PDA

Xem phiên bản đầy đủ : Sưu tập Bộ cánh vẩy



Trang : [1] 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11

buixuanphuong09
07-02-2019, 08:51 AM
Nhân dịp Xuân mới Kỷ Hợi Trang Sưu tập xin gửi đến bạn đọc gần xa lời chúc đầu năm :



THÊM NHIỀU SỨC KHỎE

VUI VẺ YÊU ĐỜI

BÌNH AN MỌI NƠI
NGƯỜI NGƯỜI THÂN THIỆN.



Bùi Xuân Phượng

Mồng 3 Tết Kỷ Hợi

buixuanphuong09
07-02-2019, 08:52 AM
B.891- BỘ CÁNH VẢY
Bộ Cánh vẩy - Lepidoptera là một bộ lớn trong lớp côn trùng, bao gồm cả bướm và ngài. Tên latinh xuất phát từ tiếng Hy Lạp cổ λεπίδος (vảy, vẩy) và πτερόν (cánh).
Theo wikipedia Hệ thống phân loại chia thành 04 Phân bộ :
1- Phân bộ Zeugloptera
2- Phân bộ Aglossata
3- Phân bộ Heterobathmiina
4- Phân bộ Glossata
Phân bộ Glossata lại chia thành 05 Cận bộ :
1- Cận bộ Dacnonypha
2- Cận bộ Lophocoronina
3- Cận bộ Neopseustina
4- Cận bộ Exoporia
5- Cận bộ Heteroneura
Bao gồm 46 Liên họ Ngài và 3 Liên họ Bướm. Trong đó có 19 Liên họ Không có tư liệu ảnh nên bỏ. Còn lại sẽ sưu tập 27 Liên họ Ngài và 3 Liên họ Bướm.
Sự khác biệt giữa bướm và bướm đêm
Trong tất cả các nhóm côn trùng, có lẽ bướm và bướm đêm là hai loài dễ bị nhầm lẫn nhất. Vì hình dáng khá giống nhau nên nhiều người không phân biệt được. Tuy nhiên, nếu để ý kỹ bạn sẽ nhận thấy có một vài đặc điểm khác biệt về hình dáng và tập tính giữa hai loài này.
Bướm :
Râu : đoạn cuối tròn
Cơ thể : mỏng và bóng
Hoạt động : chủ yếu vào ban ngày
Màu sắc : sặc sỡ
Hình dạng nhộng : dạng nhộng
Cánh : gấp lại khi nghỉ ngơi
Bướm đêm :
Râu : đoạn cuối thường mỏng và có lông
Cơ thể : dầy và đục
Hoạt động : chủ yếu vào ban đêm
Màu sắc : ít màu
Hình dạng nhộng : dạng kén
Cánh : dang cánh khi nghỉ ngơi

Tuy nhiên, có một số loài vượt ra khỏi những quy luật này, chúng là những loài đặc biệt. Ví dụ như loài bướm đêm Luna, có màu xanh lá cây và hoa oải hương, và không tuân theo những quy tắc trong bảng phía trên. Bướm đêm Luna phần râu có lông và giữ đôi cánh bằng phẳng trong khi nghỉ ngơi.
Quan sát càng nhiều, bạn càng nhận ra nhiều sự khác biệt giữa bướm và bướm đêm

Nguồn : Wikipedia & Internet

buixuanphuong09
07-02-2019, 08:53 AM
B.892- BƯỚM NGÀY

Bướm ngày là các loài côn trùng nhỏ, biết bay, hoạt động vào ban ngày thuộc bộ Cánh vẩy (Lepidoptera), có nhiều loại, ít màu cũng có mà sặc sỡ nhiều màu sắc cũng có. Thường chúng sống gần các bụi cây nhiều hoa để hút phấn hoa, mật hoa, góp phần trong việc giúp hoa thụ phấn. Bướm ngày nhiều khi gọi tắt là bướm hay bươm bướm, mặc dù bướm có thể chỉ đến bướm đêm (ngài).
Màu sắc của các loài bướm được tạo ra từ hàng nghìn vảy nhỏ li ti, được xếp lên nhau. Đôi khi nó cũng là những hạt có màu, nhưng trong trường hợp thông thường thì bề mặt tạo ra các vảy này có thể khúc xạ ánh sáng, do đó cánh bướm có màu liên tục thay đổi, lấp lánh khi di chuyển. Thường thì phía dưới có màu xám hoặc nâu khác xa với màu sặc sỡ ở phía trên. Những màu xấu xí này sẽ dùng để ngụy trang khi cánh của nó xếp lại. Điều này sẽ giúp nó thoát khỏi con mắt săn lùng của các loài chim và sâu bọ khác.
Ăn uống : Những bông hoa có màu sặc sỡ thường thu hút bướm hơn. Bướm dùng vòi ống dài của mình để hút sạch mật hoa bên trong đài hoa. Có một số loài bướm lại không bị thu hút bởi những bông hoa đẹp, thay vào là xác chết hoặc chất thải động vật, nó hút chất lỏng bên trong những thứ đó.
Sinh sản : Bướm ngày có vòng đời sinh trưởng khá đặc biệt, từ ấu trùng như các con sâu đến dạng biến thái là dạng nhộng rồi cuối cùng là dạng trưởng thành có cánh.
Giao phối : Màu sắc sặc sỡ có tầm ảnh hưởng quan trọng đến đời sống của bướm. Chúng tìm ra và bắt cặp với nhau bằng cách khoe màu. Một số loài bướm dùng hương trong việc đi tìm bạn đời - một vài miếng vảy trên cánh con đực có mùi thơm để thu hút con cái.
Đẻ trứng : Sau khi giao phối xong, những con cái sẽ tự tìm cây mà có thể làm thực phẩm cho con cái chúng sau này. Bướm chết sau đó ít lâu trước khi đến ngày trứng nở.
Sâu bướm : Những con sâu bướm ăn cây lá nơi nó ở và lớn lên, sau đó nó hóa thành nhộng. Trong kén, nhộng phát triển thành bướm rồi cọ lưng vào kén đến thủng rồi bay ra ngoài.
Những chuyến bay xa : Mỗi con bướm đều có 4 cánh nhưng lại hoạt động như 1 cặp. Bướm đập cánh tương đối chậm (khoảng 20 lần/phút). Tuy vậy, nhiều loài bướm có thể bay rất nhanh và mạnh. Thậm chí có các loài nhỏ nhưng cũng có thể bay xa khi di trú. Ví dụ như bướm Comma có thể bay từ giữa sa mạc Sahara đến Anh, với khoảng cách 2000 dặm trong vòng 14 ngày. Bướm vua di trú hàng năm từ California đến Canada và vô tình bay qua cả Đại Tây Dương.
Loài bướm đang nguy hiểm : Vẻ đẹp của loài bướm là nguyên nhân cho chính sự suy vi của nó, bởi các nhà sưu tập săn bắt nó với số lượng rất lớn. Một số loài bướm nhiệt đới như loài Monphos của Brasil và loài bướm cánh chim ở Đông Nam Á và Nam châu Úc được sử dụng như đồ trang trí hay một loại trang sức, ngày nay đang có nguy cơ tuyệt chủng. Một số loài được pháp luật bảo vệ, một số được nuôi trong trang trại. Thậm chí có một số loài bướm nhỏ ở Anh và châu Âu đang trong nguy cơ tuyệt chủng, bởi ấu trùng của nó bị phá hoại ghê gớm. Có lẽ các biện pháp bảo vệ Bướm sẽ ban hành, nhưng có lẽ đến khi đó thì đã quá muộn.

Nguồn : Wikipedia & Internet

buixuanphuong09
07-02-2019, 08:54 AM
B.893- BƯỚM ĐÊM

Bướm đêm hay Ngài là một loài côn trùng có mối quan hệ chặt chẽ đến loài bướm, cả hai đều thuộc Bộ Cánh vẩy. Bướm đêm chiếm phần lớn số chủng loại loài trong bộ này, người ta cho rằng có khoảng 150.000 đến 250.000 loài bướm đêm khác nhau (khoảng gấp mười lần so với số lượng các loài bướm ngày), với hàng ngàn loài chưa được mô tả. Hầu hết các loài sâu bướm hoạt động về đêm., nhưng có loài lại lúc hoàng hôn và hoạt động vào ban ngày. Hầu như các loại ngài ăn lá cây. Có một số loại ăn lá dâu,lá sắn.vv...
Phân biệt với bướm :
Bướm đêm không dễ phân biệt với bướm thường. Đôi khi cái tên "Heterocera" được sử dụng cho loài bướm này trong khi thuật ngữ "Rhopalocera" được sử dụng cho bướm để phân biệt, tuy nhiên, nó không có giá trị phân loài. Các nhà khoa học đã có nhiều nỗ lực để chia nhỏ phân Bộ Lepidoptera thành các nhóm như Microlepidoptera và Macrolepidoptera, Frenatae và Jugatae, hoặc Monotrysia và Ditrysia. Thất bại của các tên này tồn tại trong phân loại hiện đại là bởi vì không cái tên nào đại diện cho một cặp của các nhóm đơn ngành.
Thực tế cho thấy có một nhóm nhỏ những con bướm được sinh ra từ "bướm đêm" (được coi như là một phần của Ditrysia của Neolepidoptera). Và như vậy, không có cách nào để nhóm tất cả các loài còn lại trong một nhóm đơn ngành, nó sẽ luôn luôn loại trừ là 1 hậu duệ dòng dõi. Hơn nữa, ngay cả ấu trùng của chúng cũng giống ấu trùng của bọ cánh cứng (coleoptera).
Sâu bướm : Ấu trùng của bướm đêm thuộc họ này thường có cơ thể ngắn, nhiều thịt, và có nhiều loài có dạng như con sên. Chân ngực nhỏ, không có chân bụng và ấu trùng chủ yếu bò, trườn. Ấu trùng thường có dạng rất đặc biệt, cơ thể có nhiều gai cứng, gây ngứa, đặc biệt là ở loài Parasa lepida. Ngài (sinh học) được hình thành trong một cái kén rất cứng, còn gọi là nhộng, bên ngoài có một lớp tơ mỏng. Kén có hình tròn, hoặc bán cầu (có một mặt dính để bám chặt vào nơi làm kén). Khi vũ hóa, ngài thoát ra ngoài vỏ kén, mở cánh bắt đầu cuộc sống bay lượn.

Nguồn : Wikipedia & Internet

buixuanphuong09
07-02-2019, 08:56 AM
B.894- BƯỚM ĐÊM AUREATELLA
http://www.lepiforum.de/webbbs/images/forum_2/pic58294.jpg

http://www.wildguideuk.com/travel_notes_pics/micropterix_aureatella.jpg

https://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/5/54/Micropterix.aureatella.jpg/280px-Micropterix.aureatella.jpg
Sưu tập :

1- Phân bộ Zeugloptera
Liên họ Micropterigoidea
Họ Micropterigidae
Micropterigidea là một họ bướm đêm duy nhất trong siêu họ Micropterigoidea, gồm khoảng 20 chi còn tồn tại. Chúng được xem là các loài nguyên thủy hiện còn tồn tại thuộc bộ Lepidoptera

Chi Micropterix
B.894- Bướm đêm Aureatella - Micropterix aureatella

Micropterix aureatella là một loài bướm đêm thuộc họ Micropterigidae. Nó được tìm thấy ở miền Cổ bắc (từ châu Âu tới Nhật Bản) trừ Bắc Phi.

Nguồn : Wikipedia & Internet

buixuanphuong09
07-02-2019, 08:58 AM
B.895- BƯỚM ĐÊM QUEENSLANDENSIS
http://lepidoptera.butterflyhouse.com.au/agat/queenslandensis4.jpg

http://v3.boldsystems.org/pics/LNAUT/ccdb-22946-c07%2B1403554768.jpg

https://c1.staticflickr.com/1/563/20617598455_6732a56997_b.jpg
Sưu tập :

2- Phân bộ Aglossata
Liên họ Agathiphagoidea
Họ Agathiphagidae
Agathiphaga là một chi bướm đêm duy nhất trong họ Agathiphagidae. Đây là một giống giống như caddis fly của các loài bướm đêm nguyên thủy được Lionel Jack Dumbleton ghi nhận đầu tiên năm 1952, là một chi mới của Micropterigidae.
Sâu chỉ ăn cây "kauri" (Agathis, Araucariaceae) và hiện được xem là một giống bướm nguyên thủy thứ 2 còn tồn tại sau Micropterigoidea. Ấu trùng được ghi nhận có thể sống 12 năm ở dạng đình dục.
chi này có 2 loài, Agathiphaga queenslandensis được tìm thấy ở bờ biển đông nam của Queensland, Úc, và ấu trùng của nó ăn Agathis robusta. Agathiphaga vitiensis được tìm thấy từ Fiji đến Vanuatu và quần đảo Solomon, ấu trùng của nó ăn Agathis vitiensis.

B.895- Bướm đêm Queenslandensis - Agathiphaga queenslandensis

Agathiphaga queenslandensis là một loài bướm đêm thuộc họ Agathiphagidae. Nó được tìm thấy dọc theo đông bắc bờ biển của Queensland, Úc.
Sải cánh dài khoảng 13 mm. Con lớn hoạt động về đêm. Cánh trước có màu đồng nhất không có đốm.
Ấu trùng ăn Agathis robusta. Ấu trùng non có lẽ đục thân cây chủ. Ấu trùng trưởng thành ăn hạt.

Nguồn : Wikipedia & Internet

buixuanphuong09
08-02-2019, 08:24 AM
B.896- BƯỚM ĐÊM DIFFUSA
http://www.scielo.br/img/revistas/rbent/v57n1/a05fig03.jpg

http://volgoentomolog.ru/_tbkp/10/275px-Heterobathmia_pseuderiocrannia.jpg

Sưu tập :

3- Phân bộ Heterobathmiina
Liên họ Heterobathmioidea
Họ Heterobathmiidae
Heterobathmia là một liên họ bướm đêm thuộc bộ Lepidoptera, bao gồm một họ duy nhất Heterobathmiidae, họ này lại chỉ chứa một chi duy nhất Heterobathmia. Các loài bướm đêm thuộc phân loại này là các loài nguyên thủy, màu kim loại, bay vào ban ngày phân bố ở miền nam Nam Mỹ, con trửong thànnh ăn phấn hoa của Nothofagus hay miền nam Beech và cuốn lá làm tổ (Kristensen, 1983, 1999). Hầu hết các loài đã được biết đến chưa được miêu tả.

Chi Heterobathmia
B.896- Bướm đêm Diffusa - Heterobathmia diffusa

Heterobathmia diffusa là một trong năm loài bướm đêm của chi duy nhất Heterobathmia trong họ duy nhất Heterobathmiidae thuộc liên họ duy nhất Heterobathmioidea của phân bộ Heterobathmiina, bộ Lepidoptera.

Nguồn : Wikipedia & Internet

buixuanphuong09
08-02-2019, 08:38 AM
B.897- BƯỚM ĐÊM CHRYSOLEPIDELLA
http://farm4.staticflickr.com/3691/8806263713_a4edde3630.jpg

http://www.hantsmoths.org.uk/images/eriocrania_chrysolepidella_re.jpg

http://www.eakringbirds.com/eakringbirds9/eriocrania.jpg
Sưu tập :

Liên họ Eriocranioidea
Họ Eriocraniidae
Chi Eriocrania
B.897-Bướm đêm Chrysolepidella - Eriocrania chrysolepidella

Eriocrania chrysolepidella là một loài bướm đêm thuộc họ Eriocraniidae. Nó được tìm thấy ở châu Âu, from Phần Lan to Pyrenees và Ý, và from Ireland to Romania.
Sải cánh dài khoảng 11 mm. Các loài sâu bướm gặp ở tháng 4 tùy theo địa điểm.
Ấu trùng ăn lá các loài Corylus và Carpinus.

Nguồn : Wikipedia & Interne

buixuanphuong09
08-02-2019, 08:41 AM
B.898- BƯỚM ĐÊM CICATRICELLA
https://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/b/b3/02.006_BF11_Eriocrania_cicatricella_%2826023521560 %29.jpg

http://www.eakringbirds.com/eakringbirds2/eriocraniacicatricella01.jpg

http://www.ukflymines.co.uk/Images/gallery/Eriocrania_cicatricella/Eriocrania_cicatricella_1.jpg
Sưu tập :

B.898-Bướm đêm Cicatricella - Eriocrania cicatricella

Eriocrania cicatricella là một loài bướm đêm thuộc họ Eriocraniidae. Nó được tìm thấy ở châu Âu.
Sải cánh dài khoảng 11 mm. Các loài sâu bướm gặp ở tháng 4 tùy theo địa điểm.
Ấu trùng ăn lá các loài Cáng lò.

Nguồn : Wikipedia & Interne

buixuanphuong09
08-02-2019, 08:46 AM
B.899- BƯỚM ĐÊM SALOPIELLA
http://3.bp.blogspot.com/-miWRHxl4K-c/VWuGKmZfB0I/AAAAAAAACRU/6yIgADWv1WI/s1600/Eriocrania%2Bsalopiella%2BM%2Bon%2BBetula%2B30.5.1 5%2BCaerphilly%2BMtn%2BDSCN3883.JPG

http://www.hantsmoths.org.uk/images/Eriocrania5834_KT.jpg

http://www.suffolkmoths.org.uk/pictures/3/0010_1.jpg
Sưu tập :

B.899- Bướm đêm Salopiella - Eriocrania salopiella

Eriocrania salopiella là một loài bướm đêm thuộc họ Eriocraniidae. Nó được tìm thấy ở châu Âu.
Sải cánh dài khoảng 10 mm. Con lớn có màu vàng với các dấu màu tía và các đốm vàng. Đầu có lông vàng. Ấu trùng ăn lá cây các loài Betula

Nguồn : Wikipedia & Interne

buixuanphuong09
08-02-2019, 08:50 AM
B.900- BƯỚM ĐÊM SANGII
https://2.bp.blogspot.com/-0im3sfPNhro/WvfmK8erOdI/AAAAAAAACec/vFZl6buntMM6qlFDruf7wtRxypd-DpZegCEwYBhgL/s640/02.008%2BEriocrania%2Bsangii%252C%2BPilmoor%252C%2 B10%2BMay%2B2018.JPG

http://www.dorsetmothgroup.info/cache/f7e57cdc.jpg

http://www.eakringbirds.com/eakringbirds3/eriocraniasangii03.jpg
Sưu tập :

B.900- Bướm đêm Sangii - Eriocrania sangii

Eriocrania sangii là một loài bướm đêm thuộc họ Eriocraniidae. Nó được tìm thấy ở châu Âu.
Sải cánh dài 9–14 mm. Con trưởng thành bay từ tháng 3 đến tháng 4 tùy theo địa điểm.
Ấu trùng ăn lá các loài bạch dương.

Nguồn : Wikipedia & Interne

buixuanphuong09
09-02-2019, 10:50 AM
B.901- BƯỚM ĐÊM SEMIPURPURELLA
https://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/8/84/Eriocrania_semipurpurella01.jpg

http://www.lepiforum.de/webbbs/media/f1_2016/35/35698_1.jpg

http://www.hantsmoths.org.uk/images/eriocrania_semipurpurella_North_Dean_wood_Halifax_ WYorks_05082008_Adult_emerged03032009.jpg
Sưu tập :

B.901- Bướm đêm Semipurpurella - Eriocrania semipurpurella

Eriocrania semipurpurella là một loài bướm đêm thuộc họ Eriocraniidae. Nó được tìm thấy ở châu Âu. Các loài gần giống với Eriocania sangii.
Sải cánh dài 10–16 mm. Con trưởng thành bay từ tháng 3 đến tháng 4 tùy theo địa điểm.
Ấu trùng ăn bạch dương.

Nguồn : Wikipedia & Interne

buixuanphuong09
09-02-2019, 10:55 AM
B.902- BƯỚM ĐÊM SPARRMANNELLA
http://insecta.pro/images/1024/29072.jpg

http://insecta.pro/images/1024/14985.jpg

https://www.biolib.cz/IMG/GAL/152409.jpg
Sưu tập :

B.902- Bướm đêm Sparrmannella - Eriocrania sparrmannella

Eriocrania sparrmannella là một loài bướm đêm thuộc họ Eriocraniidae. Nó được tìm thấy ở châu Âu.
Sải cánh dài 10–13 mm. Con trưởng thành bay từ tháng 4 đến tháng 5 tùy theo địa điểm.
Ấu trùng ăn lá các loài Betula

Nguồn : Wikipedia & Interne

buixuanphuong09
09-02-2019, 11:49 AM
B.903- BƯỚM ĐÊM UNIMACULELLA

https://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/b/bd/Eriocrania_unimaculella.jpg


http://www.eakringbirds.com/eakringbirds3/eriocraniaunimaculella04.jpg

http://www.northumberlandmoths.org.uk/admin/getthumbs.php?id=2000
Sưu tập :

B.903- Bướm đêm Unimaculella - Eriocrania unimaculella

Eriocrania unimaculella là một loài bướm đêm thuộc họ Eriocraniidae. Nó được tìm thấy ở châu Âu.
Sải cánh dài khoảng 10 mm. Con trưởng thành bay từ tháng 3 đến tháng 4 tùy theo địa điểm. Ấu trùng ăn lá loài Betula

Nguồn : Wikipedia & Interne

buixuanphuong09
09-02-2019, 11:53 AM
B.904- BƯỚM ĐÊM SUBPURPURELLA
https://www.norfolkmoths.co.uk/photos_micro/active/60.Dave_Appleton.1461930930.jpg

https://image.shutterstock.com/image-photo/dyseriocrania-subpurpurella-moth-rest-on-260nw-619897457.jpg

http://www2.nrm.se/en/svenska_fjarilar/e/images/eriocrania_subpurpurella_male.jpg
Sưu tập :

Chi Dyseriocrania
B.904- Bướm đêm Subpurpurella - Dyseriocrania subpurpurella

Dyseriocrania subpurpurella là một loài bướm đêm thuộc họ Eriocraniidae. Loài này có ở châu Âu.
Sải cánh dài 9–14 mm. Cánh có màu vàng kim loại với các đốt đỏ hồng ngọc và xanh sáng trong.
Bướm bay từ tháng 4 đến tháng 5. Sâu bướm bắt chước lá của loài Quercus và ăn lá của loài này

Nguồn : Wikipedia & Interne

buixuanphuong09
09-02-2019, 11:58 AM
B.905- BƯỚM ĐÊM GRICEOCAPITELLA
https://bugguide.net/images/cache/HSA/QY0/HSAQY01QV05K2KHK2KXKBK8KOK5KHSVQRSMKTK4KJ07K1KVQRS GKUKHK9K2QNK0K9KLK10RKV0PQO01QLSXKRS7KRSVQ.jpg

https://www.butterfliesandmoths.org/sites/default/files/styles/bamona_scale_and_crop_480x360/public/bamona_images/b07a1038-1_dyseriocrania_griseocapitella_chinquapin_leaf-miner_moth.jpg?itok=pDHnIxFn

http://mothphotographersgroup.msstate.edu/Files1/TH/300/TH0003-300.jpg
Sưu tập :

B.905- Bướm đêm Griseocapitella - Dyseriocrania griseocapitella

Dyseriocrania griseocapitella là một loài bướm đêm thuộc họ Eriocraniidae. Nó được tìm thấy ở Nova Scotia to Florida, phía tây đến Illinois và Mississippi.
Sải cánh dài 9–13 mm. Con trưởng thành bay từ tháng 4 đến tháng 5.
Ấu trùng ăn lá các loài Castanea và Quercus.

Nguồn : Wikipedia & Interne

buixuanphuong09
10-02-2019, 09:52 AM
B.906- BƯỚM ĐÊM HYLECOETES
http://farm1.static.flickr.com/743/20591479456_ce2e4b9bbe.jpg

https://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/7/7d/Pharmacis_fusconebulosa.jpg/300px-Pharmacis_fusconebulosa.jpg

https://encrypted-tbn0.gstatic.com/images?q=tbn:ANd9GcToVxVnVQj26B9e1ARoz0vLS-fyHhBatwEJlfOwMPAfytHvs4BYGQ
Sưu tập :

4- Cận bộ Exoporia
Liên họ Hepialoidea
Họ Anomosetidae
Chi Anomoses
B.906- Bướm đêm Hylecoetes - Anomoses hylecoetes

Anomoses hylecoetes là một loài bướm đêm nguyên thủy đặc hữu của Queensland và New South Wales, Úc. Nó là loài duy nhất trong chi Anomoses, và duy nhất trong họ Anomosetida

Nguồn : Wikipedia & Internet

buixuanphuong09
10-02-2019, 10:12 AM
B.907- BƯỚM MA AUSTRALASIAE
https://photos.smugmug.com/Insects/Butterflies-Moths-order-Lepido/Moths/Hepialidae-Ghost-and-Swift-Mot/Hepialidae-Ghost-and-Swift-Mot/i-bL9T7Gq/0/35bfa9c1/M/Elhamma%20australasiae%20-%20Mntrs160309%20%281%29-M.jpg

http://lepidoptera.butterflyhouse.com.au/hepi/australasiae6.jpg

https://atlasoflife.naturemapr.org/Img/Sighting/3391580/1/300/300?r=2018219011310
Sưu tập :

Họ Hepialidae
Hepialidae là một họ bướm đêm trong bộ Cánh vẩy. Các loài bướm đêm trong họ này thường được gọi là bướm ma
1- Chi Elhamma
Elhamma là một chi bướm đêm trong họ Hepialidae. Có 4 loài đã được miêu tả, được tìm thấy ở Úc và New Guinea.

B.907- Bướm ma Australasiae - Elhamma australasiae

Elhamma australasiae là một loài bướm đêm thuộc họ Hepialidae. Nó được tìm thấy dọc theo miền đông Úc và New Guinea
Sải cánh dài khoảng 40 mm đối với con đực và 40–60 mm đối với con cái. Ấu trùng ăn Poaceae species

Nguồn : Wikipedia & Internet

buixuanphuong09
10-02-2019, 10:22 AM
B.908- BƯỚM MA FUSCOARGENTEUS
https://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/7/76/Hepialus_fuscoargenteus.jpg

http://johngrehan.net/files/4014/6583/1674/Gazoryctra_sp_Matt_Goff.png

http://www2.nrm.se/en/svenska_fjarilar/g/images/gazoryctra_fuscoargenteus_male.jpg
Sưu tập :

2- Chi Gazoryctra
Gazoryctra là một chi bướm đêm trong họ Hepialidae. Có 14 loài đã được miêu tả được tìm thấy ở Eurasia, Canada và Hoa Kỳ.
B.908- Bướm ma Fuscoargenteus - Gazoryctra fuscoargenteus

Gazoryctra fuscoargenteus là một loài bướm đêm thuộc họ Hepialidae. Nó được tìm thấy ở miền bắc Scandinavia tới Siberia và bán đảo Kamchatka.
Sải cánh dài 37–42 mm đối với con đực và 39–50 mm đối với con cái. Con trưởng thành bay từ tháng 7 đến tháng 8.
Ấu trùng ăn Betula nana

Nguồn : Wikipedia & Internet

buixuanphuong09
10-02-2019, 10:25 AM
B.909- BƯỚM MA CARNA
http://www.hlasek.com/foto/pharmacis_carna_bu5698.jpg

http://www.lepinet.fr/especes/photos/04/CARNA-20130801-2.jpg

https://www.nahuby.sk/images/fotosutaz/2009/08/02/ladislav_tabi_165077.jpg
Sưu tập :

3- Chi Pharmacis
Pharmacis là một chi bướm đêm trong họ Hepialidae.
B.909- Bướm ma Carna - Pharmacis carna

Pharmacis carna là một loài bướm đêm thuộc họ Hepialidae. Có tám loài được mô tả và tìm thấy ở khu vực miền núi, chủ yếu ở Alps và núi Carpathia, mặc dù nó cũng có mặt ở Hungary. Sải cánh dài 32–44 mm đối với con cái và 25–34 mm đối với con đực. Con trưởng thành bay từ tháng 6 đến tháng 8 làm một đợt.

Nguồn : Wikipedia & Internet

buixuanphuong09
10-02-2019, 10:29 AM
B.910- BƯỚM MA BRUNNEATA
http://www.johngrehan.net/files/7014/4202/1445/Oncopera_brunneata_lateral_18inches.png

https://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/9/94/Oncopera_brunneata_%283205908734%29.jpg/640px-Oncopera_brunneata_%283205908734%29.jpg

https://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/4/4f/Oncopera_brunneata_1.jpg
Sưu tập :

4- Chi Oncopera, họ Hepialidae
B.910- Bướm ma Brunneata - Oncopera brunneata

Oncopera brunneata là một loài bướm đêm thuộc họ Hepialidae. Nó được tìm thấy ở miền đông Úc.
Ấu trùng ăn lá chết.

Nguồn : Wikipedia & Internet

thugiangvu
11-02-2019, 09:02 AM
http://insecta.pro/images/1024/14985.jpg

Chú bướm này trông thật dễ thương . nhất là màu xanh mà Thugiang thích .

Áo em xanh lụa là như gấm
Anh nượn tà trải tấm thư tình
Tô thêm màu đậm nét mực xinh
Lời thơ thật trữ tình anh nhé.!

Thu giang vũ

Kính chúc anh Cả luôn vui khỏe và tình thơ thêm mùi mẫn.

Em Thugiang

buixuanphuong09
12-02-2019, 08:31 AM
http://insecta.pro/images/1024/14985.jpg

Chú bướm này trông thật dễ thương . nhất là màu xanh mà Thugiang thích .

Áo em xanh lụa là như gấm
Anh nượn tà trải tấm thư tình
Tô thêm màu đậm nét mực xinh
Lời thơ thật trữ tình anh nhé.!

Thu giang vũ

Kính chúc anh Cả luôn vui khỏe và tình thơ thêm mùi mẫn.

Em Thugiang

Cảm ơn em gái đã đến thăm. Trang sưu tập này còn nhiều điều lí thú lắm, nhưng anh phải tạm gác lại vì công việc quan trọng của gia đình. Sau 126 năm xa đất Tổ, chỉ với vài dòng ghi ngày giỗ cha để lại, trải mấy chục năm dài "mò kim đáy bể", anh đã tìm được cội nguồn, hoàn thiện cuốn Gia phả trải dài 21 đời, chính xác đến cả tên tuổi, ngày giỗ của các cụ. Đó là niềm hạnh phúc vô cùng lớn lao không gì sánh được. Sau ngày 14 tháng Giêng anh sẽ trở lại sinh hoạt với bạn bè.

buixuanphuong09
14-02-2019, 03:44 PM
B.911- BƯỚM ĐÊM CHI THITARODES
https://vietthienphu.com/wp-content/uploads/2018/09/viet-thien-phu.jpg "đông trùng hạ thảo" : nấm Ophiocordyceps sinensis ký sinh trên ấu trùng của loài Bướm đêm Chi Thitarodes


https://encrypted-tbn0.gstatic.com/images?q=tbn:ANd9GcTYSZ9kBtIkEnHgm6fs-SN3mRBcksXr2y1RnGLm47iGkhjivvxYRg
http://insecta.pro/images/320/6365.jpg Sưu tập :

B.911- 5- Chi Thitarodes
Thitarodes là một chi bướm đêm (nhậy) trong họ Hepialidae. Có 48 loài đã được miêu tả, sinh sống trong khu vực Đông Á. Phần lớn các loài chỉ hạn chế trong khu vực cao nguyên Thanh Tạng. Các dạng sâu non (ấu trùng) của chi này là vật chủ cho loài nấm ký sinh Cordyceps sinensis, với tên gọi đông trùng hạ thảo, được các thầy thuốc của y học cổ truyền Trung Hoa đánh giá rất cao như là một dược liệu rất có giá trị trong điều trị một số loại bệnh

ĐÔNG TRÙNG HẠ THẢO

(Theo wikipedia, tôi đã sưu tập tên “Đông trùng hạ thảo” ở Bài B.835, thuộc chi Corydalus - Bộ Cánh rộng Megaloptera, nay cũng theo wikipedia, tôi lại gặp tên “Đông trùng hạ thảo”, tôi không dám sửa ở đâu, giữ nguyên cả hai nơi, nhưng lưu ý bạn đọc :
+ “Đông trùng hạ thảo” ở B.835 là tên ấu trùng của loài Corydalus cornutus, thuộc Bộ Cánh rộng Megaloptera.
+ “Đông trùng hạ thảo” ở đây là loài nấm Ophiocordyceps sinensis ký sinh trên ấu trùng của loài Bướm đêm thuộc chi Thitarodes, họ Hepialidae, thuộc Bộ Cánh vẩy Lepidoptera
Đông trùng hạ thảo là một loại đông dược quý có bản chất là dạng ký sinh của loài nấm Ophiocordyceps sinensis thuộc nhóm nấm Ascomycetes trên cơ thể ấu trùng của một vài loài bướm trong chi Thitarodes Viette, 1968 (trước đây phân loại trong chi Hepialus Fabricius, 1775). Phần dược tính của thuốc đã được chứng minh là do các chất chiết xuất từ nấm Ophiocordyceps sinensis. Nó được sử dụng từ lâu trong y học cổ truyền Trung Hoa và y học cổ truyền Tây Tạng.
Tên gọi "đông trùng hạ thảo" (tiếng Tạng: yartsa gunbu hay yatsa gunbu, tiếng Trung: 冬虫夏草, dōng chóng xià cǎo) là xuất phát từ quan sát thực tế khi thấy vào mùa hè nấm Ophiocordyceps sinensis mọc chồi từ đầu con sâu nhô lên khỏi mặt đất. Vào mùa đông thì nhìn cặp cá thể này giống con sâu (côn trùng), còn đến mùa hè thì chúng trông giống một loài thực vật (thảo mộc) hơn.
Hiện nay, do sự săn lùng và hoạt động khai thác quá mức Đông trùng hạ thảo tại Nepal, loại nấm này đang có nguy cơ tuyệt diệt

Nguồn : Wikipedia & Internet

buixuanphuong09
14-02-2019, 03:53 PM
B.912- BƯỚM MA NGUYÊN THỦY AMAZON

http://tolweb.org/tree/ToLimages/2567672875_5582391e9c_o.jpg



http://vnthihuu.net/image/jpeg;base64,/9j/4AAQSkZJRgABAQAAAQABAAD/2wCEAAkGBxMTEhUTExMWFRUXGBobGBgYGB0aIBsdGRoaGhsdGh 4bHyggGBonHRoZITEiJykrLi4uFx8zODMtNygtLisBCgoKDg0O GxAQGy0mICUtLS0tLS8tLS8tLS0tLS0tLS0tLS0tLS0tLS0tLS 0tLS0tLS0tLS0tLS0tLS0tLS0tLf/AABEIAMEBBQMBIgACEQEDEQH/xAAbAAACAgMBAAAAAAAAAAAAAAAEBQMGAAECB//EAEIQAAECBAQEAwYEBQMDAwUAAAECEQADITEEEkFRBSJhcQYyg RNCkaGxwVJi0fAUIzNy4UOy8QcVgnOzwxY0NZKi/8QAGQEAAwEBAQAAAAAAAAAAAAAAAQIDBAAF/8QAKhEAAgIBBAICAAYDAQAAAAAAAAECEQMEEiExQVETIjJhcYG RoRRCUiP/2gAMAwEAAhEDEQA/ABZc+UQRmyqpQuxGw0G+8doksl1FiTu9N6WjmXKALghag9wBen Y/WBlzCkHKEmYSORiAB1rWIpGCwhRpZi7HMTatjqaRwwUQoAudSL/YVeO0JKgaWbMmoSOiSfjpHMvMmgY9Ht9njrOOJAXmzKJBqAkMo MQQSQ0S5XLhIGpXr/8ArHPtEgAJlgkmpzc3zo0CzJSQoFSiK0ZVfUQaOsaTpleVmBry vc6jWFfE5Tsx5QCAwYktUVsawZhsdV1FRc2ys3fpSIzxaUnOku oBnGXVwxECVIbsWoUoMJjsQ7gVHo/MOvrDOTPmJTbMlTsGLgNq9vWBVzpC1B5pTdqEMGNHv+xE8jiaE nkKiphkKlMCNQTvp6GFfqzo8OyETGUQoAa3D+o1+ER5svuuDej sPxDbtBhmIWSpWTNUh0/KlFCOSjMyFDKQ4CknKKbtSHFIEzfKCoMNCkvXdvm8NcFIWi6nR oBYPX/x+hhMgFK6uDQOBRnvXT6NDqUlhd2DKZrM4fSBwGIBPSCtYWDnP lLEAF/hACZGVRINiGIt2O9aR3OAWUgzCZag4yu4I6RH7Mu8t0uzj8RBq djf5QGgXZNMqTma3l1B/SOZeJ9ktMxjmAcgmhH2jU9iGLOBpcgaHpHPKtKC4IFCdjsekdK LaOTplunrzpTMl8xuz0/zCuYo5jXIbnr9oH8NYnIoylGhYDorbtDXHYY52DasCmlNIaDtD PlWL0TM5yjM4NCaAxDNCkq5g96gbxKrNsxGgqB2jFOplBRJ21I 6jQw4gOqYGdQzJtsQYllqygEFw/lJ+YeOVYQHNmzfd9jGISRVKQofmuGg7bOVoZES1AEKcly23SAD MAUQAO0QTJSqHyvWkSJKklqLBDhxWA7Qbs7nTy7MLVaBiQabbx iFpdwpi9iImMkqsgnsLesduQKbNT1kIJDpNgBqI5kqypcV73ju YlSWLAgCxvGFVipFq03+8BqzjmXPKiSBUX0/5jWXMpyxayYklsQQQU67fOJcOhCHzEDbU11jqo4iXKJP4W2pGQ XJwiDUqv3jIG1MNMiWaUD3LpYfPUxEUAjzCX0o+li3elI7xKKO RmSC55mANmtURxMK1FsyQNAMvfU0EccYMqUhKUqVq471LkdvhH aAW1BB0FWpfrQ/GNzswloFg6ieZy3Qi9rGNBQKKKfKo+6QoFg5dqppATbDQMtNHJ UEl2GUl+2tbx0lYHuJINOo6mjlUELGZNEqzahxlI1I2NqQFMUo H/UrV0h3D7wRWjAsKJfOg5bu/wDxtEczDkS6B60NFNS461ttBc4kMpYQXchNRQilBrZh8YVT8M/4gl3KSpiBSrvQd4V+wmKnggqIfIfeFyXFWqSOp0gNJJIypSrVT As26QfoYJZRcBeYDRy5FSC4osjtrEeHK3BzsVsAQzEbMbK7wnA SeROIfK4ZnzNpblsxs/WDCsLUpuVRplPf0zDeA1DKXTLCi5L3pZi/l3jpU9zlYk3SVEDKbtW3RoZACsMkEMkgMC/M7uWOUkuO0MJ6VIlBTFqV8pofneFWGmEP7WYRUnKA7t1YtciGM yapckJWWCVONGL0vRj9o67CkLnNwQzmhA2+cDzlAqqSCSDc8pP 1eJV4k+UhCg5qsNvqKGvrHE/EKIUwlhItvoa/C8FsCRKXKkqypegalKMesRy5bqJZgaEFuwp2iETErFmVc032P4 Y4ElFasokHWm9dQY7kAZMSlypJZT8qrAZdD122iy8Oxv8AES60 Wm7mr6ntFUlSTmKVl/UX0PWJuFY32M5OqTRRP7pCP6ux4vwO56GLpJeyg/66wNNcKcOHDFzDfHy0nmAcEP63hJKfNWgIprXqIuqFapkhVl94 nV/sYlXh8xqpu1IxJUSmyaVpQ02+8SIlqADgMPr/AMQ6R1EMrlXlCsyTv9OkZNFVgFKQ75SfpBGIw6wUsxBGgr3jha EgEKqDUgguYajqApyMwAyF2uLGOhi1S2AmFI2ETokLylUsnLoO +kQLS4I96zGvzhZRQOjZ4iQeY5xvBshCFDMmuoB0hZIST7qQBo PvE0lBcqBZQrb5NA5RyvyMClzWraaQIiUSXYVNT9hE0vFIU2c5 VbWcwWqWCGCur94PYSBKg1q6xuMmuDlSRQbRuDRwPxtYlyva5c 9WAZwH06HvCWTjBMSR7CYlSj5srpYUa5bSGeDx4YJUeVT0Idif MTpoKQdw+WynVOWmoZKE8pDi90i7RmbcUaMUYTdMFVjJaJaELU kKVbM6HGtVQPOQjMklaVfgYqf5P2i0cT8NImpDKVKUAWWGPYEG hHWKPj/BU6XUkIvYVJG2Ug10AiUMq8s0T0b/ANQybh0qQVKBSp3CCtk5WuSzkvpC7FJUAEjq3s1Fidtal9IFX4 dxCAFpmLAJylKisEFrF3+usBzkThQzFcmoUks9CGLE7QzyQfTJ vSzH0iaoA5lqBOmbMR1Br6xqakOQuWVXrQOSKVPmFr7Qmwapuf mCFvUhQKL6uHI7xMrHKzHOJgq5MtWcN0YijNpHKS6RKWmyLmgr DAAggc1tA3YihZo5VxSrHKmlymvT7Wjrh2LTMWQ6FcpFRlUerM 4ag1doB4tImyyCl1JOmR6WY05Swt8ID9CRg7DVKk3GZQvs/KKOLh9Y7K5ZGYsCXCQol69gzDpA8mapUoOtQAUkkZQN8uX516x wqZ/fuWZ3+ZOpNng3wKwhDAkpPLdQPMDrQ6G19ocLzCUSpil01G1Ge 1H6QpwGJHtEmiyKG8tmfzKDhmrveHGNxeeWTkVLYBkirl6t0aC cgHiYc5CU+zBdho+o2gFaQCDlGz6kVuLEVjv+IJquoNlLS1HII cXaIwlLEJDUJuB2yq+xhrBRLKSDzZcpFM2gbQizdomnTcqgkVF wfy/lI07xAhnUQoJOxSSC7Ag7D9I59kyQojlILAUHcH4wyYKO51SeW jVBuBoRuI7wv8wBKg5SfUp2694w4SqSHSaKFX6sD2iWfiEkqoS OhsW17RzVgH3AcaJiVSll1af2i0DYyVzKSWcDlrf/ADCXDzjKWlYDhN2Puq/d4tOPlhSBMzBmqe9vlCwdfVlH9kL8NMUcoOVQAsLjuYkWtTUoA TSNolpLqSQew27R2ACpw/Zo1R6EolTNLfhJFKO/WNBLpBC6tV41LUiyr6P9BEiEkFuUEEdaQ/YQdQVMGQKCU9C1d4hl4UoFHbc6wxCQH/p3N/tG0yKglTdKNHUqALklQJ5QzaRMcQAlspprEhCcwc946kjlJZ6k pP8AiFo4DMrMMy+Z9hbpEyZRQrkdtjVukFJSTQEDUhrQPiMURy JczFaUoHYqgUgqLZxieNolllAgtYDN6nZ4yO8JgUy06lRLqJFz aMg8+xriUiTjiHKXYkODvuT8xSD8LxZQ/lrXyKfmNn3Avf8AWEUxQBcAGjh1M4ND3PSI1oTWoINUkioOz6f 8RlfQyij03g3GimSUzMwKaAmoIJvXSAcZxLGSQpUtcubKrylIL Hoxf5wn4LxBMxAlLVzigzBwsN5QRvZvWBcNxCdJVMRLOlRU5RR 7j4d4j8fk1wzuNJj3gXH1T0rlrxPsVr9xQ5TexIOVupiEycQkh KiX3CBNSQ5q960iucXThy3s1qUv31Ka50pTpE3DOLz8MUkqdIs k1DdtoSWLi4mjHnTdMZ41a5f9YI5hyk4e9dWP6RGvhalgrSC24 QsAE7AvFiwHjXAry+1kqCrqo6X/AC8z26Qwn8bTMymUoezYgnMkG/4b3YekYZylHmqNsFGXTPOZOAnsWzBSDexd2LPrrHpeG4eDLSma jOWDqqHp9YpvH1FBIKFIUpRCrqf8w3cMWj1TgUkexlgBagEipq 4YQNVKWRR9iY4RjdnnHinh6pWVUpK8jusElQG1Lj0OkIROSSm9 RWtCX1di/qY9vx+FzJLIIO7C20eWeLOAnDzDNyfyZimKa8pOzaaxXTZq/wDOXfsz5dPCX2SA0YdQTmSolw3kzODcUNKXeJpeVaVjOc6Wygp KSWDMDVmrSIeG4KaRyuU9CxHd/rE0zgK8xbOlT3OZ3/46Q71EoS2zFegjJXAUkNfIE6+nzB1ETNUjKGAa7gBqEEfS4pBK eDzHVmKlMLACuh0GhN45Xw6550n+1wW6gmn+It/kwfTMstFkQIkMCVKYClAaaMRfr8YklTMppWjks4Pp31jZBYfzE mtSBU7BRPTSI/ZzGDpSQCWb1cj9IqskX0Z5YZx7R1mUnci4qNbMN3jlE1lPuRQi 4bb8QrESlEpCXLAUBFjqOhoDQ2MFTJWwZVDUPFU7JtGsPNRm5g pSXLgUIv8AJ4s3ApmeSA2YJBANKtaKpLkst2rUlnN7dYaImKQy UqYpDkbn0hZOgxDMbw5Q/moLKIsOUfA3gaVxOagutAJFDS4+kHmcmbLzVqwFSw3eAzJoQVH Mk8tXBH6xoUV2hW2g1GLE0AJUzEOkioJhggKSCQE0pbf7xV0yk kKU6goVB1DW+cF4biExJZblJF9fWGUnHsFodTMIxKiAoq/ELHcdI2EBIqASzCJMNi8yUlyoaP8AXvE6ZYKnQxFBZ6m5it30G gcJZ02LVo8QTEl0VodBSDi4BYEl2KrC8C4hRCqJ0pq2zt2gSpD JNvghmSzQDzHrVrVrUR1Jw2QnVR8zOQCw+Ebl4dNyVF3c7dR0g/AqoE5VG79YCjfLC2kqQu9oodesbhsZUpQDhiKW+sZB2iHkyZrc pQ4FkkZSDq5NQIinTQpfkCAWCg7h962g5aSSDmF6LUkF60c3F/lA00IfMU31TYl2djYXsbmMtFEalSXsVOmygHPqBYDpEuImBctK 3daSynI7jrv8tojKEpVmfKX91+lwmo7xzKxBSpRUCynCnD+tRp 9oWQUQT6kqKWBsXLVsNAYc4fjqvZiWUSpmVy5BzKAswag/SA5+DUgeUKcOPedPZ6HtvA38MpgoBwNgxB6v5oVpMeMmui04Hj kpSBmRKCQHJSgbs1LfGHPD1pmqHsZLgCisolCu5UH9YpeA4Wqb zIUKaUSezxY+H45UkgTQtQBoC3wiOTHxwbcOWV8lxwfBsqgoyy pVypKhMHUaNFrwvEZEkezJEsjQvrFW4Hx1KktnCCfdFG9bQRMR 7dbLSCB5Vi9N2oYy0ovlGxreuy4oxUqYBlmIPqHik/8AUuaoyhJSAQtQc3YX0t3iTGYJUlDkcvRJVTsKg9YWGV7ZiVMN HLGvS9tIKin9kCOKuuRNJwozIyqLpUDQuzAM+mUnrDlK5hIOYu TqKHT0gXC8PCM2VSnJD6g6w1weLULoziooCL0oKjSIamE8krTR bHUVQsxKp7qKZQKrpyHNTUEXdtogXiquUggMXAIItcNvFxkpSQ DkWARcpPWJFYKWlhz2/CT3/feIKHuKGc/zEGGmy1J5hf3SgKpd7dLxP/8ATOFmgqSlAL6HLXppDH/t0sHOEnl83LXpl3Eb/wCzhTqVnAu1rnZy+8dGDi7V/wAiykmuSu4vwKsElExRcagHtUaDtCPFeDsQg0TmBuQD8wbt8o9 Ek8MSgcilDSu3URPK9pUpnAqAIY2fqI0RzTj5M08MJLk8ilcJx CSSuUvKMrqIsMzO4sIzEzKtmSol+U3HWlY9nQuYwKkylUu7fa0 I8bxXBS5gTMlS1TFO2VlGm5AoKiNMdV4Zllo0+jzrhWeUpciYF JNwFApoauxrBWKwbDOE1GpPm3EHeK+PYNcyVlSQaupIJIbQvzM 8D4bikqa2UlIF3DEH6dXEa9PmvhmfNpnHoG9gkgFCySBzA/MDcRqWUgkJcAhgVB4nxuUkKSCasVaPSOZk1zziooSk06Fo2WYq IJSVIOaUxSLh9+kOcBxULLKGVQFrf8wBOQyM+YJcM4OkK0TPar CEKdnBUKDqxNzC8p8DRstE/HsMqBmI00ejl/V2iXCysgznmJqCGHxhHImKlKZQCkkDy0IP3h7hFSynejgG0PF2 +R3JdRJpjgBLgBtvvHEpT+Xl6Pt3tHKljlI66uY7KktX0B+UVE NrkZlEhNLX+MZEc9TMADarGMg0jjz0YVKj5iKeXLQ7WPL6vEHs FJYZ5WVV0lVH6Xa5g8pCnl8swCwSwJerML10aF86WxogAOprqo q4tQxjYys4XLALZeZiHBIpXuCO1I2Jai3MZhLZgFO+no28TSsO 5y5QZbDKoJ5r3LW6ikWXg3hdSuYZTv1p1sYnKSXZbHjlPhCvB4 ZSgQApWVsrgOzWpZrD0hjw/hmZQUUkk6v+3i+8E8PgNRv8RYf+zyxo27RklqPETdHTxg/sykYbw0A6gBo5FO7iDMR4aBDM9H/fwi0BQfKxSLWqfWIZ2GdQIXS2U/WMc8s5L6muG1eDy3xBgxKUynuC6RTo/X6x6X4QwQGHTMSorSoOAaRBiZBUoy8iScjsbG7+v6w18OJAw6A xTSoOh2h90qVgy0laDETjs3RoW8bwElYExSACmpIYU/f0h0DA+NQFIUCBUQtuuyMZfYoc/jCkFBSkZQXKhtYk0tSLBg+LAsbJZ6Qu4xhJaMIcichOUBrVo3W l4zg3s0oSnIHaoN/vA1UHjcafa5NUHvu0NJnE0iiizmm9KaRpHGECoU4H3iGdh85H8 oUsAbfaGokoZyltLDpE4uL8sEqXgEl8YSSE6kOBRh8TeO08RRl KsqiBdTb2beNj2SKBSXdzURNLTLYhISAaliKwylD8xJJeECzca guEpUT/AG6isLsTjUMV/hoo5TuzE92iyyp8omhQT0IjifPkkVyEejRzjF+QLJXSKHhZgml aCUMQ5zqzcv8AbQt10hLheHSZWJlKWnInM5UglQVlBbKddI9LV g5KrIRXoDEWK4JJmJ9mUBiXYBgCLENaOTfUWPvXkpPhrgGHxuM nT0DkS+VCwCC9C+u7bRB44kjCHIJSFSwnKHqA4NA9RvTaLKjBK 4eCtJGTNfLXU8x1H+I848ceJpmIXnUmXkUCEZTVhRzqPWNWOTb XshNcX4IvD/GFKQqWohw2Uqueh3aDcVxuQmYhCiRRyouw7DUHQCFPAeGE5Jyg wBZNb73+sRcRwuHmYllTQkFyTVfNom/LoLQ+LK3maTEngj8atDDCLOKVlH8uWlysgM96JL6u5h8rhgRK/l5eU1S+nTeFWGxX8MyFhHs6hJFHa7vZT/GG2VJQnLV6hQNu7R60ejy8qqVVRHOmaKIKSakJII6EbQNKQpIZ C8t2e1ftDKc7Mo5nFCAxA67mOJklIANSA3V207xzVkiDC8SctM SxHw+MMpM57VDfDr1hfMRlZLMlRLeu+0ZLC0KUAAliHTvSpHSO Vo6xrKIrVv31jIWqxQN1ZT1H06RkN8hxW1qWj8KS1FJ29TA0wq NASVPQ5g2VqUERrUhChnFLhPumjPerXhhgpKUkEnMXoQGoekQZ SEW3Q54DwSZyqBABvqk+mhj0jBcKOUZgEltKQL4X4cChKizs7Q 5Vi5gLlDoqHHSvrHl5pObPYxxWNVElwYQEug+sZNZnqXuRA8rH oHLlYVLNA+I4vISHIL7JFYzbqG2Su6JzhgbLa7gl2+McSsGUJY qzEGjwMnHYZYfMa3uWfc6RBLmSytWVZYBvMq8SlLa+UWSk0Mcw CiXY5aP0ekF8MQfZJe5rXrFI4hjvZORNzVLj5iLVwzGFciWsgh wDGnLLZig6JTjdoYzpmU3/AEgKaszWZsupemjR1jSr2ZalDU6dYo2IkTFOBSzZTo1D94Glj8 mSn+oGtsb8jXj/ABB5qZBbKGJtVn1eiafGDsDhRRSXAf8AEa+sLvDkpwTOPtCS1t bOSPtDnGYdg7FIJDAGmlg0Sz5Plk5O+PHovBKC2onXhSuoWAQ7 hzpd4Fx/Dpi1eZBCWIcmvYRyMNLNzua9b/rGGRIyulYLGvTtvDRng/4f8i1O+/6NScAClSmlM9addfWCsMyf9NPlLMU3GnzeN4bESw4VmS7AApAd 3Zt42cSP6f8ADkgKrUAWoevaKR+JcqFfuTbm+LOkTlIzZpSEgF s2YAVhjhgfelpGxBcHtSEv8YEKOdKEJFAPM9aH/EL5nGXUrmJQNgEhgOpc/KKJ41yo/wBivG35LavFyUv5XsR+sI8f4uwwdCVsuyWGvVrB2rFOx/iHDpKhLQ5Cix8xU1yHcXeOeHYMGUcXLllIFZiQP5gSXrmUeZLb ddoZ3LqPArjjXF8hPjvjSZsgSlfylkOpSi4JFWIQ5+QEee8L8P e1WFTFoEsNmYl+1RTaLV/C4ecFlAMsgOVr8vQkmh7awgTKIToaqFCz9tCx+sWw/a+KM2fK4VXRniXFKGVOHJyhqJDEEDlb4/OJ/DXh5kGbPRzrNiHyp0JGhhdKUwcWIrVq9ul3i28JxftJYcMUtmo ztoehjTgjGPFGTJmlPs2rDS1D2ajmDjlNjfUwmncInSCpeGUyX rKd6XoTFkmkK91V2IFQNmMR4VJKdKOMpoY1UmRTAOEcVTOCgrk mgMQQxpo0GkZS4Bb8JLhzqIXYzACaM39OaHZSbg7dY1w7iqs3s ZwyzRStAsDUbHcRyZ1ehksKOgexKrVtAozBxNDh6EfrByFseYF r/vpHctNDzMC4s94ItAa8OS3SMgrDJdPNcUu0bg7TqKVw7h6zMyV ZNWScySAXcAu0XbwnwlClGaoOlL0cfSKPwnD8yjmAUhKiVB3JG zaNvFh8GcUSMQkTCA53YPo8Ycie10elpau2elYbEypWhSFbB/TpBUziwSAASXOoMLMfi0JIJrdmrQaxCviCwMwQCotS9XtHlSke osKlyNZvFE3yh9KGrxHP4okN/KJJ1AoPjCyTxCet8qUpanMmjvZyesTzEFSiJk9CShiwahavpE2 m02HZFPkWzcfO9ocsgJlvd/kwiVC1mpypALFzQ9v8xMuXhwArnnOS9SsP6lhA+O4yiVLL4dSX ogcrubUf1iO2UmosruSXCBuH4FM1T5UgOU8xdwNfnFn4CAJeVw oIJSCLMP20VzCY5MmUHZS65g1iQKA6nSLXwmVkQPzV+P0jfq0l CEPJjbvcyXii8spZCczByIrpZUknInMkA1FTlZg2l2vD/i62lLqwINQQPnpHmXCeMCxfIFEZU6MdSRUu0do5bZP9BUrj+56 JwwpCUqNHsw23jnGIUpYmJUBlpVzeln7wJw3GhSJZd9qAX3A1h fxbxFLwxV7VSAGDhxrWurxkh4S7LuLtsY4iXRypa2sgDL8Tq9o 1jZoSAypaEBmF1OTfqY884x/1Klu0tK1AeVuUerlz/iK0fHM5ZSlWVKATUByNmP7vGuOllLlkpZ4ryeszeNSJRUVOpVO ZZtUNQ2GvpFb4l46QHGaocMhzbVxo+0VHi8hZIm5itEwBQLm19 drQkWlTm7k33/xF44UjLLV+kWPH+MjMoiUNXzl6nYDavxhLjOMT5vmWa3agNR8q NA8mSHPOEkCmZ2Lu4JAo4o5guVwqapaZYlklQZIAd9iCPSr6mK bUiEss5GsKrkTa5pofjT1j0LwPOnSQcRNVlwwQUn2gIzCrJQDc QDhuASsHJQvHNmGYoku5L6noNrQs4vxWfjpiSlIShNEpdkgavp 5Wroxg2mjow2u336GfjpK0S0ZUpThlgKQUWdQJq11OR8IqmGnE Ep/MCltN+jEQVjOLTVyhIE3NIQrloGcvm0fLsIhw2VS0JScpJZQNi WFRs8NBNEc8tzCzLS2mUjW9aX0/xBXDCZcxJqUq5VF9Rq2kawdArMAxDEbEVcdDGYiWUstB5VoNqF 2YjrtFZIzLgtYDuxJq9CAKa0gJSiXdhq512+kBeGcVnQzspHpa 1YcrCXNMwP7uYtF7o2MxdNQrMXZ/M413iDGykzUFMxL7KGmxB0MHFZSEqKaWJFxEZTe+Qsw+5g0AXY XGqkkSsQp0EMma1D0VsflDVJLFgFgVHbp1iD2AUCFc0s3Dejtt C9RmYUkjNMk//wBIGo/Mn5w1h7HMqcmrpIN6xuB5WJSvmSSpJZjf0jINgKeiasZWSXbKV FV+lAx2hfjMOtJcJUNbMR+kFSpQD0WgK0dLHqLFvnE2FwJWFEK SFJumYtSaflu/xPaM/aLRm4g8rxPiEhSVLKgoZS5rQUrpE2H8YT0oUkEEqA5yXIbZ47x 2DSaFUsn8oPwJYD1ELzwlwSkENd2o310tEZYYPwa4auVVY4wuO M0gz8QUp15jSugFz1MWPCccwsp0SEKxc1RylS/1VFAHB1tqWrX9IKJnlITQBIajD6aneM+TTOT7NUNXGuT0uZjF5 SqauVISPdSQST30PQCIhxKWqWUpCiQHSohRdYrV/Q9hFIwaGIVNIJRzC4dt6El7Q+wfihSZav5aDlNAlJ5QdGHc3MY 1pJwlaND1eJrljFMlf8RLIClJUUg8rgvVx1f6x6UmUwqwjx7C+ J5iFKUlJBAAQ6SSK1yiw+XygPifiPGTnzrUlFXYtbTl32rFsmm lN7pGbJqYJUj1XxH4gwsmUpMxYU4PKkgk99o8owXFAidySnD5g gks5FiS2pt+kA8PkA1Wpi9gCu93agalzSDuG4QhQdAKAS6pnWl D19TFYYNvJklq5LiIj454sxK1FGcy0pLJQg5QliR3MV6diVLJK lFRNySSfiYaeMJOTEEfLpYfSEka44ox6Rzyyl2zZVGnjRjTxSh bL54Mx4nSv4VTBQ/pkmhLFkg+7RPr6wBxGRlLlLP7odg1KHSr2N4RcCx6pM6WtOi0l j0P+Yv/AIs4eFTDMS2RTnzUcEFQAtmN23cROaSVkpLkrc2QFEiXmUCwS7 Eh6WTq4Df5i8SMSeGSZcpSwnELdawBmyBQ5QrZVCWBF474LwxH D5Axk4Az1/8A28s6H8ahtaKLNnKnT1LmqOZZdRN7gE1LUMQ/Eyql8f6jjFzZmIZRPtFqzvmq+zj4ANAE/GTJX8vMFyw7gKcbKSej/FtoOk/y8OkpzZlAgqDkAAspiNyKbDeESRZiDqPWhcahm+JhoknJrm+SX 2rGmtyzULV2cE17x0p6AGgfWj1LjZoiskhLFNw+r8pppsQdokk TScymu5Un9Ip2SfsfS8Q4cgZ/ecbXI0IjiSSUlNiDmTtu0CYeeCBlLkOSk3DliBuC/wAhBMlKcyhegarOxv12aK9pEvJvDzDImpUQMpp0rWvaLgo8qaj Ulr1+0VDEYbOgkKZKXJBLVcCm9IfcDxHtEAajlNx2PYtaBje2V DrlBeJDaEbuXvq0QBN058pahu/6Q0yBxUMK1DVAN4BXhedWUABVS1QN6fu8WaYCD2kwjKAX2arRE J2YGwOw+8GGQUnzUJZw4p+aBsbhMp8ujhQprtrHdcgE+I4ckl0 rWhR82QsCd23jIZ4njOClqyTpjLAFAkm+7CMiPzIusU6K0jAAH IylKKfwavRnNG3jXszQrytpmVz7EMLwfisPmOVS8q29wlOZq0D MO4MLxJQxdHNUsFeUj3nKS6iAzWcwtslaOVTimgJlJSKuASXNC GselojlyUuFFbK0Uaqe7KDtasTKAcsmXa5D0P4net6UibCSFZc wQhyGLJKRUWDkV6iAdZH7JM0ZahZUKrUEgpAs4fVrCJsJlzcwo HzFICS7NQFnFb0iWVgVgEMlNGAASW+//McTgyudbEEuyWPUlIuWoymgNhs4XginLkmZhUs6iGFQFMOUeva COH4oFJR7RRCr+6FM5INXp6PSI5WNmBIImpyg5yCGyvQDLqWD7 xL/AB3lyedKU5Tk721Dk+YtAv0G66IsRh1BSmJR+GtbFgAL3udY5T g3S5WAlAKiVKJGagZLVPXtBuO905Ul6speWthQDm+OnSApqM3M pLsCEhSgkkmwSkC145gsmQlADELUkk0Ccqczi4eu8E8OkK9q8x GZquXu/cANZgID9mpJ50MmW5OVZPOos12KidBoIn4RLTmJCi7glJDnMSS 6m2u3WFbO8lT8YS8mImJUkkK5kF7Oat+UsaGsV6HHi2cheKmGW eWgpuKFvUQnjSjSjUbjUZHBJJC2Uk7EH4F49Y8BhM2SZ09BVKE 1Skh6zJqlKOTbKAxJ6CkeXcMwSp01EpDBSywJsNSfQAn0i1I8R plTUyZIHsZCSJZKmzLBda3apUxDnv0hZLcqCuORn4k4yrEz885 70ayQC4Cem8K50/zFJSgAEEmmYBjlDbqANg7Xh54kwksD2gzOvKpNfK9VMGqbBu5i sgVDmpBIp+zf6xnquCDbbth8zHqMpQeiSksKEhqu2hOo32hYJg e7dGelaDdJdq7wZhUhgkitU3qxFB2Bt3gWcCQSQxuBez6XYMI5 Lk5vkyVNATvSj1oaFvUax0kUqSAaPs1Q/RyzxEsg1FBWmzi761MdptzHewd3IJFLUr6Q6YtE+UhNzmqae8L g9xWGZnvzOKClPxWc3BgCVLdATqkgijOC9j8/WJpM10sz0ZQ1Ox7UvFExJINWkuQjmo1vMDUv1d4Z8BmFM4Mk5V 06A3NP3aFeECkl5au47izfeGktHs+byqWklJdx26K2jpdAj2WY KdTC27P2+JjqYpnBIHoK/CFXCuJCal7GgIfUC/V4ZTsV2UFC1CR1paLwdxsZmykh6jf4QMsZlDMYyTNdalgAhgNj 3bWNi6ecKernppBcU0BMhlYeUgqeSgklyVJB+B2jIPQoVoD2LR kS/wAaPtl/nmVbGgqsnMQbOWHUDT6GA1JUU5isskiqVJD1tlFAOrw2xK0qZZ UpiAMoN9gfjcmFasSM2RIQn8KgQopYWYjKkN8IjdmdqjlEvPmU rKQ/nY5AdjqrvA04pJ51BSqVCHYaAOyRBSZqgpxNSpeUGpChsTZn6a RoVygSyolT51UBFKpSbd22gMCNSsXKBDySC7+YAjqWHSgMcY2Y lagsIGUvy5XUdHUS2V6dYjSlZJAWqhAJfKeaxe6hpW8SqVmBlk rUEPzFTKy+9lDG5YQljkLgJJzFKQXo3MbJAbQRuRJUWbMUVcq5 QWLEk6szAdImlSgSkiUBUJJWUkJy1okEc1i3SI8bK9oUsCTRmN Bv0u5t3hkAKmTM6BKSCFS7MA6gHDOPKHf4wESJYLsSLpRUjUAr VRPVoJ4VLWkh2KHLpcIYAitaqBJ1gabJTRQSkjPWri78zgBA+N o5I5+yWUvMSyUhA2BBdmDEuCR8KdYN4MAHKZfKlySCAokVzKrX tdzChSUuM8wkFRVZRB0GXQWaGvDVZZCylJAKVHMpt7MLa/GBTDHs874z/WmOGOY5hsdbaQFEmIbOWLhyx3H6xHGlGlGo3GRgbW3T7dYIUWE YcYbBIn5v5+JzpQPwygWKuhVbs0V+WopIIoQxHpB/HeJ+3mZgnKhKUolopypSAGpRzc94XQEFnpnhzFHG4dSZjZwVqS RoHSTck3JtQAQo4hKSkDMagD3fSpfQAswozGEfhjiy5GIkkEBO fKX0EwpCu1gfTvF28VYJ15kii9tD2tdx3iORckZKmVn3ipIIAt WradCafOJcaSFqprnSWoRRTV0A06RzMSC+VLAaOWG9Tc3p3glY MySFlacyCwBNXFQQGq7gX70ifngUFXLTmCsvIU0YvfSur0tpEo WlmJLqDp+znoBloNTAxksH3DhnqKM3rTuOsSJnZl51h9yLBr03 q8MmcEImCssMAag2Zu9v1jCtWYKAGYioAtSrbigPrA83Mkkk81 WUfyl2f4wRKugMQ1BW/wClC3pDWK0PsMJeULLBwU0LVfWlrxzjZy1BKSUlSS4L31CaWJr EE2Yk3NKJFBSoDKG167xufJIUsEMSAU1JAy9TcVivgmzOD4r2c xJslZI6Po+x0i2oV5n5TRtCP8RSphTypcij99fiDWLRg5yZsrM KkAhTjX9Gr6wuOW10MuUEpLMtJB0JDNfTcx3NNA3cdP1jmQwQg ZKVq9+8cMClI/MakvGiwEiydX9IyCZEhRDgKB1YfCMgnUyv8NUFkhRSUm5Io+oC Sz/ExBjwEv5gHAyJOYEDdIASH1pAspWdWd8zqIBYsnUBIYU0eHOIl LUkrKgFBwpyxCrX1YNprGJB7QoIyhTslOisiU1J0960Q4XDZl+ clZ98g2o/Mo9doInzJaVZErJtygC5fmUo6vSIpcwLUEgZU53WkLBKwLkk0G tI5ihE5RKsxKVJSo1LEJagASDU941NJIJRygEHks1d6DQ+sDqC Ac0sKAVZQAoHalndokSrNy866AHat6k6UrHOKYbZBNxxqQn2hf KDlZIzEjuD8Ihmrmq8y2sDlIatKnoAKPtB6ZikJmDIM5CUhSi2 UGhyOWJ3MBrKFEPOBU5DBLh9GcZfWF2pBbZxJw4VMyAE8wLunm p2fL6xNi1ZQcyiwLjM6kgmlvxdIiCvxEAC6XdStA5T9ILEtKmB W83QgUSL1G+v1jugAcuS0yoWpqqVmvShATQA0FTqYbYpCRhJyw CgBL81SWLVBteFs6WGKcrF8zZiCs6P+giTxjjVS8JksZgCG6Ag m9TZoaHdDw5Z5yY1GzGmi5pNRqNxqCcZGRkY0ccbEem+GuI/xOEmIHLNQHNy5Lvf3Sztod48xh94N4t/D4lBKsqFnKs/lURcdxfSFkrQJK0OOISeb3iq9iHFwWq9Nt+kRyKCZLZRsRahFq 3aoh/4pwvlmoUSlqEe8VE3+HrCNE6WAVMy8zZQG5SLu9xt0jM+CIGfO XroNA7XP5TX4xpRL7JJdJ3YFvlSJ1oyu9MpbQu+tbM79WjUpWZ w4qAlibFqN8/jBRwPKUUgFmqXBDgOKfUj0hlwyYFkJbmJJS1iWoO8AyVjMK0eg 0Z3YvpGyvnCkoCQ45U7uLVO/wBY46g8rAfUOaHUUcdDrBHtW5wSWUzEk0t9IhXJ0I5iTyn3g9e jilo3KBIIDnmTRr2i1kmid6FLOgEm1U9n2+cFcBxbTgnMwUPQk WLb6QItSiogXK2PTuLmxjXDpJXNDMGZRINGFX3BhJo6PZc5aiz Ke5D77COzg3qLg2faIUYkTC6DnSCRTXY1b9mDEGjaiw1LxoVND MikTCBUka3aMgbFYkUSoVFIyDf5nbiv+H/6WI/tT/uEEDyHuYyMjJ4QGJ5XnndlfQwary/+K/omNxkCIpFK/wBP/wBX/wCMQy4r5VfvQRkZDvoKF3HPLg/7V/7oGwf+p2VGoyEQZBXD/J/4J/3GN4L3/wC8/QRkZBn+EC7Ocb/XR3l/Uwu/6if6PZX2jUZBj+JFIdlKjBGRkWLmjGCNRkME3GRqMjgG40YyMg M49Pw//wCMw/8AYr/cqKyj3ex/2mMjIzT7ZGXZJj/6Q7o/9uNJ8x/ul/eMjIC7OYXhvOP/AFB/uVAWG/rn+5X0MZGQx3gcY3+nK7z/APeIjkec/wB0ZGRRk5BP+ofX6mI5Hmmf2xkZHeRV2OvC3nP70hubp7xkZFc X4UMR8U/qGMjIyOl2A//Z


http://vnthihuu.net/image/jpeg;base64,/9j/4AAQSkZJRgABAQAAAQABAAD/2wCEAAkGBxQTEhUTExMWFRUXGBoYGBgYGBoaGBsbHhoXFxsdGh sYHSggGB0lGxcXITEhJSkrLi4uFx8zODMtNygtLisBCgoKDg0O GxAQGy0mICUtLS0tLS0tLS0tLS0tLS0tLS0tLS0tLS0tLS0tLS 0tLS0tLS0tLS0tLS0tLS0tLS0tLf/AABEIANoA6AMBIgACEQEDEQH/xAAbAAADAAMBAQAAAAAAAAAAAAADBAUBAgYAB//EADsQAAECBAQDBgUEAgEDBQAAAAECEQADITEEEkFRBWFxIoGRo bHBEzLR4fAGFEJScvFiFSMzB4KSwvL/xAAaAQADAQEBAQAAAAAAAAAAAAAAAQIDBAUG/8QAJBEAAgICAgICAwEBAAAAAAAAAAECEQMhBBIxQVFhEyJxMlL/2gAMAwEAAhEDEQA/AEpcwFTS6kpymul3faGOHYVSpqUqYgGqunaZ/rE3hUhRVYgroaOW5bfeHZvEZchSBmqhWYhIpmsUlRNS1HjjSSW wirHsWtwogArKWXlcgnbqzPFHgfAzPkJlk5D8R10+UUsN2aM4P gy52VEo5UHtZquUmtT6x9C4TgUS0BKKt/Lc/SNMcL2y5P0Gw2AEqUiVLoEhuZ5mNjw9NzfeN1TQglzCmIxC1Wp Sx35x0GTowvGlPZZO1PoYErEhTAVOxFfAx6VhwmpqdzTwjXFzB lqL2A8oBXYxkUQztvtAJgQgX74jTuIKBYqUo/1Bc9CRpWNkibMBHybwrFoamYwXq35aE5OKDDK557dXjIweUuVu fIQoteVWcAkUzUcHm28JlFGTKWr5UX/l9TtGAJaSrMoZhf7bxrO4kodhNzrErEYN+0o82BrD/hP9GZmNS5KQCTtbo5gSpy1CwbmCAO+EE4pnBFfbd48pYZypOU6 EmJYDjdlnA2az84m4pZKuyrUWMEFRlQAefOFFyVGi1CzM4p3xL 0NMZmYlQBZOcnkHpCysUnMkGWUqvUFrbwxKwdB2tLB686w2JOR ie1oGILDnWJYfZMQxLGm12psYZxOGIS4L8wfwQ2gSyWKTvYjyO sD4giWUsHTblAQmLYTNTshY7n/28LYhAfsKXLJrlNP/AIk0MPSgUJsS1QNx3wWb8JaSFAilM2kDFsW4Zi1JcLoR8pH09o fWkTAlQKQb5h8quR2MSJUspLElSSzKF0nmdYfwyMhKW7JudjoS Nn1ENNjYPG4Qh12BHbTtXQfmsct+ocPkKVVII00UDY+MdtKmv2 L3Y/WIPGOH5kKQXdJJDam4FNYmcU0NOjlDhEqS5UAcrgnfnHoz+zVk oCKAuWHrHo4U2DSe9lbFzSkZZbMRUjfd2hLgXBziZ4CgyQcyi2 l/GKsrAZUZBUmlLqPdHdfpfgfwkAm5qfC0dcYNu2bL7LHC8FlRkT RLC3jUxUmzcoypvE74xlJqXRf/AJdOYif+/VNLuyXuLx0L4EysSm1yPHqdoWmqKS41p3+8arxaQmlHqfuYmT8 Y6SvTQbmKbJHp+JAIrmMBnTCp+1bXfpE/CySo5i/Q+lIenFKEuqpsBbrCJoRkkJUsitg56QdGK0vyiZPW6yqoB2tSN 5S00DEmjVpA2BbQmjkAE6RiaQKJS56gRP8Ajl9+QsIwVKNVMPW EBibOMssoitRsNxCv7/MqmUblngc/ClVdqg1/1yjXDyQA7NyN+cAwGKmqJBTlAerg1HKCLnpKQClKTua7jS33jO JnBIcANz5c3iPiMaXBCUsXPf7GJcgoew7VAUS12tfmaR6aGyjK 7kair0ryrE+TPUVnfUDTrSN8SVH5Vk8mpEOQJWyzIXQkpAIpd4 zMxQoWe/8AF4QlTJle0GuwFKs0FmzFN/Gt2L84O4NDMjiecCrdGHjeA4olTZmbXf0rCOHlHOahhoxH2h7I SGdwad0ClYVRth5iklKSHSXpcNv9o3mpSUspt3qRyA1T5wTDBY DGu2/npBVS2SSQFPpbuMXVEqNk7BYegTmcbH2hnDhlAt2Rfdumoj0nD jIkuHuxLN0MH+GuhZjXm+3dCBoFMIlsq6buNrRpjwlaOySFOO/avIxtMX2Sgi9SPz0ifPSW7JJSmpa7bPv7QMmmjl+I4cJUp1MFv QvQ3I7jHoucVwhXKK3qntWHS/MD0j0cs8Lu0JJHQcFwKUrzEAn+I/r+bx1qVNe2reLRKMtEoZh/iPtG03E5BW5tv3R2rR0/w9xCdnWUmwDkc9OmsJJqHAY+3PeAyJjEk2Uanc2g4lqKcpLOb/SESCTNzEJUQBZ9Cf8A6wZaQf8AFNA9n35xibklhkip310hdbhI LsKsDYcxtANpBJnFAl9EjxJ0ELrmuyjcuANAOY1hIYcHtqcACi Tr+eMFVMKhlQMoeqjQAep6QWQz01SiouaDS3i1oGJgCgEuebn0 s0azsQkEpSHLEgmttW9o9h8POZyltaAQrDyFVjcqsuh8fLSDIx QNGIG8CVglMVEEP6d1bxtg8HQA076wm2JjYWQGFvHoawscK/zqLk0Y8nbv3iwmShNFMT/UeFtYInBpWwCe4OK9RFJMs5yZLEwMxDUDWheZwtIpobnSOuRgk N2mSxtWAzMPLNM3gHgaFRzUrCpSGdy5DuKasTGq8CTXMAeQ1jp FYeWKXPTzjyUyhf1H4IhpPyNRfo5w4AkOTQUDGh6xPxcgpOUAV Nq29o6jHcSloSyE9q1qDuEc1jV/EU5F1F9uXdHFyc8YR/V7O3jcX8kv28CMxS5ZcFhqxJhLD/qtS8xlpKwggLmFhLS9A6jZzTujfjMoLTkJIGpFKXiLh8QmVKVh 8qfhlXxVZkheRQBBUEqBCkqAA3S5aHxLnFts6s3HgpJ0Xh+uVp UEqlrNgnKMyVadlQFaxdwHG0YhBUKOl6EUOxEfL8KuaqYPiImB MtORd3SGcIQVdmS50DUJN46n9DySFLQtICs0wKAtmcuE7CtOgj ucetKzhnGLi2lR32dk5SQrant0hNJDOq1wxPZry9ILiJMxNxQ7 tSBTJTpKk3o9PzxhytHGYXKcfEBdqFquNCI1ws8powYu2j615i sDRKKVUPUPYtcjn7RriEqcG4evL6iM7Yg01RCwkMUqBBFdbvs4 rGY2yqIcK7QoWj0Jtp6BQvbZVnqKluKhGmhq1OsYXiMwKibUPI 7coJhkEJy6nv6ecK4+WyglN/Wno8atGlm2BwQJGwryaKE+axzAP18/aEBNKEqbtBq7t7vG0qe4a5NxZh384aE7NcVLzEEFgeV9TG09Qc AByWDaD6RrMxWRzQ6JF679AfSElzFOQCTfMdSTs2kJ0BmegvTt Kbag+8YmIUzADrciGJCAA2YZiA7g9/SMftgS5PZ05+EOhIFhpBSHY1131cQ5hMKskllEXJJNeUYTiQmu gVbQ930h6Vj1r/4jlo2kOkhg14UuMqQANawcYU2ztudW1jUTf7EnYPAcRxMfKk94 ZolseihLGHlDVR6NzvCszj5VRDJTypyHWIWLxWYtV2t7GNESzc 6OGam1POI7/AnIan48v81eUaycQo1UWHMiF1YdR2HnGqsOAfkBIDOTWuwgb9h G5MrpxYCSARu8Rv3OZRGZ690a/ADNvsNB7QBSclnjzOXzoKDjHyd/H40+ycvAWcLl6WG55wnnbuvDAUFJuzQhPmgFxXQ8xHkRhKb7Hr xdaBY5A7qRHxmEN00UNebPrF2Qoa/KfKNMZgybFxyj0cOdQCaT0zk8dPQ6EYiZMRKBBUhIUrOBaVlsW A7Ki7BTaR2v6GWKLmJPxCVLUQQS6iVM+t2hNHC0FQUpLqANTcQ zwYpQtt9I7sfKjkn+qqjzuTCUIbejuZUoTHsx0Lu2zQhNwYlqJ SRlZmgYxQdnYsfL0MBlcaAJStIUAbF36uI7+6fk8n+AMVIFFJL ghiB3wFM4pcEFSWpzTWHlzJUwdlQSdjduW8DVw+aAey4rlIqCG ty6RFfAmjHxwAjcBwoChDtWPQFIJCkM9HHQiqeUehBVFyXOoHp Q/b1hSYSAH+ZTl/6pFfEloZQMxy2YOd9276Qjjiom1wa7D8MaMZqgEIoS61t5DwDP GVpYFg5NRW/0EFVLZKQ96AeZPhA5iwHCbqFTqBYAQmOwJSczFnueVqQLEKylk 7162rB8bJyIIpRi/SkSZ2LJWz9lITpTU95+sJugspqPZry/OcHlzM2hIH+u6Eitg2p30+8N4YEgIAevaIv9IcfIG0iXmPQpCQ Lc38oqTGlirFWiRp1jabI+FLZIZdCX0Dv4wnONHBc0rzLw5aH6 F8XiavlD2frCS8Ism5SKVoKRTl4arkHKNLObxpKw6lE0vtSMWT 1sHwzC1Uz8ib9Y2x4CSQ1tbeUOLnCUr4YSSs1pbvVpE7inbsa6 jS1oLSiU4OgasUQmlfD19o0+IcrlPaOjiEUcPLp/ycgnyDQ9isSkXtoBHn8nl0qhs6uPgd3I0XPCfBveEMUokEwljc cRWE18WMwMDTWPMx4XP/R6d9VaPTMexcW/kNocwcvNUWhA4JTlX8rEHUXijgUZbU5Rc5rEqRrF9kFlySXIH0 748tIAL0aKMhz/AFD718owvCZklKXNGeOeKc5KipT6oly8QCSlBcsznbYQ7g+Hdp wpy9aeQhjh3CMq+0Reml4rnCBKOyyVAHvMfQ8bjwgrR4nLzTm6 ZIUgBdVb1ejtTpAxg3UXcPvUbiDrmVKVh+78eGkyMyE1sfKOnq cTj7ZL/b5VFlPvyoxvpSGMJiZjmpSRsfWMTZeVRNKP9nEDRj2PyhjciH4 2JOtBf3SlLcmrPaPQIznU79kXGo6x6Js0T0dLgzSaolnPpaF5w zLIdgEN5gv1heWlXaS5YZafe94JNmpEwA0zX7r1HSNgY1jpgCE Ko5cdA1T+bxLUpyVWA1jXFLzKJ0JYNYAVPsO+PKnmiQAx8IliB 8RmkU5eoBpCGBlhIzG5LB72r7xSxMsKWCBUFm/9tI3Tg00zHmEjfWJqyifKQosSNgNuoG0dRhpHwkuSM6mIGvUwO WcnzJqkAJ5aB4ylQJOY3udYtUgpgsdi6hIck1JhUTRmApyhuex cBrXpC2Hw5T2me3Tk0ZOQD5Cv5FgzACtKebx7D49IfcU66RMx0 8kuVgatoYRlI+MkDMQErD6EjZ9oluy4FlKgp1k1Lh697QpKHaK iKN5vBFAJSAP9CJ2Kn5QY8jkcuW4pHdjwryb8QngaknlYRAm40 FVXY6xurHgksrtDSEVgzXDCsZQwdl3Zv266G8RKzpy3ETMJw9U tbsWJinwwFLoXRrGKs3CBXat7mFkzVGkVFU7YDC4YKI0aG1YcA tA5s1EpIK+ln9IZwk9CiG8AGfSMIYZ5vXkqWWMfZLlrWpZAJAB pteOq4ThyUgEuTrG/DuHSypLs/nHR4fCpQTUU5iPoMHGjGNUeZPPJysiy5CVBRYH7GCYmSkJ0o5E UpiQ1BT1iHxV/4nLvu2tOkdUY9Uc05dnsRVhwo9oP7awxLQz7fm0J/GKHYO/jGhnO9S3k8Jshy9BJuGFWSWJ/OtYSXhGt2ORDiKqCwTufDwjdScxYimh1huKZDIs2QQFFnJAzDl SzR6KMmXViRmD+GgMeieoBcGty51HvGgk9oE0NQ+ziBcOWvOAs Crt3JPjSGirta/Kro8aGpOmUIApSre8DlJdRL2BHnt3RQwiApRJAYM33hOdQnmfe IYWDXm+Jq2WhNCT0ilhpgljNTM1z7CAyC6iDUMWfx9YnTJ7rIJ YBuju8F0P0OY/HqvUvtUvA5KjmF8o//UKhyQSWuAA1v9sYYE4pzdlkgUA7r+sZuVgh6RPSFbk2JoBrbvv EzGYhZJQFObjuekLYnEEK0YAWNYNIwfxA9he/rGU5JK34LjBt0jXByitYCqMO99QTaKRyoogMPWASglGYi51jZa wRQtSPJ5Gb8kqiz0MOHpHZpMxVWcB2qYR4oQzG8K4xR3hCVis/ZVeJw4/+zaS+CNiJSxMzJe8dXwyWCElqksRrAk4XMziH8PhsvtCy8hrUU KMPk2/aO6udoOMQiWQNSOrR4YpCnGYEglJrYihpD0nhdifKDi8Z5Zvst E5s3RE6bJMxYRlGUh3O+jRS4bw/KoAB94LPwSuyUAkpNhRxbyu0XirIKhy1SLx7eHF0VHm5Z27NcL h3IzDSnKKaCydNokomAqB8uUU5aRluzOY6kZNtiy05qV66RMxa Bc1u3tFyVOfZol8USztUQXY3BkLEhqgHYffvj2HkUdq3+sFlpJ vXUwzh0h1C9O5olIzoCie1DYVfWvqIclJoTpp9oEhIJYXijJwr AaRpFA3oVl8Pc5gGe/WPRYQFUDBt9fD3jEWoIRx8k/8AfSAR2FEgPWrgU6EwWcHUGNUufzlC3/T5aZwmywylEEqA1tXxhyajLXRqvdtfOMUi3sFgJ/aV0etucKqWGSXBGZ+cGmrDltie6gbzhHFEZcv/ACIHgG83iWCQwmZlWWq59REjFTO2SDSjdbQ0jEFIy/yLegDD81hTESmd7ajkflNLG3lEN+ivo3ws8FwSTq4ox+nKGJZW twGPZLH+INh5PEfAZ0kC4UQx0G/lFFOJABSn+VCe+kZukrBK2BxzlkSw5/tpFbBumWlJ+ZqxkSkpGUDqYm8RxRl1FWjy+Rnc9JHqYMKiG4jP YRFVxFSeyTQ2MGxONKw6bQM4XMO0L67c4zjjjD9mdPlUbyku4P cY9K4dUE3hnhkkpABD1vFdGH2DDc/SMsmTv/kXXr5A4dNACQOcB43xFGGkrmk/KKPqpuyB3wDic4OJYPM8jp+c49O4YForXLVWtDqB1jp4/E7JSkc2TLtpEP8A9PMKtclM1RJKlLJf/MknnePp3DlEEAvQf6iLwRKVBn+UMQzNr7x0UmQpKcyQAaaPrHt xp7PNna0MS1AOW5ikYmz9DrSsECKc9YDKS5+vtFmdmZEhlVPIC lYoSFBy1dCPaJ4nAKYDM35prFtMpLZgGJqWgui4oXJDizGlonY 5ICje1tN/aHMQoVIhI4h7sGFT3Q+qWxub8E1mAoRV4eTh+xzU/rSBSxnAJDHaHMOkkVDN9YETViMvD5VRQRM0hObPegFBcnSBy55 BFfwkw0xODRWTNYA6x6NSl2sfy0ei7M6OamqUkpAah8d32sIPi VpoXcV8DeC8bkNVNia+oMKTUvKpS/caeRjFmhMXLyhnoCPAk0gOLAl8nUeYc6eUNlTllBt997aQHE4Y mWt7gu29mI8qRm7rQ/BPRKzKyKqpqHfVqdYzh5hKyCGdwulGZvGMJmHIleqCxHO/3EbYzEBxZ1fKRQPYg7ddIzYvLtG+Kyg6MWDAXNo9h+GpSA/aUC4fTmYlYiacySHyhTh7nWnK9YrSsYF2udBHJysj8I9HBx6Xa SCYnEFw+pYc4kY2a5s5dmjoygLQyq6A6jdoSmYESmoCTUKN+/YxyrrBdmdXl0QpOEUgukOl6jbpFnDSQzu8MBANx0hfGYoyUEgA qegPWsc0nLJKjZtRiNfDbtW/LxMGImKUohSsr0FI8nHrmUIb3+0UsDgKFhe8d/H4vXckednz3qJNl4MlZOpbm16+UXsBh81DsxhjB8FUA4s46xWw XDAmpUN716R6MYHH2oT4DwcoUoKZ9C5qPaOlWmjEAgC467wrOn plh82nXpTWFJ+NUU/ytr+NGySREpWNqmgDRolcSxakLSWaWRUau8MYebmYqJbzfrB8b KSsBJerfjw3smKBSzcpAAPnTXm0UETlNl0aE5OHTLSBoNdH56w ypJ0L+0VVlXXgBKklKQKlqVuYHOw5dR5RTly6a23gXwS7kGv5r DondkxGHLAakiHpCCOy/Zev2jMyQoVYN1+kbJU16+ULqVFinEUj5AAA/iee8IzsOcwLsG84qYhGYgs/QwCeoChSa9D5Q/RTZkKZI03rHoUnLCk0VQ8jve0eiWyKNs4WnJqQ30ibMT2CkElQ 06UPfSKacGEpBSQBY+xifxGSVZVIoXZXofOE1expk+bhP5CvTU fYUjOHnE9ldNBz/GEDk4jKAQagkFtxbxtGszGOXCcqjobg27oi6JEccFJU6XcGqdD e3dEPj2MEoFlVURSnYBDlI/5R1s1ObKsF1C73foNHj5f+sMafimmU5rKoHF3+sR0uRvhX7WNS eMmapqgCxaje0dTIlpSEmymdx5RwPAsUEB8wUTcAWjopfFkpZ/5WrY7+3fHLmw07PYjkU1SOywWLFUqIzXpHpozCtSKnYRy8jFn5 2rc7ARZw3Es7JIyPq+scX4Zz0LI449tm03i+U5Uy3ZhmG/fG37QzSSQTS20ajD5CGRc/Mav0ixgpZUHCqjcj8vHbi4qjv2efk5DkAwvCipmCUtr9ouSUJl Cvew+ka4ez0cRn4rk3D6H8pHXGKRyyk2OS8SjK6QkAXJekKTkl RJcGgAKaiN8IA5ToaH8EFOVAYMOvSCTfocYp+TCFMGUQSN4DNx PaAABFr+ES+KcVTJHxZykS5YLOSTXlSvSJH6e/VcvFrV8NKmSopBLBJT/Ya+UNNtETjT0dKnFZiAElwWN2G8NYievOE5HDAgg6fnqInSFqB PyqOl6fWKMvifZbLmIEMmD+RyVMsD2SNOXOGUzAdSObRAxHGkp 7Sh3DdvOBYHHLWVKV/JggchcjvLRUZ+i3H2jqV8RQmiRXaE5/Egapv18okuxKgS5Nz7col4jFlRyIoNW66xTmZ2dDhuKhRY8+5o ynGJNjHPpWU9Nz5xvInguUpYBq6esJT+QOj/eJSnm7NCM7GgO7ZtDCBxCXKiXSADQ6ighL9y5Kstb3q2hP0gcx 2VzjMqanTTw9Y9EqQ6l1NwKNar3ePRDmyqs6LBg1G4Yj08IVmy CkqSTfbf70gwmOHT8qh4KTdPeIIgJIBd/KNU/Qkc3jMM6jl/l4Zh+eULzEKNGIWmqTSu/4YvqwwJWmpGZwRod/aJnEsKGcE0PabQsB3RnJOgdAJMnK5NCqpHqWj59/6gcLJ7SdHNnYdY+hINkH509pK3opPvzgU/BBSSFCpLa05colebRUW0fCMGpaFGhzNQNrz5RWwctRKQrMW0G+ 0d9iP04jOAzJ8cpPPaKGC4XKllyUqL3aljbnFyl29HVizdFoi8 OkKIShYYXIF+TnXoIt4Xh4PaJpyd4fwiAkswY2Y3h2Zh8wDaUL MD3xzuNeDLJmlklcgcuYEhNH3P2ihIkg1ZqW3FoTlSgwTlIJtz 3h3DYtAGVYy6PvDQqtixzILG+lbwz8cEVDHQvT7RvPUgnKXFNd PpC5TkH9gagH7RaM5KmZTiQBcA+vd7xiaFKoOrO1I1mocZkpFL jrCxQTW59+cBDkD4twWXiUfDmtlcFnqDpBuEcNlSE5JSAltdTG hUSW1o9YycWUmttPWBSoXYq/tZdyopN+R0geIw4AISqpG9oWViAXzEqY0s21DGBNSTdQa/hzirRKYh/0jNPSpa3SnShfo9hSKk6WSRlFAGA2Ag2FlBQBdKjVnp/ow4iWkEMzksTf8rDSRt3tCKQrIRV9gNdnItExU/KKAagsn3946dUuhr10iRxEhKGCbnYBvrA1Rk9k+TKDErLON6A7 CGlkJSEtdgBvGiMNXOuga1bxmaqrD8HWIsTVA8ZMAGUBiaADT6/aFsEorWoWAudLRnFJKnULBk3sRBkygEsAL9r86NC8joXlYgNcg E13OjchHoxjWS9GZnZmqHvHoNCuhjC8UBSK9lRcB6hfs+8Upc5 RIKiyTdi1dXPOOL4HiQSrN8pYilCCNdm30jtuGz0B00NKE2OjG LhJM2ZZTKSEimXUNtErHYiUlRzKqB2gkEkbOBvFTBk/KBVNibttCq8HKBUqWgIUsutrk7K3pGxJKUkUKBS7H8cQHHB0pK TQUOihyJ1beKnw/wCNtgfaAzMNlZQDpU7t+UjN/QL7J0zKflqWuLEcjaJk/DkfLU/1VQj63i/LwoZ/mA5D8ETOKYV0KAdJahFe6sCQdqPneD/WKv3XwlJTlzEJKXBB2OhqLx9TwIzICjtuxHXePhP6XwhOOCCkq UFKca0N4+3YCVlLChbaHlivQNvyGxCV2DaVI03feGMNiEr+Yd4 151jeYlBGXNU9wfWAysAmrMkgVFh1EYU14HezeZIZPzv6/eNVSxeim/KwJeHKVdmvf51pGkySoP8AVniqG3YRM1AIy5grYv5PeNl5QS4q bxPlqSVEJCkkC5tX1jWVLZIM2m7Fxfdqwb9ktFCbhwWIV2eVP9 1hPESSQUhZSC71e+kOywhKsqUZnY6kmjvtrGs1SqguEkG4ajMa N3Qyeojg0AIAK6tXQCjw4Fp12ZkjzeJ8qUScuUGmp0/BFWTJAAVTNYAW6iETTMy0GyLXbXvEPompQkA15XL+0TAteY3Y3 Nj3NGZshRIBNBdvHvvFXRSVDaMUCSQz2qbdGvCc/HU5uwLVgawAbWFNW3PKAzJ4QksWYOTpyhW2Gg8wsQEu5Yl6huf 5rGuKwoLpSVB6ODWouOmkaYcHI+Us+tyx2POG8JR5iyAkOamxg pjSEOEcEEpPwklSg+YlRcuaxiasMpKSSxcmzmGV8RVMCijspAa xDvqN6V74mY+eJUvKHO5o53PTQQaSKl+zti+OxnZ+Gjap59Y9C M2QlKc5JSD2iTV9WD3j0Z7Zm3WmR8HibISHKLKP8tW+kV08QUn Kt1W7SdXjlcNimmkgqyoc3o+gA1hjh+Mms4mPX+VedjHPFuJtd M+ncM4yicBXKpNQp/buiivFBbLHzHsqS99e7d4+X8P4iZi3FEi7U8dNY6nAcTzqDdlY +VT0UNn9o7YztULXo6GVODkLDgmp1fQg6Q6iW6SlJc0POEJWIT MBLdtPzJ6ajeNJF3SSKu+31EX4IbGP3NWIykDUX5FvWNZ8sFiC PUH6RjETErSX7Kx4Hn1gEg0Dlq3Fj9IAQjI4bIlzTMCUomq+Yg VMUZeIBIFAaipYty5QvMk5CTQpOuo8e+C4c0c1ANjUd20D2NMZ Mg9POCiSpQIZ2qAKd0bSp7inhqIxnIYhbVs8Z0LYvM4cpQqAO9 zvCMzhxer0rVXXaLxlZrEq128TpGqMKhNVLrsDSBRsa+yPL4aD f1f0hg8OSDv4h/aGV4uUCQkvyqPEvC68eP4hubkw6SG9myJaxRKmApShba0en4VC mBelk5h5tqYxhsTnJLhmO/veB/FGgPPp1hgMYXCJdgK3Z/ww0rDhIo4P9jYQgjGKcEdkDf8AKxn4xJP/AHCeWnfAFIY+GlAJJS9ySfzwgBmINipSiCWb8/BAvhu+cp6XeBy5Rc1o9Of0iZA6BrxIDhKQ7NSraVhTB8OWpWdZ zMeQHcOusVxhgA2U70YV6wHGTikXCdAkV8WvCivklpegkxSQEm YX0y8/zWJGLxGcgMGeg/idLbRup93IdyQwrCvw8uZS1uVGjHybQRTdgvI3iMQHBJGRIr/yOyQNBbuiXiAMxWtQVLZ0hi5+0BnYhmNwNqt13swaE8RiCp3sk h6VZ6ecZTYHps744zF0pQT2SNDQUj0NYZRorLkQASXsQ0ehJX5 BUfPpoWgpVbL8wO9afeHZk8TUhMlLZqEChB1fk0XOLSwcEtRAK gQxIqK6GOU4Qppc0ihyprr87RFX59EzXSXUqmaJWVAqD8yhqY6 Xh+JQtKUuQT8rsCfz2jkuFG/IBoryh/3kf4j3hd6YKWtHW4aZlIJUStNjqdnilIxQmhvlUNrKHTQxOT/4x/l7RoqmVqWtHRGTZRUzdrKqjOytwxoRDsmW5BcpI7weUI449s9I ppPYjRALElTpJFN9tvvGww/YrY6pjeaO2noYXR9YPI0GlzTLYLSoj+4bz5wxMxrlwkKT3Anmf tCeEUSVB6bR6fQKanSFQ/RTM8kMzaMDE1eGRchRL3JJrC8mYXuddYflGsIUgKACC6QOZZoE vDp/jVtALQbFLPxBU2MLH5e/2hUTew0yekOzOxp1taFZiljW9293jWX8qf8AIekPykBllg8LsM TEtRqonk1SYP8ADLUdI8z1gknTr7GMSDXx9IaAExuCS+qh6CCI Sp8yi/cXPTaGkf8AkHd7wrxdZASxIdVYdDQSdjGDioa599onTsQFgZBm I+YnUchr1hHiZt/l7CM4aiARfNCsT0xmZNKQTRa3DJNk9w2iQXrnU51FgLtTfWGpp 7YPOJ+PPa7z7QSD2K4uZlG6joNKlugjMhSyCTfXb7wJqDr7wzj z2m2tGCdiemZXNISpPzE1SDq1S59BHoSlqOVZerX1tGYT2JH/2Q==
Sưu tập :

Họ Neotheoridae
Chi Neotheora
Neotheora, hay "Bướm ma nguyên thủy Amazonia", là chi bướm đêm duy nhất trong họ Neotheoridae.

B.912- Bướm ma nguyên thủy Amazonia - Neotheora chiloides

Neotheora chiloides là loài duy nhất trong chi này, phân bố ở Mato Grosso, Brazil (Kristensen, 1999: 60; Nielsen et al., 2000).

Nguồn : Wikipedia & Internet

buixuanphuong09
14-02-2019, 03:59 PM
B.913- HỌ PALAEOSETIDAE
http://farm5.static.flickr.com/4024/4550096537_a0b89956d1.jpg

https://c1.staticflickr.com/1/119/277251779_56acec6fd7.jpg

http://data.taieol.tw/files/eoldata/imagecache/species_slideshow_img/images/205/ogygioses_caliginosa.jpg
Sưu tập :

B.913- Họ Palaeosetidae

Palaeosetidae là một họ côn trùng thuộc bộ Cánh vẩy, trong liên họ Hepialoidea. Một chi phân bố ở Colombia, Nam Mỹ (Osrhoes) và 3 chi khác ở Cựu Thế giới từ Assam đến Úc (Kristensen, 1999: 59-61; Nielsen et al., 2000)

Nguồn : Wikipedia & Internet

buixuanphuong09
14-02-2019, 04:03 PM
B.914- BƯỚM ĐÊM NGUYÊN THỦY CHÂU PHI
http://johngrehan.net/files/9714/3742/7094/Prototheora_geniculata_holotype_20inch.png

https://www.researchgate.net/profile/Wolfram_Mey/publication/322385882/figure/fig4/AS:581535952379909@1515660383404/Prototheora-petrosema-upperside-Prototheora-corvifera-Meyrick-1920-Metatheora.png

http://johngrehan.net/files/4014/1540/3505/Prototheora_petrosema_13inch.jpg
Sưu tập :

Họ Prototheoridae
Chi Prototheora
B.914-"Bướm đêm nguyên thủy châu Phi" – Prototheora

Prototheora hay "bướm đêm nguyên thủy châu Phi" là chi bướm đêm duy nhất trong họ Prototheoridae thuộc bộ Cánh vẩy, trong liên họ Hepialoidea. Các loài bướm trong họ này là loài đặc hữu của Nam Mỹ.

Nguồn : Wikipedia & Internet

buixuanphuong09
14-02-2019, 04:06 PM
B.915- BƯỚM ĐÊM ĐẶC HỮU ANDEAN 1
http://v3.boldsystems.org/pics/_w300/MNAN/USNMENT00657458%2B1297458174.JPG

http://v3.boldsystems.org/pics/MNAN/USNMENT00657465%2B1297458156.JPG

Sưu tập :

5- Cận bộ Heteroneura
Liên họ Andesianoidea
Họ Andesianidae
Chi Andesiana
Andesiana là chi bướm đêm duy nhất trong họ Andesianidae và liên họ Andesianoidea, "bướm đêm đặc hữu Andean". Chi này có 3 loài với sải cánh rộng đến 5,4 cm ở con cái A. similis và 3,5 cm ở con đức (Davis and Gentili, 2003). Các loài Microlepidoptera lớn này phân bố hạn chế ở Andean Nam Mỹ, chúng được Patricia Gentili miêu tả ở đây năm 1989, và được xếp trong họ Cossidae.

B.915- Bướm đêm đặc hữu Andean 1 - Andesiana lamellata

Andesiana lamellata là một loài bướm đêm thuộc họ Andesianidae. Nó được tìm thấy ở Argentina và Chile.
Chiều dài cánh trước là 15.7-26.1 mm đối với con đực và 21.5-26.1 đối với con cái. Con trưởng thành bay từ cuối tháng 9 đến giữa tháng 1, với một số ghi chép riêng bay tháng 2 và tháng 4 ở rừng Nothofagus pumilio và Nothofagus antarctica. Chúng xuất hiện ở độ cao từ 100-1750 mét

Nguồn : Wikipedia & Internet

buixuanphuong09
14-02-2019, 04:09 PM
B.916- BƯỚM ĐÊM ĐẶC HỮU ANDEAN 2
https://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/7/7c/Manduca_diffissa_tropicalis_MHNT_CUT_2010_0_66_Hen ri_Pittier_National_Park_1100m_male_ventral.jpg/220px-Manduca_diffissa_tropicalis_MHNT_CUT_2010_0_66_Hen ri_Pittier_National_Park_1100m_male_ventral.jpg

https://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/4/4f/Paracles_argentina.jpg/220px-Paracles_argentina.jpg

Sưu tập :

B.916- Bướm đêm đặc hữu Andean 2 - Andesiana brunnea

Andesiana brunnea là một loài bướm đêm thuộc họ Andesianidae. Nó được tìm thấy ở một mâu từ Argentina (Isla Victoria, Lago Nahuel Huapi, Neuquen).
Chiều dài cánh trước khoảng 12.4 mm, khiến nó là loài Andesiana nhỏ nhất. Nó có lớp vỏ ngoài thường mang màu nâu đỏ thẫm. Họa tiết cánh trước được tối giản thành một vạch nâu thẫm, hình thù rõ ràng bao gồm các vảy dựng dày đặc ở phía cuối tế bào đĩa. Các cánh sau tróc vảy gần hết, với các vảy nâu rải rác dọc theo biên và một vạch thẫm hơn ở cuối tế bào đĩa như ở cánh trước.
Loài này được nhìn thấy vào tháng Mười.

Nguồn : Wikipedia & Internet

buixuanphuong09
14-02-2019, 04:12 PM
B.917- BƯỚM ĐÊM ĐẶC HỮU ANDEAN 3
https://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/2/2f/Macrosoma_bahiata.jpg/330px-Macrosoma_bahiata.jpg

https://tse2.mm.bing.net/th?id=OIP.ruQoPzIzXfcVro3q99-1GwAAAA&pid=15.1

Sưu tập :

B.917- Bướm đêm đặc hữu Andean 3 - Andesiana similis

Andesiana similis là một loài bướm đêm thuộc họ Andesianidae. Nó được tìm thấy ở Argentina (Neuquen).
Chiều dài cánh trước là 17.4-18.2 mm đối với con đực và khoảng 21 mm đối với con cái. Adults fly từ cuối tháng 10 đến giữa tháng 12 trong các khu rừng Nothofagus dombeyi với một Chusquea culeou dưới cơ sở. Chúng xảy ra ở độ cao khoảng 640 và 950 mét.

Nguồn : Wikipedia & Internet

buixuanphuong09
14-02-2019, 04:16 PM
B.918- HỌ NEPTICULIDAE
https://d1k5w7mbrh6vq5.cloudfront.net/images/cache/6b/20/b5/6b20b52db76ddb8af08b13c27cfec677.jpg

https://d1k5w7mbrh6vq5.cloudfront.net/images/cache/32/d6/4a/32d64aad2489838f07aeb713a0adbfaa.jpg

https://d1k5w7mbrh6vq5.cloudfront.net/images/cache/61/7f/b2/617fb238f0681202ea62c3af8f2d498b.jpg
Sưu tập :

Liên họ Nepticuloidea
B.918- Họ Nepticulidae
Nepticulidae là một họ bướm đêm rất nhỏ phân bố rộng khắp toàn cầu. Chúng đặc trưng bởi nhãn cầu bao mắt. Bướm đêm hay lùn, ít phổ biến hơn, bao gồm tất cả các loài bướm đang sống nhỏ nhất, với sản cánh có thể nhỏ khoảng 3 mm. Trong trường hợp của Bướm đêm châu Âu, có sảnh cánh lớn hơn thường 3,5–10 mm. Cánh của bướm trưởng thành hẹp và có hình mác, đôi khi có vết màu kim loại, và với kiểu phát gân rất đơn giản so với hầu hết các loài bướm đêm khác.
Ấu trùng thường cuộn lá làm tổ nhưng một số loài cũng khai thác hạt hoặc vỏ cây.
Chi Pectinivalva
Pectinivalva là một chi bướm đêm thuộc họ Nepticulidae.
Chúng được tìm thấy dọc theo tây nam bờ biển của New South Wales.úng có thể ăn lá nơi chúng làm tổ.

Nguồn : Wikipedia & Internet

buixuanphuong09
14-02-2019, 04:24 PM
B.919- HỌ OPOSTEGIDAE
https://www.discoverlife.org/IM/I_MPG/0002/320/Opostegoides_scioterma,I_MPG201.jpg
Opostegoides scioterma

https://www.discoverlife.org/IM/I_MPG/0001/320/Pseudopostega_cretea,I_MPG170.jpg

Pseudopostega cretea.

https://www.discoverlife.org/IM/I_MPG/0001/mx/Pseudopostega_cretea,I_MPG174.jpg
Pseudopostega cretea

https://www.discoverlife.org/IM/I_MPG/0001/mx/Pseudopostega_parakempella,I_MPG181.jpg

Pseudopostega parakempella

buixuanphuong09
14-02-2019, 04:27 PM
B.920- BƯỚM ĐÊM CEANOTHI
http://www.vicnhs.bc.ca/wp-content/uploads/2015/05/image555555cdc0577.jpeg

http://mothphotographersgroup.msstate.edu/Files1/JAP/300/JAP0167-300.jpg

Sưu tập :

Liên họ Tischerioidea
Họ Tischeriidae
Tischerioidea là một liên họ bướm đêm, chỉ bao gồm một họ, và chỉ có 1 chi Tischeria, nhưng hiện có 3 chi đã được nhận dạng, phân bố khắp thế giới gồm Nam Mỹ (Davis, 1986), trừ miền Australasia (Puplesis and Diskus, 2003). Các loài bướm nhỏ này có ấu trùng là sâu cuốn lá, chúng ăn chủ yếu là Fagaceae (Tischeria và Coptotriche), Asteraceae và Malvaceae (Astrotischeria), và cũng ăn một số loài trong họ Rhamnaceae, Tiliaceae và Rosaceae
Chi Tischeria
Tischeria là một chi bướm đêm thuộc họ Tischeriidae. Chi Coptotriche từ lâu đã được coi là một đồng nghĩa của Tischeria, nhưng bây giờ được coi là khác biệt.

B.920- Bướm đêm Ceanothi - Tischeria ceanothi

Tischeria ceanothi là một loài bướm đêm thuộc họ Tischeriidae. Nó được tìm thấy ở California và Nevada.
Ấu trùng ăn Ceanothus crassifolius, Ceanothus divaricatus, Ceanothus integerrimus, Ceanothus thyrsiflorus và Ceanothus velutinus. Chúng ăn lá nơi chúng làm tổ

Nguồn : Wikipedia & Internet

buixuanphuong09
15-02-2019, 12:39 PM
B.921- BƯỚM ĐÊM DECIDUA
https://bugwoodcloud.org/images/768x512/5444416.jpg

https://www.researchgate.net/profile/Donald_Davis/publication/268212709/figure/fig1/AS:614195313782786@1523446982510/FIGURES-1-4-Tischeriidae-leaf-mines-on-Quercus-1-2-European-Tischeria-decidua-decidua.png

http://lepidoptera-g2n.weebly.com/uploads/1/2/4/4/12447082/3806074.jpg?440
Sưu tập :

B.921- Bướm đêm Decidua - Tischeria decidua

Tischeria decidua là một loài bướm đêm thuộc họ Tischeriidae. Loài này có ở Trung và Nam Âu, nhưng gần đây đã mở rộng phạm vi và đã ghi nhận ở Hà Lan và Ba Lan.
Ấu trùng ăn các loài dẻ thơm và sồi

Nguồn : Wikipedia & Interne

buixuanphuong09
15-02-2019, 12:43 PM
B.922- BƯỚM ĐÊM DODONEA
https://www.norfolkmoths.co.uk/photos_micro/active/1230.Stephen_Youngs.1404559285.jpg

https://bladmineerders.nl/wordpress/wp-content/uploads/2018/09/4693_1.jpg

https://www.norfolkmoths.co.uk/thumbnail_main.php?im=././photos_micro/active/1240.Peter_Buchner_-_Lepiforum.1204543919.jpg&w=470
Sưu tập :

B.922- Bướm đêm Dodonea - Tischeria dodonea

Tischeria dodonea là một loài bướm đêm thuộc họ Tischeriidae. Chúng được tìm thấy ở châu Âu
Con trưởng thành bay mainly tháng 6 tùy theo địa điểm.
Ấu trùng ăn các loài dẻ Trùng Khánh và sồi.

Nguồn : Wikipedia & Interne

buixuanphuong09
15-02-2019, 12:46 PM
B.923- BƯỚM ĐÊM EKEBLADELLA
https://warehouse1.indicia.org.uk/upload/p16mji0et5qe01qptego1d1uded2.jpg

http://www2.nrm.se/en/svenska_fjarilar/t/images/tischeria_ekebladella_female.jpg

https://encrypted-tbn0.gstatic.com/images?q=tbn:ANd9GcR7ZJSBmLsZsqVZWT7Q5BxeNZ2WrY1o3 S6B49zl7nTDndJEmtmzgg
Sưu tập :

B.923- Bướm đêm Ekebladella - Tischeria ekebladella

Tischeria ekebladella là một loài bướm đêm thuộc họ Tischeriidae. Nó được tìm thấy ở hầu hết châu Âu.
Sải cánh dài 8–11 mm. Con trưởng thành bay từ tháng 5 đến tháng 6 tùy theo địa điểm.
Ấu trùng ăn các loài dẻ thơm và sồi.

Nguồn : Wikipedia & Interne

buixuanphuong09
15-02-2019, 12:50 PM
B.924- BƯỚM ĐÊM QUERCITELLA
https://www.discoverlife.org/IM/I_MPG/0002/320/Tischeria_quercitella,I_MPG216.jpg

https://www.discoverlife.org/IM/I_CAM/0820/320/Tischeria_quercitella,_Oak_Blotch_Miner_Moth,I_CAM 82012.jpg

https://www.discoverlife.org/IM/I_MPG/0002/mx/Tischeria_quercitella,I_MPG219.jpg

https://www.discoverlife.org/IM/I_CAM/0734/320/Tischeria_quercitella,_Oak_Blotch_Miner_Moth,I_CAM 73440.jpg

Sưu tập :

B.924- Bướm đêm Quercitella - Tischeria quercitella

Tischeria quercitella là một loài bướm đêm thuộc họ Tischeriidae. Nó được tìm thấy ở Ontario, District of Columbia, Illinois, Kentucky, Massachusetts, Missouri, New Jersey, Ohio, Pennsylvania và Virginia.
Ấu trùng ăn Castanea dentata, Quercus alba, Quercus ilicifolia, Quercus prinus và Quercus velutina. Chúng ăn lá nơi chúng làm tổ.

Nguồn : Wikipedia & Internet

buixuanphuong09
15-02-2019, 12:53 PM
B.925- HỌ PALAEPHATIDAE
https://static.inaturalist.org/photos/12360018/original.jpg?1513160361

http://farm6.static.flickr.com/5250/5299584654_a71d970d2f.jpg

http://farm1.static.flickr.com/653/22417140291_7804646871.jpg
Sưu tập :

Liên họ Palaephatoidea
B.925- Họ Palaephatidae

Palaeosetidae là một họ côn trùng thuộc bộ Cánh vẩy, trong liên họ Hepialoidea. Một chi phân bố ở Colombia, Nam Mỹ (Osrhoes) và 3 chi khác ở Cựu Thế giới từ Assam đến Úc (Kristensen, 1999: 59-61; Nielsen et al., 2000)

Nguồn : Wikipedia & Internet

buixuanphuong09
15-02-2019, 12:58 PM
B.926- BƯỚM ĐÊM DECIPIENS
https://c1.staticflickr.com/6/5563/14880551675_571247d666_b.jpg

https://www.butterfliesandmoths.org/sites/default/files/styles/bamona_scale_and_crop_480x360/public/bamona_images/moth_185__0.jpg?itok=vvsL_dtb

https://www.butterfliesandmoths.org/sites/default/files/styles/bamona_scale_and_crop_480x360/public/bamona_images/200.1yucca_moth_prodoxus_decipiens_-__prodoxus_decipiens_0.jpg?itok=jEpooGZ7

https://www.butterfliesandmoths.org/sites/default/files/styles/bamona_scale_and_crop_480x360/public/bamona_images/00200.1-prodoxus_decipiens-bogusyuccamoth-2-img_4598_0.jpg?itok=p4JMRMKD

Sưu tập :

Liên họ Incurvarioidea
Họ Prodoxidae
B.926- Bướm đêm Decipiens - Prodoxus decipiens

Prodoxidae là một họ bướm đêm nguyên thủy trong lớp monotrysia, bộ Cánh vẩy. Một số loài bướm đêm kích thước nhỏ đến trung bình này bay vào ban ngày, như loài Lampronia capitella. Các loài khác phân bố ở Africa và châu Á.Tetragma gei ăn Geum triflorum ở Hoa Kỳ. Greya politella đẻ trứng trên hoa của Saxifragaceae. 5 chi sau sống ở các vùng khô của Hoa Kỳ. Prodoxoides asymmetra phân bố ở Chile và Argentina (Nielsen and Davis, 1985), nhưng các loài bướm trong chi prodoxid phân bố ở phỉa bắc. Chi Tridentaforma đôi khi được xếp vào đây và giả thiết rằng nó có quan hệ gần với Lampronia, trong khi các tác giả khác xem nó là incertae sedis có quan hệ gần với họ Adelidae

Nguồn : Wikipedia & Internet

buixuanphuong09
15-02-2019, 01:02 PM
B.927- BƯỚM ĐÊM CAPITELLA
http://insecta.pro/images/320/4349.jpg

http://insecta.pro/images/320/4350.jpg

https://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/6/6c/Lampronia_capitella1.jpg/200px-Lampronia_capitella1.jpg
Sưu tập :

B.927- Bướm đêm Capitella - Lampronia capitella

Sâu bướm sâu đục thân (Lampronia capitella) là một loài bướm đêm thuộc họ Prodoxidae. Nó được tìm thấy ở hầu hết miền trung, miền bắc và miền đông châu Âu. Nó cũng được tìm thấy ở Bắc Mỹ
Mô tả : Sải cánh là 14 cạn17 mm. Người trưởng thành có đôi cánh màu nâu sô-cô-la với những vệt kem và búi đầu màu vàng cam. Họ ở trên cánh từ tháng Năm đến giữa tháng Bảy.
Ấu trùng ăn trái cây xanh non của Ribes rubrum, Ribes uva-crispa và Ribes nigrum. Ấu trùng có thể được tìm thấy từ tháng Tám đến tháng Chín. Các loài sau đó vượt qua giai đoạn ấu trùng gần rễ của cây chủ. Vào mùa xuân, ấu trùng mang mầm non mới của cây chủ của chúng.

Nguồn : Wikipedia & Internet

buixuanphuong09
15-02-2019, 01:06 PM
B.928- BƯỚM ĐÊM CORTICELLA
http://www.eakringbirds.com/eakringbirds4/lamproniacorticella01.jpg

http://www.eakringbirds.com/eakringbirds2/lamproniacorticella02.jpg

http://www.lepiforum.de/lepidopterenforum/lepiwiki/2_pics/pic71445_s.jpg

https://encrypted-tbn0.gstatic.com/images?q=tbn:ANd9GcRFQoWHSHIShcV0QqKLkEJGmPcSn2FJk HOjtZbX66I-kLEdzF0jsw

Sưu tập :

B.928- Bướm đêm Corticella - Lampronia corticella

Lampronia corticella là một loài bướm đêm thuộc họ Prodoxidae. Nó được tìm thấy ở hầu hết châu Âu, trừ Iceland, bán đảo Iberia và bán đảo Balkan. Nó là loài du nhập ở Bắc Mỹ, ở đó nó phát hiện lần đầu ở New Brunswick, Canada năm 1936.
Sải cánh dài 10–12 mm. Ấu trùng ăn các loài Rubus.

Nguồn : Wikipedia & Internet

buixuanphuong09
15-02-2019, 01:10 PM
B.929- BƯỚM ĐÊM PHỔ BIẾN
http://lepidoptera.butterflyhouse.com.au/anth/acuta8.jpg

http://lepidoptera.butterflyhouse.com.au/anth/acuta9.jpg

http://lepidoptera.butterflyhouse.com.au/anth/acuta4.jpg
Sưu tập :

Ngài.14- Liên họ Bombycoidea
Bombycoidea là một siêu họ của bướm đêm. Nó chứa bướm đêm lụa , bướm đêm hoàng đế, bướm đêm nhân sư và họ hàng. Các lasiocampoidea là người thân gần gũi và được lịch sử đôi khi sáp nhập trong nhóm này. Sau nhiều năm tranh luận và thay đổi các nguyên tắc phân loại, các phân loại gần đây nhất coi siêu họ là có chứa 10 họ cấu thành. Ấu trùng của chúng thường có sừng

Ngài.14.1- Họ Anthelidae
Anthelidae là một họ bướm đêm lappet Úc theo thứ tự Lepidoptera . Nó đã được đưa vào siêu họ Lasiocampoidea , nhưng một nghiên cứu năm 2010 đã dẫn đến việc bao gồm cả họ trong siêu họ Bombycoidea

1- Chi Anthela
B.929- Bướm đêm phổ biến - Anthela acuta

Anthela acuta - bướm đêm phổ biến, là một loài bướm đêm thuộc họ Anthelidae được mô tả lần đầu tiên bởi Francis Walkervào năm 1855. Nó được tìm thấy ở Úc

Nguồn : Wikipedia & Interne

buixuanphuong09
15-02-2019, 01:19 PM
B.930- BƯỚM ĐÊM CALLISPILA
https://lh3.googleusercontent.com/Hg-ZUO_r-hLKzHA-InPAd7cA-R8hbE7u0xqvzEqA233tVw8ATXreZ4mhfA9dMOKN2XhzeQ7UpKy-0eHNmJYn=s580

https://farm5.staticflickr.com/4755/26273147148_1ae72032fc_b.jpg

https://images.ala.org.au/image/proxyImageThumbnail?imageId=9ecd34e5-59fe-44f0-99d0-5c7f9f9da3b0

Sưu tập :

B.930- Bướm đêm Callispila - Anthela callispila

Anthela callispila là một loài bướm đêm thuộc họ Anthelidae. Nó được tìm thấy ở Nam Úc, New South Wales và Queensland .
Con trưởng thành có màu nâu với hai đốm trắng được vạch ra màu nâu sẫm trên mỗi lần nhổ và một hoặc hai trên mỗi chân sau. Bụng có một phần màu cam

Nguồn : Wikipedia & Interne
Sưu tập Bộ Cánh vẩy có thể lên tới 1000 loài. Thời gian qua tôi bận nhiều việc gia đìn, bài đăng có nhiều gián đoạn, nên tôi đăng mỗi ngày 10 bài để bù. Sau cuộc hành trình bái Tổ lần hai, sang ngày 16/Giêng tôi sẽ đăng đều đặn mỗi ngày 05 bài.

buixuanphuong09
16-02-2019, 02:06 PM
B.931- BƯỚM ĐÊM FERRUGINOSA
https://c1.staticflickr.com/5/4024/4534185552_b5f05742ed_b.jpg

http://media.bowerbird.org.au/6/6399-constrained600.jpg

https://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/7/7f/Anthela_ferruginosa.jpg/320px-Anthela_ferruginosa.jpg
Sưu tập :

B.931- Bướm đêm Ferruginosa - Anthela ferruginosa

Anthela ferruginosa là một loài bướm đêm trong họ Anthelidae. Nó được tìm thấy ở Úc. Các sải cánh khoảng 40 mm.
Ấu trùng ăn các loài Hòa thảo khác nhau của Úc

Nguồn : Wikipedia & Interne

buixuanphuong09
16-02-2019, 02:10 PM
B.932- BƯỚM ĐÊM NICOTHOE
https://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/6/6f/Anthela_nicothoe1.jpg

https://photos.smugmug.com/Insects/Butterflies-Moths-order-Lepido/Moths/Anthelidae/Anthelidae/i-RKTTZtf/0/ff65d8e6/M/Anthela%20nicothoe%20-%20larva%20WttnsRsrv271215%20%285%29-M.jpg

https://lh4.ggpht.com/JwXRZmkIujK9rOcym6g73iEf4HH8ThcQBr5LytQvJBDmY3KF87 xyFT9ELPNlOrrimsUl8i1IQn6mz-0mMuA=s580
Sưu tập :

B.932- Bướm đêm Nicothoe - Anthela nicothoe

Anthela nicothoe là một loài bướm đêm thuộc họ Anthelidae. Loài này được Jean Baptiste Boisduval mô tả lần đầu tiên vào năm 1832. Nó được tìm thấy ở Úc , bao gồm Tasmania .
Các sải cánh khoảng 70 mm đối với con đực và 100 mm đối với con cái.
Ấu trùng ăn các loài keo khác nhau, đặc biệt là Ac keo baileyana và Ac keo dealbata

Nguồn : Wikipedia & Interne

buixuanphuong09
16-02-2019, 02:14 PM
B.933- BƯỚM ĐÊM OCELLATA
https://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/3/35/Anthela_ocellata1.jpg/640px-Anthela_ocellata1.jpg

https://sites.google.com/site/insectsoftasmanialepidoptera/_/rsrc/1351489323919/moths/superfamily-bombycoidea/anthelidae-anthelid-moths/DSCF0967.jpg?height=240&width=320

http://lepidoptera.butterflyhouse.com.au/anth/ocellata1.jpg
Sưu tập :

B.933- Bướm đêm Ocellata - Anthela ocellata

Anthela ocellata là một loài bướm đêm thuộc họ Anthelidae. Loài này được mô tả lần đầu tiên bởi Francis Walkervào năm 1855. Nó được tìm thấy ở Úc, từ Bundaberg đến Hobart dọc theo bờ biển phía đông.
Các sải cánh khoảng 60 mm.
Ấu trùng ăn các loại cỏ khác nhau.

Nguồn : Wikipedia & Interne

buixuanphuong09
16-02-2019, 02:21 PM
B.934- BƯỚM ĐÊM KEO TRẮNG
https://atlasoflife.naturemapr.org/Img/Sighting/3397605?r=201858074238

https://atlasoflife.naturemapr.org/Img/Sighting/3397702/1/300/300?r=201859112704

http://2.bp.blogspot.com/-8ZK3lWaUktU/VlY-yrMgiEI/AAAAAAAAAfk/iKlR4Rdq7jg/s1600/Chelepteryx%2Bcollesi%2BANTHELINAE%2BANTHELIDAE-3.jpg

http://www.aus-lep.com/ADULT%20LEP%20PHOTOS/Anthelidae/Anthelinae/Chelepteryx%20chalepteryx%20male%2097%20mm.jpg

Sưu tập :

2- Chi Chelepteryx
Chelepteryx là một chi bướm đêm thuộc họ Anthelidae được mô tả lần đầu tiên bởi George Robert Gray vào năm 1835
B.934- Bướm đêm keo trắng - Chelepteryx chalepteryx

Chelepteryx chalepteryx, sâu bướm thân trắng hoặc bướm keo trắng , là một loài bướm đêm thuộc họ Anthelidae . Loài này được Rudolf Felder mô tả lần đầu tiênvào năm 1874. Nó được tìm thấy ở Úc.

Sải cánh đạt tới 10 cm. Con đực có màu sắc mãnh liệt hơn. Sâu bướm của loài này ăn chủ yếu là wattles và gymea lily

Nó được nhìn thấy chủ yếu ở miền đông Australia, bao gồm Queensland , New South Wales và Victoria , cũng như Đảo Lord Howe .

Nguồn : Wikipedia & Interne

buixuanphuong09
16-02-2019, 02:25 PM
B.935- BƯỚM ĐÊM CÁNH DƠI
http://1.bp.blogspot.com/-bLaxCdXGPow/VlY-xfjDp3I/AAAAAAAAAfY/ycw_VfPl-DQ/s1600/Chelepteryx%2Bcollesi%2BANTHELINAE%2BANTHELIDAE-1.jpg

https://canberra.naturemapr.org/Img/Sighting/3344640/1/300/300?r=201687120501

https://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/2/22/Chelepteryx_collesi_%2823882970172%29.jpg/320px-Chelepteryx_collesi_%2823882970172%29.jpg

https://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/c/c8/Chelepteryx.collesi.jpg/280px-Chelepteryx.collesi.jpg

Sưu tập :

B.935- Bướm đêm cánh dơi - Chelepteryx collesi

Chelepteryx collesi, bướm đêm cánh dơi hoặc sâu bướm có cuống trắng , là một loài bướm đêm thuộc họ Anthelidae . Loài này được John Edward Gray mô tả lần đầu tiênvào năm 1835. Nó được tìm thấy ở Australasia .

Các sải cánh của nữ có thể dao động lên đến 160 mm; con đực có sải cánh dài khoảng 140 mm.

Ấu trùng ăn các họ loài Sim. Chúng là loài sâu bướm lớn nhất ở Úc, phát triển đến chiều dài 15 cm và chúng có nhiều lông mề đay sắc nhọn. Những sợi lông sắc và rất khó để đánh bật một khi được nhúng vào da. Các kén cũng lớn và được bảo vệ tương tự bằng cách đốt lông.

Nguồn : Wikipedia & Interne

buixuanphuong09
16-02-2019, 02:30 PM
B.936- BƯỚM ĐÊM HELIASPIS
https://canberra.naturemapr.org/Img/Sighting/3390199?r=2018129110950

http://www.brisbaneinsects.com/brisbane_bombycoidmoths/images/wpe1B.jpg

http://lepidoptera.butterflyhouse.com.au/anth/heliaspis4.jpg
Sưu tập :

3- Chi Chenuala

B.936- Bướm đêm Heliaspis - Chenuala heliaspis

Chenuala là một chi bướm đêm đơn loài trong họ Anthelidae được mô tả bởi Charles Swinhoe vào năm 1892. Loài duy nhất của nó, Chenuala heliaspis, hoa hồng antlarid, được Edward Meyrick mô tả vào năm 1891. Đây là loài đặc hữu của Úc.
Sải cánh xấp xỉ 6 cm đối với con đực và 7 cm đối với con cái.
Ấu trùng ăn lá của các loài bạch đàn, keo và Pinus.

Nguồn : Wikipedia & Interne

buixuanphuong09
16-02-2019, 02:34 PM
B.937- BƯỚM ĐÊM LINH DƯƠNG ĐẦU VÀNG
https://photos.smugmug.com/Insects/Butterflies-Moths-order-Lepido/Moths/Anthelidae/Anthelidae/i-JRpQJ3R/0/59750f93/M/Nataxa%20flavescens%20-%20larva%20Worba200406%20%284%29-M.jpg

http://lepidoptera.butterflyhouse.com.au/anth/flavescens4.jpg

http://lepidoptera.butterflyhouse.com.au/anth/flavescens5.jpg
Sưu tập :

4- Chi Nataxa
B.937- Bướm đêm Linh dương đầu vàng - Nataxa flavescens

Nataxa flavescens, linh dương đầu vàng, là một loài bướm đêm thuộc họ Anthelidae được mô tả lần đầu tiên bởi Francis Walker vào năm 1855. Nó được tìm thấy ở Australasia.
Con cái trưởng thành sải cánh khoảng 40 mm. Con đực là khoảng 30 mm

Nguồn : Wikipedia & Interne

buixuanphuong09
16-02-2019, 02:37 PM
B.938- BƯỚM ĐÊM OBSCURA
http://lepidoptera.butterflyhouse.com.au/anth/obscura5.jpg

http://lepidoptera.butterflyhouse.com.au/anth/obscura4.jpg

http://lepidoptera.butterflyhouse.com.au/anth/obscura2.jpg
Sưu tập :

5- Chi Omphaliodes
B.938- Bướm đêm Obscura - Omphaliodes obscura

Omphaliodes là một chi bướm đêm đơn loài trong họ Anthelidae được Felder mô tả năm 1874. Loài duy nhất của nó, Omphaliodes obscura, được mô tả bởi Francis Walker vào năm 1856, được tìm thấy ở Úc

Nguồn : Wikipedia & Interne

buixuanphuong09
16-02-2019, 02:41 PM
B.939- BƯỚM ĐÊM LEUCOCERA
https://pics.davesgarden.com/pics/2008/06/21/kennedyh/41274f.jpg

https://lh6.ggpht.com/GW7nOxMrweZfPEy1d7hs04Rec-pyPuiUeTwPAM94CtbA8LF8wdUUkrZtLwJCXTIiFt6RkbD3m82f 0yB03Jk=s580

http://lepidoptera.butterflyhouse.com.au/anth/leucocera2.jpg
Sưu tập :

6- Chi Pterolocera
B.939- Bướm đêm Leucocera - Pterolocera leucocera

Pterolraf leucraf là một loài bướm đêm thuộc họ Anthelidae. Nó được tìm thấy ở New South Wales, Victoria và Tasmania.
Sải cánh dài khoảng 50 mm đối với con đực. Con cái không thể bay

Nguồn : Wikipedia & Interne

buixuanphuong09
16-02-2019, 02:44 PM
B.940- BƯỚM ĐÊM SENICULA
http://lepidoptera.butterflyhouse.com.au/anth/senicula2.jpg

http://lepidoptera.butterflyhouse.com.au/anth/senicula1.jpg

http://lepidoptera.butterflyhouse.com.au/anth/senicula4.jpg
Sưu tập :

7- Chi Munychryia
B.940- Bướm đêm Senicula - Munychryia senicula

Munychryia senicula là một loài bướm đêm thuộc họ Anthelidae. Nó được mô tả bởi Francis Walker vào năm 1865. Nó được tìm thấy ở Úc

Nguồn : Wikipedia & Interne

buixuanphuong09
20-02-2019, 02:15 PM
B.941- BƯỚM ĐÊM ANTICA
https://i.pinimg.com/originals/f2/f1/77/f2f1770f869a789205f689d7f1682dcf.jpg

http://farm9.static.flickr.com/8684/17222929956_36f25440cd.jpg

http://v3.boldsystems.org/pics/_w300/MHMYQ/11-SRNP-71209-DHJ558128%2B1343250540.jpg
Sưu tập :

Ngài.14.2- Họ Apatelodidae
Apatelodidae, sâu bướm tằm Mỹ, là một họ côn trùng theo thứ tự Lepidoptera. Chúng thuộc họ diều hâu, tằm và họ hàng siêu họ Bombycoidea

1- Chi Anticla
B.941- Bướm đêm Antica -Anticla antica

Anticla antica là một loài bướm đêm thuộc họ Bombycidae. Nó được mô tả bởi Francis Walker vào năm 1855. Nó được tìm thấy ở Venezuela

Nguồn : Wikipedia & Interne

buixuanphuong09
20-02-2019, 02:20 PM
B.942- BƯỚM ĐÊM ANNA
https://cahurel-entomologie.com/gs/data/uploads/apatelodidae/apatelodes/apatelodes_anna_m_gf.jpg

https://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/1/1c/Apatelodid_Moth_%28Apatelodes_anna%29_%28261751791 67%29.jpg

http://v3.boldsystems.org/pics/_w300/ECPD/MACN-Bar-Lep-ct_05806%2B1396639738.JPG
Sưu tập :

2- Chi Apatelodes
B.942- Bướm đêm Anna -Apatelodes anna

Apatelodes anna là một con sâu bướm trong họ Bombycidae. Nó được tìm thấy ở Guiana thuộc Pháp.

Nguồn : Wikipedia & Interne

buixuanphuong09
20-02-2019, 02:23 PM
B.943- BƯỚM ĐÊM NINA
https://c1.staticflickr.com/8/7414/15854905644_77b7423330_c.jpg

https://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/b/b3/Apatelodid_Moth_%28Apatelodes_nina%29_%28271744213 18%29.jpg/1200px-Apatelodid_Moth_%28Apatelodes_nina%29_%28271744213 18%29.jpg

https://www.learnaboutbutterflies.com/Apatelodes%20nina%20269a.jpg
Sưu tập :

B.943- Bướm đêm Nina -Apatelodes nina

Apatelodes nina là một con sâu bướm trong họ Bombycidae. Nó được tìm thấy ở Guiana thuộc Pháp.

Nguồn : Wikipedia & Interne

buixuanphuong09
20-02-2019, 02:26 PM
B.944- BƯỚM ĐÊM PALMA
https://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/8/84/Apatelodes_palma.jpg

http://v3.boldsystems.org/pics/_w300/LOCRG/CCDB-11814_023%2B1299772714.jpg

Sưu tập :

B.944- Bướm đêm Palma -Apatelodes palma

Apatelodes palma là một con sâu bướm trong họ Bombycidae. Nó được tìm thấy ở Costa Rica và Mexico

Nguồn : Wikipedia & Interne

buixuanphuong09
20-02-2019, 02:29 PM
B.945- BƯỚM ĐÊM PANDARIOIDES
http://caterpillars.unr.edu/brazil/species/Apatelodes%20pand%201.gif

https://static.inaturalist.org/photos/5130/medium.jpg?1545350307

https://www.biodiversidadvirtual.org/insectarium/data/media/1602/Apatelodes-pandarioides-69853.jpg
Sưu tập :

B.945- Bướm đêm Pandarioides -Apatelodes pandarioides

Apatelodes pandarioides là một con sâu bướm trong họ Bombycidae. Nó được tìm thấy ở Guiana thuộc Pháp.
Sải cánh dài khoảng 44 mm. Có một điểm màu nâu đen mượt như antemedial ở rìa bên trong của lời nói đầu, tiếp theo là một đường màu nâu sẫm, một đường trung gian cong tối và một đường bưu điện được đánh dấu nặng nề hơn. Ngoài ra còn có một đường dưới da từ trang phục ở ba phần tư tính từ cơ sở, tiếp theo là trang phục có một đốm màu nâu sẫm hình tam giác hướng ra ngoài với lớp đệm. Thứ ba bên ngoài của chướng ngại vật là tối nhất. Có một đường bưu điện không rõ ràng và có một số vệt màu nâu sẫm ở rìa bên trong.
(Máy nó dịch thế, tôi không đủ trình độ biên tập lại, bạn đọc tự hiểu dùm vậy)

Nguồn : Wikipedia & Interne

buixuanphuong09
21-02-2019, 01:35 PM
B.946- BƯỚM ĐÊM PUDEFACTA
http://southwestmoths.org/images/4%20larvalStages/179JLB2012_Apatelodes.jpg

https://www.butterfliesandmoths.org/sites/default/files/bamona_images/140822_1438.jpg

http://mothphotographersgroup.msstate.edu/Files1/Live/TBent/TBent7664-cat-300.jpg
Sưu tập :

B.946- Bướm đêm Pudefacta -Apatelodes pudefacta

Apatelodes pudefacta là một loài bướm đêm trong họ Bombycidae được mô tả lần đầu tiên bởi Harrison Gray Dyar Jr. vào năm 1904. Nó được tìm thấy ở bang Arizona và Mexico của Hoa Kỳ.
Chiều dài của lời nói đầu là 17 - 18 mm.
Ấu trùng ăn Baccharis bigelovii. Nhộng diễn ra trong một tế bào trong đất

Nguồn : Wikipedia & Interne

buixuanphuong09
21-02-2019, 02:28 PM
B.947- BƯỚM ĐÊM SATELLITIA
https://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/8/88/Apatelodid_Moth_%28Pantelodes_satellitia%29_%28409 38171901%29.jpg

https://c1.staticflickr.com/9/8542/8713857738_eedfb94467_b.jpg

https://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/c/c9/Apatelodes_satellitia.jpg
Sưu tập :

B.947- Bướm đêm Satellitia -Apatelodes satellitia

Apatelodes satellitia là một loài bướm đêm trong họ Bombycidae. Nó được tìm thấy ở Costa Rica, Guiana thuộc Pháp và Bolivia.

Nguồn : Wikipedia & Interne

buixuanphuong09
21-02-2019, 02:32 PM
B.948- BƯỚM ĐÊM TORREFACTA
https://bugguide.net/images/cache/NLL/Z6L/NLLZ6LRZALXRZH6R0HXR0HPRLHKRCZQRDZSRJZKR9LYLYZMRJZ XROZ5RQHXZTLGRVLXZSHERKH2RFZHZULIROZ8RSH.jpg

http://www.carolinanature.com/moths/cat6178.jpg

https://image.shutterstock.com/image-photo/spotted-apatelodes-torrefacta-450w-1197161008.jpg

http://mothphotographersgroup.msstate.edu/Files1/Live/PSch/PSch7663-300.jpg

Sưu tập :

B.948- Bướm đêm Torrefacta -Apatelodes torrefacta

Apatelodes torrefacta, apatelodes phát hiện, là một loài bướm đêm trong họ Bombycidae hoặc Apatelodidae (nếu họ này được coi là hợp lệ). Loài này được Smith mô tả lần đầu tiên vào năm 1797. Nó được tìm thấy ở Bắc Mỹ từ Maine và miền nam Ontario đến Florida, phía tây đến Texas và phía bắc đến Wisconsin.
Sải cánh là 32 - 42 mm. Người lớn có cánh từ tháng 5 đến tháng 8. Có hai thế hệ mỗi năm ở phía nam và một thế hệ ở phía bắc.
Ấu trùng ăn các loài Fraxinus, Prunus, Acer và Quercus

Nguồn : Wikipedia & Interne

buixuanphuong09
21-02-2019, 02:35 PM
B.949- BƯỚM ĐÊM STRIATA
https://c1.staticflickr.com/4/3753/13641811943_6e7e9661f5_b.jpg

http://v3.boldsystems.org/pics/MIAPD/Bc-Her5198%2B1544558590.jpg

Sưu tập :

3- Chi Arotros
B.949- Bướm đêm Striata -Arotros striata

Arotros striata là loài duy nhất trong chi Arotros, thuộc họ Bombycidae được tìm thấy ở Brazil.
Sải cánh của Arotros striata xấp xỉ 45 mm. Đôi cánh được đánh bóng với những đường gân và vân màu nâu. Cơ sở và một nửa của lề hai cánh trước là màu xám đen, như là đầu. Cổ áo có màu nâu, viền màu tối hơn. Ngực và bụng được đánh bóng sau đó với nhiều vệt tối dọc

Nguồn : Wikipedia & Interne

buixuanphuong09
21-02-2019, 02:41 PM
B.950- BƯỚM ĐÊM ANGELICA
https://www.discoverlife.org/IM/I_CAM/0782/640/Olceclostera_angelica,_Angel_Moth,I_CAM78239.jpg

https://bugguide.net/images/cache/0H6/RLH/0H6RLHERTZIZ2LFLBL7ZULRZULHZCZMREL7RWLSRELIR9LXZRH QZ1LJLYZKRJZ0R3Z7R3Z7RCZYLELHZPL3LWL7RJZMR.jpg


https://davesgarden.com/guides/pf/thumbnail.php?image=2007/01/25/DiOhio/e25c35.jpg&widht=700&height=312

Sưu tập :

6- Chi Olceclostera
B.950- Bướm đêm Angelica -Olceclostera angelica

Olceclostera angelica, bướm đêm thiên thần, là một loài bướm đêm trong họ Bombycidae. Loài này được mô tả lần đầu bởi Augustus Radcliffe Grote vào năm 1864. Nó được tìm thấy ở Bắc Mỹ, nơi nó đã được ghi nhận từ Quebec và Maine đến Florida, phía tây đến Texas và phía bắc đến Wisconsin và Ontario. Môi trường sống bao gồm các khu rừng rụng lá.
Sải cánh là 32 - 42 mm. Các lời nói đầu có màu xám bạc với các đường màu nâu và bóng. Các lề bên ngoài của cả hai đầu và chân sau đều được bao quanh. Người lớn có cánh từ tháng 5 đến tháng 9.
Ấu trùng ăn lá của các loài Fraxinus và Syringa. Chúng có thân màu nâu bạc nhạt với ba vạch trắng, viền màu đen. Đỉnh đầu màu đen, viền bởi những sợi lông dài màu trắng

Nguồn : Wikipedia & Interne

thugiangvu
22-02-2019, 01:36 AM
Bướm đẹp quá ...nhưng nhìn con sâu thì sợ hãi lắm .
Kinh chúc huynh vui khoẻ , may mắn

thugiang

buixuanphuong09
22-02-2019, 12:37 PM
Bướm đẹp quá ...nhưng nhìn con sâu thì sợ hãi lắm .
Kinh chúc huynh vui khoẻ , may mắn

thugiang

Em gái ơi! Đây là những loài Bướm đêm, phần lớn là sâu hại. Còn những loài Bướm ngày, cơ bản là loài có ích, có vẻ đẹp lộng lẫy nhiều màu sắc, cá biệt có số ít là sâu hại. Trang này sẽ còn rất dài, còn nhiều thú vị. Em gái chờ nhé, tà tà anh sẽ trình làng.

buixuanphuong09
22-02-2019, 12:42 PM
B.951- BƯỚM ĐÊM FELDERI
http://caterpillars.myspecies.info/sites/caterpillars.myspecies.info/files/10194_anticlea_antica_walker_1_.jpg

https://i.pinimg.com/originals/96/b8/90/96b890841367803c7002447ff560c942.jpg

http://www.zonacharrua.com/butterflies/exotic%20larva%20041.jpg
Sưu tập :

7- Chi Prothysana
Prothysana là một chi bướm đêm thuộc họ Bombycidae. Nó chứa hai loài, mà ấu trùng của chúng được gọi là sâu bướm lông xù. Chúng được tìm thấy từ Mexico, phía nam đến Panama và vào Nam Mỹ, ít nhất là tới Ecuador.

B.951- Bướm đêm Felderi –Prothysana felderi
Prothysana felderi là một con sâu bướm trong họ Bombycidae, có ấu trùng được gọi là sâu bướm lông xù. Nó được tìm thấy từ Mexico, phía nam đến Panama và vào Nam Mỹ, ít nhất là tới Ecuador.

Nguồn : Wikipedia & Interne

buixuanphuong09
22-02-2019, 12:48 PM
B.952- BƯỚM ĐÊM TERMINALIS
https://photos.smugmug.com/Caterpillars-and-Larvae/i-VB7GZjc/2/706812ff/L/IMG_6818-L.jpg

http://focusonnature.com/Centra287.jpg


https://i.ytimg.com/vi/ECeLNVrsNq4/hqdefault.jpg
Sưu tập :

B.952- Bướm đêm Terminalis – Prothysana terminalis

Prothysana terminalis là một loài bướm đêm thuộc họ Bombycidae, có ấu trùng được gọi là sâu bướm lông xù. Loài này được mô tả lần đầu tiên bởi Francis Walker vào năm 1855. Nó được tìm thấy ở Nam Mỹ

Nguồn : Wikipedia & Interne

buixuanphuong09
22-02-2019, 12:52 PM
B.953- BƯỚM TẰM HUTTONI
https://static.inaturalist.org/photos/85471/medium.jpg?1545390466

http://farm5.static.flickr.com/4816/32033263838_e5ece80f6b.jpg

http://v3.boldsystems.org/pics/_w300/LBEOW/P1010231%2B1272767982.JPG
Sưu tập :

Ngài.14.3- Họ Bombycidae
Bombycidae là một họ bướm đêm. Loài được biết đến nhiều nhất là Bombyx mori (Linnaeus) hoặc tằm, có nguồn gốc ở miền bắc Trung Quốc và được thuần hóa trong nhiều thiên niên kỷ. Một loài nổi tiếng khác là Bombyx mandarina, cũng có nguồn gốc từ châu Á.

1- Chi Bombyx
Bombyx là chi của kén tằm thực sự hoặc kén tằm dâu của họ Bombycidae. Chi này được Carl Linnaeus dựng lên trong ấn bản Systema Naturae năm 1758. Trong vài nghìn năm, chỉ có hai loài được công nhận, nhưng một số loài khác đã được phát hiện. Chi này cũng chứa hai loài lai đã được thử nghiệm, một con lai bán tự nhiên giữa một con Bombyx mori và một quả mandarina Bombyx đực và một con lai khác theo cách khác.
B.953- Bướm tằm Huttoni - Bombyx huttoni

Bombyx huttoni là một loài Bombycidae thuộc chi Bombyx. Nó được mô tả bởi John O. Westwood vào năm 1847. Nó được tìm thấy ở Pakistan, Ấn Độ, Việt Nam, Nepal, Bhutan và Đài Loan.
Westwood đặt tên cho loài này theo Thuyền trưởng Thomas Jacomb Hutton.

Nguồn : Wikipedia & Interne

buixuanphuong09
22-02-2019, 12:56 PM
B.954- BƯỚM TẰM HOANG
http://1.bp.blogspot.com/-8Njk47SGPQI/T5h1d9TZnoI/AAAAAAAAGPY/op5J4mX_-vA/s1600/IMG_0175.JPG

https://i.pinimg.com/originals/9c/f5/99/9cf599b11c7998878318f63f0469b73a.jpg

https://silkroaddigressionscom.files.wordpress.com/2017/09/bmansilkworms.jpg?w=298&h=223
Sưu tập :

B.954- Bướm tằm hoang - Bombyx mandarina

Bướm tằm hoang, tên khoa học Bombyx mandarina, là một loài bướm đêm thuộc họ Bombycidae. Nó có mối quan hệ gần gũi với loài đã được thuần hóa là Bombyx mori (tằm tơ). Loài thần hóa không biết bay và cần sự chăm sóc của con người, còn loài này vẫn mang các đặc điểm nguyên thủy của bộ lepidoptera. Điểm khác biệt chính về phân loại với loài thần hóa là chúng có cơ thể mảnh dẻ hơn với đôi cánh phát triển đầy đủ ở con đực và có màu nâu-xám tối

Nguồn : Wikipedia & Interne

buixuanphuong09
22-02-2019, 01:01 PM
B.955- TẰM TƠ
https://image.shutterstock.com/image-photo/silkmoth-bombyx-mori-macro-260nw-177650861.jpg

https://ars.els-cdn.com/content/image/3-s2.0-B9780123741448000400-gr1.jpg

https://encrypted-tbn0.gstatic.com/images?q=tbn:ANd9GcTxzCN31X72lxG0l3oj2pJMhE9uDK6Lg fIO55x_5dwuEJpcGPEh

http://www.leps.it/images/Bombycidae/BoMoA002.jpg

https://c8.alamy.com/comp/X1WMX7/silkworm-moth-bombyx-mori-two-cocoons-X1WMX7.jpg
Sưu tập :

B.955- Tằm tơ - Bombyx mori

Tằm là ấu trùng của loài bướm tằm đã được thuần hóa có tên khoa học là Bombyx mori (Latin: "sâu tằm của cây dâu tằm"). Nó là loài côn trùng sinh tơ có giá trị kinh tế quan trọng. Tằm ăn lá dâu tằm trắng, nhưng nó cũng có thể ăn lá của bất kỳ cây nào thuộc chi dâu tằm (như Morus rubra hay Morus negra) cũng như Osage Orange. Nó hoàn toàn phụ thuộc vào con người và không có mặt trong tự nhiên hoang dã. Nghề nuôi tằm lấy tơ tằm thô đã được bắt đầu cách đây ít nhất 5.000 năm ở Trung Quốc, từ Trung Quốc nó được mang đến các nước như Hàn Quốc và Nhật Bản, và sau đó đến Ấn Độ và phương Tây.
Đây là loài được thuần hóa từ loài hoang dã Bombyx mandarina phân bố từ bắc Ấn Độ đến Trung Quốc, Hàn Quốc, Nhật Bản và các vùng viễn đông của Nga. Loài thuần hóa có nguồn gốc từ Trung Quốc hơn là Nhật Bản hay Hàn Quốc. Người ta không chắc rằng loài này được thuần hóa trước thời kỳ Đồ đá mới. Mãi cho đến sau khi có các công cụ được dùng để sản xuất tơ với số lượng lớn mới được phát triển. Loài thuần hóa B. mori và hoang dã B. mandarina vẫn có thể sinh sản và lai tạo.
Các bộ gen đầy đủ của tằm đã được International Silkworm Genome Consortium xuất bản năm 2008.
Kén được làm thành tơ thô với chiều dài từ 300 đến khoảng 900 met cho một kén. Sợi tơ rất mịn và bóng với đường kính khoảng 10 micromet. Khoảng từ 2.000 đến 3.000 kén có thể thu hoạch được 454 gram tơ. Có ít nhất khoảng 30 ngàn tấn tơ (70 triệu cân), với lượng tơ như thế cần gần 4 triệu tấn (10 tỉ cân) lá dâu tằm. Theo E. L. Palmer, một cân tơ (0,453 kg) có thể làm thành một sợi chỉ tơ dài khoảng 1600 km (1.000 dặm). Sản lượng tơ thế giới tương đượng 70 tỉ dặm chỉ tơ. Tơ thường được xử lý để loại bỏ sáp tự nhiên như sericin, là một lớp bảo vệ gốc nước hòa tan được hóa cứng khi nó phơi ra ngoài không khí. Đôi khi người ta cũng nhuộm nó.

Nguồn : Wikipedia & Interne

buixuanphuong09
23-02-2019, 02:03 PM
B.956- BƯỚM ĐÊM ROTUNDAPEX
https://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/b/bf/Bombyx_rotundapex.jpg/1200px-Bombyx_rotundapex.jpg

https://c1.staticflickr.com/8/7257/7669255140_97e62aa27e_c.jpg

http://dearlep.tw/thumbnails/200/images/Bombycoidea%20%E8%A0%B6%E8%9B%BE%E7%B8%BD%E7%A7%91/Bom/Larva/160513%20%E5%AE%9C%E8%98%AD%20%E5%9B%9B%E5%AD%A3%E 6%9E%97%E9%81%93%20%E6%9D%8E%E9%9B%AA_IMG_5044.jpg
Sưu tập :

B.956- Bướm tằm Rotundapex - Bombyx rotundapex

Bombyx rotundapex là một con sâu bướm thuộc họ Bombycidae. Nó được tìm thấy ở Đài Loan.

Nguồn : Wikipedia & Internet

buixuanphuong09
23-02-2019, 02:08 PM
B.957- BƯỚM TẰM SHINI
http://kimcampion.com/wp-content/uploads/2016/05/Bombyx-ronce-male.jpg

http://insecta.pro/images/320/43947.jpg

https://img1.daumcdn.net/thumb/S240x240/?scode=mtistory&fname=http%3A%2F%2Fcfile27.uf.tistory.com%2Fimage% 2F223F914F5576DCBC310295
Sưu tập :


B.957- Bướm tằm Shini - Bombyx shini

Bombyx shini là một con sâu bướm trong họ Bombycidae. Nó được mô tả bởi Kyu-Tek Park và Jae-Cheon Sohn vào năm 2002. Nó được tìm thấy ở Hàn Quốc

Nguồn : Wikipedia & Internet

buixuanphuong09
23-02-2019, 02:17 PM
B.958- BƯỚM ĐÊM RHODOPE
http://www.learnaboutbutterflies.com/Colla%20rhodope%204436-002x.jpg

https://www.discoverlife.org/IM/I_CAM/0056/320/Colla_rhodope,I_CAM5683.jpg

https://www.biodiversidadvirtual.org/insectarium/data/media/970/Colla-rhodope-162193.jpg
Sưu tập :

2- Chi Colla
B.958- Bướm đêm Rhodope –Colla rhodope

Colla rhodope là một con sâu bướm trong họ Bombycidae. Nó được mô tả bởi Dru Drury vào năm 1782. Nó được tìm thấy từ Mexico đến Colombia, Ecuador và Brazil
Mặt trên : Anten bị thủng. Ngực và bụng màu nâu sẫm, với một số vết trắng mờ. Đôi cánh màu trắng trong suốt, có hai hàng crescents màu xanh lục chạy dọc theo các cạnh bên ngoài, cánh trước có một số dấu mờ cùng loại ở giữa. Các cạnh trước là một màu vàng.
Mặt dưới: Palpi màu trắng. Lưỡi không quan sát. Chân, vú và bụng trắng. Hậu môn màu nâu sẫm. Cánh màu như trên mặt trên; những cái sau có hai đốm nâu trên mỗi gần góc bụng. Rìa của toàn bộ cánh. Sải cánh 2 1⁄2 inch (64 mm).

Nguồn : Wikipedia & Internet

buixuanphuong09
23-02-2019, 02:21 PM
B.959- BƯỚM ĐÊM MUSCOSA
https://c1.staticflickr.com/2/1574/24395314189_f182d6648c_b.jpg

https://c1.staticflickr.com/8/7350/8720367602_3d5f2c3583_b.jpg
https://farm6.staticflickr.com/5572/14637148069_3b04c9a75f_b.jpg Sưu tập :

3- Chi Epia
B.959- Bướm đêm Muscosa –Epia muscosa

Epia muscosa là một con sâu bướm trong họ Bombycidae được mô tả lần đầu tiên bởi Arthur Gardiner Butler vào năm 1878. Nó được tìm thấy từ Mexico đến khu vực Amazon

Nguồn : Wikipedia & Internet

buixuanphuong09
23-02-2019, 02:24 PM
B.960- BƯỚM ĐÊM MOOREI
https://c1.staticflickr.com/3/2656/3999985622_e3ff009f13_z.jpg?zz=1

https://c1.staticflickr.com/8/7242/7171828495_b4a306f492_c.jpg

https://thaibugs.com/wp-content/gallery/bombycidae_1/Ernolatia%20moorei.jpg
Sưu tập :

4- Chi Ernolatia
B.960- Bướm đêm Moorei –Ernolatia moorei

Ernolatia moorei là một con sâu bướm trong họ Bombycidae được Hutton mô tả lần đầu tiên vào năm 1865. Nó được tìm thấy ở Sri Lanka, Ấn Độ, miền nam Trung Quốc, Borneo và Đài Loan.
Sải cánh là 30 Góc35 mm.
Ấu trùng ăn lá cây Ficus superba. Chúng có thân màu nâu xám và đầu trắng. Chúng đạt chiều dài 4,4 mm khi phát triển đầy đủ. Nhộng diễn ra trong một con nhộng màu nâu nhạt, được bao bọc trong một cái kén màu nâu sẫm mọc trong lá của cây chủ.

Nguồn : Wikipedia & Internet

buixuanphuong09
24-02-2019, 09:58 AM
B.961- BƯỚM ĐÊM ADOXIMA
http://lepidoptera.butterflyhouse.com.au/bomb/adoxima5.jpg

http://lepidoptera.butterflyhouse.com.au/bomb/adoxima0.jpg

http://2.bp.blogspot.com/-Eh1iC2_HhjQ/VVaxQUXb8NI/AAAAAAAAAKs/Leui8qSEpOM/s1600/Gastridiota%2Badoxima%2BBOMBYCIDAE-2.jpg
Sưu tập :

5- Chi Gastridiota
B.961- Bướm đêm Adoxima –Gastridiota adoxima

Gastridiota là một chi đơn loài chỉ bao gồm Gastridiota adoxima, một loài bướm đêm thuộc họ Bombycidae. Chi này được Alfred Jefferis Turner dựng lên vào năm 1922 nhưng loài này được ông mô tả vào năm 1902 là Andraca adoxima. Nó được tìm thấy ở vùng cận nhiệt đới phía đông Australia, từ dãy núi Bunya và Montville ở miền nam Queensland đến vùng đông bắc New South Wales.
Sải cánh dài khoảng 30 mm. Người lớn có màu nâu nhạt đồng nhất.
Ấu trùng ăn các loài Ficus bản địa của Úc. Chúng có màu xám lốm đốm với những đốm màu vàng và có những củ màu ở phần bụng thứ nhất, thứ hai và cuối cùng, đầu màu vàng và sừng màu vàng ở đuôi.

Nguồn : Wikipedia & Interne

buixuanphuong09
24-02-2019, 10:04 AM
B.962- BƯỚM ĐÊM SITULA
https://c1.staticflickr.com/1/311/31440555392_72463f465d_b.jpg

https://c1.staticflickr.com/2/1486/25575666326_af1f03e48a_b.jpg

http://farm8.static.flickr.com/7438/26842651454_818126a72d.jpg
Sưu tập :

6- Chi Gnathocinara
B.962- Bướm đêm Situla –Gnathocinara situla

Gnathocinara là một chi bướm đêm đơn loài thuộc họ Bombycidae được Wolfgang Dierl dựng lên vào năm 1978. Nó chỉ có một loài, Gnathocinara situla, được mô tả bởi van Eecke vào năm 1929, được tìm thấy trên Sumatra ở Indonesia.
Sải cánh là 30 - 43 mm

Nguồn : Wikipedia & Interne

buixuanphuong09
24-02-2019, 10:09 AM
B.963- BƯỚM ĐÊM JAVANICA
https://c1.staticflickr.com/5/4778/40648154562_3e3ec861fc_b.jpg

https://s3.amazonaws.com/production-chroma/prism-thumbnails/photos/5bf5e7c72110df1bcd4626a0/8185d25d5170475a950d697bb671c23f.jpg-resize_then_fit-_frame_bg_color_FAFAFA-h_379-crop_width_702-gravity_center-preserve_ratio_true-w_500-crop_height_702-crop_y_-84-crop_x_52_.jpg

https://s3.amazonaws.com/production-chroma/prism-thumbnails/photos/5bf5e7de8f0e37058877f5ec/6c30a14cee3e4e9dab724377b099e799.jpg-resize_then_fit-_frame_bg_color_FAFAFA-preserve_ratio_true-gravity_center-w_500-h_333_.jpg
Sưu tập :

7- Chi Gunda
B.963- Bướm đêm Javanica –Gunda javanica

Gunda javanica là một con sâu bướm thuộc họ Bombycidae được Frederic Moore mô tả lần đầu tiên vào năm 1872. Nó được tìm thấy ở phía đông bắc của dãy Hy Mã Lạp Sơn, Myanmar, Sundaland, Palawan và Sulawesi. Môi trường sống bao gồm rừng mưa nhiệt đới.

Nguồn : Wikipedia & Interne

buixuanphuong09
24-02-2019, 10:12 AM
B.964- BƯỚM ĐÊM OCHRACEA
http://farm1.static.flickr.com/589/22817451687_80e06ecce8.jpg

https://c2.staticflickr.com/4/3428/3923140074_c6930c7122_z.jpg?zz=1

https://farm4.staticflickr.com/3308/3201599252_202e2e9f10.jpg
Sưu tập :

B.964- Bướm đêm Ochracea –Gunda ochracea

Gunda ochracea là một loài bướm đêm thuộc họ Bombycidae. Nó được mô tả bởi Francis Walker vào năm 1862. Nó được tìm thấy ở tiểu vùng Ấn Độ và từ Đông Nam Á đến Sumatra, Borneo và Philippines. Môi trường sống bao gồm nhiều loại rừng vùng thấp.
Mô tả : Con đực có đầu màu nâu đỏ, ngực và bụng có màu xám. Trán có màu nâu oái oăm nhiều với màu nâu đỏ ở khu vực bên trong và bên ngoài. Hai điểm tối có thể được nhìn thấy gần căn cứ. Phía bụng của hai chân sau có hai đốm đen trong tế bào và các đường khác biệt hơn.
Con cái có màu vàng. Ngực bị ngộp với màu nâu đỏ. Màu sắc của lời nói đầu là màu nâu đỏ gần lề trong và ngoài.

Nguồn : Wikipedia & Interne

buixuanphuong09
24-02-2019, 10:15 AM
B.965- BƯỚM ĐÊM FICICOLA
https://c1.staticflickr.com/9/8365/8501912323_ddc05be5c9_b.jpg

http://www.africanmoths.com/images/bombycidae/Ocinara%20ficicola%204%20HR%20NA.jpg

https://parhassus.weebly.com/uploads/8/0/9/1/80919260/2713288.jpg
Sưu tập :

8- Chi Ocinara
B.965- Bướm đêm Ficicola -Ocinara ficicola

Ocinara ficicola là một con sâu bướm trong họ Bombycidae. Nó được mô tả bởi Eleanor Anne Ormerod vào năm 1889. Nó được tìm thấy ở Cộng hòa Dân chủ Congo, Eritrea, Kenya, Nigeria, Somalia, Nam Phi và Uganda.
Ấu trùng ăn các loài Ficus.

Nguồn : Wikipedia & Interne

buixuanphuong09
25-02-2019, 01:10 PM
B.966- BƯỚM ĐÊM APICALIS
http://www.jpmoth.org/~dmoth/Digital_Moths_of_Asia/80_BOMBYCOIDEA/05_BOMBYCIDAE/05_Penicillifera/Penicillifera%20apicalis/Penicillifera%20apicalis_070911613.jpg

http://www.jpmoth.org/~dmoth/Digital_Moths_of_Asia/80_BOMBYCOIDEA/05_BOMBYCIDAE/05_Penicillifera/Penicillifera%20apicalis/Penicillifera%20apicalis_070912796.jpg

https://thaibugs.com/wp-content/gallery/bombycidae_1/Penicillifera%20apicalis%20f.jpg
Sưu tập :

Chi Penicillifera
B.966- Bướm đêm Apicalis -Penicillifera apicalis

Penicillifera apicalis là một loài bướm đêm thuộc họ Bombycidae. Nó được tìm thấy ở khu vực đông bắc of Himalaya to Sundaland và Philippines.

Nguồn : Wikipedia & Interne

buixuanphuong09
25-02-2019, 01:14 PM
B.967- BƯỚM ĐÊM EUROPAEA
https://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/8/8f/Acanthobrahmaea_europaea.jpg

http://3.bp.blogspot.com/-qINWlcKGqrU/VVEGStiyAkI/AAAAAAAABq4/F6JQsolvtJQ/s1600/P1130756.JPG

http://a4.pbase.com/o4/36/682736/1/134098297.xUie6qTj.acanthobrahmaeaeuropaea2c.jpg
Sưu tập :

3- Họ Brahmaeidae
Brahmaeidae là một họ côn trùng thuộc bộ Lepidoptera, có tên chung là bướm đêm brahmin
1- Chi Acanthobrahmaea
Acanthobrahmaea là một chi bướm đêm thuộc họ Brahmaeidae
B.967- Bướm đêm Europaea -Acanthobrahmaea europaea (Brahmaea europaea)

Acanthobrahmaea europaea (tên tiếng Anh: European Owl Moth) là một loài bướm đêm thuộc họ Brahmaeidae.
Sải cánh dài từ 65–80 mm.
Chúng chỉ được tìm thấy ở miền nam Ý. Nơi sinh sống của chúng bao gồm rừng có các loại cây ở mọc ở độ cao từ 250-850 mét. Acanthobrahmaea europaea hoạt động về đêm. Vào thời kỳ bay lần đầu (tháng 3-4), chúng bay khi nhiệt độ ở điểm đóng băng. Trứng nở vào cuối tháng 3 và tháng 4. Sâu ăn các loại cây Ligustrum và Fraxinus.

Nguồn : Wikipedia & Internet

buixuanphuong09
25-02-2019, 01:18 PM
B.968- BƯỚM ĐÊM ARDJOENO
https://huffmantaxidermy.com/oehlke/BrahmaeahearseyiardjoenomMountApoMindanaoPHkp.jpg
Sưu tập :

2- Chi Brahmaea
Brahmaea là một chi bướm đêm thuộc họ Brahmaeidae.
B.968-Bướm đêm Ardjoeno -Brahmaea ardjoeno

Brahmaea ardjoeno là một loài bướm đêm thuộc họ Brahmaeidae.Nó được mô tả bởi Kalis vào năm 1934. Nó được tìm thấy trên Java và Borneo và có thể ở Philippines (Luzon, Mindoro, Panay, Negros và Mindanao)

Nguồn : Wikipedia & Internet

buixuanphuong09
25-02-2019, 01:21 PM
B.969- BƯỚM ĐÊM CELEBICA
http://www.jpmoth.org/~dmoth/Digital_Moths_of_Asia/80_BOMBYCOIDEA/03_BRAHMAEIDAE/brahmaea%20celebica/brahmaea%20celebica_AM-1005098U%20(2).jpg

http://www.jpmoth.org/~dmoth/Digital_Moths_of_Asia/80_BOMBYCOIDEA/03_BRAHMAEIDAE/brahmaea%20celebica/100405638.jpg

http://www.godofinsects.com/files/6012/7632/7424/158_15.jpg
Sưu tập :

B.969-Bướm đêm Celebica -Brahmaea celebica

Brahmaea celebica là một loài bướm đêm thuộc họ Brahmaeidae được Lambertus Johannes Toxopeus mô tả lần đầu tiên vào năm 1939. Nó được tìm thấy ở Sulawesi ở Indonesia.

Nguồn : Wikipedia & Internet

buixuanphuong09
25-02-2019, 01:25 PM
B.970- BƯỚM ĐÊM QUẠ TRUNG_TRIỀU
http://3.bp.blogspot.com/-JYHAi2HVg-A/VkiDii8AaCI/AAAAAAAADPA/dNckI4FcEck/s1600/SaturniidMothCaterpillar.jpg

http://www.hlasek.com/foto/brahmaea_certhia_bc7070.jpg

https://i.pinimg.com/originals/69/c5/56/69c5561ed83435e7c3754a92f82d6cc9.jpg
Sưu tập :

B.970- Bướm đêm quạ Trung-Triều -Brahmaea certhia

Brahmaea certhia (tên tiếng Anh: Bướm đêm quạ Trung-Triều là một loài bướm đêm thuộc họ Brahmaeidae. Loài này có ở vùng Viễn Đông Nga, bán đảo Triều Tiên và Trung Quốc.
Sải cánh dài 100 mm đến 120 mm.
Ấu trùng ăn Privet, Fraxinus mandshurica và Syringa amurensis.

Nguồn : Wikipedia & Internet

buixuanphuong09
26-02-2019, 02:47 PM
B.971- BƯỚM ĐÊM CHRISTOPHI
https://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/d/dd/Brahmaea-christophi.jpg

https://www.theinsectcollector.com/acatalog/Brahmaea_christophi_p.jpg

https://www.leps.sk/SLOVENSKA%20VERZIA/Lepidoptera/Brahmaeidae/Brahmaea%20christophi/christophih1.jpg
Sưu tập :

B.971- Bướm đêm Christophi -Brahmaea christophi

Brahmaea christophi là một con sâu bướm trong họ Brahmaeidae. Nó được mô tả bởi Staudinger vào năm 1885. Nó được tìm thấy ở Trung Quốc và Nhật Bản

Nguồn : Wikipedia & Internet

buixuanphuong09
26-02-2019, 02:52 PM
B.972- BƯỚM ĐÊM HEARSEYI
https://huffmantaxidermy.com/oehlke/BrahmaeahearseyiAnhuichinamaleam.jpg

http://www.hlasek.com/foto/brahmaea_hearseyi_af8584.jpg

https://t4.ftcdn.net/jpg/01/29/69/75/500_F_129697583_6U0M8ix0SjjLVUXfKUCt48NARVDI6oY3.j pg
Sưu tập :

B.972- Bướm đêm Hearseyi -Brahmaea hearseyi

Brahmaea Hearseyi là một loài bướm đêm thuộc họ Brahmaeidae. Nó được tìm thấy trong N.E. Hy Mã Lạp Sơn, Miến Điện, Tây Trung Quốc, Sundaland và Philippines.
Sải cánh lên tới 200 mm.
Ấu trùng ăn các loài Ligustrum, Syringa và Fraxinus.

Nguồn : Wikipedia & Internet

buixuanphuong09
26-02-2019, 03:03 PM
B.973- BƯỚM ĐÊM JAPONICA
https://alchetron.com/cdn/brahmaea-japonica-b91f12e9-e527-4547-9ed9-9e298b99e06-resize-750.jpeg

http://www.hlasek.com/foto/brahmaea_japonica_bc0114.jpg

https://c1.staticflickr.com/3/2772/4281315649_0668eb401b_z.jpg?zz=1
Sưu tập :

B.973-Bướm đêm Japonica -Brahmaea japonica

Brahmaea japonica, bướm đêm Nhật Bản, là một loài bướm đêm thuộc họ Brahmaeidae. Nó được tìm thấy ở Nhật Bản.
Sải cánh là 80 - 115 mm.

Nguồn : Wikipedia & Internet

buixuanphuong09
26-02-2019, 03:07 PM
B.974- BƯỚM ĐÊM LEDERERI
http://dogalhayat.org/wp-content/uploads/2013/05/1947e68986848275370ba62830aad2eb-1368113431.jpg

https://www.theinsectcollector.com/acatalog/Brahmaea_ledereri_zaba.jpg

https://i.ebayimg.com/images/g/AyIAAOSwofxUic8Y/s-l300.jpg
Sưu tập :

B.974- Bướm đêm Ledereri -Brahmaea ledereri

Brahmaea ledereri là một loài bướm đêm thuộc họ Brahmaeidae. Nó được tìm thấy ở Thổ Nhĩ Kỳ tới Kavkaz.
Sải cánh dài 110–125 mm.

Nguồn : Wikipedia & Internet

buixuanphuong09
26-02-2019, 03:09 PM
B.975- BƯỚM ĐÊM LITSERRA
https://farm1.static.flickr.com/372/19461756883_045b71d831.jpg
Sưu tập :

B.975- Bướm đêm Litserra -Brahmaea litserra

Brahmaea litserra là một loài bướm đêm thuộc họ Brahmaeidae. Nó được mô tả bởi Hui-Ling Hao, Xiu-Rong Zhang và Ji-Kun Yang vào năm 2002. Nó được tìm thấy ở Hà Bắc, Trung Quốc

Nguồn : Wikipedia & Internet

buixuanphuong09
27-02-2019, 10:23 AM
B.976- BƯỚM ĐÊM LOEFFLERI
https://macroid.ru/mdata/05/Brahmaea_loeffleri_Naumann_2005_-_S_Borneo.jpg

http://v3.boldsystems.org/pics/_w300/SAVSE/BC-EvS_3128%2B1338825776.jpg

http://v3.boldsystems.org/pics/_w300/SAVSE/BC-EvS_2514%2B1338822582.jpg
Sưu tập :

B.976- Bướm đêm Loeffleri -Brahmaea loeffleri

Brahmaea loeffleri là một con sâu bướm trong họ Brahmaeidae. Nó được mô tả bởi Stefan Naumann và Ulrich Brosch vào nă Từ địa chỉ web trên mạng (URL) (http://vnthihuu.net/#) m 2005. Nó được tìm thấy trên Borneo

Nguồn : Wikipedia & Internet

buixuanphuong09
27-02-2019, 10:27 AM
B.977- BƯỚM ĐÊM NAESSIGI
http://v3.boldsystems.org/pics/_w300/SPRBA/IMG_5063%2B1230383518.JPG
Sưu tập :

B.977- Bướm đêm Naessigi -Brahmaea naessigi

Brahmaea naessigi là một con sâu bướm trong họ Brahmaeidae. Nó được mô tả bởi Stefan Naumann và Ulrich Brosch vào năm 2005. Nó được tìm thấy trên Mindanao ở Philippines

Nguồn : Wikipedia & Internet

buixuanphuong09
27-02-2019, 10:30 AM
B.978- BƯỚM ĐÊM PAUKSTADTORUM
http://v3.boldsystems.org/pics/_w300/LNU/F47%2B1509556746.JPG

http://v3.boldsystems.org/pics/_w300/SPRBA/IMG_5065%2B1230383900.JPG

http://v3.boldsystems.org/pics/_w300/SASNA/SNB_0221%2B1009836000.JPG
Sưu tập :

B.978- Bướm đêm Paukstadtorum -Brahmaea paukstadtorum

Brahmaea paukstadtorum là một loài bướm đêm thuộc họ Brahmaeidae. Nó được mô tả bởi Stefan Naumann và Ulrich Brosch vào năm 2005. Nó được tìm thấy trên đảo Negros ở Philippines.

Nguồn : Wikipedia & Internet

buixuanphuong09
27-02-2019, 10:33 AM
B.979- BƯỚM ĐÊM TANCREI
https://2.bp.blogspot.com/-H8p9Umo5REA/V0M_u-oBbxI/AAAAAAAADNY/bfGpNEbo9zsJTZIJKcjVE6wMRAwchu3xwCKgB/s1600/P1280738.JPG

https://i.ytimg.com/vi/hmL8jefOd5A/hqdefault.jpg

https://d1k5w7mbrh6vq5.cloudfront.net/images/cache/e7/4e/8a/e74e8af942e02c91409b6ad8184114e2.jpg
Sưu tập :

B.979- Bướm đêm Tancrei -Brahmaea tancrei

Brahmaea tancrei, bướm đêm Siberia, là một loài bướm đêm thuộc họ Brahmaeidae. Nó được mô tả bởi Jules Léon Austaut vào năm 1896. Nó được tìm thấy từ Nga (Amur, Siberia và ở Viễn Đông Nga) đến Hàn Quốc và Trung Quốc và phía nam đến Indonesia.
Sâu trưởng thành có cánh vào tháng Tư, có thể trong một thế hệ mỗi năm.
Ấu trùng đã được ghi nhận cho ăn Ligustrum ovalifolium và Ligustrum Vulgare

Nguồn : Wikipedia & Internet

buixuanphuong09
27-02-2019, 10:36 AM
B.980- BƯỚM ĐÊM WALLICHII
http://4.bp.blogspot.com/-HQe5qlhqUEo/VCKEqukKzqI/AAAAAAAAA_w/SpXxfjudGoE/s1600/P1080384.JPG

http://v3.boldsystems.org/pics/SAVSE/BC-EvS_2515%2B1338822582.jpg

https://c2.staticflickr.com/4/3519/3807208741_2f695f7b5d_z.jpg?zz=1
Sưu tập :

B.980- Bướm đêm Wallichii -Brahmaea wallichii

Brahmaea wallichii là một loài bươm đêm thuộc họ Brahmaeidae. Nó được tìm thấy ở phía bắc của Ấn Độ, Myanma, Trung Quốc, Đài Loan và Nhật Bản.
Sải cánh dài khoảng 160 mm.
Ấu trùng ăn Fraxinus excelsior, Ligustrum và đinh hương châu Âu. Chúng có khả năng trung hòa chất độc do cây tiết ra bằng Ligustrum. Loài này được đặt tên theo nhà thực vật học Nathaniel Wallich.

Nguồn : Wikipedia & Internet

buixuanphuong09
28-02-2019, 10:55 AM
B.981- BƯỚM ĐÊM MIRACULOSA
https://huffmantaxidermy.com/oehlke/CalliprogonosmiraculosamaleChinavs.jpg

https://huffmantaxidermy.com/oehlke/CalliprogonosmiraculosaHTmalerectodsvs640.jpg

Sưu tập :

3- Chi Calliprogonos
Calliprogonos là một chi bướm đêm thuộc họ Brahmaeidae
B.981- Bướm đêm Miraculosa -Calliprogonos miraculosa

Calliprogonos miraculosa là một loài bướm đêm thuộc họ Brahmaeidae.

Nguồn : Wikipedia & Internet

buixuanphuong09
28-02-2019, 10:59 AM
B.982- BƯỚM ĐÊM LUCINA
https://www.africanmoths.com/images/BRAHMAEIDAE/dactyloceras%20lucina%20upp.jpg

https://c1.staticflickr.com/5/4155/34275590700_422da0fa44_b.jpg

https://www.leps.sk/SLOVENSKA%20VERZIA/Lepidoptera/Brahmaeidae/Dactyloceras%20lucina/lucina1.jpg
Sưu tập :

4- Chi Dactyloceras
Dactyloceras là một chi bướm đêm thuộc họ Brahmaeidae
B.982- Bướm đêm Lucina -Dactyloceras lucina

Dactyloceras lucina là một loài bướm đêm thuộc họ Brahmaeidae. Nó được tìm thấy ở miền trung và west châu Phi.

Nguồn : Wikipedia & Internet

buixuanphuong09
28-02-2019, 11:02 AM
B.983- BƯỚM ĐÊM WIDENMANNI
https://c8.alamy.com/comp/E07A75/a-larva-of-the-brahmin-moth-E07A75.jpg

https://parhassus.weebly.com/uploads/8/0/9/1/80919260/09-bra-dactyloceras-widenmanni-20160406-tz-irente-img-9559.jpg

https://parhassus.weebly.com/uploads/8/0/9/1/80919260/09-bra-dactyloceras-widemanni-20160405-irente-img-9539.jpg
Sưu tập :

B.983-Bướm đêm Widenmanni - Dactylocera widenmannii

Dactylocera widenmannii khác với lucina với phần trước rộng hơn nhiều, phần đỉnh được làm tròn và phần rìa ngoài thẳng.
Ở lucina từ phía tây trung tâm châu Phi, các lỗ thông hơi hẹp, chập chững, với đỉnh được tạo ra và một rìa ngoài rất lõm.
Dactylocera widenmannii bay ở vùng núi Tanzania, ở Amani, dãy núi Đông Usambara, ở độ cao 900 m, trong tháng Mười.

Nguồn : Wikipedia & Internet

buixuanphuong09
28-02-2019, 11:06 AM
B.984- BƯỚM ĐÊM SATURNIOIDES
https://www.researchgate.net/profile/Russell_Barrett/publication/264979521/figure/fig1/AS:392035732344842@1470480010489/larvae-of-the-dryandra-moth-carthaea-saturnioides-feed-on-various-proteaceae-species.png

https://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/c/c8/Caterpillar_of_a_Dryandra_Moth.jpg/1200px-Caterpillar_of_a_Dryandra_Moth.jpg

https://i.pinimg.com/originals/76/e6/49/76e649d5f9b1c41bb04437faa6a7fe27.jpg
Sưu tập :

4- Họ Carthaeidae
Chi Carthaea
B.984- Bướm đêm Saturnioides -Carthaea saturnioides

Carthaea saturnioides là một loài bướm đêm, và cũng là loài duy nhất trong họ Carthaeidae. Họ gần nhất với nó là Saturniidae và nó mang các đặc điểm tương tự với một số loài trong họ đó, như các đốm dạng mắt nổi trội tên các cánh. Sải cánh dài đến 10 cm. Nó phân bố hạn chế ở phần phía nam của Tây Úc.
Ấu trùng ăn Dryandra và các loài thân thảo liên quan như Banksia và Grevillea.

Nguồn : Wikipedia & Interne

buixuanphuong09
28-02-2019, 11:10 AM
B.985- BƯỚM ĐÊM VERSICOLORA
https://www.learnaboutbutterflies.com/Endromis%20versicolor%20PBJ-001a.jpg

http://insecta.pro/images/320/12860.jpg

https://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/a/a1/Endromis_versicolora_-_Sk%C3%A4ckspinnare.jpg/220px-Endromis_versicolora_-_Sk%C3%A4ckspinnare.jpg

https://www.lepidoptera.no/auto/bilder/thumbnails/delt/bilder/artsbilder/andre/bekkum_svein/varspinner/400x300.jpg

Sưu tập :

5- Họ Endromidae
Endromidae là một họ bướm đêm. Đây là họ chỉ chứa một loài Endromis versicolora, được tìm thấy ở khắp miền Cổ bắc
Chi Endromis
B.985- Bướm đêmVersicolora - Endromis versicolora

Bướm đêm Versicolora - Endromis versicolora là một loài bướm đêm thuộc họ Endromidae. Nó được tìm thấy ở miền Cổ bắc
Mô tả : Sải cánh dài 50–70 mm.
Con bướm bay từ tháng Ba đến tháng Năm. Con cái có thân hình lớn hơn nhiều và nhạt màu hơn so với con đực, chỉ bay vào ban đêm để đẻ trứng. Con đực có thể phát hiện mùi của con cái từ khoảng cách lên đến 2 km và bay cả vào ban đêm và ban ngày.
Màu vàng đầu tiên, sau đó trứng màu nâu tím đẻ trong 2-3 "hàng" xung quanh chi nhánh mỏng của bạch dương. Sau 10-14 ngày nở sâu bướm đen. Con sâu bướm chủ yếu ăn bạch dương (Betula sp.), nhưng còn ăn rất nhiều loại cây khác và cây bụi: Alnus sp, Corylus sp, Tilia sp, Carpinus sp.

Nguồn : Wikipedia & Interne

buixuanphuong09
01-03-2019, 12:59 PM
B.986- BƯỚM MỎ TÚI CỦA LEWIN
https://photos.smugmug.com/Insects/Butterflies-Moths-order-Lepido/Moths/Eupterotidae/Eupterotidae/i-h5QkWRS/0/7b09c9b5/M/Panacela%20lewinae%20-%20male%20Kndlla181111%20%281%29-M.jpg

http://lepidoptera.butterflyhouse.com.au/eupt/lewinae1.jpg

http://lepidoptera.butterflyhouse.com.au/eupt/lewinae2.jpg
Sưu tập :

6- Họ Eupterotidae
Eupterotidae là một họ côn trùng thuộc bộ Lepidoptera.
Chi Panacela
B.986- Bướm Mỏ túi của Lewin - Panacela lewinae

Mỏ túi của Lewin - Panacela lewinae là một loài bướm đêm thuộc họ Eupterotidae. Nó được tìm thấy ở miền nam Queensland tới miền nam New South Wales.
Sải cánh dài khoảng 30 mm.
Các con sâu sinh sống chung trong một tổ trên cây chủ mà nó ăn, tổ làm bằng nhiều lớp kén. Chúng ở trong tổ vào ban ngày và ra ngoài kiếm ăn vào ban đêm. Chúng ăn bạch đàn, Lophostemon, Angophora và Syncarpia (bao gồm Syncarpia glomulifera), cũng như Chamaecytisus prolifer, Pinus radiata và Exocarpus cupressiformis. Lông con sâu có thể gây ngứa da nếu tiếp xúc phải (Urticaria).

Nguồn : Wikipedia & Interne

buixuanphuong09
01-03-2019, 01:04 PM
B.987- HỌ BƯỚM ĐÊM MŨI TO
https://c1.staticflickr.com/7/6238/6251868623_45b3cdcf2e_b.jpg

https://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/e/ed/Lasiocampidae_-_Eriogaster_catax.JPG

http://insecta.pro/images/320/15475.jpg
Sưu tập :

B.987- Họ Lasiocampidae họ "bướm mũi to"

Lasiocampidae là một họ bướm đêm thuộc bộ Lepidoptera. Họ này gồm hơn 2.000 loài phân bố khắp nơi trên thế giới, và có thể không phải tất cả chúng đã được nghiên cứu hay đặt tên.
Tên thường gọi của chúng là "bướm mũi to" do chúng có miệng nhô ra giống như một cái mũi to.
Sâu bướm của họ này có kích thước lớn và hầu hết có lông, đặc biệt ở hai bên hông. Đa số có những vạt da trên các chân giả của chúng và một cặp hạch trên bụng dưới của chúng. Chúng ăn nhiều loại cây và cây bụi khác nhau và thường được nguỵ trang giống với thực vật chúng sống trên đó. Một số loài được gọi là sâu bướm mạc do thói quen của chúng sống cùng nhau trong các tổ tơ.
Con trưởng thành có kích thước lớn với đôi cánh rộng và có thể vẫn mang đặc điểm phần miệng kéo dài đặc trưng hoặc giảm bớt. Các loài trong họ này hoặc sống cả ban ngày và đêm hoặc ban đêm. Con cái đẻ một số lượng lớn trứng dẹp và hoặc mịn hoặc hơi rỗ. Trong kén, trứng được phủ vật liệu mà sau đó cứng lại trong không khí. Con cái thường lớn hơn và chậm hơn so với con đực, nhưng các giới tính khác giống nhau. Bướm đêm thường có màu nâu hoặc màu xám, với các chân và cơ thể có lông.

Nguồn : Wikipedia & Interne

buixuanphuong09
01-03-2019, 01:11 PM
B.988- BƯỚM ĐÊM LAMANI
http://www2.nrm.se/en/lep_nrm/l/images/chrysopsyche_lamani_dorsal.gif

http://www2.nrm.se/en/lep_nrm/l/images/chrysopsyche_lamani_ventral.gif

https://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/1/16/4-Chrysopsyche_lamani_Aurivillius%2C_1906.jpg/220px-4-Chrysopsyche_lamani_Aurivillius%2C_1906.jpg
Sưu tập :

Phân họ Lasiocampinae
Lasiocampinae là một phân họ của họ bướm Lasiocampidae. Phân họ được mô tả bởi Thaddeus William Harris vào năm 1841

1- Chi Chrysopsyche
B.988- Bướm đêm Lamani - Chrysopsyche lamani

Chrysopsyche lamani là một con sâu bướm thuộc họ Lasiocampidae được mô tả lần đầu tiên bởi Per Olof

Nguồn : Wikipedia & Interne

buixuanphuong09
01-03-2019, 01:14 PM
B.989- BƯỚM ĐÊM MIRIFICA
https://i.pinimg.com/originals/ea/16/16/ea16168c5c19bac81e7eb1ee8921d4ed.jpg

https://farm5.staticflickr.com/4011/5131453438_1a7b4d89ff_b.jpg

http://www.africanmoths.com/images/lasiocampidae/LASIOCAMPINAE/chrysopsyche%20mirifica%20cat%20t.jpg
Sưu tập :

B.989- Bướm đêm Mirifica - Chrysopsyche mirifica

Chrysopsyche mirifica là một loài bướm đêm thuộc họ Lasiocampidae được mô tả lần đầu tiên bởi Arthur Gardiner Butler vào năm 1878. Nó được tìm thấy ở Angola, Sierra Leone, Cameroon và Nigeria.

Nguồn : Wikipedia & Interne

buixuanphuong09
01-03-2019, 01:17 PM
B.990- BƯỚM MŨI TO LOBULINA
http://www.lepiforum.de/webbbs/images/f1_2007/pic78260.jpg

https://www.biolib.cz/IMG/GAL/139005.jpg

http://www.kolumbus.fi/~kr5298/lnel/b/coslunig.jpg
Sưu tập :

Chi Cosmotriche
B.990- Bướm mũi to Lobulina -Cosmotriche lobulina

Cosmotriche lobulina là một loài bướm đêm thuộc họ Lasiocampidae. Nó được tìm thấy ở châu Âu qua Xibia tới khu vực Đông Á.
Sải cánh dài 32–38 mm đối với con đực và 38–46 đối với con cái. Con trưởng thành bay từ tháng 5 đến tháng 8 làm hai đợt tùy theo địa điểm.
Ấu trùng ăn các loài Pinus, Picea, và Abies.

Nguồn : Wikipedia & Interne

buixuanphuong09
02-03-2019, 12:00 PM
B.991- BƯỚM MŨI TO DISCITINCTA
http://eoldata.taibif.tw/files/eoldata/imagecache/data_object_image/images/39/00058116.jpg

https://c1.staticflickr.com/4/3662/3381656337_02d1bcec37.jpg

https://c2.staticflickr.com/4/3467/3381656347_493c55f109_z.jpg?zz=1
Sưu tập :

B.991- Bướm mũi to Discitincta -Cosmotriche Discitincta

Cosmotriche Discitincta là một con sâu bướm thuộc họ Lasiocampidae được mô tả đầu tiên bởi Alfred Ernest Wileman vào năm 1914. Nó được tìm thấy ở Nepal và Đài Loan.

Nguồn : Wikipedia & Interne

buixuanphuong09
02-03-2019, 12:04 PM
B.992- BƯỚM ĐÊM ARIANUS
https://c1.staticflickr.com/9/8359/29229939206_a440092269_c.jpg

https://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/c/c7/Dendrolimus_arizanus.jpg/1200px-Dendrolimus_arizanus.jpg

Sưu tập :

3- Chi Dendrolimus
B.992- Bướm đêm Arizanus - Dendrolimus arizanus

Dendrolimus arizanus là một loài bướm đêm thuộc họ Lasiocampidae. Nó được tìm thấy ở Đài Loan.
Sải cánh là 45 - 57 mm. Bướm trưởng thành có cánh vào tháng 9.

Nguồn : Wikipedia & Interne

buixuanphuong09
02-03-2019, 12:08 PM
B.993- BƯỚM ĐÊM PINI
http://www.pyrgus.de/bilder1/lasiocampidae/pini_8rpe2012.jpg

https://c2.staticflickr.com/4/3001/2866873639_f02fd2f4b6_z.jpg?zz=1

https://image.shutterstock.com/image-photo/dendrolimus-pini-450w-142291600.jpg
Sưu tập :

B.993- Bướm đêm Pini - Dendrolimus pini

Dendrolimus pini, lappet cây thông, là một loài bướm đêm thuộc họ Lasiocampidae. Loài này được Carl Linnaeus mô tả lần đầu tiên trong ấn bản Systema Naturae năm 1758. Nó được tìm thấy ở hầu hết châu Âu đến Đông Á.
Sải cánh là 45 - 70 mm. Bướm trưởng thành bay từ tháng 6 đến tháng 8 tùy theo địa điểm. Ấu trùng ăn các loài Thông.

Nguồn : Wikipedia & Interne

buixuanphuong09
02-03-2019, 12:12 PM
B.994- SÂU RÓM THÔNG
https://image.baonghean.vn/w607/Uploaded/2019/nkdkswkqoc/201705/original/images1912136_images1856955_2.jpg

http://data.taieol.tw/files/eoldata/imagecache/species_slideshow_img/images/39/00018123.jpg

http://www.quan2.hochiminhcity.gov.vn/Hnh%20nh%20bn%20tin/2013-7/rom.jpg

https://images.vov.vn/w490/uploaded/kimanh/2014_09_11/sau_rom_1_ngui.jpg

Sưu tập :

B.994- Sâu róm thông - Dendrolimus punctatus

Dendrolimus punctatus là một loài côn trùng trong họ Lasiocampidae. Loài này được Walker miêu tả khoa học đầu tiên năm 1855.
Đây là loài gây hại của cây Pinus massoniana, phát triển phổ biến ở Trung Quốc

Nguồn : Wikipedia & Internet

buixuanphuong09
02-03-2019, 12:17 PM
B.995- BƯỚM ĐÊM SIBIRICUS
https://bugwoodcloud.org/images/768x512/1335018.jpg

https://pro-babochek.ru/wp-content/uploads/2014/04/sibirskiy_kokonopryad.jpg

http://www.iucngisd.org/gisd/image/ecology/2130071.jpg
Sưu tập :

B.995- Bướm đêm Sibiricus - Dendrolimus sibiricus

Dendrolimus sibiricus là một loài côn trùng trong họ Lasiocampidae. Loài này được Tschetwerikov miêu tả khoa học đầu tiên năm 1908.
Đây là loài gây hại của cây Paraserianthes falcataria, phát triển phổ biến ở Trung Quốc.

Nguồn : Wikipedia & Internet

buixuanphuong09
03-03-2019, 12:48 PM
B.996- BƯỚM ĐÊM SPECTABILIS
https://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/f/fb/Dendrolimus_spectabilis.jpg

http://www.fao.org/forestry/6539-03537ca41b36b2af1964069af0867d49e.jpg

http://1587207.s21i.faiusr.com/4/ABUIABAEGAAg68Ts2QUogvXyggMw2gQ4mAQ!400x400.png
Sưu tập :

B.996- Bướm đêm Spectabilis -Dendrolimus Spectabilis

Dendrolimus Spectabilis, sâu bướm thông hay matugahera ở Nhật Bản, là một loài bướm đêm thuộc họ Lasiocampidae.

Nguồn : Wikipedia & Internet

buixuanphuong09
03-03-2019, 12:53 PM
B.997- BƯỚM ĐÊM TƠ LÓT TRẮNG
https://as2.ftcdn.net/jpg/02/22/82/67/500_F_222826781_hJVpM6D8OQUWetoL0BY9ShS70SjRuEMS.j pg

https://www.exoticpests.gc.ca/images_web/imfc/insectes/large/ex1335017.jpg

http://insecta.pro/images/1024/9620.jpg
Sưu tập :

B.997- Bướm tơ lót trắng -Dendrolimus superans

Dendrolimus superans, còn được gọi là bướm tơ lót trắng, bướm tơ Sakhalin, sâu bướm bế tắc Nhật Bản, bướm đêm Siberia, bướm đêm Siberia, bướm đêm Siberian, bướm đêm Siberia, lothocampid hoặc larch
Nó được tìm thấy ở Kazakhstan, Mông Cổ, Trung Quốc, Nga, Hàn Quốc và Nhật Bản.
Sải cánh là 60 -102 mm. Màu sắc dao động từ nâu vàng nhạt hoặc xám nhạt đến nâu sẫm hoặc gần như đen. Các cánh trứơc được vượt qua bởi hai sọc tối và có một điểm trắng nằm ở trung tâm của hai cánh trứơc.

Nguồn : Wikipedia & Internet

buixuanphuong09
03-03-2019, 12:57 PM
B.998- BƯỚM ĐÊM CORONADA
https://bugguide.net/images/cache/YRI/QCR/YRIQCR7Q9R90OQX0YQ70TQ40CQ70H0KQJRQQQ0P0S0QQL0XQTR QQH0W0Q0203RRQYQ70NRZQDQI0TQFKURG0NRQQK0XQ.jpg

https://c1.staticflickr.com/8/7596/16579182660_0b0f57a638_b.jpg

https://elp.tamu.edu/files/2018/11/Lepidoptera-Lasiocampidae-Dicogaster-coronada-Tent-Caterpillar-and-Lappet-Moths-LARVA-B.jpg
Sưu tập :

4- Chi Dicogaster
B.998- Bướm đêm Coronada - Dicogaster coronada

Dicogaster là một chi bướm đêm thuộc họ Lasiocampidae được mô tả lần đầu tiên bởi William Barnes và James Halliday McDunnough vào năm 1911. Loài duy nhất của nó, Dicogaster coronada, được Barnes mô tả lần đầu tiên vào năm 1904. Nó được tìm thấy ở Arizona.
Sải cánh là 70 - 130 mm. Bướm trưởng thành có cánh từ tháng 6 đến tháng 8.
Ấu trùng đã được nuôi trên Quercus oblongifolia và Quercus emoryi.

Nguồn : Wikipedia & Internet

buixuanphuong09
03-03-2019, 01:01 PM
B.999- BƯỚM ĐÊM APICALIS
https://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/4/47/Entometa_apicalis_larva_1.jpg

https://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/5/54/Entometa_apicalis_1.jpg

https://c1.staticflickr.com/3/2780/5729718799_3d884f0f33_b.jpg
Sưu tập :

5- Chi Entometa
B.999- Bướm đêm Apicalis - Entometa apicalis

Entometa apicalis là một loài bướm đêm thuộc họ Lasiocampidae. Nó được tìm thấy ở Úc, bao gồm Tasmani

Nguồn : Wikipedia & Internet

buixuanphuong09
03-03-2019, 01:04 PM
B.1000- BƯỚM ĐÊM ARBUSCULAE
http://www.lepiforum.de/webbbs/images/forum_2/pic71128.jpg

http://www.leps.it/images/Lasiocampidae/InLeLaErArA0001.jpg

https://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/d/df/Eriogaster_arbusculae_caterpillar.JPG
Sưu tập :

6- Chi Eriogaster
B.1.000- Bướm đêm Arbusculae - Eriogaster arbusculae

Eriogaster arbusculae là một con sâu bướm trong họ Lasiocampidae được Christian Friedrich Freyer mô tả lần đầu tiên vào năm 1849. Nó được tìm thấy ở một phần của dãy núi Alps và vùng núi Fennoscandia.
Sải cánh là 31 - 35 mm đối với con đực và 36 - 43 mm đối với con cái. Màu nền của cánh trước là màu nâu đỏ đến nâu xám. Các chướng ngại vật nhẹ hơn. Bướm trưởng thành bay từ tháng Tư đến tháng Bảy.
Ấu trùng ăn lá của các loài Vaccinium myrtillus, Vaccinium uliginosum, Betula, Salix và Alnus. Ấu trùng có thể được tìm thấy từ tháng Sáu đến tháng Tám. Nhộng diễn ra trong một cái kén. Các loài vượt qua giai đoạn nhộng. Nó có thể đan xen nhiều năm.

Nguồn : Wikipedia & Internet

buixuanphuong09
04-03-2019, 11:57 AM
B.1001- BƯỚM ĐÊM TRỨNG PHÍA ĐÔNG
http://lepidopteragallery.org/dbimg/Eriogaster_catax.JPG

http://www.leps.it/images/Lasiocampidae/EriCatA003.jpg

https://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/f/f9/Eastern_Eggar_%28Eriogaster_catax%29_caterpillar_% 2814176055662%29.jpg
Sưu tập :

B.1.001- Bướm đêm trứng phía đông - Eriogaster catax

Eriogaster catax, trứng phía đông, là một loài bướm đêm thuộc họ Lasiocampidae.
Eriogaster catax có sải cánh 27 - 35 mm ở con đực, 35 - 45mm ở con cái. Loài này cho thấy một dị hình tình dục rõ rệt. Những con đực nhỏ hơn và có râu. Ở con đực, phần cơ bản của cánh trước có màu vàng cam, trong khi phần bên ngoài có màu nâu hồng. Ở con cái, cánh trước có màu nâu hơn. Ở cả hai giới, cánh trước cho thấy một đường ngang và một đốm trắng trong một đường viền tối. Cánh sau không có hình vẽ. Con cái lớn hơn và ở cuối bụng chúng có một búi lông đen xám dày đặc.
Trứng nở vào tháng Tư. Ấu trùng ăn các loài Crataegus, Quercus, Betula, Populus, Prunus và Berberis. Loài “một lứa một vụ” này bay vào ban đêm vào tháng Chín và tháng Mười.

Nguồn : Wikipedia & Internet

buixuanphuong09
04-03-2019, 12:58 PM
B.1002- BƯỚM ĐÊM TRỨNG NHỎ
http://www.lepinet.fr/especes/photos_grandes/LANESTRIS-M-20090228-1.jpg

http://www.hlasek.com/foto/eriogaster_lanestris_326.jpg

http://www.hmbg.org/uploads/images/1633_Eriogaster-lanestris-nest_Riddy-Lane-VC31_12-06-2007_NG-D_61201.jpg
Sưu tập :

B.1.002- Bướm đêm trứng nhỏ - Eriogaster lanestris

Eriogaster lanestris, thường được gọi là trứng nhỏ, là một loài bướm đêm thuộc họ Lasiocampidae được tìm thấy trên khắp vùng Palearctic. Không giống như nhiều thành viên khác của Lasiocampidae, trứng nhỏ là một loài côn trùng xã hội. Trong lịch sử, chỉ có các loài côn trùng có tính xã hội như kiến, ong và mối được cho là thể hiện các tổ chức xã hội và hệ thống truyền thông phức tạp. Tuy nhiên, nghiên cứu từ cuối thế kỷ 20 đã phát hiện ra rằng E. lanestris, trong số một số loài bướm và bướm khác có liên quan đến phát sinh học, cũng thể hiện các hành vi xã hội. Ấu trùng dành gần như toàn bộ sự phát triển của chúng trong các thuộc địa khoảng 200 cá thể và cấu trúc xã hội được nhóm này mang lại một số lợi ích, từ điều chỉnh nhiệt cho đến thành công tìm kiếm thức ăn gia tăng.
Dân số trứng nhỏ đã suy giảm kể từ những năm 1970. Các thực hành cảnh quan như cắt hàng rào và cắt cỏ chuyên sâu phá hủy môi trường sống và phá hủy kén trong thời kỳ ấu trùng, dẫn đến dân số rải rác và gia tăng hiếm
Sự miêu tả
Bướm đêm nhỏ có sải cánh dài 30 - 40 mm và con cái thường lớn hơn con đực. Con đực và con cái có màu nâu xám đến đỏ với đốm trắng ở cánh trên, tuy nhiên con đực có màu sẫm hơn so với con cái. Ngoài ra, râu của con đực có hai đầu hoặc giống như lông vũ. Cả hai giới đều có setae trên cơ thể của họ, nhưng con cái có một búi tóc màu xám thêm ở gốc vùng bụng. Ấu trùng có màu đen và có lông, phát triển màu đỏ trong giai đoạn ấu trùng sau này. Chúng có thể đạt chiều dài xấp xỉ 50 mm và thường có màu vàng dọc theo hai bên cơ thể trong suốt quá trình phát triển

Nguồn : Wikipedia & Internet

buixuanphuong09
04-03-2019, 01:02 PM
B.1003- BƯỚM ĐÊM KOELLIKERII
http://www.africanmoths.com/images/lasiocampidae/LASIOCAMPINAE/eucraera%20gemmata2%20upp%20RB%20ZW.jpg

https://static.inaturalist.org/photos/898811/original.JPG?1401827235

https://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/8/83/Pl.1-15-Lasiocampa_k%C3%B6llikerii%3DEucraera_koellikerii_ %28Dewitz%2C_1881%29.JPG/220px-Pl.1-15-Lasiocampa_k%C3%B6llikerii%3DEucraera_koellikerii_ %28Dewitz%2C_1881%29.JPG
Sưu tập :

7- Chi Eucraera
B.1.003- Bướm đêm Koellikerii -Eucraera koellikerii

Eucraera koellikerii là một loài bướm đêm Lasiocampidae, nó được biết đến từ Angola, Congo, Guinea Xích đạo, Kenya, Mozambique, Nam Phi và Tanzania

Nguồn : Wikipedia & Internet

buixuanphuong09
04-03-2019, 01:11 PM
B.1004- BƯỚM MŨI TO POPULIFOLIA
https://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/4/46/Gastropacha_populifolia02.jpg/800px-Gastropacha_populifolia02.jpg

https://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/8/8c/Gastrophacha_populifolia_larva.jpg

https://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/b/b8/Gastropacha_populifolia.jpg/280px-Gastropacha_populifolia.jpg
Sưu tập :

8- Chi Gastropacha
B.1.004- Bướm mũi to Populifolia -Gastropacha populifolia

Gastropacha populifolia là một loài bướm đêm thuộc họ Lasiocampidae. Nó được tìm thấy ở miền nam và Trung Âu, qua Nga và Trung Quốc tới Nhật Bản.
Sải cánh dài 45–65 mm đối với con đực và 65–80 mm đối với con cái. Con trưởng thành bay từ tháng 6 đến tháng 8 tùy theo địa điểm.
Ấu trùng ăn các loài Dương và liễu.

Nguồn : Wikipedia & Internet

buixuanphuong09
04-03-2019, 01:15 PM
B.1005- BƯỚM ĐÊM QUERCIFOLIA
https://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/2/26/Gastropacha_quercifolia_1%28loz%29.jpg

http://www.thinkoholic.com/media/2005/06/11/DSC09570.jpg

http://www.lepiforum.de/lepidopterenforum/lepiwiki/pics/peter_buchner/PB_quercifolia_Gastropacha_KR6777_2003-07-15_asF4_D.jpg
Sưu tập :

B.1.005- Bướm đêm Quercifolia - Gastropacha quercifolia

Gastropacha quercifolia là một loài bướm đêm thuộc họ Lasiocampidae. Nó được tìm thấy ở châu Âu và miền bắc và Đông Á.
Sải cánh dài 50–90 mm, đối với con cái lớn hơn con đực. Con trưởng thành bay từ tháng 6 đến tháng 7 tùy theo địa điểm.
Ấu trùng ăn Sơn tra, Mận gai, liễu và Sồi

Nguồn : Wikipedia & Internet

buixuanphuong09
05-03-2019, 02:42 PM
B.1006- BƯỚM ĐÊM BICOLOR
https://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/7/79/African_Wild_Silk_Moth_%28Gonometa_rufobrunnea%29_ male_%2817276044906%29.jpg

http://www.africanmoths.com/images/lasiocampidae/LASIOCAMPINAE/gonometa%20robusta1%20upp%20SI.jpg

https://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/8/83/Pl.1-01-Gonometa_bicolor_Dewitz%2C_1881.JPG/220px-Pl.1-01-Gonometa_bicolor_Dewitz%2C_1881.JPG
Sưu tập :

9- Chi Gonometa
B.1006- Bướm đêm Bicolor - Gonometa bicolor

Gonometa bicolor là một loài bướm đêm thuộc họ Lasiocampidae. Nó được biết đến từ Angola

Nguồn : Wikipedia & Internet

buixuanphuong09
05-03-2019, 02:46 PM
B.1007- SÂU BƯỚM HOANG DÃ CHÂU PHI
https://c1.staticflickr.com/9/8675/16693307922_965a20ea73_b.jpg

https://africawild-forum.com/images/ext/2555e5740a54f8b7c974125fe426cdb6

https://www.sanbi.org/wp-content/uploads/2018/05/g-postica-caterpillar.jpg
Sưu tập :

B.1007- Sâu bướm hoang dã châu Phi - Gonometa postica

Gonometa postica thường được gọi là sâu bướm hoang dã châu Phi, là một loài bướm đêm châu Phi lớn thuộc họ Lasiocampidae. Chi Gonometa tự hào có một số bướm đêm và ấu trùng rất lớn; Chẳng hạn, Gonometa sjostedti từ Châu Phi có một ấu trùng dài 16 cm. Hầu hết các Lasiocampidae rất dị hình giới tính.
Kén Gonometa postica và Argema mimosae theo truyền thống được sử dụng làm lục lạc mắt cá chân ở miền nam châu Phi bởi các bộ lạc San và Bantu. Chúng chứa đầy các vật liệu như sỏi mịn, hạt giống, hạt thủy tinh, vỏ biển vỡ hoặc mảnh vỏ trứng đà điểu.
Loài này đã trở nên đáng chú ý để sản xuất một loại tơ hoang dã chất lượng tốt trong cái kén của nó. Các kén được thu hoạch thương mại ở Namibia, Botswana, Kenya và Nam Phi, và loài này cũng xảy ra ở Zimbabwe và Mozambique. Một nhóm nghiên cứu của Đại học Oxford đã phát hiện ra rằng các bề mặt kén được phủ canxi oxalate, cản trở việc sử dụng thương mại của chúng. Họ đã phát hiện và cấp bằng sáng chế cho một phương pháp khử khoáng bằng cách sử dụng dung dịch EDTA ấm (axit ethylenediaminetetraacetic), làm mềm kén bằng cách hòa tan sericin, cho phép tơ được làm sáng tỏ mà không bị mất sức. Kén cũng có hình dạng lưỡng hình giới tính, với những con cái có kích thước gấp đôi con đực, do đó thu được nhiều tơ hơn. Tỷ số giới tính trong quần thể tự nhiên rõ ràng sẽ đóng một vai trò lớn trong việc thu hoạch kén.
Ấu trùng khá thay đổi trong cách tạo dáng của chúng và, giống như nhiều chi khác, được bao phủ trong setae gây khó chịu hoặc lông. Ấu trùng có màu đen với các búi bên màu trắng, vàng hoặc cam. Nó đã được ghi nhận cho ăn trên cây keo, Brachystegia, Elephantorrhiza, Pinus radiata và Julbernardia. Một thành viên sản xuất tơ khác của chi là Gonometa rufobrunnea (Aurivillius, 1927), loài này hầu như chỉ ăn Colophospermum mopane. Ấu trùng và ấu trùng G. postica là đối tượng của ký sinh trùng bởi Diptera và Hymenoptera, loài ký sinh phổ biến nhất là các loài Palexorista từ các loài Tachinidae và Goryphus từ Ichneumonidae.
Các kén từ lâu đã được biết là gây ra cái chết của gia súc, linh dương và động vật nhai lại khác ở Kalahari. Trong thời kỳ hạn hán, kén được ăn, có lẽ vì chúng giống với vỏ cây keo. Tơ là khó tiêu và ngăn chặn dạ cỏ của động vật nhiều dạ dày, gây chết đói.
Ở Madagascar, lụa hoang dã đã được thu hoạch trong nhiều thế kỷ và chuyên môn này đã được giới thiệu đến miền nam châu Phi. Một nghiên cứu khả thi được tài trợ bởi Oxfam và Bộ Nông nghiệp Namibia, và một dự án thí điểm đã được bắt đầu ở Leonardville.

Nguồn : Wikipedia & Internet

buixuanphuong09
05-03-2019, 02:51 PM
B.1008- BƯỚM ĐÊM TRỨNG CỎ
https://i1.treknature.com/photos/3608/z-lasiocampa_trifolii.jpg

http://insecta.pro/images/1024/10498.jpg

https://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/8/86/Lasiocampa_trifolii_%28IMG_8930%29.jpg
Sưu tập :

10- Chi Lasiocampa
B.1008- Bướm đêm Trứng cỏ - Lasiocampa trifolii

Lasiocampa trifolii, trứng cỏ, là một loài bướm đêm thuộc họ Lasiocampidae được mô tả lần đầu tiên bởi Michael Denis và Ignaz Schiffermüller vào năm 1775. Nó được tìm thấy ở châu Âu.
Sải cánh là 40 - 55 mm. Bướm đêm bay từ tháng 6 đến tháng 9 tùy theo địa điểm.
Ấu trùng ăn các loại cây bụi và cây rụng lá khác nhau, chẳng hạn như sồi, sồi châu Âu, cây dương và Calluna.

Nguồn : Wikipedia & Internet

buixuanphuong09
05-03-2019, 02:54 PM
B.1009- BƯỚM ĐÊM TRỨNG SỒI
https://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/c/c6/Lasiocampa_quercus01.jpg

http://www.pyrgus.de/bilder1/lasiocampidae/quercus_rpe2012.jpg

https://c1.staticflickr.com/6/5600/15011434183_d32bd6dc62_c.jpg
Sưu tập :

B.1009- Bướm đêm Trứng sồi -Lasiocampa quercus

Lasiocampa quercus, trứng sồi, là một loài bướm đêm phổ biến của họ Lasiocampidae được tìm thấy ở châu Âu, bao gồm cả Anh và Ireland. Nó ăn nhiều loại thực vật, và có thể phát triển hơn hai năm ở vĩ độ cao hơn, nơi nó có thể được gọi là trứng phía Bắc. Hậu tố quercus của nó đề cập đến cái kén, giống như quả trứng cá.

Nguồn : Wikipedia & Internet

buixuanphuong09
05-03-2019, 02:58 PM
B.1010- BƯỚM ĐÊM COGNATA
http://www.phuketnaturetours.com/Images/Moths%20800/Lebeda%20cognata%20-%20male%2002%20-%20Bala.jpg

https://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/f/f0/Lebeda_cognata%2C_Borneo.jpg

https://encrypted-tbn0.gstatic.com/images?q=tbn:ANd9GcR_88DIIp4QtszbE_6ZIuEB53XAgDzzM IVlCIRNCAsijhwWkjsjzHTIv50
Sưu tập :

11- Chi Lebeda
B.1010- Bướm đêm Cognata - Lebeda cognata

Lebeda cognata là một con sâu bướm thuộc họ Lasiocampidae được mô tả lần đầu tiên bởi Karl Grünberg vào năm 1913. Nó được tìm thấy ở Borneo, Bán đảo Malaysia và Sumatra.
Ấu trùng đã được ghi nhận ăn Trema, Citrus và Rosa.

Nguồn : Wikipedia & Internet

buixuanphuong09
06-03-2019, 12:16 PM
1011- BƯỚM ĐÊM NOBILIS
https://1.bp.blogspot.com/-wWXOxb8xta0/V6Bjn3Y7NOI/AAAAAAAADho/aqxmj_FKEPkiATnnXDazKgmv_gpUDd_zQCLcB/s1600/P1310603.JPG

http://mothimage.mauchiuan.com/images/twmoth003/twmoth010673.jpg?v=636869886296485904

https://1.bp.blogspot.com/-8qVtAXgb2qA/V1E5QcQAvoI/AAAAAAAADSA/_AfC-2i5mQ83ry6y5aBRfJZLbZQbtQCCACLcB/s1600/P1290356.JPG
Sưu tập :

B.1011- Bướm đêm Nobilis - Lebeda nobilis

Lebeda nobilis là một con sâu bướm thuộc họ Lasiocampidae. Nó được tìm thấy ở Đài Loan, Trung Quốc, Ấn Độ, Nepal và Indonesia.
Ấu trùng ăn các loại thực vật khác nhau, bao gồm các loài thông và chi Mâm xôi.

Nguồn : Wikipedia & Internet

buixuanphuong09
06-03-2019, 12:20 PM
B.1012- BƯỚM ĐÊM HERES
https://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/8/8a/Pl.1-08-Lasiocampa_heres%3DLechriolepis_heres_%28Schaus%2C _1893%29.JPG

http://www.africanmoths.com/images/lasiocampidae/LASIOCAMPINAE/lechriolepis%20heres1%20upp.JPG

http://www.africanmoths.com/images/lasiocampidae/LASIOCAMPINAE/lechriolepis%20heres%202%20t.JPG
Sưu tập :

11- Chi Lechriolepis
B.1012- Bướm đêm Heres - Lechriolepis heres

Lechriolepis heres là một loài bướm đêm thuộc họ Lasiocampidae được mô tả bởi William Schaus và W. G. Clements vào năm 1893.
Nó được tìm thấy ở Sierra Leone

Nguồn : Wikipedia & Internet

buixuanphuong09
06-03-2019, 12:24 PM
B.1013- BƯỚM ĐÊM CÁO
https://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/1/1e/Macrothylacia_rubi_RF.jpg/607px-Macrothylacia_rubi_RF.jpg

http://www.pyrgus.de/bilder1/lasiocampidae/rubi_jrpe2010.jpg

https://encrypted-tbn0.gstatic.com/images?q=tbn:ANd9GcSwH9eZbhjJc81pxSx7QlM5F8rrr1Rcp cEbYlP_OSlZu8w09We7aA
Sưu tập :

12- Chi Macrothylacia
B.1013- Bướm đêm cáo - Macrothylacia rubi

Macrothylacia rubi, bướm đêm cáo, là một loài lepidopteran thuộc họ Lasiocampidae. Nó được mô tả lần đầu tiên bởi Carl Linnaeus trong ấn bản Systema Naturae năm 1758
Loài này có thể được tìm thấy từ Tây Âu đến Trung Á và Siberia. Những con sâu bướm này sống trong các khu rừng mở, cánh đồng hoang và thảo nguyên.
Mô tả : Sải cánh của con đực là 40 con65 mm. Cánh có màu nâu đỏ ở con đực trong khi con cái thường nhạt hơn, màu xám hơn và hơi to hơn con đực. Cả hai giới đều cho thấy hai dải hẹp, thẳng, màu vàng nhạt, nằm ngang, chạy ngang qua đầu. Bụng dày, màu nâu xám và có lông. Sâu bướm có thể đạt chiều dài khoảng 80 mm. Chúng ban đầu có màu đen với các phân đoạn màu vàng hoặc màu cam sáng, sau đó chúng trở nên tối hơn, luôn được bao phủ bởi những sợi lông màu đen và màu hung và với mái tóc màu xám nhạt

Nguồn : Wikipedia & Internet

buixuanphuong09
06-03-2019, 12:30 PM
B.1014- BƯỚM ĐÊM ALPICOLUM
https://3.bp.blogspot.com/-Mgf3xuWb3Xs/WwZtlHEWo-I/AAAAAAAAk9I/Sv1pcM_bLv4LHzdpisveVLo1avKSq-XEQCLcBGAs/s1600/Malacosoma%2Balpicolum%2B%25281%2529.jpg

https://www.leps.it/images/Lasiocampidae/InLeLaMaAlP0001.jpg

http://www.nkis.info/images/bE-MK-12000a.jpg
Sưu tập :

14- Chi Malacosoma
B.1014- Bướm đêm Alpicolum - Malacosoma alpicolum

Malacosoma alpicolum là một loài bướm đêm thuộc họ Lasiocampidae. Nó được tìm thấy ở miền nam và khu vực miền trung của Anpơ.
Sải cánh dài 18–34 mm. Con trưởng thành bay từ tháng 7 đến tháng 8.
Ấu trùng ăn các loài cây trong họ Hoa hồng và Đại kích.

Nguồn : Wikipedia & Internet

buixuanphuong09
06-03-2019, 12:34 PM
B.1015- SÂU BƯỚM LỀU PHÍA ĐÔNG
https://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/3/38/Malacosoma_americanum2.jpg

https://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/0/07/Eastern_tent_caterpillar_on_bark_-_single_-_USFS.jpg/800px-Eastern_tent_caterpillar_on_bark_-_single_-_USFS.jpg

https://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/2/23/Eastern_Tent_Caterpillar_%28tent_close%29.JPG/800px-Eastern_Tent_Caterpillar_%28tent_close%29.JPG
Sưu tập :

B.1015- Sâu bướm lều phía đông - Malacosoma Americanum

Sâu bướm lều phía đông (Malacosoma Americanum) là một loài bướm đêm thuộc họ Lasiocampidae. Đó là một con sâu bướm lều, một loài xã hội hình thành tổ yến trong các nhánh cây. Loài bướm đêm hầu như chỉ có trên các cây trong họ Hoa hồng, đặc biệt là anh đào (Prunus) và táo (Malus). Sâu bướm có lông với các khu vực màu xanh, trắng, đen và cam. Các màu xanh và trắng là các màu cấu trúc được tạo ra bởi quá trình lọc ánh sáng có chọn lọc bởi các vi ống phát sinh trên lớp biểu bì.
Bướm đêm trưởng thành đẻ trứng trong một đợt duy nhất vào cuối mùa xuân hoặc đầu mùa hè. Một khối trứng chứa khoảng 200 đến 300 quả trứng. Quá trình tạo phôi tiến hành nhanh chóng, và trong vòng ba tuần, sâu bướm hình thành đầy đủ có thể được tìm thấy trong trứng. Những con sâu bướm nhỏ nằm im cho đến mùa xuân năm sau, khi chúng nhoai ra khỏi trứng ngay khi chồi của cây chủ bắt đầu phát triển.
Những con sâu bướm mới nở đã bắt đầu xây dựng một chiếc lều lụa ngay sau khi nổi lên. Họ thường tập hợp tại vị trí lều trong suốt giai đoạn ấu trùng của chúng, mở rộng lều mỗi ngày để phù hợp với kích thước ngày càng tăng của chúng. Trong điều kiện đồng ruộng, sâu bướm kiếm ăn ba lần mỗi ngày, ngay trước bình minh, vào buổi chiều và buổi tối sau khi mặt trời lặn. Trong mỗi lần cho ăn, sâu bướm xuất hiện từ lều, thêm tơ vào cấu trúc, di chuyển đến các địa điểm cho ăn xa, sau đó quay trở lại lều nơi chúng nghỉ ngơi cho đến giai đoạn hoạt động tiếp theo. Giao phối và rụng trứng thường xảy ra vào ngày bướm đêm xuất hiện từ kén của chúng; con cái chết ngay sau đó

Nguồn : Wikipedia & Internet

buixuanphuong09
07-03-2019, 01:35 PM
B.1016- SÂU BƯỚM LỀU PHÍA TÂY
https://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/2/2f/Western_Tent_Caterpillars_%28Malacosoma_californic um%29.jpg

https://alchetron.com/cdn/malacosoma-californicum-d79c5e62-ba8f-4508-b1b8-131e5862c45-resize-750.jpg

https://bugguide.net/images/raw/SH4/RSH/SH4RSH7RYZ3LYZ0RNLKRNLRZ9LRZDZSRHH0RNLMRJZFLELIRQH QZBL6ROL6RLHKRFZJLDZQRPL.jpg
Sưu tập :

B.1016- Sâu bướm lều phía tây - Malacosoma californicum

Malacosoma californiaicum, sâu bướm lều phía tây, là một loài bướm đêm thuộc họ Lasiocampidae. Nó là một con sâu bướm lều. Con sâu bướm miền Tây được tìm thấy ở miền nam Canada, miền tây Hoa Kỳ và một phần của miền bắc Mexico. Hiện tại có sáu phân loài được công nhận của M. californiaicum. Sâu bướm lều phương Tây rất tham lam và sẽ dành phần lớn thời gian của chúng với những con sâu bướm khác trong các lều tơ tằm được xây dựng trong giai đoạn ấu trùng của chúng.
Sâu bướm phương Tây trải qua một thế hệ duy nhất mỗi năm. Bướm trưởng thành xuất hiện vào cuối mùa hè để giao hợp và đẻ trứng. Bướm đêm trưởng thành sẽ ưu tiên đẻ trứng ở phía nắng của cây chủ. Trứng sẽ đẻ trong mùa đông và nở vào mùa xuân năm sau. Kích thước quần thể của sâu bướm lều tây có thể đạt tỷ lệ bùng phát, trong đó dân số đạt số lượng rất cao và xảy ra tình trạng rụng lá quy mô lớn. Sự bùng phát nghiêm trọng có thể gây ra sự rụng lá của cây chủ, tuy nhiên, thiệt hại cho cây là rất nhỏ và hầu hết các cây sẽ mọc lại lá nhanh chóng.
Sâu bướm có màu đen, xám hoặc trắng với một dải màu cam chạy dọc trên cơ thể. Có những đường màu xanh trắng trên mỗi đoạn với setae phân tán đùn ra khỏi cơ thể. Nhộng có kích thước 2-2,5 cm và có màu từ nâu đỏ đến đen. Nhộng quay một cái kén tơ trắng, bột màu trắng và vàng. Con trưởng thành có sải cánh trong khoảng 3,5-5 cm. Bướm đêm có màu nâu, vàng, nâu hoặc xám, với hai vạch sáng hơn hoặc tối hơn đi qua cơ thể

Nguồn : Wikipedia & Internet

buixuanphuong09
07-03-2019, 01:42 PM
B.1017- BƯỚM ĐÊM CASTRENSE
https://c1.staticflickr.com/1/794/27133448648_1a2409b470_b.jpg

http://www2.nrm.se/en/svenska_fjarilar/m/images/malacosoma_castrensis_natur.gif

http://www2.nrm.se/en/svenska_fjarilar/m/images/malacosoma_castrensis_larv.jpg
Sưu tập :

B.1017- Bướm đêm Castrense – Malacosoma castrense

Bướm đêm Castrense – Malacosoma castrense là một loài bướm đêm thuộc họ Lasiocampidae. Nó được tìm thấy ở châu Âu.
Chiều dài cánh trước là 13–16 mm đối với con đực và 17–21 mm đối với con cái. Con trưởng thành bay từ tháng 6 đến tháng 8 tùy theo địa điểm.
Sâu bướm ăn các loài nhiều cây bụi và cây thân thảo như các loài trong họ Thạch nam.

Nguồn : Wikipedia & Internet

buixuanphuong09
07-03-2019, 01:46 PM
B.1018- BƯỚM ĐÊM DISTRIA
https://www.butterfliesandmoths.org/sites/default/files/bamona_images/malacosoma-americanum-gary-spicer-4_1.jpg

https://c8.alamy.com/comp/A26NKF/forest-tent-caterpillar-malacosoma-distria-late-instar-individuals-A26NKF.jpg

https://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/4/4b/Forest_Tent_Moth.JPG
Sưu tập :

B.1018- Bướm đêm Distria – Malacosoma distria

Bướm đêm Disstria (Malacosoma disstria) là một loài bướm đêm Bắc Mỹ được tìm thấy trên khắp Hoa Kỳ và Canada, đặc biệt là ở các khu vực phía đông. Không giống như các loài sâu bướm trong lều có liên quan, ấu trùng của sâu bướm trong rừng không làm lều, mà thay vào đó, dệt một tấm lụa, nơi chúng nằm cùng nhau trong quá trình lột xác. Họ cũng nằm xuống những dải tơ khi chúng di chuyển trên cành cây và di chuyển như những nhóm dọc theo những con đường tơ chứa pheromone này. Sâu bướm là xã hội, đi du lịch cùng nhau để kiếm ăn và tập thể như một nhóm nghỉ ngơi.
Mô tả : Ấu trùng trưởng thành (trước khi đẻ) có chiều dài từ 50 đến 64 mm. Sâu bướm có màu đen, nâu sẫm hoặc xám, với các sọc dọc màu xanh rộng và các sọc vàng mỏng kéo dài dọc theo mỗi bên. Mặt sau của mỗi phần bụng mang một đốm trắng rộng hơn về phía đầu. Các mặt được phủ một phần với setae dài giống như lông thú. Bướm đêm trưởng thành xuất hiện sau khi nhộng có màu vàng hoặc nâu với cơ thể dày, ngắn và có lông. Sải cánh dài khoảng 30 mm. Màu sắc tương tự cho nam và nữ. Cơ thể của nữ giới lớn hơn nam giới

Nguồn : Wikipedia & Internet

buixuanphuong09
07-03-2019, 01:49 PM
B.1019- BƯỚM ĐÊM FRANCONICUM
http://www.rodeland.de/lepiwiki/pics/thomas_ziebarth/Malacosoma_franconica_w8min_el_6-6-2005_neuruppin_bb.jpg

http://www.naturedugard.org/images/2_400/1154.jpg

https://www.leps.it/images/Lasiocampidae/MaFrA001.jpg
Sưu tập :

B.1019- Bướm đêm Franconicum – Malacosoma franconicum

Malacosoma franconicum (hay Malacosoma franconica) là một loài bướm đêm thuộc họ Lasiocampidae. Nó được tìm thấy ở trung và nam châu Âu, cũng như Armenia.
Sải cánh khoảng 22 mm đối với con đực và 36 mm đối với con cái. Bướm trưởng thành có cánh từ tháng 6 đến tháng 8.

Nguồn : Wikipedia & Internet

buixuanphuong09
07-03-2019, 01:56 PM
B.1020- BƯỚM ĐÊM NEUSTRIA
http://www.lepiforum.de/webbbs/images/f1_2007/pic76973.jpg

http://insecta.pro/images/320/15493.jpg

https://warehouse1.indicia.org.uk/upload/The%20Lackey%20(Malacosoma%20neustria)%20Harecroft %20Crescent,%20Sapcote%20SP49019371%20(taken%206.7 ..2010).JPG
Sưu tập :

B.1020- Bướm đêm Neustria – Malacosoma neustria

Malacosoma neustria là một loài bướm đêm sinh sống ở trung bộ châu Âu và nam nước Anh. Sâu bướm loài này nổi bật với màu sáng và lều tơ của chúng để điều chỉnh nhiệt độ của chúng. Sâu bướm malacosoma neustria có màu nâu với các sọc màu xanh, cam và trắng. Con trưởng thành có màu nâu khá đồng đều. Ấu trùng chủ yếu ăn cây và bụi cây từ lều tơ của chúng.

Nguồn : Wikipedia & Internet

buixuanphuong09
08-03-2019, 01:18 PM
B.1021- BƯỚM ĐÊM KNOBLAUCHII
http://www.africanmoths.com/images/lasiocampidae/LASIOCAMPINAE/mimopacha%20knoblauchii2%20upp.jpg

https://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/9/95/Pl.1-02-Gastropacha_knoblauchii%3DMimopacha_knoblauchii_%2 8Dewitz%2C_1881%29.JPG

https://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/5/5b/Pl.1-04-Gastropacha_knoblauchii%3DMimopacha_knoblauchii_%2 8Dewitz%2C_1881%29.JPG/266px-Pl.1-04-Gastropacha_knoblauchii%3DMimopacha_knoblauchii_%2 8Dewitz%2C_1881%29.JPG
Sưu tập :

15- Chi Mimopacha
B.1021- Bướm đêm Knoblauchii – Mimopacha Knoblauchii

Mimopacha Knoblauchii là một loài bướm đêm trong họ Lasiocampidae
Loài này có sải cánh 43 mm

Nguồn : Wikipedia & Internet

buixuanphuong09
08-03-2019, 01:22 PM
B.1022- BƯỚM ĐÊM ALBIGUTTA
https://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/d/d3/Opsirhina_albigutta.jpg/640px-Opsirhina_albigutta.jpg

https://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/0/0a/Opsirhina_albigutta_%2812195084284%29.jpg/640px-Opsirhina_albigutta_%2812195084284%29.jpg

https://sites.google.com/site/insectsoftasmanialepidoptera/_/rsrc/1363470804604/moths/superfamily-bombycoidea/lasiocampidae/IMG_7567.jpg?height=320&width=240
Sưu tập :

16- Chi Opsirhina
B.1022- Bướm đêm Albigutta – Opsirhina albigutta

Opsirhina albigutta là một loài bướm đêm thuộc họ Lasiocampidae. Nó được biết đến từ Úc, bao gồm Lãnh thổ thủ đô Úc, Tasmania và Victoria.
Sải cánh khoảng 40 mm đối với con đực và 50 mm đối với con cái. Bướm trưởng thành có màu xám với một đốm trắng và hai vạch trắng viền đen trên mỗi lần nhổ. Các chân sau có màu nâu.
Ấu trùng đã được ghi nhận ăn trên lá của các loài bạch đàn.

Nguồn : Wikipedia & Internet

buixuanphuong09
08-03-2019, 01:27 PM
B.1023- BƯỚM ĐÊM LECHRIODES
https://c1.staticflickr.com/5/4745/25920489178_132d53718b_b.jpg

http://lepidoptera.butterflyhouse.com.au/lasi/lechriodes7.jpg


https://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/5/5a/Opsirhina_lechriodes_%282949091490%29.jpgSưu tập :

B.1023- Bướm đêm Lechriodes – Opsirhina lechriodes

Opsirhina lechriodes là một loài bướm đêm thuộc họ Lasiocampidae. Nó được tìm thấy ở New South Wales và Victoria.
Sải cánh dài khoảng 40 mm.
Ấu trùng ăn các loài bạch đàn

Nguồn : Wikipedia & Internet

buixuanphuong09
08-03-2019, 01:42 PM
B.1024- BƯỚM ĐÊM OTUS
https://thumbs.dreamstime.com/z/cypress-moth-pachypasa-otus-sphinx-otus-lepidoptera-lasiocampidae-one-dangerous-pests-cypress-juniper-thuja-132511285.jpg

http://www.hlasek.com/foto/pachypasa_otus_ag7682.jpg

https://www.leps.it/images/Lasiocampidae/InLeLaPaOtL0002.jpg
Sưu tập :

17- Chi Pachypasa
B.1024- Bướm đêm Otus – Pachypasa otus

Pachypasa otus là một con sâu bướm thuộc họ Lasiocampidae được Dru Drury mô tả lần đầu tiên vào năm 1773. Nó được tìm thấy ở miền nam châu Âu (bao gồm Ý, Balkan và Hy Lạp), Tiểu Á, Armenia, Iraq, Iran và Israel.
Sải cánh là 36 cạn45 mm. Bướm trưởng thành có cánh từ tháng 6 đến tháng 9.
Thức ăn của chúng là các loài cây trong họ Hoàng đàn.

Nguồn : Wikipedia & Internet

buixuanphuong09
08-03-2019, 01:46 PM
B.1025- BƯỚM ĐÊM LIMOSA
https://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/7/70/Pachypasa_limosa.jpg

https://www.leps.it/images/Lasiocampidae/InLeLaPaLiL0001.jpg

http://www.lepiforum.de/lepidopterenforum/lepiwiki/pics4/pic33217_s.jpg
Sưu tập :

B.1025- Bướm đêm Limosa – Pachypasa limosa

Pachypasa limosa là một loài bướm đêm thuộc họ Lasiocampidae. Nó được tìm thấy ở miền nam nước Pháp, bán đảo Iberia và Bắc Phi.
Sải cánh là 20 cạn23 mm. Bướm trưởng thành có cánh từ tháng 6 đến tháng 7.
Thức ăn của chúng là các loài cây trong họ Hoàng đàn.

Nguồn : Wikipedia & Internet

buixuanphuong09
09-03-2019, 01:48 PM
B.1026- BƯỚM ĐÊM NASUTA
http://lepidoptera.butterflyhouse.com.au/lasi/nasuta8.jpg

https://c2.staticflickr.com/4/3163/2406855959_c64afd85c2_z.jpg?zz=1

http://lepidoptera.butterflyhouse.com.au/lasi/nasuta1.jpg
Sưu tập :

18- Chi Pararguda
B.1026- Bướm đêm Nasuta – Pararguda Nasuta

Pararguda Nasuta, sâu bướm mõm gia súc, là một loài bướm đêm thuộc họ Lasiocampidae. Nó được tìm thấy ở khu vực đông nam của Úc.
Sải cánh dài khoảng 50 mm.
Ấu trùng ăn các loài cây trong họ Thông và Hoàng đàn

Nguồn : Wikipedia & Internet

buixuanphuong09
09-03-2019, 01:52 PM
B.1027- BƯỚM ĐÊM RUFESCENS
https://steemitimages.com/DQme4ide9vMet5otaYHZRNuX8AbfoYhU9jQC4UBiBFPKCBX/Pararguda%20rufescens%20n5%20FW20mm%20BY%20MV%2020 17-10-21.jpg

https://steemitimages.com/p/8th8uW8KLF3fw8abZP7RboayazDdYSmAy5MgJANdP51qNndpfP faQUeAs2jgtc5TfGeRp8pu5nRuAAv19A1i5n4GN8cFyop3V9wS buiMFpghLbrgkK7kUPxJvU78ajt3ntvtv7Ww43nTrW3CqCAadv mMnGB9CUfxhAJwWFo83aJWvFo633JHunx7AW?format=match&mode=fit&width=640

http://lepidoptera.butterflyhouse.com.au/lasi/rufescens1.jpg
Sưu tập :

B.1027- Bướm đêm Rufescens – Pararguda rufescens

Pararguda rufescens là một loài bướm đêm thuộc họ Lasiocampidae. Nó được biết đến từ Úc, bao gồm New South Wales, Queensland, Nam Úc, Tasmania, Victoria và Tây Úc.
Sải cánh khoảng 40 mm đối với con đực và 50 mm đối với con cái. Con trưởng thành có cánh màu nâu với các cạnh vỏ sò. Những con đực có những cái đầu gần như có một góc vuông ở vòi rồng.
Ấu trùng ăn các loài bạch đàn. Họ là những con nai và lông. Cơ thể có ba vết đen ở mặt sau, mỗi cái có hai núm nhỏ màu hồng nổi lên. Nhộng diễn ra trong một cái kén tơ tằm nằm giữa những chiếc lá của cây thực phẩm của chúng.

Nguồn : Wikipedia & Internet

buixuanphuong09
09-03-2019, 01:56 PM
B.1028- BƯỚM ĐÊM CANA
http://lepidoptera.butterflyhouse.com.au/lasi/cana2.jpg

https://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/3/34/Pinara_cana.jpg/423px-Pinara_cana.jpg

http://lepidoptera.butterflyhouse.com.au/lasi/cana6.jpg
Sưu tập :

19- Chi Pinara
B.1028- Bướm đêm Cana – Pinara cana

Pinara cana, pinara gọn gàng, là một loài bướm đêm thuộc họ Lasiocampidae được mô tả lần đầu tiên bởi Francis Walker vào năm 1855. Nó được tìm thấy ở khu vực đông nam Australia.
Sải cánh khoảng 40 mm đối với con đực và 60 mm đối với con cái.
Ấu trùng ăn các loài bạch đàn.

Nguồn : Wikipedia & Internet

buixuanphuong09
09-03-2019, 02:00 PM
B.1029- BƯỚM ĐÊM DIVISA
https://4.bp.blogspot.com/-Bjygu2ToktE/WO7GTfSwUcI/AAAAAAAABIY/1FGmHgitD8cbpAS5OhTbsgryGgV-MyK_ACLcB/s1600/Pinara%2BPoss%2Bdivisa%2BFem%2BLASIOCAMPINAE%2BLAS IOCAMPIDAE.jpg

http://lepidoptera.butterflyhouse.com.au/lasi/divisa2.jpg

http://lepidoptera.butterflyhouse.com.au/lasi/divisa1.jpg
Sưu tập :

B.1029- Bướm đêm Divisa – Pinara divisa

Pinara divisa, pinara phổ biến, là một loài bướm đêm thuộc họ Lasiocampidae. Nó được mô tả lần đầu tiên bởi Francis Walker vào năm 1855. Nó được tìm thấy ở khu vực đông nam Australia.
Sải cánh dài khoảng 40 mm.
Ấu trùng ăn các loài bạch đàn

Nguồn : Wikipedia & Internet

buixuanphuong09
09-03-2019, 02:03 PM
B.1030- BƯỚM ĐÊM METAPHAEA
https://farm6.static.flickr.com/5244/5304489853_d36c7f4570_b.jpg

http://lepidoptera.butterflyhouse.com.au/lasi/metaphaea6.jpg

https://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/3/34/Pinara_cana.jpg/280px-Pinara_cana.jpg
Sưu tập :

B.1030- Bướm đêm Metaphaea – Pinara metaphaea

Pinara metaphaea, bướm pinara, là một loài bướm đêm thuộc họ Lasiocampidae. Nó được mô tả lần đầu tiên bởi Francis Walker vào năm 1862. Nó được biết đến từ phía đông nam Australia, bao gồm New South Wales và Victoria.
Sải cánh dài khoảng 40 mm đối với con đực và khoảng 60 mm đối với con cái. Con đực có màu nâu trước bóng tối ở gốc và chân sau màu nâu sẫm với viền màu cam rộng. Con cái có những cái đầu màu xám nhạt hoặc màu nâu, mỗi cái có một vòng cung dưới của các chấm tối. Các chân sau tối hơn với lề trắng rộng.
Ấu trùng ăn lá cây của các loài bạch đàn.

Nguồn : Wikipedia & Internet

buixuanphuong09
10-03-2019, 12:14 PM
B.1031- BƯỚM ĐÊM POPULI
http://www.pyrgus.de/bilder1/lasiocampidae/populi_2rpe2011.jpg

https://www.biolib.cz/IMG/GAL/40226.jpg

https://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/b/b6/Lasiocampidae_-_Poecilocampa_populi.JPG/640px-Lasiocampidae_-_Poecilocampa_populi.JPG
Sưu tập :

20- Chi Poecilocampa
B.1031- Bướm đêm Populi – Poecilocampa populi

Poecilocampa populi, bướm đêm tháng 12, là một loài bướm đêm thuộc họ Lasiocampidae.

Nguồn : Wikipedia & Internet

buixuanphuong09
10-03-2019, 12:17 PM
B.1032- BƯỚM ĐÊM DELINEATA
https://photos.smugmug.com/Insects/Butterflies-Moths-order-Lepido/Moths/Lasiocampidae/Lasiocampidae/i-PtRdP73/0/a0c7fa39/M/Porela%20delineata%20-%20MtLfty010114%20%284%29-M.jpg

http://lepidoptera.butterflyhouse.com.au/lasi/delineata4.jpg

http://lepidoptera.butterflyhouse.com.au/lasi/delineata2.jpg
Sưu tập :

21- Chi Porela
B.1032- Bướm đêm Delineata – Porela delineata

Porela delineata là một loài bướm đêm thuộc họ Lasiocampidae. Nó được biết đến từ Úc, bao gồm New South Wales, Queensland và Victoria.
Sải cánh dài khoảng 30 mm. Người lớn có màu xám với hoa văn phức tạp của màu trắng và nâu trên đầu. Mỗi lần khai quật có một đốm trắng gần giữa. Các chân sau có màu trắng nhạt, thường có dải màu tối khuếch tán.
Ấu trùng ăn các loài Eucalyptus leucoxylon và Leptospermum. Chúng có màu xám với những sợi lông dài. Có những búi màu đen dọc theo lưng, và đầu có hai sọc đen. Nhộng diễn ra trong một cái kén hình elip màu trắng mọc giữa những chiếc lá của cây thực phẩm của chúng.

Nguồn : Wikipedia & Internet

buixuanphuong09
10-03-2019, 12:20 PM
B.1033- BƯỚM ĐÊM VITULINA
https://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/8/87/Porela_vitulina2.jpg

http://natureofgippsland.org/mothing/garden2/so024.jpg

https://atlasoflife.naturemapr.org/Img/Sighting/3871045/1/300/300?r=20181111062420
Sưu tập :

B.1033- Bướm đêm Vitulina – Porela vitulina

Porela vitulina là một loài bướm đêm thuộc họ Lasiocampidae. Nó được biết đến từ Úc, bao gồm New South Wales, Queensland và Victoria.
Sải cánh khoảng 40 mm đối với con đực và 60 mm đối với con cái. Người lớn có màu trắng với các dấu màu nâu. Ngực có màu trắng và lông, có vết đen.
Ấu trùng đã được ghi nhận ăn trên tán lá của nhiều loài trong họ Phi lao.

Nguồn : Wikipedia & Internet

buixuanphuong09
10-03-2019, 12:24 PM
B.1034- BƯỚM MŨI TO SUBFASCIATA
https://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/f/fb/Porela_subfasciata3.jpg

https://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/d/db/Porela_subfasciata.jpg

http://lepidoptera.butterflyhouse.com.au/lasi/subfasciata6.jpg
Sưu tập :

Chi Porela
B.1034- Bướm mũi to Subfasciata -Porela subfasciata

Porela subfasciata là một loài bướm đêm thuộc họ Lasiocampidae. Nó được tìm thấy ở Tasmania và Victoria
Bướm đêm có màu nâu với các dải màu trắng uốn lượn trên mỗi cánh. Mỗi cái đầu đều có một đốm trắng nổi bật ở gần giữa và một đường đen dưới da không đều. Xương đùi và xương chày của chân được bao phủ trong mái tóc trắng. Các tarsi có sọc đen và trắng. Các giới tính khá giống nhau, ngoại trừ kích thước. Bướm đêm đực có sải cánh dài khoảng 3 cm. Bướm đêm cái có sải cánh dài khoảng 4 cm. Những con đực có xu hướng nhấc đầu lông của bụng, có lẽ là để phát ra pheromone để thu hút con cái.

Nguồn : Wikipedia & Internet

buixuanphuong09
10-03-2019, 12:30 PM
B.1035- BƯỚM ĐÊM LOTI
http://www.lepinet.fr/especes/photos_grandes/LOTI-PSI-M-19930602-1.jpg

http://www.pyrgus.de/bilder1/lasiocampidae/loti_3im2014.jpg

http://www.pyrgus.de/bilder1/lasiocampidae/loti_4rpe2013.jpg
Sưu tập :

22- Chi Psilogaster
B.1035- Bướm đêm Loti – Psilogaster loti

Psilogaster là một chi bướm đêm đơn loài trong họ Lasiocampidae được Reichenbach mô tả lần đầu tiên vào năm 1817. Loài duy nhất của nó, Psilogaster loti, được mô tả bởi Ferdinand Ochsenheimer vào năm 1810, được tìm thấy ở phía tây nam châu Âu và Bắc Phi.
Sải cánh là 27 - 35 mm.
Ấu trùng ăn các loài cây trong họ Nham mân khôi hay Hoa hồng đá,

Nguồn : Wikipedia & Internet

buixuanphuong09
11-03-2019, 01:50 PM
B.1036- BƯỚM ĐÊM CRISTATA
http://www.africanmoths.com/images/lasiocampidae/LASIOCAMPINAE/Streblote%20cristata%20cat%20HR%20ZA.jpg

https://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/f/fa/Streblote_cristata_5.jpg/440px-Streblote_cristata_5.jpg

https://static.inaturalist.org/photos/11454841/original.jpeg?1509099126
Sưu tập :

23- Chi Streblote
B.1036- Bướm đêm Cristata – Streblote cristata

Streblote cristata là một loài bướm đêm thuộc họ Lasiocampidae, cái gọi là trứng, mõm mõm hay bướm đêm lappet. Loài này được Caspar Stoll mô tả lần đầu tiên vào năm 1782.
Streblote cristata xảy ra ở fynbos của tỉnh viễn tây nam Cape của Nam Phi, nơi nó đã được quan sát trên các loài fynbos như các thành viên của chi Podalyria và Erica. Nó cũng đã được tìm thấy trên cỏ xạ hương trong nước. Một loạt các loài thực phẩm đa dạng như vậy, nhưng không có nhiều xu hướng cho bất kỳ ấu trùng nào di cư đến một loài khác trong quá trình phát triển của nó, là phổ biến trong số Lasiocampidae.

Nguồn : Wikipedia & Internet

buixuanphuong09
11-03-2019, 01:55 PM
B.1037- BƯỚM ĐÊM PANDA
https://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/b/b6/Streblote_panda.jpg/1200px-Streblote_panda.jpg

https://c1.staticflickr.com/6/5060/5502236279_368eef43b1_b.jpg

https://www.biodiversidadvirtual.org/insectarium/data/media/11590/Streblote-panda-908978.jpg
Sưu tập :

B.1037- Bướm đêm Panda – Streblote panda

Gấu trúc Streblote là một con sâu bướm thuộc họ Lasiocampidae

Nguồn : Wikipedia & Internet

buixuanphuong09
11-03-2019, 01:58 PM
B.1038- BƯỚM MŨI TO GANESHA
https://www.thaibugs.com/wp-content/gallery/moths-lasiocampidae/Trabala%20ganesha%20f.jpg

http://lh4.ggpht.com/__7u_IlT6BIE/Tb_7xIyALZI/AAAAAAAABXw/4nVmz_tgg-4/Trabala%20ganesha_Ngengat_Moth%202_thumb%5B2%5D.jp g?imgmax=800

http://www.mothsofborneo.com/part-3/images/p19p3.jpg
Sưu tập :

24- Chi Trabala
Trabala là một chi bướm đêm thuộc họ Lasiocampidae được mô tả bởi Francis Walker vào năm 1856. Các loài được giới hạn ở Trung Quốc, khắp Ấn Độ, Sri Lanka, Myanmar và Java.
B.1038- Bướm mũi to Ganesha -Trabala ganesha

Trabala ganesha là một loài bướm đêm thuộc họ Lasiocampidae. Nó được tìm thấy ở Sundaland. Con đực nhỏ hơn con cái.

Nguồn : Wikipedia & Internet

buixuanphuong09
11-03-2019, 02:01 PM
B.1039- BƯỚM MŨI TO VIIRIDANA
https://thumbs.dreamstime.com/z/lappet-moth-female-trabala-viridana-lasiocampidae-macro-shot-55501066.jpg

https://farm5.static.flickr.com/4115/4804210110_d0b6825b42.jpg

http://farm2.static.flickr.com/1933/45546475591_54d9473097.jpg
Sưu tập :

B.1039- Bướm mũi to Viridana -Trabala viridana

Trabala viridana (tên tiếng Anh: Sunda Green Vishnu-moth) là một loài bướm đêm thuộc họ Lasiocampidae. Nó được tìm thấy ở Sumatra, Borneo và bán đảo Mã Lai

Nguồn : Wikipedia & Internet

buixuanphuong09
11-03-2019, 02:05 PM
B.1040- BƯỚM MŨI TO VISHNOU
https://c1.staticflickr.com/9/8659/16579010258_710ecc4869_b.jpg

http://4.bp.blogspot.com/-D7RHYg2QAgo/VEaRDwd75kI/AAAAAAAABFU/WVE4Hb_5gto/s1600/P1070682.JPG

https://lh3.ggpht.com/8Sc68_2JsTow13RpTnYZGaup-40TU2z3sQgNQzgH5zIjhrsXTuUPCqW5OQgoBsE1ngt4LbW8BIu 5RNAFuu0=s580
Sưu tập :

B.1040- Bướm mũi to Vishnou -Trabala vishnou

Trabala vishnou là một loài bướm đêm thuộc họ Lasiocampidae. Nó được tìm thấy ở đông Nam Á, bao gồm Ấn Độ và Thái Lan.
Sải cánh dài khoảng 67 mm đối với con cái và 47 đối với con đực
Ấu trùng ăn các loài Populus

Nguồn : Wikipedia & Internet

buixuanphuong09
12-03-2019, 03:09 PM
B.1041- BƯỚM MŨI TO CRATAEGI
http://insecta.pro/images/1024/5894.jpg

http://www.simplybirdsandmoths.co.uk/sbam/wp-content/uploads/2012/10/Pale-Eggar-16Aug06-001.jpg

https://www.biolib.cz/IMG/GAL/26405.jpg
Sưu tập :

Chi Trichiura
B.1041- Bướm mũi to Crataegi -Trichiura crataegi

Trichiura crataegi là một loài bướm đêm thuộc họ Lasiocampidae. Nó được tìm thấy ở khắp châu Âu (except Iceland), phía đông đến Anatolia.
Sải cánh dài 25–30 mm. Con trưởng thành bay từ tháng 8 đến tháng 9.
Ấu trùng ăn nhiều loại cây khác nhau, bao gồm các loài trong chi Cáng lò, Liễu, Dương, Thanh lương trà, Sơn tra, Mận mơ, Việt quất.

Nguồn : Wikipedia & Internet

buixuanphuong09
12-03-2019, 03:15 PM
B.1042- BƯỚM ĐÊM GRISEA
http://mothphotographersgroup.msstate.edu/Files1/JV/600/JV7669-600-27-AZ.jpg

http://mothphotographersgroup.msstate.edu/Large/HM7669-LARGE.jpg

https://bugguide.net/images/raw/PKK/KPK/PKKKPKHKAKRKEKLKT04QWKLKT00K9KKKPKRKA09QA0RKUKZKNK 8KF0GQ2KSKPKGQ307KHSBQ30WQ304K.jpg
Sưu tập :

Phân họ Macromphaliinae
26- Chi Hypopacha
B.1042- Bướm đêm Grisea -Hypopacha grisea

Hypopacha là một chi bướm đêm đơn loài trong họ Lasiocampidae.Chi này được Berthold Neumoegen và Harrison Gray Dyar Jr. dựng lên vào năm 1893. Loài duy nhất của nó, Hypopacha grisea, được mô tả bởi Neumoegen vào năm 1882, được tìm thấy ở các bang California và Arizona của Hoa Kỳ

Nguồn : Wikipedia & Internet

buixuanphuong09
12-03-2019, 03:19 PM
B.1043- BƯỚM ĐÊM VELLEDA
https://i.pinimg.com/originals/06/07/38/0607388029511aa340c42782e9ab5614.jpg

https://image.shutterstock.com/image-photo/caterpillar-on-astilbe-leaf-tolype-450w-713269243.jpg

https://bugguide.net/images/cache/IHV/HGH/IHVHGHBH9HGZ8L9ZRL2Z0L6ZZL8ZIH8ZMLAZMLYHWHLRUH3HNH FH7HBH0LAZML5ZML8Z7H2Z8H2ZHLPZ5LUZML3H4L.jpg
Sưu tập :

27- Chi Tolype
B.1043- Bướm đêm Velleda -Tolype velleda

Tolype velleda, loài bướm lớn Tolype hay velleda lappet moth, là một loài bướm đêm thuộc họ Lasiocampidae.Nó được Caspar Stoll mô tả lần đầu tiên vào năm 1791. Loài này được tìm thấy từ Nova Scotia đến miền trung Florida, phía tây đến Texas và phía bắc đến Ontario
Sải cánh là 32 cạn58 mm. Con cái lớn hơn con đực. Con đực có các tĩnh mạch màu trắng và một dải dưới da màu xám đen rộng trên đầu. Các chân sau có màu xám đen, có hoặc không có dải trung vị màu trắng. Con cái có những dấu hiệu tương tự, nhưng nhạt hơn và ít tương phản hơn. Người trưởng thành có cánh từ tháng 7 đến tháng 9 trong một thế hệ mỗi năm.
Ấu trùng ăn các loại cây lá rộng và cây bụi khác nhau, bao gồm các Chi Hải đường, Tần bì, Dương, Đoạn, Cử, Cáng lò, Mận mơ và Sồi. Chúng có màu xám với những sợi lông dài. Ấu trùng có thể được tìm thấy từ tháng Sáu đến tháng Tám.

Nguồn : Wikipedia & Internet

buixuanphuong09
12-03-2019, 03:22 PM
B.1044- BƯỚM ĐÊM MẶT TRĂNG ARTEMIS
https://4.bp.blogspot.com/-Ekh6wpWSd0g/WvQSw17kPUI/AAAAAAAAFJs/ddA12n9UC6YQA7i1Hggza20cifB9E4-fQCLcBGAs/s1600/P1700813.JPG

https://img2.juzaphoto.com/001/shared_files/uploads/815979_m.jpg

http://www.takao599museum.jp/treasures/wp-content/uploads/sites/2/2015/01/insect_061_detail.jpg
Sưu tập :

11- Họ Ngài hoàng đế - Saturniidae
Họ Ngài hoàng đế - Saturniidae là một họ ngài trong bộ Cánh vẩy, gồm khoảng 1.300 đến 1.500 loài đã được miêu tả trên toàn cầu. Một số tên khác của họ này là bướm ma, bướm bà, ngài tằm lớn.
Con trưởng thành có kích thước lớn, cơ thể nặng nề được phủ bởi các lông, cánh chia thùy, miệng tinh giảm, và đầu nhỏ. Chúng thiếu một nếp nhưng cánh sau lấp lên cánh trước tạo ra hiệu ứng tương tự không có sự chia đôi cánh trước và sau. Các loài bướm này thỉnh thoảng có màu sáng và các đốm dạng mắt nhiều màu sắc trên cánh.

1- Chi Actias
Actias là một chi bướm đêm thuộc họ Saturniidae, gồm các loài bướm đêm Mặt Trăng Á-Mỹ. Đa số chi này ăn nhựa cây Sweetgum, Pine, hay cây tương tự.
B.1044- Bướm đêm mặt trăng Artemis -Actias artemis

Actias artemis là một loài bướm đêm trong chi Actias thuộc họ Saturniidae. Loài bướm đêm này sinh sống ở Nhật Bản, Triều Tiên, Trung Quốc, Ấn Độ, Malaysia.

Nguồn : Wikipedia & Interne

buixuanphuong09
12-03-2019, 03:25 PM
B.1045- BƯỚM ĐÊM MẶT TRĂNG AUSTRALOVIETNAMA
https://1.bp.blogspot.com/-77ogAQeKqEg/Vz_Vtl25QOI/AAAAAAAAB8U/8my-RrpS-XYkdNkNivowdrBVWeZ2Z4pEwCLcB/w1200-h630-p-k-no-nu/P2180021.jpg

https://1.bp.blogspot.com/-77ogAQeKqEg/Vz_Vtl25QOI/AAAAAAAAB8U/8my-RrpS-XYkdNkNivowdrBVWeZ2Z4pEwCLcB/s400/P2180021.jpg

http://www.lepbarcoding.org/saturnidae/image_code/phpThumb.php?src=http://www.boldsystems.org/pics/SARBF/IMG_9036-2_Actias_laotiana_femelle_Testout_1936_-_Steeve_Collard+1386945128.JPG&w=100
Sưu tập :

B.1045- Bướm đêm mặt trăng Australovietnama - Actias australovietnama

Actias australovietnama là một loài bướm đêm trong họ Saturniidae. Loài này được tìm thấy ở Việt Nam.

Nguồn : Wikipedia & Interne

buixuanphuong09
13-03-2019, 12:47 PM
B.1046- NGÀI HOÀNG ĐẾ CHAPAE
http://www.vncreatures.net/forumpic/ngaihoangde.jpg
Ngài Hoàng đế chapa - Actias chapae bezverkhovi - Ảnh: Vũ Văn Liên

http://3.bp.blogspot.com/-EwxnCZ1tLXY/U1ctRL6SvBI/AAAAAAAAAks/zjvUSWS0YiM/s1600/IMG_1448.jpg

https://www.actias.de/gallery/store/image/9a6/7280-9a6f7314.jpg
Sưu tập :

B.1046- Ngài hoàng đế Chapae - Actias chapae

Ngài hoàng đế chapa Actias chapae (Mell, 1950) thuộc họ Ngài Hoàng đế (Saturniidae), bộ cánh vảy (Lepidoptera). Có thể nói, là loài quý nhất trong nhóm ngài, và là một trong những loài có màu sắc và hình thái đẹp nhất của bộ cánh vẩy (bao gồm bướm và ngài). Actias chapae (Mell, 1950) được mô tả từ Giống phụ Argema Wallengren, 1858 thuộc Giống ActiasLeach, 1815, từ một cá thể đực và một cá thể cái thu ở núi Fan Si Pan, độ cao 200 m, thuộc địa phận huyện Sapa, tỉnh Lào Cai. Nhưng mãi đến gần 50 năm sau, năm 1995 loài mới thu thập lại được ở sườn phía bắc núi Fansipan, độ cao 2350 m (Nässig & Brechlin, 1995). Những năm sau đó, loài cũng được thu thập ở các độ cao khác nhau từ 1600 – 2350 m vào cuối tháng 10 và 11 do các nhà côn trùng học cũng như sưu tầm nước ngoài. Tuy nhiên, số lượng cá thể thu thập được là rất ít do tính hiếm của loài, hơn nữa, địa hình phức tạp và thời tiết thường không thuận lợi vào thời gian cá thể trưởng thành xuất hiện. Loài đã được cho là đực hữu ở núi Fan Si Pan, Việt . Tuy nhiên, năm 2000, Morishita và Kishida đã công bố loài phân bố ở núi Nan Ling, tỉnh Quảng Đông, Trung Quốc. Sau đó, Siniaev cũng thu được ở tỉnh Hồ Nam ở độ cao 1500 m. Tất cả các cá thể thu thập được ở Trung Quốc đều vào giữa đến cuối tháng 11 (Wu & Naumann, 2006).
Ở Việt Nam, loài có 2 phụ loài là Actias chapae chapae phân bố ở núi Fansipan và Actias chapae bezverkhovi phân bố ở Lâm Đồng, Đắc Nông. Phụ loài sau được mô tả năm 2008 với các mẫu thu được tại núi Lang Biang (Lâm Đồng). Gần đây, trong đợt nghiên cứu thực địa chúng tôi đã thu thập được một cá thể đực duy nhất vào ngày 3.4.2008 tại Vườn Quốc gia Bidoup-Núi Bà (Lâm Đồng), độ cao 2000 m với kích thước của chiều dài cánh trước là 62 mm, từ đỉnh đỉnh đầu đến chóp đuôi là 160 mm. Loài cũng được phát hiện bay ở núi cao tỉnh Đắc Nông vào cuối tháng 3. Ngoài ra, có thể phân bố ở núi cao tỉnh Đắc Lắc và Ngọc Linh (Kontum).
Đến nay, loài mới chỉ phát hiện có một thế hệ trong năm, tuy nhiên, ở hai khu vực ở Việt có hai mùa bay khác nhau. Ở núi Fan Si Pan, loài bay vào tháng 10-11, ở Nam Trung bộ (Lâm Đồng và Đắc Nông) loài bay vào tháng 3 và tháng 4.
Cây thức ăn: một số loài cây thuộc chi Thông (Pinaceae), như Pinus yunnanensis, Pinus armandii, Pinus massoniana, và có thể là Pinus dalatensis, Pinus fenzeliana, Pinus kesiya. Loài đã được nuôi nhưng không thành công đến giai đoạn kén (Wu & Naumann, 2006). Chúng tôi cũng đã nuôi sâu non trên thông (Pinus merkusii) nhưng không thành công.
Phân bố trên thế giới: Tây Nam Trung Quốc (Hồ và Quảng Đông).
Tình trạng: rất hiếm, kích thước lớn và hình thái đẹp, loài có thể bị săn bắt.
Biện pháp bảo tồn: Do môi trường sống của chúng là rừng ở khu vực núi cao Fan Si Pan và một số tỉnh Miền Nam Trung bộ, việc bảo vệ rừng ở những khu vực trên là rất cần thiết, đó chính là bảo vệ sự tồn tại của loài ngài Chapa đẹp và hiếm này cho hiện tại và tương lai. Ngoài ra, có thể đưa loài vào sách đỏ Việt Nam

Nguồn : Wikipedia & SVRVN

buixuanphuong09
13-03-2019, 12:52 PM
B.1047- BƯỚM ĐÊM MẶT TRĂNG GROENENDAELI
https://i.pinimg.com/originals/17/e6/08/17e60847b5ac87eb8353d1fcbd82f7b3.jpg

https://www.theinsectcollector.com/acatalog/Actias_groenendaeli_timoren.jpg

http://v3.boldsystems.org/pics/_w300/SASNA/SNB_0752%2B1009839600.JPG
Sưu tập :

B.1047- Bướm đêm mặt trăng Groenendaeli - Actias groenendaeli

Actias groenendaeli là một loài bướm đêm trong chi Actias thuộc họ Saturniidae. Loài bướm đêm này sinh sống ở Indonesia

Nguồn : Wikipedia & Internet

buixuanphuong09
13-03-2019, 01:01 PM
B.1048- BƯỚM ĐÊM MẶT TRĂNG ISIS
https://breedingbutterflies.files.wordpress.com/2016/08/dsc03817.jpg

http://www.silkmoths.eu/species_silkmoths/images/actias_isis_female2_gary_saunders.jpg

http://3.bp.blogspot.com/-M_PFQj3yzYI/VXtK1IZnytI/AAAAAAAAB0s/4Z2ME9GD2uw/s1600/P1150369.JPG
Sưu tập :

B.1048- Bướm đêm mặt trăng Isis - Actias isis

Actias isis là một loài bướm đêm trong chi Actias thuộc họ Saturniidae. Loài bướm đêm này sinh sống ở Sulawesi ở Indonesia

Nguồn : Wikipedia & Internet

buixuanphuong09
13-03-2019, 01:06 PM
B.1049- BƯỚM ĐÊM MẶT TRĂNG RỰC RỠ
https://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/c/c3/Actias_luna_5th_instar_3_sjh.JPG

https://www.thoughtco.com/thmb/ZVFQCy3D5oc6H1ISB-5dSF3kEuU=/768x0/filters:no_upscale():max_bytes(150000):strip_icc()/GettyImages-85455257-59af5048519de20010e01544.jpg

https://bugguide.net/images/raw/FH7/H1H/FH7H1HGHCH5H6ZHLUZ4L2ZQLVZGLYH5LNZILAZ0L2ZRLEZIHEZ RL6ZLL8ZML8ZXHBHLLOHMHBH8H.jpg

https://cache.desktopnexus.com/thumbseg/734/734827-bigthumbnail.jpg

Sưu tập :

B.1049- Bướm đêm mặt trăng rực rỡ - Actias luna

Actias luna là một loài bướm đêm có cánh màu xanh đá vôi và thân trắng. Ấu trùng có màu xanh lá cây. Đây là loài bướm đêm Tân Bắc giới trong họ Saturniidae, phân họ Saturniinae. Loài bướm này được tìm thấy ở Bắc Mỹ, từ phía đông của Đại Bình nguyên ở Hoa Kỳ – Florida đến Maine, và từ Saskatchewan về phía đông qua trung tâm Quebec tới Nova Scotia ở Canada.
Phân loại : Được miêu tả và đặt tên là Phalena plumata caudata bởi James Petiver vào năm 1700, đây là loài đầu tiên trong họ Saturniidae Bắc Mỹ được báo cáo trong tài liệu côn trùng. Chữ Latin đầu, mà gần như dịch thành "rực rỡ, đuôi lông," đã được thay thế khi Carl Linnaeus mô tả loài vào năm 1758 trong ấn bản thứ mười của Systema Naturae, và đổi tên loài thành Phalaena luna, sau đó thành Actias luna, với luna xuất phát từ Luna, nữ thần mặt trăng La Mã. Tên phổ biến đã trở thành "bướm Luna." Một số loài bướm đêm khổng lồ khác của Bắc Mỹ cũng được đặt tên loài sau thần thoại La Mã hoặc Hy Lạp..
Miêu tả : Thường chúng có sải cánh dài khoảng 114 mm, nhưng có thể vượt quá 178 mm, khiến chúng là một trong những loài bướm đêm lớn hơn ở Bắc Mỹ. Trên khắp Canada, chúng sinh sản mỗi năm một lứa, với những cá thể trưởng thành có cánh xuất hiện vào cuối tháng 5 hoặc đầu tháng 6, trong khi xa hơn về phía nam nó sẽ có hai hoặc thậm chí ba lứa mỗi năm, xuất hiện đầu tiên vào đầu tháng Ba ở miền nam Hoa Kỳ.
Như các cơ chế bảo vệ, ấu trùng phát ra tiếng kêu lách cách như một cảnh báo và cũng cuộn ruột lên, được xác nhận là có tác dụng ngăn chặn trên nhiều loại động vật ăn thịt khác nhau. Các đuôi dài của đuôi sau được cho là gây nhầm lẫn cho phát hiện định vị bằng tiếng vang được sử dụng bởi những con dơi săn mồi. Một con ruồi ký sinh cố ý đưa vào Bắc Mỹ để kiểm soát sinh học cho các loài xâm lấn Lymantria dispar dường như đã có tác động tiêu cực lên loài bướm đêm này và các loài bướm đêm bản địa khác.

Nguồn : Wikipedia & Internet

buixuanphuong09
13-03-2019, 01:10 PM
B.1050- BƯỚM ĐÊM MẶT TRĂNG MAENAS
https://breedingbutterflies.files.wordpress.com/2016/09/28208329994_5801cbd0f7_o.jpg

https://breedingbutterflies.files.wordpress.com/2016/09/dsc02657.jpg

https://4.bp.blogspot.com/-6U2CBSxKRU0/V8vY3hE9zCI/AAAAAAAADnA/hbYovBNN28U0tpYN5zlEsyExcmLdDdCAACLcB/s1600/P1360656.JPG
Sưu tập :

B.1050- Bướm đêm mặt trăng Maenas - Actias maenas

Actias maenas là một loài bướm đêm trong chi Actias thuộc họ Saturniidae. Loài bướm đêm này sinh sống ở từ Malaysia, đến Sumatra, Java, Philippines và khu vực xung quanh ở Đông Nam Á Nam Á và Nam Á bao gồm dân số trong Tây Ghats

Nguồn : Wikipedia & Internet

buixuanphuong09
14-03-2019, 12:03 PM
B.1051- BƯỚM ĐÊM MẶT TRĂNG NINGPOANA
https://3.bp.blogspot.com/-JwTkFGcOBT4/U9eiQfVF5CI/AAAAAAAAAuE/6qDWw92k0V8/s1600/P1060281.JPG

https://i.pinimg.com/originals/16/88/7d/16887d90dcaa4c74157077a1b10d451d.jpg

https://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/b/b3/Actias_ningpoana_female_sjh.jpg/220px-Actias_ningpoana_female_sjh.jpg
Sưu tập :

B.1051- Bướm đêm mặt trăng Ningpoana - Actias ningpoana

Actias ningpoana là một loài bướm đêm trong chi Actias thuộc họ Saturniidae. Loài bướm đêm này sinh sống ở:
Trung Quốc (Cát Lâm, Liêu Ninh, Hà Bắc, Hà Nam, Giang Tô, Chiết Giang, Giang Tây, Hồ Bắc, Hồ Nam, Phúc Kiến, Quảng Đông, Hồng Kông, Hải Nam, Tứ Xuyên, Vân Nam)
Nga (Viễn Đông) (Zolotuhin & Chuvilin, 2009

Nguồn : Wikipedia & Internet

buixuanphuong09
14-03-2019, 12:07 PM
B.1052- BƯỚM ĐÊM MẶT TRĂNG PARASINENSIS
https://i.pinimg.com/originals/85/61/00/85610002ba7f71dc8d55b837fd51afb6.jpg

http://nationalmothweek.org/wp-content/uploads/2013/05/Actias-parasinensis.jpg

https://c1.staticflickr.com/8/7393/8827398070_e6754a3e89.jpg
Sưu tập :

B.1052- Bướm đêm mặt trăng Parasinensis - Actias parasinensis

Actias parasinensis là một loài bướm đêm trong chi Actias thuộc họ Saturniidae. Loài bướm đêm này sinh sống ở Bhutan, Ấn Độ, Thái Lan, Lào và Việt Nam.
Ấu trùng đã được ghi nhận ăn loài Liquidambar.

Nguồn : Wikipedia & Internet

buixuanphuong09
14-03-2019, 12:15 PM
B.1053- BƯỚM ĐÊM MẶT TRĂNG RHODOPNEUMA
https://i.pinimg.com/originals/14/25/9a/14259af186fffcc5ea6f1419a0267835.jpg

http://www.silkmoths.eu/species_silkmoths/images/a_rhodopneuma_5_saunders.jpg

http://www.jpmoth.org/~dmoth/Digital_Moths_of_Asia/80_BOMBYCOIDEA/06_SATURNIIDAE/01_Actias/Actias%20rhodopneuma/Actias_rhodopneuma_140428001.jpg
Sưu tập :

B.1053- Bướm đêm mặt trăng Rhodopneuma - Actias rhodopneuma

Actias rhodopneuma là một loài bướm đêm trong chi Actias thuộc họ Saturniidae. Loài bướm đêm này sinh sống ở Trung Quốc, Lào, Việt Nam, Miến Điện, Thái Lan và Ấn Độ

Nguồn : Wikipedia & Internet

buixuanphuong09
14-03-2019, 12:19 PM
B.1054- BƯỚM ĐÊM MẶT TRĂNG SELENE
https://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/0/05/Actias_selene_2nd_instar_3_sjh.JPG

https://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/1/14/Actias_selene_5th_instar_3_sjh.JPG

http://pixdaus.com/files/items/pics/0/13/304013_30e80c7aa2d7aa353e8df6c10624cd3c_large.jpg
Sưu tập :

B.1054- Bướm đêm mặt trăng Selene - Actias selene

Actias selene là một loài bướm đêm trong chi Actias thuộc họ Saturniidae. Loài bướm đêm này sinh sống ở châu Á. Chúng chủ yếu bay vào ban đêm.

Nguồn : Wikipedia & Internet

buixuanphuong09
14-03-2019, 12:23 PM
B.1055- BƯỚM ĐÊM BƯỚM ĐÊM MẶT TRĂNG SINENSIS
http://2.bp.blogspot.com/-i2iTG309mVE/VBRF-seUscI/AAAAAAAAA6k/6hIOHhcc17E/s1600/P1070787.JPG

https://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/3/35/Actias_sinensis_adult_male_sjh.jpg

https://blog.robertthompsonphotography.com/files/2017/11/Actias-sinensis-subaurea.jpg
Sưu tập :

B.1055- Bướm đêm mặt trăng Sinensis - Actias sinensis

Actias sinensis là một loài bướm đêm trong chi Actias thuộc họ Saturniidae. Loài bướm đêm này sinh sống ở Trung Quốc, Đài Loan, Việt Nam, Myanmar, Ấn Độ và Thái Lan.

Nguồn : Wikipedia & Internet

buixuanphuong09
15-03-2019, 11:44 AM
B.1056- BƯỚM ĐÊM MẶT TRĂNG TRUNCATIPENNIS
https://vignette.wikia.nocookie.net/fauna-and-flora/images/6/69/Trunattipennis.jpg/revision/latest?cb=20130330180747

https://vignette.wikia.nocookie.net/fauna-and-flora/images/0/06/Truncattipennis.jpg/revision/latest?cb=20130330034052

https://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/0/01/Actias_truncatipennis_adult_male_sjh.jpg/280px-Actias_truncatipennis_adult_male_sjh.jpg
Sưu tập :

B.1056- Bướm đêm mặt trăng Truncatipennis - Actias truncatipennis

Actias truncatipennis là một loài bướm đêm trong chi Actias thuộc họ Saturniidae. Loài bướm đêm này sinh sống ở México. Loài này giống bướm đêm mặt trăng nhưng lớn hơn.

Nguồn : Wikipedia & Internet

buixuanphuong09
15-03-2019, 11:49 AM
B.1057- BƯỚM ĐÊM SỒI SỌC VÀNG
https://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/4/4d/Anisota_peigleri.jpg

https://bugguide.net/images/cache/EZQ/L4Z/EZQL4Z0LUZ4HYHEHRRNHZRNHNZXLFHXH8Z8HTHNH1ZGL3HIL8Z ZLNZ4LJHWHAZPHFHPHWZZLGZGHAHXH2ZKL1H.jpg

http://mothphotographersgroup.msstate.edu/Files1/JS/300/JS7720b-300.jpg
Sưu tập :

2- Chi Anisota
Anisota là một chi bướm đêm thuộc họ Saturniidae
B.1057- Sâu bướm sồi sọc vàng - Anisota peigleri

Anisota peigleri (tên tiếng Anh: Sâu bướm sồi sọc vàng) là một loài sâu bướm thuộc họ Saturniidae. Nó được tìm thấy từ phía đông nam bang Kentucky, phía tây nam Virginia, miền đông Tennessee và Bắc Carolina phía tây nam qua phía Tây Nam Carolina và Georgia vào trung tâm phía bắc-trung tâm Florida.
Nó là một loài gần đây đã mô tả (Riotte 1975) và cũng tương tự như trước đây và đã được xác định là Anisota senatoria (JE Smith).
Sải cánh là 43–69 mm. Con lớn mọc cánh từ giữa tháng 7 đến cuối tháng 8 trong một thế hệ. Con lớn bay ban ngày. Giao phối diễn ra từ giữa buổi sáng cho đến khi giữa buổi chiều.
Các ấu trùng chủ yếu ăn các loài sồi, bao gồm Quercus palustris. Chúng ăn chung thành nhóm trong quá trình phát triển. Con nhộng phát triển đầy đủ và qua mùa đông trong các khe trong thân cây. Con lớn không thức ăn.
Đây là một loài dịch hại thường xuyên trên cây sồi ở phía nam-đông Hoa Kỳ. Ở Florida, dân số phát sinh ổ dịch làm suy giảm cây nguyệt quế, cây sồi ở Gainesville từ năm 1996 đến năm 2001.

Nguồn : Wikipedia & Internet

buixuanphuong09
15-03-2019, 11:53 AM
B.1058- BƯỚM ĐÊM SPINY OAKWORM
https://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/5/57/Anisota_stigma.jpg

https://bugguide.net/images/cache/Q0W/0R0/Q0W0R090DQ7QNRJKORSQCR3KDRW0K0E0OQP03RSQTRKQK0E0Q0 IQZ0N0Q0U0R0603RQQ3RRQARI0TQLQWRYKTR90FR.jpg

https://www.discoverlife.org/IM/I_DLW/0000/640/Anisota_stigma,_larva,I_DLW4_1.jpg
Sưu tập :

B.1058- Sâu bướm Spiny Oakworm - Anisota stigma

Anisota stigma (tên tiếng Anh: Spiny Oakworm Moth) là một loài bướm đêm thuộc họ Saturniidae. Nó được tìm thấy ở Massachusetts và phía nam Ontario to Florida, phía tây đến Minnesota, Kansas và Texas.
Sải cánh dài khoảng 45 mm.
Ấu trùng chủ yếu ăn sồi, nhưng cũng đã được báo cáo về phỉ và Basswood.

Nguồn : Wikipedia & Internet

buixuanphuong09
15-03-2019, 11:57 AM
B.1.059- SÂU BƯỚM LÃNH SỰ
https://bugguide.net/images/raw/UKH/KUK/UKHKUKHKAK5KWK6QWK5QD0PQZSGKZSGKAKXKDK1QLSWQTKKKD0 PQEKLKB04QPKEQ10RKD0KK2K8QJ0.jpg

https://bugguide.net/images/cache/IKV/KGK/IKVKGKBK0K30EQLSAQY0BQJ09QJ09QZSEQ9KEQC04QO00KO0RK C0AQJ0AQC05QV02QEKLKNK8Q10PQEKMKF0UQHSUQ.jpg

https://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/3/37/Anisota_consularis.jpg/220px-Anisota_consularis.jpg
Sưu tập :

B.1059- Sâu bướm lãnh sự - Anisota consularis

Anisota consularis, sâu bướm sồi Florida hay sâu bướm lãnh sự, là một loài bướm đêm thuộc họ Saturniidae. Loài này được Harrison Gray Dyar Jr. mô tả lần đầu tiên vào năm 1896. Nó được tìm thấy ở Bắc Mỹ.

Nguồn : Wikipedia & Interne

buixuanphuong09
15-03-2019, 12:01 PM
B.1060- BƯỚM ĐÊM ARMIDA
https://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/e/e3/Arsenura_armida.jpg

http://www.guaquira.net/guaquiranuevo/images/0BIO-DIV-Images/Insecta/Lepidoptera/Arsenura-armida-H-11.jpg

https://farm9.staticflickr.com/8539/8667204445_a8925e92f4_b.jpg
Sưu tập :

3- Chi Arsenura
Arsenura là một chi bướm đêm thuộc họ Saturniidae.
B.1060- Bướm đêm Armida -Arsenura armida

Arsenura armida (tên tiếng Anh: Giant Silk Moth) là một loài bướm đêm thuộc họ Saturniidae. Nó được tìm thấy ở Méxicoto Bolivia, Ecuador và tây nam Brasil.
Sải cánh dài 100–120 mm.
Ấu trùng ăn Guazuma ulmifolia, Rollinia membranacea và Bombacopsis quinatum.

Nguồn : Wikipedia & Internet

buixuanphuong09
16-03-2019, 09:28 AM
B.1061- BƯỚM ĐÊM REBELI
https://c1.staticflickr.com/3/2922/14035745081_3c46c1cda9_b.jpg

https://collectionneurdinsectes.com/wp-content/uploads/2013/05/arsenura-rebeli-m3.jpg

https://www.actias.de/gallery/store/image/ca3/37473-ca3e6238.jpg
Sưu tập :

B.1061- Bướm đêm Rebeli -Arsenura rebeli

Arsenura rebeli là một loài bướm đêm thuộc họ Saturniidae. Nó được tìm thấy ở Andes, from Ecuador, phía nam đến Bolivia.
Sải cánh dài 145–150 mm

Nguồn : Wikipedia & Internet

buixuanphuong09
16-03-2019, 09:33 AM
B.1062- BƯỚM ĐÊM SYLLA
https://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/e/e1/Arsenurasylla.JPG/1200px-Arsenurasylla.JPG

https://i.pinimg.com/originals/7d/8e/01/7d8e015a9046ac50975927285500ea76.jpg

https://www.researchgate.net/publication/287849423/figure/fig1/AS:669093321527310@1536535687618/Arsenura-sylla-niepelti-Ecuador-Esmeraldas-Lita-780-m-28-March-2006_Q320.jpg
Sưu tập :

B.1062- Bướm đêm Sylla -Arsenura sylla

Arsenura sylla là một loài bướm đêm thuộc họ Saturniidae. Nó được tìm thấy ở Venezuela phía nam đến Mato Grosso, Brasil và then phía tây đến Bolivia. Đây là loài lớn.

Nguồn : Wikipedia & Internet

buixuanphuong09
16-03-2019, 09:37 AM
B.1063- BƯỚM ĐÊM HOÀNG ĐẾ TÀU
http://www.pyrgus.de/bilder1/saturniidae/tau_rpe2012.jpg

http://tpittaway.tripod.com/silk/a_tau_l7.jpg

https://i.ytimg.com/vi/u2_CWGf85e8/hqdefault.jpg
Sưu tập :

4- Chi Aglia
B.1063- Bướm đêm Hoàng đế Tàu - Aglia tau

Hoàng đế Tàu - Aglia tau là một loài bướm đêm thuộc họ Saturniidae. Nó được tìm thấy ở châu Âu.
Sải cánh dài 60–84 mm. Con trưởng thành bay làm một đợt từ tháng 3 đến tháng 7 tùy theo địa điểm.
Ấu trùng chủ yếu ăn các loài European Beech, but also bạch dương, Alnus glutinosa, Salix caprea và Sorbus aucuparia

Nguồn : Wikipedia & Internet

buixuanphuong09
16-03-2019, 09:41 AM
B.1064- BƯỚM ĐÊM IO
https://www.butterfliesandmoths.org/sites/default/files/filefield_paths/io21497m2.jpg

https://images.fineartamerica.com/images-medium-large-5/2-io-moth-automeris-io-adult-males-millard-h-sharp.jpg

https://bugguide.net/images/cache/0RC/ZIR/0RCZIROZPRPL7ZBL0ZOLZZPLQZAL6RZH8RHH0RCZIRELJLTZKR CZXR3Z3LWLLZTZ5RSHQZBLSZQHIZDL7ZHHXZDLHZ.jpg

https://entomology.ifas.ufl.edu/creatures/misc/Automeris_io01.jpg

Sưu tập :

5- Chi Automeris
B.1064- Bướm đêm Io - Automeris io

Bướm đêm Io (Automeris io) là một loài sâu bướm Bắc Mỹ rất nhiều màu sắc trong Họ Saturniidae. Nó sinh sống từ góc đông nam của Manitoba và trong cực nam của Ontario, Quebec, và New Brunswick ở Canada, và ở Mỹ nó được tìm thấy từ North Dakota, South Dakota, Nebraska, Colorado, New Mexico, Texas, Utah, phía đông của các bang và xuống phía nam của Florida. Imago có sải cánh từ 2,5-3,5 inch.

Nguồn : Wikipedia & Internet

buixuanphuong09
16-03-2019, 09:45 AM
B.1065- BƯỚM ĐÊM METZLI
https://farm2.staticflickr.com/1959/44776996502_9bb02b1ab4_b.jpg

https://www.butterfliesandmoths.org/sites/default/files/bamona_images/shropshire_1860c.jpg

http://www.bugparadise.com/gallery/images/5001.jpg
Sưu tập :

B.1065- Bướm đêm Metzli -Automeris metzli

Automeris metzli là một loài bướm đêm thuộc họ Saturniidae. Nó được tìm thấy ở México tới Venezuela, Colombia và Ecuador
Ấu trùng ăn các loài Quercus.

Nguồn : Wikipedia & Internet

buixuanphuong09
16-03-2019, 09:48 AM
B.1.066- BƯỚM ĐÊM BELTI
https://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/b/b6/Automeris_belti.jpg

http://caterpillars.unr.edu/lsacat/species/saturniidae/sat25/Automeris%20belti-a.gif

http://www.mbarnes.force9.co.uk/belizemoths/images3/autbel.jpg
Sưu tập :

B.1066- Bướm đêm Belti -Automeris Belti

Automeris Belti là một con sâu bướm thuộc họ Saturniidae được Herbert Druce mô tả lần đầu tiên vào năm 1886. Nó được tìm thấy từ Mexico đến Colombia và Ecuador.
Sải cánh là 95 - 100 mm.

Nguồn : Wikipedia & Internet

buixuanphuong09
16-03-2019, 09:55 AM
B.1.067- BƯỚM ĐÊM CECROPS
https://c1.staticflickr.com/9/8458/8054972889_8d3113897c_b.jpg

https://bugguide.net/images/raw/SLB/ZGL/SLBZGLNZ7LAZ4LVZ7LJH2HJHXLUZILZRILBZ7LWZNHRRNHWZ6H 3H4LAZUH9ZNHRR6HNZ9H1ZKLAH4H.jpg

https://huffmantaxidermy.com/lepidoptera/images/pamina_grey.jpg
Sưu tập :

B.1067- Bướm đêm Cecrops -Automeris cecrops

Automeris cecrops, là một loài côn trùng thuộc họ Saturniidae. Nó được tìm thấy ở Trung Mỹ và Bắc Mỹ.

Nguồn : Wikipedia & Internet

buixuanphuong09
16-03-2019, 09:58 AM
B.1.068- BƯỚM ĐÊM CELATA
http://4.bp.blogspot.com/-0D7ORC5yHKE/VcMKz40bk5I/AAAAAAAACUg/e_bgw3VrNek/s1600/P1200188.JPG

https://i.pinimg.com/originals/96/be/54/96be54ae5b3bc913a9e55bead08e0237.jpg

https://www.picclickimg.com/d/l400/pict/332552924450_/Automeris-Celata-papered-A1-Specimen-Ex-Costa-Rica.jpg
Sưu tập :

B.1068- Bướm đêm Celata -Automeris celata

Automeris celata là một con sâu bướm thuộc họ Saturniidae. Nó được tìm thấy trong các khu rừng của châu Mỹ nhiệt đới, nơi nó đã được ghi nhận từ Mexico, Costa Rica, Panama và Colombia

Nguồn : Wikipedia & Internet

buixuanphuong09
16-03-2019, 10:01 AM
B.1.069- BƯỚM ĐÊM ILLUSTRIS
https://www.researchgate.net/profile/Mario_Favretto/publication/303820308/figure/fig126/AS:370086390059016@1465246879935/Figura-280-Lagarta-de-Automeris-illustris-Foto-E-Orlandin-2016.png

https://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/1/11/Automeris_illustris.JPG

http://www.fotohanc.com/albums/satur/Automeris_illustris_8973.JPG
Sưu tập :

B.1069- Bướm đêm Illustris -Automeris Illustris

Automeris Illustris là một loài bướm đêm thuộc họ Saturniidae được mô tả lần đầu tiên bởi Francis Walker vào năm 1855. Nó được tìm thấy ở Nam Mỹ, bao gồm Paraguay, Brazil và Argentina.
Ấu trùng ăn nhiều loại cây trong các họ như họ Đậu, họ Cam chanh, họ Xoan và họ Sim.

Nguồn : Wikipedia & Internet

buixuanphuong09
16-03-2019, 10:05 AM
B.1.070- BƯỚM ĐÊM IRIS
http://4.bp.blogspot.com/-UO1eSRqfpsY/VBrMK1waLtI/AAAAAAAAA-Q/x1PYTVIs_hw/s1600/P1070337.JPG

https://bugguide.net/images/raw/YLU/L3L/YLUL3LNLMZVLIZOL2ROLLZOLZZTLXZQHKZZH0Z2LJLVLKZOL7Z 0H0ZRH8RZH2RQH5RHHXZ9LXZOLLZUL.jpg

https://farm5.staticflickr.com/4408/36433805515_f8d3abebee.jpg
Sưu tập :

B.1070- Bướm đêm Iris -Automeris iris

Automeris iris, là một loài côn trùng thuộc họ Saturniidae. Nó được tìm thấy ở Trung Mỹ và Bắc Mỹ.

Nguồn : Wikipedia & Internet

buixuanphuong09
17-03-2019, 02:29 PM
B.1.071- BƯỚM ĐÊM LARRA
https://farm3.staticflickr.com/2950/15414626746_3ee9d4d95b_b.jpg

https://i.pinimg.com/originals/d4/d5/8a/d4d58a464e2be10cec0d4dd8552a7051.jpg

http://farm3.static.flickr.com/2950/15251142557_8aa978e47b.jpg
Sưu tập :

B.1071- Bướm đêm Larra -Automeris larra

Automeris larra là một loài bướm đêm thuộc họ Saturniidae. Nó được tìm thấy ở Nam Mỹ, bao gồm Brazil, Guiana thuộc Pháp, Venezuela, Colombia, Peru, Bolivia và Ecuador.

Nguồn : Wikipedia & Internet

buixuanphuong09
17-03-2019, 02:34 PM
B.1.072- BƯỚM ĐÊM LOUISIANA
https://bugguide.net/images/cache/XQ3/RKQ/XQ3RKQJRYKK070YQI0FQ90Z0P0Z0M09RJK9RJK9RJKNRKQR07Q TR9000E0TR20L0IQTR90Z0U0Z020DQYKDQ2000MQZ0.jpg

https://www.lsuinsects.org/resources/images/general/Automeris_louisiana_male.jpg

https://encrypted-tbn0.gstatic.com/images?q=tbn:ANd9GcTGVAHmm2HtzETnJygBh9jqGvxjxOdiR zMXJeZUC95D6yclcW3vMQ
Sưu tập :

B.1072- Bướm đêm Louisiana -Automeris louisiana

Automeris louisiana, là một loài bướm đêm thuộc họ Saturniidae. Nó được tìm thấy ở Bắc Mỹ.

Nguồn : Wikipedia & Internet

buixuanphuong09
17-03-2019, 02:38 PM
B.1.073- BƯỚM ĐÊM NARANJA
https://i1.wp.com/www.biodiversidadeteresopolis.com.br/wp-content/uploads/2016/03/Automeris-naranja-f%C3%AAmea.jpg

http://magicoflife.org/butterfly_photos/Automeris_naranja.400.jpg

https://i.ytimg.com/vi/xRhH8X4hvGs/hqdefault.jpg
Sưu tập :

B.1073- Bướm đêm Naranja - Automeris naranja

Automeris naranja là một loài bướm đêm thuộc họ Saturniidae. Nó được tìm thấy ở Bolivia, Brazil, Paraguay, Uruguay và Argentina. Loài này dễ nuôi trong môi trường nuôi nhốt.

Nguồn : Wikipedia & Internet

buixuanphuong09
17-03-2019, 02:41 PM
B.1.074- BƯỚM ĐÊM PATAGONIENSIS
https://bugguide.net/images/cache/RQB/RJK/RQBRJKVRQQJQ60L020Q080JQX0URZQYR7QR060DQRQURX0BRRQ 3RHQNRX0NRJKCQX0AR7QBR3KURRQ3QZQ3QU0JRKQ.jpg

https://image.shutterstock.com/image-photo/patagonia-eyed-silkmoth-close-automeris-260nw-1082841863.jpg

https://image.shutterstock.com/image-photo/patagonia-eyed-silkmoth-close-automeris-450w-1082841887.jpg
Sưu tập :

B.1074- Bướm đêm Patagoniensis -Automeris patagoniensis

Automeris patagoniensis, là một loài côn trùng thuộc họ Saturniidae. Nó được tìm thấy ở Bắc Mỹ.

Nguồn : Wikipedia & Internet

buixuanphuong09
17-03-2019, 02:46 PM
B.1.075- BƯỚM ĐÊM RANDA
https://c1.staticflickr.com/5/4442/37106844792_0d2cd022b6_b.jpg

https://www.leps.sk/SLOVENSKA%20VERZIA/Lepidoptera/Saturnidae/Automeris%20randa/Automeris%20randa%205th%20instar%20Arizonia.jpg

https://i.pinimg.com/474x/88/e8/6a/88e86a9b653b8bf6e12aa6bb40161d63.jpg
Sưu tập :

B.1075- Bướm đêm Randa -Automeris randa

Automeris randa, hay bướm tơ mắt của Rand, là một loài bướm đêm trong họ Saturniidae. Nó được mô tả bởi Herbert Druce vào năm 1894 và được tìm thấy ở Trung và Bắc Mỹ.

Nguồn : Wikipedia & Internet

buixuanphuong09
18-03-2019, 11:34 AM
B.1.076- BƯỚM ĐÊM ZEPHYRIA
https://i.pinimg.com/originals/1c/ae/8d/1cae8de4159c99a6252afb65a329b291.jpg

http://mothphotographersgroup.msstate.edu/Large/PWCB7749-LARGE-cat.jpg

https://image.shutterstock.com/image-photo/rare-zephyr-bullseye-moth-caterpillar-450w-242596009.jpg
Sưu tập :

B.1076- Bướm đêm Zephyria -Automeris zephyria

Automeris zephyria, là một loài côn trùng thuộc họ Saturniidae. Nó được tìm thấy ở Bắc Mỹ.

Nguồn : Wikipedia & Internet

buixuanphuong09
18-03-2019, 11:39 AM
B.1077- BƯỚM ĐÊM AZTECA
https://4.bp.blogspot.com/-1wqnHzsfW04/V4Ss5Of335I/AAAAAAAADb0/t4k2ivHsA04Pxj5CbPghE2iI0DhB_whagCKgB/s1600/P1310240.JPG

https://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/7/78/Citheronia_azteca_male_sjh.jpg

https://i.pinimg.com/736x/44/49/38/444938fcdd0c3f1fc277da4d6d87c19e.jpg
Sưu tập :

6- Chi Citheronia

B.1077- Bướm đêm Azteca -Citheronia azteca
Citheronia azteca là một loài bướm đêm thuộc họ Saturniidae sống ở Guatemala, Belize và México

Nguồn : Wikipedia & Internet

buixuanphuong09
18-03-2019, 11:43 AM
B.1078- BƯỚM ĐÊM LOBESIS
https://c1.staticflickr.com/1/246/528862376_b45ee570a5_z.jpg?zz=1

http://www.bio-nica.info/Ento/Lepido/saturniidae/Citheronia%20lobesis_archivos/image014.jpg

https://www.theinsectcollector.com/acatalog/Cithlobesis_M.jpg
Sưu tập :

B.1078- Bướm đêm Lobesis -Citheronia lobesis

Citheronia lobesis là một loài bướm đêm thuộc họ Saturniidae. Bướm này có cánh màu cam dưới ánh sáng và đôi cánh màu da cam với những đốm sẫm màu quán quân trên đó. Ngoài ra, cơ thể của nó là màu da cam và có sọc đen.

Nguồn : Wikipedia & Internet

buixuanphuong09
18-03-2019, 11:47 AM
B.1079- BƯỚM ĐÊM ÓC CHÓ HOÀNG GIA
https://bugguide.net/images/raw/GKA/KHK/GKAKHK6KQKUK4KTKKKWKKKWK4QD0BQTKWQTKQKNK8QV08QWK5K DKSKUKSKWKPQZSPQEKHKPKGQF0NQ.jpg

http://silkmoths.bizland.com/pcregalm.jpg

https://previews.agefotostock.com/previewimage/medibigoff/aa6af264713880c35dd6a5685a8abd94/aam-aaes56270.jpg
Sưu tập :

B.1079- Bướm đêm óc chó hoàng gia - Citheronia regalis

Citheronia regalis cũng được gọi là sâu bướm óc chó hoàng gia, là một con sâu bướm Bắc Mỹ trong Họ Saturniidae. Loài sâu bướm này được gọi là quỷ sừng mại châu. Con lớn (Imago) có sải cánh 9,5-15,5 cm.
Vòng đời : Citheronia regalis là một sinh vật ấn tượng trong tất cả các giai đoạn phát triển. Các loài sâu bướm trưởng thành lớn nhất phía Bắc (kích thước chung, không phải diện tích cánh) của Mexico, cũng như các ấu trùng và nhộng lớn đáng kể.
Vòng đời của sâu bướm là giống như bất kỳ loài Saturniidae khác, và điển hình của Ceratocampidae, nó đào hang vào mặt đất để thành nhộng trong một lỗ chứ không quay một cái kén. Các cây chủ nó sinh sống gồm các loại cây mại châu (Carya glabra, Carya illinoensis, Carya ovata), Buttonbush, Filbert, Bush honeysuckle, Persimmon, Ash, Cotton, Butternut, Black walnut, English walnut và Privet và loài khác.

Nguồn : Wikipedia & Internet

buixuanphuong09
18-03-2019, 11:51 AM
B.1080- BƯỚM ĐÊM HOÀNG GIA LỘNG LẪY
http://2.bp.blogspot.com/-n_rtdPJAiR0/VAn1qyeOvlI/AAAAAAAAA5M/x_wv4Dk_1xQ/s1600/l4.JPG

http://mothphotographersgroup.msstate.edu/Large/JePa7707-LARGE.jpg

https://bugguide.net/images/raw/TKI/KCK/TKIKCKIKTKKKPKSKEK2Q9K5QB05QB0SKC05QWKKKTKBQCK9QB0 UQVK5KNK0KO08Q2KHK9KHK106QC0.jpg
Sưu tập :

B.1080- Bướm đêm Hoàng gia lộng lẫy - Citheronia splendens
Bướm đêm Hoàng gia lộng lẫy -Citheronia splendens là một loài bướm đêm thuộc họ Saturniidae. Nó được tìm thấy ở miền nam Arizona phía nam vào tới miền trung và tây nam México.
The wingspan 106–150 mm. Con trưởng thành bay từ tháng 7 đến tháng 8.
Ấu trùng ăn Gossypium thurberi, Rhus trilobata, Arctostaphylos pungens và Rhus choriophylla.

Nguồn : Wikipedia & Internet

buixuanphuong09
22-03-2019, 03:02 PM
B.1.081- BƯỚM ĐÊM HAMIFERA
https://farm3.static.flickr.com/2760/4519416660_fbf7ef85f2.jpg

http://insecta.pro/images/320/6946.jpg

https://farm9.staticflickr.com/8498/8281312918_fa2f9b51b5_b.jpg
Sưu tập :

B.1081- Bướm đêm Hamifera - Citheronia hamifera

Citheronia hamifera là một loài bướm đêm thuộc họ Saturniidae được Walter Rothschild mô tả lần đầu tiên vào năm 1907. Nó được tìm thấy ở Trinidad, Peru, Guyana, Guiana thuộc Pháp, Argentina, Bolivia, Ecuador và Brazil.
Con trưởng thành có màu đen đỏ, với sải cánh có thể đạt tới 15cm.
Ấu trùng ăn các cây trong họ Hoa tán

Nguồn : Wikipedia & Interne

buixuanphuong09
22-03-2019, 03:06 PM
B.1.082- BƯỚM ĐÊM LAOCOON
https://lh4.ggpht.com/Kd3Av4KCZwKb6cqi2npvf116AAg6Ng2R6HunROQRLjrz6eGDsP BZIHiFpoR-tsBcSTdsu742Xw-2OQXKE0XTkw=s580

https://breedingbutterflies.files.wordpress.com/2018/05/26121656896_aa3cd8d4e8_o.jpg

https://farm8.staticflickr.com/7420/12159119693_aeb0d99f22_b.jpg
Sưu tập :

B.1082- Bướm đêm Laocoon - Citheronia laocoon

Citheronia laocoon là một loài bướm đêm thuộc họ Saturniidae. Nó được tìm thấy từ Guianas phía nam đến phía bắc Argentina.
Ấu trùng
Con cái có màu đen vàng. Con đực có một dải màu vàng đậm thu hẹp khi nó chạy về phía rìa của con mồi.

Nguồn : Wikipedia & Interne

buixuanphuong09
22-03-2019, 03:12 PM
B.1.083- BƯỚM ĐÊM PHORONEA
https://static.inaturalist.org/photos/13278734/original.jpg?1517613390

https://static.inaturalist.org/photos/13744516/large.jpg?1545709827

https://farm3.static.flickr.com/2729/4093432919_35848df8c4.jpg
Sưu tập :

B.1083- Bướm đêm Phoronea - Citheronia phoronea

Citheronia phoronea là một loài bướm đêm thuộc họ Saturniidae. Nó được mô tả từ Surinam

Nguồn : Wikipedia & Internet

buixuanphuong09
22-03-2019, 03:23 PM
B.1.084- BƯỚM ĐÊM SEPUCRALIS
https://bugguide.net/images/cache/7LU/Z8L/7LUZ8LNZQLJHGHRRUHHR6HYH8L1ZPHFHWHFHXLYHIHYHXLBZGL NZ4L6ZLLOHNHLR9HNZZL6Z4LAZNHYHPH1HQL.jpg

https://www.discoverlife.org/IM/I_DLW/0000/640/Citheronia_sepulcralis,_larva,I_DLW11.jpg

https://bugguide.net/images/cache/SRD/ZMR/SRDZMRTZERELXZOLKZCLIZBL3LPLQRDZJL6LHZYZ7RYZZZULSR WLMZWLHZDZYLDZHZWLLZ6LKRWL7R9LKRZH7ZRH2R.jpg
Sưu tập :

B.1084- Bướm đêm Sepulcralis - Citheronia sepulcralis

Citheronia sepulcralis, sâu bướm thông, là một thành viên cận chiến của họ Saturniidae. Các loài có màu nâu đen. Loài này được mô tả lần đầu bởi Augustus Radcliffe Grote và Coleman Townsend Robinson vào năm 1865
Những con trưởng thành bay trong ấp và có thể được tìm thấy ở nhiều nơi khác nhau của Hoa Kỳ trong năm. Những con sâu bướm có mặt ở các bang Georgia, Kentucky, Massachusetts, North Carolina, Pennsylvania, Louisiana, Florida và Maine. Chúng phổ biến nhất ở Florida và Louisiana.
Cá thể bố mẹ ở miền bắc Hoa Kỳ sẽ bay trong tháng Sáu và tháng Bảy. Ở các bang miền Nam, bướm đêm sẽ bay từ tháng 4 đến tháng 6. Một số cá thể bố mẹ ở Florida City, Florida có thể bay từ tháng 3 đến tháng 10

Nguồn : Wikipedia & Internet

buixuanphuong09
22-03-2019, 03:26 PM
B.1.085- BƯỚM ĐÊM VOGLERI
http://www.ecoregistros.org/site/images/dataimages/2017/02/07/189082/IMG_2795S.jpg

https://c1.staticflickr.com/5/4607/39171488054_29c48471d8_b.jpg

http://www.saturniidae.com/wenczel/bw_figs/vogleri1.jpg
Sưu tập :

B.1085- Bướm đêm Vogleri - Citheronia vogleri

Citheronia vogleri là một loài bướm đêm thuộc họ Saturniidae. Nó được mô tả lần đầu tiên bởi Hendrik Weyenbergh Jr. vào năm 1881. Nó được tìm thấy ở Paraguay, Argentina, Bolivia, Brazil và Uruguay.
Cả hai giới đều có màu đen với những đốm vàng trên cánh, nhưng con đực cũng có những đốm và sọc màu cam.
Ấu trùng ăn các loài Pyrocantha trong họ Hoa hồng. Chúng trông giống như một miếng gỗ. Chúng có màu xám.

Nguồn : Wikipedia & Internet

buixuanphuong09
23-03-2019, 12:39 PM
B.1.086- BƯỚM ĐÊM HOÀNG ĐẾ TẦU
http://www.pyrgus.de/bilder1/saturniidae/tau_rpe2012.jpg

http://tpittaway.tripod.com/silk/a_tau_l4.jpg

https://i.ytimg.com/vi/u2_CWGf85e8/hqdefault.jpg
Sưu tập :

6- Chi Aglia
B.1.086- Bướm đêm Hoàng đế tau - Aglia tau

Aglia tau, hoàng đế tau, là một con sâu bướm thuộc họ Saturniidae. Nó được tìm thấy ở châu Âu. Loài này được Carl Linnaeus mô tả lần đầu tiên trong ấn bản Systema Naturae năm 1758.
Sải cánh là 60 - 84 mm. Bướm đêm bay trong một thế hệ từ tháng 3 đến tháng 7 tùy theo địa điểm.
Ấu trùng chủ yếu ăn cây sồi châu Âu, nhưng cũng có bạch dương, chi Tống quán sù, Liễu, và Thanh lương trà. Ấu trùng trông giống như sâu bướm sừng hickory ở instar đầu

Nguồn : Wikipedia & Internet

buixuanphuong09
23-03-2019, 12:45 PM
B.1.087- BƯỚM ĐÊM ACUTA
https://encrypted-tbn0.gstatic.com/images?q=tbn:ANd9GcQQ2PNit0NeCgTWQftM2UVGlwDjb__Hi 4r8A-ZihER_9QZq4NzdUQ

https://collectionneurdinsectes.com/wp-content/uploads/2013/05/adeloneivaia-acuta3.jpg

http://www.ecoregistros.org/site/images/dataimages/2014/11/10/68534/2014-10-12---San-Sebastian---800.jpg
Sưu tập :

7- Chi Adeloneivaia
B.1.087- Bướm đêm Acuta - Adeloneivaia acuta

Adeloneivaia acuta là một con sâu bướm thuộc họ Saturniidae. Nó được tìm thấy từ Venezuela đến Paraguay và ở phía đông nam Brazil, nhưng không phải ở Amazon.

Nguồn : Wikipedia & Internet

buixuanphuong09
23-03-2019, 12:51 PM
B.1.088- BƯỚM ĐÊM ROSY
http://66.media.tumblr.com/972fd89622913815819704c233f4736d/tumblr_mjpryzj11M1r7180yo1_500.jpg

https://i.imgur.com/aGaJzzK.jpg

https://www.discoverlife.org/IM/I_DLW/0000/640/Dryocampa_rubicunda,_larva,I_DLW13_1.jpg

http://mothphotographersgroup.msstate.edu/Files1/Live/MRein/MRein7715b-300-cat.jpg

Sưu tập :

7- Chi Dryocampa
B.1.088- Bướm đêm Rosy (Ngài cây thích hồng) - Dryocampa rubicunda

Bướm đêm Rosy, Ngài cây thích hồng - Dryocampa rubicunda có màu sắc vô cùng bắt mắt, nó thực chất là một loài bướm đêm sống phổ biến ở Bắc Mỹ.
Bướm Rosy có sải cánh trung bình từ 3,2 - 4,4cm ở con đực và 4 - 5cm ở con cái.
Với kích thước tí hon của mình, bướm Rosy là loài có kích thước nhỏ hơn trong nhóm sâu bướm.
So với những loài bướm đêm có màu sắc tẻ nhạt và u buồn thì bướm Rosy lại vô cùng nổi bật nhờ thân hình màu vàng xen kẽ hồng phấn đặc trưng.
Loài bướm này thường sống chủ yếu trong rừng, nơi có nhiều cây phong.
Ấu trùng bướm Rosy thường có thói quen ăn lá cây. Vì vậy, chúng bị đánh giá là có hại đối với cây trồng.
Tuy nhiên, những con bướm Rosy trưởng thành lại hoàn toàn vô hại.

Nguồn : Wikipedia & Internet

buixuanphuong09
23-03-2019, 01:17 PM
B.1.089- Bướm ăn nilon

Đôi khi giải pháp cho vấn đề nan giải có thể nằm ngay trước mắt chúng ta bấy lâu nay. Các nhà khoa học đã tình cờ phát hiện loài sâu bướm đêm (Galleria mellonella) có thể ăn polyethylene – loại nhựa thường dùng để làm túi nilon.
https://trithucvn.net/wp-content/uploads/2017/04/sau-sap.jpg (https://trithucvn.net/wp-content/uploads/2017/04/sau-sap.jpg)Loài sâu bướm đêm (Galleria mellonella)

Đây là một phát hiện đáng chú ý, có thể đưa đến giải pháp khả thi giúp phân hủy sinh học lượng lớn chất thải nhựa đang ngày càng chất đống trong các bãi rác và làm ô nhiễm đại dương.
Loài sâu Galleria mellonella thường được gọi là sâu sáp, vì chúng trải qua giai đoạn ấu trùng sống kí sinh trong tổ ong, ăn sáp ong. Do đó người nuôi ong thường coi chúng là một loài gây hại phổ biến, đặc biệt ở châu Âu. Chẳng ai ngờ rằng, đối với chúng thì sáp ong hay túi nilon thì cũng như nhau, cho đến khi nhà khoa học (kiêm người nuôi ong nghiệp dư) Federica Bertocchini tình cờ phát hiện ra:
Một ngày nọ, bà Bertocchini bắt được một đám sâu sáp trong các tổ ong, bà đặt chúng vào một túi nilon, dự định một lát sẽ mang vứt đi. Không lâu sau, bà quay lại thì thấy chiếc túi đã rách tả tơi với nhiều lỗ hổng trên đó. Khi nhìn kĩ, lũ sâu không chỉ đục lỗ để thoát ra, chúng còn thật sự ăn cái túi đó.
https://trithucvn.net/wp-content/uploads/2017/04/sau-sap-an-tui-nilon.jpg (https://trithucvn.net/wp-content/uploads/2017/04/sau-sap-an-tui-nilon.jpg)
Ngạc nhiên trước hiện tượng này, bà đã tập hợp một nhóm nghiên cứu và phát hiện rằng ngay cả khi con sâu bị đè bẹp và dây ra trên chất liệu nilon, thì chiếc túi cũng phân hủy nhanh chóng. Điều này cho thấy con sâu hoặc các vi khuẩn trong ruột nó có thể tiết ra một loại zenyme giúp phân hủy nhựa.
“Nếu chỉ có một enzyme tác động đến quá trình này, chúng ta có thể sản xuất hàng loạt bằng công nghệ sinh học,” ông Paolo Bombelli, tác giả chính của nghiên cứu đăng trên tạp chí Current Biology (http://www.cell.com/current-biology/abstract/S0960-9822(17)30231-2?_returnURL=http%3A%2F%2Flinkinghub.elsevier.com% 2Fretrieve%2Fpii%2FS0960982217302312%3Fshowall%3Dt rue) cho biết. “Khám phá này có thể là một công cụ quan trọng giúp xử lý chất thải nhựa polyethylene đang tồn đọng trong các bãi chôn và đại dương.”
Tuy nhiên, nói như vậy không phải là chúng ta có thể xem nhẹ vấn đề ô nhiễm. Mỗi năm thế giới tiêu thụ khoảng 1.000 tỷ túi nilon, và do chúng không dễ dàng phân hủy, tất cả số rác này sẽ phải lưu lại ở đâu đó. Polyethylene chiếm 40% toàn bộ các sản phẩm nhựa ở châu Âu.
Quả là một sự tình cờ tốt lành của thiên nhiên khi chúng ta phát hiện ra khả năng phân hủy nhựa của sâu sáp. Mặc dù vẫn cần thêm nghiên cứu để xác định chính xác các phản ứng hóa học diễn ra thế nào, các nhà nghiên cứu phỏng đoán rằng quá trình tiêu hóa sáp ong và Polyethylene đều bẻ gãy những liên kết hóa học giống nhau.
“Sáp ong là polymer, một loại ‘plastic của thiên nhiên’ có cấu trúc hóa học không khác polyethylene là mấy,” bà Bertocchini nói.
Tuy vậy, bà cũng cảnh báo rằng: “Chúng ta vẫn phải giữ nguyên ý thức môi trường. Không nên vứt rác nhựa bừa bãi chỉ vì biết rằng ta đã có cách để phân huỷ chúng”.

buixuanphuong09
23-03-2019, 01:20 PM
B.1.090- TẰM CALLETA
https://i.pinimg.com/originals/15/aa/7d/15aa7d08f47a4277b6409a9fe7b14a32.jpg

https://bugguide.net/images/raw/QH6/RZH/QH6RZH6RZHPRSH4RDZSR6LSRRH6R3ZIROZLZNLLZCZIRPLQZHH ERYZQRJZFLAL7ZVL4RSHIZTL8RVL.jpg

https://www.butterfliesandmoths.org/sites/default/files/styles/bamona_scale_and_crop_480x360/public/bamona_images/eupackardia-calleta-roxana-garcia-zinsmeyer-1-cropped.jpg?itok=8n_YpeP9

https://www.discoverlife.org/mp/20p?res=640&img=I_MP14

Sưu tập :

8- Chi Eupackardia
B.1.090- Tằm Calleta - Eupackardia calleta

Tằm Calleta - Eupackardia calleta là một loài bướm đêm thuộc họ Saturniidae. Nó là loài duy nhất trong chi Eupackardia, là một loài có màu sắc đa dạng, bắt mắt. Tuy nhiên, thân chúng chứa nhiều gai nhọn. Chúng phân bố tại Mexico, Guateala và vùng cực nam của Mỹ.
Sải cánh dài 8–11 cm.
Chúng chủ yếu ăn Fraxinus. Leucophyllum frutescens, Sapium biloculare và Fouquieria splendens

Nguồn : Wikipedia & Internet

buixuanphuong09
24-03-2019, 02:31 PM
B.1.091- BƯỚM ĐÊM SÁT THỦ
http://farm1.static.flickr.com/173/430303018_5fe2c4b7ba.jpg?v=0

https://usercontent1.hubstatic.com/14094424_f520.jpg

http://www.ecoregistros.org/site/images/albumes/13/10771/Ch.M.lonomia-obliqua-3969--.jpg
Sưu tập :

9- Chi Lonomia
B.1.091- Sâu bướm sát thủ - Lonomia obliqua

Lonomia là một chi bướm trong Họ Ngài hoàng đế (Saturniidae), chúng được biết đến nhiều với tên gọi sâu róm Lonomia, được cho là các loài sâu róm độc nhất thế giới. Chúng sống trong các khu rừng nhiệt đới miền Nam Brazil. Các loài sâu róm được người dân địa phương gọi là chú hề lười biếng.
Chúng dài đến 5,5 cm với cơ thể phủ đầy gai nhọn chứa chất độc nguy hiểm.
Nọc độc : Lonomia obliqua có nọc độc đáo gây đông máu rải rác nội mạch và rối loạn đông máu tiêu hao, có thể dẫn đến một hội chứng xuất huyết. Khi kim tiêm nhiễm vào nạn nhân, nọc độc sẽ chảy qua các kim rỗng và vào vết thương bị hở, các độc tố trong da của sâu bướm được trang bi chất chống đông máu mạnh. Chất độc chỉ có hiệu lực với số lượng khá lớn. Một huyết thanh kháng độc đã được sản xuất bởi Viện Butantan ở São Paulo, Brazil. Nó có hiệu quả đảo ngược các rối loạn đông máu gây ra và những bệnh nhân được điều trị bằng kháng huyết thanh này phục hồi nhanh chóng.

Nguồn : Wikipedia & Internet

buixuanphuong09
24-03-2019, 02:37 PM
B.1.092- BƯỚM ĐÊM GUM HOÀNG ĐẾ
http://whp.altervista.org/insect-pics/opodiphthera-eucalypti-larva-early.jpg

http://lepidoptera.butterflyhouse.com.au/satu/eucalypti7.jpg

http://lepidoptera.butterflyhouse.com.au/satu/eucalypti8.jpg
Sưu tập :

10- Chi Opodiphthera
Opodiphthera là một chi bướm đêm trong họ Saturniidae, là chi đặc hữu của Úc. Chi này có 11 loài.
Opodiphthera chi này tạo thành đa số loài bướm đêm Saturniid của Úc. Chi này có bướm đêm gum hoàng đế (Opodiphthera eucalypti), một trong những loại bướm đêm nổi tiếng của Úc.

B.1.092- Bướm đêm gum hoàng đế - Opodiphthera eucalypti

Sâu bướm hoàng đế cao su, Opodiphthera eucalypti, là một loài có nguồn gốc sâu bướm sang Úc, và có thể dễ dàng tìm thấytrong tất cả các tiểu bang ngoại trừ Tasmania. Chúng cũng tìm thấy như là một loài được du nhập ở miền Bắc và Nam đảo của New Zealand. Loài này trước đây được đặt trong chi Antheraea (https://vi.wikipedia.org/wiki/Antheraea).
Sâu bướm thường có thể được tìm thấy trên lá cây giữa tháng Mười và tháng Ba (mùa xuân và mùa hè Úc). Khi sâu nở chúng có màu đen với lông ngắn trên đầu.

Nguồn : Wikipedia & Internet

buixuanphuong09
24-03-2019, 02:48 PM
B.1.093- BƯỚM ĐÊM HELENA
https://i.pinimg.com/originals/7b/0e/32/7b0e3270aa4371ba719f65672bd355a2.jpg

http://noosabiosphere.org.au/images/enviro-blog/Opodiphthera%20helena.jpg


https://c1.staticflickr.com/4/3391/3206334452_d4498c2e73_b.jpg
Sưu tập :

B.1.093- Bướm đêm Helena – Opodiphthera helena

Opodiphthera helena là một loài bướm đêm thuộc họ Saturniidae. Nó được tìm thấy dọc theo bờ biển miền nam Úc. Sải cánh dài 130–170 mm. Ấu trùng ăn Eucalyptus

Nguồn : Wikipedia & Internet

buixuanphuong09
24-03-2019, 02:56 PM
B.1.094- BƯỚM ĐÊM MODESTIA
https://i.pinimg.com/originals/3f/fe/93/3ffe9330c1d459e50f5f1d2823988395.jpg

https://render.fineartamerica.com/images/rendered/default/poster/10/8/break/images-medium/1-dead-leaf-moth-oxytenis-modestia-ingo-arndt.jpg

http://vnthihuu.net/ https://c1.staticflickr.com/1/85/256403022_268f70aa2a_z.jpg?zz=1

https://previews.agefotostock.com/previewimage/medibigoff/e8aecf9bbf332fea5ed865fb8f6e4c62/mpc-281656.jpg

http://caterpillars.unr.edu/brazil/species/Oxytenis%201.gif
Sưu tập :

10- Chi Oxytenis
Oxytenis là một chi bướm đêm trong họ Saturniidae.
B.1.094- Bướm đêm Modestia – Oxytenis modestia

Bướm đêm Modestia - Oxytenis modestia là loài bướm đêm thuộc chi Oxytenis trong họ Saturniidae. Nó có đặc điểm : Bướm như một chiếc lá khô, trong thời kỳ ấu trùng nó có điểm mắt trên đầu để giả làm loài rắn.

Nguồn : Wikipedia & Internet

buixuanphuong09
24-03-2019, 03:03 PM
B.1.095- BƯỚM ĐÊM HOÀNG ĐẾ MÙA THU
http://4.bp.blogspot.com/-_h-TiavO78I/VikYu25oz1I/AAAAAAAACws/IzIXKo1rN98/s1600/P1230517.JPG

http://1.bp.blogspot.com/-ctIHTYuM078/VU9z5YDhHoI/AAAAAAAABpQ/JXcQh7ASWWA/s1600/P1130408.JPG

https://www.actias.de/gallery/store/image/dcc/21966-dcc107f1.jpg
Sưu tập :

12- Chi Perisomena
Perisomena là một chi bướm đêm thuộc họ Saturniidae.
B.1.095- Bướm đêm hoàng đế mùa thu - Perisomena caecigena

Perisomena caecigena (tên tiếng Anh: Bướm đêm hoàng đế mùa thu) là một loài bướm đêm thuộc họ Saturniidae. Nó được tìm thấy ở Ý (đông Venice gần biên giới Croatia) và từ đông nam Áo qua Hungary, Slovenia, Croatia, Serbia, Albania, miền tây Ukraina, România, Bulgaria và Hy Lạp to hầu hết Thổ Nhĩ Kỳ và dãy núi Kavkaz của Cộng hòa Georgia, Armeniavà Azerbaijan. Cũng có một số lượng cô lập ở vùng núi Liban và Israel. Phụ loài stroehlei đặc hứu dãy núi Troodos của Cộng hòa Síp.
Sải cánh dài 62–88 mm for ssp. caecigena and 40–65 mm đối với con đực và 48–90 mm đối với con cái of ssp. stroehlei. Con trưởng thành bay từ cuối tháng 9 đến đầu tháng 11.
Ấu trùng ăn Quercus. bao gồm Quercus robur, Quercus petrea, Quercus pubescens, Quercus cerris and Quercus ilex, but also Populus alba, Populus nigra, Fraxinus, Pyrusand Prunus. Salix cũng có thể là cây chủ do ấu trùng ăn Salix caprea trong điều kiện nhốt.

Nguồn : Wikipedia & Internet

buixuanphuong09
25-03-2019, 01:01 PM
B.1.096- BƯỚM ĐÊM HOÀNG ĐẾ NHỎ
https://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/a/af/20_petit_paon_de_nuit.jpg

http://www.lepiforum.de/webbbs/images/forum_2/pic22652.jpg

http://tpittaway.tripod.com/silk/s_pav_l5.jpg
Sưu tập :

13- Chi Saturnia
Saturnia là một chi bướm đêm thuộc họ Saturniidae. Chúng là bướm đêm lớn, thường được gọi là hoàng đế. Phần lớn là Palearctic, nhưng 3 loài xuất hiện ở chaparral của California (S. mendocino, S. walterorum and S. albofasciata).
B.1.096- Ngài hoàng đế nhỏ - Saturnia pavonia

Ngài hoàng đế nhỏ (danh pháp hai phần: Pavonia pavonia) là một loài bướm đêm thuộc họ Saturniidae. Đôi khi nó được đặt vào chi Saturnia. Nó xuất hiện ở vùng Cổ Bắc giới và là thành viên duy nhất được tìm thấy ở British Isles.
Con đực có sải cánh khoảng 60 mm với cánh trước màu trắng và nâu.

Nguồn : Wikipedia & Internet

buixuanphuong09
25-03-2019, 01:05 PM
B.1.097- BƯỚM ĐÊM CHIM CÔNG KHỔNG LỒ
http://www.pyrgus.de/bilder1/saturniidae/pyri_3rpe009.jpg

https://i.pinimg.com/474x/6a/db/cb/6adbcba011d3e395f6a5bf14db3600f9.jpg

http://tpittaway.tripod.com/silk/s_pyr_l5.jpg
Sưu tập :

B.1.097- Bướm đêm chim công khổng lồ - Saturnia pyri

Saturnia pyri, Bướm đêm chim công khổng lồ, là một loài bướm đêm thuộc họ Saturniid bản địa châu Âu. Đây là loài bướm đêm châu Âu lớn nhất và được gọi là Bướm đêm chim công vĩ đại, Bướm đêm hoàng đế khổng lồ hay Hoàng đế Viên.
Phân bố của loài bướm này ở châu Âu
Loài bướm này phân bố ở bán đảo Iberia, miền nam Pháp và Ý và đến tận Xibia và phía bắc Châu Phi. Nó không hiện diện ở Vương quốc Anh.

Nguồn : Wikipedia & Internet

buixuanphuong09
25-03-2019, 01:14 PM
B.1.098- BƯỚM ĐÊM HOÀNG ĐẾ SLOE
http://tpittaway.tripod.com/silk/s_spi_l1.jpg

http://tpittaway.tripod.com/silk/s_spi_l2.jpg

http://insecta.pro/images/1024/12410.jpg
Sưu tập :

B.1.098- Bướm đêm hoàng đế Sloe - Saturnia spini

Bướm đêm hoàng đế Sloe - Saturnia spini là một loài bướm đêm thuộc họ Saturniidae. Nó được tìm thấy ở miền đông Áo và Ba Lan ngang qua miền đông và tây Nam Âu to Hy Lạp, Thổ Nhĩ Kỳ, Armenia, Ukraina, Krym và Kazakhstan.
It has a wingspan of 55–110 mm. Con trưởng thành bay từ tháng 4 đến tháng 6 làm một đợt.
Ấu trùng ăn Prunus spinosa, Rosa, Crataegus, Ulmus, Alnus, Salix, Populus and Malusin Europe. Ở Thổ Nhĩ Kỳ và Crimea nó hiện diện ở các cây thuộc họ Hoa hồng. Không có phụ loài dù số bướm ở Ukraina và nam nước Nga đôi khi được xem là một phụ loài, Saturnia spini haversoni Watson, 1911.

Nguồn : Wikipedia & Internet

buixuanphuong09
25-03-2019, 01:17 PM
B.1.099- BƯỚM ĐÊM ZULEIKA
https://image.shutterstock.com/image-photo/saturnia-moth-rinaca-zuleika-hope-450w-90422575.jpg

http://a4.pbase.com/o6/21/987221/1/145605758.KQjb2qIg.motspec004.jpg

https://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/3/3d/Saturnia_pyri.jpg/280px-Saturnia_pyri.jpg
Sưu tập :

B.1.099- Bướm đêm Zuleika - Saturnia zuleika

Saturnia zuleika là một loài bướm đêm thuộc họ Saturniidae. Nó được tìm thấy ở Ấn Độ và Tây Bengal.

Nguồn : Wikipedia & Internet

buixuanphuong09
25-03-2019, 01:21 PM
B.1.100- BƯỚM ĐÊM TIMUR
http://lepbarcoding.org/saturnidae/image_code/phpThumb.php?src=http://www.boldsystems.org/pics/SACMA/BC-CGCM_23.714+1239297618.jpg&w=500&fltr[]=wmt||4|BR|CC3300|verdana.TTF|100|5|0

http://v3.boldsystems.org/pics/_w300/SAVSA/BC-EvS_2973%2B1329683480.jpg

http://lepbarcoding.org/saturnidae/image_code/phpThumb.php?src=http://www.boldsystems.org/pics/SAVSA/BC-EvS_0851+1288527832.JPG&w=100
Sưu tập :

14- Chi Titaea
Titaea là một chi bướm đêm thuộc họ Saturniidae.
B.1.100- Bướm đêm Timur -Titaea timur

Titaea timur là một loài bướm đêm thuộc họ Saturniidae. Nó là loài duy nhất được tìm thấy ở Misahualli in Ecuador.

Nguồn : Wikipedia & Internet

buixuanphuong09
26-03-2019, 01:30 PM
B.1.101- BƯỚM ĐÊM TAMERLAN
https://i.pinimg.com/originals/05/a5/bf/05a5bf06dd9db3712e8a6a203462a939.jpg

http://silkmoths.bizland.com/ptlemo1l.jpg

https://thumbs.worthpoint.com/zoom/images1/360/0914/14/titaea-tamerlan-amazonensis-peru_360_89f260d2990873d8f96b66c21e574873.jpg
Sưu tập :

B.1.101- Bướm đêm Tamerlan - Titaea tamerlan

Titaea tamerlan là một con sâu bướm thuộc họ Saturniidae được tìm thấy ở Trung và Nam Mỹ.
Ở Costa Rica, người lớn có cánh từ tháng 6 đến tháng 7 và một lần nữa vào mùa thu.
Ấu trùng ăn các loài Bombax, Bombacopsis quinatum và Tilia platyphyllos, và có thể cả cây kopak.

Nguồn : Wikipedia & Internet

buixuanphuong09
26-03-2019, 01:36 PM
B.1.102- BƯỚM ĐÊM CHAMPIONI
https://c1.staticflickr.com/9/8715/28262577216_6bc9ded4fb_b.jpg

https://i.pinimg.com/originals/a2/67/9e/a2679e060f28a9f16b63cd18f0f61c53.jpg

http://lepbarcoding.org/saturnidae/image_code/phpThumb.php?src=http://www.boldsystems.org/pics/LPYPA/MAL-00005_D+1216818870.JPG&w=100
Sưu tập :

16- Chi Caio
B.1.102- Bướm đêm Championi -Caio championi

Caio champi là một con sâu bướm lớn thuộc họ Saturniidae được Druce mô tả lần đầu tiên vào năm 1886. Nó được tìm thấy từ Mexico đến Guatemala, từ nam đến tây Ecuador và bắc Venezuela

Nguồn : Wikipedia & Internet

buixuanphuong09
26-03-2019, 01:43 PM
B.1.103- BƯỚM ĐÊM DERCETO
https://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/3/3b/Copiopteryx_derceto.jpg

http://insecta.pro/images/320/5818.jpg

http://lepbarcoding.org/saturnidae/image_code/phpThumb.php?src=http://www.boldsystems.org/pics/STDA/BC-Dec_[489]+1168018284.JPG&w=100
Sưu tập :

17- Chi Copiopteryx
B.1.103- Bướm đêm Derceto -Copiopteryx derceto

Copiopteryx derceto là một con sâu bướm thuộc họ Saturniidae. Nó được tìm thấy ở Nam Mỹ, bao gồm cả Brazil.

Nguồn : Wikipedia & Internet

buixuanphuong09
26-03-2019, 01:48 PM
B.1.104- BƯỚM ĐÊM BOREAS
https://inpn.mnhn.fr/photos/uploads/webtofs/inpn/4/119134.jpg

https://static.inaturalist.org/photos/9576233/medium.jpg?1502049106

https://www.whatsthatbug.com/images/dysdaemonia_boreas_tim.jpg
Sưu tập :

18- Chi Dysdaemonia
B.1.104- Bướm đêm Boreas -Dysdaemonia boreas

Dysdaemonia boreas là một loài bướm đêm thuộc họ Saturniidae. Nó được tìm thấy từ Mexico đến Guyanas.

Nguồn : Wikipedia & Internet

buixuanphuong09
26-03-2019, 01:52 PM
B.1.105- BƯỚM ĐÊM HIPPODAMIA
https://farm3.staticflickr.com/2882/13392968704_04f3771fb6_b.jpg

https://jaspersailfin.zenfolio.com/img/s/v-3/p922394492-3.jpg

http://hasbrouck.asu.edu/imglib/neotropento/misc/201305/imgid-11721_web.jpg
Sưu tập :

19- Chi Rhescyntis
B.1.105- Bướm đêm Hippodamia -Rhescyntis hippodamia

Rhescyntis hippodamia là một loài bướm đêm thuộc họ Saturniidae được mô tả lần đầu tiên bởi Pieter Cramer vào năm 1777. Nó được tìm thấy từ Mexico đến Brazil.
Sải cánh là 135 - 150 mm.

Nguồn : Wikipedia & Internet

buixuanphuong09
27-03-2019, 02:24 PM
B.1.106- BƯỚM ĐÊM ACUTA
https://cahurel-entomologie.com/gs/data/uploads/saturniidae/ceratocampinae/eacles/eacles_acuta_gf_f.jpg

http://www.lepbarcoding.org/saturnidae/image_code/phpThumb.php?src=http://www.boldsystems.org/pics/LNOUA/CLV18610+1273175670.JPG&w=500&fltr[]=wmt||4|BR|CC3300|verdana.TTF|100|5|0

http://farm5.static.flickr.com/4741/25608985087_de86db4ea0.jpg
Sưu tập :

20- Chi Eacles
B.1.106- Bướm đêm Acuta - Eacles acuta

Eacles acuta là một con sâu bướm thuộc họ Saturniidae. Nó được tìm thấy ở Nam Mỹ, bao gồm cả Guiana thuộc Pháp.
Cánh có màu vàng với các mảng màu cam lớn gần đầu và cánh có mũi nhọn. Cơ thể có màu cam.

Nguồn : Wikipedia & Internet

buixuanphuong09
27-03-2019, 02:31 PM
B.1.107- BƯỚM ĐÊM DUCALIS
https://3.bp.blogspot.com/-nqb1sJ5rsEM/XCZ1RAXGtXI/AAAAAAAA8_A/cU349kGI--Qhy2WjmJZyX7ZAg_QDQ5S5ACLcBGAs/s1600/Lepidoptera_Brusque.jpg

http://insecta.pro/images/1024/64252.jpg

https://mypets.by/wp-content/uploads/2014/06/10546667735_70089e88cf.jpg
Sưu tập :

B.1.107- Bướm đêm Ducalis -Eacles ducalis

Eials ducalis là một loài bướm đêm thuộc họ Saturniidae. Nó được tìm thấy ở Brazil

Nguồn : Wikipedia & Internet

buixuanphuong09
27-03-2019, 02:35 PM
B.1.108- BƯỚM ĐÊM HOÀNG GIA
https://www.butterfliesandmoths.org/sites/default/files/styles/bamona_scale_and_crop_480x360/public/bamona_images/2991_montpelier_station_rd._bibb_co_ga_10aug2018_6 2.jpg?itok=ucF-WtI_

https://www.butterfliesandmoths.org/sites/default/files/styles/bamona_scale_and_crop_480x360/public/bamona_images/887f1d22-ab2f-45f2-ae71-0252f43f86fc.jpeg?itok=F1ttXReT

https://www.butterfliesandmoths.org/sites/default/files/styles/bamona_scale_and_crop_480x360/public/bamona_images/image_61.png?itok=W7KYG0zW

https://www.butterfliesandmoths.org/sites/default/files/styles/bamona_scale_and_crop_480x360/public/bamona_images/20180827_102156.jpg?itok=HlSRpeu9

Sưu tập :

B.1.108- Bướm đêm hoàng gia -Eacles imperialis

Eacles imperialis, bướm đêm hoàng gia, là một thành viên Cận cảnh của họ Saturniidae và phân họ Ceratocampinae. Loài này được Dru Drury mô tả lần đầu tiên vào năm 1773.
Sải cánh của một con trưởng thành khoảng 80mm. Có một số lượng lớn các biến thể trong loài này. Màu sắc của người trưởng thành luôn chủ yếu là màu vàng với các đốm màu đỏ, nâu và tím nhưng có thể thay đổi rõ rệt về điều này. Ấu trùng dài khoảng 10-15 mm và màu cam với các dải ngang màu đen và gai lớn ở giai đoạn lột xác đầu tiên, dài 75-100 mm ở giai đoạn lột xác thứ năm với lông dài và gai ngắn hơn và màu sắc hình thái khác nhau giữa màu nâu sẫm và màu đỏ tía với các mảng màu trắng xoắn ốc và màu xanh lá cây với các bản vá màu vàng

Nguồn : Wikipedia & Internet

buixuanphuong09
27-03-2019, 02:39 PM
B.1.109- BƯỚM ĐÊM MAGNIFICA
http://www.pybio.org/wp-content/uploads/2008/06/e-imp30.jpg

http://3.bp.blogspot.com/-8F1JNcYiKFc/TZnutZ6-9AI/AAAAAAAAA_Q/vv4p3Xp8TRs/s1600/mariposa3333.jpg

http://54.94.188.1/defesavegetal/img/pragas/1507724239_2051353761.png
Sưu tập :

B.1.109- Bướm đêm Magnifica -Eacles Magnifica

Eacles Magnifica là một con sâu bướm thuộc họ Saturniidae. Nó được tìm thấy ở Mexico, Guatemala, Nicaragua, Panama, Brazil, Argentina và Paraguay.

Nguồn : Wikipedia & Internet

buixuanphuong09
27-03-2019, 02:43 PM
B.1.110- BƯỚM ĐÊM OSLARI
https://www.butterfliesandmoths.org/sites/default/files/bamona_images/dscn0792.jpg

https://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/9/90/Flickr_-_ggallice_-_Eacles_oslari.jpg

https://bugguide.net/images/raw/XK6/KHK/XK6KHK9KQKWK0KUK0KD05QO0GQC0SKO0EQC0QK6KPQWK4QT05Q C05QC0EQ9KQKTK1QJ0WQ10GQC05Q.jpg
Sưu tập :

B.1.110- Bướm đêm Oslari -Eacles oslari

Eacles oslari, hay Oslar's eacles, là một loài bướm đêm thuộc họ Saturniidae. Nó được tìm thấy từ các ngọn núi Santa Rita, Patagonia, Atascosa và Huachuca ở phía nam Arizona phía nam vào Sonora, Sinaloa và Chihuahua ở Mexico. Cánh thay đổi từ vàng đến nâu tím. Loài này được Walter Rothschild mô tả lần đầu tiên vào năm 1907.
Sải cánh 112 - 146 mm. Bướm trưởng thành bay từ tháng Bảy đến tháng Tám.
Ấu trùng ăn các loại sồi.

Nguồn : Wikipedia & Internet

thugiangvu
28-03-2019, 04:17 AM
https://images.pexels.com/photos/462118/pexels-photo-462118.jpeg?auto=compress&cs=tinysrgb&dpr=1&w=500

uăi..nhìn những con sâu sợ quá huynh ơi.
kính chúc huynh an vui dồi dào sức khỏe.

Thu giang vũ

buixuanphuong09
28-03-2019, 12:23 PM
https://images.pexels.com/photos/462118/pexels-photo-462118.jpeg?auto=compress&cs=tinysrgb&dpr=1&w=500

uăi..nhìn những con sâu sợ quá huynh ơi.
kính chúc huynh an vui dồi dào sức khỏe.

Thu giang vũ


Còn nhiều loài sâu lạ và khủng khiếp hơn nữa, rôi sẽ đến những loài Bướm đẹp, vô hại và có ích. Nhưng Sưu tập thì phải lần lượt thôi. Còn nhiều lắm em gái ạ!

buixuanphuong09
28-03-2019, 12:39 PM
B.1.111- BƯỚM ĐÊM PURPURASCENS
http://3.bp.blogspot.com/-OhV_50vXipo/VZjvBSXzCqI/AAAAAAAAB_Q/MRCFbVJnDBA/s1600/P1170694.JPG

http://2.bp.blogspot.com/-pjlf_uOHSAE/VZjvGoOhQcI/AAAAAAAAB_g/NgYGxY0IRJc/s1600/P1170534.JPG

https://c1.staticflickr.com/4/3701/8750422064_1db026db8a_b.jpg
Sưu tập :

22- Chi Othorene
B.1.111- Bướm đêm Purpurascens - Othorene purpurascens

Othorene purpurascens là một loài bướm đêm thuộc họ Saturniidae.
Phân phối
Các loài có thể được tìm thấy ở Belize và Guiana thuộc Pháp và từ Mexico đến Bolivia.

Nguồn : Wikipedia & Internet

buixuanphuong09
28-03-2019, 12:43 PM
B.1.112- BƯỚM ĐÊM VERANA
https://www.leps.sk/SLOVENSKA%20VERZIA/Lepidoptera/Saturnidae/Othorene%20verana/Othorene%20verana%20%202nd%20or%203rd%20Kiri%20%20 Costa%20Rica.jpg

https://c1.staticflickr.com/6/5598/15250795719_cae3990f8c_b.jpg

https://www.leps.sk/SLOVENSKA%20VERZIA/Lepidoptera/Saturnidae/Othorene%20verana/Othorene%20verana%20male%20Kiri%20lodge%204000%20f t%20Costa%20Rica.jpg
Sưu tập :

B.1.112- Bướm đêm Verana - Othorene verana

Othorene verana là một loài bướm đêm thuộc họ Saturniidae.
Phân phối
Loài này có thể được tìm thấy ở Costa Rica, Guatemala, Nicaragua và Panama, trên độ cao từ 1.250 mét đến 1.370 mét

Nguồn : Wikipedia & Internet

buixuanphuong09
28-03-2019, 12:46 PM
B.1.113- BƯỚM ĐÊM NHỊ SẮC
https://bugguide.net/images/cache/LSV/Q30/LSVQ30BQA0GKEKIK1KXKOKMKDKXKY0UQ1KUQY0XK2KQK9K4QB0 4QB0QKNK0KO00KV0HK6KPQO0EQPKMKPKLKPKEQLS.jpg

https://farm4.static.flickr.com/3141/2683797064_219371dee5.jpg

https://bugguide.net/images/cache/W0Q/020/W0Q0200070FRYKORJKURZQURYKWRJKORSQJRKQ3RMQCRSQORIQ H0XQJRKQK080DQZQDQ80WRHQARYKORIQCRFKDRP0OQ.jpg
Sưu tập :

23- Chi Syssphinx
B.1.113- Bướm đêm Nhị sắc - Syssphinx bicolor

Syssphinx nhị sắc, bướm đêm châu chấu mật ong, là một loài bướm đêm Bắc Mỹ trong họ Saturniidae.
Đôi cánh thay đổi từ màu xám sang màu vàng sang màu cam đến màu nâu đỏ sẫm, với một lượng đốm đen và bóng hồng khác nhau. Dòng postmedial chạy trước chạy đến costa trước đỉnh. Khi bắt đầu, điểm đổi màu trắng có thể là gấp đôi, đơn hoặc có thể thiếu. Sải cánh có kích thước 4,7 - 6,7 cm

Nguồn : Wikipedia & Internet

buixuanphuong09
28-03-2019, 12:48 PM
B.1.114- BƯỚM ĐÊM HUBBARDI

https://i.pinimg.com/originals/44/ec/97/44ec972fec760b8866a0ed64d7130fec.jpg


http://mothphotographersgroup.msstate.edu/Large/AR7711b-LARGE.jpg

http://www.wildhorizons.com/photos/gallery/pre-2014_Tom/UAZ-4263_Syssphinx-caterpillar.jpg

https://encrypted-tbn0.gstatic.com/images?q=tbn:ANd9GcSkVvL691PJvSrT0Nx4yjf1aj3ET7gYU YenI4HKwNku2bTD7IHUNQ

Sưu tập :

B.1.114- Bướm đêm Hubbardi - Syssphinx hubbardi

Syssphinx hubbardi, hay bướm tơ của Hubbard, là một loài bướm đêm thuộc họ Saturniidae. Nó được tìm thấy ở Mexico và miền Nam Hoa Kỳ.
Phân phối
Các loài có thể được tìm thấy ở Texas, Arizona, New Mexico và California. Nó cũng được tìm thấy ở sa mạc Sonoran ở Mexico.
Sinh thái học
Con sâu bướm dài khoảng 2,5 inch, và màu xanh lá cây với nhiều chấm trắng. Nó cũng có một đường màu tím chạy dọc cơ thể. Chúng thường ăn các loại cây ăn quả (mesquite), cây keo, và Kim tước chi (họ Đậu)

Nguồn : Wikipedia & Internet

buixuanphuong09
28-03-2019, 12:58 PM
B.1.115- BƯỚM ĐÊM MONTANA
https://bugguide.net/images/raw/MH1/H5H/MH1H5HBH5HTHXHBH4HAHKL6ZSLAH8H2ZSLBHLLCH5H8ZQLTHHL BHZLPZ4HEZGHDHGHVHZL5ZKL8ZRLVH.jpg




http://www.silkmoths.eu/species_silkmoths/images/syssphinx_montana_m_a_marso.jpg

http://2.bp.blogspot.com/-PZEPWjfgLyQ/Tm5VB0iRwCI/AAAAAAAABv0/TKDIqkz7pJE/s1600/Syssphinx+montana.jpg
Sưu tập :

B.1.115- Bướm đêm Montana - Syssphinx montana

Syssphinx montana là một con sâu bướm thuộc họ Saturniidae. Nó được tìm thấy ở Mexico và (hiếm khi) ở phía đông nam Arizona.
Sải cánh là 62 - 82 milimét. Con đực nhỏ hơn con cái. Bướm trưởng thành có cánh từ giữa tháng 7 đến đầu tháng 8.
Ấu trùng ăn các loại Muồng, Bồ kết triacanthos và chi Robinia họ Đậu. Màu sắc và hình dạng của ấu trùng dường như bị ảnh hưởng bởi cây thực phẩm

Nguồn : Wikipedia & Internet

buixuanphuong09
29-03-2019, 11:55 AM
B.1.116- BƯỚM ĐÊM AVENATA
http://www.learnaboutbutterflies.com/larva%20356a.jpg

https://static.inaturalist.org/photos/3113436/medium.jpg?1545625207

https://s3.amazonaws.com/media.jungledragon.com/images/2959/42857_medium.JPG?AWSAccessKeyId=05GMT0V3GWVNE7GGM1 R2&Expires=1554940810&Signature=sipV%2B88RAEPYWPWN0PFolSR%2B%2BAQ%3D
Sưu tập :

24- Chi Cerodirphia
B.1.116- Bướm đêm Avenata -Cerodirphia avenata

Cerodirphia avenata là một con sâu bướm thuộc họ Saturniidae. Nó được tìm thấy ở Costa Rica và Venezuela.

Nguồn : Wikipedia & Internet

buixuanphuong09
29-03-2019, 12:00 PM
B.1.117- BƯỚM ĐÊM DORIS
https://bugguide.net/images/cache/URF/K1R/URFK1RYKJRM000400040OQE0TQ50ARJK9RZQTQ3KARRQNRHQAR 3KYQ70R0MQTR0Q3R0QOR7Q3RP0YRSQ9R70TQM0BR.jpg

http://silkmoths.bizland.com/ColoradiadorisfemaleNewMexicols.jpg

https://bugguide.net/images/cache/BQR/SWQ/BQRSWQLS8QOKHKAKRKBK4KCK8KTKGKTK7K30IKDKXKF0XKTKWQ F0GQEKMKEKIKAKNQ30NQ1K4KOKMKLSXKDKUQA0UQB0.jpg
Sưu tập :

25- Chi Coloradia
Coloradia là một chi bướm đêm thuộc họ Saturniidae. Có chín loài được mô tả được tìm thấy ở Mexico và miền đông Bắc Mỹ. Chi này được mô tả lần đầu tiên bởi C. A. Blake vào năm 1863.
Đây thường là những con sâu bướm lớn, chủ yếu là màu xám. Ấu trùng thường ăn cây thông và các thành viên của chi thường được gọi là Dứa, mặc dù Coloradia pandora đã được ghi nhận trên cây Dương lá rung.

B.1.117- Bướm đêm Doris - Coloradia doris

Coloradia doris hay Doris 'pinemoth, là một loài bướm đêm thuộc họ Saturniidae ("tằm khổng lồ và bướm đêm hoàng gia"), trong siêu họ Bombycoidea ("tằm, nhân sư và bướm đêm hoàng gia") Loài này được William Barnes mô tả vào năm 1900. Nó được tìm thấy ở Bắc Mỹ

Nguồn : Wikipedia & Internet

buixuanphuong09
29-03-2019, 12:03 PM
B.1.118- BƯỚM THÔNG CỦA LUSK
https://bugguide.net/images/raw/FRX/QBR/FRXQBRYKNRYKVRZQNRKQQ0E0JRSQORW0OR603RW0DRIQL0U0JR 0QORIQOR20TR60K0QQYR7QK080VRRQ.jpg

https://bugguide.net/images/cache/900/0P0/9000P0Q0I0YRFK1RYKNRKQDR0QDRU0CRQQR00QYRZQ3Q703Q40 FQZQOQRQNR50WRZQTQLQBRHQNRZQTQX0URRQJQI0L0.jpg

http://mothphotographersgroup.msstate.edu/Files1/JV/300/JV7726mW-300-50.jpg
Sưu tập :

B.1.118- Bướm thông của Lusk - Coloradia luski

Coloradia luski, hay bướm thông của Lusk, là một loài côn trùng thuộc họ Saturniidae. Nó được tìm thấy ở Bắc Mỹ.

Nguồn : Wikipedia & Internet

buixuanphuong09
29-03-2019, 12:09 PM
B.1.119- BƯỚM ĐÊM PANDORA
https://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/a/a7/Coloradia_pandora_larva1.jpg/640px-Coloradia_pandora_larva1.jpg

https://bugguide.net/images/cache/2RS/H8R/2RSH8RKHQROL3LBL7ZALFLULFL9L3LFZLZ2L7RELFLPLZZFZQR NLQRFZFL3ZYL6LSR6LHZULLZ6LKROZ7R9LZZPLFL.jpg

https://www.butterfliesandmoths.org/sites/default/files/styles/bamona_scale_and_crop_480x360/public/bamona_images/dscn0001.jpg?itok=LlC8J_Ln
Sưu tập :

B.1.119- Bướm đêm Pandora - Coloradia pandora

Bướm đêm Pandora (Coloradia pandora) là một loài côn trùng thuộc chi bướm đêm Coloradia. Loài này được C. A. Blake mô tả lần đầu tiên vào năm 1863. Nó có nguồn gốc ở miền tây Hoa Kỳ. Ấu trùng của sâu bướm Pandora ăn trên tán lá của một số loài cây thông, bao gồm cả lodgepole, Jeffrey và ponderosa. Các quần thể ấu trùng đôi khi đạt đến mức đủ cao để gây ra sự rụng lá nghiêm trọng; những vụ dịch như vậy đã xảy ra ở miền bắc Arizona, miền trung Oregon và miền nam California. Người dân Paiute ở khu vực Owens Valley và Mono Lake ở California thu hoạch, chuẩn bị và lưu trữ ấu trùng (mà họ gọi là piuga) như một loại thực phẩm ưa thích. Điều này đã đưa người bản địa vào cuộc xung đột với Cục Lâm nghiệp Hoa Kỳ, nơi đã tìm cách kiểm soát quần thể bướm đêm thông qua việc sử dụng thuốc trừ sâu.

Nguồn : Wikipedia & Internet

buixuanphuong09
29-03-2019, 12:12 PM
B.1.120- BƯỚM ĐÊM HORCANA
https://media.gettyimages.com/photos/saturniidae-moth-costa-rica-picture-id475181201

https://static.inaturalist.org/photos/2704317/medium.jpg?1448561850

https://i.pinimg.com/originals/4c/29/e4/4c29e4d6e9500db4c914e395d3d561f3.jpg
Sưu tập :

26- Chi Dirphia
B.1.120- Bướm đêm Horcana - Dirphia horcana

Dirphia horcana là một con sâu bướm thuộc họ Saturniidae. Nó được tìm thấy ở Costa Rica và Panama.

Nguồn : Wikipedia & Internet

buixuanphuong09
01-04-2019, 07:35 AM
B.1.121- BƯỚM ĐÊM SEPTENTRIONALIS
https://www.leps.sk/SLOVENSKA%20VERZIA/Lepidoptera/Saturnidae/Gamelia%20septentrionalis/Gamelia%20septentrionalis.%204%20KL%20east%20of%20 golfito.jpg

http://caterpillars.myspecies.info/sites/caterpillars.myspecies.info/files/styles/large/public/13061_a.jpg?itok=mkUOXoRd

http://caterpillars.myspecies.info/sites/caterpillars.myspecies.info/files/styles/large/public/11272automb.jpg?itok=BkWL0X_H
Sưu tập :

27- Chi Gamelia
B.1.121- Bướm đêm Septentrionalis - Gamelia septentrionalis

Gamelia septentrionalis là một con sâu bướm thuộc họ Saturniidae. Nó được tìm thấy ở Trung Mỹ, bao gồm cả Costa Rica và Nicaragua.
Ấu trùng ăn các loài trong họ Na, Sơn liễu, Đậu.

Nguồn : Wikipedia & Internet

buixuanphuong09
01-04-2019, 09:20 AM
B.1.122- BƯỚM ĐÊM BURNSI
https://i.pinimg.com/originals/43/92/3a/43923ab7223fcad16f535fa9f6225654.jpg

http://www.silkmoths.bizland.com/HemileucaBurnsiMale.jpg

https://bugguide.net/images/cache/XZC/LKZ/XZCLKZOLYLKHSRYZ0ROZ8RZHKRCZQRWLQRPLLZFZMRCZIRPLSR 9LRZELFLNLMZSHMZ0HSZBLKZKH7Z1L5RKHIRCZFL.jpg
Sưu tập :

B.1.122- Bướm đêm Burnsi - Hemileuca burnsi

Hemileuca burnsi là một loài côn trùng thuộc họ Saturniidae. Nó được tìm thấy ở Bắc Mỹ.

Nguồn : Wikipedia & Internet

buixuanphuong09
01-04-2019, 09:24 AM
B.1.123- BƯỚM ĐÊM CHINATIENSIS
https://bugguide.net/images/cache/Q0W/0R0/Q0W0R090DQ7QNRKQFR7QBRZQ1RLQARLQNR50ARYKWRZQDQHQ1R G0TQJKVR80WRRQFRRQURHQFR7QFR7QQ0U0H020L0W0.jpg

https://bugguide.net/images/cache/8KO/K7K/8KOK7KCKRKRS5QV02Q108QJ09QZSIK1K1QVKGKOKIKZSUQ30MK OKXKTKIKCKSK2KZKV0NQ1KNQF04KAKMKBKRKPK0K.jpg

https://calphotos.berkeley.edu/imgs/512x768/0000_0000/0916/2348.jpeg
Sưu tập :

B.1.123- Bướm đêm Chinatiensis - Hemileuca chinatiensis

Hemileuca chinatiensis, chinati lambmoth, là một loài côn trùng thuộc họ Saturniidae. Nó được tìm thấy ở Bắc Mỹ.

Nguồn : Wikipedia & Internet

buixuanphuong09
01-04-2019, 09:28 AM
B.1.124- BƯỚM ĐÊM THÔNG THƯỜNG
https://2.bp.blogspot.com/-3a3w3J961No/VUO7EIoZAMI/AAAAAAAABmw/Jyy2y04hKcg/s1600/P1120448.JPG

https://i.pinimg.com/originals/8a/9b/72/8a9b72312c270bea08e42334b8eb22df.jpg

https://bugguide.net/images/cache/XQ3/RKQ/XQ3RKQJRYKK070YQ80K060K0U0FQ80Q080K0P0Q07Q00P0OQRQ FRMQ00W0R0MQDR90JRP0Q080FQI0FQHQURJKTR20.jpg
Sưu tập :

B.1.124- Bướm đêm thông thường - Hemileuca eglanterina

Bướm đêm thông thường (Hemileuca eglanterina), là thành viên của họ Saturniidae của bướm đêm và có nguồn gốc ở miền tây Bắc Mỹ. Ở California, phạm vi của nó là phía tây của đỉnh Sierran và vùng núi phía Nam California, nằm sát bờ biển. Bướm đêm đang hoạt động hàng ngày và xuất hiện vào mùa hè. Nó ăn thực vật của ba chi: Ceanothus, Rhamnus họ Táo ta và Rosa họ Hoa hồng. Bướm đêm của Nuttall và một loài khác tương tự nhau, xuất hiện ở các khu vực cây xô thơm ở phía đông Sierra Nevada. Loài này được Jean Baptiste Boisduval mô tả lần đầu tiên vào năm 1852.
Bướm đêm có sải cánh 5,5-8,5 cm và thân hình tương đối mảnh mai. Chân trước của nó có màu hồng với một vệt màu vàng ở giữa và phần sau có màu vàng với các vạch đen thay đổi. Có một hình dạng toàn màu đen gần Núi Shasta. Ấu trùng có màu đen với các gai màu vàng phân nhánh trở thành màu cam trong quá trình phát triển sau đó và đầu màu nâu cam

Nguồn : Wikipedia & Internet

buixuanphuong09
01-04-2019, 09:32 AM
B.1.125- BƯỚM ĐÊM IO
http://www.jimburnsphotos.com/media/lgHemileuca-electra.jpg

http://jimburnsphotos.com/media/Hemileuca-electra-female-un.jpg

https://i.pinimg.com/originals/3b/1f/8b/3b1f8bb6268b6a32f27e21f733c1e205.jpg
Sưu tập :

B.1.125- Bướm đêm Io - Hemileuca electra

Bướm đêm Io - Hemileuca electra, là một loài bướm đêm trong họ Saturniidae. Nó được tìm thấy ở Trung Mỹ và Bắc Mỹ. Loài này có một hốc mắt màu đen rất rõ ràng trên mỗi chân sau.

Nguồn : Wikipedia & Internet

buixuanphuong09
01-04-2019, 09:36 AM
B.1.126- BƯỚM ĐÊM GRIFFINI
https://bugguide.net/images/cache/VZ5/L9Z/VZ5L9Z4LGZ9H1HMHCHGHBH5HCHUHLR5H1HLL5ZXHFHUHVZ6HFH 2H1ZUHZRNHHREHLRPHRR4HEZMH2ZQL1ZXL4ZHLBH.jpg

https://bugguide.net/images/cache/CKG/KVK/CKGKVK8KPKVQB06QB08QB0UQHSNQZS4K1K9QBKXK6K8QB09QRS BQOKGKDK8KOKWQBKHK2K7K1KNQ30GKOKNQ1KIK1K.jpg

http://mothphotographersgroup.msstate.edu/Files1/KO/300/KO7740-300-45.jpg
Sưu tập :

B.1.126- Bướm đêm Griffini - Hemileuca griffini

Hemileuca griffini, thường được gọi là cừu cừu của Griffin hay bướm đêm fleacane của Canada, là một loài côn trùng thuộc họ Saturniidae. Nó được tìm thấy ở Bắc Mỹ

Nguồn : Wikipedia & Internet

buixuanphuong09
01-04-2019, 09:41 AM
B.1.127- BƯỚM ĐÊM GROTEI
https://bugguide.net/images/cache/L0P/000/L0P000203Q0Q1R3KVRJK9RSQURZQYQYKJQ50WR40ARZQVRIQDR U0JRXQDRP0OQ70WRI03Q3KYQRQBRRQAR703QG0CQ.jpg

https://bugguide.net/images/cache/RRU/HJH/RRUHJHNH1H8LGZ0L2ZKL8ZRLPZIH4ZGHPZXHDHXH5ZSLPZGHVH RLUZ8L9ZGL6Z4L3H9H9Z2HHR6HUZXLRREHVHKL8Z.jpg

http://vnthihuu.net/ https://bugguide.net/images/cache/LL5/Z0L/LL5Z0L4ZGLAHWHRR4HHREHLRUHHRGHTH5H5ZXHCHGH5ZHLCH7H 1HIH6ZLLPZ5LPZIHYH7L4ZRLCHKLGZ7LBZEHHR4H4Z.jpg
Sưu tập :

B.1.127- Bướm đêm Grotei - Hemileuca grotei

Hemileuca grotei, là một loài côn trùng thuộc họ Saturniidae. Nó được tìm thấy ở Bắc Mỹ

Nguồn : Wikipedia & Internet

buixuanphuong09
01-04-2019, 09:46 AM
B.1.128- BƯỚM ĐÊM HERA
https://bugguide.net/images/cache/PKL/K9K/PKLK9KRKCKGQZSAQD06Q10EQ10NQCK1QJ0WQOK7KAKXKCKBQTK WQLSAQHS9QTKMKBKGK30GKRSGKY0NQCKNQV0GQEK.jpg

https://bugguide.net/images/cache/N0K/060/N0K060S0X03RJK9R3KNRLQYRSQTRSQJRP0JRMQTRIQTR60H0QQ K0MQFRIQTR0QYR7QBRX0NRFK3QLQNR50OQ50NRFK.jpg

http://vnthihuu.net/ https://bugguide.net/images/cache/NZI/LAZ/NZILAZ7L6Z6HOHXH1HGH1H4HHR4LHR7LRRUHDH4HAH6HHRNHNZ 7LAZ5LWZ2HAZNHYH8L1ZGLUZ8LBZXLFHUHVZQL4Z.jpg
Sưu tập :

B.1.128- Bướm đêm Hera - Hemileuca hera

Hemileuca hera, là một loài bướm đêm thuộc họ Saturniidae. Loài này được Thaddeus William Harris mô tả lần đầu tiên vào năm 1841. Nó được tìm thấy ở Bắc Mỹ từ phía nam tỉnh Saskatchewan đến British Columbia, phía nam tới Arizona và New Mexico.
Sải cánh là 71 - 93 mm. bướm trưởng thành bay từ tháng 7 đến tháng 9 tùy theo địa điểm.
Ấu trùng của Hemileuca hera hera ăn trên các cây chi Ngải, Đậu Cánh chim và họ Rau răm.

Nguồn : Wikipedia & Internet

buixuanphuong09
01-04-2019, 09:51 AM
B.1.129- BƯỚM ĐÊM HUALAPAI
https://bugguide.net/images/cache/1KM/KDK/1KMKDKXKUKUQT0GQD06QHS9QJ0NQCKUQAKVQHS7KJ04K309QVK ZKA06Q102QO08Q6KQKT0QKTK4KBKHKEK5QJ01QCK5K.jpg

https://bugguide.net/images/cache/20R/0W0/20R0W0L080ORHQWRLQ1RMQOR0QDRKQR0KQCRU0L0N000SQYRMQ L0XQJRLQ9RRQNR50ARYKDQRQBRG0JQW0YQN0FRW000.jpg

https://www.butterfliesandmoths.org/sites/default/files/filefield_paths/p1560979.jpg
Sưu tập :

B.1.129- Bướm đêm Hualapai - Hemileuca hualapai

Hemileuca hualapai, là một loài côn trùng thuộc họ Saturniidae. Nó được tìm thấy ở Trung Mỹ và Bắc Mỹ

Nguồn : Wikipedia & Internet

buixuanphuong09
01-04-2019, 09:58 AM
B.1.130- BƯỚM ĐÊM JUNO
https://bugguide.net/images/cache/SZB/LMZ/SZBLMZVLZZZHXRCZGRKHGRDZKR6LIRDZXRYZSRHHGRCZSRTZFL FZ7R2LZZTZHZJZFLTZ5RLH4R1L5R1LXZBL3LWLQR.jpg

https://bugguide.net/images/raw/MHA/HIH/MHAHIHAHXH3H2HAHSLAH2HBZ6HJHXLUZ5LNZGLNZ7LGZ7HCH8H ZRGL9ZUHYHPHHR4L2Z8H4Z7LGZMH.jpg

https://bugguide.net/images/raw/1QL/S9Q/1QLS9QF09QZSWQY0XKJ0UQDKUQOKUQAKBQAKBQY0VQOKGKF01Q Y0XKHS1Q30UQLSAQTKQK10QKC0RKAK.jpg
Sưu tập :

B.1.130- Bướm đêm Juno - Hemileuca juno

Hemileuca juno, là một loài côn trùng thuộc họ Saturniidae. Loài này được mô tả lần đầu tiên bởi Alpheus Spring Packard vào năm 1872. Nó được tìm thấy ở Trung và Bắc Mỹ.

Nguồn : Wikipedia & Internet

buixuanphuong09
02-04-2019, 12:47 PM
B.1.131- BƯỚM ĐÊM LUCINA
http://www.dirtybotany.com/wp-content/uploads/2015/09/Buck-moth-hemileuca-lucina-or-maia-Pine-Barrens-NH.jpg

https://bugguide.net/images/cache/I0T/QG0/I0TQG0DQ909RMQDRKQ3RHQ1RLQ1R3KYQ70OQ3KOQX0ARJKCQ70 NRG03QX0CQM0NRFKNRRQCQ60YRW0H0U00040VRMQS0.jpg

https://bugguide.net/images/raw/MHY/HUH/MHYHUHFHXH1HPHFHNHTHSLAHKLVHKLPZSLGZ5HEZ5H6Z4LNZEH YHWHWZPHWZUH9ZRL6ZKL5ZQLTHHL.jpg
Sưu tập :

B.1.131- Bướm đêm Lucina - Hemileuca lucina

Hemileuca lucina, bướm đêm New England, là một loài bướm đêm thuộc họ Saturniidae. Loài bướm đêm này chỉ được tìm thấy ở vùng New England của Hoa Kỳ. Ấu trùng ở giai đoạn đầu chủ yếu ăn cỏ ngọt trong khi ấu trùng ở giai đoạn sau cho thấy sự thay đổi trong nguồn thức ăn như dâu đen và lá anh đào đen. Ấu trùng có thân màu đen với gai màu cam / đen trên lưng được sử dụng để ngăn chặn kẻ săn mồi. Nhộng xảy ra trong mùa hè và bướm đêm trưởng thành xuất hiện vào khoảng tháng 9.
Con cái trưởng thành thường lớn hơn con đực. Cả con đực và con cái đều có thân màu sẫm và dải trắng rộng trên đôi cánh được quan sát tương tự ở loài chị em của chúng, Hemileuca maia.
Mùa bay cho Hemileuca lucina trưởng thành là vào tháng Chín và nó kéo dài khoảng hai tuần. Con cái tiết ra một pheromone để thu hút con đực và một khi chúng bắt cặp, chúng giao hợp trong khoảng một đến hai giờ. Hemileuca lucina là univoltine, có nghĩa là nó có một lứa mỗi năm. Con cái đẻ trứng trên cành cây chủ của chúng trông giống như một chiếc nhẫn được bó chặt.
Ấu trùng H. luncina là con mồi của ong bắp cày, bọ xít và một số loại nhện. Ruồi tachinid và ong ichneumonid là ký sinh trùng của sâu bướm.

Nguồn : Wikipedia & Internet

buixuanphuong09
02-04-2019, 12:53 PM
B.1.132- BƯỚM ĐÊM MAIA
https://www.discoverlife.org/IM/I_DLW/0000/640/Hemileuca_maia,_larva,I_DLW15.jpg

https://bugguide.net/images/raw/9QY/0NQ/9QY0NQ30GQT05QC0PQC0HK9KEQO0SK9KHKB00KCKSKT0QKD0KK TKWQAK5KNKSKWKPQ108QJ0IKAKBQ.jpg

https://www.butterfliesandmoths.org/sites/default/files/styles/bamona_scale_and_crop_480x360/public/bamona_images/hemileuca_maia_caterpillar_3.jpg?itok=I7oKe6NV
Sưu tập :

B.1.132- Bướm đêm Maia - Hemileuca maia

Sâu bướm (Hemileuca maia) là một loại côn trùng phổ biến được tìm thấy trong rừng sồi, trải dài ở Hoa Kỳ từ phía đông nam đến đông bắc và xa về phía tây như Texas và Kansas. Nó được mô tả lần đầu tiên bởi Dru Drury vào năm 1773. Ấu trùng thường xuất hiện trong một thế hệ duy nhất vào mùa xuân. Ấu trùng được bao phủ trong các gai rỗng được gắn vào túi độc. Chất độc có thể gây ra các triệu chứng từ ngứa và cảm giác nóng rát đến buồn nôn. Phân loài Hemileuca maia maia được liệt kê là có nguy cơ tuyệt chủng ở bang Connecticut của Hoa Kỳ.
Ấu trùng ăn các loại sồi khác nhau bao gồm sồi chà (Quercus ilicifolia), sồi sống (Quercus virginiana), sồi blackjack (Quercus marilandica) và sồi hạt dẻ lùn (Quercus prinoides).
Ấu trùng trưởng thành xâm nhập vào đất để nhộng vào cuối tháng 6 và xuất hiện từ tháng 10 đến tháng 12 dưới dạng bướm đêm để giao phối và đẻ trứng.

Nguồn : Wikipedia & Internet

buixuanphuong09
02-04-2019, 12:57 PM
B.1.133- BƯỚM ĐÊM NEUMOEGENI
https://www.leps.sk/SLOVENSKA%20VERZIA/Lepidoptera/Saturnidae/Hemileuca%20neumoegeni/Hemileuca%20neumoegeni%20AZ.jpg

https://bugguide.net/images/cache/1HM/HDH/1HMHDHXHRRRLVZXLBZSLBZ0L4ZIHJHIHOHSLOHZL2Z8HOH5HTH 4H6ZSLBHSLAZGLZRML5ZXHDH7HCHHL8ZXHVH8H6Z.jpg

https://bugguide.net/images/cache/RH4/RQH/RH4RQH5RJZQZ9L3L2LSZ2LJLWLLZFZ0RJZPR1L5R0HMZCLHZUL XRPLJLPLQRWLYLVLYLOZYLNLMR9LMRYZXRDZ7R2LXR.jpg
Sưu tập :

B.1.133- Bướm đêm Neumoegeni - Hemileuca neumoegeni

Hemileuca neumoegeni, là một loài côn trùng thuộc họ Saturniidae. Nó được tìm thấy ở Bắc Mỹ

Nguồn : Wikipedia & Internet