfcG8xN74P/AHv0RNUqtKDeCBv99URyi4x5jhLlVEqa0WVc0EBliZBhgIiSVE nvuD38YVVviOnlnHrNqsZQC5tBgX38xjMfEnx1IZKLFQdyI1G0 HpYY59UzZM+dyTc+53ON2HwW3ymHjXZveOfG9WsyhAKFNbAzrb 3GwBjt98JqfxDoqa0AbzU5jPVjfc98Z7L5apVuokd9hhjkPhyt UP4VA3JO2NyhjhrotGM/8UaCr8cOfwqTvLD+njA9b4pqNoFPUGWdjue+FtbgaK16moeBH5 4uooEHKIwjyQXWzRHFkf3aHWT47VJ1VYn8z5xsMjxWnXXnADfp jnNSpHY3xflc9GIScm7N2NQUeJ0unkuoiO+L2zlOiDJBPYXtjn 1TibIIkib/AFwFmM8x2Yke2B+0Nfps1fFfiMODpIGm1+3374V/Dzt6lUU4h1UNJi9xI87x7YzL5smxM2xpvhPLiFqOV0sSIJ3iOm +84TLajsy+XkgsbSH9bNfw6bnVJ7fhJIJPfvOGC0qrSUggnrAg 9vOBUorVTTqsswRYEk7DrAIsOuGOUzgQQhgEzFrWj9MZdLR5PL QBTpMplR815JAJBMEATbTbc4T16hoj1WKkMVG0aiJ/MA3PtgDjnHK9PSunkMgGDJEi0+T03xks/mGLcw5hv+v++MWxeO5BaN9/5WlSBBJB0kAhug5hb7XnviOe+JssxAF5JJkREwd9yIkeMc09Y7 TipqpxdeDH2wbN5mON0UMeoGWbEdO04MGYV1lSCO42xzISTaPr j6jnHpmUYr7Yq/DVaY9mv41mAbSbWH+MZepVixJ74M/8w7rFRQdQJDKL2sZH64p/c/UcqZQinqU9xIn8p27YpixuGpDOWgRZPXDHKVVQA6VLg9RMjzhr U+Ea5y374ppeidTABrqoIiR3M7f8ThTleCV6rFVsQxDf8bSD5U 9x2w7ca2wXxCavGGgiFC9lG+IcP40aRIUfNuTv4HaMN6HwHX1m nUKlQNUhhuIBAgEgkW840eQ+EqBprTqMjshgMPmuZWfpNj9xjP PLhSrv+AlNy7MsvHqlNiSrLSdyVkmxXlYKxG5FjB640HAeNKFp gVIhTIfaOi3sYsPNvo5bh6sq0qjljTLFAZGkG1mjbaP1wmpfBz 1EJWqVYn5WTUonobhp84zOeKap6EVextxTjFKiToCIs6pkHcTa AI9sc1+IviA5h5UnSNiTJ+2wxv8A4b/Z8lXMkcQqBkHyKhIDH36e2DP2t/AGSyuTWvlx6TK4WJLBw1oubEb/AHxt8fFjS5LZT+HIcjQDGW2H54PraAZ0A4hlaIVLGRimqb4o/qkWX0xDqVcsbmw7YOXNmAoML/tzhF6+mQNj2xfSzPTvGJyxWVhnrQy1mJg32wRVy5KTte+FTOW0 iZibeMNstmFpka1J/wCPQ4nKNdFoz5di6upMQDHfFXqEHzjdZjh6PTGlCA1wd9PUTYf ljJccyDUehKnZwIF8HHJPTJzdbTBfXgXOKWzRPXATOb/qMX5DJVK9RadNCzHt23k9gO+L/GuyLzSJq5blWZPb/dhjpKZZQtIUlbQoCkg7kbsI3vO8YJ+HfhEZMPrKvUKjW26gXkC/y2jV1wc+QOXpBVpCDJBG66lEiRushTP/ABx53kZYydLpGXJJyewXh2YJELT1xBMrYwT0vuDftOAa1TaHVR Fg7QQCSQNjYC2/TBTsqKdK1HKnVyHmBkiSSbRaPAi2GWSyVLRqqkuzksCwGxPSBA G5jziMXZIUf+GWpRVmDGqrHSWF4YWbeeh+sYx9f4ZZAWcCFI5J JLFpO42MAnr0x0rO5n1WLWVU0BieUMTJCqSbg9/OAstm6YCtoqTq5NTCLWMESAIYX6zgwzyh0Usw+b+Gy1YIkLTBY ljv0O+2xA7Yo4nwFlVVFIrqB0G51MLmCdwV2t0xv/XIdlZNLyBbYgTpM7E36+YwZQrGlZiWJiFAmJMDYT0O2HXlzXZy OOpwg6Vd9ehvlcAlZ6qzC6EWuQRvgt/hOpUU+jJIEwws191ItI6g9xjsVPiLCWpMEBPza+Xa3sfGKa2be kwYwWuTfdepm/8As4q/PfpBtGN4f8JqiGp6ZZkX0woawaeZx1MiSAexx7S+FmDhqa21Kv psReWh27qdJNhvacbhq6fOOVRuI/r99/OKs8wgQFJUA23J2NuvT74g/KyXYW9Cvhvw6qU2VrqT0MSIjmGxcXBt2wzyulEFMpKqumW2CwA BME4sy6oZi5vq8FjGq++x84jYgEs2rSCjIo5j3j72xncpS7YpX Up6CGI2YAEEagDe4FmExGDKpUGXhpsADE+Pfe/5YpzlclQFMVINwIi/UG+/0x9+8NpbXTBIhi55bFgCsbGYk7Y67CQepLLFKQQRqUdpgGBsfz PbF2VUF4QBZAhSd9rEiQSPyx8+cC6zakX0yjSOhIB2EwD7zhZx 7jKUmCUnCsCwlbzzAib/AIYiTvPTBUeT2ddbG5dHnlMTaWuPrtYnfwMZz9o+ed8jUyz85R ldW6wDcj7xj3ifHQh9RCp12cra6ncqbSQNwbiMZzjPHidajWZJ aCNxGlhHbrjR46nGWjuTswmSqEdd8F5kE8wFhvj3McNP4CD10z eI+YTHL+uAVqEHYnwcetqTtFFOlRWXO2PQxGLagVyNPKTv2H1x fl+G1CSdEqo1G9iOwI6np9cM2q2KO+FZOtVCpSpBFe094AJLsb wJmBAxvuF8AopTArkMw/GNz9CLDaO+Mfks+tDLqhDfxCG3gaZmPtB+uNLk+JCqAdh5N8YJ yk3+izk1ofUczQo//HTLN0Ynb8sDcRz3rLpqKrDtFvthTmuIU6U63A7TvjP5n4pJ+Rb SCOpgbzHQ/ocLU30TlKhkPgNK7yrGmJEwLwew/XDbKcGo0E1UQy0xqRyDzNsAAerMdgbCDhXQ+IwNoMCTFjtZewm ZkdI3xpuH8RCaKphmOpnMwA289uqgD69MZ8ksnUnonybPKtSQx mGZYYEkxygmCNvc48eqy03JPsLCLbGd52HS5xblMwjkOKcoJGw 0qZ+5Ajt/XFlQKE08pQGJZYBPXT1P+jriDe9gokmhG/iyXCg2FjC7ATtfbxj16w1MNSwGgT0GKqdUiyEFS062kbAmQFF+ vW2KHqAWAkQIh4F7/X3x1hSDq1RfTqGiqujOZTTbmMkXsbz73xDMcbLkAsqoJU20ttE wdwLWi8jA6cMrIqyv8MlYDAjwI95JjxtiFKslCrSqDSyKflJkC Y36dr3vjnFt/VqxdphBcFdNIMFAMg8wJXcG++Is5gkQSNgfxT8wtvtEe2GfHvi c1qYNOgwgkl7SAPpcThSaZLGWHqQSpYbXuZk7WPflx2SKTqLsZ tnlDiHqAg6fUVjylSBFhJDDsWvHfFxYatIqHe4IgEe89PpMYBr 5YxOrmE62YDmPRjvH9cF6Ep6XJLKb6ZIN4JIOx6dsL/BC7LZcglqhsDDE2kGYI6WEz7YGzi2vIAiNIF/KtMddsetX5wCQVvIE3my399zGK6PEKpB9blQnVpWIm3NG+0ja0 YNWc36PMo0P6ZViQLdBB3XbeAbC1sW8SyMFRTDhmJKuGJDSpBE bTAF97DviinmSBchWAsZgobwTvAMexnBS1G1HQhMlWUREHqTBE 26eOuO6ezkyaZJqdNRWDeoiMdAvOqJBJMTIFvFsQrQBLu7WA0j cTEcpGxEW8b4qq5sgoHgp8pBAFid+xE7TAHnBRy96cXUIQV/mBk3uZMA3HfA0+hv0irLZhTSQU9LBg5hqYbUFe4jpcjUOtsZ/iXBdbIAoJEAk21W2B6H5bHePGHj6hNZXP8M6zIBF1uOtxHzeTb FLlgq1KehgZJuflPNHYmQY+mHU2q4i2xHmOA2q03q6EKQFiwJM g/WII8YBXhj1i1N0XWxJhwY9VRBM2hX0iT/yU9Mb/J8FTMEOo1QgViWjUOk9GI89GxGrlP4j0Z9NlOnXVFtPcnaIIsc aIZZqN1djejm/D/ht/SFU6kpiQRUiVLKyFbdmHUDY4WZr4dq09SFCraEWS0rrLQ3MJAt 06Y6plKJGtQzMHuCLoWFiw3wBUoinqpEHSTd1MaTG5A3Uze99O CvMabA3RyfI8JNSkTpIbmK9jpAJQ9i029jhz8L5z0aTHR6tKpV KtSYgXVQV3sGlmEjsMbKn8IqlRm1Oxd9ekwIbVqU+Vnv0GAeI/Cov6QIDRvDK1zAIi0qWF+oPbF35UJ/SzrEub4bTzL1ShdastpV7rykSvcECLHvhbwWrWqCATTGrSLXNw p+xYD3xvaXDwarOIhG1y4J2JJ0sIN1J5SSOUYY5xkqFS6g1VRl JcRrQ6tJbSbsY1Xv264nHPHjXdDKWjlPGM6r1XZAQklQDuALD6 mJPvhfSfmJG+3bpjZ8Z+FHqVnqqECQC60xF4mRqsSbmduWLb48 b4KsvqZpaYUlSyIXZr8sKCAOu52jGuGXG0kn2clYL8O8BbMK1V alOKRBdWeGC9WvuN8O+D8ArhQK3ItS+kNOqxImOkTcHEvh3hNC nW1rl6jQCDrNhbbeCDYk41vFuGJ6YzFJtagyaSwrKVtCgCG3m4 ESDjNn5S+3/AGdKDRCmaS0YiG5gCoExaTH8u0R3xTQq003dSIkNpubGxvcg9B MSe+A8tXWsxdOdNJgkXvBkA7ibb2JxdVUEAqwdiDBkmyxqtuDf bawx57vtip2NaOYDKXAABHOY5lMbzvcHpiNOmotqEiOoG4BED2 IxRw8FK3Np0soO0XJIAA7QVE+ME10qMxKqvSQw2IAECBtEEe+D eh11sbV/iKpWpsmhEaNRIbXboYiBN+tsZWvTqIgB1HVNjEGYsVm5EE2Ith 1W4kaNFqdOjpZpEEfNJgmBHg/fthPmKHq6rX0lBzSADYwN9RAifNvDTnKbXIRptgfDSCBrf0xqA JIOkeZnr+c4Z1tVJRs3PFjZgZgk3kQNptN5xXl8oiLpSCwMlan yz5EXNjG2JZzJSpUKVUqB9B2vtuOpv4xJ0GvyEemsNzlCTfUsg R73i+FudyzFNLMV0G17gjtawPsd8E1Q8qoC8xu3VQSbRI1W9sf Z9KSsQzVG5fmMkD6C3YfrgrSOuloIzNKQ/pwXpsToZTJVvxSIiNjNj46ruI13QDUFSZkgz4jfqWI0+ZwarzT XdCIBi4a3KZFzF+U98SJ0rJILBgDbVExIE7gD9PGC5p06B2KRl nZwtMy4UiQTYgWmB0iPcjbB+SR3U6RUJYkIsw3LZjeJkxftiKZ j+KajUuZSAGTuLkTYAFYMTacRynG1oVBVZgaatzKRzoSLjSYKg FZ84ZK9M5JUTp0CLNUCwygqwvO0XtcAdP0xFW5wul5AgMhG0yQ BtqnpbD3PfED16gNJUPptAkBlbUsixggjlMg4R56srMxQvrOkh hdRJk28AnecdNQTpOzmkui5awB01AoICk6b7XaRHzD9cB5Zn1V TpdwsFVAAIncxHUgW7TglcnUJcH1Ne5YquhLGFBB5pjwPGKeF5 yompaoDPEqwEzudMgCCDMHsfGJ+mBpntDiRyysHpD1CCAUHPuG hiXjSPz1eMMc1xMVKbMUpFmFjU9hO0kxPyxfC2rlgzFiYBBLMR IVjGq0iQYG22F/pamZHQIIkmpe+1xFgVtv+GcPzfTDzdUH0ctXckIxsRKwArxN0i 4MAzEj3xfm0CgkGQxBVtUDYyDOxjpgajSzVGmFoVG3B1afMEi5 I/m9p7YpyVZfTgKDqJlptMc6z17j3846UY1oDSrQdWZTzyQUGlT8 2xFiLmB43nFC5qroGxQEmVO56EqNj5B6eMU5TMikykKJUgDVBC kfzAjaN4NtNsNv31KrGo6aAxABA0EXgMF8zJuMLxqO2BIEGbao X2FrqJJO8DTFzPfFND0qynVXFN0M6mSACZgk3LSAQLiDbDjK5K mZqKqFolXcSkjqomZO8/lgVhrZlqMdJAKnSQTG6lSPz746LpBQDlUKr6q1GRiI21LboQdr yPrhgVqeuz1AUJs6gbk3Uj5bR9bYgKJfL6Q4DVGEhltHyiATsJ 6bmMUvxyoiqw5jTMBZnT9YnpEWwXOg3RB6FNmBZAPTYWMkMSeo PUwCG/rg0LpNhsDYGQynpAE8szt+LxgXieqouqmsuwUsAQpJF5vFuv1x bnxZahA1KSSCt1nYTvtcHbzgNya2znfsrpZAUlKLqksNNgdLP2 IgERsR7YrRfTY2AqRrdNUMveI2BgEjwfE+vnWFESaaqZ0EA2M7 GPlMwR74nxiqziJLPuTHMTYg7/L+uDySVMN0qK6FNdRUAB2Mq3S8zpBNxt9wcEGuLSxXwffEF0ui r6al2hgC3yseqNEwTFjP64tNam3zUi8coJiQBsDJknrPcnBtVs Gz/2Q==
Sưu tập :

Vịt đầu nâu Madagascar - Aythya innotata, Chi Aythya, Phân họ Vịt lặn Aythyinae, Họ Vịt Anatidae, Bộ Ngỗng Anseriformes

Nguồn+ Hình: wikipedia & Internet

buixuanphuong09
07-12-2014, 08:12 PM
Bài 77- VỊT BIỂN

http://vncreatures.net/pictures/animal/5220.JPG
Hình: SVRVN T10.28


http://www.hbw.com/sites/default/files/styles/large_a/public/figures/hbw01/jpg/01_48_120_Aythya%20marila_m.jpg


http://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/a/a6/Aythya_marila_and_Anas_acuta.jpg/320px-Aythya_marila_and_Anas_acuta.jpg
Hình: Internet
Sưu tập :

Vịt biển - Aythya marila, Chi Aythya, Phân họ Vịt lặn Aythyinae, Họ Vịt Anatidae, Bộ Ngỗng Anseriformes

Chim đực trưởng thành: Bộ lông mùa hè. Đầu, cổ, diều, ngực và lưng trên đen, đầu, cổ có ánh lục. Phần lưng còn lại và vai xám sáng với nhiều vằn hẹp hình sóng, màu đen. Hông và trên đuôi đen nâu. Bụng và sườn trắng, phần sau bụng có nhiều vằn hẹp.
Dưới đuôi đen. Lông cánh sơ cấp và đuôi nâu. Lông cánh thứ cấp ngoài trắng, có mút đen, các lông trong đen lục nhạt, tạo thành gương cánh trắng có viền đen trước và sau. Bộ lông mùa đông. Tương tự như bộ lông mùa hè nhưng xỉn hơn trông như nhuộm thêm một lớp nâu nhạt.
Chim cái: Một dải trắng rộng quanh gốc mỏ. Phần đầu còn lại và cổ nâu thẫm, thường có thêm một điểm trắng ở tai. Cổ dưới, lưng trên và ngực nâu có phớt hung nhạt. Phần trên còn lại, cánh và đuôi nâu hung nhạt, lưng và vai có vạch trắng nhạt. Bụng trắng nhạt, vùng xung quanh hậu môn nâu nhạt, sườn và dưới đuôi trắng có vạch nâu. Gương cánh trắng hay trắng đục.
Chim non: Gần giống chim cái trưởng thành nhưng trán không trắng, hai bên mỏ và đầu nâu.
Mắt vàng. Mỏ xám xanh nhạt. Chân xám xanh nhạt với khớp thẫm hơn và màng bơi đen nhạt.
Phân bố: Vịt biển là loài phân bố Bắc Mỹ, Bắc Âu và Bắc Á. Mùa đông gặp ở châu Phi, Ấn Độ, Miến Điện, Nam Trung Quốc và Đông Dương.

Nguồn : SVRVN T10.28

buixuanphuong09
07-12-2014, 08:18 PM
Bài 78- VỊT BÃI NEW ZEALAND

http://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/5/53/NZ_Scaup_01.jpg/272px-NZ_Scaup_01.jpg


https://encrypted-tbn1.gstatic.com/images?q=tbn:ANd9GcTI-f9Sq9oPTtxOUNAqSzilWV9qbJmLicxzn-OkayAPVlcaamlt


https://encrypted-tbn2.gstatic.com/images?q=tbn:ANd9GcTljvPfV3IrdoTmJsg_hmLuzE5gUzqv4 OoXtweRVeXyA2KLdAe8
Sưu tập :

Vịt bãi New Zealand - Aythya novaeseelandiae, Chi Aythya, Phân họ Vịt lặn Aythyinae, Họ Vịt Anatidae, Bộ Ngỗng Anseriformes

Vịt bãi New Zealand (danh pháp khoa học: Aythya novaeseelandiae) là một loài chim trong họ Vịt. Đây là loài bản địa New Zealand. Loài vịt này có thể lặn 20-30 giây và lặn sâu ba mét để tìm kiếm cây thủy sinh, cá nhỏ, ốc nước, vẹm và côn trùng.

Nguồn+ Hình: wikipedia & Internet

buixuanphuong09
07-12-2014, 08:21 PM
Bài 79- VỊT MẮT TRẮNG

http://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/7/73/Ferruginous_Pochard_male_RWD3.jpg/272px-Ferruginous_Pochard_male_RWD3.jpg
Vịt trống

http://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/f/f3/Ferruginous_Pochard_female_RWD.jpg/250px-Ferruginous_Pochard_female_RWD.jpg
Vịt mái
Sưu tập :

Vịt mắt trắng - Aythya nyroca, Chi Aythya, Phân họ Vịt lặn Aythyinae, Họ Vịt Anatidae, Bộ Ngỗng Anseriformes

Vịt nâu đỏ hay Vịt mắt trắng (danh pháp hai phần: Aythya nyroca) là một loài chim trong họ Vịt. Loài vịt lặn này sinh sống ở lục địa Á-Âu. The species is known colloquially by birders as "Fudge Duck". Môi trường sống sinh sản của chúng là các đầm lầy và hồ với nước có độ sâu 1 m hoặc hơn. Loài vịt này sinh sản ở miền Nam và Đông Âu và Nam Á và phương Tây. Chúng di cư ít, và trú đông xa hơn về phía nam và vào phía bắc châu Phi. Vịt trống trưởng thành có màu hạt dẻ đậm với một lưng sẫm màu hơn và mắt màu vàng. Màu trắng tinh khiết dưới cánh giúp phân biệt loài hơi tương tự vịt búi lông. Vịt mái tương tự nhưng màu nhạt hơn, và với mắt đen.

Nguồn+ Hình: wikipedia & Internet

buixuanphuong09
07-12-2014, 08:27 PM
Bài 80- VỊT LẶN VAI BUỒM

http://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/f/ff/Canvasback.arp.750pix.jpg/272px-Canvasback.arp.750pix.jpg


http://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/2/2b/Canvasback_%28Aythya_valisineria%29_in_flight_%284 411667429%29.jpg/320px-Canvasback_%28Aythya_valisineria%29_in_flight_%284 411667429%29.jpg


http://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/1/12/Canvasaback_%28Aythya_valisineria%29_RWD2.jpg/640px-Canvasaback_%28Aythya_valisineria%29_RWD2.jpg
Sưu tập :

Vịt lặn vai buồm - Aythya valisineria, Chi Aythya, Phân họ Vịt lặn Aythyinae, Họ Vịt Anatidae, Bộ Ngỗng Anseriformes

Vịt lặn vai buồm, tên khoa học Aythya valisineria, là một loài chim trong họ Vịt.

Nguồn+ Hình: wikipedia & Internet

buixuanphuong09
08-12-2014, 02:36 PM
Bổ xung Chi NGỖNG

Chi Ngỗng - Anser bao gồm các loài ngỗng xám và ngỗng trắng. Nó thuộc về phân họ chứa các loài ngỗng thật sự và thiên nga, với tên khoa học gọi là Anserinae. Chi này có sự phân bố ở Bắc bán cầu, với ít nhất 1 loài sinh sản tại bất kỳ môi trường sinh sống ẩm ướt và thưa cây cối cận Bắc cực và ôn đới lạnh của Bắc bán cầu về mùa hè. Một vài loài còn sinh sản xa hơn về phía nam, đạt tới vùng ôn đới ấm. Chúng chủ yếu di trú về phía nam khi mùa đông tới, thông thường là tới các khu vực vùng ôn đới có đường đẳng nhiệt trong tháng 1 nằm trong khoảng từ 0 °C (32 °F) tới 5 °C (41 °F). Tên gọi của chúng là ngỗng hay nhạn, với tên gọi nhạn là sự vay mượn từ tiếng Trung, đặc biệt sử dụng nhiều trong văn chương.
Chi này hiện nay được coi là chứa 10 loài còn sinh tồn. Loài có kích thước lớn nhất là ngỗng xám cân nặng 2,5-4,1 kg và nhỏ nhất là ngỗng Ross chỉ nặng 1,2-1,6 kg. Tất cả các loài có chân màu hồng hay da cam và mỏ màu hồng, da cam hay đen. Chúng có lông bụng và mặt trên lông đuôi màu trắng, một số loài có các vệt màu trắng trên đầu. Cổ, thân, cánh có màu xám hay trắng, với lông bay chính (và thông thường cả lông bay phụ) màu đen hay ánh đen. Các loài ngỗng "đen" có quan hệ họ hàng gần, thuộc chi Branta, khác chúng ở chỗ có chân đen và bộ lông nói chung sẫm màu hơn.
Các phân chi:
1- Phân chi Anser : Ngỗng xám
1- Ngỗng thiên nga - Anser cygnoides (Đã STBài 60)
2- Ngỗng chân hồng - Anser brachyrhynchus (Đã STBài 61)
3- Ngỗng ngực trắng - Anser albifrons (Đã STBài 62)
4- Ngỗng Ấn Độ - Anser indicus (Đã STBài 63)
5- Ngỗng trời - Anser anser (đã St ở Bài 25 chiAnas Vịt)
6- Ngỗng đậu - Anser fabalis Sưu tập Bài 81
7- Ngỗng ngực trắng nhỏ - Anser erythropus Sưu tập Bài 82
2- Phân chi Chen: Ngỗng trắng
1- Ngỗng tuyết - Chen caerulescens (Đã STBài 64)
2- Ngỗng hoàng đế - Chen canagicus (Đã STBài 65)
3- Ngỗng Ross - Chen rossii Sưu tập Bài 83
3- Phân chi Branta : Ngỗng đen Sưu tập Bài 84
1- Ngỗng đen Bernicla - Branta bernicla, Chi Branta : Ngỗng đen,
2- Ngỗng Canada - Branta canadensis, Sưu tập Bài 85.
3- Ngỗng đen Hutchinsii Branta hutchinsii Sưu tập Bài 86
4- Ngỗng đen Leucopsis Branta leucopsis Sưu tập Bài 87
5- Ngỗng đen Ruficollis - Branta ruficollis Sưu tập Bài 88
6- Ngỗng đen Sandvicensis - Branta sandvicensis Sưu tập Bài 89

buixuanphuong09
08-12-2014, 02:39 PM
B.81- NGỖNG ĐẬU


http://vnthihuu.net/image/jpeg;base64,/9j/4AAQSkZJRgABAQAAAQABAAD/2wCEAAkGBxISEhQUEhAUEBUVFBgWFRYVFhgVFhcUFRgWGRQWGx wYHCgiGBoxHBgWITEhJSkrOi4uGR8zOD8sNygtLysBCgoKDg0O GhAQGy0kHCUsLCwsLCwsLCwsLCwsLCwsLCwsLCwsLSwsNywsLD QsKywsLCwsLCssLCs3LCwsLCwsN//AABEIAKIAyAMBIgACEQEDEQH/xAAcAAEAAgMBAQEAAAAAAAAAAAAABQYBBAcDAgj/xAA8EAACAQIEAwYFAQcBCQAAAAABAgADEQQSITEFQVEGEyJhcZ EHMkKBobEjUmKCksHwFBYXJDM1Q3Ki0f/EABgBAQADAQAAAAAAAAAAAAAAAAABAgME/8QAIREBAQACAgMAAgMAAAAAAAAAAAECEQMxEiFBUZEEIkL/2gAMAwEAAhEDEQA/AO4xEQEREBERAREQEREBERAREQEREBETBMBE512p7bVvEuFARB p3rak+ajkPM7yrj4g1qZBGNzt+5UCsptvsB7XmN5pvTWcWVjts zKh2O7d0Mae6NqVcC+S9w45lL7+kt15rLKzssZiIkoIiICIiAi IgIiICIiAiIgIiICIiAiIgJAdtMf3WGIBs1U92OuoJa38oMnzO ffEeuTXoU+S06jG/MsyhR5nwnQSnJdYrYTdc+4lkYsMqgDUjN6eevrI6oyAeFbaakW HrqNY4pSKs7CwO9r2a3205H2kZw9a2Kc08NQqYl9yqC2UbXYnR deZ85yzG/HXua9o7jGMdHWstQioGzK4uGVhre/W+9yb+87n2N+IOehSONyAuABWpEsjNY6Otr020PUaHaUrhvwfx 9Uq9erQwwFrJlNYgc9Lgfa8vGC+HD0x/1Go5A0zUwFFtrKrAKJv45Seu2Vy47dZdL5Qrq6hkYOp1DKQQR1 BG89BKXwvsvjqFZXXG0it/GppNdwbXBswF9NG3l0mmO9e2OUkvqsxESypERAREQEREBERARE QEREBERAREQBnLu375sdY/RQQDWxGYuWI87WH3nUTOTduH/wCMrG2awS1jrfLa3rfKB6mZ8vS/H2rOIp3DZQp0uSTbS5CC3Um59BaXj4M4QCliqgABesqeeWmgIv 53cyitSyqwvqh5HQn5VW/TW5ttcTo3wfpZcHU0teuze6JaU4+1+TpeomYm7FiJmICIiAiIg IiICIiAiIgIiICIiAiIgIiIGDOKdpMZfGYljrlq6acqQObX17s e87U7AAkmwGpPkJwmpVarUd1GtRzkB552Zl+259EmPK042uGyh gwzE3vbQeG57sDqSwv6noJ0z4ZMwoOr75g3TU3Bt/TOd4DDjORTGbIQEIPicrzNvM/+zdJ0Tsv+xakDbxgqbdTqB7iUwusl8+l0iYmZ0sCIiAiIgIiIC IiAiIgIiYvAzMXnjisXTpKWqOtNRzYhR+ZVeK9u6a6YZBiDa+b OFTy16+Wki2Q0uEwXA3NpyXH9rcViLIcQuGcmwFGzKfIkEsp9Z VK3FhSJL4o4nQqQXLaNoSCRofPlKXNeYO84jjGHp3z4iktt7ut x+ZoVu1uDVc3fhhe11DNr00E4bU4klPI6gdy1hpYs22fS+pBvy tcCedXiiUXHeWenUtmZD9JY2cb66XtbyMeVT4R2z/bfCXUAucxsDlsCeQ1O/lPBu3lDlSqHf90ajlYmcaPERSqGnVF6TbEgEW2Sqh5730mwMaz PtmZVBqBde8Q2IqUzuCBYkEc5Xyp4x0vjPbfPSZUolQ4KZibkZ hY2AG9jKlh6SZlFvp8CrvfQEXANr2UE8gCBuZD4DjNyADe6g6I WBudDptqRtsTLFwWuH8RvfbxD6T9hf10lMtrySRYOG4FaY2XO2 9hYADZRGMrFdRupBBHIjaZw9XQnUeR1+3rt0nnjj4DflzFv8HI +8qTtfsDiBUpq4+oA/wD0TYkJ2Oa+FTyLD8mTc6semN7IiJKCIiAiIgImIgZgzBMoXa7 4m4bClqdAriKwvsb01I5Ejc+QkW6TJaufEeJUqC561VaS9WNr+ QG5PkJz/tB8Sj8uDFK50DuwZtelNbtf1nOO1PFMRXq947tUBC5GNgliBqN lVd/b7yOo11w4cVWZ2q01JNMqGoqSSPE3NgRpbaV3teYpTjHGWeper XfFVeSbInUnc/YAes+MRj0q2CCsvhuwpZCAdNS7KbLv80gUx6G4w2HIOhJdsxI6 sdFAv16Twx/FiRYuazdPlpL/ACi2c9OW+8rpfSaxOMZFDKzDK2moc5jfLsALWB9dZqY21UA0zT S/zIH8YOn0ubkXvYiRmAxrBszNo97kjmAcjWtsDb8zP+lekyXIYm 7K4IdLKDqDqGBF9PeE9JbhKpXy0KmZchLIVF2IKlnpgdbqCPvP HDcVosFpVMtOmSe7qalqGbna5zKTYkG/Uba5oYvD1ipNsFXWzCogJpmpfR23ZeRA2krxHszWrrWdcE9Ov4 DnVSMLVF/2jUybKjG6nU20NraxJtFs+tHFYdqIFHFECmTmo1KZzaEgZkNyK iEWuOWnOeDVRdEzDOovh6oLIWFwCuYnU66DSxFuclMD2CxjUcm IWnhzmvQLVqeYs3zoQHN1JsdNQet7TxTs0cMuTG42hTQ3ZsOpF erl+plyghDYHW/vI8TyjGB72sWq5alEA2qsLBcwDfIdMrmxuuo6y28MOQKpZw9gw LeKzNbLmygAghjf/wAZFYfEPVo5VRKdKkFApoNFLO3htuxykqTuZYOHYNrMKjDPnUb XHyhWXQbEN72kU2nKF7k3Ft1IO99CpHkZjGDw678vMdPX+0+l8 IN/X+a1nU+oAPvPDEAkWG7EADqToLe8pSLt2US2GTzLH3JkxPHCUB TRUGyqB7Ce06ZNRjeyIiSgiIgJgzMwYFT7Rdsjh6jUqWCxGJdd 8qMqa9GI8X2lOx/xI4nnypgFpj95kqMR9tL/AIl07TcW4jT0wuCp1Btneozeh7umuY+4lB4lU7QVTZ69SlfTLh 6WTTzuLj7mVsWmmnje0PFMThq/+qY0KZZEQUmp0HYeI1NXtfTILeekoVSjTLAItKmBc27w4iobdV paA+Wk6DwnsJjWfNVxRUEjP39Q1bhb2GUkjn+ZP8U+HJYKaOJJ Iucufuhe1hYqt7eXnIWmWnHsX3hVkVa9gNP2a0KYzaXbML+8xU RMRVJNWzsFJRWptfu0C2Vs+UnTQHqZ0X/dZj9Tmw7E/VUzVn6HxVCf0nhX+FvEVBa6Vjb5VamnTQXS35k62nyjmRwtR2K pTZddaQBFsu2e9tfX8T47sUyCtqzBRY2JXMf3R9Zt9pfanZjiF JctXC4hrixDK2IFvWid9Jptwh0TKcC1MdWFamDexObQuRtGqny ioU0YFi7C6mzMSMgOoOo+Zt7BekkeGd6MlOnTNRXe60m+apyLK u9MWuM2g63lu4bwKkbVcZTRERBkDNpqwVe7pCwC3O7nXzsZ4Y3 iOHpu9LBlWWvTro1XZqlUXWkgYAnIFuQBvmkXR5beVF6OADrQV amIZaYTEHK6oazWRaZPhuFuSwvc25CfGM7Q1XqU6JuEFao+Vjn ziiCKTOeYzqWObe/QSFwOUmlTZiXSpXRM31slPLS32s2gHUieHEH8CM5tUq4O2o3Ob Qg9W10lTTdp8Ybvc5qM7NQQ02NyQVVma99rtrfyE1+H0hVq0sz XQJ3T3JuSULga8iBDqC2IyCzIKITMNkRf2y267X9TN3guDPiuV Kd6degFIimx+zGQtpaezVG5csxRqpz5ToA1vm/qI/MsWCsbPchWBzBr+E339LZf6TIzhOrAuozDW38YZQw9NF08z1kj SZDZemlv4PEQfUBiD9pnaa23WYnVvmsFbzIvY3/zaSPZjD97XU28NK7e+iD3/SRlNtBbxctvSXfs3wzuKeo8Tm7dR0H2/uZbjm7tXO6mktMxE6GJERAREQEREDBURaZiB8lAdxeaz4BNxdD/AAm342m3ECPOGqr8rhvXQ/ieeesPoP4P95KRKeETtFNjzzUofMED9J7NiDURxTYK5UhT0Yg5 T56zdZQdCLzTq8MQ6rdD/Cf7SPGzo9PzJjeE16FUjFd6HHis12z1qViRc/NcXIPmZ8YHhLBFCm4Sr32Hq6EMbHKlr7lqaz9GcT4aailK9BMU mliBZxbYjXQ+YMoXFewODNM0qT18KhJYIwLBXve6E2IFxe2v2k LzJz/D8M/blmoMwavSrpm0sKt+/T1F7gfwTUoUDUFMVrOaFQ0g42anWUmhUJ5oXBAPnJ/i3Y/FKGUY2nVVsoBcMhDLbI1xezaAecw/YrGqMzVqJQgI172ZGPyFbbBjca6ekrteVE4/DGsKrqTTqCtmZSCD3jUmzIfK9M263k7wughQ5zlBFtx8lQfN6h rCb+B7LOpu2J8TAK5AvfKfC1z9Q6iWDhHZVBotN65vck6i5B5m yjX9ZETai8BQq1AuUFSR4nOwOguOt7Aye4Twb6VBqMd7bAeZ5f eWLB9m2P8AzWyi/wAq6/m0sOFwyUxlRQB/m55mTOO3tS8mukZwzgK0yHch2GwGir6dTJkTMTaTXTO23siIko IiICIiAiIgIiICIiAiIgIiICfLIDuAfWfUxAq3bfBnuQ1NF0uC LDna36fmQ/ZiouJaklRQ65S1tdSBz67y8cToZ6TruSpt6jUfmc+7H4kLiQNg XZRysGuQP0nJzf15Mb+XbwSZcWc17i/0eF0F+Wig/lE2wLbC0CZnW4iIiAiIgIiICIiAiIgIiICIiAiIgIiICIiAiIg R3F+LJQUk6tbRRrqdr9BOU0sR3VXOp3ym/wDEuxnXcZgadUWqIHFwbHYkbXkLjOx1B2zKWpaWsNRpz11JnLz 8WefTs/i8+HHb5fUjgeN0KigiqgYjVSbEHmNZvrWU7MD6GVduxFI/91/YQnYpQLLiaq+lr+8vjeb7J+2eWPD/AJyv6Wu8CQWE7OBPmxFd+njK29jrJqhSCiwubdSWPuZrjb9YXX x6RESyCIiAiIgIiICIiAiIgIiICIiAiIgIiIGDAiJH0IiICZiJ IREQEREBERAREQP/2Q==
http://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/d/d6/Bean_Goose_%28Anser_fabalis%29.jpg/640px-Bean_Goose_%28Anser_fabalis%29.jpg

Sưu tập :

Ngỗng đậu - Anser fabalis, Phân chi Anser : Ngỗng xám, Phân họ Ngỗng và thiên nga Anserinae, Họ Vịt Anatidae, Bộ Ngỗng Anseriformes

Ngỗng đậu - Anser fabalis là một loài chim trong họ Vịt

Nguồn+ Hình: wikipedia & Internet

buixuanphuong09
08-12-2014, 02:41 PM
B.82- NGỖNG NGỰC TRẮNG NHỎ

http://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/9/97/Anser_erythropus.jpg/220px-Anser_erythropus.jpg


http://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/c/cd/Anser_erythropus_%28standing_on_one_leg%29.jpg/320px-Anser_erythropus_%28standing_on_one_leg%29.jpg

Sưu tập :

Ngỗng ngực trắng nhỏ - Anser erythropus, Chi Anser : Ngỗng xám, Phân họ Ngỗng và thiên nga Anserinae, Họ Vịt Anatidae, Bộ Ngỗng Anseriformes

Ngỗng ngực trắng nhỏ - Anser erythropus, là một loài chim trong họ Vịt

Nguồn+ Hình: wikipedia & Internet

buixuanphuong09
08-12-2014, 02:53 PM
B.83- NGỖNG ROSS

http://avesphoto.com/website/pictures/GOSROS-2.jpg


http://sdakotabirds.com/species/photos/ross_goose_1.jpg

Sưu tập :

Ngỗng Ross - Chen rossii, Chi Chen: Ngỗng trắng, Phân họ Ngỗng và thiên nga Anserinae, Họ Vịt Anatidae, Bộ Ngỗng Anseriformes

Ngỗng Ross - Chen rossii là một loài chim trong họ Vịt

Nguồn+ Hình: wikipedia & Internet

buixuanphuong09
08-12-2014, 02:56 PM
B.84- NGỖNG ĐEN BERNICLA

http://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/e/ef/Brant_%28Branta_bernicla%29_RWD4.jpg/320px-Brant_%28Branta_bernicla%29_RWD4.jpg


http://farm1.static.flickr.com/36/74225007_7a1558f29d.jpg

Sưu tập :

Ngỗng đen Bernicla - Branta bernicla, Chi Branta : Ngỗng đen, Phân họ Ngỗng và thiên nga Anserinae, Họ Vịt Anatidae, Bộ Ngỗng Anseriformes

Ngỗng đen Bernicla là một loài chim trong họ Vịt

Nguồn+ Hình: wikipedia & Internet

buixuanphuong09
08-12-2014, 08:13 PM
B.85- NGỖNG CANADA

http://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/a/a1/Branta_canadensis_-Smythe_Park%2C_Toronto%2C_Canada-8.jpg/272px-Branta_canadensis_-Smythe_Park%2C_Toronto%2C_Canada-8.jpg
Branta canadensis, ảnh chụp taị Smythe Park, Toronto, Canada


http://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/6/65/Branta_canadensis_%285%29.JPG/220px-Branta_canadensis_%285%29.JPG


http://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/e/ef/Branta_canadensis_-New_Jersey_-USA_-flying-8.jpg/320px-Branta_canadensis_-New_Jersey_-USA_-flying-8.jpg


http://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/8/89/Branta_canadensis_Mellansj%C3%B6n_03.jpg/320px-Branta_canadensis_Mellansj%C3%B6n_03.jpg

Sưu tập :

Ngỗng Canada - Branta canadensis, Chi Branta : Ngỗng đen, Phân họ Ngỗng và thiên nga Anserinae, Họ Vịt Anatidae, Bộ Ngỗng Anseriformes

Ngỗng Canada - Branta canadensis là một loài ngỗng hoang dã thuộc chi Branta, có nguồn gốc ở Bắc cực và các khu vực ôn đới của Bắc Mỹ, có đầu màu đen và cổ, có các mảng trắng trên mặt, mình màu nâu xám. Đầu và cổ đen với "quai nón" trắng đen phân biệt ngỗng Canada từ tất cả các loài ngỗng khác, với ngoại lệ của ngỗng Barnacle, nhưng loài sau có ngực màu đen, và cũng có bộ lông màu xám, chứ không phải là màu hơi nâu. Có bảy phân loài của loài chim này, các kích cỡ và chi tiết bộ lông khác nhau, nhưng tất cả đều nhận ra là ngỗng Canada. Một số loài nhỏ hơn có thể là khó để phân biệt với ngỗng Cackling mới được tách loài.
Loài này có thân dài khoảng từ 75 đến 110 cm và có sải cánh dài 127–185 cm. Con trống thường có trọng lượng 3,2-6,5 kg và có thể là rất tích cực trong việc bảo vệ lãnh thổ. Con mái và con trống trông hầu như giống hệt nhau nhưng hơi nhẹ 2,5-5,5 kg, nói chung là 10% nhỏ hơn so với con trống, và có tiếng kêu khác nhau. Một con trống lớn đặc biệt của phân loài B. c. maxima, "ngỗng Canada khổng lồ" (hiếm khi vượt quá 8 kg, cân nặng 10,9 kg và có sải cánh dài 2,24 m. Mẫu vật này là con ngỗng hoang dã lớn nhất từng được ghi nhận của loài. Tuổi thọ trong tự nhiên ngỗng sống sót đến tuổi trưởng thành khoảng 10-24 năm.

Nguồn+ Hình: wikipedia & Internet

buixuanphuong09
08-12-2014, 08:15 PM
B.86- NGỖNG ĐEN HUTCHINSII

http://avesphoto.com/website/pictures/GOSCAC-1.jpg


http://www.harteman.nl/files/Branta_canadensis-02.jpg

Sưu tập :

Ngỗng đen Hutchinsii - Branta hutchinsii, Chi Branta : Ngỗng đen, Phân họ Ngỗng và thiên nga Anserinae, Họ Vịt Anatidae, Bộ Ngỗng Anseriformes

Ngỗng đen Hutchinsii là một loài chim trong họ Vịt

Nguồn+ Hình: wikipedia & Internet

buixuanphuong09
08-12-2014, 08:16 PM
B.87- NGỖNG ĐEN LEUCOPSIS

http://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/1/1c/Branta_leucopsis_Djurgarden4.JPG/320px-Branta_leucopsis_Djurgarden4.JPG


https://encrypted-tbn1.gstatic.com/images?q=tbn:ANd9GcSrW1N3ZkaHcvXLl_JxovEaBu3__eeUX nXV5cjXcPTjEhMjLOEDBQ


https://encrypted-tbn2.gstatic.com/images?q=tbn:ANd9GcRNSE-2b-a-Hz616o_rQkgwx5ibkz98UFSv-N0OfxDwgIWEKeK48A
Sưu tập :

Ngỗng đen Leucopsis - Branta leucopsis, Chi Branta : Ngỗng đen, Phân họ Ngỗng và thiên nga Anserinae, Họ Vịt Anatidae, Bộ Ngỗng Anseriformes

Ngỗng đen Leucopsis là một loài chim trong họ Vịt

Nguồn+ Hình: wikipedia & Internet

buixuanphuong09
08-12-2014, 08:18 PM
B.88- NGỖNG ĐEN RUFICOLLIS

http://tolweb.org/tree/ToLimages/101193470_34bed0eb0e_o.300a.jpg


http://tolweb.org/tree/ToLimages/13995876_b5dbcea428_b.300a.jpg


http://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/f/f4/Branta_ruficollis_001.jpg/320px-Branta_ruficollis_001.jpg
Sưu tập :

Ngỗng đen Ruficollis - Branta ruficollis, Chi Branta : Ngỗng đen, Phân họ Ngỗng và thiên nga Anserinae, Họ Vịt Anatidae, Bộ Ngỗng Anseriformes

Ngỗng đen Ruficollis là một loài chim trong họ Vịt

Nguồn+ Hình: wikipedia & Internet

buixuanphuong09
08-12-2014, 08:20 PM
B.89- NGỖNG ĐEN SANDVICENSIS

http://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/8/8c/Branta_sandvicensis_-Honolulu_Zoo%2C_Hawaii%2C_USA_-two-8a.jpg/275px-Branta_sandvicensis_-Honolulu_Zoo%2C_Hawaii%2C_USA_-two-8a.jpg


http://tolweb.org/tree/ToLimages/346801021_78c6b3e25d_b.300a.jpg

Sưu tập :

Ngỗng đen Sandvicensis - Branta sandvicensis, Chi Branta : Ngỗng đen, Phân họ Ngỗng và thiên nga Anserinae, Họ Vịt Anatidae, Bộ Ngỗng Anseriformes

Ngỗng đen Sandvicensis là một loài chim trong họ Vịt

Nguồn+ Hình: wikipedia & Internet

buixuanphuong09
09-12-2014, 08:55 AM
B.90- LE NÂU MỎ ĐEN

http://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/9/92/West_Indian_Whistling-Duck_%28Dendrocygna_arborea%29_RWD2.jpg/220px-West_Indian_Whistling-Duck_%28Dendrocygna_arborea%29_RWD2.jpg


http://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/5/55/Black-billed.wh.duck.arp.500pix.jpg/272px-Black-billed.wh.duck.arp.500pix.jpg

Sưu tập :

Le nâu mỏ đen - Dendrocygna arborea, chi Dendrocygna, Phân họ le nâu Dendrocygninae, Họ Vịt Anatidae, Bộ Ngỗng Anseriformes

Le nâu mỏ đen - Dendrocygna arborea là một loài chim thuộc phân họ Le nâu. Loài này sinh sản ở Ca Ri Bê. Chúng được tìm thấy ở West Indies, bao gồm quần thể sinh sản ở Bahamas và một quần thể nhỏ hơn ở Cuba, quần đảo Cayman, Antigua và Barbuda, và Jamaica. Nó chủ yếu là định cư, ngoài các di chuyển địa phương, có thể là 100 km trở lên. Đã được báo cáo làm tổ trong hốc cây, nhánh cây, các nhóm tích tụ của dứa, và trên mặt đất dưới lòng bàn tay tranh và bụi cây dày đặc. Quy mô tổ thường là 10-16 trứng. Nó có thói quen đậu trên cây.

Nguồn+ Hình: wikipedia & Internet.

buixuanphuong09
09-12-2014, 08:57 AM
Bài 91- LE NÂU NGỰC SỌC

http://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/9/9d/Wandering_Whistling_Duck_-_melbourne_zoo.jpg/272px-Wandering_Whistling_Duck_-_melbourne_zoo.jpg


http://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/b/bd/Dendrocygna_arcuata_-_Oatlands.jpg/220px-Dendrocygna_arcuata_-_Oatlands.jpg


http://4.bp.blogspot.com/-I6kvqq9wqv8/TxSfYlRNNWI/AAAAAAAAFxg/oqOkhiigkZY/s1600/wwhduck1000IMG_5491.JPG
Sưu tập :

Le nâu ngực sọc - Dendrocygna arcuata, chi Dendrocygna, Phân họ le nâu Dendrocygninae, Họ Vịt Anatidae, Bộ Ngỗng Anseriformes

Le nâu ngực sọc - Dendrocygna arcuata là một loài chim thuộc phân họ Le nâu. Loài này được sinh sống ở vùng nhiệt đới và cận nhiệt đới Australia, Philipin, Borneo, Indonesia, Papua New Guinea và quần đảo Thái Bình Dương. Chúng có cổ dài, chân và nhìn giống như giữa một con ngỗng và một con vịt. Họ có một cái đầu mạnh mẽ và cổ với màu và cổ sau màu sẫm màu hơn. Ngực có đốm đen và lông vũ là chủ yếu là màu nâu sẫm. Chúng có kích thước cao từ 54–60 cm và cân nặng trung bình 750 gram. Chúng chủ yếu ăn cỏ, cây súng, thực vật nước và đôi khi côn trùng và loài đốt sống thuỷ sinh.

Nguồn+ Hình: wikipedia & Internet

buixuanphuong09
09-12-2014, 09:02 AM
B.92- LE NÂU BỤNG ĐEN

http://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/2/25/Whistling_duck_flight02_-_natures_pics-edit1.jpg/272px-Whistling_duck_flight02_-_natures_pics-edit1.jpg


http://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/2/2b/Red.billed.whistling.duck.600pix.jpg


http://tolweb.org/tree/ToLimages/508747545_ac0afddb8d_o.300a.jpg


Sưu tập :

Le nâu bụng đen - Dendrocygna autumnalis, chi Dendrocygna, Phân họ le nâu Dendrocygninae, Họ Vịt Anatidae, Bộ Ngỗng Anseriformes

Le nâu bụng đen - Dendrocygna autumnalis là một loài chim thuộc Họ Vịt. Loài này sinh sản từ cực nam Hoa Kỳ và miền trung đến trung nam bộ Nam Mỹ. Tại Mỹ, nó có thể được tìm thấy quanh năm ở các khu vựcn của vùng đông nam Texas, và theo mùa ở phía đông nam Arizona, và Gulf Coast của tiểu bang Louisiana. Nó là một loài sinh sản hiếm hoi tại các địa điểm khác nhau chẳng hạn như Florida, Arkansas, Georgia và Nam Carolina.

Nguồn+ Hình: wikipedia & Internet.

buixuanphuong09
09-12-2014, 09:09 AM
B.93- LE NÂU HUNG

http://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/4/45/Fulvous_whistling_duck.JPG/200px-Fulvous_whistling_duck.JPG


http://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/2/24/Dendrocygna_bicolor_wilhelma.jpg/272px-Dendrocygna_bicolor_wilhelma.jpg


http://tolweb.org/tree/ToLimages/0864b672-dc20-4dc1-a8dee611.300a.jpg
Sưu tập :

Le nâu hung - Dendrocygna bicolor, chi Dendrocygna, Phân họ le nâu Dendrocygninae, Họ Vịt Anatidae, Bộ Ngỗng Anseriformes

Le nâu hung - Dendrocygna bicolor là một loài chim thuộc phân họ Le nâu. Loài này sinh sản khắp các khu vực nhiệt đới ở phần lớn Trung Mỹ và Nam Mỹ, châu Phi cận Sahara, tiểu lục địa Ấn Độ và Bờ biển Vịnh Hoa Kỳ. Nó gần như là loài định cư ngoại trừ di chuyển cục bộ và có thể là loài lang thang ở phía nam châu Âu. Nó làm tổ trên chỏm nhiều cây sậy quấn vào nhau và đẻ 8-12 quả trứng nhưng đôi khi chúng cũng làm tổ trên tổ chim cũ hay hốc cây. Môi trường sống của nó là hồ nước ngọt, ruộng lúa, hồ chứa với thảm thực vật phong phú, loài le này chủ yếu ăn vào ban đêm và chủ yếu ăn hạt và các bộ phận khác của cây. Chúng có chiều dài 48–53 cm. Nó có mỏ màu xám, đầu và chân hơi dài. Con trống và con mái có bộ lông tương tự, trừ trường con non đã ít tương phản bên hông và đuôi. Loài này sống thành bầy.

Nguồn+ Hình: wikipedia & Internet.

buixuanphuong09
09-12-2014, 09:12 AM
B.94- LE NÂU LÔNG VŨ

http://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/5/5d/Dendrocygna_eytoni_-Australia_Zoo%2C_Queensland%2C_Australia-8Jan2011.jpg/272px-Dendrocygna_eytoni_-Australia_Zoo%2C_Queensland%2C_Australia-8Jan2011.jpg


https://encrypted-tbn0.gstatic.com/images?q=tbn:ANd9GcR-05VU-_5nlQwhx5oixq1q1SLXrKbX74fwngXPZxcsCAlGknrwGw


http://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/a/a7/Dendrocygna_eytoni_Zoo_Leipzig.jpg/320px-Dendrocygna_eytoni_Zoo_Leipzig.jpg
Sưu tập :

Le nâu lông vũ - Dendrocygna eytoni, chi Dendrocygna, Phân họ le nâu Dendrocygninae, Họ Vịt Anatidae, Bộ Ngỗng Anseriformes

Le nâu lông vũ - Dendrocygna eytoni là một loài chim thuộc phân họ Le nâu. Loài này sinh sản được tìm thấy ở New Guinea và Australia. Nó chủ yếu có màu nâu với cổ dài. Con trống và con mái có bộ lông như nhau.

Nguồn+ Hình: wikipedia & Internet.

buixuanphuong09
09-12-2014, 09:15 AM
B.95- LE NÂU ĐỐM

http://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/6/6e/Spotted_Whistling_Duck_RWD3.jpg/272px-Spotted_Whistling_Duck_RWD3.jpg


http://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/6/66/Spotted_Whistling_Duck_RWD2.jpg/640px-Spotted_Whistling_Duck_RWD2.jpg


http://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/b/bd/Spotted_whistling-duck_lockhart08.JPG/640px-Spotted_whistling-duck_lockhart08.JPG
Sưu tập :

Le nâu đốm - Dendrocygna guttata, chi Dendrocygna, Phân họ le nâu Dendrocygninae, Họ Vịt Anatidae, Bộ Ngỗng Anseriformes

Dendrocygna guttata là một loài chim trong họ Vịt. Loài này phân bố ở miền nam Philippines đến miền trung Indonesia qua New Guinea. Gần đây người ta phát hiện chúng ở Úc với một vài cá thể ở Weipa, bờ biển tây của Cape York Peninsula.

Nguồn+ Hình: wikipedia & Internet.

buixuanphuong09
09-12-2014, 03:30 PM
B.96- LE NÂU

http://vncreatures.net/pictures/animal/5207s.jpg


http://vncreatures.net/pictures/animal/5207_1s.jpg

http://vncreatures.net/pictures/animal/5207_2s.jpg


http://vncreatures.net/pictures/animal/5207_3s.jpg

Ảnh: Nguyễn Thị Liên Thương
Sưu tập :

Le nâu hay, le nâu nhỏ, le nâu Ấn Độ - Dendrocygna javanica, chi Dendrocygna, Phân họ le nâu Dendrocygninae, Họ Vịt Anatidae, Bộ Ngỗng Anseriformes

Chim trưởng thành: Trán và đỉnh đầu nâu, phía trước hơi phớt hung, phía sau hơi thẫm. Hai bên đầu và cổ xám hung nhạt, cằm và họng gần như trắng. Màu này chuyển dần thành xám hung vàng ở ngực, rồi thành hung nâu tươi ở cuối ngực, bụng và hai bên sườn và nhạt dần ở phía cuối đuôi. Lưng và vai nâu, mỗi lông đều có mút viền hung. Hông đen nhạt. Trên đuôi hung đỏ. Đuôi nâu. Lông bao cánh nhỏ và nhỡ hung nâu đỏ. Lông bao cánh lớn nâu thẫm. Lông cánh nâu thẫm hay đen tùy chỗ. Mắt nâu thẫm, mí mắt vàng. Mỏ xám chì hay đen. Chân nâu xám chì.
Phân bố:Le nâu làm tổ ở Xâylan, Ấn Độ, Miến Điện, Thái Lan, Campuchia, Lào, Việt Nam, Nam Trung Quốc, Mã Lai, Xumatra, Java và Bocnêô.
Việt Nam le này có ở hầu khắp các vùng đồng bằng và các ao hồ ở vùng trung du.

Nguồn : SVRVN T7.40

buixuanphuong09
09-12-2014, 03:32 PM
B.97- LE NÂU MẶT TRẮNG

http://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/d/df/White.faced.whistling.duckARP.jpg/640px-White.faced.whistling.duckARP.jpg


http://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/3/39/Dendrocygna_viduata_upright.jpg/272px-Dendrocygna_viduata_upright.jpg

https://encrypted-tbn2.gstatic.com/images?q=tbn:ANd9GcSx8lJzYoiioqUT_FlmY1gk1JnFHGSqQ cY9HKqjR5x316WFT5gZZA
Sưu tập :

Le nâu mặt trắng - Dendrocygna viduata, chi Dendrocygna, Phân họ le nâu Dendrocygninae, Họ Vịt Anatidae, Bộ Ngỗng Anseriformes

Le nâu mặt trắng - Dendrocygna viduata là một loài chim thuộc phân họ Le nâu. Loài này sinh sản ở châu Phi cận Sahara và phần lớn Nam Mỹ. Ở các địa điểm chúng ưa thích, chúng bay thành đàn hàng ngàn con. Loài này có mỏ xám và dài, đầu dài và chân hơi dài. Nó có mặt trắng và mào trắng. Lưng và cánh màu nâu tối đến đen và phía dưới màu đen. Chúng sinh sống ở hồ chứa hoặc hồ nước ngọt với nhiều cây.

Nguồn+ Hình: wikipedia & Internet.
***

buixuanphuong09
09-12-2014, 03:35 PM
B.98- VỊT ĐẦU VÀNG DA BÒ

http://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/0/0f/Bucephala-albeola-007.jpg/272px-Bucephala-albeola-007.jpg
Con trống


http://www.discoverlife.org/IM/I_JSA/0006/320/Bucephala_albeola,_Bufflehead,I_JSA654.jpg

https://encrypted-tbn1.gstatic.com/images?q=tbn:ANd9GcQl1NJzOxidKEMEW7rpFtYSs0grBvF1r 3kg4lOlO8Rppo5LxRfd
Sưu tập :

Vịt đầu vàng da bò - Bucephala albeola, Chi Bucephala, Phân họ Vịt biển Merginae, Họ Vịt Anatidae, Bộ Ngỗng Anseriformes

Bucephala albeola là một loài chim trong họ Vịt.
Nguồn+ Hình: wikipedia & Internet.

buixuanphuong09
09-12-2014, 03:37 PM
Bài 99- VỊT MẮT VÀNG THƯỜNG

http://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/9/99/Common_Goldeneye_%28Bucephala_clangula%29_RWD2.jpg/320px-Common_Goldeneye_%28Bucephala_clangula%29_RWD2.jpg


http://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/9/94/Bucephala_clangula.jpg/272px-Bucephala_clangula.jpg

http://s3.amazonaws.com/birdfellow-production/content/bird_photos/000/001/826/identification/Common_Goldeneye_-_26.jpg?1264519315
Sưu tập :

Vịt mắt vàng thường - Bucephala clangula, Chi Bucephala, Phân họ Vịt biển Merginae, Họ Vịt Anatidae, Bộ Ngỗng Anseriformes

Vịt mắt vàng thường, tên khoa học Bucephala clangula, là một loài chim trong họ Vịt.
Nguồn+ Hình: wikipedia & Internet

buixuanphuong09
09-12-2014, 03:39 PM
Bài100- VỊT MẮT VÀNG BARROW

http://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/6/68/Barrows.goldeneye.male.010107.arp.jpg/272px-Barrows.goldeneye.male.010107.arp.jpg
Con trống


http://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/d/da/BarrowGoldeneye.jpg/272px-BarrowGoldeneye.jpg

Con mái

http://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/f/f2/Barrow%27s_Goldeneye_RWD2.jpg/640px-Barrow%27s_Goldeneye_RWD2.jpg
Sưu tập :

Vịt mắt vàng Barrow - Bucephala islandica, Chi Bucephala, Phân họ Vịt biển Merginae, Họ Vịt Anatidae, Bộ Ngỗng Anseriformes

Vịt mắt vàng Barrow, tên khoa học Bucephala islandica, là một loài chim trong họ Vịt.

Nguồn+ Hình: wikipedia & Internet

buixuanphuong09
10-12-2014, 12:10 PM
Bài101- VỊT LABRADOR

http://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/b/b7/Labrador_Ducks_AMNH.jpg/272px-Labrador_Ducks_AMNH.jpg


http://www.macroevolution.net/images/common-eider-300-244-17.jpg


https://encrypted-tbn1.gstatic.com/images?q=tbn:ANd9GcRmwd7ecOUfHWe97GH037NY0VNX3I3Vq-a3sA-Bv9vuKOy1U85S
Sưu tập :

Vịt Labrador - Camptorhynchus labradorius, Chi Camptorhynchus,Phân họ Vịt biển Merginae, Họ Vịt Anatidae, Bộ Ngỗng Anseriformes
Vịt Labrador, tên khoa học Camptorhynchus labradorius, là một loài chim trong họ Vịt
Nguồn+ Hình: wikipedia & Internet

buixuanphuong09
10-12-2014, 12:16 PM
B.102- VỊT ĐUÔI DÀI

http://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/8/8e/Long-tailed-duck.jpg/272px-Long-tailed-duck.jpg
con đực


http://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/9/9b/Clangula_hyemalis_Hokkaido22.jpg/320px-Clangula_hyemalis_Hokkaido22.jpg


http://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/5/53/Clangula_hyemalis_Hokkaido25.jpg/320px-Clangula_hyemalis_Hokkaido25.jpg
Sưu tập :

Vịt đuôi dài - Clangula hyemalis,Chi Clangula, Phân họ Vịt biển Merginae, Họ Vịt Anatidae, Bộ Ngỗng Anseriformes

Vịt đuôi dài, tên khoa học Clangula hyemalis, là một loài chim trong họ Vịt.

Nguồn+ Hình: wikipedia & Internet

buixuanphuong09
10-12-2014, 12:19 PM
B.103- VỊT HARLEQUIN

http://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/b/b1/Histrionicus_histrionicus_drake_Barnegat.jpg/272px-Histrionicus_histrionicus_drake_Barnegat.jpg


http://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/4/47/Harlequin_Duck_%28Histrionicus_histrionicus%29_RWD .jpg/320px-Harlequin_Duck_%28Histrionicus_histrionicus%29_RWD .jpg


http://www.avesphoto.com/website/pictures/DUCHAR-4.jpg
Sưu tập :

Vịt Harlequin - Histrionicus histrionicus, Chi Histrionicus, Phân họ Vịt biển Merginae, Họ Vịt Anatidae, Bộ Ngỗng Anseriformes

Nguồn+ Hình: wikipedia & Internet

buixuanphuong09
10-12-2014, 12:23 PM
B.104- VỊT BIỂN MÀO

http://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/1/15/Hooded_Merganser_%28Lophodytes_cucullatus%29_%281% 29.JPG/272px-Hooded_Merganser_%28Lophodytes_cucullatus%29_%281% 29.JPG
Con trống


http://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/a/a4/Hooded_Merganser%2C_female.jpg/272px-Hooded_Merganser%2C_female.jpg

Con mái


http://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/5/56/Hooded_Merganser_%28Lophodytes_cucullatus%29_RWD2. jpg/320px-Hooded_Merganser_%28Lophodytes_cucullatus%29_RWD2. jpg
Sưu tập :

Vịt biển mào - Lophodytes cucullatus, Chi Lophodytes, Phân họ Vịt biển Merginae, Họ Vịt Anatidae, Bộ Ngỗng Anseriformes

Vịt biển mào, tên khoa học Lophodytes cucullatus, là một loài chim trong họ Vịt.

Nguồn+ Hình: wikipedia & Internet.

buixuanphuong09
10-12-2014, 12:30 PM
B.105- VỊT SCOTER ĐEN

http://www.avibirds.com/all/ANSERIFORMES/Anatidae/pics/Black%20Scoter.gif


http://www.focusonnature.com/BirdLi972.jpg
Sưu tập :

Vịt Scoter đen - Melanitta americana, Chi Melanitta, Phân họ Vịt biển Merginae, Họ Vịt Anatidae, Bộ Ngỗng Anseriformes

Vịt Scoter đen, tên khoa học Melanitta americana, là một loài chim trong họ Vịt.

Nguồn+ Hình: wikipedia & Internet

buixuanphuong09
10-12-2014, 07:12 PM
B.106- VỊT SCOTER CÁNH TRẮNG

http://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/f/ff/White-winged_Scoter.jpg/272px-White-winged_Scoter.jpg
Vịt Scoter cánh trắng châu Mỹ, con trống


http://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/9/91/Wwscoter12.JPG/272px-Wwscoter12.JPG
Melanitta deglandi trưởng thành


http://avesphoto.com/website/pictures/SCOWWG-3.jpg
Sưu tập :

Vịt Scoter cánh trắng - Melanitta deglandi, Chi Melanitta, Phân họ Vịt biển Merginae, Họ Vịt Anatidae, Bộ Ngỗng Anseriformes

Vịt Scoter cánh trắng - Melanitta deglandi là một loài chim trong họ Vịt

Nguồn+ Hình: wikipedia & Internet

buixuanphuong09
10-12-2014, 07:15 PM
B.107- VỊT SCOTER NHUNG

http://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/3/3a/Velvet_Scoter_from_the_Crossley_ID_Guide_Britain_a nd_Ireland.jpg/272px-Velvet_Scoter_from_the_Crossley_ID_Guide_Britain_a nd_Ireland.jpg


https://encrypted-tbn3.gstatic.com/images?q=tbn:ANd9GcQkEsl5TQarpJCV9EoHYOCxS9SyTQ4B_ m7rN90Qf8C0Sxpqq24gHg


http://www.birdphotography.com/species/photos/wwsc-1.jpg
Sưu tập :

Vịt Scoter nhung - Melanitta fusca, Chi Melanitta, Phân họ Vịt biển Merginae, Họ Vịt Anatidae, Bộ Ngỗng Anseriformes

Vịt Scoter nhung (danh pháp khoa học: Melanitta fusca) là một loài chim trong họ Vịt.

Nguồn+ Hình: wikipedia & Internet

buixuanphuong09
10-12-2014, 07:18 PM
B.108- VỊT SCOTER THƯỜNG

http://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/a/a8/Melanitta_nigra.jpg/272px-Melanitta_nigra.jpg


https://encrypted-tbn3.gstatic.com/images?q=tbn:ANd9GcQSsKXhSD6xd6l5WpAfOL2Xz2Vx1ByfZ BoAEji_TkzkWe9hNHKs


http://tolweb.org/tree/ToLimages/118092430_9d877b71e9_o.250a.jpg
Sưu tập :

Vịt Scoter thường - Melanitta nigra, Chi Melanitta, Phân họ Vịt biển Merginae, Họ Vịt Anatidae, Bộ Ngỗng Anseriformes

Vịt Scoter thường, tên khoa học Melanitta nigra, là một loài chim trong họ Vịt.

Nguồn+ Hình: wikipedia & Internet

buixuanphuong09
10-12-2014, 07:21 PM
Bài 109- VỊT BIỂN KHOANG CỔ

http://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/1/10/Melanitta_perspicillata.jpg/272px-Melanitta_perspicillata.jpg
Con trống


http://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/e/e1/Melanitta_perspicillata_female.jpg/272px-Melanitta_perspicillata_female.jpg
Con mái


http://c3405147.r47.cf0.rackcdn.com/waterfowlID/fullSize/1/surfscoter1.jpg
Sưu tập :

Vịt biển khoang cổ - Melanitta perspicillata, Chi Melanitta, Phân họ Vịt biển Merginae, Họ Vịt Anatidae, Bộ Ngỗng Anseriformes

Melanitta perspicillata: Vịt biển khoang cổ là một loài chim trong họ Vịt

Nguồn+ Hình: wikipedia & Internet

buixuanphuong09
10-12-2014, 07:25 PM
Bài 110- VỊT MÀO

http://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/c/ca/Smew.both.arp.600pix.jpg/272px-Smew.both.arp.600pix.jpg
Vịt mào đực (trên) và cái


http://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/c/c8/Mergellus_albellus_-_Syracuse_Zoo.jpg/320px-Mergellus_albellus_-_Syracuse_Zoo.jpg


https://encrypted-tbn1.gstatic.com/images?q=tbn:ANd9GcS4K5hhrt0u1ciZ4lRUCzwCJgB5wqhcO gNJioW9GgFxRSZRrdwC
Sưu tập :

Vịt mào - Mergellus albellus, Chi Mergellus, Phân họ Vịt biển Merginae, Họ Vịt Anatidae, Bộ Ngỗng Anseriformes

Vịt mào là một loài vịt có danh pháp hai phần Mergellus albellus, thuộc họ Vịt. Môi trường sống chủ yếu là ở các vùng nước ngọt, phân bố khắp châu Âu và châu Á. Ở một số nước châu Á, đây là loài gia cầm quan trọng.

Nguồn+ Hình: wikipedia & Internet

buixuanphuong09
11-12-2014, 12:33 PM
Bài 111- VỊT CÁT QUẦN ĐẢO AUCKLAND

http://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/3/3c/Mergus_australis.jpg/272px-Mergus_australis.jpg


http://www.avibirds.com/extinct/ANSERIFORMES/ANATIDAE/Auckland%20Merganser.jpg


http://www.vulkaner.no/n/birds/ducks/pics/australis.jpg
Sưu tập :

Vịt cát quần đảo Auckland - Mergus australis, Chi Mergus, Phân họ Vịt biển Merginae, Họ Vịt Anatidae, Bộ Ngỗng Anseriformes

Vịt cát Auckland (danh pháp khoa học: Mergus australis) là một loài chim trong họ Vịt.

Nguồn+ Hình: wikipedia & Internet

buixuanphuong09
11-12-2014, 12:38 PM
Bài 112- VỊT CÁT THƯỜNG

http://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/b/be/Mergus_merganser_-Sandwell_-England_-male-8.jpg/272px-Mergus_merganser_-Sandwell_-England_-male-8.jpg
M. m. merganser, con trống ở Sandwell, Anh


http://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/e/e8/Mergus_Merganser_frontal_Richard_Bartz.jpg/272px-Mergus_Merganser_frontal_Richard_Bartz.jpg

M. m. merganser, con mái

http://www.birdphotography.com/species/photos/come-7.jpg


https://encrypted-tbn3.gstatic.com/images?q=tbn:ANd9GcTLP440If1CSzYEX1GCUqPwvBTHkOSz5 jX0w9sfhuuFvtH0od0hwA

Sưu tập :

Vịt cát thường - Mergus merganser, Chi Mergus, Phân họ Vịt biển Merginae, Họ Vịt Anatidae, Bộ Ngỗng Anseriformes

Vịt cát (danh pháp khoa học: Mergus merganser) là một loài chim trong họ Vịt.

Nguồn+ Hình: wikipedia & Internet

buixuanphuong09
11-12-2014, 12:44 PM
Bài 113- VỊT CÁT BRAZIL

http://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/e/e0/Mergus_octosetaceus_2.png/272px-Mergus_octosetaceus_2.png


http://tolweb.org/tree/ToLimages/249297717_1d6cb04b38_b.250a.jpg


http://2.bp.blogspot.com/-ZmqSJOjkkGE/UT899AJYA8I/AAAAAAAAIME/Viu7vLd9PO4/s1600/Pato-mergulh%C3%A3o-2.jpg
Sưu tập :

Vịt cát Brasil - Mergus octosetaceus, Chi Mergus, Phân họ Vịt biển Merginae, Họ Vịt Anatidae, Bộ Ngỗng Anseriformes

Vịt cát Brasil là một loài chim trong họ Vịt

Nguồn+ Hình: wikipedia & Internet

buixuanphuong09
11-12-2014, 12:50 PM
Bài 114- VỊT CÁT NGỰC ĐỎ

https://encrypted-tbn3.gstatic.com/images?q=tbn:ANd9GcQoXlfMKl2BJyvfdKC6r9IeBKppyejuU 04AYZTJ487hyobVongJ


http://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/7/7f/4320_-_Thun_-_Waterfowl.JPG/272px-4320_-_Thun_-_Waterfowl.JPG

Con mái, Thun, Thụy Sĩ


http://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/2/22/Mergus_serrator.jpg/272px-Mergus_serrator.jpg
Mergus serrator
Sưu tập :

Vịt cát ngực đỏ - Mergus serrator, Chi Mergus, Phân họ Vịt biển Merginae, Họ Vịt Anatidae, Bộ Ngỗng Anseriformes

Vịt cát ngực đỏ (danh pháp khoa học: Mergus serrator) là một loài chim trong họ Vịt.

Nguồn+ Hình: wikipedia & Internet

buixuanphuong09
11-12-2014, 12:54 PM
Bài 115- VỊT MỎ NHỌN

http://vncreatures.net/pictures/animal/2632.JPG
Hình: SVRVN T10.32


http://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/1/1d/253_Schuppens%C3%A4ger_2009123%C3%9F.JPG/240px-253_Schuppens%C3%A4ger_2009123%C3%9F.JPG

http://tolweb.org/tree/ToLimages/2312596705_f5a1f36100_o.300a.jpg
Hình: Internet
Sưu tập :

Vịt mỏ nhọn hay Vịt cát Trung Hoa - Mergus squamatus, Chi Mergus, Phân họ Vịt biển Merginae, Họ Vịt Anatidae, Bộ Ngỗng Anseriformes

Mô tả: Chiều dài thân: 52 - 58 cm. Con đực trưởng thành đầu và cổ có màu đen, xanh lục bóng và mào lông dài. Trước cổ, ngực và ở giữa mặt dưới thân trắng màu kem. Hai bên hông có vảy màu xám tối. Con cái đầu có màu hung nâu nhạt. Con non không nhìn rõ hình vẩy ở hai bên hông.
Vịt mỏ nhọn sống và kiếm ăn ở các vùng đồi núi, dọc theo sông suối lớn, nơi có rừng cây gỗ lâu năm nằm trên các vùng địa hình có độ cao dưới 500m so với mực nước biển. Chúng làm tổ trong hốc cây tại các khu rừng nguyên sinh ở đông Liên bang Nga và đông bắc Trung Quốc. Đây là loài "bay qua" vào mùa đông ở Việt Nam và Thái Lan.
Phân bố:
Trong nước: Trước đây: vùng Tây Bắc và Đông Bắc (Lào Cai, Bắc Kạn, Thái Nguyên). Hiện nay: Chưa có thông tin
Thế giới: Liên Xô (cũ), Trung Quốc (Đài Loan), Nhật Bản, Nam Triều Tiên, Thái Lan và Mianma.
Giá trị: Nguồn gen quý hiếm, đang bị suy giảm trong khu vực và trên thế giới.

Nguồn : SVRVN T10.32

buixuanphuong09
12-12-2014, 04:12 PM
Đôi lời cùng bạn đọc

Vừa qua tôi đã đăng quá nhiều bài trong một ngày, gây cho bạn đọc sự nhàm chán, rút kinh nghiệm, kể từ hôm nay tôi chỉ đăng mỗi ngày 02-03 bài, tối đa 05 bài. Sẽ có những bài tôi chỉ lưu ở máy nhưng không đăng, số thứ tự vẫn bảo lưu.
Làm “Bộ sưu tập chim”, kiến thức động vật của tôi hầu như số o, chỉ lấy kinh nghiệm STH làm cơ sở để mò mẫm. Mở đầu, dựa vào wikipedia hình thành được một cái khung 29 Bộ, sưu tập có định hướng, bài bản. Đầu tiên: Bộ Đà điểu và Bộ Tinamiformes lấy được tư liệu ở Wiki sưu tập được 16 bài. Sang Bộ Ngỗng, tôi chỉ có 22 loài của trang SVRVN, vào Wiki, lần theo từng Họ, Chi, tôi thu được một danh mục khá nhiều các loài, nhưng khi truy cập vào các tên thì đại đa số đều là “trang chưa được viết”, nhưng tôi vẫn kiên trì mò mẫm, đã ST được 124 loài, đưa tổng số ST lên 140 loài. Nhờ kinh nghiệm STH, tôi post từng tên lên google hình ảnh, lần theo địa chỉ, truy cập ngược lại Wiki, tìm được những trang viết bằng tiếng nước ngoài, đưa vào google dịch, mò mẫm xác định ngôn ngữ, mãi rồi cũng được, nhưng quá vất vả. Ngày 10/12 vừa qua, bất ngờ tôi đã tìm ra được cách nhờ máy “phát hiện ngôn ngữ” khiến tôi vui sướng đến phát cuồng.
Giờ đây, tôi đã có thể truy cập bất cứ trang web nào, bằng bất kỳ ngôn ngữ nào, nhờ máy “phát hiện ngôn ngữ” dịch ra tiếng Việt chính xác, đạt chất lượng cao.
Nhờ đam mê sưu tập, các neron thần kinh của tôi buộc phải đổi mới không ngừng, hạn chế sự lão hóa, cho tôi có sức trụ đến ngày nay. Đó là mục tiêu vươn tới trong những năm tháng cuối đời của tôi, tôi phải TẠO MỌI NIỀM VUI ĐỂ SỐNG.

BXP 12/12/2014

buixuanphuong09
12-12-2014, 04:15 PM
Bài Không đăng:
Bài 116- Vịt biển Steller - Polysticta stelleri
Bài 117- Vịt nhung đeo kính - Somateria fischeri
Bài 118- Vịt nhung thường - Somateria mollissima
Bài 119- Vịt nhung vua - Somateria spectabilis

Bài 119- VỊT NHUNG VUA

http://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/f/f3/Somateria_spectabilis_-Central_Park_Zoo%2C_New_York%2C_USA_-male-8a.jpg/272px-Somateria_spectabilis_-Central_Park_Zoo%2C_New_York%2C_USA_-male-8a.jpg
Con trống tại Vườn thú Central Park, New York, Mỹ


http://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/8/83/Somateria_spectabilis_%28King_Eider_-_Prachteiderente%29_-_Weltvogelpark_Walsrode_2012-15.jpg/800px-Somateria_spectabilis_%28King_Eider_-_Prachteiderente%29_-_Weltvogelpark_Walsrode_2012-15.jpg


http://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/7/75/Somateria_spectabilis_%28King_Eider_-_Prachteiderente%29_-_Weltvogelpark_Walsrode_2012-43.jpg/800px-Somateria_spectabilis_%28King_Eider_-_Prachteiderente%29_-_Weltvogelpark_Walsrode_2012-43.jpg


http://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/d/d8/Somateria_spectabilis.jpg/272px-Somateria_spectabilis.jpg

Somateria spectabilis

Sưu tập :

Vịt nhung vua - Somateria spectabilis, Chi Somateria, Phân họ Vịt biển Merginae, Họ Vịt Anatidae, Bộ Ngỗng Anseriformes

Vịt nhung vua, tên khoa học Somateria spectabilis, là một loài chim trong họ Vịt.

Nguồn+ Hình: wikipedia & Internet.

buixuanphuong09
12-12-2014, 08:30 PM
Bài 120- Vịt Leucocephala - Oxyura leucocephala Không đăng
Bài 121- VỊT MẶT LẠ

http://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/3/31/Oxyura_dominica.jpg/272px-Oxyura_dominica.jpg


http://vnthihuu.net/image/jpeg;base64,/9j/4AAQSkZJRgABAQAAAQABAAD/2wCEAAkGBhQSEBUUExMWFRQVFBcYGBgYGR4bGBgaFRUXFxYXFx oYHyYeFxojGhcUHy8gIycpLCwsFx4xNTAqNSYrLCkBCQoKDgwO Gg8PGiokHyQsLCwsLCwsLCwsLCwsLCwsLCwsLCwsLCwsLCwsLC wsLCwpLCwsLCwsLCwsLCwsLCwsLP/AABEIALUBFgMBIgACEQEDEQH/xAAbAAACAwEBAQAAAAAAAAAAAAADBAECBQAGB//EAEIQAAECAwQGBwYEBQQCAwAAAAECEQADIQQSMUEFUWFxgZEiM kKhscHRBhMUUuHwcoKS8RUjM2LSB0NTorLCFmOD/8QAGQEAAgMBAAAAAAAAAAAAAAAAAgMAAQQF/8QAMBEAAgIBAwIDBwQCAwAAAAAAAAECEQMSITFBUQQTIjJhcYG RobEUQlLRwfAjM3L/2gAMAwEAAhEDEQA/APLzLbfxRMG4g+cTKQcgeIg6pqx1pR4N5wWVbwOwvkmOVojL2p JDfkLJJBwG4v5QQ2gag/GOnFKj1SDscc2iPcqZxf4QSlOK0w3XwJUeS0mYTgR98YcRPu4g c284Xlk5lXFombLKsnEXjlXx+ZTR0+WpdU3eJEJLss0FzK4prB 0SCnUB97YsbUBio8Ar0i5Tlq9kpRVcjVltaQKgg+HfFbRpVGSg +37MDTNvZLO9J9IhUpWaSOBhU800+A0kWl21JHWG4D6RRZet0q GwH0jroIrU7iIgKUOqu7svgecaYeInJaaoBwREtCDjIXvaNGzh AwDbz9YybROmHAlX4VOfERnrs+sTCdoJ8oOOZ4/2p/BFSgn1PVTdhHOByrMrFifvfHm5dnbsDjefwhxE8pHRKhuJ9IbL xDq9IPlrua1rmIusotGGUdL+Xf8AKLSlzCXBJ318YfTbJyR1W/K8KlnU0rVfAtY/eHkCZdqDyjE0sVP9Y0TbJi3ClcHSP3ig0ck1KFE/i+kBmTmk0hsZadrEdF3u1L5xpzFnJIHAwaRoZJxK08oaVolLdd Z3n6RohjahvH8Aak3VmcmyLxJAG/8AeCMk4udsWmWYAs5I2K+kHl2AlNFNvr5xjlglklcYhuSjs2Ir sUs5tAV2UIzPP0huZouY/wDUTwTAho2tZijwaD8taa00/iLut7M9dpILhZjTk6ZYNevnUFAHlFTooHEltmPhF5OhrOPnJ2n 9oz4sihLTIe4yq0XRbCpTXSAwrlhUVY0hoLbAwIy0Iol+IgkqW 8drA4mGdkmaY4KMSbMYkSjGrYUQRrgC7ADv3Q1cMVXNAxIEJyq Mo+oON3sJ/wANPzdw9I6GU2tORfcImOQ8WC/aNSc+wmu1LJ/pPwHrHJtyh/tAch5wmdBAYTm+98NSLER/ug/e+GaMi3S/BVwDS9JH5BwNYvM0o3ZVygJ0eT2+X7wI6IP/ACK4k+sMT8SlwvsDWNsKqcVdkeHnHIWAezFUyCMyeLRKbCl3z3 mFVnlu0GnFDSZ/9pO5oEnSab10pUneKc4gyCMEpfaT/jFQheakpGwE+JEaFLOuYoW9D6jS7UlqLSOMLqtyM1h/xQO0yh86uUBRY1ZTKfhfzELWTO5eyXUO48m1S9Y4MfCLi2S/m7oV+GU1Knc3eDEy0rGKV/lX/kYasuXhxK0Q7jPxUvJQg6CPsxjT9HrUXvTBvU/gYmXoybgJp4lXrEU5vZxfyI4xXDNwXDirviTJRko98ZJsE5qzk 8n8RAvhp3/Ik7qeAaAeqG/q+zL2fY0ZslOoHa0LiXTorIOoKLcjCBRMfpM21Sv8mhiTZgcEp J2En/3MF56fRk0Bl6PKxVR4/SE5ns8cpkWtkqYGAQQNaT6wsmcsdqcOCT5iBcscuYhVLuMStGk Gv/l6QyLJqWocSR3xEier/wCw/wD5k94Jhtzt4pUPKGp4Yx3RVZG9mBFkOSoFNs68pi+dPCOXpVI LFv8At/jF/jhq5GE/8D4k182Rqa5RVMqcB1huIEDC5oPSSw10hkWxOZPKCfFJagJ4QT xQcfbf1RSnK/ZASdIyjRaiOFO6GkrlEOhYUdkI2u2Sz1pZLakDxpCslUlZog/f5oy4/DxU71Jv4jpZW1xRpGW5q8OyLOBhCEuzpGFOMHCj9lo6UIOPKRk bsdUl6GIMsgQv79Qz74k20iG2UDnWls1DgYUMxGN7m8Nm3b4sb WWoW4CE5sc5LZhRkkxNNoR86ecdFpiSrFfINHRzP02T+I7zF3M mboZSez3D0iEpUkMEoPCGjooZTx+r0VHJ0IX/AKo7z5xU/DzfH+AlNdwEsHMMdhgiLPMOBcQ3L0UBiofp+sFXYg2J5NDI+Hy V6l9yeYu4KWhQFWHD6QT3SjW9T8IiEyCnA84MhBzf9UCoZE+Py XcRSY4xCzuSPWBKtAHYXxLeZjRXKfMcQ8JzdHLPaR+k+sMWLJd 7gOURiVIWQ4oPxv5GAT0LGrn9IJIs5Tis/lB84lcl8FK4iAniy31CU40CKFNQ8lP4tHC0pT1lqH3/AGmGkWYgdY8XHm8L2iy3qFBVumBPiIc8cktr+oOpN70AVpB+pM B2EL84si1TjglCvv8AFHSNDh3uqB1Fd4eEaUmWUjs8z/jB44TfttoqTXShU2qcMZQ5j1MUFvmYGUP1D0jRmKSMT3PChQ5o QXwo27vhs8airT/H9Axbk6oAbUvC4Q+36RnW3SKEnpgPqbDi/wBtHr9FTLKhQlziylChNEgYurZtOF2DaY0NosSUrVMMzp0TLUF KUVO41gedIx/qZXW7+hu/SpK2eBme0koJ6KXLsxpRjUMTXDv3kK7bLUi97pLgDAlyaXqHU4 5x6Wx+wdjt6JnwU1SJyMUTaMxL/lp1m10jyOl/Zi12NTTZarrPeT0k416SXAq2OyHLJGbp8+8TLG47o3tEWMrSFB KVJNQzebRsGyKA/pK4EeRjxvs9aDe93eJB6rFhtHnzj1fuFYOW/GfBjGmMHp9Jn1K9wU1Azlq8fOIEpLPcUNw9IZRZv7juf6RdSVg MlZhWiXVfRIuUo9GIAy/7x+U+kVmIBqLytpCx6QyJEx6qCt7jweKT1qGMvkSfKAnF6d4/YtNXsxNdoV8kzgtQ7mMd8YrMTxvAUP8AsBFhpsJLKSobvsQZOn ZBLfzAdxjnqO+w901uFs6iaufzACGnOwcvpCnvnPRSsg5uPWHU JAGKn21EdXHBtdfqZJSrsLzZ8zJCTxb/ANoGLVM7UhQ2hQI5kCHrxJqU/p9DFlAZMIf5b6N/YDUuwqJgbAjg/O64EDNqlgsVpB208WhnepPEn0MCWtsxwV5UhMpzg6cl9AklLoV E9BwUDuL+ERA/hULxlvvR5tEwSyyfDQOlCaZF2jPxI8hDEuXqQx2rSe5QhCfKnv 8A1Qr8o9IvLkLzvE8P8RHMeSSdVf8AvzNVLox8yVnVwbyiEWBY ckPxheVZVv1OYgikrzT4w5YYNW4tFPJJ9UEEy7RQiSHwPJX0ga VtiX2H6mD+8pRLbXB7hGdY5SdL8/0EpJFEyFjtEjb9WizK1H9XoqFJ9qWM08RF7ElSj0kJbWB9YfHE u7v4sByYwUzDhXiD4wP+YDUHl6Q+roig7/WElzlHEKG5j3gxFid7Tf3JfuIXaFjWY6XblZht5+kSmdd7J408 YIi1vijvT6xoitP7wLv9oKZpUpySdyhFEe0IfpIUNzGHk2gaiO/zMDnzVOBSuRHg4rF1L+V/Iq/cVOmUnFw+tJ8njW9nbKmaorIcAi6NpwLFncuz/Kqhz83NtIKrqkgtRrg1kvsx2RryZEwICpQKSGYDEvq2ANlrEYM 0pRhpVK37zoeDipTcnvSPX232As04AKmFEwDrAjwOIHgIxrR/pQkIIlWi8rFz0WUG6Sali6QPMR5XSVmta5tJrPQkqbPAnVs2QW UrSEtN1ClMM9j6i1IzKbgtpL6m54nLd/hGhZ/9OLZY70xCytU0XSqWpikX0rJVnUpGeAL4wlMVaZalonFZExKkO omhYkM+Bo25R4t2b/Ua0yh7ucC4TQ4Bxtzzj0Oi/aaXbrPMl+6JIuhS2ZKa3mvZkkM2oHizXNu5cCpRUItHx2fY1IU QkkEFxwwI7o9FoL2jKxcXVYG5wM49XafZWQq8CpQJBuEDtAU1U Jjw9u0OqSugIUkuFClRmMo3xyNxq6swSxrk9OLaMW++MVGl0u1 0ncHjEsvtU1JyAR8yQ3NJpyPCNiRapUx2CS3MbxiIjnkjXq2/33CXBdhoW9OpY3oV5CBztKJAo54EeIiEolmgcHjC1qn3Oqpzta GSyTUNUWmBFRbp2cvTEvtJUNrecJqn2dRqa/3Egd0Wk+0K00KQRvI9RGlJ0rfFQhP5kq8GMJxZp5PaSGThGPAG xLQR0QAMmqOcNBO2Lywg6juaL3RlHSxuVbmWVA2McBFlCIvwe4 BNyIiiiqjXcdvrFypordllg+sx0DvxEA9fZBekobYE5gjZXziE aWScSO+MGZYSCzgfkHrBpdhI7Vfwp9I5cvGyXb6Gjyom4LYg9s QKbaE/OeEZ/uJnzDu+kGTY1Zh+I9YdHxGaStRK0QT5CptSdfNhB02tOtMANhS DhTmIPLkh6L4MKd0VHxGR7Oi3CPQJ8YnWIkTU6/vlC82WfnPJPm0Zy5pBJM2WkJxdKb35QCCo7AYY8s/d9AVFPg1Jk4Znm/nES0JUQAxJwAx8Xhaw6blG77xYU/ZSyDSvTUpbITuBJrhnt6Q09MlhBlSLMkLJCDeUsrYVKSSgJA1n FxjC/NlfQesFiEy6ghJC3cBkuTXYD9vCaLUpSi8pSUg1KlKw3JGJ1An fGnJ0nOnOkqTJQGdaE3AC2Abplx41xjOtOlWvC8ZcqUWD3QtZL tdpeBLVdWp6RbzS4GRwRo19GaH96/8AOSgpYqQtM8Fi+Kmba4MTa7GpAJvhQbs9HxcKZ8iMNsZqZomo Ve98ZRAKUhd++QAwUqgJxNQWwjlKmOn+UtIKeghkFJcU6SDka1 GzOB82V8heVGuAE9CpZvrwLqDFLkHNioaiN+uN3RdtATLNClnf WKg7qPGBb7eqUpywIJMvolKkuFAg3iSGutiRTVSHtDWoTJeIvb TgGfJg1dQjF4tNw27mzwSjGbXdHsZcqWsghiWfFzuA3fbwtapx QmqQB94bvWMhMxSDRwwdsju9YX0vp5XRQAoTEkXbut6uMsCK6h HPhDUzfktcBrdapU5KguWGyJAd+TwGw6XFnlrTKQhDkOVFhQMK O5aojEtk6a5UE0NRePSrhXMmnMR5G2WxalOpxm2+o5x1ccE40c jLads+jy/baWo3Zkpz88tQbeETA/8A2i9vnypyae95BJ8/GErPo5BYhAY1GdDhDxls9d0bl4aNcmF532PMaQ0I73Urr8105V qNsY1n0HOTaEhSTdY9IVDAGh7g26PdkxUmDXh30kC899DFs8hK T0pZLZsa8iYKUyyXDAcfONOYo5V4wJc45oKtzHxgH4b01J38gV k3tCqbFIOQPFQ8DEnQ8pnEk7wpRiJiJRNZSuKP8YtKscrFIAOy 8DCF4SWq4tfca8yqmg1nZAa6A231iTbEvgruiyQRh4xxmmN0Mc 4qk/sZW0+heWoHXyiy1pAck8oGLQY42lUPp9wdgYtN4sjpfmbvIaOm rUMZajuIPgYv73YOQiFVy7g3eIzzhlv0yGJw6oCm2DMKG8R0Gf eNxI8CBHRVZu/2RPR2EE2i0jFIPFMHlWicesnkl/CJCFZjuHkqOmWtKcUE7QKd5gFhvdNhavcg4WsjqswzBigmLHWA 7/OM+f7QakU3/Yi+jtPJMwe9lrKK0QemaUZwRjAeXL+b+wznoh6YaYDdjFPigkV T4eUMSrsxBUkLBJISCouGIHSeXdqcOkPKMddkZjMvFRDp1kAE5 0BdqDVudUk4/ub+Q6GLVzRW3W9cwKuhgUkJpmlaSVEnDouNj7ai/h0pE+4tSlBSDQMVodLiiSQZhY0qElYdyKaStHKCFhyUILXHCb6 ujeqplLKXcJIpiWKiCrY1MSUkKmrV22UZYvK91dUmhY3VkdEFk jqgul5G7dmyONKlRoWOzSpLFVnloKUgj3ilEg5KIBaYotgGTV2 GEa6bVKTZ1rkhc6YFJSqcHSAtd4hMnBQFDUAHmIzrGu/LKbilomFh7w31dFqpuUCXJ6QIxzAjRs9jEtHugTdJNCv+Uglwo 3XqvGrhmgfM2C0bmVOk3JDTJakLUo9IqYdIhiUqAUW2qLvhlC6 5UuXKCVBaitaC4vp6xICQ6RiEly2VHrD08e5NxSJbBQLe7ehD0 JUC2HaJ5NGfPmrWboBT0Q94lyW6CgVdUEEtTBRyNG2n1F010EN MOFpSVXBUlKlE3CKUJAVXFh34xnfxpQVfKzdSSlDF1igwfAYPh GzbJ8y4JaCSQlaSoqBSoqU4ooslg4cVLCMgsmSkXQs3jeBTVAC WJBySXTj8uTVpPuXXYEnST/1byyq84W7JdPRKc3dvCGdCaQUiegCiVFi5ZnqBWjXgBxjLEjov U9IAnEVoNuWrODosovBVQGusfmGTFy7dLdEnTi0yY01Kz6VdVM cqSwYhmclV1NBhQBXfGRpG0KZVxIDnrUBJupYJ19IY6lKGTxm2 HScwJYrLM3W1JDh8WAYGuQhqWeg5IdyrEsbpB4BgKYPscxza0H Tu+SiJClBKgrJiT1iwAATkkdE922PM+0FlIWVjqk0GAAxG/Hvj0syexLpoCxpgZai2zPi8ZE+YhRTfJIYDDG7Q7AaPUxowzae 4jPBSjsU0B7QXU+7Uop+VXkfIx6OTa1PUv96o8MuzOTSmNMsqa 28jGjofS903JhvJwc1bYNkbpQ8zaLpnJktO7R6yZa2z7oCdIgV UCdwi6bElQdKy33tpFVWANU931gI4vFY36XYmUsUuQadIFVUJC hvD8n8o425Q/wBs84WVoYgkpWAdTRX3U1I6l7aFMfGNLnmq6f5FpQYym3rOEhf D9obQSRVKk7w0Asc+Y3SlCmtdfA+MMKWFO6FD8ySPGBx5c9+pb BThjrZhAgxUvqgBkV6JPH6GJkkjMd48TGqGSUnTQhxS6hQNkcU weXO/uH3vi/vRs5w+mBYndjmhibXNt0LkgdaZdGRZWO80gJycegUVZBjoApQ/5geI846FrOuwXlPuV/haxgr9L94KjEJ0ao9ZROOIpxANYuu3KHZJGukFTbEsA/MiERcL2bX1GPV1EJ2hkqd1HYAGA3N6xmo0EQo9IpxYuX+nOPRq WNhpFULxoX3Q3Urqyt+xm6BCrNOF5zLJDtgGLgsafNmDXGNCXO lmaGtCEhShQggjG8BeoHGs4byI6ZKfXT71wnMsgcLAZaagnpDA ioL5EwvJhcnaG486jszYGh7korJM0BSlsA4A6LhR6tDfUXqcxq ydHLCXUlZl3EzD1QQQ6Eoe8aG/M1dmsKrnLQgIvhKb2LdlwE3k1BDuN6soKjSCUBSVXAlaLt4Jzv IUc8GQBl1njn07aZ0VNbNGomyL+Hk/DkgKIC8RU1UbwqUAkB+y7YxuWaS0pQUlyHK5t8MFFXSAcClSXD 0I2RKNJpWAZU4hKQm6ggXRVlFKRgbpIcU2PGoqYFLWaLC2oDiC KkYKCncl3DRnTHSPNaWkgFKwpapV4BkEKLZhN4gkmuWYyERpOy C0XFqDNKCLiAQRcogJSVFLszuTQAPjHqrFokzpoQVIuJF5ABKX 6Od07K50NRR3LJoK0G8JglKKiyaMUXAUjJlAjI7N0aNLaTQClF WmfOrNYSshKAApKli5Rcy7eqSlIIQbt1LKNWMLyNEEsEovkrUF LDAgFybpoe0qhHKPfj2eWgTLspJvOFJS4DC6VMwfbjVgMosEdB JAKVISQQAGUQ5DsekBkNuMU9S5J6eh8rtWi0oABQyQVrUi8CWK nSmisk3QSa05iWnoki9ijpKN8gki8kgM5LCjOBHp/aFKALygSlazeAd3frU6oBLnHIVjBkS0pmlRJCUkLuuXK1ABlNk SoDbxipN0XFUxZE5VQHdJIegCmUKCmHRVyaHXqxK7qmqkFmVLK A5JIABNacIPN0SoS0e8N4qvHU15yMHDhR+2garOlSyk1YEnEi8 S5TjkoOBqwjO2maeEEXMcEqBCgBsJJBSvE0csdT74yLcpkmrs7 8a11hn74PZiXJIZRmZGmomtHqTGdpCeKhy9QdjKIHMV4jbB44N yFzmlERmTjUHEE8qNure5wBi/GDJRHXxHUSo5MpWb2g9LFIZRy5iveI3hab2QVzHF2jxEi1AHAn dHodGWoFjcUGbPUG1d0Mfmy/6xDUF7RpGdsAG8/wCLQJVpTmQPzfSLTEXuqbuxn8awsuxLNL6P0CI14hA3iGhNQf8 AcT+oGCISk4KjPl6Gr0rhH4G84cl6PljsgDZ9YNef1SBbx9LCm z53wOIECXo85F930iJujUdlRTy9IsjRyABrbHA9wi9eWL9n7kq L6lDYlxX4ZYzi6LKtJLTiQ9As4ecMLRMxE0bmfxhqyS/iA4ruLBC4PeWE5xeT73NaeQgqZiwahxqSQPHGI5trdMtR94mqe vVHQ1aLelJqyd7fSOhP6nH2+xflMiZZ0kuoAnbECQnshtwHnA7 WArBTbs4DJsxHbbdAycrrywl/6HLpyYkbGPMQuoLdrrj7zxgiJH96jxgyVNm8D5Op27QSnQrJlk dWmsHyP0iRZirEM2DLr3ACC3Ded6aoNfMAsL43Cc0tzD0tYFXF KLEb6iqetuIBDQpZJnYUNbuNZzywSoYZiPRzEvikHnGdatHF3R LIOu84psNcHEKngkro0Y86dagi5SgvopoSCCaYlyHwxVxcwwm0 TAsjC4oAFycVMSTgGD7aNlGWpKkoShSlAJPRBypWp2uIes89OC nIwIelC7vkSAW388Lg1yjbrT4ZpfxYA3EFzgST0RTWoEntChEO 2ElguWpKlXmI950QRmkAlmL1DCm2PPT7UywoGozIYh1ClXJOee EMT5/uiZapYvKuqAvKU34U9UvUvXHbF3SotSfc9SrTk8IP88hizABVA BiCNSvHaIzD7S2kSyELLBVXSkvzDlIuimwYiPPytIM4Ju0KZd1 7xrQLIBbtY1pqaGUaUSppaErClAuSO01CLpJIrnFptcMFu+UL6 Q05NVdvklQDAgBsTkwYVwH1iFW1CldJIU4D0Z2DgHZsjFt001Y sxqePeMYTCySxUXLAcNXfFODe7CWRI9nZ9Lpq4JJDYggMMuNYz tJW+UQCEh61YZs/gIxfihcSQwOBA2YvuhdYdRc0uuK56oUse9jXk22HVaSQbrlRqO NDQ6h6RkWq2O71D01/XKLBBO2o8YGuxE7SX5v6RphUTLklJoUXNeBmGV2RQLNWOl6PWo slJJ2B/CNcXq4MTtFbFKKlpAdyeWsx9AlzBd6KHahNO9ox9EezPu+lMUA pqNVnx3nKNJNyXRN/YBgOUa4xnFGeTjJl0W0FxcLjYfSKzrbdYBJc5BLwZFoTkSd8VW Ao4kHYYZ5c+dQvVHhIpInLUaoKRrJAPLGGVDKIZsTAjagCzknY DDLUVuwavhHTrKo4LKd0WlyFAMVE74ErSIFAK7/3jpVqWssFhOwB34mFyzQjutw1CT2JtQCQ5uvtitjtV6gA2XS/lDfuZqgbwFMMPKCSZikBldxIgI5MknaiFpgluzkoVqjrxGLwX4 wMwAgKrQMxD031FNHG0GOjkKByjoq12LoQOkFP2eX20Fk2kK1Q ZWj0n94F/CUO7ngYwY4+IUrbHNwGigQIzQDn3RBsSdvOBTLCMie+G5PPXs0 SOhh0TCcHMWVtcQOSgjs8jByi8Kgne3nEhLL+6iOMSt5+0IsHg abCnUBBkJCdUNTlW6A2KFXCKrlghmBGbwVc5GZiktKOyYrUmt0 WtuGZk7QprdUz5MdTay0IaQsq0I6ak4kuAxwwIoCMN3dG/alK7BemeMYs3RU1ZUSliWwAY9Z2rTHv2RlywjW0dzTjnLrIxpk 9QKWemBqdtOMTKmEq/q3WcvUEUzMalo9n5qiCE4AYkZRVfs3Mfqgg1xGPOM+iXYdrXcW TYEEOq0hi5wNa5PDEvR8oEELC64PiWoTxbVAV6BmdoVfI+kOWX Qd0AqSHoRrYYxMj0R9SoLEnKWzsRt9kSD0UtsdxrpnrhdKQ1fu kbNqsmoDDFgMm++MZxkMa7D4D73xiU7Og0kAUmuGv6QstZDU59 8PKSOsRCy54KqpdqCu3KGR5M+SqHdHaXlISCqWSrX1hRqgHCNa ze0CFlheG0gAc3i0j2VkkAkklsjTuxhuV7PS04AneY60YzjGo0 cqThJ9QUy1IPafd9BAlTUs4A40h74BCT1RFvcp+VPIQUY5+skC 3j6JmdLW+aW2AmGJcol61yoxjQlhtkEJDO1YqWOTVWRSiuhgWi avApxzzPJmiJNkWS5CRwHkY21AHVAVIgoYKdtgyydgN9IHSPIe kEQRdcNWIuGI90oxoUa2FtlTKUVA3lbnI564gheZg6bIqLGzl4 vZMm9CxTrMWBpB/h69ZtjR0wgYMeMVa7EFpi19kAb46AT9KhP8AtqP4Q+vXu8I6Au LDSkIo0qo19fSGrPpBRxPd9IfNmQ1EiKGU3YHcY58cM4Stv8jN Sa4LG2JbGJROvYXREolIOKGhafZq9FPKCyvNF6lui46WNudYix mgYkDjAJK8lPFbXJSoVDje0SGeVf2W4IaCgaAwM2di5vHfWM+R NCSyQRxHmIfAUR1/Dyg5Z5dECoLuXSX+UQakIzJUzAAEawawMylD5u+CjmdborQu5p DYIgpMZ8vSIBYvz9YHabcrs3v1Rf6jsi/K7s0wIIV7IybLpdYcXFHv8IlWmJgJw3EERJZtraJHG+EajH5YV tOG48oX/wDkE0JdktxgqrSVJvKDE4iOd4vNrhXvOh4OGmd+4XXLD1cUFOI +nOE7VZ0hL7QOH2IZn4jHId7+IHdC1sB93V3LhI4j0MYYI6GRb GfP6xP7wrMDF6QaYm8t3YUEVm6OBwUKZk4xs2S3ObLdmn7N2pp iklVGJAycEeUb8yeAHd90eSsaBLWxUADnmOUeksU+UBScFbyPC On4fItNGLLB3YdNrSaYb6eMWMwa6mJmWmUO2mu0RRChVlBW76Q 9Svhiq7l1bMYWtaFs6VcGhlnFYhSW/eKlFvZstNIxTpKbLLqBKdzd8MSdOoXRyg7W9INaJCjgUfmfygU vRSTVZB2JDDweMzhkW0Wxlwa3NSzSiQ9+8N3nDAlmFJUxKAwcC J+PjVGLFNoZ6QxLQJZ2xRVqJgZmVg0mU2XUkQMy4uYqTBIBkNt EdFky9kRC5ZoRdMNQbRAUdkK2i1nJLgAkl8kku1GyIDkO2pjDY gQsaXfuo2L6nIeoBJGGoNKiS2LzZ1wsXdicy7FmGs1iU6UDgUc 4bcajWKFzk0EVYkkkl3JfE6ilvwsohtsVRo4AgjLWTlg+tstUX xwiclE211EamzGJqBvZucVm6QCV3SMgTUBgS2HAkksGGNRHI0O kzb5AYORUuVEu5ejCrDbDU+yJIUGLEgmrEkADlQUhWzD3ALtKL yU3QSXfDogYk8aNAZdulKJZrofpbBh5nYLuujMqxJSFAJICgxq 5q+BJp1jETNHS1FyHY6zsowOFANwAi9mVwQi2C8QFAXaY5gAnP Jw++D/Eay/H6wv/AAmV8j7yS9Xq+NYL7hmZNIigSwhmparHlHIloVkBwiPgwYkWFO uCUUgQ0mQx6MHmK1tCibK2BMdMkKapgWk3uwlZEyYk0YGBrlBV erkzgiBmzAZRaSpjUE1w9IR4jApw2W5o8Pl0T52LWywlCQq+CD WgJ8AYQWgroCH1Zvryjen6QSpLXKt8xSB+mA/F3RRAOu8SRwepjkLBlX7TqPPB9TzlssZSjq3VE4qfzg+i9H9A+ 9UkXiGANTrxpnBZF8Ff8wlJNUCiB+WrQaUSQQCCAFdkMBcVeal KOdhAMao4pvZ0ZZTit1YrbdCJlTFpRdUm+oAqALgKIBcHMB6Qh NkJBa4knJte4xrzlBd4kqISASA7AOlI7yOcTZ1y0g3UM2NPMw9 eHt7yQl5mujPPWpJJIRLVspXi0Vsmip6lg1QBmafV49Iq3PglR 4CBi2JJYjvD8nh0MWKG7YiWWcuEaHvg2MUM4QNEsE0SeMWWhuy 8aVmg+BHlyXJCi8VunVDTDKkVUC+NIvX7iUADjKLDdF1IfMiIl yruZO+C1A0cEnVE+6MWUoxRVoMFqJpDS5O2DCSBnCRtOyIVMVA bsLY0ElIz7oiM8Ax0C4lhwqLe6jo6C4BKiVXExRaHo5jo6Ak2E iyEkZmCIXHR0X0IWSI4pjo6IiFY4TIiOg1uCyt14iWivCOjoGR cQvuNsdcjo6BW5YREoFxA5yLsdHRnm3bQ7HyhKbMUDQhtTRXSk 8olSylnWSDTwjo6Oflk00rOlBJ3sLyEFJUyiGvJNB0gSKKpUBq anMOybKADdLXhVoiOjfgxxlG2jn58klOkywkslaSokLuu7P0C6 bpZ04kUyJGFIGixS04IHGvjHR0bYQiuEZJTk+pE+xpUMG3Ejwg 1isUtKWEsDbnvJOMRHRelcl2+Bz4YBLilYCTHR0AmE0SBFFvrj o6LBRUCGBLGMdHQEwkVNmD5x3uw+EdHREyMidKCYImUI6OgYyd ka2DIkCOjo6GlH//Z
http://farm8.staticflickr.com/7449/11337512366_689cb52898.jpg
Sưu tập :

Vịt mặt nạ - Nomonyx dominicus, Chi Nomonyx, Phân họ Vịt đuôi cứng Oxyurinae, Họ Vịt Anatidae, Bộ Ngỗng Anseriformes

Vịt mặt nạ, tên khoa học Nomonyx dominicus, là loài chim trong chi đơn Nomonyx, thuộc họ Vịt

Nguồn+ Hình: wikipedia & Internet

buixuanphuong09
13-12-2014, 09:07 AM
Bài 122- Vịt đầu đen Nam Mỹ - Heteronetta atricapilla,Không đăng
Bài 123- VỊT KHOANG

http://vncreatures.net/pictures/animal/5208.JPG
Hình: SVRVN T10.29


http://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/e/ea/Common_Shelduck_%28Tadorna_tadorna%29_at_Sylvan_He ights.jpg/272px-Common_Shelduck_%28Tadorna_tadorna%29_at_Sylvan_He ights.jpg

Vịt trống mùa sinh sản


http://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/4/40/Tadorna_tadorna_%28aka%29.jpg/240px-Tadorna_tadorna_%28aka%29.jpg
Vịt mái trưởng thành
Hình: Internet
Sưu tập :

Vịt khoang - Tadorna tadorna, Chi Tadorna Vịt khoang, Phân họ Vịt khoang và ngỗng khoang Tadorninae, Họ Vịt Anatidae, Bộ Ngỗng Anseriformes
Chim đực trưởng thành: Bộ lông mùa hè. Nhìn chung bộ lông có màu trắng hung và đen. Đầu và phần trên cổ đen có ánh thép. Phần dưới cổ là một vòng trắng khá rộng. Một dải màu hung nâu thẫm kéo dài từ trên lưng vòng qua trước hai vai xuống đến ngực. Vai đen. Phần lưng còn lại, hông và trên đuôi trắng. Một dải màu đen bắt đầu từ giữa ngực kéo xuống đến bụng. Sườn trắng. Dưới đuôi hung. Lông bao cánh trắng.
Lông cánh sơ cấp nâu thẫm.Gương cánh lục ánh thép. Phiến ngoài của các lông cánh tam cấp hung tươi. Lông đuôi trắng có mút đen. Bộ lông mùa đông. Gần giống bộ lông chim cái, mồng thịt ở gốc mỏ không phát triển. Dải lông đen ở bụng đôi khi không rõ.
Chim cái: Nhìn chung gần giống bộ lông chim đực, nhưng màu lông xỉn hơn, ít ánh hép và những chỗ màu đen được thay thế bằng đen nâu. Dải đen nâu ở mặt bụng có điểm trắng.
Chim non:Trán và hai bên đầu trắng. Đỉnh đầu và cổ nâu. Màu hung ở hai bên ngực lờ mờ. Phần sau ngực và bụng trắng. Mắt nâu. Mỏ đỏ tím. Chân hồng nhạt.
Phân bố: Vịt khoang phân bố từ bán đảo Xcandinavi. Địa trung hải đến Iran, Liên xô, Mông cổ và Bắc Trung Quốc. Mùa đông chúng di cư về phía Nam.
Việt Nam, thỉnh thoảng vào mùa đông loài này có ở vùng gần bờ biển, nhưng rất hiếm.

Nguồn : SVRVN T10.29

buixuanphuong09
13-12-2014, 09:09 AM
Bài 124- Tadorna radjah, Không đăng
Bài 125- VỊT VÀNG

http://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/d/d0/A_couple_of_Tadorna_ferruginea.jpg/272px-A_couple_of_Tadorna_ferruginea.jpg


http://thumbs.dreamstime.com/x/ruddy-shelduck-tadorna-ferruginea-7414473.jpg


https://encrypted-tbn0.gstatic.com/images?q=tbn:ANd9GcS2KJR8D9DkBgvsYugPJk6D4Wx4WYCIo 8PWzz0US3Jzr41E6a-W
Sưu tập :

Vịt vàng - Tadorna ferruginea, Chi Tadorna Vịt khoang, Phân họ Vịt khoang và ngỗng khoang Tadorninae, Họ Vịt Anatidae, Bộ Ngỗng Anseriformes

Vịt vàng (danh pháp khoa học: Tadorna ferruginea) là một loài chim trong họ Vịt. Có quần thể định cư rất nhỏ của loài này ở phía tây bắc châu Phi và Ethiopia, nhưng khu vực sinh sản chính của loài này là từ phía đông nam châu Âu qua Trung Á đến Đông Nam

Chung cho các loài Tadorna
(Dịch từ tiếng Ý, có sửa qua cho hợp với điều kiện sưu tập, không trái với nguyên bản.)

Các Tadorna thiên đường (Paradise Tadorna) là một chi lớn đặc hữu của New Zealand. Cả nam và nữ có một bộ lông rất nhiều màu sắc, nhưng trước đây có một cái đầu đen và cơ thể vượt qua cùng một màu sắc, trong khi những người phụ nữ có đầu trắng và màu nâu.
Các casarche thiên đường thường sống theo cặp, cỏ chăn thả và thâm nhập các lĩnh vực trồng trọt, đặc biệt là trong giai đoạn chuyển đổi.
Cặp được hình thành trong thời gian dài, thường kéo dài cuộc sống. Mùa sinh sản của họ là rất dài và chạy từ tháng Tám đến Tháng Mười Hai. Chúng thành thục sau hai năm; xây dựng tổ ẩn trong đám cỏ cao, trong các lỗ trên cây hoặc giữa các bản ghi trong mục nát, sau đó foderano với cỏ và lông. Vịt có khả năng bay sau tám tuần.

Nguồn+ Hình: wikipedia & Internet

buixuanphuong09
13-12-2014, 08:35 PM
Bài 126- Vịt Cana - Tadorna cana Không đăng
Bài 127- Vịt Tadornoides - Tadorna tadornoides Không đăng
Bài 128- Vịt Variegata - Tadorna variegata Không đăng
Bài 129- Vịt Cristata - Tadorna cristata Không đăng
***
Bài 130- MÒNG KÉT/VỊT SALVADDORI




http://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/f/f8/Salvadorina_waigiuensis_1895.jpg/272px-Salvadorina_waigiuensis_1895.jpg (http://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/f/f8/Salvadorina_waigiuensis_1895.jpg/272px-Salvadorina_waigiuensis_1895.jpg)





http://wildpro.twycrosszoo.org/S/0AvAnserif/anatidae/1acravan_salvadorina/salvadorina_waigiuensis/Salvadorina_waigiuensis_Adult_PS.jpg (http://wildpro.twycrosszoo.org/S/0AvAnserif/anatidae/1acravan_salvadorina/salvadorina_waigiuensis/Salvadorina_waigiuensis_Adult_PS.jpg)



http://terranature.org/duckBluePair600.jpg (http://terranature.org/duckBluePair600.jpg)


Sưu tập :


Vịt Salvadori - Salvadorina waigiuensis, Chi Salvadorina, Phân họ Vịt khoang và ngỗng khoang Tadorninae, Họ Vịt Anatidae, Bộ Ngỗng Anseriformes.


Salvadorina waigiuensis là một loài chim trong họ Vịt


Nguồn + Hình: wikipedia & Internet

buixuanphuong09
14-12-2014, 09:41 AM
Bài 131- NGỖNG/VỊT CHÂU PHI

http://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/6/6a/Alopochen-aegyptiacus.jpg/272px-Alopochen-aegyptiacus.jpg



https://c1.staticflickr.com/1/115/260517685_39d5fd6ede.jpg

Sưu tập :

Vịt Châu Phi - Alopochen aegyptiaca, Chi Alopochen, Phân họ Vịt khoang và ngỗng khoang Tadorninae, Họ Vịt Anatidae, Bộ Ngỗng Anseriformes.

Salvadorina waigiuensis là một loài chim trong họ Vịt

Nguồn+ Hình: wikipedia & Internet

buixuanphuong09
14-12-2014, 09:45 AM
Bài 132- VỊT LAM

http://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/6/6d/Whio_%28Blue_Duck%29_at_Staglands%2C_Akatarawa%2C_ New_Zealand.jpg/272px-Whio_%28Blue_Duck%29_at_Staglands%2C_Akatarawa%2C_ New_Zealand.jpg
Vịt lam ở Staglands, Akatarawa Valley


http://resources.waza.org/files/images/w(415)h(252)c(1)/b101f915aea714cd5a985ebbe9b9c011.JPG



http://j-n.wz.cz/kachna_mekkozoba22.jpeg
Sưu tập :

Vịt lam - Hymenolaimus malacorhynchos, Chi Hymenolaimus, Phân họ Vịt khoang và ngỗng khoang Tadorninae, Họ Vịt Anatidae, Bộ Ngỗng Anseriformes.

Hymenolaimus malacorhynchos là một loài chim trong họ Vịt

Nguồn+ Hình: wikipedia & Internet

buixuanphuong09
14-12-2014, 09:48 AM
Bài 133- VỊT TAI HỒNG

http://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/4/46/Pink_eared_duck.jpg/272px-Pink_eared_duck.jpg


https://encrypted-tbn3.gstatic.com/images?q=tbn:ANd9GcRNhd3GRg_wfDSt3AL_93p-w0PfZ42uDP3SM3xGU3eD30d2eeaN


http://tolweb.org/tree/ToLimages/3161320311_39f2b58e23.300a.jpg
Sưu tập :

Vịt tai hồng - Malacorhynchus membranaceus, Chi Malacorhynchus, Phân họ Vịt khoang và ngỗng khoang Tadorninae, Họ Vịt Anatidae, Bộ Ngỗng Anseriformes.

Malacorhynchus membranaceus là một loài chim trong họ Vịt

Nguồn+ Hình: wikipedia & Internet

buixuanphuong09
14-12-2014, 07:48 PM
Bài 134- VỊT MỒNG

http://vncreatures.net/pictures/animal/5222.JPG


http://vncreatures.net/pictures/animal/5222_1s.jpg


http://vncreatures.net/pictures/animal/5222_2s.jpg


http://vncreatures.net/pictures/animal/5222_3s.jpg


http://vncreatures.net/pictures/animal/5222_4s.jpg
Hình: Phùng mỹ Trung
Sưu tập :

Vịt mồng - Sarkidiornis melanotos,Chi Sarkidiornis, Phân họ Vịt khoang và ngỗng khoang Tadorninae, Họ Vịt Anatidae, Bộ Ngỗng Anseriformes.

Mô tả: Thân cỡ trung bình. Ngoài thời gian sinh sản bộ lông ở đầu và cổ có đốm đen, phần còn lại phía dưới thân có màu trắng nhạt, hông có màu xám. Mỏ có mào da và tối màu. Cánh đen nhạt tương phản với màu xám ở mặt bụng. Con cái và con non không có mào ở mỏ. Chim non có màu nâu nhạt ở thân và cánh tối màu.
Cư trú trong các vùng sình lầy và hồ nước ngọt, gặp ở các vùng địa hình thấp. Thường đi lẻ, đôi hay đàn nhỏ (trung bình trên dưới 10 cá thể), có thể kết đàn với một vài loài vịt hoang dã khác. Loài chim di cư đi trú đông ở Nam bộ, có thể bay qua khu vực Đông Bắc nước ta. Mùa sinh sản tháng 6 - 9 hàng năm, làm tổ trong các hốc đất ở dọc bờ nước, nơi có cây cỏ che phủ xung quanh, ít khi gặp sử dụng tổ cũ của loài khác. Đẻ 7 - 15 trứng, có màu kem nhạt, kích thước trứng: 61,8 x 43,3 mm.
Phân bố: Trong nước: Nam bộ: Sóc Trăng (trước đây), Đồng Tháp, An Giang.
Thế giới: Châu Phi, Ấn Độ, Trung Quốc, Mianma , Thái Lan, Cămpchia, Lào.
Giá trị: Có hình dáng mầu sắc đẹp, có giá trị du lịch.
Đây là một trong các loài vịt trú đông ở nước ta, số lượng ít, khó gặp, cần được quan tâm bảo vệ. Năm 1994 - 1995 và 1999 đã gặp một số đàn nhỏ có từ 7 - 15 con ở Vườn quốc gia Tràm Chim, Đồng Tháp và ở vùng đất ngập nước thuộc khu rừng tràm của Tỉnh đội An Giang, trong một diện tích rừng tràm và đồng cỏ ngập nước không lớn.

Nguồn : SVRVN T10.36

buixuanphuong09
14-12-2014, 07:53 PM
Bài 135- NGỖNG CÁNH LAM

http://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/9/95/Blue-winged_Goose_RWD2.jpg/272px-Blue-winged_Goose_RWD2.jpg


https://encrypted-tbn0.gstatic.com/images?q=tbn:ANd9GcQDmYY2x0M0zmPFVvqUFexWG1VJVTFHU 2_NiuEvy_utzgQ5DVJp



https://encrypted-tbn3.gstatic.com/images?q=tbn:ANd9GcSq0-bB33IMhx_Nl2ow78PxAoaRs_8VbLhuvbIkJUN_sviFPUVJPg
Sưu tập :

Ngỗng cánh lam - Cyanochen cyanoptera, Chi Cyanochen, Phân họ Vịt khoang và ngỗng khoang Tadorninae, Họ Vịt Anatidae, Bộ Ngỗng Anseriformes.

Cyanochen cyanoptera là một loài chim trong họ Vịt. Đây là loài bản địa Ethiopia. Các môi trường sống của ngỗng cánh lục là sông, hồ nước ngọt, đầm lầy, đầm nước ngọt, khu vực trữ nước, và cận nhiệt đới hoặc cận nhiệt đới vùng cây bụi trên cao hoặc đồng cỏ chủ yếu.

Nguồn+ Hình: wikipedia & Internet

buixuanphuong09
15-12-2014, 07:18 AM
Bài 136- VỊT LƯNG TRẮNG

http://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/1/16/Thalassornis_leuconotus.jpg/272px-Thalassornis_leuconotus.jpg


https://encrypted-tbn3.gstatic.com/images?q=tbn:ANd9GcRUwHJEfT83XqI020UE7rdQXHJYNAVVx uhMisN29bBUM6764vAv


http://www.buckhambirding.co.za/wp/wp-content/uploads/2011/03/White-backed-Duck-20110501d.jpg
Sưu tập :

Vịt lưng trắng - Thalassornis leuconotus, chi Thalassornis, Phân họ Vịt lưng trắng Thalassorninae,Họ Vịt Anatidae, Bộ Ngỗng Anseriformes.

Loài vịt này dài khoảng 38–40 cm, cân nặng khoảng 0,6 tới 0,8 kg với cổ ngắn, đầu to. Bộ lông có các vằn màu nâu sẫm/nâu ánh vàng xen kẽ. Lông đầu màu nâu sẫm với vệt trắng gần mỏ. Loài vịt này thích nghi tốt với việc lặn nhưng di chuyển lạch bạch khó khăn khi ở trên cạn. Đôi khi người ta có thể quan sát thấy một số cá thể có thể lặn sâu dưới nước tới nửa phút. Chúng sống thành các bầy nhỏ, chủ yếu tìm kiếm củ của các loài súng, nhưng cũng ăn cả lá non và hạt hay ấu trùng của sâu bọ. Khi gặp nguy hiểm, chúng cũng ưa chọn kiểu chạy trốn kẻ thù bằng cách lặn, vì thế cái lưng màu trắng rất khó nhìn thấy trong thực tế. Việc làm tổ có thể diễn ra quanh năm, với tổ gần mặt nước, chẳng hạn trong các bụi lau sậy hay trên các đảo nhỏ và thông thường một vài cặp làm tổ gần kề nhau. Tổ của chúng làm từ cỏ rác, ít khi có lớp lót bằng lông. Vịt mái sau đó đẻ từ 4 tới 10 trứng vỏ nhạt màu. Vịt con sẽ nở ra sau khoảng 1 tháng ấp. Cả vịt bố lẫn vịt mẹ đều chăm sóc con cái. Các con vịt non sẽ rời bố mẹ sau 2-4 tháng.
Vịt lưng trắng sống tại miền trung/nam châu Phi, đặc biệt là nằm trong khu vực từ giữa Senegal và Chad ở phía tây và giữa Ethiopia tới Nam Phi ở phía đông. Môi trường sống của chúng bao gồm các ao, hồ, đầm lầy nước chảy chậm và nhiều lau sậy, những nơi chúng có thể được ngụy trang tốt để chống lại kẻ thù.

Nguồn+ Hình: wikipedia & Internet

buixuanphuong09
15-12-2014, 07:23 AM
Bài 137- LE KHOANG CỔ

http://vncreatures.net/pictures/animal/2630.JPG
Hình: SVRVN T7.39


http://www.kolkatabirds.com/cottonpygmygoose8.jpg

http://www.discoverlife.org/IM/I_JUG/0001/320/Nettapus_coromandelianus_coromandelianus,_male_in_ flight,I_JUG159.jpg


http://leesbirdblog.files.wordpress.com/2010/02/7-3-cotton-pygmy-goose-nettapus-coromandelianus-by-ian2.jpg

Hình: Internet
Sưu tập :

Le khoang cổ - Nettapus coromandelianus,Họ Vịt Anatidae, Bộ Ngỗng Anseriformes.

Đặc điểm nhận dạng: Chiều dài thân: 33 - 38 cm. Con đực có đầu, cổ và khoang cổ màu trắng, chóp đỉnh đầu đen. Trên lưng và cánh màu xanh cánh vịt. Bao dưới đuôi đen nhạt. Khi bay nhìn thấy dưới cánh có dải trắng. Con cái nhìn chung bộ lông màu nâu nhạt, có dải đen hẹp ngang mắt .
Sống định cư, lên tới đai độ cao 800m, có thể di chuyển nhưng chỉ trong phạm vi khu vực phân bố (ví dụ ở Trung trung bộ và Nam bộ, hay vào mùa đông gặp ở Xingapo). Sinh cảnh vùng cư trú là đầm, hồ và các khu vực ngập nước ngọt khác. Tại Vườn quốc gia Cát Tiên (Đồng Nai) đã quan sát thấy Le khoang cổ sống theo đàn nhỏ ở khu vực dọc suối chảy qua vùng rừng thưa cây họ Dầu Dipterocarpaceae và họ Cỏ Poaceae, thường đậu trên cây gỗ lớn, trụi lá, ở Khu bảo tồn thiên nhiên Đầm Dơi (Cà Mau), gặp 3 - 4 cá thể sau khi khu rừng cây gỗ lớn gần như đã bị huỷ hoại, còn ở Sân chim Bạc Liêu chỉ gặp một đôi tại khu ao ở trung tâm vườn. Thời gian sinh sản trong khoảng tháng 6 - 8, tổ làm trong hốc cây hay bên ngoài, độ cao tổ so với mặt đất từ 2 - 21m, đẻ từ 8 - 14 trứng, kích thước trứng: 43,1 x 32,9 mm.
Phân bố: Từ Trung Trung bộ và Nam bộ: Cà Mau, Đồng Tháp, Bạc Liêu, An Giang, Đồng Nai và Đắk Lắk. Thế giới: Ấn Độ đến Nam Trung Quốc và Tây Bắc Inđônêxia.
Giá trị: Nguồn gen quý đang bị suy giảm mạnh và là đối tượng phục vụ du lịch sinh thái, giải trí, được nhiều người ưa thích.

Nguồn : SVRVN T7.39

buixuanphuong09
15-12-2014, 07:26 AM
Bài 138- VỊT NƯỚC LŨ

http://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/c/c4/Merganetta_armata_-_Rio_Urumamba%2C_Peru_-juvenile_and_female-8.jpg/320px-Merganetta_armata_-_Rio_Urumamba%2C_Peru_-juvenile_and_female-8.jpg


http://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/7/7f/Merganetta_armata_-_Rio_Urumamba%2C_Peru_-pair-8b.jpg/320px-Merganetta_armata_-_Rio_Urumamba%2C_Peru_-pair-8b.jpg


http://beautyofbirds.com/images/birds/Ducks/TorrentDucksMaleFemale.jpg
Sưu tập :

Vịt nước lũ - Merganetta armata, chi Merganetta, Họ Vịt Anatidae, Bộ Ngỗng Anseriformes.
Nguồn+ Hình: wikipedia & Internet

buixuanphuong09
16-12-2014, 07:14 AM
Bài 139- VỊT TÀN NHANG

http://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/3/37/Freckled-Duck-male.jpg/272px-Freckled-Duck-male.jpg
Con trống


http://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/3/3d/Freckled-duck-female.jpg/272px-Freckled-duck-female.jpg

Con mái

Sưu tập :

Vịt tàn nhang - Stictonetta naevosa, chi Stictonetta,Họ Vịt Anatidae, Bộ Ngỗng Anseriformes

Vịt tàn nhang - Stictonetta naevosa là một loài chim trong họ Vịt.
Một chi ở Australia, trước đây gộp trong phân họ Oxyurinae, nhưng với giải phẫu gợi ý nó là dòng dõi cổ khác biệt, có lẽ có quan hệ họ hàng gần gũi nhất với phân họ Anserinae, đặc biệt là ngỗng đảo Cape Barren.

Nguồn+ Hình: wikipedia & Internet

buixuanphuong09
16-12-2014, 07:17 AM
Bài 140- VỊT XẠ

http://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/8/80/Biziura_lobata_-_Sandford.jpg/272px-Biziura_lobata_-_Sandford.jpg


http://tolweb.org/tree/ToLimages/2109909316_3d72fb94c1_o.300a.jpg


http://www.goldensites.ru/media/1/20090316-b_336.jpg
Sưu tập :

Vịt xạ - Biziura lobata, chi Biziura, Họ Vịt Anatidae, Bộ Ngỗng Anseriformes

Vịt xạ, tên khoa học Biziura lobata, là một loài chim trong chi đơn Biziura, thuộc họ Vịt. Đây là loài bản địa miền nam Australia. Nó là thành viên duy nhất còn sống của chi Biziura. Một loài bà con đa chủng, vịt xạ New Zealand hay (B. delautouri), đã từng hiện diện ở New Zealand, nhưng chỉ được biết đến từ xương bán hóa thạch tiền sử. Nó dài hơn loài vịt xạ khoảng 8%, với một cái đầu đặc biệt lớn.

Nguồn+ Hình: wikipedia & Internet

Ghi chú: Le khoang cổ, Vịt nước lũ, Vịt tàn nhang, Vịt xạ các nhà Phân loại học còn đang tranh cãi, chưa đặt cụ thể nó vào phân họ nào trong họ Vịt. Tôi sưu tập để nó ở cuối cùng của họ Vịt.

buixuanphuong09
16-12-2014, 09:51 AM
B.4- Bộ Gà Galliformes

Bộ Gà - Galliformes là một bộ của lớp chim, trên thế giới bộ này có khoảng từ 250-294 loài còn sinh tồn trong 68-85 chi, tùy theo quan điểm phân loại.
Bộ Gà có kích thước cơ thể đa dang, từ 12,5 cm cho tới 120 cm, trọng lượng cơ thể từ vài chục gam cho tới hàng chục kg.
Bộ Gà gồm những động vật như gà, công, gà tây, trĩ... Những động vật trong bộ gà, ở hai chân thường có một vảy sừng nhô ra ma chúng ta hay gọi là cựa. Con trống thường đẹp hơn con mái, chúng có màu sắc sặc sỡ và linh hoạt hơn con mái. Đuôi của con trống thường dài và đẹp hơn con mái. Con trống thường có cặp cựa dài hơn con mái, con mái có thể có hay không có cựa.

Các họ
1- Họ Megapodiidae (6 Chi – 19 loài)
2- Họ Cracidae (4 Chi – 11 loài)
3- Họ Odontophoridae Họ Cút Tân Thế Giới
Họ Cút Tân thế giới hay họ Gà gô châu Mỹ - Odontophoridae là một họ nhỏ chứa các loài chim có họ hàng xa với chim cút thật sự của Cựu Thế giới. Chúng không có mặt tại Việt Nam nên tên gọi này chỉ là cách dịch theo sát nghĩa đen của từ quail trong tiếng Anh. Họ này chứa 34 loài còn sinh tồn trong 10 chi.
4- Họ Numididae Họ Gà Phi (4 Chi – 7 loài)
5- Họ Phasianidae Họ Trĩ
Họ Trĩ là một họ chim, chứa các loài trĩ, công, cút, gà gô, gà lôi, gà so, gà tiền, gà rừng (bao gồm cả gà nhà). Họ này là một họ lớn, chứa khoảng 38-53 chi và khoảng 159 loài còn sinh tồn. Họ này đôi khi cũng được tách ra thành 2 phân họ, là phân họ Trĩ (Phasianinae), chứa trên 52 loài trĩ, công, gà lôi, gà tiền, gà rừng; và phân họ Gà gô (Perdicinae), chứa trên 107 loài còn lại (cút, gà gô, gà so, đa đa).
6- Họ Meleagrididae Họ Gà tây
Gà tây hay còn gọi là gà lôi là tên gọi của một trong hai loài chim lớn thuộc chi Meleagris, có nguồn gốc từ những khu rừng hay cánh đồng của Bắc Mỹ.

buixuanphuong09
16-12-2014, 09:54 AM
B.141- GÀ MALEO

http://leesbirdblog.files.wordpress.com/2011/01/7-maleo-macrocephalon-maleo-c2a9c2a9wong-dermayu.jpg


http://4.bp.blogspot.com/-j1zu9_AH-fE/T7pQhUTUpHI/AAAAAAAAALI/yN6xuZ0ReK8/s1600/maleo.jpg

http://www.wildborneo.com.my/images/cld06111190.jpg
Sưu tập :

Macrocephalon maleo, Chi Macrocephalon, Họ Megapodiidae, Bộ Gà Galliformes

Macrocephalon maleo có thân hình vừa (khoảng 55 cm), màu đen da vàng khuôn mặt mà không lông, mống mắt màu nâu đỏ và cá hồi hồng bụng. Bàn chân màu xanh-xám có bốn móng vuốt dài và nhọn, cách nhau bởi một màng da. Macrocephalon maleo là loài đặc hữu của đảo Sulawesi và Buton, Indonesia. Nó được tìm thấy ở vùng đất thấp nhiệt đới và đồi rừng, nhưng nó làm tổ trên vùng đất cát mở, đất núi lửa và những bãi biển được làm nóng bằng năng lượng mặt trời hay năng lượng địa nhiệt. Những quả trứng lớn Macrocephalon maleo khoảng 5 lần so với kích thước của những người của một con gà trong nước. Con cái đẻ và bao gồm từng quả trứng trong một hố sâu trong cát và cho phép ủ bệnh xảy ra bằng cách nung nóng năng lượng mặt trời hoặc núi lửa. Sau khi nở, chim non thực hiện theo cách của mình thông qua cát và giấu trong rừng, có thể bay và hoàn toàn độc lập. Họ cần phải tìm kiếm thức ăn và bảo vệ mình khỏi những kẻ săn mồi như thằn lằn, trăn, lợn, mèo rừng.
Các Macrocephalon maleo là một vợ một chồng, và các đồng đẳng là gần nhau tất cả các thời gian. Thức ăn của chúng chủ yếu là các loại trái cây, hạt, kiến, mối, bọ cánh cứng và xương sống nhỏ khác. (Dịch từ tiếng Bồ Đào Nha)

Nguồn+ Hình: wikipedia & Internet.

buixuanphuong09
16-12-2014, 01:41 PM
B.142- CHIM PRITCHARDII

https://encrypted-tbn3.gstatic.com/images?q=tbn:ANd9GcSlsOZpLzP-wo5tP5Rr9rNFqPGhRu4nmxcdnTHCh1rKb7ir3z2b3Q


http://www.tongaturismo.info/twc02.jpg

Sưu tập :

Chim Pritchardii - Megapodius pritchardii, Chi Megapodius, Họ Megapodiidae, Bộ Gà Galliformes

Chim Pritchardii - Megapodius pritchardii là một loài chim trong họ Megapodiidae

Nguồn+ Hình: wikipedia & Internet

buixuanphuong09
16-12-2014, 01:44 PM
B.143- CHIM LAPEUROUSE

http://www.taenos.com/img/ITIS/Megapodius-laperouse/la-perouse-s-megapode-micronesian-megapode-7.jpg


http://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/0/00/Micronesian_megapode_6.jpg/640px-Micronesian_megapode_6.jpg


Sưu tập :

ChimLaperouse-Megapodius laperouse, Chi Megapodius, Họ Megapodiidae, Bộ Gà Galliformes

Chim Laperouse - Megapodius laperouselà một loài chim trong họ Megapodiidae

Nguồn+ Hình: wikipedia & Internet

buixuanphuong09
16-12-2014, 08:10 PM
B.144- CHIM NICOBARIENSIS

http://vnthihuu.net/image/jpeg;base64,/9j/4AAQSkZJRgABAQAAAQABAAD/2wCEAAkGBxQQDxQUEhQUFhUUEBQVFRUUFRYUFhQYFRQWFhQVFR UYHCggGBolGxQUITEhJSkrLi4uGB8zODMsNygtLiwBCgoKDg0O GhAQGiwkICQsLCwsLCwsLCwsLCwsLCwsLCwsLCwsLCwsLSwsLC wsLCwsLCwsLCwsLCwsLCwsLCwsLP/AABEIAOEA4QMBIgACEQEDEQH/xAAcAAACAgMBAQAAAAAAAAAAAAADBAIFAAEGBwj/xAA+EAABAwIEAwYEAwYFBQEAAAABAAIRAyEEEjFBBVFhBiIycY GRE6GxwULR8CMzUnLh8RQVNGJzB0OCkrIW/8QAGAEAAwEBAAAAAAAAAAAAAAAAAAECAwT/xAAgEQEBAAICAwADAQAAAAAAAAAAAQIRITEDEkEyUXET/9oADAMBAAIRAxEAPwB1bC0pBZqbCkFoKQCAkAiNCiAptQEgiAK IU2hBJNUwFpqm0IDYCmFoBShAaWKULISCK0VMhRIQAyFBwRSEN wSALghOCO4ITgpUXcEF4TDwgvCDLvCXeEy8ILwkZZ4QXBMOCC8 JKLuCE4JhwQnBIwoWIkLEG6EKQUQphbsG2hEaFEBTaEBIBEAUQ ERoQTbQitCi0IjQmG2hEAWmhTAQTAFMBYApAJBqFkKULeVAQhR IRCFohIwSFBwRiFBwSBdwQnBMOCE4JGWeEF4TLggvCRlnhBcEy 8ILghRV4QnBMvCC4JGWcENwTDmoZCRgwsRMq2gLoKQUQptWzJM IjQoBEagJgIjQoNRWhMk2hEaFFoRWhBNtCIAtNCIAgNAKQCkAp BqAjCyFMBbyoAULRCKWrRCQBIQ3BMFqG5qRl3NQnNTLmoTgkZV 7UF7U05qC8JGVc1BeE08IL2pGVcEFzU05qE5qDKuCG4JhzUMhJ QGVYi5VtILIIjUNqI1bMhGojQoNRGoArGzp9JRKHe8N/wCmqBVoNqNyuEg8iW/NpBQ6WEdTbFIyAbNcbjYhlQXE6XmU+CWdNg/EYHkT7IeMrhjZaZ62uNjCRq8VxFLMWMnLc03XcSfCJm4sL7eir T2spYo5DkbV+GHuLDIE2LXTo4TcDnYrO5XnXUazxb1zyshx5rf GDE7a+0q6w9Rr2hzSC06ELjzhGukky2LZrb2Memic7OVTSrfDg 5DadAHdBsPzSwyv1GWOuPrqwFIBbAUwFshCFuFPKtwgBkKJCNC iWpAEtUHNRyFFzUjKuahuami1Cc1IyjmoL2ptzUF7UjKOagvam 3tQXtSBRzUFzU29qC9qSirmoTgmXNQnNSMCFiLlWIBtqKEJqKF qzEaitQ2IrUAViM0ITEZiZLJuGbiWd/xsNnefTSCLKhxnAw3O2lDM8GoAxuZwbqc+seSt8LWLDI5QfL7I WM4zRdZ93R3skyfOfC31/rOetc/Txtlc9TwzGUgScxLo7zcm4uxsySSVNlYOOWg0gyBcHWdJtMfqU vxHilPM4Uw0WF3lxJJkRM3gWiN1vsGBVr1akjuWAG+YXItoI+a z8d51Gnktz5rt2tUwFjQpmwvbzW7FqFvKl3cSotMGqwf+QQ6nG qDf+4D/ACgn7IBzKtZVTv4+TPw6cgG5c6Ivvy90BvaJxMRTB5Nl3zmEtw L0tUC1V5xzzTLviMnZrWifMgkwFWVeLVB+JxPIFo9u6ls5F+5q G5q5j/O6xP7wC9hkaTy139tkvX7Q4hrsrXU3GbhzI5TGUjqp9orTqntQ XtXOU+2Jb+/oED+OkczbanKbhXWB4tQxAmlVY7/bIDh5tN09waqb2oD2px7UB7UgUe1Bc1NvagvakZRzUJwTTmoLm pGBlWImVbSNJqKEJqK1asxWIrUJqMxAGajMQmozEyQx1QtovIi QwxPM2+64TEYoueQ91jGu+49fzXX9p6pZhHkT4mC3VwBXm7KuY kyRJ9RtAn0Wed5PGJ4nCuNSWEhp1nrsD6qz4LiamCfnpXmAWnQ i8g/rZDwrdJ/EIuNNRpMBMOFpBgGx59YA9PdEhXOr0dra1SZAYOTNfVxVTX4i+ o45y9xOneNvSfsguoWgCAT+ZHrYoDHd6BoLE88pgz87dFVukxY 0qgkQL72Ai0TIud04zEEXFQiLA5dNrTvbkqdlSBHU+vST5JnPF yJ6SI9T6fVZ3JppJ2IzQALSdTMndM/4ewuNNhpzk8+iA6oIkADyH60W2VIA1Prf+qkaPNxJDcp09PS6C 6oAeU/OOSXqVY8o36clIPB5CDY/UKplrhWvqdVwGmvOT9VW4ioMwIFuUn1KYrvBEfSyrXvzeGfXU/kpyVI3VxpBP8LgZ3P62Va+hTJLmkB2xv11GyYI59fNL1Yj0152 vbyCzuVXJDPDe0FeibExv+JhHVp+y7HhnamhXIa4/DeRo7wkzFnfnC8/a0nT0IPsEF1Vx7pPQ/3hPHyWC4SvXnsQXtXn/B+PVaBADnOZ/C45h87t02XZcN4xTxFh3XbNJmerTutMfJMkXCww5qC4Jt7UFzV SS8LEXKtIALUVqG0IjQtEitRmITQjMCCGYjtQWI7EyV3anCmrg qzQJIaHgcyxwdHsCvMsNUGYcjyt7e3zXsrAvNu1HAjha4NNv7K o4ln+0mSWE9LweXkoyx+qxvGgKd+kmPLeE/Rd687AA2v97qmpmTA8XnPtZO0qgDRJ6en6KMazyhym40yTsYIk nUeIeh+qQsJ6uN7XuTOt9T+rLdSsfw8ouJEGxn2SeIxAMeUTp5 X8pRdHjDzawkaGDJJR3VS7w+/QWglI4asJE94zvpprAHl7q2wzc5ktAA0m0nn9FGtr6DaSbRYde Z5rdR+XmI9z58lOtRObW8zbkdPJZWbBGk/qLJ6G+UH17abepQ2VYHe5an9aqREi8i0AR7/ZKVaoEj5KelyN1qw3Ik6AfMIQqHoPL6IIqAWNum6Xq17923UzH oOXXqp7aeqVR9zr7a9ZQGvkEAz849TotVAYueUDntdLE6ydPP0 mFFVIm92UR7CVhfIPmPeOvmg5QTflG0KJYA4a6bdefToosXG8R MWO+iVw+MLagDi4NkeE36JmrrYjSbHnpbyQcRSBbOh6T9VWN12 rh6twfijMQzukZgLieVpjVOOavL+xuDrVq4+ES3JdzyDAHI9To BuvVXtW8u3NnjMaBlWImVYmgk0IjQoNCK0LRKbQjMCG0IzAghW BHYgsCOwJkMxQ4hw9mJpOpVNHCxGrXDRw6g+6IwI7AmTyLifDq mHqmnUbBBmQbOGzmncG5+SVdVDZkXjY6eUbr13jPBmYullfYjw PGrD9xzC8y43wh+EcG1W94zDiCWv/AJHaHSY15qNAi2qXCIdljTn+Sap4UEZiNv8A1H5pTAYl7nFrWi J16i0Dmeil/jiwkHS9ouNeW6L1yqyrSjXayzQAIvAv085hGoVJzQRO2x/vcKhp15k89Bv1v7e6ZGOAEfr5frVRvR6WTq8GbzE687fdDq4yT/efdVIxcn3IHLX5W+S1TqFx+8wIiP15qdqmK5qV2lomxjr6C2o1 91XlridT6AWHPVKvxYcQLAbka25IoxzBsSJFpOh1M80rtpiXrO y9RvPOLJavUM/laRH6CcrvpGS0OAFzckkdYsgV3g92BcTa3WCjSpS5vc6x+oACg 2tB0n0WFwaLa7oD6t9re6WlaNfELv1IQqnMm+kfVLnFHLGw/P8AqoGqeQnks7OREzUueikyrNtv18kPD0HVHBjAXuOjW3d1tyE 6r0rsr2IZTDauJaHP1bSPeYzkXg2c75DzVTDZ3OYpf9O2OGDOa mGg1CWv0NUHUkbwbTy8l0jmpksgQNthYDyCE5q3k1NOa3d2BlW IuVYgla1qI0LGtRGhWTbQitC01qK0IJNgRmBQYEZgTIRgR2BDY EdgTIRgVT2vxDWYUh7WlrjHeEiQMzR0JIF+hVwwKONwTK9J1Oo MzHiCND0IOxGoKQeSY3ixyACMpDRGm82O2y57HY4FxDtdS6emk 89Qug7a9j8RgxnpZ69GZzZZqUxtnDRp/uFrXA1XBzJN9Tf79Oazu+q0mM7PPxXIkk8z8pW21beYPWfKRrq lWMaRM8+vqUdhEG8fU8vMKdNDGExBzzJBixkgDz6aqVStqJ1JJ 5XuISdKXDQSPOYtt90ziazDQaI74kiBBibA855I0Kh8UaGY+c7 3W802Nz9LXkJNuI3iB1m3XbmmGOgFwI1sBrpvyGiJIoeC7UjyJ 0CgK0SM3tFztdIuxJmeu33UH4jNpb5SgzL6pzH8vf7KBxF7jbY Bt/b7INN0xv3QPlf6q97Ldka/EXfs25aQPfquEMadYB/E7oPklJTtkU7ADsbru+y3YCpXDKuImnS1FO4qP5TPhHU3+q7js 52Fw2BIeAatUf8AcqR3f5GgQ369V0Tgrnj/AGyy8m+lbg+HU6DA2kxrQBHdaAT5kCSpuCZcEJzVTMs4ITgmXN Q3NSAELEXKsQasDURrVMNU2tVJRa1Fa1ba1Ea1MNtaisC01qM1 qCSYEZgUGtRmhMk2BGaFBoRAUBt9PMF45287ENpudUw7mtDnFz 6ZsCebDtOsaTyXpnaDjbMPTJm8LxLtH2gq13nvGJ0U5Kxc01xa SCI2IOyO2uGt2M3GtiOf9E1gi2+doceqjxHAhoBAidBJ9yp9fr T3m9UsM0k6E76fdSZXjrvcg3QmAxrotCnaZU8rlbqPsI28r+y0 x1o/vyPpopUGMJOaVKsGjwm3VP1P250A+dt/z3K2KRJv6/rmp03bfluiuYWmegM6zdJSy4Vwv44yNa8ui0G09b9V7t2R4ecP hGUyAI0A2nVeG8HqRUY5ri3vibwSCvoLhbf2Q8lWLHMZwQ3BHc ENwVsy7ghOCZcENzUjLOahuamXNQy1IAZViNlWkAgGKYaihikG qiDDURrVIAIjQEyaa1Fa1BxNTIwnkFzDO2jGvLXWS2Nbdk1qX4 hj20GFziqmn2qols5h7hcP2w7QmscrTZK05issd/1A7xDQp4Lti+rvC4fh+BzG61ig6i62iUqtTo52p4y+o4iSVRsY dXclaYDiVFjXCoMzjoVU4vFBrgeegRkcl6Y7K0EnU/JRGPlpETbVIioamaynhvCQLlEuhceArzARMhTlNpaJy3UKjDqP 7I1yqVqnRygklJVnd6dkeoXG17IRE2OqKqMqREqx4NgqmJqZGH 8O+wH2QMDw91Rwa0Zj8vM8gvReG4Ghwuh8XEvmoR3abS0EzpI1 y+auYb5vRZZfJ25ulwJwc0Pa5pDtxE22G917R2Ua6nhGMqOlwH sDo30XjOO7VmrV+LlAM93W3rzRD27rNEA/NZ7kvBXDLXL2vHcTZT3CVwHEhUcvHsL2nfUMvK6rhfFIAcFXsi 42PSSENy5QdqQBBQ29pg6bpXKQTGurstFq5rh/GZfBOpXS0qgcLIl2LNI5VtEWJk5nF9oaTB4gud4j26a3wrzPEY x5MFxU8JhjVeAp9uVzGOzf20qG+yPhu27hqubxeFyiOWqSpDMY HNRu74XrHT1HD9r6dSnDuS4PjY+JVLmaSpVcH8JgndGp4U/DmCrstZcSqVrnA6lGw9MveAnKFHoh4urkcMggjUqYdqxr4kUGx C5viGONUwmMZjC/UyVOl2feWZ7XEquaJqc1VYXDS4SpcSLMwEGytaWGa1hc43bo1L 4ug2o3MNUD2L4NlN7RTaDnc6AT1RMdw2phn3bANg7UHmZStCk9 zw1mswI16Ky4nhcQx1OlWzGBLWzMDqqk2Lx9WfFeDOFNlQVGua 5gvoZ3EKvwPCq3wnPLT8PMGyBmObbui90JmOqmGlpcJEDlC6bs ljH03vNQnLlhlPMA2eZMj81UxtvSd6nbj+J8Pq0XkVGPZN+8NZ 3toEzwfgj67h3SLgl50I5NldtXw9dxLqri4PMgOMFvKLXAGx5q h7R8eFIGjh2wYykjV2ubo0eSdx9ecjmdy4g4xlPCZmYf9pVvLj aTvJOsQfZcTjcXUrVHOquJJde8+gWi4ue0DUC8bk3JP0XWcH4T RAE031ah1E5Wj2Wd3by24xjnKLCbEQETDYMl3hLl6E1lFo71Ol Mfh0b0LjqfJVmO4uKHhawA8m/IFRlZ0Xvb8AwHZprKPxKjoOsJ2liGNZDblK0OMtrMOdpy7eaq6 mIaXw0kCVPI/o+JqPe60xKsuFYFx1TTcrWtDQDbVWeDrAC6qxlfJfiq4gHUbjZ WPB+1RaIcVDigD2lcy/DECQN1N3Ojwss5egf/AK1vNYvO8hWJf6ZL1i5EOzOXWcNpihRNR3iOgVNgOHPLpy6Xun MU0vPfdEWhaFLwWq1HViTNk/wOqGOykTO6G3DMY2TJ+SH/AJjk8LQDz3TibXYPoZ7EWHNXOFpMFP8AaWtZeas43UcbklWWJ7 Q1BRiPVPdT6r11BgLu9YmyWdh6eWTdc8e0jnDwi2vVRHEXYggN ERqZ26qbD1RajWCr3RPSVbDjLqbQA0R0v6Lna+Oa0xTE7F25Vl wXidNk/GZmtYcjzKeI0Tx+LL6josNdEscc8siR5LpKGLwdRhaWlrnGA6Z gc1QcV4e1jz8N4c3n809fTn6sD4bjXNeC3UEEKwxmJqGu51V4D iLkXiRYBV/BX02PzPvG0xdWGK4q15gMaL+LX0Tm1WLHs5gda1aSyCGAACXcz OyhxPiNPCtaGNL6uxJkgwbgaBMYrGj4YDXTDe6bANnoPVVGHa3 Kc4aS4EF8mfRPPyek1Oyx8ftd/Fu3jVZ+AfUqWc0kDXee84zErl8BTouBfUfVdU1dlADRNssm5Kv a9Fo4aKTb/tC4tB1tYuPyVRwx4YSKhDRGgG/Mozy3r+Hjj3oelWoNA+HRIPNxkroMNxN/woaAwb2F/XdVlTFMgZQHZdLWnmVZYnEmhRZBHxKgBcbFzARIYB+GxBlT2qw tiaFVwBDKl94kn8gotod3LWBiJAJEjkem63Xx1SGEucYPel1pO 3lCrcU4A2JuZ85U2DVN44NYwNYTA3jWVRtHf530XRNw/wASk2DoINvuqrF0BQqjNeCJEqrCl+L7BUKopiCyIsLb7TsVPDc WAMPF/olcHxIOPeOVu3nzQRh85fUc7ugzmNsx81N2LjPq9rV/iMkKupEg5Ruq7DcY+ECPFKkziRgOIgTCmiYaq1/wixJf5tT/AIisT4P0qn4fVgySSI2RRkcbazogU8GWuN42W8OwCoPNPvhG9r XHYfMxrR6qvq8IedFdtBKarPaxve/utJhwztcxhuHZHS6LHSdU5hsCKxc0ktEyBEhOMwYcZB6p/B4bI6xsEXHQmSsxvZFtOgXB2ZxIygfNc7isSKNM0m6k993ONge S6btNjyGFoMfrRcXWry3KRvOl/dZ28rkRZW90dtYuB8kOhTa7dXPD8FTGt0KVgAiZvZEczuAkxOg 3PXonMVw39p4YBIgLouLcApswzZkPygkkzsnr6ftw4aLxtKafi Q0WbHLfzQWMkwNkTFAlokaGJS0fs3/i7C6ZxHEGFo7vfG4NiOo3Kpnm8Baabo0ra+wHFHNqZmuDTESRM eijiAxz8xeXuJlxIgJXh/DKlVwgG++3muuwHZo1BDWgxqSnMaVs7VOGYGQ6YYTcxy6LXEMQ yTEeY19RsVdcU7PVMoA0boB81zbuDVSbAo67KZSjYTCOq+AhxH 4d/ZEfw95cQSMwFxOn+2dJW+G8MqZw1sjNblr1XQv4N8OZcYHSfM+ aOBtW0OIOZS+DAYNXG8vO0nYdFSYw5qm8TruuyxWHpNZeplgeI 0pJ8vzXPHCte8uDj8Jpu4tAJMTla3c/3T3uJ5DxTGMYQRlIcQBqfUqlrY5x7pNptOyd4hxBrgIkvJsNco 3J5kn2ASIol5jLc78oSVBBxIyIDRA5fZWFV9SrQDzGXNGVoi/kFW1MA4OI1O8K34YTSIAGYkyAdANyVFqp0qfgu/hd7LF2P+YN/iZ/6n8liWqN1VVtT5KrofvPVaWKp2wxdVg9B6Jbi3jb6rFi6PjMXC 7eiZ3b/OtrFOfQx7UHaf8Aerl6/i9FpYsb+TadG+H7ef3Xb8O0CxYoyKicY1at9qf3I/lWLFtj+B4dOGo6+/2W6ni91ixEOkfxeqifEfMrFiDem8F/04/4wur4F+69fssWLSM8geNaD1VJifAfT6LFizz/ACE/EDD+P0P2ReJaj+ULFiU6Vj2R4x/pj5N/+lQM/wBO7/jd/wDbVixKdtK5xn70eaueF6n+Zv1W1idKrtvjq+ir8XpV/wCL7rFig8e1csWLEnQ//9k=
http://vnthihuu.net/image/jpeg;base64,/9j/4AAQSkZJRgABAQAAAQABAAD/2wCEAAkGBxQQDxQUEhQUFhUUEBQVFRUUFRYUFhQYFRQWFhQVFR UYHCggGBolGxQUITEhJSkrLi4uGB8zODMsNygtLiwBCgoKDg0O GhAQGiwkICQsLCwsLCwsLCwsLCwsLCwsLCwsLCwsLCwsLSwsLC wsLCwsLCwsLCwsLCwsLCwsLCwsLP/AABEIAOEA4QMBIgACEQEDEQH/xAAcAAACAgMBAQAAAAAAAAAAAAADBAIFAAEGBwj/xAA+EAABAwIEAwYEAwYFBQEAAAABAAIRAyEEEjFBBVFhBiIycY GRE6GxwULR8CMzUnLh8RQVNGJzB0OCkrIW/8QAGAEAAwEBAAAAAAAAAAAAAAAAAAECAwT/xAAgEQEBAAICAwADAQAAAAAAAAAAAQIRITEDEkEyUXET/9oADAMBAAIRAxEAPwB1bC0pBZqbCkFoKQCAkAiNCiAptQEgiAK IU2hBJNUwFpqm0IDYCmFoBShAaWKULISCK0VMhRIQAyFBwRSEN wSALghOCO4ITgpUXcEF4TDwgvCDLvCXeEy8ILwkZZ4QXBMOCC8 JKLuCE4JhwQnBIwoWIkLEG6EKQUQphbsG2hEaFEBTaEBIBEAUQ ERoQTbQitCi0IjQmG2hEAWmhTAQTAFMBYApAJBqFkKULeVAQhR IRCFohIwSFBwRiFBwSBdwQnBMOCE4JGWeEF4TLggvCRlnhBcEy 8ILghRV4QnBMvCC4JGWcENwTDmoZCRgwsRMq2gLoKQUQptWzJM IjQoBEagJgIjQoNRWhMk2hEaFFoRWhBNtCIAtNCIAgNAKQCkAp BqAjCyFMBbyoAULRCKWrRCQBIQ3BMFqG5qRl3NQnNTLmoTgkZV 7UF7U05qC8JGVc1BeE08IL2pGVcEFzU05qE5qDKuCG4JhzUMhJ QGVYi5VtILIIjUNqI1bMhGojQoNRGoArGzp9JRKHe8N/wCmqBVoNqNyuEg8iW/NpBQ6WEdTbFIyAbNcbjYhlQXE6XmU+CWdNg/EYHkT7IeMrhjZaZ62uNjCRq8VxFLMWMnLc03XcSfCJm4sL7eir T2spYo5DkbV+GHuLDIE2LXTo4TcDnYrO5XnXUazxb1zyshx5rf GDE7a+0q6w9Rr2hzSC06ELjzhGukky2LZrb2Memic7OVTSrfDg 5DadAHdBsPzSwyv1GWOuPrqwFIBbAUwFshCFuFPKtwgBkKJCNC iWpAEtUHNRyFFzUjKuahuami1Cc1IyjmoL2ptzUF7UjKOagvam 3tQXtSBRzUFzU29qC9qSirmoTgmXNQnNSMCFiLlWIBtqKEJqKF qzEaitQ2IrUAViM0ITEZiZLJuGbiWd/xsNnefTSCLKhxnAw3O2lDM8GoAxuZwbqc+seSt8LWLDI5QfL7I WM4zRdZ93R3skyfOfC31/rOetc/Txtlc9TwzGUgScxLo7zcm4uxsySSVNlYOOWg0gyBcHWdJtMfqU vxHilPM4Uw0WF3lxJJkRM3gWiN1vsGBVr1akjuWAG+YXItoI+a z8d51Gnktz5rt2tUwFjQpmwvbzW7FqFvKl3cSotMGqwf+QQ6nG qDf+4D/ACgn7IBzKtZVTv4+TPw6cgG5c6Ivvy90BvaJxMRTB5Nl3zmEtw L0tUC1V5xzzTLviMnZrWifMgkwFWVeLVB+JxPIFo9u6ls5F+5q G5q5j/O6xP7wC9hkaTy139tkvX7Q4hrsrXU3GbhzI5TGUjqp9orTqntQ XtXOU+2Jb+/oED+OkczbanKbhXWB4tQxAmlVY7/bIDh5tN09waqb2oD2px7UB7UgUe1Bc1NvagvakZRzUJwTTmoLm pGBlWImVbSNJqKEJqK1asxWIrUJqMxAGajMQmozEyQx1QtovIi QwxPM2+64TEYoueQ91jGu+49fzXX9p6pZhHkT4mC3VwBXm7KuY kyRJ9RtAn0Wed5PGJ4nCuNSWEhp1nrsD6qz4LiamCfnpXmAWnQ i8g/rZDwrdJ/EIuNNRpMBMOFpBgGx59YA9PdEhXOr0dra1SZAYOTNfVxVTX4i+ o45y9xOneNvSfsguoWgCAT+ZHrYoDHd6BoLE88pgz87dFVukxY 0qgkQL72Ai0TIud04zEEXFQiLA5dNrTvbkqdlSBHU+vST5JnPF yJ6SI9T6fVZ3JppJ2IzQALSdTMndM/4ewuNNhpzk8+iA6oIkADyH60W2VIA1Prf+qkaPNxJDcp09PS6C 6oAeU/OOSXqVY8o36clIPB5CDY/UKplrhWvqdVwGmvOT9VW4ioMwIFuUn1KYrvBEfSyrXvzeGfXU/kpyVI3VxpBP8LgZ3P62Va+hTJLmkB2xv11GyYI59fNL1Yj0152 vbyCzuVXJDPDe0FeibExv+JhHVp+y7HhnamhXIa4/DeRo7wkzFnfnC8/a0nT0IPsEF1Vx7pPQ/3hPHyWC4SvXnsQXtXn/B+PVaBADnOZ/C45h87t02XZcN4xTxFh3XbNJmerTutMfJMkXCww5qC4Jt7UFzV SS8LEXKtIALUVqG0IjQtEitRmITQjMCCGYjtQWI7EyV3anCmrg qzQJIaHgcyxwdHsCvMsNUGYcjyt7e3zXsrAvNu1HAjha4NNv7K o4ln+0mSWE9LweXkoyx+qxvGgKd+kmPLeE/Rd687AA2v97qmpmTA8XnPtZO0qgDRJ6en6KMazyhym40yTsYIk nUeIeh+qQsJ6uN7XuTOt9T+rLdSsfw8ouJEGxn2SeIxAMeUTp5 X8pRdHjDzawkaGDJJR3VS7w+/QWglI4asJE94zvpprAHl7q2wzc5ktAA0m0nn9FGtr6DaSbRYde Z5rdR+XmI9z58lOtRObW8zbkdPJZWbBGk/qLJ6G+UH17abepQ2VYHe5an9aqREi8i0AR7/ZKVaoEj5KelyN1qw3Ik6AfMIQqHoPL6IIqAWNum6Xq17923UzH oOXXqp7aeqVR9zr7a9ZQGvkEAz849TotVAYueUDntdLE6ydPP0 mFFVIm92UR7CVhfIPmPeOvmg5QTflG0KJYA4a6bdefToosXG8R MWO+iVw+MLagDi4NkeE36JmrrYjSbHnpbyQcRSBbOh6T9VWN12 rh6twfijMQzukZgLieVpjVOOavL+xuDrVq4+ES3JdzyDAHI9To BuvVXtW8u3NnjMaBlWImVYmgk0IjQoNCK0LRKbQjMCG0IzAghW BHYgsCOwJkMxQ4hw9mJpOpVNHCxGrXDRw6g+6IwI7AmTyLifDq mHqmnUbBBmQbOGzmncG5+SVdVDZkXjY6eUbr13jPBmYullfYjw PGrD9xzC8y43wh+EcG1W94zDiCWv/AJHaHSY15qNAi2qXCIdljTn+Sap4UEZiNv8A1H5pTAYl7nFrWi J16i0Dmeil/jiwkHS9ouNeW6L1yqyrSjXayzQAIvAv085hGoVJzQRO2x/vcKhp15k89Bv1v7e6ZGOAEfr5frVRvR6WTq8GbzE687fdDq4yT/efdVIxcn3IHLX5W+S1TqFx+8wIiP15qdqmK5qV2lomxjr6C2o1 91XlridT6AWHPVKvxYcQLAbka25IoxzBsSJFpOh1M80rtpiXrO y9RvPOLJavUM/laRH6CcrvpGS0OAFzckkdYsgV3g92BcTa3WCjSpS5vc6x+oACg 2tB0n0WFwaLa7oD6t9re6WlaNfELv1IQqnMm+kfVLnFHLGw/P8AqoGqeQnks7OREzUueikyrNtv18kPD0HVHBjAXuOjW3d1tyE 6r0rsr2IZTDauJaHP1bSPeYzkXg2c75DzVTDZ3OYpf9O2OGDOa mGg1CWv0NUHUkbwbTy8l0jmpksgQNthYDyCE5q3k1NOa3d2BlW IuVYgla1qI0LGtRGhWTbQitC01qK0IJNgRmBQYEZgTIRgR2BDY EdgTIRgVT2vxDWYUh7WlrjHeEiQMzR0JIF+hVwwKONwTK9J1Oo MzHiCND0IOxGoKQeSY3ixyACMpDRGm82O2y57HY4FxDtdS6emk 89Qug7a9j8RgxnpZ69GZzZZqUxtnDRp/uFrXA1XBzJN9Tf79Oazu+q0mM7PPxXIkk8z8pW21beYPWfKRrq lWMaRM8+vqUdhEG8fU8vMKdNDGExBzzJBixkgDz6aqVStqJ1JJ 5XuISdKXDQSPOYtt90ziazDQaI74kiBBibA855I0Kh8UaGY+c7 3W802Nz9LXkJNuI3iB1m3XbmmGOgFwI1sBrpvyGiJIoeC7UjyJ 0CgK0SM3tFztdIuxJmeu33UH4jNpb5SgzL6pzH8vf7KBxF7jbY Bt/b7INN0xv3QPlf6q97Ldka/EXfs25aQPfquEMadYB/E7oPklJTtkU7ADsbru+y3YCpXDKuImnS1FO4qP5TPhHU3+q7js 52Fw2BIeAatUf8AcqR3f5GgQ369V0Tgrnj/AGyy8m+lbg+HU6DA2kxrQBHdaAT5kCSpuCZcEJzVTMs4ITgmXN Q3NSAELEXKsQasDURrVMNU2tVJRa1Fa1ba1Ea1MNtaisC01qM1 qCSYEZgUGtRmhMk2BGaFBoRAUBt9PMF45287ENpudUw7mtDnFz 6ZsCebDtOsaTyXpnaDjbMPTJm8LxLtH2gq13nvGJ0U5Kxc01xa SCI2IOyO2uGt2M3GtiOf9E1gi2+doceqjxHAhoBAidBJ9yp9fr T3m9UsM0k6E76fdSZXjrvcg3QmAxrotCnaZU8rlbqPsI28r+y0 x1o/vyPpopUGMJOaVKsGjwm3VP1P250A+dt/z3K2KRJv6/rmp03bfluiuYWmegM6zdJSy4Vwv44yNa8ui0G09b9V7t2R4ecP hGUyAI0A2nVeG8HqRUY5ri3vibwSCvoLhbf2Q8lWLHMZwQ3BHc ENwVsy7ghOCZcENzUjLOahuamXNQy1IAZViNlWkAgGKYaihikG qiDDURrVIAIjQEyaa1Fa1BxNTIwnkFzDO2jGvLXWS2Nbdk1qX4 hj20GFziqmn2qols5h7hcP2w7QmscrTZK05issd/1A7xDQp4Lti+rvC4fh+BzG61ig6i62iUqtTo52p4y+o4iSVRsY dXclaYDiVFjXCoMzjoVU4vFBrgeegRkcl6Y7K0EnU/JRGPlpETbVIioamaynhvCQLlEuhceArzARMhTlNpaJy3UKjDqP 7I1yqVqnRygklJVnd6dkeoXG17IRE2OqKqMqREqx4NgqmJqZGH 8O+wH2QMDw91Rwa0Zj8vM8gvReG4Ghwuh8XEvmoR3abS0EzpI1 y+auYb5vRZZfJ25ulwJwc0Pa5pDtxE22G917R2Ua6nhGMqOlwH sDo30XjOO7VmrV+LlAM93W3rzRD27rNEA/NZ7kvBXDLXL2vHcTZT3CVwHEhUcvHsL2nfUMvK6rhfFIAcFXsi 42PSSENy5QdqQBBQ29pg6bpXKQTGurstFq5rh/GZfBOpXS0qgcLIl2LNI5VtEWJk5nF9oaTB4gud4j26a3wrzPEY x5MFxU8JhjVeAp9uVzGOzf20qG+yPhu27hqubxeFyiOWqSpDMY HNRu74XrHT1HD9r6dSnDuS4PjY+JVLmaSpVcH8JgndGp4U/DmCrstZcSqVrnA6lGw9MveAnKFHoh4urkcMggjUqYdqxr4kUGx C5viGONUwmMZjC/UyVOl2feWZ7XEquaJqc1VYXDS4SpcSLMwEGytaWGa1hc43bo1L 4ug2o3MNUD2L4NlN7RTaDnc6AT1RMdw2phn3bANg7UHmZStCk9 zw1mswI16Ky4nhcQx1OlWzGBLWzMDqqk2Lx9WfFeDOFNlQVGua 5gvoZ3EKvwPCq3wnPLT8PMGyBmObbui90JmOqmGlpcJEDlC6bs ljH03vNQnLlhlPMA2eZMj81UxtvSd6nbj+J8Pq0XkVGPZN+8NZ 3toEzwfgj67h3SLgl50I5NldtXw9dxLqri4PMgOMFvKLXAGx5q h7R8eFIGjh2wYykjV2ubo0eSdx9ecjmdy4g4xlPCZmYf9pVvLj aTvJOsQfZcTjcXUrVHOquJJde8+gWi4ue0DUC8bk3JP0XWcH4T RAE031ah1E5Wj2Wd3by24xjnKLCbEQETDYMl3hLl6E1lFo71Ol Mfh0b0LjqfJVmO4uKHhawA8m/IFRlZ0Xvb8AwHZprKPxKjoOsJ2liGNZDblK0OMtrMOdpy7eaq6 mIaXw0kCVPI/o+JqPe60xKsuFYFx1TTcrWtDQDbVWeDrAC6qxlfJfiq4gHUbjZ WPB+1RaIcVDigD2lcy/DECQN1N3Ojwss5egf/AK1vNYvO8hWJf6ZL1i5EOzOXWcNpihRNR3iOgVNgOHPLpy6Xun MU0vPfdEWhaFLwWq1HViTNk/wOqGOykTO6G3DMY2TJ+SH/AJjk8LQDz3TibXYPoZ7EWHNXOFpMFP8AaWtZeas43UcbklWWJ7 Q1BRiPVPdT6r11BgLu9YmyWdh6eWTdc8e0jnDwi2vVRHEXYggN ERqZ26qbD1RajWCr3RPSVbDjLqbQA0R0v6Lna+Oa0xTE7F25Vl wXidNk/GZmtYcjzKeI0Tx+LL6josNdEscc8siR5LpKGLwdRhaWlrnGA6Z gc1QcV4e1jz8N4c3n809fTn6sD4bjXNeC3UEEKwxmJqGu51V4D iLkXiRYBV/BX02PzPvG0xdWGK4q15gMaL+LX0Tm1WLHs5gda1aSyCGAACXcz OyhxPiNPCtaGNL6uxJkgwbgaBMYrGj4YDXTDe6bANnoPVVGHa3 Kc4aS4EF8mfRPPyek1Oyx8ftd/Fu3jVZ+AfUqWc0kDXee84zErl8BTouBfUfVdU1dlADRNssm5Kv a9Fo4aKTb/tC4tB1tYuPyVRwx4YSKhDRGgG/Mozy3r+Hjj3oelWoNA+HRIPNxkroMNxN/woaAwb2F/XdVlTFMgZQHZdLWnmVZYnEmhRZBHxKgBcbFzARIYB+GxBlT2qw tiaFVwBDKl94kn8gotod3LWBiJAJEjkem63Xx1SGEucYPel1pO 3lCrcU4A2JuZ85U2DVN44NYwNYTA3jWVRtHf530XRNw/wASk2DoINvuqrF0BQqjNeCJEqrCl+L7BUKopiCyIsLb7TsVPDc WAMPF/olcHxIOPeOVu3nzQRh85fUc7ugzmNsx81N2LjPq9rV/iMkKupEg5Ruq7DcY+ECPFKkziRgOIgTCmiYaq1/wixJf5tT/AIisT4P0qn4fVgySSI2RRkcbazogU8GWuN42W8OwCoPNPvhG9r XHYfMxrR6qvq8IedFdtBKarPaxve/utJhwztcxhuHZHS6LHSdU5hsCKxc0ktEyBEhOMwYcZB6p/B4bI6xsEXHQmSsxvZFtOgXB2ZxIygfNc7isSKNM0m6k993ONge S6btNjyGFoMfrRcXWry3KRvOl/dZ28rkRZW90dtYuB8kOhTa7dXPD8FTGt0KVgAiZvZEczuAkxOg 3PXonMVw39p4YBIgLouLcApswzZkPygkkzsnr6ftw4aLxtKafi Q0WbHLfzQWMkwNkTFAlokaGJS0fs3/i7C6ZxHEGFo7vfG4NiOo3Kpnm8Baabo0ra+wHFHNqZmuDTESRM eijiAxz8xeXuJlxIgJXh/DKlVwgG++3muuwHZo1BDWgxqSnMaVs7VOGYGQ6YYTcxy6LXEMQ yTEeY19RsVdcU7PVMoA0boB81zbuDVSbAo67KZSjYTCOq+AhxH 4d/ZEfw95cQSMwFxOn+2dJW+G8MqZw1sjNblr1XQv4N8OZcYHSfM+ aOBtW0OIOZS+DAYNXG8vO0nYdFSYw5qm8TruuyxWHpNZeplgeI 0pJ8vzXPHCte8uDj8Jpu4tAJMTla3c/3T3uJ5DxTGMYQRlIcQBqfUqlrY5x7pNptOyd4hxBrgIkvJsNco 3J5kn2ASIol5jLc78oSVBBxIyIDRA5fZWFV9SrQDzGXNGVoi/kFW1MA4OI1O8K34YTSIAGYkyAdANyVFqp0qfgu/hd7LF2P+YN/iZ/6n8liWqN1VVtT5KrofvPVaWKp2wxdVg9B6Jbi3jb6rFi6PjMXC 7eiZ3b/OtrFOfQx7UHaf8Aerl6/i9FpYsb+TadG+H7ef3Xb8O0CxYoyKicY1at9qf3I/lWLFtj+B4dOGo6+/2W6ni91ixEOkfxeqifEfMrFiDem8F/04/4wur4F+69fssWLSM8geNaD1VJifAfT6LFizz/ACE/EDD+P0P2ReJaj+ULFiU6Vj2R4x/pj5N/+lQM/wBO7/jd/wDbVixKdtK5xn70eaueF6n+Zv1W1idKrtvjq+ir8XpV/wCL7rFig8e1csWLEnQ//9k= http://leesbirdblog.files.wordpress.com/2011/11/7-nicobar-megapode-megapodius-nicobariensis-by-nikhil-devassar.jpg

http://www.taenos.com/img/ITIS/Megapodius-nicobariensis/nicobar-megapode-7.jpg


http://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/6/67/Megapodius_nicobariensis%27s_egg.jpg
Sưu tập :

ChimNicobariensis - Megapodius nicobariensis, Chi Megapodius, Họ Megapodiidae, Bộ Gà Galliformes

ChimNicobariensis - Megapodius nicobariensis là một loài chim tìm thấy trong một số quần đảo Nicobar (Ấn Độ). Giống như megapodes khác thân, nó tạo nên một gò đất tổ lớn với đất và thực vật, với những quả trứng nở do nhiệt được sản xuất bằng cách phân hủy. Gà con mới nở trèo ra khỏi đất lỏng lẻo của các gò đất và là hoàn toàn có lông vũ có khả năng bay. Sóng thần năm 2004 đã xóa sổ quần thể trên một số đảo.
Megapodes được đặt tên như vậy cho bàn chân lớn của họ và như những người khác trong nhóm, loài này là giống gà như với bộ lông màu nâu sẫm, đuôi ngắn và bàn chân lớn và móng vuốt. Các xương cổ chân có dải rộng bằng phẳng như vảy ở mặt trước. Đuôi ngắn với mười hai lông. Người đứng đầu là màu xám với một mào đỏ heo hơn và đỏ trần da mặt. Các tệ nạn và nữ đều rất giống nhau nhưng các nam là màu nâu sẫm tổng thể trong khi phụ nữ có màu xám hơn các phần dưới. Chim non có một khuôn mặt đầy lông và rắn con nhỏ chim cút giống với màu đỏ heo trừ trên cánh và trở lại. (Dịch từ tiếng Bồ Đào Nha)

Nguồn+ Hình: wikipedia & Internet

buixuanphuong09
16-12-2014, 08:20 PM
B.145- CHIM CUMINGII
4- Megapodius cumingii

http://beautyofbirds.com/images/birds/PhilippineScrubfowl.jpg


http://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/9/92/Megapodius_cumingii_-North_Sulawesi%2C_Indonesia-8.jpg/640px-Megapodius_cumingii_-North_Sulawesi%2C_Indonesia-8.jpg


Sưu tập :

Chim Cumingii - Megapodius cumingii, Chi Megapodius, Họ Megapodiidae, Bộ Gà Galliformes

Các Megapodiidae Philippine (Megapodius cumingii), còn được gọi là Megapodius Philippine hoặc Megapodius Tabon, là một loài chim trong gia đình Megapodiidae. Nó được tìm thấy ở Indonesia, Malaysia, và Philippines. Môi trường sống tự nhiên của chúng là rừng nhiệt đới hoặc cận nhiệt đới khô, rừng ẩm vùng đất thấp nhiệt đới hoặc cận nhiệt đới, rừng núi ẩm nhiệt đới và cận nhiệt đới hay. (Dịch từ tiếng Tây Ban Nha)

Nguồn+ Hình: wikipedia & Internet

buixuanphuong09
17-12-2014, 09:14 AM
B.146- CHIM BERNSTEINII

http://orientalbirdimages.org/images/data/sula_scrubfowl_mr6074cg.jpg


http://ibc.lynxeds.com/files/pictures/sulascrubfowl.jpg

Sưu tập :

Chim Bernsteinii - Megapodius bernsteinii, Chi Megapodius, Họ Megapodiidae, Bộ Gà Galliformes

Chim Bernsteinii - Megapodius bernsteinii là một loài chim trong họ Megapodiidae

Nguồn+ Hình: wikipedia & Internet

buixuanphuong09
17-12-2014, 09:16 AM
B.147- CHIM TENIMBERENSIS

http://www.taenos.com/img/ITIS/Megapodius-tenimberensis/tanimbar-megapode-4.jpg


http://orientalbirdimages.org/images/data/tanimbar.jpg

Sưu tập :

Chim Tenimberensis - Megapodius tenimberensis, Chi Megapodius, Họ Megapodiidae, Bộ Gà Galliformes

Chim Tenimberensis - Megapodius tenimberensislà một loài chim trong họ Megapodiidae

Nguồn+ Hình: wikipedia & Internet

buixuanphuong09
17-12-2014, 09:17 AM
B.148- CHIM FREYCINET

https://encrypted-tbn1.gstatic.com/images?q=tbn:ANd9GcRGsztEDumoZL25uzKZgTWL8ASRTej8F gzZZE-MzNIvg_pAfb8N


http://beautyofbirds.com/images/birds/DuskyScrubfowl.jpg

Sưu tập :

Chim Freycinet - Megapodius freycinet, Chi Megapodius, Họ Megapodiidae, Bộ Gà Galliformes

Các Megapodiidae sẫm hoặc Megapodius sẫm (Megapodius Freycinet) là một loài chim có kích thước (dài khoảng 41 cm), chim đen với một đỉnh ngắn nhọn, da mặt đỏ trần, chân đen, mống mắt màu nâu và màu nâu tối, mỏ màu vàng. Nam và nữ là như nhau. Loài trên mặt đất này sống trong các khu rừng và đầm lầy, bao gồm rừng ngập mặn, các quần đảo Maluku và Raja Ampat tại Indonesia. Giống như megapodes khác, nó đẻ trứng trong các gò đất làm từ đất trộn với lá cây, cát, sỏi và gậy. (Dịch từ tiếng Tây Ban Nha)

Nguồn+ Hình: wikipedia & Internet

buixuanphuong09
17-12-2014, 02:03 PM
B.149- CHIM EREMITA

https://encrypted-tbn2.gstatic.com/images?q=tbn:ANd9GcS3P_TW0UevttckAnl0xkj6cfGIsM-UWUfTJRhSz7D3LXT_R_NvIA


http://ibc.lynxeds.com/files/pictures/web_9.jpg

Sưu tập :

Chim Eremita - Megapodius eremita, Chi Megapodius, Họ Megapodiidae, Bộ Gà Galliformes

Chim Eremita - Megapodius eremita là một loài chim trong họ Megapodiidae

Nguồn+ Hình: wikipedia & Internet

buixuanphuong09
17-12-2014, 02:06 PM
B.150- CHIM LAYARDI

http://www.taenos.com/img/ITIS/Megapodius-layardi/vanuatu-megapode-5.jpg


http://www.birdforum.net/opus/images/9/99/Vanuatu_Scrubfowl.jpg

Sưu tập :

Chim Layardi - Megapodius layardi, Chi Megapodius, Họ Megapodiidae, Bộ Gà Galliformes

Chim Layardi - Megapodius layardi là một loài chim trong họ Megapodiidae

Nguồn+ Hình: wikipedia & Internet

buixuanphuong09
17-12-2014, 02:08 PM
B.151- CHIM DECOLLATUS

http://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/0/02/Megapodius_reinwardt_Cairns.jpg/238px-Megapodius_reinwardt_Cairns.jpg


http://www.taenos.com/img/ITIS/Megapodius-decollatus/new-guinea-megapode-7.jpg


http://www.birdforum.net/opus/images/thumb/4/48/New_Guinea_Scrubfowl.jpg/350px-New_Guinea_Scrubfowl.jpg
Sưu tập :

Chim Decollatus - Megapodius decollatus, Chi Megapodius, Họ Megapodiidae, Bộ Gà Galliformes

Chim Decollatus - Megapodius decollatuslà một loài chim trong họ Megapodiidae

Nguồn+ Hình: wikipedia & Internet

buixuanphuong09
17-12-2014, 08:12 PM
B.152- CHIM REINWARDT

http://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/6/61/Megapodius_reinwardt.jpg/272px-Megapodius_reinwardt.jpg


http://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/0/02/Megapodius_reinwardt_Cairns.jpg/640px-Megapodius_reinwardt_Cairns.jpg


http://www.oceanwideimages.com/images/15076/large/orange-footed-scrubfowl-24T5204-11D.jpg
Sưu tập :

Chim Reinwardt - Megapodius reinwardt, Chi Megapodius, Họ Megapodiidae, Bộ Gà Galliformes
Các Megapodius cam-chân (Megapodius reinwardt) là một loài chim nhỏ của gia đình Megapodiidae.
Nó là một con chim trên mặt đất kích thước của một con gà trong nước và cam tối màu với đôi chân mạnh mẽ và một đỉnh nhọn ở phía sau đầu. Nó sử dụng một loạt các sinh cảnh rừng và cây bụi và đã xâm chiếm nhiều đảo nhỏ trong phạm vi của nó. Đó là năng suất trong khu vườn ngoại ô Darwin, nơi người ta gọi nó là một Bush Thổ Nhĩ Kỳ.
Nói chung, quần thể dường như ổn định và tình trạng bảo tồn của các loài được coi là quan tâm nhất.
Các Megapodius reinwardt ăn hạt, trái cây giảm và không xương sống trên cạn. Khác với megapodes, nó làm tổ ở gò lớn của cát, lá xả rác và các mảnh vụn khác, nơi mà nhiệt tạo ra bởi sự phân hủy của các chất hữu cơ phục vụ để ấp trứng. (Dịch từ tiếng Cebuano)

Nguồn+ Hình: wikipedia & Internet.

buixuanphuong09
17-12-2014, 08:15 PM
B.153- CHIM OCELLATA

http://farm3.static.flickr.com/2308/2088924298_a9128ce62f.jpg


http://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/0/03/Leipoa_ocellata_3.jpg


http://www.deervelvet.co.nz/galleries/Wildlife-Galleries/Avian-Gallery/Galliformes-megapodeschachalacasquailspheasants/The-Malleefowl-Leipoa-ocellata/photos/thumbnail.jpg
Leipoa ocellata
Sưu tập :

Chim Ocellata - Leipoa ocellata, Chi Leipoa, Họ Megapodiidae, Bộ Gà Galliformes

Chim Leipoa ocellata là một loài chim trong họ Megapodiidae
Các Leipoa ocellata là một loài chim chắc nịch Úc mặt đất ở khoảng kích thước của một con gà trong nước (để Mà nó là xa có liên quan). Họ đều nổi tiếng vì sự gò làm tổ lớn được xây dựng bởi các tệ nạn và thiếu sự chăm sóc của cha mẹ sau khi gà con nở. Nó là đại diện duy nhất còn sống của chi Leipoa, mặc dù gã khổng lồ đã tuyệt chủng Leipoa ocellata là một người thân.
Leipoa ocellata là nhút nhát, thận trọng, chim bay đơn độc que thường chỉ để thoát khỏi nguy hiểm hoặc tiếp cận một cây để ngủ trong. Mặc dù rất tích cực, họ hiếm khi được thấy Như Họ đóng băng nếu bị quấy rầy, Dựa trên bộ lông có hoa văn phức tạp của họ để làm cho thêm vô hình, nếu không phai âm thầm và nhanh chóng vào những bụi cây (bay đi chỉ khi ngạc nhiên hay đuổi). Họ có nhiều chiến thuật để chạy trốn khỏi những kẻ săn mồi.
(Dịch từ tiếng Cebuano)

Nguồn+ Hình: wikipedia & Internet

buixuanphuong09
17-12-2014, 08:19 PM
B.154- GÀ TÂY BỤI RẬM ÚC

http://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/f/fc/Alectura_lathami_-_Centenary_Lakes.jpg/272px-Alectura_lathami_-_Centenary_Lakes.jpg


http://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/7/7f/Alectura_lathami_MHNT_226_Australie.jpg/220px-Alectura_lathami_MHNT_226_Australie.jpg


http://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/c/c0/Australian_Brush_turkey.jpg


http://leesbirdblog.files.wordpress.com/2009/09/6-7-61-australian-brush-turkey-alectura-lathami-by-ian.jpg

Sưu tập :

Gà tây bụi rậm Úc - Alectura lathami, chi Alectura, Họ Megapodiidae, Bộ Gà Galliformes

Gà tây bụi rậm Úc - Alectura lathami là một loài chim trong họ Megapodiidae. Đây là loài đặc hữu của Úc. Nó được tìm thấy ở miền đông Úc từ Far North Queensland Illawarra tại New South Wales. Nó cũng đã được du nhập tới đảo Kangaroo ở Nam Úc. Nó là đại diện còn tồn tại lớn nhất của họ Megapodiidae và là một trong ba loài sống Úc. Mặc dù tên của nó và giống nhau bề ngoài của họ, loài chim này không liên quan chặt chẽ đến gà tây Mỹ. Nó là một loài chim lớn với lông màu đen và đầu đỏ. Tổng chiều dài của nó là khoảng 60–75 cm và sải cánh khoảng 85 cm. Phân loài A. l. purpureicollis từ phía bắc bán đảo Cape York nhỏ hơn loài được chỉ định rộng rãi.
Một nghiên cứu gần đây đã cho thấy sự xác định giới tính phụ thuộc nhiệt độ ở những con gà tây bụi rậm Úc, khi mà nhiệt độ càng cao trong quá trình ấp trứng thì sẽ tạo tỉ lệ mái trên trống cao hơn (Dịch từ tiếng Tây Ban Nha)

Nguồn+ Hình: wikipedia & Internet

buixuanphuong09
17-12-2014, 08:22 PM
B.155- GÀ ARFAKIANUS

http://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/2/25/Aepypodius_arfakianus_-Artis_Zoo%2C_Amsterdam%2C_Netherlands-8a.jpg/272px-Aepypodius_arfakianus_-Artis_Zoo%2C_Amsterdam%2C_Netherlands-8a.jpg


http://wp10636094.wp271.webpack.hosteurope.de/imagedb/21103561/fjalemuk/Misool-Kammtalegalla.jpg


https://c2.staticflickr.com/4/3193/2931628821_198bc558c1.jpg
Sưu tập :

Gà Arfakianus - Aepypodius arfakianus, ChiAepypodius, Họ Megapodiidae, Bộ Gà Galliformes

Gà Arfakianus - Aepypodius arfakianus là một loài chim trong họ Megapodiidae

Nguồn+ Hình: wikipedia & Internet

buixuanphuong09
18-12-2014, 08:10 AM
B.156- CHIM BRUIJNNII

http://www.wildlifeextra.com/images/bruijns-turkey.JPG


http://www.bird-watching-papua-adventure-travel.com/images/collage21.jpg


http://worldbirds.eu/album1/Bruijn%27s_Brush-turkey_pe1.jpg
Sưu tập :

Chim Bruijnii - Aepypodius bruijnii, ChiAepypodius, Họ Megapodiidae, Bộ Gà Galliformes

Chim Bruijnii - Aepypodius bruijnii là một loài chim trong họ Megapodiidae

Nguồn+ Hình: wikipedia & Internet

buixuanphuong09
18-12-2014, 08:23 AM
B.157- GÀ CUVIERI

http://www.taenos.com/img/ITIS/Talegalla-cuvieri-cuvieri/Talegalla-cuvieri-cuvieri-1.jpg


http://www.taenos.com/img/ITIS/Talegalla-cuvieri-cuvieri/Talegalla-cuvieri-cuvieri-2.jpg


http://images.joelsartore.com/gallery/B/BIR006-00024.jpg
Sưu tập :

Gà cuvieri - Talegalla cuvieri, ChiTalegalla, Họ Megapodiidae, Bộ Gà Galliformes

Gà cuvieri - Talegalla cuvieri là một loài chim trong họ Megapodiidae

Nguồn+ Hình: wikipedia & Internet.

buixuanphuong09
18-12-2014, 08:25 AM
B.158- GÀ JOBIENSIS

http://www.kutilang.or.id/wp-content/uploads/2013/01/Maleo-kerahcoklat_Talegalla-jobiensis_BC.jpg


http://www.taenos.com/img/ITIS/Talegalla-jobiensis/collared-brushturkey-1.jpg

Sưu tập :

Gà Jobiensis - Talegalla jobiensis, ChiTalegalla, Họ Megapodiidae, Bộ Gà Galliformes

Gà Jobiensislà một loài chim trong họ Megapodiidae

Nguồn+ Hình: wikipedia & Internet.

buixuanphuong09
18-12-2014, 08:27 AM
B.159- CHIM ABURRI

http://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/1/1b/Wattled_Guan_%288079915812%29.jpg/272px-Wattled_Guan_%288079915812%29.jpg


http://www.fusagasuga.com.co/oldsite/images/stories/fauna/aves/aburria%20aburri.jpg


http://www.cracids.org/guan/wattled_guan_1.jpg
Sưu tập :

Chim Aburri - Aburria aburri,Chi Aburria, Họ Cracidae, Bộ Gà Galliformes

Các guan có cục thịt ở dưới cuống họng (Aburria aburri) là một loài chim trong gia đình Cracidae. Nó là một cracid đen khá lớn với màu xanh-dựa, mỏ đen nghiêng và một, đỏ và vàng keo dài. Nó là 1190-1550 gram và dài 72,5-77,5 cm.
Nó được tìm thấy ở Colombia, Ecuador, Peru, và Venezuela. Môi trường sống tự nhiên của chúng là rừng ẩm vùng đất thấp nhiệt đới hoặc cận nhiệt đới và rừng núi ẩm nhiệt đới hoặc cận nhiệt đới. Các Aburria aburri là một loài khá nhút nhát mà chủ yếu là nhìn thấy khi nó đậu trên mép ngoài của tán từ một khoảng cách. Giống như nhiều loài chim rừng nhiệt đới, nó nghe thấy thường xuyên nhìn thấy. Nó bị đe dọa do mất môi trường sống.
(Dịch từ tiếng Anh)

Nguồn+ Hình: wikipedia & Internet

buixuanphuong09
18-12-2014, 08:29 AM
B.160- CHIM GOUDOTII

http://www.taenos.com/img/ITIS/Chamaepetes-goudotii-fagani/Chamaepetes-goudotii-fagani-3.jpg


http://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/5/51/Sickle-winged_Guan.jpg/272px-Sickle-winged_Guan.jpg


http://ibc.lynxeds.com/files/pictures/sickle-winged_guan_BF.jpg
Sưu tập :

Chim Goudotii - Chamaepetes goudotii, Chi Chamaepetes,Họ Cracidae,Bộ Gà Galliformes

Chim Goudotii là một loài chim trong họ Cracidae, tìm thấy trong các khu rừng ẩm ướt và các cạnh của khu rừng trên sườn Andes từ Colombia đến bắc Bolivia.
Chiều dài là 64 cm trên trung bình. Bộ lông của lưng có màu nâu sẫm olive, đầu và cổ với đường viền màu xám. Dự luật này là màu đen; iris đỏ; gương mặt mộc và các cơ sở của hàm là màu xanh; chân là cá hồi.
Nó ăn trái cây ở phần trên giữa rừng và theo cặp hoặc nhỏ các chuyến bay ngắn grupos.En cánh gây ra một âm thanh đặc biệt.
(Dịch từ tiếng Tây Ban Nha)

Nguồn+ Hình: wikipedia & Internet

buixuanphuong09
18-12-2014, 03:33 PM
B.161- CHIM GUAN ĐEN

http://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/1/15/Black_guan.jpg/272px-Black_guan.jpg


https://encrypted-tbn3.gstatic.com/images?q=tbn:ANd9GcRKhib-ShrYa9Gfs1k7-5aj98XAI5ntDedGa8kx-QUZizvwIJA8


http://www.hlasek.com/foto/chamaepetes_unicolor_eb8036.jpg
Sưu tập :

Chim Guan đen -Chamaepetes unicolor, Chi Chamaepetes,Họ Cracidae,Bộ Gà Galliformes

Các guan đen (Chamaepetes unicolor) là một loài chim trong gia đình Cracidae. Nó được tìm thấy ở Costa Rica và Panama.
Các guan đen là 66 cm dài. Bộ lông của nó là tất cả các màu đen tương phản với màu xanh da mặt tươi sáng xung quanh một con mắt đỏ. Chân và bàn chân cũng màu đỏ tươi sáng.
Các guan đen là frugivorous, ăn trái cây và quả mọng khi đi du lịch thông qua các tán cây. Nó chủ yếu là im lặng.
Môi trường sống tự nhiên của chúng là rừng núi ẩm nhiệt đới hoặc cận nhiệt đới. Nó bị đe dọa do mất môi trường sống. Loài này được liệt kê là gần bị đe dọa vì nó chiếm một phạm vi nhỏ, trong đó nó đang bị đe dọa bởi săn bắn và mất môi trường sống bị hạn chế và suy thoái.
(Dịch từ tiếng Anh)

Nguồn+ Hình: wikipedia & Internet

buixuanphuong09
18-12-2014, 03:36 PM
B.162- CHIM ALBERTI

http://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/9/97/Crax_albertiPCCA20051227-1981B.jpg/272px-Crax_albertiPCCA20051227-1981B.jpg


http://www.cracids.org/curassows/blue_billed_curassow_5.jpg


http://thefeaturedcreature.thefeaturedcreat.netdna-cdn.com/wp-content/uploads/2013/05/3834784613_6dbef768ec.jpg
Sưu tập :

Crax alberti, chi Crax, Họ Cracidae, Bộ Gà Galliformes

Crax alberti là một loài chim đặc hữu của miền bắc Colombia, từ chân núi Sierra Nevada de Santa Marta để trung và hạ lưu sông Magdalena .
Đứng ở khoảng 91 cm chiều dài. Lông màu đen và sáng bóng, ngoại trừ ở chóp đuôi và bụng, nơi họ có màu trắng. Các nam có trên vách đỉnh và sáp màu xanh. Đỉnh cao của phụ nữ thiếu nhô nhưng cơ sở cũng là màu xanh, phần dưới hạt dẻ, ngực và đuôi với đường trắng về và có một rojizo.3 pha màu
Sống ở rừng mây ấm áp trong vòng 1.500 mét Nó bị đe dọa bởi sự tàn phá môi trường sống và hệ thống lớn. Nó là cực kỳ nguy cấp
(Dịch từ tiếng Tây Ban Nha)

Nguồn+ Hình: wikipedia & Internet

buixuanphuong09
18-12-2014, 07:40 PM
B.163- CHIM ALECTOR

http://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/9/92/Crax_alector_000.jpg/272px-Crax_alector_000.jpg


https://www.flmnh.ufl.edu/ordwaylab/londono/images/sa_pic_010.jpg


http://image.shutterstock.com/display_pic_with_logo/519559/99838931/stock-photo-black-curassow-crax-alector-closeup-profile-99838931.jpg
Sưu tập :

Chim Alector - Crax alector, chi Crax, Họ Cracidae, Bộ Gà Galliformes

Chim Alector - Crax alector là một loài chim trong họ Cracidae

Nguồn+ Hình: wikipedia & Internet

buixuanphuong09
18-12-2014, 07:46 PM
B.164- CHIM CURASSOU KNOBBED

http://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/2/2e/Crax_blumenbachii_%28male%29.jpg/272px-Crax_blumenbachii_%28male%29.jpg


http://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/6/64/Crax_blumenbachii_-Chester_Zoo%2C_England_-male-8a_%281%29.jpg/320px-Crax_blumenbachii_-Chester_Zoo%2C_England_-male-8a_%281%29.jpg


http://resources.waza.org/files/images/w(415)h(252)c(1)/a5bb3a6118a5b6663a6a74097dd501bd.JPG
Sưu tập :

Chim curassowknobbed- Crax blumenbachii, chi Crax, Họ Cracidae, Bộ Gà Galliformes

Chim curassowknobbed (Crax blumenbachii) là một loài nguy cấp, Cracid đó là loài đặc hữu của vùng đồng bằng Tây rừng tại các tiểu bang Espírito Santo, Bahia và Minas Gerais ở đông nam Brazil. Dân số đang giảm do săn bắn và phá rừng, và nó đã có thể được xem như tuyệt chủng từ Minas Gerais. Nó hiện đang được giới thiệu lại với Rio de Janeiro bằng phương tiện cá nhân được nuôi trong điều kiện nuôi nhốt. Theo đề nghị của tên phổ biến của nó, là nam giới có một dự luật lớn màu đỏ, nhưng điều này là thiếu nữ. (Dịch từ tiếng Anh)

Nguồn+ Hình: wikipedia & Internet

buixuanphuong09
18-12-2014, 07:53 PM
B.165- CHIM CURASSOW MÀO VÀNG

http://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/d/d8/Crax_daubentoni_002.jpg/272px-Crax_daubentoni_002.jpg


http://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/c/c6/Crax_daubentoni_-Philadelphia_Zoo_-female-8a-4c.jpg


http://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/e/e5/Crax_daubentoni_-Hamerton_Zoo%2C_Cambridgeshire%2C_England_-male-8a_%282%29.jpg/320px-Crax_daubentoni_-Hamerton_Zoo%2C_Cambridgeshire%2C_England_-male-8a_%282%29.jpg
Sưu tập :

Chim curassow- Crax daubentoni, chi Crax, Họ Cracidae, Bộ Gà Galliformes

Chim curassow mào vàng (Crax daubentoni) là một loài chim lớn được tìm thấy trong rừng và đất trồng cây ở Colombia và Venezuela. Nó chủ yếu kiếm ăn trên mặt đất, nhưng lại bay lên cây nếu bị đe dọa. Tính năng nổi bật nhất của nó là đỉnh của nó, làm bằng lông mà cuộn tròn về phía trước, và núm thịt vàng tại các cơ sở của dự luật của nó. Phụ nữ thiếu núm vàng thịt này, nhưng nếu không giống như người đàn ông trong bộ lông, là tổng thể màu đen với một crissum trắng. Người lớn là 84-92,5 cm và nặng khoảng 2-3 kg. Nó ăn trái cây, lá, hạt, và các động vật nhỏ. Không giống như hầu hết các gamebirds khác, curassows tổ lên khỏi mặt đất, với cả hai giới giúp đỡ trong việc xây dựng. Con cái đẻ trứng chỉ 2 - một ly nhỏ bé so với những người của nhiều gamebirds mặt đất làm tổ. (Dịch từ tiếng Anh)

Nguồn+ Hình: wikipedia & Internet

buixuanphuong09
19-12-2014, 07:23 AM
B.166- CHIM FASCIOLATA

http://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/b/b2/Nacktgesichthokko_Zoo_Berlin_1.jpg/272px-Nacktgesichthokko_Zoo_Berlin_1.jpg


http://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/2/2a/Crax_fasciolata_-Abenteuer_Zoo%2C_Metelen%2C_Germany_-female-8a.jpg/367px-Crax_fasciolata_-Abenteuer_Zoo%2C_Metelen%2C_Germany_-female-8a.jpg


http://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/4/42/Crax_fasciolata_-Abenteuer_Zoo%2C_Metelen%2C_Germany_-female-8a_%281%29.jpg/477px-Crax_fasciolata_-Abenteuer_Zoo%2C_Metelen%2C_Germany_-female-8a_%281%29.jpg
Sưu tập :

Chim Fasciolata - Crax fasciolata, chi Crax, Họ Cracidae,Bộ Gà Galliformes

Crax fasciolata là một loài chim trong họ Cracidae. Nó được tìm thấy ở miền đông-nam và miền trung Brazil, Paraguay, Bolivia và phía đông, phía đông bắc và cực đoan Argentina, ở Cerrado, Pantanal, và các khu vực đông nam của lưu vực sông Amazon. Môi trường sống tự nhiên của chúng là rừng nhiệt đới hoặc cận nhiệt đới khô và rừng ẩm vùng đất thấp nhiệt đới hoặc cận nhiệt đới. (Dịch từ tiếng Anh)

Nguồn+ Hình: wikipedia & Internet

buixuanphuong09
19-12-2014, 07:29 AM
B.167- CHIM GLOBULOSA

http://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/0/07/Wattled_Curassow_Crax_globulosa_Bird_1400px.jpg/272px-Wattled_Curassow_Crax_globulosa_Bird_1400px.jpg


http://tolweb.org/tree/ToLimages/crax-globulosa1.300a.jpg


http://www.go2peru.com/destinos/large/iquitos-417.jpg
Sưu tập :

Crax globulosa, chi Crax, Họ Cracidae, Bộ Gà Galliformes

Các Crax globulosa (Crax globulosa) là một thành viên của gia đình bị đe dọa Cracidae, các curassows, guans, và chachalacas. Nó được tìm thấy trong khu rừng nhiệt đới xa xôi ở các lưu vực sông Amazon ở Nam Mỹ Tây.
Các Crax globulosa là khoảng 82-89, và nặng khoảng 2.500g. Nó là một curassow lớn thiếu đuôi-tips trắng được tìm thấy trong rất nhiều các loài chim; lông dọc theo đỉnh đầu của nó đang cong về phía trước. Con đực có bộ lông màu đen trên tất cả ngoại trừ các crissum trắng (khu vực giữa hai chân và đuôi). Các irides ar màu nâu sẫm; chân, bàn chân và hóa đơn là đen. Nó có dễ thấy hóa đơn đỏ thẫm đồ trang trí-một núm đỏ tròn với lõi xương tô điểm cơ sở hàm trên, trong khi Cere kéo dài ít nhất là nửa chừng apically dưới núm này và dưới cơ sở hàm dưới tạo thành một vách thịt nhỏ.
Con cái có bộ lông màu đen giống như nam giới, nhưng khu vực crissal họ là da bò màu đỏ. Trong một số, các remiges và đôi khi các lông cánh có màu cẩm thạch màu nâu nhạt. Hóa đơn và irides của họ cũng là đen, nhưng đôi chân của họ là một màu xám thịt. Họ thiếu núm hóa đơn và keo, và Cere của họ là sáng màu đỏ cam. Nam thanh niên đã ít phát triển tốt các đồ trang trí trên khuôn mặt, thường là với một màu vàng nhạt giống như phụ nữ làm.
Các con non được bao phủ trong màu nâu xuống trên và màu trắng xuống bên dưới.
(Dịch từ tiếng Anh)

Nguồn+ Hình: wikipedia & Internet

buixuanphuong09
19-12-2014, 07:37 AM
B.168- CHIM RUBRA

http://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/6/6a/Crax_rubra_%28Great_Curassow%29_-_male.jpg/272px-Crax_rubra_%28Great_Curassow%29_-_male.jpg
Con trống


http://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/1/16/Crax_rubra_%28Great_Curassow%29_-_female.jpg/272px-Crax_rubra_%28Great_Curassow%29_-_female.jpg

Con mái

Sưu tập :

Crax rubra, chi Crax, Họ Cracidae, Bộ Gà Galliformes

Crax rubra là một chim trĩ giống chim lớn trong họ Cracidae. Nó dài 78-100cm, nặng 3,1-4,8 kg. Con cái có hơi nhỏ hơn con đực. Nó là loài lớn nhất và nặng nề trong gia đình nhưng chiều dài của nó là phù hợp bởi một vài cracids khác. Con đực màu đen với một đỉnh nhọn, bụng màu trắng, và một núm vàng trên hóa đơn của nó. Trong hầu hết các khu vực chỉ có một hoặc hai biến hình xảy ra, và nữ cho thấy một mức độ intermediacy giữa các biến hình được biết đến (ví dụ như giống morph đỏ heo, nhưng với cổ màu đen và vermiculations mờ nhạt để cánh). Loài này có một giọng nói tương tự như một số curassows khác, cuộc gọi của nó bao gồm một "kỳ dị" kéo dài tiếng còi.(Dịch từ tiếng Anh)

Nguồn+ Hình: wikipedia & Internet

buixuanphuong09
19-12-2014, 08:54 PM
B.169- CHIM RUIFICAUDA

http://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/3/3c/Ortalis_ruficauda.jpg/272px-Ortalis_ruficauda.jpg


http://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/6/68/Ortalis_ruficauda_1.jpg/220px-Ortalis_ruficauda_1.jpg


http://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/9/9d/Ortalis_ruficauda_-Aragua_-Venezuela-8.jpg/320px-Ortalis_ruficauda_-Aragua_-Venezuela-8.jpg
Sưu tập :


Ortalis ruficauda, chi Ortalis, Họ Cracidae,Bộ Gà Galliformes


Ortalis ruficauda là một loài chim được mô tả bởi William Jardine năm 1847 Ortalis ruficauda, chi Ortalis, và họ Cracidae. Loài này có hai phân loài:
Ortalis ruficaudaruficauda
Ortalis ruficaudaruficrissa
(Dịch từ tiếng Cebuano)

Nguồn+ Hình: wikipedia & Internet

buixuanphuong09
19-12-2014, 08:59 PM
B.170- CÚT CALIFORNIA
http://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/e/ec/Callipepla_californica_LC0242.jpg/272px-Callipepla_californica_LC0242.jpg
Một cặp ở New Zealaand


http://www.discoverlife.org/IM/I_LHT/0039/320/Callipepla_californica,California_Quail,I_LHT3906. jpg


http://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/b/b1/Callipepla_californica_Male_1.jpg/320px-Callipepla_californica_Male_1.jpg
Sưu tập :

Cút California - Callipepla californica, Chi Callipepla, Họ Odontophoridae Họ Cút Tân Thế Giới,Bộ Gà Galliformes

Cút California, tên khoa học Callipepla californica, là một loài chim trong họ Odontophoridae. Đây là chim biểu tượng của tiểu bang California.
Những con chim có mào komponitan cong sáu lông rộng mà rơi về phía trước,con đực màu đen, con cái màu nâu; các bên có màu nâu với sọc trắng. Thân dài 25 - 26 cm.
Con đực có một vương miện màu nâu sẫm tách từ sọc trán trắng và khuôn mặt rất đen; ở cổ là những chiếc lông nhỏ màu trắng baoquanh một vùng đen, đuôi ngắn màu xám, ngực và bụng nâu nhạt. Các bên có màu xám với dải dài màu trắng, tương tự như congeners khác. Cánh được làm tròn. Các mỏ và chân màu đen.
(Dịch từ Quốc tế ngữ)

Nguồn+ Hình: wikipedia & Internet

buixuanphuong09
21-12-2014, 04:32 PM
B.171- CÚT DOUGLAS

http://avesmx.conabio.gob.mx/fotos/319/01_PMcallipepla_douglasii.jpg


http://www.taenos.com/img/ITIS/Callipepla-douglasii/Codorniz-cresta-dorada-Elegant-Quail-3.jpg


http://www.gbwf.org/quail/images/elegant02.jpg
Sưu tập :

Cút Douglas - Callipepla douglasii, Chi Callipepla, Họ Odontophoridae Họ Cút Tân Thế Giới,Bộ Gà Galliformes

Cút Douglas là một loài chim ở tây bắc Mexico, trong các hệ thống sông nội địa vùng đồi núi với rừng gai, bụi chà, hay rừng rụng lá nhiệt đới. Đây là một trong nhiều loài chim cút đặc hữu của Mexico, chúng chủ yếu sinh sống Gambel của sa mạc và đồng cỏ cây bụi. Nó ăn nhiều hạt, trái cây và côn trùng do gãi và mổ vào mặt đất. Giống như Callipepla khác, nó di chuyển trong bầy đàn các kích cỡ khác nhau (thường là 6-20 chim), và nổi bật là lưỡng hình: nam có xù xì, vàng buff đỉnh, mà không có mặt ở nữ. Mặc dù loài này được giữ rộng rãi trong điều kiện nuôi nhốt, quần thể của nó được biết là không bị suy giảm.
(Dịch từ tiếng Anh)

Nguồn+ Hình: wikipedia & Internet

buixuanphuong09
21-12-2014, 06:53 PM
B.172- CÚT GAMBEL

http://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/e/e9/Callipepla_gambelii_-Tuscon%2C_Arizona%2C_USA-male-8.jpg/272px-Callipepla_gambelii_-Tuscon%2C_Arizona%2C_USA-male-8.jpg


http://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/8/82/Male_Gambel%27s_Quail_in_Mesa%2C_Arizona.jpg/640px-Male_Gambel%27s_Quail_in_Mesa%2C_Arizona.jpg


http://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/2/2b/Callipepla_gambelii_-Tucson%2C_Arizona%2C_USA_-male_and_four_juveniles-8.jpg/640px-Callipepla_gambelii_-Tucson%2C_Arizona%2C_USA_-male_and_four_juveniles-8.jpg
Sưu tập :

Cút Gambel - Callipepla gambelii, Chi Callipepla, Họ Odontophoridae Họ Cút Tân Thế Giới,Bộ Gà Galliformes

Cút Gambel với chiều dài thân 23-27cm thấp hơn gà gô. Con đực nặng trung bình 161g, con cái 156g. Trên trán phía trước, hình dấu phẩy, mui xe màu đen, phần phía trước của khuôn mặt đen ở cổ họng. Các cánh tròn và đuôi dài vừa phải. Chân và bàn chân màu xám. Mống mắt là màu nâu sẫm.
Về trán như một vương miện kéo một dải màu trắng phía trên mắt xuống tới hai bên cổ. Từ phía sau mắt chạy xuống một dải màu trắng. Vương miện lông là màu nâu sẫm, phần còn lại của đầu và ngực có màu xanh xám với một vảy mịn vẽ ở cổ. Các cánh chủ yếu là màu nâu. Con cái cũng giống như con đực, nhưng tổng thể sẫm màu hơn.
Các loài tương tự như Quail liên quan chặt chẽ, tuy nhiên, là lớn hơn một chút và màu xám hơn. Bụng là màu vàng-be ở cả hai giới và không có quy mô mô hình như trong Cút California. Các nam cũng có một khuôn mặt đen, một màu nâu sẫm cạnh và đỉnh, và cũng là một điểm đen ở giữa bụng. Trong các khu vực chồng chéo của hai lĩnh vực phân phối, lai xảy ra. Họ thể hiện đặc điểm của cả hai loại, chẳng hạn như một cái bụng có vảy với một đại lý vết đen. (Dịch từ tiếng Đức)

Nguồn+ Hình: wikipedia & Internet

buixuanphuong09
21-12-2014, 07:01 PM
B.173- CÚT VẨY

http://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/a/aa/Callipepla_squamataUSDAalt.jpg/272px-Callipepla_squamataUSDAalt.jpg

http://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/c/c7/Callipepla_squamata_Santa_Fe_1.jpg/640px-Callipepla_squamata_Santa_Fe_1.jpg

http://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/6/66/Callipepla_squamata_1.jpg/800px-Callipepla_squamata_1.jpgSưu tập :

Cút vảy - Callipepla squamata, Chi Callipepla, Họ Odontophoridae Họ Cút Tân Thế Giới,Bộ Gà Galliformes

Callipepla squamata là một loài chim trong họ Odontophoridae. Nó là một loài chim màu xám hơi xanh được tìm thấy trong các khu vực khô cằn của miền Tây Nam Hoa Kỳ đến Trung Mexico. Loài này là một nhánh đầu tiên của chi Callipepla, phân kỳ trong kỷ Pliocene.
Cút Scaledcó chiều dài 22-29cm, ít hơn một chim đa đa và nặng 151-202g. Đó là một loài chim cút tương đối vụng về với đuôi tương đối ngắn và cánh tròn. Các hoạt động chủ yếu là màu xanh xám với một mô hình quy mô rộng lớn và một chiếc mũ trắng khá ngắn nhưng ấn tượng. Chân và bàn chân có màu xám. Mống mắt màu nâu. Các giới chỉ khác nhau một chút. Gà mái có kích thước nhỏ, có một mui xe hơi ngắn và trục vệt màu nâu sẫm trên hai bên đầu và cổ họng.
Trong các loài chim trưởng thành, đầu, cánh và đuôi có màu xám nâu; mà mở rộng đến các lông mào trắng ở cuối. Các cổ màu xanh xám, trên lưng, ngực và bụng màu be vàng nhạt và vàng cam. Hai cánh có màu xám và hiển thị rộng, sọc trục màu trắng. (Dịch từ tiếng Đức)

Nguồn+ Hình: wikipedia & Internet

buixuanphuong09
21-12-2014, 07:06 PM
B.174- CÚT MÀO


http://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/3/33/Colinus_cristatus_-Curacao%2C_Netherlands_Antilles-8a.jpg/272px-Colinus_cristatus_-Curacao%2C_Netherlands_Antilles-8a.jpg


http://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/e/e1/Colinus_cristatus_2.jpg


http://www.taenos.com/img/ITIS/Colinus-cristatus-badius/Colinus-cristatus-badius-1.jpg


http://uniondeornitologos.com/wp-content/uploads/2014/10/10520822_811255178949229_7984673643701656844_n-384x216.jpg
Sưu tập :

Cút mào - Colinus cristatus, Chi Colinus, Họ Odontophoridae Họ Cút Tân Thế Giới,Bộ Gà Galliformes

Cút mào Colinus cristatus là một loài chim trong Họ Cút Tân Thế Giới, sống trên đồng cỏ và các lĩnh vực lởm chởm, loài này được tìm thấy từ phía tây Guatemala nam qua phía bắc Nam Mỹ đến đông bắc Brazil.
(Dịch từ tiếng Hà Lan)

Nguồn+ Hình: wikipedia & Internet

buixuanphuong09
21-12-2014, 07:15 PM
B.175- CÚT BỤNG ĐỐM

http://www.taenos.com/img/ITIS/Colinus-leucopogon-dickeyi/Colinus-leucopogon-dickeyi-8.jpg


http://www.taenos.com/img/ITIS/Colinus-leucopogon-leucopogon/Colinus-leucopogon-leucopogon-3.jpg


http://www.taenos.com/img/ITIS/Colinus-leucopogon/Spot-bellied-Bobwhite-4.jpg
Sưu tập :

Cút bụng đốm - Colinus leucopogon, Chi Colinus, Họ Odontophoridae Họ Cút Tân Thế Giới,Bộ Gà Galliformes

Cút bụng đốm (Colinus leucopogon) là một loài chim trên mặt đất ở tại các gia đình New World Quail. Thân dài 22-24cm, một màu nâu với điểm đen trên gáy.
Người đứng đầu có một vệt trắng, một dòng tối qua mắt, cổ họng màu trắng hoặc nâu và một đỉnh ngắn. Là bụng dưới nhưng phần còn lại của các phần dưới là nhạt đốm, phát hiện hoàn toàn, tùy thuộc vào các phân loài hay phát hiện với một ngực đỏ heo. Các nam Nặng 140 g trên trung bình. Các nữ là màu nhạt hơn so với nam giới với một vệt buff và đốm họng; trọng lượng trung bình là 115 g mỗi.
Tiếng hót, thường xuyên nhất vào mùa xuân và mùa hè do con đực.
Cả con đực và con cái ấp tổ, với hầu hết các tổ chủ yếu do phụ nữ ủvới khoảng 10 trứng màu trắng. Cútcon sẽ rời khỏi tổ vài giờ sau khi nở.
Loài này ăn hạt giống và côn trùng nhút nhát, sau này đặc biệt là trong mùa sinh sản. Nó hoạt động nhiều nhất vào buổi sáng sớm và buổi tối.
(Dịch từ tiếng Agiecbaigiăng)

Nguồn+ Hình: wikipedia & Internet

buixuanphuong09
22-12-2014, 08:17 AM
B.176- CÚT HỌNG ĐEN

http://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/a/ac/Colinus_nigrogularis_1.jpg/272px-Colinus_nigrogularis_1.jpg


http://farm5.static.flickr.com/4032/4266963335_a85d5471c3.jpg


http://www.taenos.com/img/ITIS/Colinus-nigrogularis/Codorniz-yucateca-Black-throated-Bobwhite-Yucatan-Bobwhite-7.jpg*


http://www.taenos.com/img/ITIS/Colinus-nigrogularis-nigrogularis/Colinus-nigrogularis-nigrogularis-1.jpg

Sưu tập :

Cút họng đen - Colinus nigrogularis, Chi Colinus, Họ Odontophoridae Họ Cút Tân Thế Giới,Bộ Gà Galliformes

Cút họng đen là một loài chim trong họ Cút Tân Thế Giới

Nguồn+ Hình: wikipedia & Internet

buixuanphuong09
22-12-2014, 08:27 AM
B.177- CÚT VIRGINIA

http://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/6/62/Colinus_virginianus_USFWS.jpg/320px-Colinus_virginianus_USFWS.jpg


http://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/0/0c/Virginiawachtel_2007-06-16_065.jpg/272px-Virginiawachtel_2007-06-16_065.jpg


http://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/0/0b/Virginiawachtel_2007-06-16_101.jpg/640px-Virginiawachtel_2007-06-16_101.jpg
Sưu tập :

Cút Virginia - Colinus virginianus, Chi Colinus, Họ Odontophoridae Họ Cút Tân Thế Giới,Bộ Gà Galliformes

Cút Virginia trong họ Odontophoridae, là loài bản địa Hoa Kỳ, Mexico và Caribe. Loài này có 21 phân loài. Chúng thích thảo nguyên, đồng cỏ và đất canh tác có những bụi rậm gần đó.
Chimđực chắc nịch, dài khoảng 23 cm (nhỏ hơn nữ), với một cái đuôi ngắn. Trong các mẫu điển hình của Hoa Kỳ và đông bắc Mexico, các nam là màu nâu đỏ, với trán và lông mày trắng, đỉnh đầu và một băng đen ở phía dưới và phía sau của mắt cũng màu đen. Phía sau cổ là màu trắng với những đốm đen. Phần còn lại của lưng với màu đen, màu xám và nâu. Các cổ về phía trước và hai bên là màu trắng. Ngực có một điểm đen lớn. Bụng dưới là màu trắng với các thanh màu đen và màu vàng. Đuôi có màu xám.
Họ được phân nhóm theo đàn nhỏ. Ở lại đất cho thức ăn đi bộ hầu hết thời gian. Các chuyến bay không phải là dài, thấp và lớn. Khi họ đang sợ hãi tan rã chuyến bay ngắn và sau đó chạy. Sau khi các cuộc gọi có thể đáp ứng nhu cầu của các đấng nam nhi "bob-bob-juait" âm thanh. Chúng ăn hạt, hoa quả, côn trùng và mầm thầu.
(Dịch từ tiếng Tây Ban Nha)

Nguồn+ Hình: wikipedia & Internet

buixuanphuong09
22-12-2014, 02:01 PM
B.178- CÚT MONTEZUMA

http://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/1/13/Cyrtonyx_montezumaeEBP20A.jpg/272px-Cyrtonyx_montezumaeEBP20A.jpg


http://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/0/0a/Museo_de_la_Naturaleza_de_Cantabria_%2868%29.jpg/320px-Museo_de_la_Naturaleza_de_Cantabria_%2868%29.jpg


http://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/5/56/Cyrtonyx_montezumae_01.jpg
Sưu tập :

Cút Montezuma - Cyrtonyx montezumae, Chi Cyrtonyx, Họ Odontophoridae Họ Cút Tân Thế Giới,Bộ Gà Galliformes

Cút Montezuma trong họ Cút Tân Thế Giới, là một loài chim bản địa Mexico và các vùng lân cận của Hoa Kỳ.
Chim dài 17-24 cm, nặng khoảng 180 g, đuôi khá nhỏ và đầy đặn. Các con đực có bộ mặt và cổ là màu trắng với màu đen, lưng và lông bìa cánh là da bò đen với những đốm đen rõ ràng, và các bên có nhiều điểm circulares.
Riêng phía bắc Mexico và Hoa Kỳ: các cạnh màu đen với những đốm nhỏ màu trắng hình tròn, ngực và bụng màu nâu sẫm.
Riêng phía nam Mexico: với mặt đen với những đốm tròn màu nâu, và bụng và ngực màu nâu nhạt.
Những con cái có màu nâu và ít hơn nam giới đánh dấu mô hình khuôn mặt. Nam vị thành niên là tương tự với nữ.
(Dịch từ tiếng Tây Ban Nha)

Nguồn+ Hình: wikipedia & Internet

buixuanphuong09
22-12-2014, 02:09 PM
B.179- CÚT MẮT ĐƠN

http://www.taenos.com/img/ITIS/Cyrtonyx/Montezuma-Quails-7.jpg


http://www.taenos.com/img/ITIS/Cyrtonyx-ocellatus/Ocellated-Quail-Codorniz-ocelada-7.jpg


http://bvi.rusf.ru/taksa/i0033/0033920.jpg

Sưu tập :

Cút mắt đơn - Cyrtonyx ocellatus, Chi Cyrtonyx, Họ Odontophoridae Họ Cút Tân Thế Giới, Bộ Gà Galliformes

Cút mắt đơn là loài đặc hữu của miền Bắc Trung Mỹ, từ Chiapas và Oaxaca ở miền nam Mexico về phía nam qua Guatemala, El Salvador, Honduras và Nicaragua đến bắc.
Trong phạm vi của nó, Cút mắt đơn không có khả năng bị nhầm lẫn với bất kỳ loài nào khác. Hai loài này khá tương tự xuất hiện, tuy nhiên. Nam Ocellated Chim cút khác Montezuma bởi đã giảm đốm trắng trên ngực, trong khi hạt dẻ vạch đen và tô điểm cho hai cánh.
Loài này như thể gần bị đe dọa, do sự phá hủy môi trường sống và suy thoái. Chăn thả gia súc bừa bãi và đốt rừng để làm đường cho "cải thiện" đồng cỏ cho chăn nuôi trưởng trong số những mối đe dọa đối mặt với loài này. Hiện nay, không có một phần đáng kể phạm vi của nó đang được bảo vệ chính thức. (Dịch từ tiếng Anh)

Nguồn+ Hình: wikipedia & Internet

buixuanphuong09
22-12-2014, 02:14 PM
B.180- CÚT HÓT

http://www.taenos.com/img/ITIS/Dactylortyx/Dactylortyx-2.jpg


http://neotropical.birds.cornell.edu/portal/image/image_gallery?uuid=849ceb47-5a3f-46ce-b7fa-fbec598c767c&groupId=11003


http://static.inaturalist.org/photos/417457/medium.jpg?1373992520
Sưu tập :

Cút hót - Dactylortyx thoracicus, Chi Dactylortyx, Họ Odontophoridae Họ Cút Tân Thế Giới,Bộ Gà Galliformes

Cút hót là một loài chim trong họ Cút Tân Thế Giới, nó là loài chim cút nhỏ, đuôi ngắn, với một đoạn ngắn, xù đỉnh. Bộ lông chủ yếu là màu nâu, nhưng phức tạp theo khuôn mẫu, với nam giới bị phân biệt bởi khuôn mặt màucam và cổ họng, phần nào là màu xám nhạt để off-trắng ở phụ nữ. Loài này dao động ở Trung Mỹ từ miền bắc Mexico về phía nam trên cả hai sườn để Honduras trung ương, và dường như là phổ biến tại địa phương những bụi cây rậm rạp của rừng phù hợp, cả hai thường xanh và semideciduous. Phạm vi theo độ cao của nó kéo dài ít nhất là mực nước biển đến 3000 m.
(Dịch từ tiếng Anh)

Nguồn+ Hình: wikipedia & Internet

buixuanphuong09
22-12-2014, 07:52 PM
B.181- CÚT CÂY CÓ RÂU

http://avesmx.conabio.gob.mx/fotos/303/01_JCDent_barbatus_32.jpg


http://leesbirdblog.files.wordpress.com/2013/01/10-stone-partridge-ptilopachus-petrosus-c2a9wikic.jpg


http://neotropical.birds.cornell.edu/portal/image/image_gallery?uuid=f57f776c-35d9-48cd-a2bd-442c8947086e&groupId=11003
Sưu tập :

Cút cây có râu - Dendrortyx barbatus, Chi Dendrortyx, Họ Odontophoridae Họ Cút Tân Thế Giới,Bộ Gà Galliformes

Cút cây có râu là một loài khác biệt, đuôi dài chim rừng với một cái đầu hơi xanh xám và cổ, nâu vương miện. Ở trên, chủ yếu là lông đốm nâu đen, hai chân, vòng quỹ đạo là màu đỏ. Đây là loài đặc hữu của miền đông Mexico.
Cút cây có râu được tìm thấy trong các vùng núi ẩm và rừng thông-sồi Mexico, nơi họ ở lại trong bụi cây trên mặt đất, và ngủ trong bụi cây và cây cối. Chúng là một loài sinh xã hội, và họ có thể là một vợ một chồng. Khi một cặp của những con chim giao phối, họ sử dụng một lỗ trên mặt đất cho tổ, nơi con cái đẻ từ bốn đến sáu quả trứng. Chúng là động vật ăn tạp, với một chế độ ăn uống chính của vật chất thực vật, mặc dù đôi khi chúng ăn cả côn trùng. Có lẽ ít hơn 5.400 cá nhân trong tự nhiên, do đó, họ được coi là một loài dễ bị tổn thương.
(Dịch từ tiếng Anh)

Nguồn+ Hình: wikipedia & Internet

buixuanphuong09
22-12-2014, 07:57 PM
B.182- CÚT CÂY MÀO VÀNG

http://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/8/89/Buffycrownedwoodpartridge.jpg/250px-Buffycrownedwoodpartridge.jpg


http://www.avesphoto.com/website/pictures/PRTBFW-2.jpg


http://kids.techkidsunlimited.org/anik/getImage.jpeg
Sưu tập :

Cút cây mào vàng - Dendrortyx leucophrys, Chi Dendrortyx, Họ Odontophoridae Họ Cút Tân Thế Giới,Bộ Gà Galliformes

Cút cây mào vàng là một loài chim trong họ Odontophoridae. Nó được tìm thấy ở Costa Rica, El Salvador, Guatemala, Honduras, Mexico, và Nicaragua. Môi trường sống tự nhiên của chúng là rừng núi ẩm nhiệt đới hoặc cận nhiệt đới. Nhóm nhỏ thức ăn trong bụi cây thấp, tăng trưởng thứ cấp, thanh toán bù rừng ở gần và các đồn điền cà phê. Các loài tên địa phương là "chir-ras-qua" sau khi cuộc gọi ồn ào của nó. Nó có một sự xuất hiện gà giống do đuôi dài và chân của nó. Iris nhạt của nó và cổ sọc khác biệt với chim cút khác như chim.(Dịch từ tiếng Anh)

Nguồn+ Hình: wikipedia & Internet

buixuanphuong09
22-12-2014, 08:03 PM
B.183- CÚT CÂY ĐUÔI DÀI

http://www.taenos.com/img/ITIS/Dendrortyx-macroura-striatus/Dendrortyx-macroura-striatus-2.jpg


http://neotropical.birds.cornell.edu/portal/image/image_gallery?uuid=af7939a7-b310-4d26-a8ca-58ff799a3a40&groupId=11003


http://chichinautzin.conanp.gob.mx/images/Gallinita.jpg


http://www.taenos.com/img/ITIS/Dendrortyx-macroura-striatus/Dendrortyx-macroura-striatus-4.jpg

Sưu tập :

Cút cây đuôi dài - Dendrortyx macroura, Chi Dendrortyx, Họ Odontophoridae Họ Cút Tân Thế Giới,Bộ Gà Galliformes

Cút cây đuôi dài làloài ít được biết đến Mexico, loài đặc hữu, được tìm thấy trong các khu rừng vùng cao đặc trưng bởi một lớp bụi dày đặc ở trung tâm và phía nam của đất nước. Mặc dù không được coi là toàn cầu có nguy cơ, nó được bảo vệ bởi luật Mexico; các mối đe dọa chính là mất môi trường sống do phá rừng. Nó là một chim cút Neotropical cỡ lớn. Các giới là như nhau trong bộ lông. Chúng có chiều dài 29-42 cm, nặng 350-465 g. Một loài ít vận động, nó chủ yếu kiếm ăn trên mặt đất, trên hạt và lá nhỏ, và trên cây và bàn chải trên hoa nhỏ và trái cây. Nó kiếm ăn vào ban đêm một mình hoặc theo cặp. hát lúc bình minh và hoàng hôn. Đây là một cút một vợ một chồng, thời kỳ sinh sản kéo dài từ tháng Tư đến tháng Tám. Chúng xây tổ của trên mặt đất và đẻ một lứa 4-6 trứng. (Dịch từ tiếng Anh)

Nguồn+ Hình: wikipedia & Internet

buixuanphuong09
22-12-2014, 08:08 PM
B.184- CÚT RỪNG MẶT ĐEN

http://wikieva.org.ve/images/thumb/Odontophorus_atrifrons_imagen_01.jpg/240px-Odontophorus_atrifrons_imagen_01.jpg


https://encrypted-tbn0.gstatic.com/images?q=tbn:ANd9GcQoxhhydu9uY3VrzB3ugf7vScN1gJarF I78fTiulh1wSeVRlqGN


http://www.icesi.edu.co/wiki_aves_colombia/show_image.php?id=1053
Sưu tập :

Cút rừng mặt đen - Odontophorus atrifrons, Chi Odontophorus (Chi Cút rừng Tân thế giới), Họ Odontophoridae Họ Cút Tân Thế Giới,Bộ Gà Galliformes

Cút rừng mặt đen là một loài chim trong họ Cút Tân Thế Giới, nó có số đo từ 28 đến 31cm chiều dài. Đầu nâu đen, bao gồm cả mặt trước của chiếc vương miện, má và cổ họng. Nó được đặc trưng bởi một mặt nạ trên khuôn mặt tối quanh mắt. Phần còn lại của bộ lông cơ thể màu nâu ô liu rải rác với những đốm nhỏ màu nhạt cát, với màu nâu đậm trên mặt sau
phân phát
Đây là một loài đặc hữu của Colombia, có dân số là ba phân loài. Một là Odontophorus atrifrons atrifrons, nằm ở Sierra Nevada de Santa Marta; một giây, Odontophorus atrifrons variegatus, báo cáo vào cuối phía bắc của Cordillera Oriental (Santander), và thứ ba, Odontophorus atrifrons Nava'i hạn chế đến Sierra de Perija, chủ yếu nằm ở phía bên của Venezuela, nhưng mở rộng đến Colombia. Nó sống ở các khu rừng ẩm ướt và đám mây đất giữa 1.650 và 3.100 m độ cao
(Dịch từ tiếng Tây Ban Nha)

Nguồn+ Hình: wikipedia & Internet

buixuanphuong09
22-12-2014, 08:14 PM
B.185- CÚT RỪNG MẶT SỌC

http://www.taenos.com/img/ITIS/Odontophorus-balliviani/Stripe-faced-Wood-Quail-7.jpg


http://neotropical.birds.cornell.edu/portal/image/image_gallery?uuid=c853133d-7281-4cf2-862d-d1b8a0f8e7e4&groupId=11003


http://www.taenos.com/img/ITIS/Odontophorus-atrifrons/Black-fronted-Wood-Quail-1.jpg
Sưu tập :

Cút rừng mặt sọc - Odontophorus balliviani, Chi Odontophorus (Chi Cút rừng Tân thế giới), Họ Odontophoridae Họ Cút Tân Thế Giới, Bộ Gà Galliformes

Cút rừng mặt sọc là một poài chim trong họ Cút Tân Thế Giới được dễ dàng xác định bởi vương miện màu đỏ heo của nó, với một mặt nạ màu đen và da bò sọc trên khuôn mặt. Loài này được tìm thấy chủ yếu ở 1.800-3.300 m, qua dốc phía đông của dãy núi Andes ở miền nam Peru và Bolivia liền kề, nhưng phạm vi địa phương xuống đến 800m. Phát triển nông nghiệp, phá rừng và săn bắn được tất cả coi như có một ảnh hưởng tiêu cực về dân số của loài. (Dịch từ tiếng Anh)

Nguồn+ Hình: wikipedia & Internet

buixuanphuong09
23-12-2014, 09:44 AM
B.186- CÚT RỪNG CÁNH ĐỐM

http://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/9/92/Odontophorus_capueira.jpg/800px-Odontophorus_capueira.jpg


http://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/6/65/Odontophorus_capueira_back.jpg/240px-Odontophorus_capueira_back.jpg


http://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/4/4a/Odontophorus_capueira_-Parque_Estadual_da_Serra_da_Cantareira%2C_Sao_Paul o%2C_Brazil-8.jpg/320px-Odontophorus_capueira_-Parque_Estadual_da_Serra_da_Cantareira%2C_Sao_Paul o%2C_Brazil-8.jpg


http://tolweb.org/tree/ToLimages/2099923279_f64d4b2cd6_o.300a.jpg

Sưu tập :

Cút rừng cánh đốm - Odontophorus capueira, Chi Odontophorus (Chi Cút rừng Tân thế giới), Họ Odontophoridae Họ Cút Tân Thế Giới,Bộ Gà Galliformes

Odontophorus capueira là một loài chim trong họ Odontophoridae, được mô tả đầu tiên bởi Johann Baptist năm 1825. Nó được tìm thấy ở Argentina, Brazil, và Paraguay. Môi trường sống tự nhiên của chúng là rừng ẩm vùng đất thấp nhiệt đới hoặc cận nhiệt đới và rừng núi ẩm nhiệt đới hoặc cận nhiệt đới.
Sách đỏ IUCN các loài-an. các loài như thế này xảyra
Dịch từ tiếng Cebuano

Nguồn+ Hình: wikipedia & Internet

buixuanphuong09
23-12-2014, 09:50 AM
B.187- CÚT RỪNG VENEZUELA

http://www.discoverlife.org/IM/I_LHT/0032/320/Odontophorus_melanonotus,Dark-backed_Wood-quail,I_LHT3244.jpg


http://www.taenos.com/img/ITIS/Odontophorus-columbianus/Venezuelan-Wood-Quail-3.jpg


http://ibc.lynxeds.com/files/pictures/Z_Venezuelan_Wood_Quail.jpg
Sưu tập :

Cút rừng Venezuela - Odontophorus columbianus, Chi Odontophorus (Chi Cút rừng Tân thế giới), Họ Odontophoridae Họ Cút Tân Thế Giới, Bộ Gà Galliformes

Cút rừng Venezuela có chiều dài 25-28cm và nặng 315g. Vương miện và gáy màu nâu đỏ tối, màu nâu đỏ heo đầu với một sự kết hợp phức tạp của các chấm màu đen và trắng với những vệt màu nâu, trắng cổ họng, hai má đen, phía dưới màu nâu với những đốm trắng; đuôi rất ngắn chân, mạnh mẽ. Các nữ là rất giống với nam giới nhưng phía dưới là màu xám.
Chúng sống chủ yếu là rừng mây, sống một vợ một. Nói chung chúng thích những khu vực có thảm thực vật dày đặc.
Loài đặc hữu của Cordillera vùng bờ biển Venezuela và một vài địa phương ở miền nam Tachira, ghi nhận giữa 900- 2400m. Có lẽ bạn đang ở phía bắc của Santander ở Colombia
Dịch từ tiếng Tây Ban Nha

Nguồn+ Hình: wikipedia & Internet

buixuanphuong09
23-12-2014, 09:57 AM
B.188- CÚT RỪNG TACARCUNA

http://www.taenos.com/img/ITIS/Odontophorus-dialeucos/Tacarcuna-Wood-Quail-Tacarcuna-Wood-Quail-1.jpg


http://www.taenos.com/img/ITIS/Odontophorus-dialeucos/Tacarcuna-Wood-Quail-Tacarcuna-Wood-Quail-2.jpg


Sưu tập :

Cút rừng Tacarcuna - Odontophorus dialeucos, Chi Odontophorus (Chi Cút rừng Tân thế giới), Họ Odontophoridae Họ Cút Tân Thế Giới,Bộ Gà Galliformes

Cút rừng Tacarcuna còn gọi cút răng đen cổ họng (Wood dialeucos chim cút) là một loài chim cút New World, thuộc họCút Tân Thế Giới chim. Tên khoa học của loài này được xuất bản lần đầu vào năm 1963 bởi Wetmore hợp lệ.
Dịch từ tiếng Cebuano

Nguồn+ Hình: wikipedia & Internet

buixuanphuong09
23-12-2014, 07:07 PM
B.189- CÚT RỪNG MẶT HUNG

http://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/b/bf/Odontophorus_erythrops_parambae_%26_Crypturellus_b erlepschi_1897.jpg/320px-Odontophorus_erythrops_parambae_%26_Crypturellus_b erlepschi_1897.jpg


http://www.taenos.com/img/ITIS/Odontophorus-erythrops/Rufous-fronted-Wood-Quail-5.jpg


http://www.taenos.com/img/ITIS/Odontophorus-erythrops-parambae/Odontophorus-erythrops-parambae-2.jpg


http://www.taenos.com/img/ITIS/Odontophorus-erythrops/Rufous-fronted-Wood-Quail-1.jpg


Sưu tập :

Cút rừng mặt hung - Odontophorus erythrops, Chi Odontophorus (Chi Cút rừng Tân thế giới), Họ Odontophoridae Họ Cút Tân Thế Giới,Bộ Gà Galliformes

Cút rừng mặt hung là loài chim trong họ Cút Tân Thế Giới
Đây là một trong một đoàn chim nhỏ bé của những chim cút hấp dẫn nhưng khó nắm bắt và khó xem: "thường gặp phải chỉ bởi cơ hội."
Dịch từ tiếng Cebuano

Nguồn+ Hình: wikipedia & Internet

buixuanphuong09
23-12-2014, 07:13 PM
B.190- CÚT RỪNG CẨM THẠCH

http://www.planetofbirds.com/wp-content/uploads/2011/06/Marbled-Wood-Quail.jpg


http://www.taenos.com/img/ITIS/Odontophorus-gujanensis-simonsi/Odontophorus-gujanensis-simonsi-4.jpg


https://c1.staticflickr.com/5/4013/4677043845_62c2931b39_z.jpg


http://www.taenos.com//img/ITIS/Odontophorus-gujanensis-simonsi/Odontophorus-gujanensis-simonsi-2.jpg

Sưu tập :

Cút rừng cẩm thạch - Odontophorus gujanensis, Chi Odontophorus (Chi Cút rừng Tân thế giới), Họ Odontophoridae Họ Cút Tân Thế Giới,Bộ Gà Galliformes

Cút rừng cẩm thạch là loài chim trong họ Cút Tân Thế Giới, phân phối ở rừng nhiệt đới và cận nhiệt đới, vùng đất thấp từ Panama tới Bolivia. Tám phân loài được mô tả không khác biệt đáng kể, thay đổi chủ yếu trong những thay đổi tinh tế về màu sắc, đặc biệt là ở hai bên đầu. Các âm thanh khàn khàn tiếng của nó, mà thường được coi là một bản song ca hay một dàn hợp xướng, là một âm thanh phổ biến ở nhiều vùng miền. Chúng sống một vợ một chồng, các loài xây dựng tổ khoang với thảm thực vật chết ở gốc cây hoặc giữa các rễ.
Dịch từ tiếng Cebuano

Nguồn+ Hình: wikipedia & Internet

buixuanphuong09
24-12-2014, 07:31 AM
B.191- CÚT RỪNG ĐỐM

http://farm9.static.flickr.com/8379/8648219416_df46bee021_m.jpg


http://tolweb.org/tree/ToLimages/2263755363_f6b913ff87.300a.jpg


http://www.taenos.com/img/ITIS/Odontophorus-guttatus/Spotted-Wood-Quail-Codorniz-bolonchaco-Spotted-Wood-Quail-2.jpg
Sưu tập :

Cút rừng đốm - Odontophorus guttatus, Chi Odontophorus (Chi Cút rừng Tân thế giới), Họ Odontophoridae Họ Cút Tân Thế Giới,Bộ Gà Galliformes

Cút rừng đốm là loài chim trong họ Cút Tân Thế Giới,là loài đặc hữu của Trung Mỹ, từ đông nam Mexico đến tây nam Panama. Nạnphá rừng đã làm giảm quần thể của loài này trong nhiều lĩnh vực, mặc dù ở Costa Rica và Panama là nó dường như vẫn còn khá nhiều, ít nhất là tại địa phương.Dịch từ tiếng Tây Ban Nha

Nguồn+ Hình: wikipedia & Internet

buixuanphuong09
24-12-2014, 07:41 AM
B.192- CÚT RỪNG NÂU HẠT DẺ

https://c2.staticflickr.com/8/7068/6778556340_d8dca9c8d0_z.jpg


https://c2.staticflickr.com/8/7027/6803745667_a0b496f128_z.jpg

Sưu tập :

Cút rừng nâu hạt dẻ - Odontophorus hyperythrus, Chi Odontophorus (Chi Cút rừng Tân thế giới), Họ Odontophoridae Họ Cút Tân Thế Giới,Bộ Gà Galliformes

Cút rừng nâu hạt dẻ là loài chim trong họ Cút Tân Thế Giới Loài này là loài đặc hữu ở Colombia (E) và gần như là nguy cơ tuyệt chủng. Dịch từ tiếng Tây Ban Nha

Nguồn+ Hình: wikipedia & Internet

buixuanphuong09
24-12-2014, 07:49 AM
B.193- CÚT RỪNG NGỰC ĐEN

http://www.taenos.com/img/ITIS/Odontophorus-balliviani/Stripe-faced-Wood-Quail-2.jpg


http://www.birdforum.net/opus/images/thumb/9/9a/Black-breasted_Wood-Quail_2_Lavaty.jpg/350px-Black-breasted_Wood-Quail_2_Lavaty.jpg


http://www.mangoverde.com/wbg/images/00000020263.jpg
Sưu tập :

Cút rừng ngực đen - Odontophorus leucolaemus, Chi Odontophorus (Chi Cút rừng Tân thế giới), Họ Odontophoridae Họ Cút Tân Thế Giới,Bộ Gà Galliformes

Ánh sáng màu nâu hoặc màu đỏ heo là những gam màu thường thấy trong các bộ lông của Cút rừng Tân thế giới, nhưng Cút rừng ngực đenbị chi phối bởi tông màu tối hơn. Các phần lưng có màu nâu sẫm, trong khi các bên của khuôn mặt và ngực và bụng có màu đen; cổ họng là màu trắng, mặc dù bản vá này của màu sắc tương phản là biến có kích thước và đôi khi là không dễ. Cút rừng ngực đen được giới hạn trong các vùng cao nguyên của Costa Rica và Panama của phương Tây, nhưng nó là khá phổ biến, và mặc dù có phạm vi địa lý nhỏ của tình trạng bảo tồn của IUCN Danh sách Đỏ của nó được đánh giá là quan tâm nhất.
Dịch từ tiếng Anh

Nguồn+ Hình: wikipedia & Internet

buixuanphuong09
24-12-2014, 02:38 PM
B.194- CÚT RỪNG LƯNG SẪM
http://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/d/d7/Dark-backed_Wood-quail_%28Odontophorus_melanonotus%29_%285198407854 %29.jpg/272px-Dark-backed_Wood-quail_%28Odontophorus_melanonotus%29_%285198407854 %29.jpg


http://www.discoverlife.org/IM/I_LHT/0032/320/Odontophorus_melanonotus,Dark-backed_Wood-quail,I_LHT3243.jpg



http://www.discoverlife.org/IM/I_LHT/0032/320/Odontophorus_melanonotus,Dark-backed_Wood-quail,I_LHT3239.jpg

Sưu tập :



Cút rừng lưng sẫm - Odontophorus melanonotus, Chi Odontophorus (Chi Cút rừng Tân thế giới), Họ Odontophoridae Họ Cút Tân Thế Giới,Bộ Gà Galliformes

Odontophorus melanonotus là một loài chim trong họ Odontophoridae. Nó được tìm thấy ở Colombia và Ecuador. Môi trường sống tự nhiên của nó là rừng núi ẩm nhiệt đới hoặc cận nhiệt đới. Nó bị đe dọa bởi mất nơi sống. Dịch từ tiếng Tây Ban Nha

Nguồn+ Hình: wikipedia & Internet

buixuanphuong09
24-12-2014, 02:46 PM
B.195- CÚT RỪNG TAI ĐEN

http://birdcinema.com/pictures/855_1.jpg


http://img2.wikia.nocookie.net/__cb20140531082909/rio/images/f/fa/Odontophorus_melanotis_birdsandbirds_.jpg


http://www.taenos.com/img/ITIS/Odontophorus-melanotis/Black-eared-Wood-Quail-Black-eared-Wood-Quail-5.jpg
Sưu tập :

Cút rừng tai đen - Odontophorus melanotis, Chi Odontophorus (Chi Cút rừng Tân thế giới), Họ Odontophoridae Họ Cút Tân Thế Giới,Bộ Gà Galliformes

Cút rừng tai đen là một loài chim trong họ Odontophoridae. Họ chủ yếu được tìm thấy ở những vùng đất thấp và chân đồi phía bắc dãy núi Andes của Colombia và các dãy núi của Trung Mỹ. Tuy nhiên, một số loài xảy ra ở những nơi khác trong vùng nhiệt đới Nam Mỹ.
Chúng sinh sống ở những bụi cây rậm rạp understory hoặc tre, thường nhút nhát và thận trọng; họ thường sẽ thực hiện tốt thoát của họ trên bàn chân, nhưng nếu giật mình sẽ nổ vào một chuyến bay nhanh ngắn vào cây bụi rậm rạp.
Cút rừng tai đen được tìm thấy ở Costa Rica, Honduras, Nicaragua, và Panama.
Dịch từ tiếng Tây Ban Nha

Nguồn+ Hình: wikipedia & Internet

buixuanphuong09
25-12-2014, 04:11 PM
B.200- CÚT SỌC


http://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/6/6c/Museo_de_la_Naturaleza_de_Cantabria_%2870%29.jpg/250px-Museo_de_la_Naturaleza_de_Cantabria_%2870%29.jpg (http://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/6/6c/Museo_de_la_Naturaleza_de_Cantabria_%2870%29.jpg/250px-Museo_de_la_Naturaleza_de_Cantabria_%2870%29.jpg)


http://www.taenos.com/img/ITIS/Philortyx-fasciatus/Banded-Quail-Codorniz-rayada-1.jpg (http://www.taenos.com/img/ITIS/Philortyx-fasciatus/Banded-Quail-Codorniz-rayada-1.jpg)


http://www.taenos.com/img/ITIS/Philortyx/Philortyx-8.jpg (http://www.taenos.com/img/ITIS/Philortyx/Philortyx-8.jpg)

Sưu tập :

Cút sọc - Philortyx fasciatus, Chi Philortyx, Họ Odontophoridae Họ Cút Tân Thế Giới,Bộ Gà Galliformes

Nó là một cút nhỏ, 17-21 cm, ánh sáng đầu cổ và lưng màu nâu, trong khi bụng màu trắng với các thanh màu đen vuông góc với trục của các loài chim. Phía sau có một mô hình của các đốm đen flaky. Nó có một lưng thẳng, với một tip mào đỏ.
Không có sự khác biệt đáng kể giữa nam và nữ. Cá thể chưa trưởng thành có khuôn mặt đen và cổ họng trong mùa đông; phần còn lại của bộ lông là tương tự như của người lớn.
Sống ở vùng trung tâm và miền nam Mexico, từ Jalisco để Puebla về phía đông, và Guerrero ở phía nam. Sống trong bụi rậm nhiệt đới, khu vực nhiệt đới hoặc bán khô hạn. Cũng làm cho nó thành đất nông nghiệp.Dịch từ tiếng Tây Ban Nha


Nguồn + Hình: wikipedia & Internet

buixuanphuong09
26-12-2014, 04:52 PM
B.201- ĐA ĐA

http://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/4/4b/FrancolinusOchropectus.svg/272px-FrancolinusOchropectus.svg.png


http://www.taenos.com/img/ITIS/Francolinus-nahani/Nahan-s-Francolin-3.jpg


http://bvi.rusf.ru/taksa/i0045/0045021.jpg


http://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/d/d7/Grey_Crowned_Crane_7.jpg/250px-Grey_Crowned_Crane_7.jpg

Sưu tập :

Đa đa Nahan - Ptilopachus nahani (đồng nghĩa: Francolinus nahani), Chi Ptilopachus, Họ Odontophoridae Họ Cút Tân Thế Giới,Bộ Gà Galliformes

Đa đa Nahan -Ptilopachus nahani là một loài chim trong họ Odontophoridae đã phát triển bộ lông màu đen và nâu, giúp ngụy trang chống lại nền rừng. Mặc dù cơ chế thích ứng, loài chim này vẫn dễ bị săn bắn và thu thập trứng. Những hoạt động này xảy ra trên một quy mô nhỏ tại Uganda và Cộng hòa Dân chủ Congo. Tuy nhiên, sự phá rừng để lấy gỗ, than củi và nông nghiệp là mối đe dọa lớn nhất đối với Đa đa Nahan -gà gô của Nahan. Tổ thường nằm trên mặt đất ở các nơi trú ẩn của các trụ tường cây lớn, đó là thường xuyên là mục tiêu của người khai thác gỗ. Chúng đang bị suy giảm và được phân loại là nguy cấp.
Dịch từ tiếng Anh

Nguồn+ Hình: wikipedia & Internet

buixuanphuong09
26-12-2014, 07:44 PM
B.202- GÀ GÔ ĐÁ

http://www.gbwf.org/francolin/images/stone04.jpg


http://www.taenos.com/img/ITIS/Ptilopachus-petrosus-major/Ptilopachus-petrosus-major-2.jpg


http://beautyofbirds.com/images/birds/partridge/stone.jpg


Sưu tập :

Gà gô đá - Ptilopachus petrosus, Chi Ptilopachus, Họ Odontophoridae Họ Cút Tân Thế Giới,Bộ Gà Galliformes


Gà gô đá hay Gà so đá - Ptilopachus petrosus là một loài chim thuộc họ Cút Tân Thế Giới. Chúng chỉ dài 20-25cm,đầu, cổ và ngực là màu nâu nhạt và có viền kem rộng. Ở nam giới ngực dưới và bụng có màu cam-kem; ở nữ, kem rất nhạt. Cả hai giới đều tăng lông vương miện của mình để tạo thành một đỉnh thô sơ nhưng lông của con cái là dài hơn một chút và vì thế rõ ràng hơn khi lớn lên.Trứng có màu hồng nhạt, mờ dần đến kem. Trong điều kiện nuôi nhốt ít nhất, nam đóng một vai trò quan trọng trong cả quá trình ủ và nuôi dưỡng những trẻ, cung cấp các mặt hàng nhỏ trẻ của thực phẩm bằng cách chọn chúng lên, thả chúng và gọi điện thoại cho gà con.
Từ năm 2000, chim đa đa đá đã được nhập khẩu vào Hoa Kỳ và Châu Âu, nơi mà người ta hy vọng rằng nó sẽ trở nên thành lập trong các vườn thú và các bộ sưu tập chim.
Dịch từ tiếng Anh

Nguồn+ Hình: wikipedia & Internet

buixuanphuong09
29-12-2014, 03:53 PM
B.203- CÚT MẶT HUNG

http://www.naturephoto-cz.com/photos/mraz/tawny-faced-quail-07F919.jpg


http://i.ytimg.com/vi/R-R-gZfeQDg/0.jpg


http://i.ytimg.com/vi/SZ_DLH0Vt-s/0.jpg


http://ibc.lynxeds.com/files/imagecache/photo_940/pictures/Tawny-faced_Quail_-_Rhynchortyx_cinctus_-_El_Cantil_trails_Pacific_Choco.jpg

Sưu tập :

Cút mặt hung - Rhynchortyx cinctus, Chi Rhynchortyx, Họ Odontophoridae Họ Cút Tân Thế Giới,Bộ Gà Galliformes

Cút mặt hung - Rhynchortyx cinctus là một loài chim trong họ Odontophoridae. Nó là loài chim duy nhất trong chi của nó. Nó được tìm thấy trên khắp Colombia, Costa Rica, Ecuador, Honduras, Nicaragua, và Panama. Môi trường sống của nó bao gồm các khu rừng ẩm vùng đất thấp nhiệt đới hoặc cận nhiệt đới và rừng núi ẩm nhiệt đới hoặc cận nhiệt đới.
Dịch từ tiếng Cebuano

Nguồn+ Hình: wikipedia & Internet

buixuanphuong09
29-12-2014, 04:41 PM
B.204- GÀ SAO TRẮNG NGỰC

http://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/5/58/Agelastes_meleagrides.jpg/272px-Agelastes_meleagrides.jpg


http://www.webrun.it/animali/images/animali/faraonadalpettobianco.jpg


http://img39.imageshack.us/img39/9020/whitebreastedguineafowl.jpg


http://www.taenos.com/img/ITIS/Agelastes-meleagrides/White-breasted-Guineafowl-5.jpg

Sưu tập :

Gà sao trắng ngực - Agelastes meleagrides, chi Agelastes, Họ Gà Phi Numididae, Bộ Gà Galliformes

Agelastes meleagrides là một loài chim trong họ Numididae, là loài bản địa của châu Phi, còn gọi là chim guinea trắng ngực, hay guinea tóc đỏ, là một loài rất hiếm trong Bộ Gà. Chúng là loài chim trên mặt đất, có kích thước trung bình, lên đến 45 cm dài. Nó có bộ lông màu đen, đầu để trần màu đỏ, ngực trắng, đuôi dài màu đen, màu nâu lục nhạt và bàn chân xám. Các giới là tương tự, mặc dù phụ nữ là nhỏ hơn so với nam giới. Chúng sống một vợ một chồng, ăn hạt, các loại thảo mộc và côn trùng. Dịch từ tiếng Ý

Nguồn+ Hình: wikipedia & Internet

buixuanphuong09
29-12-2014, 04:47 PM
B.205- GÀ SAO VULTURINUM

http://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/b/bc/Acryllium_vulturinum_Sch%C3%B6nbrunn2008c.jpg/272px-Acryllium_vulturinum_Sch%C3%B6nbrunn2008c.jpg


http://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/e/e2/Vulturine_Guineafowl.JPG/640px-Vulturine_Guineafowl.JPG


http://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/9/95/Acryllium_vulturinum.jpg/640px-Acryllium_vulturinum.jpg
Sưu tập :

Gà sao - Acryllium vulturinum, chi Acryllium, Họ Gà Phi Numididae, Bộ Gà Galliformes

Acryllium vulturinum là một loài chim sống trên mặt đất,thuộc chi đơn loài Acryllium trong họ Numididae. Chúng có đầu hình con kền kền giống, bộ lông ngực mầu xanh coban, bộ lông phần còn lại màu đen với đường trắng mịn và dấu chấm, cao 61-71cm, nặng 500 gram. Đực cái gần như không thể phân biệt từ bên ngoài. Các loài sống ở thảo nguyên và đồng bằng mở của Đông Phi tại bang Ethiopia, Somalia, Uganda, Tanzania và Kenya.
Chim cái ấp trứng trong khoảng 24-28 ngày. Dịch từ tiếng Đức

Nguồn+ Hình: wikipedia & Internet

buixuanphuong09
30-12-2014, 09:49 AM
B.206- GÀ SAO MÀO

http://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/e/e1/Kenya_Crested_Guineafowl.jpg/272px-Kenya_Crested_Guineafowl.jpg

http://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/8/84/Guttera_pucherani_-Hluhluwe-Umfolozi_Game_Reserve%2C_South_Africa-8_%284%29.jpg/800px-Guttera_pucherani_-Hluhluwe-Umfolozi_Game_Reserve%2C_South_Africa-8_%284%29.jpg

http://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/6/69/Flickr_-_Rainbirder_-_Crested_Guineafowl_%28Guttera_pucherani_pucherani %29.jpg

http://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/f/f5/Guttera_pucherani_-Hluhluwe-Umfolozi_Game_Reserve%2C_South_Africa_-head-8.jpg/800px-Guttera_pucherani_-Hluhluwe-Umfolozi_Game_Reserve%2C_South_Africa_-head-8.jpg
Sưu tập :

Gà sao Mào(crested guineafowl) - Guttera pucherani, Chi Guttera, Họ Gà Phi Numididae, Bộ Gà Galliformes

Gà sao Mào (Guttera pucherani) là một loài chim thuộc Họ Gà Phi. Nó được tìm thấy trong rừng thưa và ghép rừng thảo nguyên ở châu Phi cận Sahara.
Chim dài khoảng 50 cm và nặng 721-1,543g. Bộ lông màu đen, với nhiều đốm trắng dày đặc Nó có một mào đen đặc biệt trên đỉnh đầu của nó, là hình thức mà thay đổi từ lông xoăn nhỏ để giảm phụ thuộc vào phân loài, và có thể dễ dàng tách nó từ tất cả các loài khác của Họ Gà Phi, ngoại trừ Guttera plumifera. Những cái tên "mào" và "plumed" thường được áp dụng sai trên các loài. Chúng sống từng cặp một trống và một mái. Tuy nhiên, ở loài gà sao đôi khi vẫn ghi nhận được một trống kèm theo hai mái. Tất cả các loài gà Phi đều có cuộc sống bầy đàn và chúng chia thành những nhóm nhỏ. Dịch từ tiếng Anh

Nguồn + Hình: wikipedia & Internet

buixuanphuong09
30-12-2014, 03:48 PM
B.207- GÀ SAO XÁM

http://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/2/24/Numida_meleagris_-Ngorongoro_Conservation_Area%2C_Tanzania_-upper_body-8.jpg/220px-Numida_meleagris_-Ngorongoro_Conservation_Area%2C_Tanzania_-upper_body-8.jpg
Phần đầu của gà sao


http://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/f/fa/Helmeted_Guineafowl_in_the_Drakensberg_of_Natal.jp g/220px-Helmeted_Guineafowl_in_the_Drakensberg_of_Natal.jp g

Gà sao ở Nam Phi
http://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/b/b5/HelmetedGuineafowlChicks.JPG/220px-HelmetedGuineafowlChicks.JPG
Gà con bên gà mẹ, Nam Phi

http://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/0/09/Numida_meleagris_Ngorongoro_Conservation_Area_1.jp g/265px-Numida_meleagris_Ngorongoro_Conservation_Area_1.jp g


http://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/7/74/Numida_meleagris_Ngorongoro_Conservation_Area_2.jp g/320px-Numida_meleagris_Ngorongoro_Conservation_Area_2.jp g
Sưu tập :

Gà sao thông thường hoặc gà sao xám - Numida meleagris, chi Numida, Họ Gà Phi Numididae, Bộ Gà Galliformes

Gà sao còn gọi là gà trĩ, trĩ sao (Numida meleagris) là loài chim duy nhất của chi Numida, thuộc họ Gà Phi (Numididae). Loài này có nguồn gốc từ châu Phi, chủ yếu ở nam Sahara, hiện đã di thực đến nhiều nơi thuộc Tây Ấn, Brasil, Australia và châu Á.
Gà có lông màu xám đen, có điểm các màu trắng nhạt, thân hình thoi, lưng hơi gù, đuôi cúp, đầu gà không có mào mà thay vào đó là các mấu sừng, các mấu sừng này tăng sinh qua các tuần tuổi, ở giai đoạn trưởng thành mấu sừng cao khoảng 1,5-2 cm. Da mặt và cổ gà sao không có lông, lớp da trần này có màu xanh da trời, dưới cổ có yếm thịt mỏng, chân không có cựa.Dịch từ tiếng Nga

Nguồn+ Hình: wikipedia & Internet

buixuanphuong09
24-01-2015, 04:08 PM
B.241- GÀ TUYẾT HIMALAYA (http://buixuanphuong09blogspot.blogspot.com/2015/01/b241-ga-tuyet-himalaya.html)

http://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/c/c8/Himalayan_Snowcock.jpg/220px-Himalayan_Snowcock.jpg

http://www.kolkatabirds.com/himalayansnowcock8dm.jpg

http://sdakotabirds.com/species/photos/himalayan_snowcock.jpg

http://zooinstitutes.com/animals/13966.jpg
Sưu tập :

Gà tuyết Himalaya - Tetraogallus himalayensis, chiTetraogallus, Họ Trĩ Phasianidae, Bộ Gà Galliformes

Các Gà tuyết Himalaya (Tetraogallus himalayensis) là một loài chim trong Họ Trĩ Phasianidae được tìm thấy trên đồng cỏ núi cao và trên vách đá dựng đứng trên dãy Himalaya và các bộ phận của dãy Pamir liền kề của châu Á. Nó giống và nhỏ hơn Gà tuyết Tây Tạng, dài 55-74cm, nặng 2-3,1 kg. Cổ họng trắng và hai bên đầu được bao bọc bởi màu hạt dẻ sọc,một mảng lông màu hạt dẻ rộng tối trải dài từ mắt qua tai, mở rộng sang các cổ. Phần trên là màu xám, có lông vũ của mông và cánh được giáp đỏ heo. Ngực phía trên là màu xám với các thanh lưỡi liềm đen. Các chân và da màu vàng. Hai giới là như nhau trong bộ lông, nhưng phụ nữ nhỏ hơn. Dịch từ tiếng Nga

Nguồn: wikipedia & Internet

buixuanphuong09
24-01-2015, 08:55 PM
Những topic của tôi ở Huê viên các gần 04 năm qua đã có một lượng ảnh quá lớn, việc d/đ bị nặng tải đến mức giữa hai lần đăng bài phải cách nhau tới 300 giây. Điều này có một phần lỗi của tôi, buộc tôi phải tự dừng, đành gửi nỗi đam mê vào trang Blog cá nhân. Việc đăng bài ở Blog cá nhân rất cần đối với tôi, khi đăng xong, xem, ấn Chia sẻ với Facebook. Đây là “thông điệp” gửi đến các em, các con cháu của tôi ở khắp mọi nơi, báo rằng tôi vẫn sống và khỏe, vì có khỏe mới đăng được bài. Vừa qua, chỉ 07 ngày ốm không sưu tập được, không có bài đăng mà con tôi ở nhà đã nhận bao nhiêu điện thoại hỏi thăm…Tôi dừng ở Thi Hữu nhưng không bỏ, sẽ còn nhiều loài chim đẹp lạ. Hiện tại tôi đang tập trung học ĐL, vả lại, mạng TH giữa hai lần đăng bài vẫn còn phải cách nhau 120 giây nên tôi rất lúng túng. Tôi sẽ trọn lọc cố gắng đăng mỗi ngày một con để khỏi phụ lòng yêu mến của bạn đọc.
BXP

buixuanphuong09
25-01-2015, 03:32 PM
B.246- CHIM ĐA ĐA

http://ibc.lynxeds.com/files/pictures/Francolinus_pintadeanus_3.JPG
http://vnthihuu.net/image/jpeg;base64,/9j/4AAQSkZJRgABAQAAAQABAAD/2wCEAAkGBxQTEhQUExQWFBUVFRQVFhQYGBQWFRQVFxcWFxgYFx QYHCggGBwlHBUVITEhJSkrLy4uFx8zODMsNyotLisBCgoKDg0O GxAQGiwkICQsLCwsLCwsLCwsLCwsLCwsLCwsLCwsLCwsLCwsLC wsLCwsLCwsLCwsLCwsLCwsLCwsLP/AABEIALcBEwMBIgACEQEDEQH/xAAbAAACAwEBAQAAAAAAAAAAAAACAwABBAUGB//EAD8QAAIBAgQDBQQIBQMEAwAAAAECEQADBBIhMUFRYQUTInGBM pGhsQYjQlJywdHwFDOC4fFTYqIHFXOSstPi/8QAGQEAAwEBAQAAAAAAAAAAAAAAAQIDAAQF/8QAKxEAAgICAgEDAwMFAQAAAAAAAAECEQMhEjFBBBNRYaHBIjK BQpHR4fAF/9oADAMBAAIRAxEAPwDkUdJBpgNeacwdCauqNYBKhNVVGtRmSaa lJFNWg0Zmq57KkHWIPMEEgT5gfCmYVuFZ7R4cxHrw/fWrttU5x5JoZ+JDiNTUmqLSSedSaZdCMuhNXNUaJhT0l6c1KIp bNRnYUJWnsKHLRiwUIK0yyKIrR21qyHQ5AsCd5BG+hGxB511ME BdyuGKEMVKgmEbcaTqDE+o5ac0Cjwd42ruYCVbwuvMcCOo/M0JycafgvjnxPUdmYkyROx11bzkb/HY16PCXp46cevX9868g9wKRlGYNqGnYGYM8TG3P3V3ez7wCjXr ruRz606Ok7QWdDpXJ+knYYxNp0IExKN91uf5Hz8q6Ni7PLofLf 51qP7FNSYkl4PgWPwbKr2nEPaYgg7iK6fZVvJh7azqw7wjoSQv wH/KvcfTf6Pd6RetAd4AFcffSN/xL8R5CvFz42j2VhF/CoCj5Vz046f8ABwPF7cn9i2NJua041diyDJacqiWPHoB1J0Hv4 UYpg48tB4Qsqa/akIeIEEFh8gecnhWc1dy5maTpyA2UDYDoKl8idKEpP9puKjpdC y1QNQk1QpaEGZqlLipQow2aNaUKYpqjLDRVE0IaqZqUBC1QNSy atadC2NqwaXNEDRYw5Gph/vSFp+XwhupHCNI5etTdWOlaaDU0U0kNVA6nr+Qj8qwlaHZqk0m asGgzBEUJWjFFFJYaEstDlp5FDFGLNQrLRolFlpiCrxYyKiroo qqcIYumVE7aDyMmCeHMHga6/Z+L29Z6GfFpO0kH+qvPXGJYKNhDMRv/ALVnqQSeijnW1MSqlWMkkhWX7OoLBv8AbIR/Fz088dGKd6Z7bA4j2QTvt14b+6uh34+zqZHsgnL5mvIYHGdeAI MZWkyecch098+iwDCIWZOp6HgRz/zQss0b3sSNTJ4jSOGoH7414b6R9giy2ZB9W5/9W4j13H9q96IXf4mgx9tXRkYA5lPhO5jXTjPGelPxTRDJHkqPk rpH96ZfdcgVWzDfSQCeLEmJ5ActdzR4xpJCNs2Vm4wIOWOBPGe BrK4qd0c24KvIoihNGaBqkTYs1KupFYQlSiAqUA0QVeahmqJqr RQMNUJpU1YakAGDV0AaiBooAQpi0CinqKaxkWKBQUt3mEFZt3M vHcq4A8mn+mm0VkeLUaEMD1BUj86lNXsrje6E23mCDMxB86DDN KL+EfKoLSoBlMiT4YMj9R0q8KVgKCDAAgHkI2oKXyK40MFEool WmqlZiAqKaooglEFqbCAVqglPy1MlFMNiclXlp+SqK1ZMYRFWF 5kDz58qaFqgkn8Mgfi4n0Gnq1PZjPZsZRzJJJPMn9gDoBVta1D DQj4jXfnufeeZrWUoSlT5bE5NOw+zr8jj0B1gn7MnUbCP7mvS9 nXhGp03jef3pXi7+IZHHhOQmCw21HykDhvXfwGJ4DpB1Go5g7E jzqt+TvhLkrPV278+zJIOnKqxd0IASZYcd9PanpsfcT5YLGN0E RHAcoMEf3phytLE85HWYB+MUbGaObj+zO8Gm+ULJ4ZScuu8b78 HrxmJtlSVIggkEciK+h3caQYA3BA4EjQjhAMEx5V5/wCkWANwG6o8aqCw4svPzHyHMaiStWQzY7Vo8ixoWaruUsmpHCy 6IUsU9BAzHpA5/uP2KKVminJ0QWyeB9xqVDdc65gOgVTHqRr+9tqlHjD5K8YfIqa FjVtQE1RikJoc1QmhNI0Bhq1NU1mBp1s0hjWhpwpCGut2P2b3g LuStpNzxY/dX9aI0Iym+MTItskEgGF3PAevPpVYYnOvAZhI3JE+enxrX2li8 5CqAttfZQbDr1PU1jApW7KSXtz490TJVGyrakT14+hGtOdNSKq yPCp6D5Cg+hHofhwuzSOTfqOPnv509sMR1HMfvSkotbMK/A0rYBKrRhK0XLQGo2oIpO3RqAS2WIABJOwGpPpWw9lXRAKQTsC yKT5AmTXj+2cebpFu1f7pyfCxTE2TqQAFLIMxOoEkb7Ckt/07uP4sNiFx7AgX7RZbF6ySDHeB2YxIPnGkgyOyHpHVtlYQVbPY X8KyaOpU9QRSSK5mD+iva2EkhhfsjVsP3xcsvEIrrAcb+EiSI1 49WxcV1DIcymYPkYMjgQQQRwINJkxvGacUtoW+nmYA8z+W58ga JFgfufOmFdfL9/p8aorSOXgm34BqiKYoqmWptiMUygiDxpK+AmeYI1PPaPX4eVaY pd+1nBAOUgEg+Wuo5U8HuimKbizqWL87nRhIOgMk+yR79IHCpd xBWS41TVlBnSDrlBmd490muZg8SSIMAj2t9ojVRpPlwmAa3LYt 3GBcS67NKnMusFTsOP8AirnedazZa5DCMrKQVYTM6kTMggzoRH DoN9jDrbBA5HXSTuRHPjWfs5MqmCTqYka68h566czWs2wZZtdN FG/vrRMzxP0n7ECfXWtbZPjX/TY8fwn4HTlXmSK+tLlCnMBk8WYHVcvEGdxqZ85rxHbvY9qxdMO CkZggJLg/cJB0EQc07EedZx+Djy4d2jh4a0AM7zlmABu56TwHE0Jl2JAnkO CrOnl58TTmlzJk8AqjYchypdxY0MDpvE84n40H8IRqlSCCLxce gY/EVKO2tuNZJ9f1qUKQvH6Ixk0lqYxpRNUFZCai1VXSsBCKJDQE1 YNIwGu0Z09K9N2lcC2ltL7KDUj7ROs+upry+CeLiT99fmK7uOU gODuIb3nX51y5pNNR+T1f/OSUJ5PKX4OetOtASJ2kTzjjFItmnrV2eYtscRqfOqww8I6SPcY/KnraLExE6eEkAnTWOB8qzYi4U8AXxZiCToFkknXpIqTkkrZWUd tGm2P36A/mKei1lw98eLkDp+/dWtCTrECOO86fDekU7Eapmm20jWgFWpiqoAbtDrF3KZ/cHgeY6V0sR2ZYxNxLt6yWuKoCXrb3Ld1RqIz23UsonSdtBHGuQ WpuI7aKottXyZS+YA21YJ4xlAulDLgM6upYTB1Bg9/o3J2vBTG30L7euY/s9u8sYkX8M2UC3iQXuIRAyC54SxY6ATJg8iaRgscb6G6cjNmuB ik5cwI8IzakSSA3KB9kgcG7du4i7Ze67qEuzdVGFy29tmvfWd8 Wbu1HctPgEK01sw2NypLFLdux4MReBJK2HLd2DAYG73q3YVQwH eA6zXZOHKNFWrR2AtSKVhcWHB2lSQ8eyjSQFzfe203mRwpxHAa wATxgGIJ5DUe+vKnCcXtEGmuwIoWq2NKdqnYhGajwqEnTgG14D wmgELq3ovPqeQ+dXhcQWurrvmUADQZlI0HrVsaqSsZKuzFfUaE TI9JHzn3fKnYLFeIADUS0bBwsZoO4IkNx5xvWRnpIAnUwCZmYg wYII1B22poy3RfDl3xZ7fB39B1E8tPTT1iunaQnU77fvlXj+y8 ZDAOQGOz7LdG5DcmExOx3r1ODxPhn+nfUHlHOqxOro6nhURM8w Nv3rXgsZ2CVxCyk2tEy+ypJ3eVIMkgEz+te0tuSZEacaabOby4 zsf8AFNYtHzTtjsg2W01Q+y2/oTzFc7LX1DH9npdUo2o4QdQeEdd68D2t2Y1hsragzlbgw/XpSTXk4suOnZzYqqPLUqZEwTQGjNLaq2EgqE1VXFZmBmiFSKIL SgLWvVY66HsBxqXRSfxDLmEfiBrzAWul2disoKNJQmfwtzHu28 qhkV0/g6/R5lBuMupKgLVaUFVds5W6HUeRplpabtEHFxlTNWHw5d8o0k68g OJPQCs3bF6TltqY2zay1dTD4kBDCkXGUBmnSIBOXl5fGs8CV0H EeWk/kaWcFKCSGfbBweHCqOfHata1UUQpFGlQjdlipV1RNLQCEVxcdf OpzXYa13SDvGsDvRcR7iYe0Lha62bEYUqJGVbZEsVM9y20EGJg iBp4tdRJ0H96zdi4Z+7V0a9cFy2DddbNhXzKoKWxly3O+EoC3i ANy4/21ZPQ9EtMrjPP3gFu52KkXbyqgxDm/Ywy2Ljm4LVxvFfYELmKKyxeYHWTWn+HvOF7u29h7YdFnvc6W07 3wqWI7lyFutlVRaPdpPdiQehc8ZuuuLHdsRaF+Ld69aaBOGw7o 0Ff4YjOwBzssSWrJ2dhPrbF1rrfxN1EXCoCt+ENwjEsf4osqEq HNsl4O8sSQO4qZezrq5bKm4M9kW7qm2dJkRdIBZTJNvxEaLlEJ mIL0wo+ttgl872kdgQ6o6k3IDhguY5zM6gaaAaN7V7OuXUtKlt beGNx8PYshO5vEqDce41nVAzHDkG9beCuhVczEY+y+zrwtm5Zv XHS5aW+yOO8zZHYMHAUhSqhB9ZcEEEQZAHFPHPk6k/wd0MkOKuK/J2rWIlRLd4S03LtxoiSQcpQMIAjQySQdRxaLYyh9wcxC8fC0S3 TY6cCNqTe7X7sLaxFl++Lqbdq21kHurihzkt6PaBkzAeDO+hq7 VwOn1dwLeGjW0SbqXFbQXbd5Vyae0ZGuaFXQCE4yW5V/wB9hXgw5ek0/wC/+zNdckydZpBaNvSuv2hhtyUc+EFCioC+kmVa4ACOOpJg7HSuVi 8OyGCPKNjrGnPX9mp0+0efm9PPH2GW75ogK54jQOeo+yTz2pFz CACLxVAY0dlGm5JXcDSZrJcuGSLbZSDD3B9nmtvm/Ntl86pAqyQIHE7kjjJ3PrVrSpyWyel32b2QDwF7dwHbKQSPPTe YOv6z1+zMY/2vaWMxP20kx6giDNeU7JYooXYqAwjk8nXyOZeoUc66VnEFSDmg zJInXTTSIPHf1kTLOr0dmLKn+ln0DCYjnM66SJnmeB2Pn8tgxG bQeQ4zrz9xjrXjcDjZUgEHQ77yANDy2n1HDb0GAvSTOjaEiJV1 OsnU8jqCeHWtZajtWLcanf5UrtDBJdTK4niOYI2IkHXzpbXfvn Q7HXLzBJH+DW+3tVESkvk8BiPolczGCsTz/WpXv+7/AHFSl9v6E/bifDXWksK2slJa3U7o5BAFGqUwJRqlK2AAJRd3TQlGEpQCVWnW 0ohbpypWNRaVotClAU5KDGXY+2aYw2PIg/kfgTQWtQPIaenDntTPOhHoeWpDqsUq1sPKPdp+VMFFoRoKaEtU NAxpGjF565+CwFrMiXD362WMYPNJY3Wtm1kQDN3SZ1Ui4SoyOD I1rYJJAGpJgdTRm+U1tiSBsCU76A0KzjUKSzRyB6kHo9NPg99D wdGvCW7pNsZe4QOxupZt+1mUC4tyD3jgB7NpbluD7UgZBWXBsS pWy11e5c27vdFXvKGuPasWVe+Sl22i3SJAgEDUZmjbg1tC3aIS 86C4ARmZ3uNnwxdgCzFR3zs7qJJCmZGhGzhgv1dw/UWsQCyHI1t8Qy2GQKLzLcW2GYwqkDROEivSovZmweFuquHS5YL sMOBYs2WuPZwN20cl25eS67azeRfCH0W4FGuZsxAQAkpfSzbfD Fs93EMbzE6W7AIzpOkRMmCPDnBW+xG/i3Cm5ZxbrcuXcavetbHeZMuHAW7rkZl4kQqyCWlaweJvoqlsOp tWLIxNtHxDS5bMc9p+71iLg+sMnODOoqE0+0Ui10wWDaL9Wl+2 y3MKtrOLfe3LIQs+KCqqkhLpZIUneW0FLv45zZZ7Ds6r3Nt7t3 KijFXLqWmZMw1UyCcrZPCDpqKrDdn/AM0Xke5dxDXHVMzdyBeJTvTdtk2/ZzwQx8JyQSZpeIxtm1dtFWtfw+Gs4m7hsNK3bguzFwFwPAfFoH Dg+LeNJan+llU3B2jW2NZWxKBMkXWRctx7quTbzNcQm2Lb5TOi ww+0DoRSvlK4bLcLtdt23yCyFV7qAu73FMgAkQPCQAeIpN5bli 2+GwouG7cwffs11UOHQZgPqrJnu2PiWDtl2mYy4Ns62rVgPiFS zYe/eEWu9uIXAUjR7qqCwkBpDazoaSUIxbZSM5SVGVLyECPBbY3Fss QFVxbOViCDG43gD41WJteFgeIy/wDtp+ddlRaZ8rggODYt3lAt2rYu5rl1LSyfEnePrA0BJnwzMX2 cFSFJuLKsj5TIhQzBtNiYIHCRtJpJpdnNk9Oncl2cS8YZT1Kn+ oSPiq++n8BPPTy/z+dJxieBiJOUB9NdEIY/Bafd1PloOGg0pV0cV1sdhsQQ+YAaQCp1UjXUNupjiDzngR6fs3 FgwykqY2MacwSdGhp19eo8lbtGJmAOJ4noOJrfgMYQcoMiBIac ojYzPh0kSI4VRM7ceTkvqerfEkgQ0HWDMEHkRy0InbUA1qw3bE HLcIXXKGiJ3kMNcpkfOuRZxEDTQ6jKdCQsT047+tLa4SSFEhjG YzuSZjTU8YMTrymhtFlT0z0Y7Vtn7ajoSQR6GpXAtXHAACgjhK Fj5ZuIGw6RV1uQfbPGkUtlp1CRQkeSAqUQWmAUQFSbMAq0wLRA UVCwlBaMLUjpXS7IwHeMc3sruOZ+7TLbo1GexgiUNxzktjSYks fuoOJ67Cs4fht8/fW7t7F53yj2bfhAG08f09K5geD+99h8SKM0grT0bF0gxoRIkGI 2OxEwQePCtwUEDc5hIaNRBIIYcSCNfMGa5uHv6FTtMjo20jzAH urZgMSLbAv7EyW+74SM3ynoOMCgnSofTYRWPmCNjwNFNdHtW2A CTE8PPnvrpPvrkzWjLnGwSjQTGllqtjS+ZOw/cD98DWaEGq+UTxYQOi7E+u3v6UE0t7hJk/DQDoByjahz0kn4Rmb8FixbIk5VYhXbUi2CyfWKswGlVUtwBB+y Z34kFycikXlZVRASzIbtzK99g/hPhLRmJICldCYHCDesyDxBB0I60zDlgpQ3X7oqwFtYRrYMaLcA JgR4TuJI1ER24M+uMisJLpnT7lLz3FQs1i7/ABFq7eZraOLyqqxatwvdELbvAhkVSbKtrOvOt4v+JtWCtzDo+I sraxCC1cAw9thcaLao028zBkLPK6jLtBzYmL9oWL0vb0N5C125 bW8rKwfvrlxGQ3ATKhmALbA6l9ztwl2vNd7o3bluwT3gKi3Z7x yzXkcZ9WcA+Fh4BqCc3Q2mWQfa3YwIxGW22EtWEZFexcUJiCVF 0obSgNlg24IUMcx8WkHgtir+FOKHit9zmC4awtq0VUohXEO9sN KxlzhRGupAJB6n/cVT6sthkuDE2mthrSoCgCkO6OiliEN3Ut7SgSDFC+L7xrzGLiW bxz92yrdvMyIssmZVWyFcD2te6BMBSDBvh0WS5disPisrYe3cU NexGHBa4AxcZSxttba4LYEyw7tSgAzTJ8VTs/tabTu9jCotu4EzWlXIzMHZpuKlwhSMgChmM6giRDbeAtZraO1z +J7wm1Yt3nQ2Fuam2hBHdogQs7qFLZ+JKirudiIEKjEXApYtcb O+RriqJuKuYsUtzlCiSzMATxOWRMLi0bcZfCiy95GthFcIqgZF dgwIQuGzXFDrLRP1YB5jH2diUde7ti4Yk5fDbBE6AF2GmrMZIA 1JJ4cbE9ku95jbxTtdtoilbipcuIn2Vbu7bBhqeYEaBjXU7P7P xAuhnvrfz3DDG0mW6d2t/VmLrHUFFzKqk944Aa3R48tg5cdHs0wOCurnCq+ddfGcswAynIQ CecRrNM7rAjTuU9QNI39o615LtHFlrZCyIW4R43ZiSJ1ad5E6A ak9AMfcqeHv1+dLLMk9I5+cPg9tfu4KR4LWh+4jAiDpHDnPSot nAbgID0zge4GCNuleFbBofsL7o+VKeyMyqCwEMdGcbZRG/Nh7qX3/AKGWSHwfRB2XhGju3K8gGDD3OD+zRN2GVBIcGdACCugjQ6mYIB n5V87yXFOa3cYNyY5lPodfjT7PamOEFWW5vKjwNvwVvCdudFTj LwVhJS6Z7HE4UqxE7RzHAcqleVX/AKlOvhZSCNCCzKQR04VKWoFbfyYaqKgNXSSPLLFEKGqBqTMOqU ANSaQxjOCJYljpPmSPXavaYW0uFw/hGUwGgmfrGUfn8q83h0zOi/eZV/8AZgD867v0hxmVkEA5pZlMwRsB046jlVccYx2OmcBWI2+Pi+dU 5JBMADTYadDW29g1fxWTp/pvoyzwDbOOu/Ss4AV2tk6EFCTpqCGBg8MwFacfAY6BtYojQ+Icjr/iulYILK66iRK6Hz0O46VyLloqYP8AmmWLxXUUrVq0IpNdnfxAU yisMsnu5OlvKdFVj7KsDpOxEbERidSpKsCCNCDoR6Ui1jgZkDr/AI5VpTF6gPne3lgKCCbZ4FC245qTwEUcUlVFm+QGUnT9jqTypV 1uHAfE8TWtrSNPdOGEkGfCykawyHVd+OlZbtojcfmPfTtVpCSi 4ijQE0QE8yaF1gwYXoTB929S4snTIppqNSRdGkAt71H6n4UwEs YGkn2VkekjxN6mm4Lyxqrsu6EJysMxggqBmMEag8tJ0JFYsXhi 6sA5LN7Usud8oG5PhHsg7QI416LC/RxgAHHdrGbKIBAmdTssnzOu1a3sYWzFx1hUbTMGAZjAUIrasSS Ndta08ksVJI9L0mBzTb0eVwHYWKvRdLi0jA5i6Bo0I+pmGJ1Pi lR0rPi8H4mtjM2dlm4oX6zIQfZPhz+GJ3JAEnSut2p2xdxDCPB b1BU+1oSACOA0BjkR1rObhUhx9nX3ag+YIHpNLjeRvlJ/x/kfNlxQ/RFW/kThMezOHUMoC92sKqwmYvoQJUFjJ04LsRWi1bylwPZICjjAjZe IAMaaDfSda0dpqEvXFGwdsv4CSU/4laU2h9AfQgH86Zpo5Z+pk9JUeFxxxWDvLd4LCh1nK67FWnjud eOte77I7Vt4xHe2CxgK9sh3ygywW87oA6CDlt94lqV8U0q/bV1KsAyncHUGuVguyEw95LlnSZR7ZyMHX29DcVgrAoCDEaRpJN Xx5l0ze+p/u7O9iGDHOCGViSCDmU6wYcAK3mvhmYJisGAP1a8SBlPmhKH4qa V9IMZet3VvxNhoVvGbjAkwC7QApkQqiICkQNy/DES2XVWi4pG3j0P/ACVj/VSZIVsjONDGpGSXB5Kf+RH/ANfxpyjU+f5Ch0zxxKzHGFP/AO6kTDC07CvlafT8hNLqjQUqZk2no7gxa7fVGNJYEkxzPGpXEF 2pXV7yOj3onOBopoasVKRypBTQzUNVNTZmEDVlqWTUmhQDb2Zr etf+RD6ZhXV7Xde8Yn7IC+4be+ax9jJAL9QB6a/p7qz4vEd45PDN8zvRvwMuhxvmG5wfTpWZMdc4tmA0hwGEeu1Mu ncVnK1sNqwOzqW4vJqNRw6+fWsbXEEg2hP43j3UGFxLWzKxrG4 nb41V65mMxHOJj40yck/oG1QLiWBUBT0JPzrXYDIN9+EDQdZG/T15UkLl39rly6kc+lbC2a3PEMAfPX50klxly8hWhJJkMGIZRAb cgciDoy9DoaO1cTivcn79oEox/wB1qZX+kkdKXQMKdZGZTaNXdZh4MTbYmfAbjW2MdHAHA6TVf9j xHCyxnXw5WnrKmsTbV6P6N/RXPF26Mi7qg8Lv1JGqr03PQb0ivcdV9wqpMxYH6NYhz4kNtRuz j5Dc16GyMJgxIYM8TLFS3EEDWE1346VO28RhbK/ybWY7fV25McvDz4mvGYvGNdaWOnBeA9KpcMfRbjDH32eh7T+ky P4VBZokyHChSSBrpB0YacpkaV5PuA2rqpfXxEZsuv2C0lRt+dN AqianKbYkssmNDUDtQ5qXc1BHPT30pPybe1bh71p3BCztJUAER 6R6e8GPgVvxKfMQR8GHupXatzNeunncuHylyYnpV4ZpR11LAq6 9YkNPIwQeXh4bEvbGe2wg9Tcr0J/+JH50hWpyGpiImLwlu6IuIrjhmAMeXKjW2FKwIEFYHoR8j76Ja HFoShy+0IZerKQwHqRHrQvwMhooO78c/wC0j4g/pRYZwyhhswzDyOo+Bpvd6z0P5fpW8m8i2WgNPIoCtKkKIiqp+S pTUYx4XB3Lk92jPETlExJge80hf2ONdbsrE3EssLKkO15PrITL 4VbIqlvty+bQToK6WI7WQMwW1cQ925P8vMLbrZAM5v8ARVvV54 1dpNDUeav2yhhhB0MHkQGHvBB9aC4pESIzDMOqyRPvB91ekP0m slxca0ZG2iHU3HeN/ZjuV8lYbGvP9p4pbjgpIUJbQA5Z8CKpJjclgx9anKK8MEkiW8J cZC6oxQTLASBABM+QYH1pSqSCw2UgE8AWmAfcfdXawGNZbVgLb Y2lNzvv5YN3xK9xVJMxkVARpIHWju/SK1CxbJgQ2YIM47hkE5T/AKjux9OVNxXyLSOfaxYFhkmGLaeR1OvpHrWe22o9K657cskXYt FS3eqkZDlVxcgHya7cbTkn3RU7Sxf8VHdWiAjOT7AgXHVLYmfu hBrxmt7aXTCY74HCkEU+14l8tKTUMLdtMzBVdafOTq3PQ5fLr1 pCideHDr1ooq/Rui1pq0tRTVFI0KWKFqZlrpdg9kG/c1/lqZc8/wDaOp+A9K0YcnSMlbo3/RPsQNF+6JUH6tSJDH7xH3QfefLXqfSft0WVKrq5kD8yeg+Nbu1 +0EsW+UCAANhsAB8hXzHtHFNccux1PwHAV0Taxx4xOltY4/UHFYlrjFnMk/vTpQK1ZyaINXMc129mnNQlqTmoS9FBseWosIJuIOboPewrNmpu EeGzDdQzDzCmPjFMgx2xL3J156+/WmYW+VcMNSJMcwB4gekTWatGE+3/AONviVX861bN5NV8hWIMkGCjcSp2md9NPMGpbM7H0Oh/Sk2XBXK2kSUblxKnod+h8zTRbKmCII/zQl8hbvZqUUxaXZaNjFMFLSCJwK5WuJwzZ06K8EgeT5/IMtaW9pfJvmp/I0QQe3H8sMdN2DADLHHxZDp90UN9hNsj73OZBRzv6CjJeRmvIT UMUelDWSJlRUooqVjHNftG21mzbbMO6Nz2YhxccMSSdmG3GQo2 rr3vpTadpa2eUCPZN8XGWfwIieh51KlO5tGUmJxH0ltsJKlXKq pYKpMHvTdAnQSbsgkH2QI40jtD6QK63Mq5XuHxGJlCtuVEk5Bn F1gusC7AIgVKlDmzOTEWu3UAwyQTbskM6wsu/eG4YaJCnwCOS1tw30qthQbiMz50dyIAfLcz8uS2l8lPM1KlZTY vJg3PpFabIShkd0HgLF22EK3bbaaBi9w6D7Q2Kg0619J7evgOb g2niIS8VJHAC5eJyjQBUHDWqlPzYeTLxHb1t1RAMqqRqRJCrbS 2moEn2ST+KuVcuLmImRJ1111q6lS/qs12rKF0c6IXBzqVKzM2GHFMVxV1KIGasHa7x1RPaYwJ28z0r6 BYtJYtBV2Qb8SY1J6mKlSunCqi2dGBI+f9u9p99cJnwgnKPmfO uJeuDn86lSuWTtkJtuVsyPeHOhF8c/nUqUBCHEDn86oXxz+dSpTBLF9efzrRhbo8ZnZDz4kL82FSpR8F Mf7jP3w5/OnWLgIbX7M8eDLUqUQIu3cHOt9nFLGVtQNjsy9AY1HQ/CpUpG66AnQ5CIkGQN9II8/7TRrdHOpUotUO1RqF0BQvF/Fx9kSq/HOfdWIXlDBZ2OdfLVSP6c/uKjgalSmGH98KguipUpSIXejnUqVKUx//2Q==

https://encrypted-tbn1.gstatic.com/images?q=tbn:ANd9GcT4_YP4ZO-DICZ6H5tiAXNDts_oI1k6YwdfZ9rfkoQvzR2Ilwg6


https://encrypted-tbn3.gstatic.com/images?q=tbn:ANd9GcQnLAjSgTqsxSO1h6Tkwr392Lnahd6gV rTozD4nt1RSDJ_gPAcJ
Sưu tập :

Đa đa - Francolinus pintadeanus, Chi Francolinus, Họ Trĩ Phasianidae, Bộ Gà Galliformes

Chim đực trưởng thành: Trán, trước mắt và lông mày màu đen. Vùng trên mắt từ mỏ kéo dài qua má ra phía sau cổ là một dải màu trắng. Tiếp phía dưới dải màu trắng là một dải màu đen cũng chạy dài từ mép mỏ ra phía sau cổ. Cằm và họng trắng tuyền. Đỉnh đầu màu hung vàng, ở giữa có một dải đen. Cổ, vai và ngực màu đen có điểm tròn màu trắng. Lưng và hông đen. có vạch trắng. Vai màu hung nâu. Cánh nâu có vệt trắng hung. Ngực và sườn có những vệt trắng tròn, các vệt này to dần và chuyển dần sang, màu hung ở phía sau. Phần dưới đuôi màu nâu hung. Mắt nâu. Mỏ đen hoặc nâu sừng. Chân vàng đất. Chim đực có cựa.
Chim cái: Chim cái gần giống chim đực, nhưng mặt lưng trông lớn hơn, màu hung nâu chuyển thành màu trắng. Mặt bụng trắng hung nhạt có điểm nâu.
Kích thước:Cánh (đực): 135 - l55 (cái): 126 - 145; đuỏi: 75 - 80); giò: 37 - 42; mỏ: 22 - 225.
Phân bố:Đa đa (gà gô) phân bố ở Nam Trung Quốc, Lào, Campucbia, Việt Nam, Thái Lan và một phần Miến Điện.
Việt Nam đã sưu tầm được nhiều vật mẫu ở hầu hết các tỉnh ở miền Bắc, miền Trung và miền Nam. Cách đây khoảng 40 năm người ta đã thả loài chim này ra đảo Vĩnh Thực, tỉnh Quảng Ninh. Hiện nay ở đảo này số lượng Đa đa khá nhiều. Đa đa là loài chim săn bắt có giá trị.

Nguồn: SVRVN T1.1 – Hình Internet

buixuanphuong09
26-01-2015, 03:45 PM
B.247- GÀ GÔ XÁM

http://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/6/6f/Perdix_perdix_%28Marek_Szczepanek%29.jpg/272px-Perdix_perdix_%28Marek_Szczepanek%29.jpg


http://www.discoverlife.org/IM/I_LHT/0076/320/Perdix_perdix,Gray_Partridge,I_LHT7680.jpg


https://encrypted-tbn3.gstatic.com/images?q=tbn:ANd9GcQozGGweMpR4IwPup5j_j5gxHFJBnWJN abwRoxzi1pVl1R96JAc

Sưu tập :

Gà gô xám Perdix perdix, chi Perdix, Họ Trĩ Phasianidae, Bộ Gà Galliformes
Gà gô xám Perdix perdix là một loài chim trong họ Phasianidae. Đầu nhỏ, mặt màu cam, cổ họng và ngực màu xám, bụng có đám màu đen. Loài chim này đã được du nhập thành công đến nhiều nơi trên thế giới để săn bắn, bao gồm cả khu vực rộng lớn của Bắc Mỹ, nơi nó thường được gọi là gà gô Hungary, hoặc chỉ "Hun". Phổ biến rộng rãi và phổ biến trên toàn phạm vi rộng lớn, loài gà gô xám được đánh giá là quan tâm nhất vào Danh sách đỏ IUCN về các loài ít quan tâm. Gà gô xám sống và sinh sản trên đất nông nghiệp ở hầu hết châu Âu.
Dịch từ tiếng Anh

Nguồn: wikipedia & Internet

buixuanphuong09
26-01-2015, 04:07 PM
B.250- GÀ RỪNG ĐỎ ĐÔNG DƯƠNG
http://vncreatures.net/pictures/animal/5278.JPG


http://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/b/be/Gallus_gallus_domesticus%2C_Hahn.JPG/320px-Gallus_gallus_domesticus%2C_Hahn.JPG


http://www.discoverlife.org/IM/I_TS/0006/320/Gallus_gallus,_red_jungle_fowl,I_TS604.jpg


http://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/a/a2/Rooster._Gallus_gallus_domesticus._Zoological_Cent er_of_Tel_Aviv-Ramat_Gan._Israel._01.jpg/480px-Rooster._Gallus_gallus_domesticus._Zoological_Cent er_of_Tel_Aviv-Ramat_Gan._Israel._01.jpg

Sưu tập :

Gà rừng đỏ Đông Dương - Gallus gallus, chi Gallus, Họ Trĩ Phasianidae, Bộ Gà Galliformes

Đặc điểm:Chim lớn, cánh dài 200-250mm, nặng 1-1,5kg. Chim đực có lông đầu, cổ màu đỏ da cam, lưng và cánh đỏ thẫm, ngực bụng và đuôi đen. Chim mái nhỏ thua chim đực và toàn thân màu nâu xỉn. Mắt nâu hay vàng cam. Mỏ nâu sừng hoặc xám chì. Mỏ thịt đỏ. Chân xám nhạt.
Sinh thái và tập tính: Gà rừng sông định cư và ở trong nhiều kiểu rừng. Sinh cảnh thích hợp là rừng thứ sinh gần nương rẫy hay rừng gỗ pha giang, nứa. Sống đàn hoạt động vào 2 thời điểm trong ngày: sáng sớm và xế chiều. Buổi tối gà tìm đến những cây cao dưới 5m có tán lớn để ngủ. Gà thích ngủ trong các bụi giang, nứa, có nhiều cây đổ ngang.
Gà rừng ăn các loại quả mềm (đa, si..), hạt cỏ dại, cây lương thực, thóc ngô...các loài động vật nhỏ, mối, kiến giun đất, châu chấu, nhái...
Mùa sinh sản của gà rừng bắt đầu vào tháng 3. Vào thời kỳ này gà trống gáy nhiều lúc sáng sớm và hoàng hôn. Một con đực đi với nhiều con mái. Tổ làm đơn giản, trong lùm cây bụi, Mỗi lứa đẻ 5 -10 trứng, ấp 21 ngày. Con non đẻ ra khoẻ.
Phân bố: Nam Trung Quốc, Bắc Mianma, Lào, Campuchia, Việt Nam.
Việt Nam gà rừng có khắp các tỉnh miền núi trung du.
Giá trị sử dụng :Gà rừng là chim săn bắn và cho thịt.
Tình trạng:Số lượng gà rừng ở nước ta còn tương đối nhiều. Có thể khai thác để cung cấp thêm cho con người.

Nguồn: SVRVN T6.21, hình Internet

buixuanphuong09
27-01-2015, 08:36 AM
B.251- GÀ RỪNG ĐỎ VIỆT NAM
http://vncreatures.net/pictures/animal/5279.JPG

http://www.itaexpress.com.vn/var/ita/storage/images/btv/g%C3%A0-r%E1%BB%ABng-v%C3%A0-v%E1%BB%8B-thu%E1%BB%91c-s%C6%A1n-k%C3%AA/16108/47735-1-vie-VN/16108_medium.jpg


http://www.taenos.com/img/ITIS/Gallus-gallus-jabouillei/Gallus-gallus-jabouillei-8.jpg


http://www.biolib.cz/IMG/GAL/182758.jpg

Sưu tập :

Gà rừng đỏ Việt Nam, Gà rừng jabou - Gallus gallus jabouillei, chi Gallus, Họ Trĩ Phasianidae, Bộ Gà Galliformes

Chim đực trưởng thành: Giống như phân loài Gà rừng Đông Dương- Gallus gallusGallussnhưng mào thịt trên đầu rất nhỏ, da trên tai nhỏ nâu đỏ. Lông cổ ngắn, màu đỏ thẫm lẫn màu da cam.
Chim cái: Màu sắc rất giống với Gà rừng Đông Dươngnhưng màu sẫm tối hơn. Lông ở cổ có màu vàng thẫm hơn và nhiều hơn. Màu sắc mắt mỏ và chân giống phân loài trên.
Kích thước: Cánh (đực): 200 - 245, (cái): 173 - 238; đuôi (đực): 200 - 350 (cái): 122 - 150; giò 69 - 77 mỏ: 16 - 18mm.
Phân bố: Phân loài Gà rừng jabou Galluss gallus jabouilleiphân bố ở Nam Trung Quốc và miền Bắc Việt Nam

Nguồn: SVRVN T6.22

buixuanphuong09
27-01-2015, 08:33 PM
B.252- GÀ RỪNG ĐỎ MYANMA
http://vncreatures.net/pictures/animal/5280.JPG


http://www.hardaker.co.za/Thailand/0243redjunglefowl2.jpg


http://dokodemo-yachou.cocolog-nifty.com/blog/images/2014/07/08/2367.jpg


http://dokodemo-yachou.cocolog-nifty.com/blog/images/2014/07/08/2366.jpg

Sưu tập :

Gà rừng đỏ Myanma hay Gà rừng spadi - Gallus gallus spadiceus, chi Gallus, Họ Trĩ Phasianidae, Bộ Gà Galliformes

Chim đực trưởng thành: Gần giống Gà rừng jabou, nhưng lông ở cổ thường dài hơn, màu đỏ tươi, mỗi lông có một vệt dọc màu nâu ở giữa lông, mút lông màu da cam.
Chim cái: Khó phân biệt với các phân loài trên.
Phân bố: Phân loài gà rừng Gallus gallus spadiceusphân bố ở Nam Trung Quốc (Vân Nam). Bắc Miến Điện. Bắc Lào và vùng Tây Bắc Việt Nam.

Nguồn: SVRVN T6.23 – Hình Internet

buixuanphuong09
27-01-2015, 08:36 PM
B.253- GÀ NHÀ
http://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/0/0e/Chicken_eggs.jpg/200px-Chicken_eggs.jpg
Trứng gà


http://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/5/54/Day_old_chick_black_background.jpg/220px-Day_old_chick_black_background.jpg
Gà con một ngày tuổi


http://upload.wikimedia.org/wikipedia/vi/thumb/5/55/Gamevagacon.JPG/250px-Gamevagacon.JPG
Một bầy gà gồm gà mẹ và các gà con


http://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/5/50/Female_pair.jpg/272px-Female_pair.jpg
Gà trống (trái) và gà mái (phải)


http://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/6/60/Rooster_portrait2.jpg/200px-Rooster_portrait2.jpg
Gà trống
Sưu tập :

Gà nhà - Gallus gallus domesticus, chi Gallus, Họ Trĩ Phasianidae, Bộ Gà Galliformes

Gà - Gallus gallus domesticus là một loài chim đã được con người thuần hoá cách đây hàng nghìn năm. Trong thế giới loài chim, gà là loài vật có số lượng áp đảo nhất với 24 tỉ cá thể (thống kê năm 2003). Gà là loài ăn tạp. Trong tự nhiên, chúng thường bới đất tìm hạt cây, côn trùng, thằn lằn hoặc chuột nhắt con. Gà trống thường trông khác biệt với gà mái bởi bộ lông sặc sỡ, chiếc đuôi dài và bóng, lông nhọn trên cổ và lưng thường sáng và đậm màu hơn. Có thể phân biệt trống - mái dựa trên mào gà hoặc sự phát triển của cựa ở chân gà trống. Gà trưởng thành còn có những yếm thịt trên cổ phía dưới mỏ. Gà là loài chim sống thành đàn. Khi gà trống tìm ra mồi, nó sẽ cục tác, nhặt thức ăn và thả xuống, gọi các gà khác đến ăn trước. Tương tự, có thể quan sát thấy hành vi này ở gà mẹ khi chúng gọi gà con đến ăn. Để bắt đầu màn tỏ tình, một số gà trống nhảy vòng tròn xung quanh hoặc gần gà mái, hạ thấp chiếc cánh gần nhất với gà mái. Sau khi được gà mái đáp lại, cuộc giao phối có thể bắt đầu. Trong tự nhiên, đa số gà chỉ đẻ đầy một ổ trứng rồi ngưng và bắt đầu ấp. Hành vi này được gọi là đòi ấp. Gà đòi ấp sẽ ngưng đẻ để chỉ tập trung vào việc ấp trứng (một ổ khoảng 12 quả). Hết thời gian ấp (khoảng 21 ngày), trứng gà sẽ nở. Gà mái có khả năng nghe thấy gà con kêu trong vỏ trước khi trứng nở; nó sẽ nhẹ nhàng cục tác để kích thích gà con mổ vỏ chui ra.

Nguồn: wikipedia & Internet

thugiangvu
27-01-2015, 10:20 PM
Những topic của tôi ở Huê viên các gần 04 năm qua đã có một lượng ảnh quá lớn, việc d/đ bị nặng tải đến mức giữa hai lần đăng bài phải cách nhau tới 300 giây. Điều này có một phần lỗi của tôi, buộc tôi phải tự dừng, đành gửi nỗi đam mê vào trang Blog cá nhân. Việc đăng bài ở Blog cá nhân rất cần đối với tôi, khi đăng xong, xem, ấn Chia sẻ với Facebook. Đây là “thông điệp” gửi đến các em, các con cháu của tôi ở khắp mọi nơi, báo rằng tôi vẫn sống và khỏe, vì có khỏe mới đăng được bài. Vừa qua, chỉ 07 ngày ốm không sưu tập được, không có bài đăng mà con tôi ở nhà đã nhận bao nhiêu điện thoại hỏi thăm…Tôi dừng ở Thi Hữu nhưng không bỏ, sẽ còn nhiều loài chim đẹp lạ. Hiện tại tôi đang tập trung học ĐL, vả lại, mạng TH giữa hai lần đăng bài vẫn còn phải cách nhau 120 giây nên tôi rất lúng túng. Tôi sẽ trọn lọc cố gắng đăng mỗi ngày một con để khỏi phụ lòng yêu mến của bạn đọc.
BXP

Ông anh Cả yêu kính của em gái ơi,
rất đông người vào xem những chủ đề mà anh Cả đưa lên và cũng rất phục anh Cả tuổi trẻ tài cao ,
chuyện hình to thì anh Cả không nên ngại nữa , post hình chậm có lẽ vì kỹ thuật của diễn đàn phải thu hình nhỏ lại tự động mà thôi hoặc net của anh Cả lúc đó tải chậm hoặc thihuu lúc đó bận vì nhiều người post bài cùng lúc .
Anh Cả cứ việc post đừng lo hình quá cỡ to như truóc, vì kỹ thuật đã chỉnh sửa"hình tự động thu nhỏ sau khi post"
Còn việc một chủ đề mà quá nhiều hình thì dĩ nhiên khi mở ra hay post thêm bài vẫn bị chậm,
nhất là những hình chớp "di động "nếu thật cần thiết thì anh Cả mở thêm chủ đề khác, vì thế, Thugiang cũng muốn luôn thể nhắc nhở các bạn, muốn mở thêm chủ đề cũng nên đắn đo ......để thihuu sẽ bị chậm lại uổng kinh phí cho thihuu phải trả thêm sau này , nhất là khi mở chủ đề rồi vài tuần sau lơ là không vào nữa hoặc vì không cảm kích được người vào hưởng ứng. kỹ thuật tốn thì giờ xóa cho đỡ bừa bộn rồi quá tải của diễn đàn , cũng như xây nhà rồi bỏ hoang , phí mảnh đất dành để phát triển những gì cần thiết hơn..."

kính chúc anh Cả luôn an vui, dồi dào sức khoẻ để sưu tầm cho mọi người được thưởng thức .

em gái Thu giang

buixuanphuong09
28-01-2015, 03:08 AM
Ông anh Cả yêu kính của em gái ơi,
rất đông người vào xem những chủ đề mà anh Cả đưa lên và cũng rất " phục anh Cả tuổi trẻ tài cao "
chuyện hình to thì anh Cả không nên ngại nữa , post hình chậm : có lẽ vì kỹ thuật của diễn đàn phải thu hình nhỏ lại tự động , hoặc net của anh Cả lúc đó tải chậm ,hoặc thihuu lúc đó bận vì nhiều người post bài cùng lúc ....
Anh Cả cứ việc post đừng lo hình quá cỡ to như truóc, vì kỹ thuật đã chỉnh sửa"hình tự động thu nhỏ sau khi post"
Còn việc một chủ đề mà quá nhiều hình thì dĩ nhiên khi mở ra hay post thêm bài vẫn bị chậm,
nhất là những hình chớp "di động "nếu thật cần thiết thì anh Cả mở thêm chủ đề khác, vì thế, Thugiang cũng muốn luôn thể nhắc nhở các bạn, muốn mở thêm chủ đề cũng nên đắn đo ......để thihuu sẽ bị chậm lại uổng kinh phí cho thihuu phải trả thêm sau này , nhất là khi mở chủ đề rồi vài tuần sau lơ là không vào nữa hoặc vì không cảm kích được người vào hưởng ứng. kỹ thuật tốn thì giờ xóa cho đỡ bừa bộn rồi quá tải của diễn đàn , cũng như xây nhà rồi bỏ hoang , phí mảnh đất dành để phát triển những gì cần thiết hơn..."

kính chúc anh Cả luôn an vui, dồi dào sức khoẻ để sưu tầm
cho mọi người được thưởng thức
TGV .

em gái Thu giang
Em gái ơi! Thế thì anh vui lắm rồi. Đêm mất ngủ vì cái tội mê thơ, đã sửa được bài thơ mới sáng tác, dậy gõ phím gửi cho NX xem, nhìn trang CHIM thấy bài em gái, vui quá. Mất ngủ thì sớm mai đi bộ về rồi ngủ. Bây giờ anh có thể vừa THƠ vừa CHIM được rồi.
Niềm vui này sẽ cho anh thêm thọ đây.
Cảm ơn em gái nhiều.

Anh BXP

buixuanphuong09
28-01-2015, 07:28 AM
B.254- GÀ RỪNG ĐỎ JAVA
http://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/f/f9/Gallus_gallus_-Kaziranga_National_Park%2C_Assam%2C_India-8.jpg/250px-Gallus_gallus_-Kaziranga_National_Park%2C_Assam%2C_India-8.jpg


http://www.feathersite.com/Poultry/CGP/Rapa/RapaBankivaXMale.JPEG


http://www.taenos.com/img/ITIS/Gallus-gallus-bankiva/Gallus-gallus-bankiva-2.jpg


http://www.taenos.com/img/ITIS/Gallus-gallus-bankiva/Gallus-gallus-bankiva-3.jpg

Sưu tập :

Gà rừng Java - Gallus gallus bankiva, chi Gallus, Họ Trĩ Phasianidae, Bộ Gà Galliformes

Gà rừng Java - Gallus gallus bankiva là một loài chim trong họ Trĩ,có thể tìm thấy trong tự nhiên ở nhiều nước châu Á, từ Ấn Độ đến Trung Quốc, và về phía nam tới Java.
Con đực dài 65-75 cm; con cái dài 42-46 cm,chúngcó thể sống trong nhiều môi trường sống khác nhau, trong các khu rừng cây bụi nơi, có nhiều loại thực phẩm. Con cái đẻ 4-9 quả trứng trong một lỗ trên mặt đất. Thời gian ấp là 8-20 ngày. Vào mùa xuân, các con đực với một số con cái, quyến rũ với bộ lông tuyệt đẹp và đầy màu sắc của nó. Con cái làm tổ trong những bụi cây.
Loài này đang bị đe dọa bởi sự chuyển động của con người và, vì vậy, sự biến mất của môi trường sống tự nhiên.
Dịch từ tiếng Tây Ban Nha

Nguồn: wikipedia & Internet

buixuanphuong09
28-01-2015, 07:33 AM
B.255- GÀ RỪNG ĐỎ ẤN ĐỘ

http://www.biolib.cz/IMG/GAL/124068.jpg


http://www.arco-images.de/bankivahuhn-bankivahuehner-bankiva-huhn-bilder-fotos/528192.jpg


http://www.arche-reservat-holle.de/assets/images/murghi.jpg


http://orientalbirdimages.org/images/data/red_jungle_fowldsc_9224obp.jpg


http://thumb101.shutterstock.com/display_pic_with_logo/956638/118949713/stock-photo-red-junglefowl-gallus-gallus-in-thailand-118949713.jpg

Sưu tập :

Gà rừng đỏ Ấn Độ - Gallus gallus murghi, chi Gallus, Họ Trĩ Phasianidae, Bộ Gà Galliformes

Gà rừng Ấn Độ - Gallus gallus murghi là một loài chim trong họ Trĩ, Nó đã được thuần hóa hơn 4000 năm trước đây và ngày nay là một trong những loài chim nước quan trọng nhất như là một nguồn quan trọng của thịt và trứng trên toàn thế giới. Gà rừng Ấn Độsống chủ yếu ở phía bắc và đông bắc Ấn Độ, và còn ở các vùng lân cận ở miền bắc Pakistan, Nepal và Bangladesh.
Gà trống và gà mái giống như các phân loài khác, nhưng đôi chân thường có màu xám đen hoặc đỏ, chứ không phải là màu vàng vàng của gà nhà. Sự khác biệt lớn nhất xuất hiện trong gà con là có sọc như chim trĩ con, chứ không phải màu vàng giống như gà con chuồng.
Dịch từ tiếng Slovak

Nguồn: wikipedia & Internet

buixuanphuong09
28-01-2015, 09:32 PM
B.256- GÀ ÁC
http://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/0/0f/Kura_jedwabista_%28silkie%29_04.jpg/300px-Kura_jedwabista_%28silkie%29_04.jpg
Một con gà ác

http://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/3/36/A_fuzzy_baby_chicken_and_its_mom.jpg/640px-A_fuzzy_baby_chicken_and_its_mom.jpg


http://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/4/49/Silkie_-_hen.jpg/640px-Silkie_-_hen.jpg


http://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/9/98/Black_Silkie-Collingwood_Children%27s_Farm.jpg/640px-Black_Silkie-Collingwood_Children%27s_Farm.jpg

Sưu tập :

Gà ác - Gallus gallus domesticus brisson, chi Gallus, Họ Trĩ Phasianidae, Bộ Gà Galliformes

Gà ác hay còn gọi là ô cốt kê, ô kê hay còn có tên khác là gà đen, gà chân chì, gà ngũ trảo... - Gallus gallus domesticus brisson là một giống gà quý thuộc họ trĩ.
Gà ác là loại gà cỡ nhỏ đã được thuần hóa và nuôi dưỡng. Đây là một giống gà quý với các đặc điểm đặc trưng như da, thịt, xương, nội tạng đều có màu đen và đặc biệt là lông gà có màu trắng, chân có 5 ngón. Giống gà này dễ bị nhầm lẫn giữa gà ác với giống gà đen (da, thịt đều màu đen) hoặc nhầm với gà ri, gà tre… Gà ác là giống gà có giá trị cao về mặt dinh dưỡng, thường được chế biến thành món ăn gà ác tần bổ dưỡng. Theo Đông y, gà ác vị ngọt, mặn, tính bình hơi ấm, hương vị thơm, tính ẩm, không độc, có công hiệu từ bổ can thận, ích khí bổ huyết, tư âm thanh nhiệt, điều kinh hoạt huyết, chữa rong huyết…
Gà ác tần thuốc bắc từng là thức ăn của vua chúa bởi do nó rất bổ dưỡng. Đến nay chất lượng cuộc sống người dân nâng cao giống gà này lại trở thành bài thuốc dinh dưỡng cho mọi nhà, công dụng của gà ác tần thuốc bắc lớn: nó có khả năng giảm tiểu đường trong máu, giảm khả năng suy thận, chống lão hóa, loãng xương, bổ phế, tăng cường khí huyết… Gà ác rất tốt cho người mới ốm dậy, nhất là phụ nữ có thai và sau khi sinh.
Nhiều nghiên cứu đông y cho rằng gà ác có công dụng bổ can thận, ích khí huyết, dưỡng âm thoái nhiệt, thường dùng để chữa các chứng bệnh hư nhược, tiêu khát (đái tháo đường), đi tả lâu ngày do tì hư, lỵ lâu ngày, chán ăn, khí hư, di tinh, hoạt tinh, nóng âm ỉ trong xương, ra mồ hôi trộm, kinh nguyệt không đều...

Nguồn: wikipedia & Internet

buixuanphuong09
28-01-2015, 09:35 PM
B.257- GÀ RỪNG SRI LANKA
http://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/2/22/Flickr_-_Rainbirder_-_Ceylon_Junglefowl_%28Gallus_lafayetii%29_Male.jpg/272px-Flickr_-_Rainbirder_-_Ceylon_Junglefowl_%28Gallus_lafayetii%29_Male.jpg


http://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/4/49/Gallus_lafayetii_Yala_1.jpg/320px-Gallus_lafayetii_Yala_1.jpg


http://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/0/0f/Gallus_lafayetii_-Wilpattu_National_Park%2C_Sri_Lanka-8_%281%29.jpg/320px-Gallus_lafayetii_-Wilpattu_National_Park%2C_Sri_Lanka-8_%281%29.jpg


http://ibc.lynxeds.com/files/pictures/Ceylon_Junglefowl_Gallus_lafayetii_female.jpg


http://beautyofbirds.com/images/birds/srilankajunglefowl.jpg
Sưu tập :

Gà rừng Sri Lanka Gallus lafayetii, chi Gallus, Họ Trĩ Phasianidae, Bộ Gà Galliformes

Gà rừng Sri Lanka hay Gà rừng Tích Lan - Gallus lafayetii, là một loài chim trong họ Trĩ Phasianidae, là loài đặc hữu của Sri Lanka, nơi mà nó là loài quốc điểu. Gà rừng Sri Lanka có lông cổ màu vàng kim (gold), thân màu cam-đỏ, cánh và đuôi mà tím sẫm. Mặt và tích màu đỏ. Mồng đỏ, chính giữa màu vàng. Gà trống to con, 66-73 cm. Gà mái nhỏ hơn nhiều, chỉ 35 cm. Gà rừng Sri Lanka không thay lông.
Nó liên quan chặt chẽ đến gà rừng lông đỏ (G. gallus), từ đó gà nhà được thuần hóa. Như những loài gà rừng khác, Gà rừng Sri Lanka chủ yếu là trên mặt đất. Nó dành phần lớn thời gian của mình tìm kiếm thức ăn bằng cách bới đất tìm hạt, trái cây và côn trùng.
Nó đẻ 2-4 trứng trong một tổ hoặc trên nền rừng trong vùng đồi núi dốc hoặc trong các tổ bị bỏ rơi của các loài chim khác và sóc. Như Gà rừng lông xám và Gà rừng lông xanh, Gà rừng Sri Lanka trống đóng một vai trò tích cực trong việc bảo vệ tổ và chăm sóc con non.
Dịch từ tiếng Anh

Nguồn: wikipedia & Internet

buixuanphuong09
29-01-2015, 09:43 AM
B.258- GÀ RỪNG LÔNG XÁM
http://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/b/b6/Gallus_sonneratii_%28Bandipur%29.jpg/272px-Gallus_sonneratii_%28Bandipur%29.jpg


http://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/f/f1/Gallus_sonneratii_-_female_%28Thattekad%29.jpg/272px-Gallus_sonneratii_-_female_%28Thattekad%29.jpg


http://orientalbirdimages.org/images/data/grey_junglefowl1_sk.jpg


http://www.diendancacanh.com/pictures/junglefowl/gallus_sonneratii_3.jpg

Sưu tập :

Gà rừng lông xám - Gallus sonneratii, chi Gallus, Họ Trĩ Phasianidae, Bộ Gà Galliformes

Gà rừng lông xám - Gallus sonneratii, còn được gọi là Gà rừng Sonnerat, là loài đặc hữu của Ấn Độ. Loài này được tìm thấy chủ yếu trong bán đảo Ấn Độ và nơi mà nó trùng lặp với sự phân bố của Gà rừng lông đỏ, nó được biết đến là hình thước lai. Lưng màu đen với chấm son, lông màu xám với hoa văn nhuyễn. Lông cổ dài và sẫm, kết thúc bằng tấm nhỏ, cứng, màu hanh vàng. Chân màu đỏ, mồng và tích không to bằng gà rừng đỏ. Chân gà trống có cựa. Gà trống thay lông vào mùa hè, trong và sau mùa sinh sản. Qua kết quả phân tích gien, gà nhà (Gallus gallus dosmeticus) được cho là con lai giữa gà rừng xám và gà rừng đỏ. Gien chân và da màu vàng ở gà nhà được thừa hưởng từ gà rừng xám.
Tiếng gáy lớn và đặc biệt và họ bị săn bắt để lấy thịt và lấy lông cổ dài được tìm để làm mồi câu cá.
Các loài chủ yếu là ở bán đảo Ấn Độ, nhưng kéo dài vào Gujarat, Madhya Pradesh và Rajasthan ở phía nam. Dịch từ tiếng Anh

Nguồn: wikipedia & Internet

buixuanphuong09
29-01-2015, 09:45 AM
B.259- GÀ RỪNG LÔNG XANH
http://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/1/1b/Stavenn_Gallus_varius_0.jpg/272px-Stavenn_Gallus_varius_0.jpg


http://www.diendancacanh.com/pictures/junglefowl/gallus_varius_1.jpg


http://www.diendancacanh.com/pictures/junglefowl/gallus_varius_3.jpg


http://www.diendancacanh.com/pictures/junglefowl/gallus_varius_4.jpg

Sưu tập :

Gà rừng lông xanh, Gallus varius, chi Gallus, Họ Trĩ Phasianidae, Bộ Gà Galliformes

Gà rừng lông xanh - Gallus varius, còn gọi là Gà rừng Java, loài đặc hữu, chỉ phân bố ở một số đảo thuộc Indonesia. Lông màu đen ánh kim, gần cổ có hoa văn, gáy xanh nhạt, lông bao cánh màu đồng. Mồng tím-đỏ, gần gốc phớt xanh. Lông mã nhỏ, màu đen ánh kim viền vàng. Đuôi thấp hơn các loài gà rừng khác. Gà trống cỡ trung bình 75 cm, gà mái nhỏ hơn.
Phân tích phân tử gần đây (Kimball et al., Barrowclough) đã tiết lộ rằng gà rừng và trĩ là không đơn ngành. Dịch từ tiếng Anh

Nguồn: wikipedia & Internet

buixuanphuong09
29-01-2015, 08:44 PM
B.260- GÀ ARGUS
http://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/5/5f/Argusianus_argus_-Florida%2C_USA_-captive-8a.jpg/320px-Argusianus_argus_-Florida%2C_USA_-captive-8a.jpg


http://i.ytimg.com/vi/73xa2cfh5GM/hqdefault.jpg


http://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/9/94/Great_Argus_Pheasant_SMTC.jpg/640px-Great_Argus_Pheasant_SMTC.jpg


http://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/f/f1/Argusianus_argus_-Lok_Kawi_Wildlife_Park%2C_Malaysia_-male-8a.jpg/640px-Argusianus_argus_-Lok_Kawi_Wildlife_Park%2C_Malaysia_-male-8a.jpg


http://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/9/90/Great_Argus_female_RWD.jpg/640px-Great_Argus_female_RWD.jpg


http://farm3.static.flickr.com/2705/4487638299_688f4d43bc.jpg


https://ferrebeekeeper.files.wordpress.com/2010/10/argus-pheasant.jpg
Sưu tập :

Gà argus - Argusianus argus, Chi Argusianus, Họ Trĩ Phasianidae, Bộ Gà Galliformes

Gà argus - Argusianus argus là một loài chim trong họ Trĩ Phasianidae.
Con đực lớn nằm trong số những bất thường nhất và khác biệt của tất cả các loài chim, không thể nhầm lẫn với các cánh và lông đuôi dài đáng ngạc nhiên của họ, để trang trí bằng một mô hình phức tạp của mắt-điểm. Lông cánh thứ cấp kéo dài, quan trọng cho chuyến bay trong hầu hết các loài chim khác, đã tiến hóa thay cho màn tán tỉnh ở loài này, gây thiệt hại cho khả năng bay. Phần lưng của nam giới nếu không gỉ nâu, đốm mịn với da bò phức tạp và những đốm đen. Con cái có tương tự nhưng nhỏ hơn so với con đực, với đuôi và cánh lông ngắn hơn ...Dịch từ tiếng Slovak

Nguồn: wikipedia & Internet

buixuanphuong09
29-01-2015, 08:47 PM
B.261- TRĨ SAO
http://vncreatures.net/pictures/animal/2634.JPG


http://vncreatures.net/pictures/animal/5700_1s.jpg


http://vncreatures.net/pictures/animal/5700_2s.jpg


http://vncreatures.net/pictures/animal/5700_3s.jpg

Ảnh: Phùng mỹ Trung
Sưu tập :

Trĩ sao - Rheinartia ocellata, Chi Rheinartia, Họ Trĩ Phasianidae, Bộ Gà Galliformes

Mô tả: Nhìn chung ở chim trưởng thành có lông mày rộng màu trắng, mào dài (60mm) từ sau đỉnh đầu đến gáy, da mặt màu hồng. Chim đực có đuôi và mào dài, bộ lông màu nâu tốt với các chấm trắng, nâu hung và đen. Mặt bụng gần giống lưng, trước họng trắng nhạt.
Chim đực 1 - 2 năm tuổi giống chim trưởng thành về màu sắc nhưng đuôi ngắn hơn. Chim cái có mào ngắn và thưa hơn chim đực, màu lông gần giống tự nhưng kích thước hơi bé hơn. Mắt nâu. Mỏ hồng. Chân nâu phớt hồng. Cả chim đực và cái đều không có cựa.
Sinh học: Bắt đầu sinh sản vào đầu tháng 3. Đẻ 2 trứng có màu vàng sẫm phớt hồng có các chấm li ti đỏ tía. Trọng lượng tươi khoảng 75,3g. ấp 25 ngày. Thức ăn là côn trùng đôi khi có cả nhái. Ngoài ra còn ăn lá, quả cay và hạt cỏ. Ngày 7/5 ở Kông Cha Răng đã bắt được chim cái đi cùng 2 chim non. Chim cái đang thay lông ở bụng và cánh.
Nơi sống và sinh thái: Sống định cư ở tổ và rừng rậm thường xanh, trên các đỉnh và sườn đồi có độ dốc khác nhau và độ cao từ 100 - 1000m, phổ biến từ 100 - 700m ở những nơi có trĩ sao sinh sống thường có thể nghe tiếng kêu từ xa, thỉnh thoảng còn nghe chúng kêu vào đêm khuya.
Vào mùa sinh sản chim đực khoe mã bằng động tác múa ở (bãi múa) trong chỗ rừng trống. Tổ thường làm ngay trên mặt đất, trong cùng sinh cảnh thường gặp một số loài cùng họ.
Phân bố : Việt Nam: Trung bộ (từ 14độ vĩ bắc ngang Quy Nhơn, ở phía nam đến 19độ vĩ bắc ngang Vinh ở phía bắc)
Thế giới: Lào (ngang với 190 vĩ bắc), Malaixia (là vùng phân bố của phân loài thứ 2: Rh. o. nigrescens
Giá trị: Loài đặc sản quý ở nước ta. Có giá trị khoa học và thẩm mỹ.
Tình trạng: Hiện nay còn gặp trĩ sao ở Hà Tĩnh (Cẩm Xuyên, Kỳ Anh), khu vự Đèo Ngang phía bắc Quảng Bình, Thừa Thiên - Huế (A Lưới, núi Bạch Mã), Gia Lai (Kon Cha Răng) và Lâm Đồng (một vài cá thể gần vùng núi Bidup, Lạc Dương). Vườn quốc gia Bạch Mã hiện nay có thể coi là nơi còn lại quần thể trĩ sao lớn nhất (75 con/34 km2). Tuy nhiên vùng phân bố của chúng bị thu hẹp và bị tác động do tình trạng rừng đã nói đến ở trên của nước ta hiện nay. Ngoài ra chúng còn bị săn bắt ở vài nơi. Mức độ đe dọa: bậc T.
Đề nghị biện pháp bảo vệ: Nghiên cứu xây dựng các khu bảo vệ ngoài Vườn quốc gia Bạch Mã. Xây dựng khu vực nuôi để gia tăng số lượng và áp dựng các biện pháp bảo vệ như đối với các loài chim trĩ khác.

Nguồn: SVRVN T10.16

buixuanphuong09
30-01-2015, 01:23 PM
B.262- CÔNG
http://vncreatures.net/pictures/animal/5699_1s.jpg


http://vncreatures.net/pictures/animal/5699_2s.jpg

http://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/e/e5/Imperator_016.JPG/320px-Imperator_016.JPG


http://www.taenos.com/img/ITIS/Pavo-muticus-imperator/Pavo-muticus-imperator-6.jpg


http://www.meleeisland.com/_/rsrc/1257450907767/muticus/pavo-real-muticus-imperator/Macho_Imperator2.JPG


http://www.pavo-muticus.com/typo3temp/pics/961571f634.jpg


http://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/2/2d/Pavo_muticus_-_Hai_Hong_Karni.jpg/300px-Pavo_muticus_-_Hai_Hong_Karni.jpg


http://www.hopkinslivestock.com/images/Peafowl/Muticus%20Muticus/IMG_0149.JPG

Sưu tập :

Công - Pavo muticus imperator, Chi Pavo, Họ Trĩ Phasianidae, Bộ Gà Galliformes

Mô tả:Chim đực trưởng thành nhìn chung bộ lông có màu lục ánh thép. Đuôi rất dài, có màu lục ánh đồng, mỗi lông ở mút có sao màu lục xanh, đỏ đồng vàng và nâu. Lông đuôi lúc xoè ra có hình nan quạt, thẳng đứng. Chim cái có màu sắc tương tự. Mắt nâu. Da mặt vàng xanh. Mỏ xám sừng, chân xám. Cả chim đực và cái đều có cựa.
Sinh học: Tổ làm đơn giản, đẻ vào tháng 5 - 6, mỗi lứa đẻ 4 - 6 trứng. Vỏ trứng màu trắng đục, kích thước trung bình (72, 2 x 58, 3mm). ấp 27 - 28 ngày. Thức ăn chủ yếu là ngũ cốc, hạt cỏ dại đôi khi có cả côn trùng và nhái nhỏ. Công nuôi thay lông vào tháng 6 - 11.
Nơi sống và sinh thái: Công thích sống ở rừng thưa, đặc biệt là rừng khộp, chỗ cây bụi và trảng cỏ rậm rạp rải rác có nhiều cây gỗ lớn, nơi có độ cao khoảng dưới 1000m. Thường gặp kiếm ăn ở cửa rừng trong các trảng cỏ, vùng nương rẫi nơi dọc bờ sông gần nơi ở của chúng ở Nam Bãi Cát Tiên gặp công ở sườn đồi xung quanh các bàu nước, kiếm ăn trên các bãi cỏ củ vùng đầm lầy vào mùa nước cạn hoặc ven ruộng lúa, ban đêm ngủ trên các cây to gần đó. Ngoài mùa sinh sản thường kiếm ăn theo đàn hoặc gia đình. Có thể gặp công sống ở những nơi cố định.
Phân bố: Việt Nam: Ngày nay chỉ còn thấy công ở vùng nam Trung bộ (Quảng Nam - Đà Nẵng, Phú Yên, Thuận Hải, Gia Lai, Kom Tum, Đắc Lắc, Lâm Đồng), và Nam bộ (Đồng Nai).
Thế giới: Đông Mianma, Trung Quốc (Nam Vân Nam), Thái Lan và Đông Dương.
Giá trị:Nguồn gen quý. Có giá trị khoa học và thẩm mỹ.
Tình trạng: Nơi ở tự nhiên mất đi và thu hẹp môt cách trầm trọng. Số lượng bị giảm sút ở nhiều nơi vẫn còn bị săn bắt. Nguyên nhân chủ yếu là mất nơi ở nói trên là do tình hình rừng ở nước ta bị tác động như đã nói đến ở các loài khác.
Số lượng công hiện còn lại ở nước ta đáng kể là ở vườn quốc gia Nam Cát Tiên và Đắc Lắc. Mức độ đe dọa: bậc R.
Đề nghị biện pháp bảo vệ:
Giống như các loài chim trĩ khác. Chú ý khôi phục các đàn công còn lại ở vườn quốc gia Nam Cát Tiên (Đồng Nai) và Yokđôn (Đắc Lắc). ngăn cấm việc săn bắt công còn lại ở các vùng khác trong cả nước.

Nguồn: SVRVN T2.6, Hình Internet

buixuanphuong09
30-01-2015, 01:27 PM
B.263- CÔNG ẤN ĐỘ
http://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/1/1c/Pfau_imponierend.jpg/272px-Pfau_imponierend.jpg
Con trống


http://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/4/4e/Pavo_cristatus_-Tierpark_Hagenbeck%2C_Hamburg%2C_Germany_-female-8a_%281%29.jpg/272px-Pavo_cristatus_-Tierpark_Hagenbeck%2C_Hamburg%2C_Germany_-female-8a_%281%29.jpg
Con mái


http://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/6/6f/Pavo_Real_Venezolano.jpg/220px-Pavo_Real_Venezolano.jpg
Cổ công trống nhìn gần


http://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/6/63/Indian_peafowl_white_mutation.jpg/220px-Indian_peafowl_white_mutation.jpg


http://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/2/26/Isola_Bella_%2845%29.JPG/220px-Isola_Bella_%2845%29.JPG


http://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/7/72/Pavo_cristatus_%28male%29_-feathers-8a.jpg/800px-Pavo_cristatus_%28male%29_-feathers-8a.jpg

Sưu tập :

Công lam hay công Ấn Độ - Pavo cristatus, Chi Pavo, Họ Trĩ Phasianidae, Bộ Gà Galliformes

Công Ấn Độ hay Công xanh - Pavo cristatus là một loài chim lớn và rực rỡ của họ trĩ gốc từ Nam Á, nhưng được giới thiệu và bán hoang dã ở nhiều nơi khác trên thế giới.
Công là các loài chim có kích thước lớn với chiều dài từ đầu đến đuôi từ 100 đến 115 cm và đến phần cuối của lông đuôi dài nhất từ 195 đến 225 cm, trọng lượng 4–6 kg. Con mái có chiều dài nhỏ hơn vào khoảng 95 cm, trọng lượng 2,75–4 kg. Công Ấn Độ là đại diện lớn nhất và nặng nhất trong họ Trĩ (Phasianidae). Kích thước, màu sắc và hình dáng mào của chúng làm chúng không thể nào nhầm lẫn trong phạm vi phân bố của chúng.
Công Ấn Độ sinh sản trên khắp tiểu lục địa Ấn Độ và được tìm thấy ở những vùng đất thấp khô hơn của Sri Lanka. Ở Nam Á, nó được tìm thấy chủ yếu dưới độ cao 1.800 mét, trong các khu rừng rụng lá khô và ẩm, nhưng có thể thích nghi trong các vùng trồng trọt và xung quanh nơi con người định cư và thường được tìm thấy ở nơi có nước. Ở nhiều nơi thuộc miền bắc Ấn Độ, chúng được bảo vệ bởi các quy định tôn giáo và sẽ tìm kiếm thức ăn xung quanh làng và thị trấn. Nó đã được du nhập đến nhiều nơi trên thế giới và đã trở thành nhóm hoang dã ở một vài khu vực.

Nguồn: wikipedia & Internet

buixuanphuong09
07-02-2015, 08:39 PM
B.279- TRĨ ĐỎ KHOANG CỔ


http://www.vncreatures.net/pictures/animal/5281.JPG (http://www.vncreatures.net/pictures/animal/5281.JPG)



http://www.taenos.com/img/ITIS/Phasianus-colchicus-takatsukasae/Phasianus-colchicus-takatsukasae-2.jpg (http://www.taenos.com/img/ITIS/Phasianus-colchicus-takatsukasae/Phasianus-colchicus-takatsukasae-2.jpg)



http://www.air-internet-arnhem.net/vglwebsite/images/b45108.jpg (http://www.air-internet-arnhem.net/vglwebsite/images/b45108.jpg)




http://www.gbwf.org/pheasants/images/true20.jpg (http://www.gbwf.org/pheasants/images/true20.jpg)

Sưu tập :

Trĩ đỏ khoang cổ - Phasianus colchicus takatsukasae, chi Phasianus, Họ Trĩ Phasianidae, Bộ Gà Galliformes

Chim đực trưởng thành: Có đỉnh đầu và gáy nâu ánh xanh. Trán, dải hẹp trên mắt, cằm, họng và cổ đen ánh lục, xanh hoặc tím tùy góc nhìn. Phía dưới cổ có vòng trắng ngắt đoạn ở phía trước và sau. Các lông phần trên lưng có phần gốc nâu gụ thẫm, dải hẹp dọc ở giữa trắng nhạt mút lông đen, hai bên phiến lông viền hung nâu rộng. Ngực hung nâu đỏ, mỗi lông đều có vệt đen hẹp ở dọc thân lông và mút lông chia thành hai thùy tròn.
Lông vai có viền nâu ánh đỏ rộng, tiếp vào trong là dải đen rồi dải hung nâu nhạt, Phần giữa lông là vệt nâu rộng hay hung nâu lấm tấm đen. Lông ở lng và trên đuôi có phần mút nâu ánh xanh và phần trong của lông có vằn hung nâu nhạt và đen xen kẽ, làm cho các phần này có màu nâu ánh xanh lẫn với vằn ngang đen và hung nâu nhạt xen kẽ không đều. Đuôi màu vàng hơi ánh xanh, có vằn ngang đen ở giữa và nâu tím ở hai bên.
Hai bên mép lông đuôi giữa và mép ngoài của các lông khác nâu ánh tím lẫn ánh xanh. Cánh nâu có viền hay vằn nâu nhạt, bao cánh nâu ánh thép, hai bên mép lông nâu tím, phần giữa lông có vằn nâu nhạt. Bụng nâu thẫm có ánh đỏ nhất là phần trên bụng. Sườn vàng cam óng ánh, mút mỗi lông đều có vệt đen hình tam giác.
Chim cái: Đỉnh đầu và cổ nâu thẫm hay đen với những vạch ngang hẹp màu hung đỏ. Lưng và vai hung đỏ phớt nâu tím. Cằm và họng màu vàng xám có
vạch nâu thẫm. Phía trớc cổ và phần trên ngực có những vạch và chấm đen thô hơi óng ánh màu hồng tối. Phần dưới của ngực, sườn và bụng màu xám hung thẫm, với vân nâu tối và phần giữa lông màu nâu đỏ thẫm. Dưới đuôi nâu đỏ tối lẫn các vệt đen thô. Đùi nâu xỉn.
Mẳt nâu đỏ. Da trần ở mặt đỏ tươi. Mỏ và chân xám sừng.
Kích thước:Cánh (đực): 225 - 245; (cái): 195 - 215; đuôi (đực): 420 - 490, (cái): 246 - 272; giò: 70 - 75; mỏ: 28 - 32mm.
Phân bố: Phân loài trĩ đỏ này phân bố ở Đông nam Trung Quốc (Quảng Đông), Lạng Sơn, Cao Bằng, Quảng Ninh (thường gặp ở các đồi cỏ, guột tốt hay trong các rừng thông). Trĩ đỏ là loàichim đẹp và hiếm ở nước ta, cần được bảo vệ.

Nguồn: SVRVN T10.15, hình Internet

buixuanphuong09
07-02-2015, 08:47 PM
B.280- TRĨ AMHERST


http://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/4/4a/Diamantfasan.jpg/250px-Diamantfasan.jpg (http://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/4/4a/Diamantfasan.jpg/250px-Diamantfasan.jpg)


http://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/4/4b/Chrysolophus_amherstiae_3.jpg/320px-Chrysolophus_amherstiae_3.jpg (http://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/4/4b/Chrysolophus_amherstiae_3.jpg/320px-Chrysolophus_amherstiae_3.jpg)


http://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/1/1c/Chrysolophus_amherstiae_-Southwicks_Zoo%2C_Mendon%2C_Massachusetts%2C_USA.-8a.jpg/320px-Chrysolophus_amherstiae_-Southwicks_Zoo%2C_Mendon%2C_Massachusetts%2C_USA.-8a.jpg (http://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/1/1c/Chrysolophus_amherstiae_-Southwicks_Zoo%2C_Mendon%2C_Massachusetts%2C_USA.-8a.jpg/320px-Chrysolophus_amherstiae_-Southwicks_Zoo%2C_Mendon%2C_Massachusetts%2C_USA.-8a.jpg)


http://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/8/82/Chrysolophus_amherstiae.002_-_Zoo_Aquarium_de_Madrid.JPG/360px-Chrysolophus_amherstiae.002_-_Zoo_Aquarium_de_Madrid.JPG (http://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/8/82/Chrysolophus_amherstiae.002_-_Zoo_Aquarium_de_Madrid.JPG/360px-Chrysolophus_amherstiae.002_-_Zoo_Aquarium_de_Madrid.JPG)


http://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/0/09/Chrysolophus_amherstiae_-_Amherstfasan_Henne_-_Lady_Amherst_Pheasant.jpg/220px-Chrysolophus_amherstiae_-_Amherstfasan_Henne_-_Lady_Amherst_Pheasant.jpg (http://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/0/09/Chrysolophus_amherstiae_-_Amherstfasan_Henne_-_Lady_Amherst_Pheasant.jpg/220px-Chrysolophus_amherstiae_-_Amherstfasan_Henne_-_Lady_Amherst_Pheasant.jpg)

Sưu tập :

Trĩ Amherst - Chrysolophus amherstiae, chi Chrysolophus, Họ Trĩ Phasianidae, Bộ Gà Galliformes

Trĩ Amherst - Chrysolophus amherstiae là một loài chim trong Họ Trĩ.
Các loài có nguồn gốc ở miền tây nam Trung Quốc và Miến Điện, nhưng đã được giới thiệu ở những nơi khác.
Chim đực trưởng thànhdài 100-120cm, đuôi dài 80cm, đầu màu đen và bạc, đuôi dài màu xám, bộ lông cơ thể đỏ, xanh, trắng, màu vàng.
Chim cái ít sặc sỡ hơn, với một bộ lông màu nâu đốm màu nhạt hơn tất cả, tương tự như của chim trĩ thường. Cô là rất giống như gà lôi vàng nữ, nhưng có một cái đầu đen tối và phần dưới bụng sạch hơn so với gà mái của loài đó.
Chúng ăn hạt, lá và động vật không xương sống, nhưng hót trên cây vào ban đêm. Chim trống có một cuộc gọi cộc cằn trong mùa sinh sản.(Dịch từ tiếng Hà Lan)

Nguồn: wikipedia & Internet

buixuanphuong09
15-03-2015, 07:39 PM
B.381- MÒNG BIỂN BÉ
http://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/a/a2/Bird_Yyterin_lietteet_4.jpg/272px-Bird_Yyterin_lietteet_4.jpg

http://mare.essenberger.de/images/pommersche-bucht/zwergmoeve-hydrocoloeus-minutus.jpg

http://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/8/8d/Hydrocoloeus_minutus_-_Little_gull_04.jpg/320px-Hydrocoloeus_minutus_-_Little_gull_04.jpg
Sưu tập :

Mòng biển bé - Hydrocoloeus minutus, chi Hydrocoloeus, Họ Gà lôi nước Jacanidae, Phân bộ Thinocori, Bộ Choi choi (Bộ Rẽ) Charadriiformes

Hydrocoloeus minutus là một loài chim trong họ Laridae

Nguồn+ Hình: wikipedia & Internet

buixuanphuong09
15-03-2015, 07:41 PM
B.382- MÒNG BIỂN MẮT TRẮNG
http://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/5/53/Larus-leucophthalmus.jpg/272px-Larus-leucophthalmus.jpg

http://tolweb.org/tree/ToLimages/larus_leucophthalmus.jpg

http://www.ornitour.it/whiteeyedgull.jpg
Sưu tập :

Mòng biển mắt trắng - Ichthyaetus leucophthalmus, chi Ichthyaetus, Họ Gà lôi nước Jacanidae, Phân bộ Thinocori, Bộ Choi choi (Bộ Rẽ) Charadriiformes

Mòng biển mắt trắng - Ichthyaetus leucophthalmus là một loài chim trong họ Laridae. Loài này sinh sản trên hòn đảo ven bờ với những tảng đá và những bãi biển cát, chẳng hạn như quần đảo Siyal ở Biển Đỏ từ tháng Bảy-tháng chín. Trong thời gian còn lại của năm nó hiện diện khắp Biển Đỏ, với một số con bay đến tận đến Oman và Somalia. Mòng biển mắt trắng là loài đặc hữu của Biển Đỏ. Đây là một trong những loài mòng biển hiếm nhất thế giới, với dân số chỉ 4.000 - 6.500 cặp. Loài này được phân loại như là gần bị đe dọa bởi IUCN, do đe dọa của con người và ô nhiễm dầu.

Nguồn+ Hình: wikipedia & Internet

buixuanphuong09
15-03-2015, 07:43 PM
B.383- MÒNG BIỂN ĐEN
http://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/4/44/Ichthyaetus_hemprichii_Oman.jpg/272px-Ichthyaetus_hemprichii_Oman.jpg

http://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/f/f7/Ichthyaetus_hemprichii_Muscat%2C_Oman_1.jpg/320px-Ichthyaetus_hemprichii_Muscat%2C_Oman_1.jpg

http://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/9/92/Sooty_gull_juvenile.jpg/250px-Sooty_gull_juvenile.jpg
Sưu tập :

Mòng biển đen - Ichthyaetus hemprichii, Chi Ichthyaetus, Họ Gà lôi nước Jacanidae, Phân bộ Thinocori, Bộ Choi choi (Bộ Rẽ) Charadriiformes

Mòng biển đen - Ichthyaetus hemprichii là một loài chimtrong họ Laridae,không có phân loài, là đơn loài.Mòng biển này sống ở Đông Phi, từ Ai Cập tới Mozambique; ở bán đảo Ả Rập, Iran và Pakistan. Bạn bước vào Lebanon, Israel và Jordan, Ấn Độ, Sri Lanka và Maldives.

Nguồn+ Hình: wikipedia & Internet

buixuanphuong09
15-03-2015, 07:45 PM
B.384- MÒNG BIỂN FRANKLIN
http://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/4/4a/Franklin%27s_Gull_Brisbane98.jpg/272px-Franklin%27s_Gull_Brisbane98.jpg

http://s3.amazonaws.com/birdfellow-production/content/photos/000/003/619/identification/DSC_5248.jpg?1317084502

http://www.oceanwideimages.com/images/15015/large/franklins-gull-38T5281-05.jpg
Sưu tập :

Mòng Franklin - Leucophaeus pipixcan, chi Leucophaeus, Họ Gà lôi nước Jacanidae, Phân bộ Thinocori, Bộ Choi choi (Bộ Rẽ) Charadriiformes

Mòng Franklin - Leucophaeus pipixcan là một loài chim nhỏ trong họ mòng biển (Laridae). Nó sinh sản tại Canada và các tiểu bang cận kề ở miền bắc Hoa Kỳ; trong khu vực đồng cỏ Canada nó dược gọi là Prairie Dove (bồ câu đồng cỏ). Nó là loài chim di trú, tránh đông tại khu vực Caribe, Peru,Chile và Argentina.
Loài này rất dễ nhận dạng. Bộ lông của chim trưởng thành về mùa hè có màu trắng còn lưng và cánh của nó xám hơn so với các loài mòng biển khác cùng kích thước, ngoại trừ loài mòng biển cười to lớn hơn. Các cánh có chóp màu đen với dải trắng cận kề. Mỏ và chân màu đỏ.
Chim non tương tự như chim trưởng thành nhưng có chỏm lông đầu kém phát triển hơn và không có dải lông cánh màu trắng. Chúng mất 3 năm để phát triển đầy đủ và thuần thục.
Mòng Franklin sinh sản thành bầy gần các hồ trên đồng cỏ. Tổ được làm trên mặt đất hoặc đôi khi trôi nổi trên mặt nước. Chúng đẻ 2-3 trứng và ấp trong khoảng 3 tuần.
Chúng là động vật ăn tạp tương tự như các loài mòng biển khác và chúng sẽ ăn cả thịt thối cũng như tìm kiếm các con mồi nhỏ thích hợp.

Nguồn+ Hình: wikipedia & Internet

buixuanphuong09
15-03-2015, 07:47 PM
B.385- MÒNG BIỂN NGÀ
http://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/7/71/Ivory_Gull_Portrait.jpg/272px-Ivory_Gull_Portrait.jpg

http://s3.amazonaws.com/birdfellow-production/content/photos/000/003/619/identification/DSC_5248.jpg?1317084502

http://www.birdphotography.com/species/photos/frgu-2.jpg
Sưu tập :

Mòng biển ngà - Pagophila eburnea, chi Pagophila, Họ Gà lôi nước Jacanidae, Phân bộ Thinocori, Bộ Choi choi (Bộ Rẽ) Charadriiformes

Mòng biển ngà - Pagophila eburnea là loài mòng biển nhỏ của vùng đất ngập nước trong nội địa Bắc Mỹ. Chim dài 37cm với sải cánh dài 91cm; chim đực lớn hơn chim cái một chút. Các màu xám đen tối của lưng kéo dài đến đầu dưới của cánh. Các phần dưới của chim, bao gồm cánh, có màu trắng. Chân màu nâu đen hoặc sẫm. Vòng cung màu trắng rộng trực tiếp ở trên và dưới mắt đen là rõ ràng trong mùa sinh sản. Các cánh màu xám đang nghiêng với một dải màu trắng, sau đó biên màu đen.


Nguồn+ Hình: wikipedia & Internet

buixuanphuong09
16-03-2015, 01:30 PM
B.386- MÒNG BIỂN XIRA CHÂN ĐEN
http://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/0/03/Rissa_tridactyla_%28Vard%C3%B8%2C_2012%29.jpg/272px-Rissa_tridactyla_%28Vard%C3%B8%2C_2012%29.jpg

http://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/9/98/Black-legged-Kittiwake.jpg/640px-Black-legged-Kittiwake.jpg

http://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/b/bf/Arcticskua.jpg
Sưu tập :

Mòng biển xira chân đen - Rissa tridactyla, chi Rissa, Họ Gà lôi nước Jacanidae, Phân bộ Thinocori, Bộ Choi choi (Bộ Rẽ) Charadriiformes

Mòng biển xira chân đen - Rissa tridactyla là một loài chim biển trong họ Laridae.
Chim trưởng thành dài 37-41cm, sải cánh dài 91-105cm, nặng 305-525g. Nó có một đầu trắng và cơ thể màu xám lại, đôi cánh màu xám nghiêng rắn màu đen, chân màu đen, mỏ màu vàng.
Nó là loài chim nuôi ven biển xung quanh phía bắc Thái Bình Dương và Bắc Đại Tây Dương, được tìm thấy nhiều nhất ở Bắc Mỹ và châu Âu. Nó sống trong bầy đàn lớn trên vách đá. Chúng ăn cá, và cá nổi hơn Larus mòng biển ngoài mùa sinh sản.

Nguồn+ Hình: wikipedia & Internet

buixuanphuong09
16-03-2015, 01:33 PM
B.387- MÒNG BIỂN XIRA CHÂN ĐỎ
http://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/3/3d/Rissa_brevirostris_Seward.jpg/320px-Rissa_brevirostris_Seward.jpg

http://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/e/ed/Red-legged_Kittiwake_RWD1.jpg/250px-Red-legged_Kittiwake_RWD1.jpg

http://avesphoto.com/website/pictures/KTWRLG-2.jpg
Sưu tập :

Mòng biển xira chân đỏ - Rissa brevirostris, chi Rissa, Họ Gà lôi nước Jacanidae, Phân bộ Thinocori, Bộ Choi choi (Bộ Rẽ) Charadriiformes

Mòng biển xira chân đỏ - Rissa brevirostris là loài chim duy nhất trong quần đảo khắp biển Bering. Giống như Mòng biển xira chân đen, dáng tương tự nhau, nhưng đuôi màu trắng hoàn toàn, chân màu đỏ.

Nguồn+ Hình: wikipedia & Internet

buixuanphuong09
16-03-2015, 01:36 PM
B.388- MÒNG BIỂN ROSS
http://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/4/4c/Ross%27s_Gull_%28Rhodostethia_rosea%29.jpg/272px-Ross%27s_Gull_%28Rhodostethia_rosea%29.jpg

http://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/f/f8/Ross%27s_Gull_%28Rhodostethia_rosea%29_1.jpg/320px-Ross%27s_Gull_%28Rhodostethia_rosea%29_1.jpg

https://notendur.hi.is/yannk/myndir/rarity/ba_rhoros241007.jpg
Sưu tập :

Mòng biển Ross - Rhodostethia rosea, chi Rhodostethia, Họ Gà lôi nước Jacanidae, Phân bộ Thinocori, Bộ Choi choi (Bộ Rẽ) Charadriiformes

Rhodostethia rosea là một loài chim trong họ Laridae

Nguồn+ Hình: wikipedia & Internet

buixuanphuong09
16-03-2015, 01:40 PM
B.389- MÒNG BIỂN MỎ NGẮN
http://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/4/45/Saunders%27s_Gull_-_Hong_Kong_2.jpg/272px-Saunders%27s_Gull_-_Hong_Kong_2.jpg

http://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/b/ba/Saunders%27s_Gull_-_Hong_Kong_3.jpg/800px-Saunders%27s_Gull_-_Hong_Kong_3.jpg

http://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/8/83/ChroicocephalusSaundersiKeulemans.jpg/800px-ChroicocephalusSaundersiKeulemans.jpg
Sưu tập :

Mòng biển mỏ ngắn - Saundersilarus saundersi, chi Saundersilarus, Họ Gà lôi nước Jacanidae, Phân bộ Thinocori, Bộ Choi choi (Bộ Rẽ) Charadriiformes

Mòng biển mỏ ngắn - Saundersilarus saundersi là một loài mòng biển thuộc họ Laridae. Nó được tìm thấy tại Trung Quốc, Hồng Kông, Nhật Bản, bán đảo Triều Tiên, Ma Cao, viễn đông của Nga, Đài Loan và Việt Nam.
Môi trường sống tự nhiên của nó là các vùng nước cửa sông và các vùng đầm lầy liên thủy triều. Giống như nhiều loài mòng biển khác, theo truyền thống nó được đặt trong chi Larus nhưng hiện nay được coi là thành viên duy nhất của chi Saundersilarus. Nó bị đe dọa do mất môi trường sống. Một trong số ít các khu vực còn quần thể loài này với số lượng lớn là Khu bảo tồn thiên nhiên quốc gia Diêm Thành tại tỉnh Giang Tô với quần thể chiếm khoảng 20% tổng số lượng loài này trên toàn thế giới.

Nguồn+ Hình: wikipedia & Internet

buixuanphuong09
16-03-2015, 01:43 PM
B.390- MÒNG BIỂN SABINE
http://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/b/bf/XemaSabini.jpg/272px-XemaSabini.jpg

http://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/2/21/Xema_sabini_-Iceland_-swimming-8_%283%29.jpg/238px-Xema_sabini_-Iceland_-swimming-8_%283%29.jpg

http://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/0/07/Xema_sabini_-Iceland_-flying-8_%286%29.jpg
Sưu tập :

Mòng biển Sabine - Xema sabini, chi Xema, Họ Gà lôi nước Jacanidae, Phân bộ Thinocori, Bộ Choi choi (Bộ Rẽ) Charadriiformes

Mòng biển Sabine là một loài mòng biển nhỏ.
Loài này sinh sống và sinh sản trong khu vực bắc cực và có sự phân bố vòng bắc cực trong khu vực xa nhất về phía bắc của Bắc Mỹ và đại lục Á-Âu. Nó di trú về phía nam trong mùa thu. Loài này dễ dàng phân biệt nhờ kiểu cánh nổi bật của nó. Mòng biển Sabine trưởng thành có lưng và lông phủ cánh màu xám nhạt, lông bay sơ cấp màu đen còn lông thứ cấp màu trắng. Đuôi chẻ màu trắng. Lông mào chim trống trở nên sẫm màu hơn trong mùa sinh sản. Mỏ đen với chóp mỏ màu vàng. Chim non có kiểu lông cánh ba màu tương tự, nhưng màu xám được thay bằng màu nâu và đuôi có một dải lông màu đen. Chim non phải mất 2 năm để có bộ lông như ở chim trưởng thành. Chúng có tiếng kêu có âm vực rất cao và giống như tiếng rít.
Mòng biển Sabine sinh sản thành bầy trên bờ biển, đẻ 2-3 trứng với đốm vỏ màu nâu ôliu trong tổ trên mặt đất được lót bằng cỏ. Ngoài mùa sinh sản chúng sinh sống rất xa bên ngoài biển khơi. Chúng ăn nhiều loại thức ăn khác nhau, chủ yếu là động vật và sẽ ăn bất kể con mồi nhỏ nào thích hợp. Chúng cũng ăn trộm trứng từ các quần thể đang làm tổ của nhạn biển Bắc cực.

Nguồn+ Hình: wikipedia & Internet

buixuanphuong09
17-03-2015, 08:02 AM
B.391- CHIM XÚC CÁ
https://encrypted-tbn3.gstatic.com/images?q=tbn:ANd9GcTYcWE8nhT6g1JKB3vlnen4_WypxMP7t DPHjQ8LOhTKOo_JwQuY

https://encrypted-tbn2.gstatic.com/images?q=tbn:ANd9GcTatPmy-VbWwYXhPPAAHNg_QOnUjcNF0zfSbQyEE7IyzXZuAhlZ

http://orientalbirdimages.org/images/data/indian_skimmer___calling__rynchops_albicollis_.jpg

http://leesbirdblog.files.wordpress.com/2010/06/indianskimmer-rynchops-albicollis.jpg

Sưu tập :

Chim Xúc cá - Rynchops albicollis, chi Rhynchops, Họ Rhynchopidae - xúc cá, Phân bộ Lari, Bộ Choi choi (Bộ Rẽ) Charadriiformes

Chim trưởng thành: Đỉnh đầu, gáy, lưng và cánh nâu thẫm. Các lông, cánh sơ cấp đen nhạt, mép phiến trong trắng, trừ lông thứ nhất. Mút các lông cánh nhỡ và lớn trắng tạo thành một vệt rộng trắng vắt ngang qua cánh. Một vài lông ở vai viền trắng. Giữa hông, trên đuôi và đuôi trắng. Trán, má, một vòng quanh đầu và toàn bộ mặt dưới thân trắng.
Chim non: Nhìn chung màu nhạt hơn. Các lông ở mặt trên thân viền hung nhạt. Đuôi có vệt trắng ở mút. Mắt nâu. Mỏ đỏ vàng cam với mút mỏ vàng và gốc mỏ đỏ. Chân đỏ tươi.
Kích thước:Cánh: 344 - 398; đuôi: 104 - 112; giò: 24 - 26; mỏ trên: 58 - 75, mỏ dưới: 78 - 100mm.
Phân bố: Chim xúc cá phân bố ở các sông lớn ở Ấn Độ Miến Điện và Đông Dương.
Việt Nam: loài này có ở sông Cửu Long, Nam bộ.

Nguồn: SVRVN T11.9, Hình Internet

buixuanphuong09
17-03-2015, 08:06 AM
B.392- CHIM XÚC CÁ CHÂU PHI
http://cdn2.arkive.org/media/B2/B2DA2715-76C2-446C-8140-81D1F0D441E8/Presentation.Large/African-skimmer.jpg

http://thumbs.dreamstime.com/z/african-skimmer-rynchops-flavirostris-19525440.jpg

http://cdn2.arkive.org/media/94/94155D59-489A-4B45-9DF1-937F87B8514A/Presentation.Large/Black-skimmer-skimming-lake-surface-while-flying.jpg

http://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/7/79/African_Skimmers.jpg/272px-African_Skimmers.jpg

Sưu tập :

Chim xúc cá châu Phi - Rynchops flavirostris, chi Rhynchops, Họ Rhynchopidae - xúc cá, Phân bộ Lari, Bộ Choi choi (Bộ Rẽ) Charadriiformes

Chim xúc châu Phi Rynchops flavirostris là một loài chim thuộc họ Xúc cá. Loài chim này sinh sống ở dọc theo sông, hồ và đầm phá ở châu Phi cận Sahara.

Xúc cá là loài chim nhiệt đới và cận nhiệt, đẻ từ 3-6 quả trứng trên các bãi cát ven biển. Chim mái đảm trách nhiệm vụ ấp trứng. Do phạm vi làm tổ bị giới hạn như vậy nên địa điểm sinh sản của ba loài trong họ này dễ bị quấy rầy. Liên minh Bảo tồn Thiên nhiên Quốc tế xếp loài Rynchops albicollis vào loại dễ bị tổn thương không chỉ bởi nguyên nhân vừa nêu mà còn vì những địa điểm chim đến sinh sản như sông và hồ hiện đang bị thoái hoá và tàn phá.

Nguồn+ Hình: wikipedia & Internet

buixuanphuong09
17-03-2015, 08:10 AM
B.393- CHIM XÚC CÁ ĐEN
http://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/d/df/Rynchops_niger_-St_Petersburg%2C_Florida%2C_USA-8.jpg/320px-Rynchops_niger_-St_Petersburg%2C_Florida%2C_USA-8.jpg

http://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/a/af/Black_Skimmer_%28Rynchops_niger%29.jpg/284px-Black_Skimmer_%28Rynchops_niger%29.jpg

http://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/5/53/Black_Skimmer_or_%22Rynchops_niger%22.jpg/303px-Black_Skimmer_or_%22Rynchops_niger%22.jpg

http://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/1/14/Black_Skimmer_Close_Flying.jpg/272px-Black_Skimmer_Close_Flying.jpg

Sưu tập :

Chim xúc cá đen - Rynchops niger, chi Rhynchops, Họ Rhynchopidae - xúc cá, Phân bộ Lari, Bộ Choi choi (Bộ Rẽ) Charadriiformes

Chim xúc cá đen (danh pháp hai phần: Rynchops niger) là một loài chim thuộc họ Xúc cá. Loài chim này phân bố ở Bắc Mỹ và Nam Mỹ. Quần thể phía bắc trú đông ở các vùng nước ấm hơn của Caribbean và các bờ biển cận nhiệt đới Thái Bình Dương, còn quần thể Nam Mỹ chỉ di chuyển ngắn để tránh lũ hàng năm làm ngập khu vực sinh sản của chúng chỗ cạn của sông. Nó là loài lớn nhất trong ba loài xúc cá, dài 40–50cm, sải cánh dài 107–127cm, nặng 212 - 447g, con trống nặng từ 349g, con mái nhỏ hơn nặng 254 g.
Loài xúc cá đen này có chiếc mỏ không cân xứng: hàm dưới dài hơn hàm trên. Điểm thích nghi nổi bật này giúp chúng bắt cá theo một cách thức độc nhất vô nhị, cụ thể chúng sẽ bay nhanh và sát dòng nước, rồi hàm dưới của mỏ lướt trên mặt nước để "xúc" những con cá nhỏ không kịp trốn thoát. Đây là loài chim duy nhất được người ta biết đến có con ngươi dạng khe hở; do mỏ của chúng nằm trong tầm quan sát của mắt nên chim có khả năng định vị chiếc mỏ một cách cẩn thận khi bắt mồi. "Chim xúc cá đen" bay rất nhanh và hợp thành từng đàn lớn dọc các dòng sống và bãi cát ven biển.

Nguồn+ Hình: wikipedia & Internet

buixuanphuong09
18-03-2015, 02:12 PM
B.394- NHÀN ĐẦU XÁM
http://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/9/9f/Anous_stolidus_by_Gregg_Yan_01.jpg/272px-Anous_stolidus_by_Gregg_Yan_01.jpg

http://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/b/ba/Common_Noddy_%28Anous_stolidus%29_-adult_and_chick.jpg/250px-Common_Noddy_%28Anous_stolidus%29_-adult_and_chick.jpg

http://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/7/7b/Common_Noddy.jpg/260px-Common_Noddy.jpg
Sưu tập :

Nhàn đầu xám - Anous stolidus pileatus, chi Anous, Họ Sternidae - nhàn (nhạn) biển, Phân bộ Lari, Bộ Choi choi (Bộ Rẽ) Charadriiformes

Mô tả:Chim trưởng thành bộ lông mùa hè trán trắng chuyển thành xám ở đỉnh đầu và xám nâu trên cổ vá cuối cùng là gụ ở trên thân. Phiến ngoài của lông cánh sơ cấp và lông đuôi màu đen. Đuôi nhọn ở giữa. Chim non bộ lông có nhiều mày nâu hơn và đỉnh đầu không xám. Mỏ đen, chân đen, mắt nâu.
Sinh học:Đẻ 1 - 2 trứng trực tiếp trên cát hoặc đất. Sinh sản tháng 4 - 6. Thức ăn là cá và ống mực có kích thước nhỏ.
Nơi sống và sinh thái:Sống trên các đảo ngoài khơi thành đàn nhỏ, vào bờ kiếm ăn.
Phân bố: Việt Nam: Quần đảo Hoàng Sa, Khánh Hòa, Thuận Hải và Đồng Nai, Bà Rịa.
Thế giới: Amdaman, Nicoba, Mianma, Đài Loan, Thái Lan, Malaixia, Philíppin.
Giá trị:Nguồn gen quý. Có giá trị khoa học.
Tình trạng:Vùng sinh sản bị tác động, việc khai thác trứng bừa bãi. Mức độ đe dọa: bậc T.

Nguồn: SVRVN T8.16, Hình Internet

buixuanphuong09
18-03-2015, 02:15 PM
B.395- NHÀN MINUTUS
http://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/d/de/Anous_minutus.JPG/272px-Anous_minutus.JPG

http://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/2/2e/Anous_minutus_-nesting_-Heron_Island-8.jpg/800px-Anous_minutus_-nesting_-Heron_Island-8.jpg

http://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/5/5f/Starr_080614-8912_Casuarina_equisetifolia.jpg/640px-Starr_080614-8912_Casuarina_equisetifolia.jpg
Sưu tập :

Nhàn Minutus - Anous minutus, chi Anous, Họ Sternidae - nhàn (nhạn) biển, Phân bộ Lari, Bộ Choi choi (Bộ Rẽ) Charadriiformes

Anous minutus là một loài chim trong họ Laridae

Nguồn+ Hình: wikipedia & Internet

buixuanphuong09
18-03-2015, 02:18 PM
B.396- NHÀN TENUIROSTRIS
http://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/d/d7/Lesser_Noddy_-_Anous_tenuirostris_3.jpg/272px-Lesser_Noddy_-_Anous_tenuirostris_3.jpg

http://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/8/87/Anous_tenuirostris_01.jpg/800px-Anous_tenuirostris_01.jpg

http://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/b/b2/Lesser_Noddy_-_Anous_tenuirostris.jpg/800px-Lesser_Noddy_-_Anous_tenuirostris.jpg
Sưu tập :

Nhàn Tenuirostris - Anous tenuirostris, chi Anous, Họ Sternidae - nhàn (nhạn) biển, Phân bộ Lari, Bộ Choi choi (Bộ Rẽ) Charadriiformes

Anous tenuirostrislà một loài chim trong họ Laridae

Nguồn+ Hình: wikipedia & Internet

buixuanphuong09
18-03-2015, 02:22 PM
B.397- NHÀN XÁM
http://www.taenos.com/img/ITIS/Procelsterna-albivitta-imitatrix/Procelsterna-albivitta-imitatrix-2.jpg

http://www.birdforum.net/opus/images/thumb/b/b4/Blue-grey_Noddy.jpg/550px-Blue-grey_Noddy.jpg

http://leesbirdblog.files.wordpress.com/2012/04/66-grey-noddy-procelsterna-albivitta-by-ian-5.jpg
Sưu tập :

Nhàn xám - Procelsterna albivitta, chi Procelsterna, Họ Sternidae - nhàn (nhạn) biển, Phân bộ Lari, Bộ Choi choi (Bộ Rẽ) Charadriiformes

Nhàn xám - Procelsterna albivitta là một loài chim trong họ Laridae

Nguồn+ Hình: wikipedia & Internet

buixuanphuong09
18-03-2015, 02:25 PM
B.398- NHẠN TRẮNG
http://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/8/8d/White_tern_with_fish.jpg/250px-White_tern_with_fish.jpg

http://www.parfaitimage.com/Images/Aves/Gygis_alba_2012-11-22_4.jpg

https://encrypted-tbn3.gstatic.com/images?q=tbn:ANd9GcSVa6fgMWx5OItWgCIIAtZeFTdfq24Tw XwkK3HbrolLynRK_s856g
Sưu tập :

Nhạn trắng - Gygis alba monte, chi Gygis, Họ Sternidae - nhàn (nhạn) biển, Phân bộ Lari, Bộ Choi choi (Bộ Rẽ) Charadriiformes

Chim trưởng thành: Toàn bộ lông màu trắng trừ một vòng lông đen hẹp ở xung quanh mắt. Thân các lông cánh sơ cấp và lông đuôi nâu thẫm. Mắt nâu. Mỏ đen với gốc mỏ xanh. Chân vàng.
Kích thước:Cánh: 22 - 39; đuôi: 105 - 111; giò: 11 - 12; mỏ: 360 mm.
Phân bố: Nhàn trắng phân bố ở Ấn Độ Dương.
Việt Nam: loài này có ở Bà Rịa.

Nguồn: SVRVN T8.28, Hình: Internet

buixuanphuong09
18-03-2015, 09:57 PM
B.399- NHẠN ĐEO KÍNH
http://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/9/98/Starr_080606-6860_Onychoprion_lunatus.jpg/320px-Starr_080606-6860_Onychoprion_lunatus.jpg

http://www.bobsteelephoto.com/Images/Species_Images/%21hawaii/gbte/gbte_7D_33646.jpg

http://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/3/3d/Starr_080606-6870_Sporobolus_pyramidatus.jpg/290px-Starr_080606-6870_Sporobolus_pyramidatus.jpg
Sưu tập :


Nhạn đeo kính - Onychoprion lunatus, chi Onychoprion, Họ Sternidae - nhàn (nhạn) biển, Phân bộ Lari, Bộ Choi choi (Bộ Rẽ) Charadriiformes

Nhạn đeo kính - Onychoprion lunatus là một loài chim trong họ Laridae. Ba loài, cùng với chim nhạn Aleutian gần đây đã được chia thành một chi Onychoprion mới từ Sterna. Họ giống như những loài nhạn biển đen đủi, nhưng với một màu xám trở lại thay vì một màu đen. Ngực và phần dưới của họ là màu trắng, và họ có một con mắt đen dòng từ hóa đơn vào phía sau của đầu.
Các giống chim nhạn đeo kính trên hòn đảo nhiệt đới của Thái Bình Dương. Ngoài mùa sinh sản của loài này là một phần di cư, với các loài chim đến từ quần đảo Hawaii bay về phía nam. Người ta cho rằng loài chim ở các bộ phận khác của Thái Bình Dương cũng đang di cư, và sẽ phát tán xa như Papua New Guinea, Philippines, và Đảo Phục Sinh.

Nguồn+ Hình: wikipedia & Internet

buixuanphuong09
18-03-2015, 10:01 PM
B.400- NHÀN LƯNG NÂU
http://www.ozanimals.com/image/albums/australia/Bird/Bridled_Tern_flight_3.jpg

http://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/d/d3/Onychoprion_anaethetus_New_Caledonia_05.JPG/320px-Onychoprion_anaethetus_New_Caledonia_05.JPG

http://www.taenos.com/img/ITIS/Onychoprion-anaethetus-anaethetus/Onychoprion-anaethetus-anaethetus-1.jpg

http://avesmx.conabio.gob.mx/fotos/496/BLS_Onychoprion_anaethetus.jpg

Sưu tập :

Nhàn lưng nâu - Onychoprion anaethetus, chi Onychoprion, Họ Sternidae - nhàn (nhạn) biển, Phân bộ Lari, Bộ Choi choi (Bộ Rẽ) Charadriiformes

Đây là một chim nhàn có kích cỡ vừa, dài 30–32cm với sải cánh dài 77–81cm tương tự như nhàn thông thường về kích thước, nhưng thân chắc nịch hơn. Cánh và đuôi sâu chia hai dài, và nó có màu xám đen trên lưng và phần dưới màu trắng. Trán và mày trắng, như là một chiếc vòng cổ nổi bật trên cổ sau, chân và mỏ đen. Chim chưa trưởng thành có màu xám như vảy ở trên và nhạt ở dưới.
Loài chim này là loài di cư và phân tán, trú đông rộng rãi hơn thông qua các đại dương nhiệt đới. Phân loài Đại Tây Dương melanopters sinh sản ở Mexico, Vùng Caribe và phía tây Phi; giống khác hiện diện xung quanh Ả Rập vàĐông Nam Á và Úc, nhưng con số chính xác phân loài hợp lệ đang được tranh cãi. Nó là một lang thang hiếm đếnTây Âu.

Nguồn+ Hình: wikipedia & Internet

buixuanphuong09
19-03-2015, 08:06 AM
B.401- NHÀN NÂU
http://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/5/59/Sterna_fuscata.JPG/220px-Sterna_fuscata.JPG

http://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/c/cc/Onychoprion_fuscatus_-Rodrigues_Island%2C_Indian_Ocean_-flying-8.jpg/220px-Onychoprion_fuscatus_-Rodrigues_Island%2C_Indian_Ocean_-flying-8.jpg

http://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/9/93/Sooty_tern_on_nest.jpg/220px-Sooty_tern_on_nest.jpg

http://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/d/d9/Bird_flocks_Bird_Island_Seychelles.jpg/220px-Bird_flocks_Bird_Island_Seychelles.jpg

Sưu tập :

Nhàn nâu - Onychoprion fuscatus, chi Onychoprion, Họ Sternidae - nhàn (nhạn) biển, Phân bộ Lari, Bộ Choi choi (Bộ Rẽ) Charadriiformes

Nhàn nâu - Onychoprion fuscatus, danh pháp cũ Sterna fuscata là một loài chim biển trong họ Nhàn. Loài này có phân loài. Nhàn nâu phân bố ở các đại dương nhiệt đới, sinh sản ở các đảo khắp vùng xích đạo. Nó là loài nhàn lớn, giống kích thước của nhàn Sandwich (Thalasseus sandvicensis) dài 33–36 cm với sải cánh dài 82–94 cm. Cánh tòe ra và dài, phía trên màu màu đen xám và dưới màu trắng. Chân và mỏ màu đen. Tuổi thọ trung bình 32 năm.

Nguồn+ Hình: wikipedia & Internet

buixuanphuong09
19-03-2015, 08:10 AM
B.402- NHẠN ALEUTIAN
http://s3.amazonaws.com/birdfellow-production/content/bird_photos/000/013/866/identification/zzAleutianTern3.jpeg?1278959089

http://s3.amazonaws.com/birdfellow-production/content/bird_photos/000/013/613/identification/1D4_7350_filtered.jpg?1278203443


http://www.birdspix.com/wp-content/uploads/2012/06/Aleutian-Tern-9677v-cr.jpg Sưu tập :

Nhạn Aleutian - Onychoprion aleuticus, chi Onychoprion, Họ Sternidae - nhàn (nhạn) biển, Phân bộ Lari, Bộ Choi choi (Bộ Rẽ) Charadriiformes

Nhạn Aleutian - Onychoprion aleuticus là một loài chim biển của họ chim nhạn Sternidae.
Nó là loài mạnh mẽ di cư, trú đông ngoài khơi Indonesia và Malaysia. Nó đẻ 2-3 trứng trong một hốc trên mặt đất. Đôi khi nó làm tổ trong con nhạn biển Bắc Cực, trong đó, giống như hầu hết con nhạn biển trắng, cực kì bảo vệ tổ và sẽ tấn công các loài săn mồi lớn. Nó có một đầu màu đen với cái trán trắng, toàn thân màu xám, phần dưới bụng và dưới cánh nhạt xẻ thùy sâu đuôi. Nó có một mông trắng và đuôi, chân đen và một hóa đơn màu đen.


Nguồn+ Hình: wikipedia & Internet

buixuanphuong09
19-03-2015, 08:15 AM
B.403- CHIM NHẠN CỔ TÍCH
http://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/b/b6/Sterna_nereis_-_Little_Swanport.jpg/220px-Sterna_nereis_-_Little_Swanport.jpg

https://c2.staticflickr.com/4/3577/3326759793_dcbaf018b3.jpg

http://ibc.lynxeds.com/files/pictures/2013_02_18_Sterna_nereis7.jpg

http://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/6/60/Gygis_alba_%28Ascension_Island%29.jpg/250px-Gygis_alba_%28Ascension_Island%29.jpg

Sưu tập :

Chim nhạn cổ tích - Sternula nereis, chi Sternula, Họ Sternidae - nhàn (nhạn) biển, Phân bộ Lari, Bộ Choi choi (Bộ Rẽ) Charadriiformes

Chim nhạn cổ tích - Sternula nereis là một loài nhạn biển nhỏ có nguồn gốc ở miền tây nam Thái Bình Dương. Nó có một cơ thể màu trắng và đôi cánh màu xám xanh nhạt ánh sáng. Đỉnh đầu và gáy là màu đen, mỏ và chân màu vàng-cam,các phần còn lại màu trắng. Tổng chiều dài của chim nhạn cổ tích là khoảng 25cm
Các chim nhạn cổ tích chủ yếu ăn cá. Nó ít khi đi xa ngoài biển, cũng tiêu thụ động vật giáp xác, động vật thân mềm và một số nguyên liệu thực vật. Chim cái đẻ 1-2 trứng, cả hai thay nhau ấp và chăm sóc con.


Nguồn+ Hình: wikipedia & Internet

buixuanphuong09
19-03-2015, 08:23 AM
B.404- NHÀN BALEN
http://www.oiseaux-birds.com/dossiers-ornithos-photos/les-larides/protection-menaces/larides-protection-pet-sterne-tg.jpg

http://www.taenos.com/img/ITIS/Sternula-balaenarum/Damara-Tern-6.jpg



http://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/2/27/Damara_Tern_%288077271589%29.jpg/240px-Damara_Tern_%288077271589%29.jpg
Sưu tập :

Nhàn Ba len - Sternula balaenarum, chi Sternula, Họ Sternidae - nhàn (nhạn) biển, Phân bộ Lari, Bộ Choi choi (Bộ Rẽ) Charadriiformes

Sternula balaenarum là một loài chim biển của họ chim nhạn Sternidae.
Chúng được tìm thấy ở Nam Phi, Namibia và Angola. Cũng được tìm thấy trong giai đoạn di cư tại Benin, Cameroon, Congo, Cộng hòa Dân chủ Congo, Bờ Biển Ngà, Gabon, Ghana, Liberia, Nigeria và Togo.
Môi trường sống tự nhiên của chúng là vùng biển nông, bờ cát và đầm phá nước mặn ven biển.Nó bị đe dọa do mất môi trường sống.

Nguồn+ Hình: wikipedia & Internet