PDA

Xem phiên bản đầy đủ : TÌNH YÊU CÂY CỎ



Trang : [1] 2

buixuanphuong09
23-04-2021, 09:13 AM
LỜI ĐẦU TÂM SỰ

Tôi chỉ là một nông dân, quanh năm làm bạn với bùn sâu rơm cỏ, cả đời chỉ quẩn quanh bên lũy tre làng, tai nghễnh ngãng, giao tiếp vịt gà nên kiến thức ít ỏi, hiểu biết cuộc sống rất hạn hẹp. Thân bệnh, con đông, đói nghèo cơ cực, nhưng nỗi khát học luôn cháy bỏng trong tôi.
Cuối năm 2009, được người thân giúp đỡ, tôi biết sử dụng vi tính. Đầu năm 2011, vào diễn đàn thơ, với chút ít kiến thức thực vật học dở dang ở trường Trung cấp Lâm nghiệp, lập trang Sưu tập hoa, thực hiện ước mơ thời trẻ.
Thời gian đầu, kiến thức ít, tôi sưu tập ngẫu hứng từ ngọn, nghĩa là vớ được cây nào thì lần tìm họ bộ của nó. Sau được khoảng 400 loài, tích lũy kiến thức, dựa vào Wikipedia, tôi sưu tập từ gốc, nghĩa là theo hệ thống phân loại, từ Ngành, Lớp, Bộ, Họ, Chi, Loài. Tôi đã hoàn thành sưu tập 57 Bộ của Ngành Thực vật có hoa, chủ yếu là các cây thuốc có ở Việt nam, sưu tập chưa có hệ thống. Nay tôi lập Blog này, chuyên đề về cây cỏ, dựa vào Bộ sưu tập cũ, tổng hợp, hệ thống lại, bổ xung, vươn ra hệ sinh thái toàn cầu.
Một bài sưu tập trước đây gồm : Ảnh hoa, thơ về hoa, tên Việt và tên khoa học chỉ rõ vị trí chính xác của hoa trong HTPL, mô tả. Nay sưu tập vươn ra hệ sinh thái toàn cầu, với số lượng lớn thì không thể làm thơ, chỉ xen kẽ những bài thơ cũ, giúp cho người đọc bớt khô khan.
Tôi không phải nhà khoa học hay cán bộ chuyên ngành, sưu tập của tôi chỉ để vui chút tuổi già, nhưng vì lòng khát học và muốn mở mang tri thức nên tôi làm việc trên tinh thần khoa học nghiêm túc, nghĩa là luôn vươn tới độ chính xác cao.
Sau 10 năm đam mê sưu tập cây cỏ, chim, côn trùng, tích lũy được nhiều kiến thức và kinh nghiệm, giúp tôi xác định được chính xác nhiều loài cây trong nguồn tư liệu phong phú trên mạng.
Tôi sưu tập dựa chủ yếu vào Wikipedia với HTPLTV APG III phiên bản rút gọn, vươn ra hệ sinh thái toàn cầu, phần mô tả dựa trang “cây thuốc 24h”, ảnh trên mạng.
Tôi sắp tròn tuổi 83, sức yếu, quĩ thời gian không còn nhiều, chỉ là một nông dân, sưu tập để vui chút tuổi già, nếu dở dang thì cũng thuận thế vô thường.
Bùi Xuân Phượng 22/4/2020

buixuanphuong09
23-04-2021, 09:15 AM
MỞ ĐẦU
VÀI NÉT KHÁI QUÁT VỀ PHÂN LOẠI THỰC VẬT

Tổ tiên của thực vật là Trùng roi. Trùng roi là một nhóm nhiều ngành, tổ tiên chung của sinh vật. Cơ thể gồm một khối nguyên sinh, nhân, diệp lục và một số chất sắc khác. Roi là phần kéo dài của chất nguyên sinh, gốc có thể sinh roi và hạt mầu đỏ gọi là nhãn điểm - tác dụng hướng cơ thể đến chỗ ánh sáng. Trùng roi giống động vật ở chỗ nó có thể di chuyển bơi được trong nước nhờ hai roi, giống thực vật ở chỗ có diệp lục có thể tự dưỡng, sinh sản vô tính bằng cách nhân đôi theo chiều dọc.
Người ta phân thực vật ra hai loại:
Thực vật bậc thấp gồm: Trùng roi, Vi khuẩn, Tảo, Niêm thực vật, Nấm và Địa y.
Thực vật bậc cao gồm: Đài thực vật (Rêu), Quyết thực vật (Thạch tùng, Mộc tặc, Dương xỉ), Thực vật có hạt (Tuế, Bạch quả, Dây gắm, Thông và Ngành Thực vật hạt kín hay thực vật có hoa).
Ngành Thực vật hạt kín gồm 8 nhóm, nhóm đầu tiên chỉ có một loàiAmborella trichopoda, nhưng nhờ phân tích ADN, người ta thấy nó không giống với bất cứ loài cây nào nên không thể xếp nó vào Họ, Bộ nào khác mà phải xếp nó vào một Bộ riêng của chính nó: bộ Amborellales. (Tương tự như Bạch quả của ngành Hạt trần)

buixuanphuong09
23-04-2021, 09:17 AM
TỔNG QUAN VỀ THỰC VẬT HẠT KÍN
Thực vật có hoa hay còn gọi là thực vật hạt kín, là một trong hai nhómthực vật có hạt (http://vi.wikipedia.org/wiki/Th%E1%BB%B1c_v%E1%BA%ADt_c%C3%B3_h%E1%BA%A1t) (Spermatophyte): Hạt trần và Hạt kín.
1- Thực vật hạt trần (http://vi.wikipedia.org/wiki/Th%E1%BB%B1c_v%E1%BA%ADt_h%E1%BA%A1t_tr%E1%BA%A7n) : noãn không được bao phủ khi thụ phấn và các hạt không ở trong quả thực thụ, mặc dù thỉnh thoảng người ta vẫn thấy ở chúng các cơ cấu nhiều cùi thịt che phủ hạt
2- Thực vật hạt kín: Hạt nằm trong quả thực thụ, chúng chứa các cơ quan sinh sản trong một cấu trúc được gọi làhoa (http://vi.wikipedia.org/wiki/Hoa_%28th%E1%BB%B1c_v%E1%BA%ADt%29);noãn (http://vi.wikipedia.org/w/index.php?title=No%C3%A3n&action=edit&redlink=1) được bao phủ bởilá noãn (http://vi.wikipedia.org/w/index.php?title=L%C3%A1_no%C3%A3n&action=edit&redlink=1), nó sẽ dẫn tới sự hình thành quả.
Hiện còn 8 nhóm thực vật hạt kín còn sinh tồn:
1- Amborella – 1 loài cây bụi duy nhất (không có tên VN) ở New Caledonia
2- Nymphaeales - bộ Súng: khoảng 80 loài - súng và Hydatellaceae
3- Austrobaileyales - bộ Mộc lan dây: khoảng 100 loài
4- Chloranthales - bộ Hoa sói: có vài chục loài cây có hương thơm
5- Ceratophyllum - Bộ Ceratophyllales Rong đuôi chó: khoảng 6 loài thực vật thủy sinh
6- magnoliids - Phân lớp Mộc lan (Magnoliidae): khoảng 9.000 loài, với đặc trưng hoa có các đặc điểm là bội số của 3, phấn hoa có một lỗ, và thông thường các lá có gân phân nhánh
7- eudicots - Thực vật hai lá mầm thật sự: khoảng 175.000 loài, với đặc trưng hoa có các đặc điểm là bội số của 4 hay 5, phấn hoa có 3 lỗ, và thông thường các lá có gân phân nhánh
8- monocots - Thực vật một lá mầm: khoảng 70.000 loài, với đặc trưng hoa có các đặc điểm là bội số của 3, một lá mầm, phấn hoa có một lỗ, và thông thường các lá có gân song song
Sự đa dạng của thực vật có hoa
Người ta ước tính thực vật có hoa có khoảng 250.000-400.000 loài
Các họ thực vật có hoa đa dạng nhất, theo trật tự số lượng loài, là:
Asteraceae (họ Cúc):23.600 loài(Thực vật hai lá mầm)
Orchidaceae (họ Lan): 21.950 loài hoặc nhiều hơn (Thực vật một lá mầm)
Fabaceae (họ Đậu): 19.400 loài (Thực vật hai lá mầm)
Rubiaceae (họ Thiến thảo hay Cà phê): 13.183 loài (Thực vật hai lá mầm)
Poaceae (họ Hòa thảo, họ Cỏ, họ Lúa): 10.035 loài (Thực vật hai lá mầm)
Lamiaceae (họ Hoa môi): 7.173 loài (Thực vật hai lá mầm)
Euphorbiaceae (họ Đại kích hay họ Thầu dầu): 5.735 loài (Thực vật hai lá mầm)
Cyperaceae Họ Cói 4.350 loài (Thực vật một lá mầm)
Malvaceae (họ Cẩm quỳ): 4.300 loài (Thực vật hai lá mầm)
Araceae (họ Chân bê, Ráy): 4.025 loài (Thực vật một lá mầm)
Giới tính thực vật (http://vi.wikipedia.org/w/index.php?title=Gi%E1%BB%9Bi_t%C3%ADnh_th%E1%BB%B1 c_v%E1%BA%ADt&action=edit&redlink=1)
Tính chất đặc trưng của thực vật hạt kín là hoa. Hoa là cơ quan sinh sản của thực vật có hoa. . Bộ phận "đực" là các nhị hoa hay bộ nhị, nó tạo ra phấn hoa (các bào tử đực) trong các bao phấn. Bộ phận "cái" là lá noãn hay bộ nhụy, nó chứa các giao tử cái và là nơi để sự thụ phấn diễn ra.
Tầm quan trọng kinh tế
Thực vật có hoa cung cấp một tỷ lệ lớn các nguồn thực phẩm cho con người, có thể là trực tiếp hay gián tiếp qua thức ăn cho gia súc, gia cầm.
+ Quan trọng nhất là Họ Hòa thảo (Poaceae), cung cấp phần lớn các loại lương thực như lúa, ngô, lúa mì, lúa mạch, kê, yến mạch, lúa mạch đen, mía, lúa miến,
+ Thứ hai là Họ Đậu (Fabaceae)
+ Các họ quan trọng khác là: họ Cà (Solanaceae) với khoai tây, cà chua và hạt tiêu, họ Bầu bí (Cucurbitaceae) với bầu, bí, dưa hấu, dưa chuột, họ Cải (Brassicaceae), với mù tạc, cải bắp, và họ Hoa tán (Apiaceae). Nhiều loại quả có từ họ Cam (Rutaceae), họ Hoa hồng (Rosaceae) như táo, đào, mơ, mận v.v.
Các hệ thống phân loại chính: APG (1998), APG II (2003) và APG III (2009), Cronquist (1981), Dahlgren, Thorne (1992). Trong Sưu tập tôi dựa cơ bản vào Hệ thống APG III (2009), có tham khảo thêm hệ thống Cronquist, Dahlgren và Thorne (1992).

buixuanphuong09
23-04-2021, 09:21 AM
DANH MỤC CÁC BỘ sưu tập

nhánh 1 angiospermae
1- Bộ Đơn loài Amborellales
2- Bộ Súng Nymphaeales
3- Bộ Austrobaileyales Mộc lan dây
4- Bộ Chloranthales Hoa sói
nhánh 2 magnoliids
5- Bộ Canellales Bạch quế bì
6- Bộ Laurales Long não, Nguyệt quế.
7- Bộ Magnoliales Mộc lan.
8- Bộ Piperales Hồ tiêu.
nhánh 3 monocots
9- Bộ Acorales Xương bồ.
10- Bộ Alismatales Trạch tả.
11- Bộ Asparagales Măng tây hay Thiên môn đông.
12- Bộ Dioscoreales Củ nâu.
13- Bộ Liliales Loa kèn, bộ Hành.
14- Bộ Pandanales Dứa dại hay Dứa gai.
15- Bộ Petrosaviales Vô diệp liên.
Nhánh 4 Commelinids
họ Đa tu thảo Dasypogonaceae APG IV đặt trong Bộ Cau
16- Bộ Arecales Cau
17- Bộ Commelinales Thài lài.
18- Bộ Poales Hòa thảo, bộ Cỏ hoặc bộ Lúa.
19- Bộ Zingiberales Bộ Gừng.
20- Bộ Ceratophyllales Rong đuôi chó.
nhánh 5 eudicots
21- Bộ Buxales Bộ Hoàng dương.
22- Bộ Proteales Bộ Quắn hoa.
23- Bộ Ranunculales Bộ Mao lương.
24- Bộ Trochodendrales Bộ Côn lan.
25- Bộ Thanh phong Sabiales
Nhánh 6 core eudicots
26- Bộ Dilleniales Sổ
27- Bộ Gunnerales Bộ Dương nhị tiên
28- Bộ Saxifragales Bộ Tai hùm.
nhánh 7 rosids
29- Bộ Vitales bộ Nho
Nhánh 8 Fabidae (eurosids I)
30- Bộ Celastrales Bộ Dây gối.
31- Bộ Cucurbitales Bộ Bầu bí.
32- Bộ Fabales- Bộ Đậu.
33- Bộ Fagales Bộ Cử, Bộ Dẻ hay Bộ Sồi
34- Bộ Malpighiales Bộ Sơ ri.
35- Bộ Oxalidales Bộ Chua me đất.
36- Bộ Rosales Bộ Hoa hồng.
37- Bộ Zygophyllales Bộ Bá vương hay bộ Tật lê.
nhánh 9 Malvidae (eurosids II)
38- Bộ BrassicalesBộ Cải.
39- Bộ Crossosomatales Bộ Toại thể mộc.
40- Bộ Geraniales Bộ Mỏ hạc.
41- Bộ Huerteales. St new
42- Bộ Malvales Bộ Cẩm quỳ hay bộ Bông.
43- Bộ Myrtales Bộ Đào kim nương hay bộ Sim.
44- Bộ Picramniales. St new
45- Bộ Sapindales Bộ Bồ hòn.
46- Bộ Berberidopsidales St new
47- Bộ Caryophyllales Bộ Cẩm chướng.
48- Bộ Santalales Bộ Đàn hương.
nhánh 10 asterids.
49- Bộ Cornales Bộ Sơn thù du.
50- Bộ Ericales Bộ Thạch nam hay bộ Đỗ quyên.
nhánh 11 lamiids (euasterids I)
51- Bộ Boraginales - Mồ côi, Vòi voi
52- Bộ Trà thù du Icacinales St new
họ Thụ đào, họ Đỏ cọng, họ Trà thù du hoặc họ Mộc thông ta Icacinaceae APG IV đặt trong Bộ Thụ đào hay bộ Trà thù du Icacinales
53- Bộ Metteniusales (https://vi.wikipedia.org/wiki/Metteniusales)St new
họ Metteniusaceae APG IV đặt trong bộ Metteniusales (https://vi.wikipedia.org/wiki/Metteniusales)St new
54- Bộ GarryalesGiảo mộc
55- Bộ GentianalesLong đởm
56- Bộ LamialesHoa môi
57- Bộ SolanalesCà
nhánh 12 campanulids (euasterids II)
58- Bộ Apiales Bộ Hoa tán
59- Bộ Aquifoliales Bộ Nhựa ruồi
60- Bộ Asterales Bộ Cúc
61- Bộ Bruniales St new
62- Bộ Dipsacales Bộ Tục đoạn
63- Bộ Escalloniales Bộ Gạc nai
64- Bộ Paracryphiales St new

Sưu tập cũ 57 Bộ, Mới thêm 7 Bộ= 64 Bộ.
(Khát vọng còn sống được 5-6 năm nữa để hoàn thành Bộ sưu tập này)

buixuanphuong09
23-04-2021, 09:27 AM
nhánh 1 angiospermae
1- Bộ Đơn loài Amborellales

https://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/2/26/Amborella_trichopoda_%283065968016%29_fragment.jpg/763px-Amborella_trichopoda_%283065968016%29_fragment.jpg



https://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/b/b9/Amborella_trichopoda_1.jpg/800px-Amborella_trichopoda_1.jpg

B.1- HOA TRICHOPODA Đst

Độc loài của nhóm vẫn tồn sinh
Không mạch đầu tiên đã định hình
Đặc biệt là hoa vòng xoắn ốc
Quá trình tiến hóa giữ tươi xinh

BXP 13.8.2017

Sưu tập :

B.1- Amborella trichopoda, họAmborellaceae (http://vi.wikipedia.org/wiki/Amborellaceae)

Amborella trichopodalà một loài cây bụi hay cây gỗ nhỏ hiếm, không mạch, mọc dưới tán các tầng thấp. Nó đại diện cho một nhánh của thực vật có hoa đã rẽ nhánh rất sớm (khoảng 130 triệu năm trước) ra khỏi tất cả các loài thực vật có hoa khác hiện còn sinh tồn.
Cây gỗ nhỏ vươn dài với các lá mọc hai tầng không có lá kèm. Lá đơn sắp xếp so le, thường xanh với mép lá có khía răng cưa và hơi gợn, kích thước dài khoảng 8–10 cm. Loài này là đơn tính khác gốc: mỗi hoa sinh ra cả nhị lẫn nhụy, nhưng chỉ có một trong hai kiểu (nhị hay nhụy) phát triển đầy đủ và có khả năng sinh sản tại hoa của mỗi cây, các cấu trúc của phần kia không phát triển đầy đủ. Các hoa nhỏ, kích thước 4–8 mm, mọc thành cụm hoa dạng xim ở đầu cành hay chùm hoa, mỗi hoa với bao hoa gồm các lá đài không phân dị, sắp xếp thành hình xoắn ốc, chứ không phải các vòng xoắn như ở hoa của các loài phát sinh muộn hơn. Quả là quả mọng màu đỏ, chứa một hạt dài 5–8 mm.
Số lượng cá thể của loài này trong tự nhiên đang bị suy giảm mạnh do chăn thả thái quá và mất môi trường sống.

Nguồn : Wikipedia & Internet

buixuanphuong09
23-04-2021, 09:30 AM
2- Bộ Súng Nymphaeales
1- Họ Rong lá ngò Cabombaceae
http://www.minnesotawildflowers.info/udata/r9ndp23q/pd/brasenia0schreberi-004.jpg
B.2- VÂY NƯỚC

Hoa tím tươi nhuần lá dạng khiên
Chất nhầy bảo vệ sự bình yên
Sông hồ trôi đổi lưu đời sống
Nhắn gửi người thương chớ có phiền!

BXP 16.8.2017

Sưu tập :

Chi Brasenia :
B.2- Vây nước - Brasenia schreberi Đst

Brasenia là một chi thuộc họ Cabombaceae, gồm một loài, Brasenia schreberi. Nó được phân bố rộng rãi ở Bắc Mỹ, Tây Ấn, Bắc Nam Mỹ (Venezuela, Guyana), Đông Á (Trung Quốc, Nhật Bản, Triều Tiên, Primorye), Úc, Tiểu lục địa Ấn Độ và một phần của châu Phi.
Brasenia schreberi là một loại cây thủy sinh lâu năm với lá nổi, lá peltate và thân rễ. Nó được xác định bởi lá màu xanh lá cây của nó, hoa tím nhỏ nở từ tháng sáu đến tháng chín, và một chất nhầy dày bao gồm tất cả các cơ quan dưới nước, bao gồm dưới đáy lá, thân, và phát triển chồi. Chất nhầy này có thể là một đặc điểm bảo vệ động vật ăn cỏ, có lẽ để ngăn chặn việc chăn thả ốc sên. Nó phát triển trong nước cạn của hồ, sông ngòi và đầm nước ngọt, đặc biệt là nước có nước axit.

Nguồn : Wikipedia & Internet

buixuanphuong09
23-04-2021, 09:32 AM
https://i.pinimg.com/originals/cf/7a/4a/cf7a4a136cef06867fdce373467a4f81.jpg

https://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/d/d9/Cabomba_aquatica_Aubl._%286780045440%29.jpg/1200px-Cabomba_aquatica_Aubl._%286780045440%29.jpg

B.3- RONG LÁ NGÒ

Thủy sinh trôi nổi khắp ao hồ
Em, một loài Rong gọi Lá ngò
Sức sống tiềm tàng phô mãnh liệt
Cho loài cây nước khí cần : O (oxy)

BXP 16.8.2017

Sưu tập :

Chi Cabomba :
B.3- Rong lá ngò - Camboba aquatica Đst

Cây rong lá ngò là một cây thủy sinh phổ biến tồn tại trong hồ có tính axit, ao và sông ở các khu vực Bắc và Nam Mỹ. Sự dễ dàng phát triển và lấn át các cây bản địa khiến cây được coi như cỏ dại có hại ở Úc và các nước khác.
Cây rong lá ngò có sức sống tốt, được trồng phổ biến trong hồ cá và điểm bán lẻ trong nhiều năm qua. Ở điều kiện thích hợp thân cây có thể dễ dàng thích nghi nhanh ở một môi trường mới, ngay cả sau khi được cắt tỉa đáng kể. Nhánh cây sẽ trôi dạt bên dưới bề mặt, với lá hình bầu dục hoặc hình thoi nhỏ cùng với hoa trắng sẽ phát triển. Tuy nhiên, nếu nhiệt độ quá nóng (70-76 độ F là tốt nhất) hoặc không có đủ ánh sáng, cây sẽ kiệt sức một cách nhanh chóng và tăng trưởng chậm.
Cây thích ánh sáng. Độ pH và độ cứng đóng vai trò tối thiểu trong việc phát tirển của cây. Phân bón vi chất dinh dưỡng thúc đẩy cây lớn hơn, tăng trưởng mạnh mẽ hơn. Hạn chế bón phân nitrate có thể làm cây đen hoặc có màu nâu, đặc biệt là dưới ánh sáng rất cao.
Có thể nhân giốngcây rong lá ngò bằng cách ngắt một cành từ cây mẹ và cắm xuống đất.

Nguồn : Wikipedia & Internet

buixuanphuong09
23-04-2021, 09:35 AM
https://images.squarespace-cdn.com/content/v1/5a6b9222d7bdce6c9dab4541/1522871802638-3NWHQAE3KRK0ACKMSVEW/ke17ZwdGBToddI8pDm48kHldqyjDwaeS7kYSmaCmglZ7gQa3H7 8H3Y0txjaiv_0fDoOvxcdMmMKkDsyUqMSsMWxHk725yiiHCCLf rh8O1z5QHyNOqBUUEtDDsRWrJLTmTl_ALRZE0UkEheIF40jl8l-p-UjEfP0lrs6khMOijucIE9LbemCnC0mKIu4O-BCA/Cabomba_caroliniana.jpg

https://bizweb.dktcdn.net/100/403/653/products/cabomba-plus-caroliniana-plus-flower-plus-1-plus-1-plus-of-plus-1.jpg?v=1609651950493

B.4- LA HÁN XANH

Rực rỡ tươi màu La Hán xanh
Tình yêu bể cá vẫn luôn dành
Người chơi thủy cảnh nhiều tâm đắc
Kết mối duyên đời em với anh.

BXP 20.4.2020

Sưu tập :

B.4- La Hán Xanh – Cabomba Caroliniana NEW

La Hán Xanh là một cây thủy sinh phổ biến tồn tại trong hồ có tính axit, ao, và sông ở các khu vực Bắc và Nam Mỹ. Cây đã được phổ biến và có trong hồ cá và điểm bán lẻ trong nhiều năm qua. Sự dễ dàng phát triển và lấn át các cây bản địa khiến cây được coi như cỏ dại có hại ở Úc và các nước khác.
Cây thích ánh sáng. Nó có đặc điểm là lá được chia thành nhiều đoạn hẹp, các phiến lá nổi hình chữ thập, và hoa có màu trắng và vàng ở trung tâm.
Cây La Hán Xanh là một loại cây cắt cắm đẹp được trồng trung cảnh hoặc hậu cảnh, rất đẹp dễ trồng và phát triển nhanh.

Nguồn : Wikipedia & Internet

buixuanphuong09
23-04-2021, 09:40 AM
https://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/3/3e/Forked_Fanwort_%28Cabomba_furcata%29_flowers_%2827 695860894%29.jpg/490px-Forked_Fanwort_%28Cabomba_furcata%29_flowers_%2827 695860894%29.jpg

https://aquariumbreeder.com/wp-content/uploads/2020/07/Cabomba-Furcata-care-guide.jpg

B.5- RONG LÁ NGÒ ĐỎ

Lộng lẫy phô thân một sắc hồng
Nhìn vào bể cảnh bạn yêu không
Hoa em tím ngắt màu chung thủy
Hiến tặng cho anh sự ấm nồng.

BXP 20.4.2020

Sưu tập :

B.5- Rong lá ngò đỏ - Cabomba furcata NEW

Môi trường sống ban đầu của chúng là các khu vực nhiệt đới của Trung và Nam Mỹ. Ở đó, nó được ưa thích ở khu vực nhiều nắng của sông và hồ chảy chậm. Loại cây thân mỏng manh chủ yếu gây ấn tượng với màu sắc nổi bật. Lá có màu hơi đỏ, khiến chúng có biệt danh là Red Cabomba. Từ đồng nghĩa khoa học của Cabomba furcata là Cabomba piauhyensis.
Cabomba furcata cần nhiều ánh sáng. Nó là một loại cây thủy sinh đẹp, đặc biệt hiệu quả trong các nhóm có nhiều cây. Để cây sinh trưởng và phát triển tối ưu, cây cần nhiều nắng và ánh sáng. Về giá trị nước, cây thích nhiệt độ nước từ 20-28 ° C và giá trị pH từ 4-7. Hơn nữa, các chất dinh dưỡng và nguyên tố vi lượng trong nước có thể đẩy nhanh quá trình tăng trưởng. Nước mềm và CO2 trương nở có lợi cho cây.

Nguồn : Wikipedia & Internet

buixuanphuong09
23-04-2021, 01:44 PM
Họ Súng Nymphaeaceae
https://images-na.ssl-images-amazon.com/images/I/61NHnmUZC-L._AC_SX466_.jpg


http://www.aquaticquotient.com/gallery/files/3/4/4/7/barclayalongifolia_2.JPG
B.6- BIỆT LIÊN ĐỎ

Lá mọc chìm sâu dưới mặt hồ
Xanh cùng lá đỏ hợp hòa phô
Hoa em giản dị mang màu trắng
Khát vọng yêu thương muốn kết “bồ”.

BXP 20.4.2020

Sưu tập :

Chi Barclaya
B.6- Biệt liên đỏ - Barclaya longifolia NEW

Biệt liên đỏ là loại cây trồng đơn lẻ với vẻ đẹp độc đáo. Barclaya longifolia có nguồn gốc từ những vạt cỏ lớn của Nam Á. Nó thường không phổ biến trong thú chơi thủy sinh (https://web.archive.org/web/20111230193301/http:/www.xipit.com/thuy-sinh) ở vùng Bắc Mỹ, nơi mà để có được chúng thường thông qua trao đổi. Tuy nhiên chúng dễ kiếm hơn ở các nơi khác vì chúng được tái tạo trong vườn ươm.
Biệt liên đỏ cơ bản là một loài súng không có lá mọc nổi trên mặt nước. Lá thon dài với màu đỏ và xanh hơi nhăn. Lá đỏ và xanh là 2 dạng lá khác nhau, nhưng lá màu xanh có kích thước hơi lớn hơn. Hoa màu trắng. Cây có khả năng lấy chất dinh dưỡng cần thiết từ nước. Lá cây rất mong manh nên không thể làm thay đổi dòng nước. Điểm dáng chú ý là cây có một thời gian nghỉ ngơi. Có thể phá vỡ tình trạng ngủ đông này bằng cách di chuyển cây đến vị trí khác trong bể.

Nguồn : Wikipedia & Internet

buixuanphuong09
23-04-2021, 01:48 PM
https://3.bp.blogspot.com/-FjThwzPoBk4/TvVw0hKgs0I/AAAAAAAAEPA/Ewr-_C3zKYo/s1600/Euryale-seed-%252528Qianshi%252529.jpg
B.7- KHIẾM THỰC

Nổi trên mặt nước lá hình tròn
Sáng nở chiều tàn nặng nước non
Sắc tím niềm tin em giữ trọn
Hiến anh thuốc quý nghĩa không mòn.

BXP 13.8.2017

Sưu tập :

Chi Euryale
B.7- Khiếm thực - Euryale ferox Đst

Mô tả: Là một loại cây mọc ở đầm ao, sống hàng năm, lá hình tròn rộng, nổi trên mặt nước, mặt trên màu xanh, mặt dưới màu tím. Mùa hạ, cành mang hoa trồi lên trên mặt nước, đầu cành có một hoa sáng nở chiều héo. Quả hình cầu, là chất xốp màu tím hồng bẩn, mặt ngoài có gai, đỉnh còn đài sót lại, hạt chắc, hình cầu, màu đen.
Nơi mọc: Hiện chưa thấy trồng ở Việt Nam. Tại Trung Quốc, cây được trồng ở ao đầm, có ở nhiều tỉnh, đặc biệt là các tỉnh giáp biên giới Việt Nam như Quảng Đông, Quảng Tây và Vân Nam.
Công dụng: Ngoài công dụng làm thức ăn, trong Đông y khiếm thực được coi là một vị thuốc bổ, làm săn (thu liễm), có tác dụng trấn tĩnh, dùng trong các bệnh đau nhức dây thần kinh, tê thấp, đau lưng, đau đầu gối. Còn có tác dụng chữa di tinh, tiểu nhiều, phụ nữ khí hư bạch đới.

Nguồn : Wikipedia & Internet

buixuanphuong09
23-04-2021, 01:51 PM
https://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/b/b1/Victoria_amazonica%2C_2015-08-08%2C_Phipps_Conservatory%2C_08.jpg/800px-Victoria_amazonica%2C_2015-08-08%2C_Phipps_Conservatory%2C_08.jpg

https://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/b/b4/Victoria_amazonica_edit_1.jpg/800px-Victoria_amazonica_edit_1.jpg

B.8- SÚNG NIA

Nam Mỹ xa xôi gốc mẹ hiền
Em về đất Việt sống bình yên
Lá to ba mét … người lên được
Năm chục phân hoa (50cm) sức đẹp bền.

BXP 16.8.2017
Sưu tập :

Chi Victoria
B.8- Súng nia, Nong tằm, Sen Amazone - Victoria amazonica hay Victoria regiaĐst

Mô tả: Súng nia,còn gọi là Nong tằm, Sen Amazon. Là loài cây có lá to nhất trên thế giới (đường kính 2-3m), ra hoa vào tháng 8, hoa thường nở về đêm & chỉ nở trong 2 ngày. Chúng thường nhốt một loài bọ trong hoa để thụ phấn.
Sau khi nở, những bông hoa súng có màu trắng trong đêm đầu tiên và chuyển sang màu hồng trong đêm thứ hai. Khi một con côn trùng lọt vào hoa súng để tìm mật, ngay lập tức các cánh hoa khép lại để nhốt nó bên trong khoảng 24 giờ. Sau khi cảnh hoa mở ra, bọ có cơ hội thoát thân với hàng triệu hạt phấn trên cơ thể. Nó sẽ bay tới các bông hoa khác để thực hiện công việc thụ phấn.
Nơi mọc: sống phổ biến ở khu vực sông Amazon thuộc Nam Mỹ. Ở Miền Nam nước ta cũng đã có loại súng này.

Nguồn : Wikipedia & Internet

buixuanphuong09
23-04-2021, 01:54 PM
https://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/2/2f/Victoria_cruziana_flower.jpg

https://i.pinimg.com/originals/68/ac/56/68ac565ae687cbb3606d809664ef4bf7.jpg

B.9- ĐĨA NƯỚC

Cùng chung máu mủ chị Nong tằm
Ở Ác-Gen-Na* trụ tháng năm
Trắng chuyển sang hồng hương tỏa ngát
Nào ai biết được cái duyên thầm.

BXP 21.4.2021
* Argentina

Sưu tập :

B.9- Đĩa nước - Victoria cruzianaNew

Đĩa nước - Victoria cruziana (đ/d Victoria argentina) Là một loài thực vật có hoa nhiệt đới, có nguồn gốc từ Nam Mỹ, chủ yếu là Bolívia, Argentina và Paraguay. Loại cây Đây là loại cây trồng trong vườn nước phổ biến ở các vườn thực vật, nơi những chiếc lá rất lớn của nó có thể nở hết cỡ, rộng tới 2 m với vành dày cao đến 20 cm. Nó có thể được trồng ở những vùng nước mát hơn so với loài hoa súng khổng lồ quen thuộc hơn, Victoria amazonica . Một bông hoa có đường kính 25 cm nở trong hai ngày, phát sinh từ chồi dưới nước, như một bông hoa màu trắng chuyển sang màu hồng đậm vào ngày thứ hai và ngày cuối cùng khi nở. V. cruziana là một loài thực vật biến nhiệt hoặc sinh nhiệt. Cây thích sống ở vùng nước lạnh hơn, không di chuyển và yêu cầu nhiệt độ ấm để hoa nở. Các hoa kỳ thị được gắn vào một cốc được bảo vệ bằng gai, và cốc hoa bắt đầu nóng lên trong nụ, sau đó, khi hoa hé nở, nó tỏa ra một mùi hương ngọt ngào mạnh mẽ để thu hút bọ phấn thụ phấn, sau đó tiếp tục cung cấp nhiệt cho hoa trong khi bọ cánh cứng đang thụ phấn.

Nguồn : Wikipedia & Internet

buixuanphuong09
23-04-2021, 01:58 PM
https://c8.alamy.com/comp/PTH53M/blue-star-water-lily-or-nymphaea-stellata-PTH53M.jpg
B.10- HOA SÚNG

Tên là vũ khí – nét cười xinh
Đỏ, trắng, hồng, lam - thắm thiết tình
Vươn thẳng từ bùn hương tỏa ngát
Rau nhà, thuốc bệnh đã đinh ninh.

BXP 13.8.2017

Sưu tập :

Chi Nymphaea
B.10- Súng lam - Nymphaea stellata (Nymphaea nouchali).Đst

Súng lam là loài thông dụng, đại diện các loài súng : súng trắng, súng đỏ, súng nhỏ, súng vuông, súng nia …
Mô tả: Cây có thân rễ bò dài trong bùn. Lá to nổi trên mặt nước, dạng gần tròn, gốc hình tim, mép lượn sóng, màu lục, mặt dưới màu tía. Cuống lá dài.
Hoa lớn màu lam, cánh hoa dài thuôn, mềm xếp nhiều vòng đều. Nụ hoa đẹp, hoa chóng tàn.. nhị nhiều. Quả 15 - 18 ô, hạt nhiều.
Nơi mọc: Phân bố ở Việt Nam: Rộng khắp
Công dụng: Làm rau và làm thuốc

Nguồn : Wikipedia & Internet

buixuanphuong09
24-04-2021, 10:43 AM
https://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/3/34/Nymphaea_pubescens_JNTBGRI.jpg/1200px-Nymphaea_pubescens_JNTBGRI.jpg
B.11- SÚNG TRẮNG

Em mang nặng mối duyên nồng
Từ nơi bùn sạch nước trong vươn mình
Nhị vàng, cánh trắng tươi xinh
Chân quê vẫn giữ nét thanh mẹ hiền.

BXP

Sưu tập :

B.11- Súng trắng - Nymphaea pubescens Đst

Mô tả: Cây thảo thuỷ sinh có thân rễ thuôn. Lá có phiến rộng 15-35cm, xanh đậm và bóng ở mặt trên, đầy lông mịn nâu ở mặt dưới; cuống có 2 bông to. Hoa lớn, màu trắng hay hồng, nở vào buổi sáng; lá đài 4, xanh, cánh hoa 10-15; nhị đến 100 màu vàng có bao phấn dài hơn chỉ nhị; bầu có 13 - 15 ô.
Nơi mọc: Loài phân bố ở Ấn Độ và các vùng nóng. Ở nước ta, cây mọc trong các ruộng và ao, thông thường khắp cả 3 miền. Loài này có khác với Súng trắng - N. lotus L. ở lớp lông mịn phía mặt dưới lá.
Công dụng: Cuống lá dùng ăn như rau, cũng dùng làm thuốc.

Nguồn : Wikipedia & Internet

buixuanphuong09
24-04-2021, 10:47 AM
https://i.pinimg.com/originals/40/72/fb/4072fb2a3f200ea1ebb95bad6501f695.jpg
B.12- SÚNG TRẮNG AI CẬP

Cũng nhị ươm vàng cánh trắng tinh
Tên Sen Hổ đó, nặng duyên tình
Vê Duy* đất mẹ, nhờ thân rễ
Sức sống lâu bền giữ đẹp xinh.

BXP 22.4.2021
* Venezuela

Sưu tập :

B.12- Súng trắng Ai Cập - Nymphaea lotus NEW

Súng trắng Ai Cập - Nymphaea lotus, còn gọi Súng sen, Sen hổ là một loài thực vật có hoa trong họ Nymphaeaceae. Nó mọc ở nhiều vùng khác nhau của Đông Phi và Đông Nam Á. Nó là một loại cây cảnh thủy sinh phổ biến ở Venezuela.
Loài hoa súng này có những bông hoa lily nổi lên trên mặt nước. Nó là một cây lâu năm, phát triển chiều cao đến 45 cm. Hoa màu trắng và đôi khi pha chút hồng. Nó được tìm thấy trong các ao và thích các vùng nước trong, ấm, tĩnh và hơi chua. Nó có khả năng sống dai qua mùa khô nhờ thân rễ và có khả năng giảm lượng bốc hơi lên đến 18./.vào hầu hết các ngày trong mùa hè

Nguồn : Wikipedia & Internet

buixuanphuong09
24-04-2021, 10:49 AM
https://thumbs.dreamstime.com/b/red-indian-water-lily-nymphaea-rubra-one-s-family-beautiful-has-small-flowers-44912115.jpg

https://i.pinimg.com/originals/51/d5/b1/51d5b1a81200393af9231cab2d54a6b5.jpg

B.13- SÚNG ĐỎ

Lộng lẫy khoe xinh khóe miệng cười
Men tình rạo rực sắc hồng tươi
Em từ cội Ấn vu qui Việt
Nét hạnh khuôn dung đủ vẹn mười.

BXP 22.4.2021

Sưu tập :

B.13- Súng đỏ, Súng cơm - Nymphaea rubraĐst

Mô tả: Cây có thân rễ bò dài trong bùn. Lá to nổi trên mặt nước, dạng gần tròn, gốc hình tim, mép lượn sóng, màu lục, mặt dưới màu tía. Cuống lá dài. Hoa lớn màu hồng đậm, cánh hoa dài thuôn, mềm xếp nhiều vòng đều. Nụ hoa đẹp, hoa chóng tàn.. nhị nhiều. Quả 15 - 18 ô, hạt nhiều.
Nơi mọc: Nguồn gốcẤn Độ, ở Việt Nam: Rộng khắp
Công dụng: Cây đẹp, trồng làm cảnh. Cần không gian rộng, nước lặng và bón phân định kỳ để phát triển. Nhân giống từ hạt và tách bụi.

Nguồn : Wikipedia & Internet

buixuanphuong09
24-04-2021, 10:52 AM
https://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/8/8f/Nymphaea_tetragona.jpg/1200px-Nymphaea_tetragona.jpg

https://www.flower-db.com/uploads/large_506edc32-b05e-4232-b3ba-7d03978bd26c.jpg

B.14- SÚNG VUÔNG

Trụ khắp Triều, Nga, Ấn, Nhật, Tầu
Thân dù bé nhỏ nghĩa tình sâu
Dùng thay Khiếm thực gìn son sắt
Đà Lạt vu qui đậm sắc màu.

BXP 22.4.2021

Sưu tập :

B.14- Súng vuông, Súng chỉ - Nymphaea tetragona Đst

Mô tả: Cây thảo thuỷ sinh, nhỏ nhất trong các loài súng, củ đen, đứng. Lá hình móng ngựa, nguyên, dài 5-12cm, rộng 3,5-9cm, xanh ở mặt trên, đo đỏ ở mặt dưới. Hoa rộng 3-5cm, 4-11 đài xanh, cánh hoa 8-15 phiến màu trắng, nhị cỡ 40; hoa nở về xế trưa.
Hoa tháng 4.
Nơi mọc: Loài của Trung Quốc, Triều Tiên, Nhật Bản, Nga, Hoa Kỳ, Ấn Độ. Ta có nhập trồng ở Đà Lạt và Cần Thơ.
Công dụng: Rễ củ ăn được và có thể chế rượu.Thân, rễ, củ phơi hay sấy khô của cây củ súng nhỏ Nymphaea stellata nhiều người và nhiều nơi vẫn dùng vị này với tên khiếm thực.

Nguồn : Wikipedia & Internet

buixuanphuong09
24-04-2021, 10:55 AM
https://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/e/e9/Nymphaea_caerulea_Botanic_Gardens_Adelaide.jpg

https://www.naturalalchemy.com.au/wp-content/uploads/2020/10/blue-lotus.jpg

B.15- SÚNG XANH LINH THIÊNG

Phiến lá to, tròn, khía chữ V
Hoa xanh lộng lẫy sắc Thu về
Là Thần sắc đẹp linh thiêng đó
Sớm nổi đêm chìm gợi đắm mê.

BXP 22.4.2021

Sưu tập :

B.15- Súng xanh linh thiêng - Nymphaea caerulea NEW

Súng xanh linh thiêng là một phân loài của Nymphaea nouchali, sống ở các hồ, vũng và sông nước ngọt, được tìm thấy ở hầu hết nửa phía đông của châu Phi, cũng như các vùng phía nam Ả Rập. Cây thủy sinh có thân rễ dạng củ, là một cây lâu năm, có thể lan rộng trên diện tích khoảng 1 mét. Lá tròn và lớn, rộng chừng 25 đến 40 cm, có khía hình chữ V ở thân lá. Hoa có đường kính 10 – 15 cm, màu xanh, trắng, hoa cà hoặc hồng nhạt, nhưng thường có màu xanh da trời hoặc màu hoa cà.
N. caerulea được coi là biểu tượng của mặt trời, vì những hoa của nó khép vào ban đêm và nở lại vào buổi sáng. N. caerulea là hiện thân của thần sắc đẹp và y học Nefertem.
Đây là một loài hoa gắn liền với nền văn minh Ai Cập cổ đại.
Cùng với hoa sen trắng Nymphaea lotus, N. caerulea thường được mô tả trong nghệ thuật Ai Cập cổ đại: trên các bức vẽ, phù điêu...; chúng thường xuất hiện trong những khung cảnh nghi lễ tôn giáo.

Nguồn : Wikipedia & Internet

thylan
24-04-2021, 12:32 PM
https://www.naturalalchemy.com.au/wp-content/uploads/2020/10/blue-lotus.jpg

Cảm ơn huynh đã bỏ công sưu tập các loài hoa, cây cỏ thiên nhiên. Huynh cứ sưu tầm thật nhiều lến Đẹp quá huynh ạ, Thy Lan rất thích, sang ngắm mãi mà không chán. Chúc huynh thật nhiều sức khỏe để dâng hiến cho đời những vần thơ, những bộ sưu tập và cũng để thỏa mãn niềm đam mê của mình. Cuộc đời đó có bao lâu nên mình thích những việc gì có ý nghĩa thì mình cứ làm phải không huynh?

Rất trân trọng, quý mến và ngưỡng mộ huynh
Em gái Thy Lan

buixuanphuong09
25-04-2021, 12:40 PM
https://www.nelumbogarden.co.uk/data/upload/Shop/images/nymphaea-mexicana-nelumbogarden-waterlilies-4.jpg

https://p0.pikist.com/photos/336/936/lily-flower-yellow-nymphaea-mexicana-nymphaeaceae-yellow-waterlily-mexican-waterlily-banana-waterlily-aquatic-plant-thumbnail.jpg

B.16- SÚNG VÀNG

Rực rỡ hoa em sắc nắng vàng
Xuân Hè trải mộng khối tình mang
Trồi lên mặt nước gieo duyên phận
Một chút hồn say gửi đến chàng.

BXP 22.4.2021

Sưu tập :

B.16- Súng vàng - Nymphaea mexicana NEW

Nymphaea mexicana có thân rễ dày và các thân leo dài, xốp, mang những chùm rễ nhỏ màu vàng giống như những quả chuối thu nhỏ. Cây có thể phát triển từ cây con hoặc cho ra các chồi mới từ các ngọn của nó. Các lá lớn, phẳng, màu xanh lục với hoa văn màu tím hoặc nâu, nổi trên mặt nước. Những bông sen nổi có cánh màu vàng và lá đài nhọn, giống hình sao, màu vàng lục. Những bông hoa đóng cửa vào ban đêm. Cây ra hoa vào mùa hè, và cả vào mùa xuân và mùa thu ở những vùng ấm hơn. Hạt chứa trong quả mọng màu xanh lục mọc dưới nước. Nó phát triển trong các đầm lầy và sẵn sàng xâm nhập vào các kênh đào và các đường nước nông khác, đôi khi trở thành một mối phiền toái.

Nguồn : Wikipedia & Internet

buixuanphuong09
25-04-2021, 12:46 PM
https://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/8/83/Nymphaea_alba_in_Duisburg.jpg/1200px-Nymphaea_alba_in_Duisburg.jpg
B.17- SÚNG TRẮNG CHÂU ÂU

Mang nhiều nhị nhỏ chứa bên trong
Hiến tặng cho anh sự ấm nồng
Trụ vững duyên đời nơi nước ngọt
Từ miền Phi Bắc đến Trung Đông.

BXP 23.4.2020

Sưu tập :

B.17- Súng trắng châu Âu - Nymphaea alba NEW

Loài súng này phát triển trong nước sâu đến 30–150 cm và ưa thích ao lớn và hồ. Lá có thể có đường kính lên đến ba mươi cm và mỗi lá có thể chiếm 150 cm. Hoa có màu trắng và có nhiều nhị hoa nhỏ bên trong. Loài súng này được tìm thấy trên khắp châu Âu và các khu vực Bắc Phi và Trung Đông tại các nơi có nước ngọt.

Nguồn : Wikipedia & Internet

buixuanphuong09
25-04-2021, 12:49 PM
https://i.pinimg.com/originals/1a/86/8a/1a868a18f4e4c14c6ce2ad556e16b4f4.jpg
B.18- SÚNG ĐỐM

Mảnh đất Tây Phi gốc mẹ hiền
Lá nhiều đốm đỏ, lục, xanh xen
Thu - Đông nở rộ phô hương sắc
Khát vọng tìm người được kết duyên.

BXP 23.4.2020

Sưu tập :

B.18- Súng đốm - Nymphaea micrantha NEW

Nymphaea micrantha là một loài hoa súng thuộc chi Nymphaea. Nó có nguồn gốc từ vùng nhiệt đới của Tây Phi. Lá của nó hình bầu dục hoặc tròn, dài 8-12 cm và có hoa văn tuyệt đẹp với những đốm nâu đỏ và nâu sẫm trên nền đất màu xanh lục nhạt, với một cụm bầu ở đầu cuống lá. Hoa có thể có đường kính lên đến 10 cm, và xuất hiện từ khoảng tháng 9 đến tháng 10. Cây thường phát triển đến chiều cao 20–80 cm. Nó không thể được trồng chìm.

Nguồn : Wikipedia & Internet

buixuanphuong09
25-04-2021, 12:51 PM
https://cdn.shopify.com/s/files/1/1479/1514/products/Odorata_Firecrest_Pink_Water_lily_OPFP_3_700x.jpg? v=1546944898
B.19- SÚNG THƠM

Từ Trung Mĩ đến Bắc Ca Na
Sắc thắm hương thơm tỏ ngọc ngà
Cảnh đẹp, ăn ngon, liều thuốc quí
Mà đời giản dị chẳng kiêu sa.

BXP 23.4.2030

Sưu tập :

B.19- Súng thơm - Nymphaea odorata NEW

Nymphaea odorata, còn được gọi là hoa súng trắng Mỹ, là một loài thực vật thủy sinh thuộc chi Nymphaea. Nó thường có thể được tìm thấy trong các hồ, ao nông và vùng nước di chuyển chậm vĩnh viễn trên khắp Bắc Mỹ, nơi nó trải dài từ Trung Mỹ đến bắc Canada, cũng tìm thấy từ Brazil và Guyana. Loại cây này được bắt rễ từ một thân rễ phân nhánh tạo ra các cuống lá dài chấm dứt ở các lá nổi nhẵn. Vì lá có thể bị xé rách bởi nước và sóng, chúng có hình tròn với một lớp phủ sáp bên trên có khả năng thấm nước. Những bông hoa cũng trôi theo. Chúng đối xứng xuyên tâm với nhị hoa màu vàng nổi bật và nhiều cánh hoa màu trắng. Những bông hoa nở ra mỗi ngày và khép lại vào mỗi đêm và rất thơm. Khi hoa được thụ phấn, quả đang phát triển được kéo lại dưới nước để trưởng thành. Các nhà hệ thống học thực vật thường sử dụng nó như một thành viên điển hình của họ Nymphaeaceae, (trừ Amborella) là loài thân thuộc nhất trong các loài thực vật có hoa. Nó được trồng trong các vườn thủy sinh như một cây cảnh. Hoa súng vừa thơm vừa có tác dụng làm thuốc vừa có thể ăn được. Hạt, lá, hoa và thân rễ đều có thể ăn được. Thân rễ cũng được người Mỹ bản địa sử dụng để chữa ho và cảm lạnh. Thân cây có thể được sử dụng để điều trị đau nhức răng nếu được đặt trực tiếp lên răng.

Nguồn : Wikipedia & Internet

buixuanphuong09
25-04-2021, 12:52 PM
https://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/d/dd/Nymphaea_thermarum-IMG_5505.jpg/800px-Nymphaea_thermarum-IMG_5505.jpg

https://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/3/3f/Nymphaea_thermarum0.jpg

B.20- SÚNG RWANDA

Lá một phân* thôi, bé lắm mà
Mang nhiều nét lạ một loài hoa
Hôm qua tính đực, hôm nay cái
Nhưng trộm tiêu rồi! Thật xót xa!

BXP 23.4.2020
* 1 cm

Sưu tập :

B.20- Súng Rwanda - Nymphaea thermarum NEW

Nymphaea thermarum là một loài thực vật thủy sinh thuộc chi Súng. Đây là loài súng nhỏ nhất thế giới, ngược lại với loài súng Amazon - Victoria amazonica. Môi trường sống của nó đã bị phá hủy, và loài này không còn được tìm thấy trong tự nhiên. Nhưng rất may, nó đã được cứu khỏi sự tuyệt chủng nhờ vào hạt giống từ Vườn bách thảo hoàng gia Kew (Anh), được trồng vào năm 2009
Hoa của N. thermarum rất nhỏ, có màu trắng với nhị hoa màu vàng; lá súng màu xanh sáng với cuống ngắn, chỉ dài khoảng 1 cm. Đây là loài lưỡng tính tuần tự. Vào sáng sớm của ngày thứ nhất, hoa của nó sẽ nở và sẽ mang chức năng của hoa cái, chúng nhanh chóng khép lại vào gần chiều. Sang sáng thứ hai, hoa sẽ nở lại và lần này, nó sẽ mang các tế bào sinh dục đực. Sau khi nở, cuống hoa sẽ uốn cong để quả của nó có thể tiếp xúc với bùn. Lá đài có lông mảnh và to như cánh hoa. N. thermarum không tạo củ.
Đáng tiếc, vào tháng 1 năm 2014, cây súng cuối cùng còn sót lại đã bị đánh cắp khỏi vườn bách thảo

Nguồn : Wikipedia & Internet

buixuanphuong09
25-04-2021, 12:54 PM
https://images.fineartamerica.com/images-medium-large/purple-water-lilies--nymphaea-capensis-kathy-clark.jpg
B.21- SÚNG LAM CAPE

Gợn sóng khung tròn mép lá tươi
Duyên em mộc mạc nét hoa cười
Hồng pha trắng tím khuôn tràng đẹp
Ấp ủ men tình đủ mấy mươi.

BXP 23.4.2020

Sưu tập :

B.21- Súng lam Cape - Nymphaea capensis NEW

Nymphaea capensis là một loài thực vật có hoa trong họ Nymphaeaceae. Loài này được Thunb. miêu tả khoa học đầu tiên năm 1800

Nguồn : Wikipedia & Internet

buixuanphuong09
25-04-2021, 12:56 PM
https://www.gardenia.net/storage/app/public/uploads/images/detail/4EsVQ8ZfYmubkzVoNaIclIO9daCVnsFPEbmmUDh7.jpeg
B.22- SÚNG NỞ NGÀY

Hoa em mộc mạc đáng yêu
Nhị vàng cánh tím mang nhiều đắm say
Hoa em chỉ chịu nở ngày
Thường dùng trang trí phô bày đẹp xinh.

BXP 23.4.2020

Sưu tập :

B.22- Súng nở ngày - Nymphaea colorata NEW

Nymphaea colorata là một loài hoa súng có nguồn gốc ở vùng nhiệt đới Đông Phi. Nó được miêu tả lần đầu tiên bởi A. Peter vào năm 1928.
Nymphaea colorata là một loài hoa nở ngày và không đẻ nhánh trên thân. Hoa của nó có màu từ xanh đậm đến tím và bao gồm 4-5 lá dài và 13-15 cánh hoa. Hình dạng giống như cái cốc với đường kính 11–14 cm. Lá tròn có màu xanh ở mặt trên và mặt dưới màu xanh tím. Kích thước của chúng khoảng 20–23 cm và chiều dài là 0.9 đến 1.8m
Nymphaea colorata thường được sử dụng làm hoa trang trí và nó có lợi thế là có thời gian nở hoa dài.

Nguồn : Wikipedia & Internet
(Hết Bộ Súng)

buixuanphuong09
25-04-2021, 01:11 PM
https://www.naturalalchemy.com.au/wp-content/uploads/2020/10/blue-lotus.jpg

Cảm ơn huynh đã bỏ công sưu tập các loài hoa, cây cỏ thiên nhiên. Huynh cứ sưu tầm thật nhiều lến Đẹp quá huynh ạ, Thy Lan rất thích, sang ngắm mãi mà không chán. Chúc huynh thật nhiều sức khỏe để dâng hiến cho đời những vần thơ, những bộ sưu tập và cũng để thỏa mãn niềm đam mê của mình. Cuộc đời đó có bao lâu nên mình thích những việc gì có ý nghĩa thì mình cứ làm phải không huynh?

Rất trân trọng, quý mến và ngưỡng mộ huynh
Em gái Thy Lan

Cảm ơn muội Thy Lan đã vào thăm và động viên. Huynh đam mê ST để quên đi những biến động vô thường của thân xác. Tuổi già nhiều chuyện cười ra nước mắt, huynh phải cố gắng thích nghi.

buixuanphuong09
26-04-2021, 02:08 PM
3- Bộ Austrobaileyales Mộc lan dây
Họ Ngũ vị tử - Schisandraceae
https://www.ydhvn.com/upload/media/entries/2018-01/29/156-0-d1a4562507d7a52ef517a06e0673004e.jpg

https://i.pinimg.com/originals/45/2f/ed/452fed4110f86b04c38cff5a7db28b12.png

B.23- NA RỪNG

Quả tựa na thơm lại ở rừng
Hoa vàng nhị đỏ gợi tim rung
Lào Cai Bảo Lộc Hà Tây ở
Chữa bệnh dân gian cũng đã từng..

BXP 24.4.2020

Sưu tập :

1- Chi Kadsura
B.23- Na rừng - Kadsura coccinea New

Mô tả: Dây leo to có nhánh mọc trườn, mảnh, phủ lớp lông tuyến màu sậm, rồi về sau lại có lỗ bì hình dải. Lá bầu dục hay thuôn, dạng góc ở gốc, thon hẹp, tù, dài 6-10cm, rộng 3-4cm, nhạt màu ở dưới, rất nhẵn. Hoa đơn tính ở nách lá dài 15mm, rộng 10mm, màu tía. Quả giống như một quả Na to.
Hoa tháng 5-6, quả tháng 8-9.
Nơi mọc: Lào Cai (Sa Pa), Hà Tây (Ba Vì) đến Di Linh, Bảo Lộc tỉnh Lâm Đồng. Trung Quốc, Lào.
Công dụng: Quả ăn được. Rễ trị Đường ruột; Phong thấp; Đau bụng trước kinh, sản hậu, sưng vú.

Nguồn : Wikipedia & Internet

buixuanphuong09
26-04-2021, 02:12 PM
http://tracuuduoclieu.vn/wp-content/uploads/2019/07/2446-kadsura-heteroclita.jpg
B.24- NA LEO

Giản dị đời em trụ núi rừng
Hòa Bình, Bắc Thái, khắp Miền Trung
Lương y chữa bệnh dân yêu mến
Hạnh phúc đơn sơ muối với gừng.

BXP 24.4.2020

Sưu tập :

B.24- Na leo - Kadsura roxburghiana New

Mô tả: Cây leo có cành nhẵn. Lá nhẵn, có phiến hình bầu dục, gốc thon có mỏ ở đầu, mặt trên lục đậm, mặt dưới nhạt hơn và có nhiều chấm trắng nhỏ. Hoa khác gốc mọc đơn độc ở nách lá; lá bắc dễ rụng. Bao hoa gồm nhiều bản hình thuôn hay hình trứng, lớp ngoài bé hơn nhiều. Hoa đực có nhị hợp thành hình cầu, chỉ nhị rất ngắn hay không có. Hoa cái có những lá noãn hình cầu xếp rất rất sít nhau, vòi rất ngắn.
Có quả tháng 12, tháng 1.
Nơi mọc: Hoà Bình, Bắc Thái, Ninh Bình và nhiều nơi ở miền Trung VN
Công dụng: Dây và rễ chữa cam sài trẻ em, cũng dùng chữa động kinh, tê thấp. Dây lá trị kiết lỵ. Lá giã với muối đắp chữa mụn bắp chuối.

Nguồn : Wikipedia & Internet

buixuanphuong09
26-04-2021, 02:14 PM
https://www.ydhvn.com/upload/media/entries/2018-09/13/1329-0-e18207e481f295209ffe4c8c1d9a52e7.jpg
B.25- NẮM CƠM

Duyên trần trụ vững đất Lào Cai
Chữa bệnh cho dân chẳng kể ngày
Một đóa hoa rừng ai có hiểu
Vì đời cống hiến một tình say.

BXP 24.4.2020

Sưu tập :

B.25- Nắm cơm - Kadsura heteroclita New

Mô tả: Dây trườn nhánh thòng, không lông. Lá có phiến bầu dục, dài cỡ 9cm, rộng 4,5cm, không lông, chóp có thể có mũi dài, gốc từ từ hẹp trên cuống; gân phụ 6-7 cặp, hai mặt lá màu lục; cuống dài 1,5cm. Hoa có cuống dài 3-4cm; nụ hoa to cỡ 1,5cm; lá đài ngoài nhỏ, lá đài trong to; cánh hoa màu vàng nhạt, cao 1,5cm. Quả thành đầu tròn, đường kính 2,5-5cm.
Hoa quả tháng 3.
Nơi mọc: Loài của Trung Quốc, Việt Nam. Ở nước ta thường gặp cây mọc dựa suối ở độ cao 700m thuộc tỉnh Lào Cai.
Công dụng: Dùng trị: Phong thấp đau nhức gân cốt, lưng cơ lao tổn, tứ chi đau mỏi; 2. Viêm dạ dày ruột cấp tính, hành tá tràng, viêm ruột mạn tính; Đòn ngã tổn thương.

Nguồn : Wikipedia & Internet

buixuanphuong09
26-04-2021, 02:17 PM
https://www.researchgate.net/profile/Zhiduan-Chen/publication/6566255/figure/fig1/AS:394637685608462@1471100364304/Kadsura-longipedunculata-A-an-individual-plant-01-B-inflorescence-of-a-yellow.png

http://tracuuduoclieu.vn/wp-content/uploads/2018/05/2587.jpg

B.26- NGŨ VỊ TỬ NAM

Cây leo thân nhẵn sắc hoa vàng
Lá mọc so le mép có răng
Suy nhược liệt dương thì lấy quả
Tình em - Thuốc thánh hiến cho chàng.

BXP 16.8.2017

Sưu tập :

Chi Kadsura
B.26- Ngũ vị tử nam - Kadsura longipedunculataĐst

Mô tả: Cây leo thường xanh, thân nhẵn không lông. Lá đơn, mọc so le, đầu nhọn, mép răng thưa, cứng, dai, mặt trên màu lục xám, mặt dưới màu trắng sáng, có chấm vàng. Hoa đơn tính, mọc ở nách lá; cuống hoa dài. Bao hoa 8-17 bản hình chuỳ tròn, màu trắng và vàng nhạt. Trong hoa đực, nhị họp lại thành hình cầu; trong hoa cái, các lá noãn rời dính trên một trục hoa ngắn thành hình đầu. Quả kép hình cầu tròn gồm nhiều quả thịt nom giống quả Na, khi chín màu vàng phớt hồng.
Hoa nở vào mùa thu.
Nơi mọc: Loài của Nhật Bản, Trung Quốc và Bắc Việt Nam. Cây mọc hoang ở rừng, leo lên các cây to.
Công dụng: Quả làm thuốc trị suy nhược và liệt dương. Hạt được dùng thay vị Ngũ vị, do đó mà có tên trên.

Nguồn : Wikipedia & Internet

buixuanphuong09
26-04-2021, 02:22 PM
https://www.teresaherbs.vn/wp-content/uploads/2019/10/il_fullxfull.1827635459_a78l-1024x675.jpg
B.27- NGŨ VỊ TỬ BẮC

Mặn, ngọt, chua, cay, đắng lại thơm
Đủ mùi ngũ vị tính thì ôn
Di tinh, mất ngủ, ho hen ... gọi
Đã có tình em hết chập chờn.

BXP 13.8.2017

Sưu tập :
2- Chi Schisandra

B.27- Ngũ vị tửBắc - Schisandra chinensis Đst
Mô tả: Cây leo thân gỗ, màu nâu sẫm, kẽ sần sùi, cành nhỏ hơi có cạnh. Lá mọc so le trên cành dài, chụm vòng trên cành ngắn, phiến lá hình trứng ngược, mép khía răng nhỏ và thưa. Hoa đơn tính màu trắng sẫm hay phớt hồng, có mùi thơm mát dịu, bao hoa xếp 2-3 lớp; hoa đực có 4-5 nhị; hoa cái có 12-120 lá noãn rời, mỗi lá noãn chứa 2-3 noãn. Lúc kết quả, trục hoa kéo dài, quả thật tròn mọc phân tán thành chùm, màu đỏ thẫm; mỗi quả chứa 2 hạt nhẵn.
Hoa tháng 5-6, quả tháng 7-9.
Nơi mọc: Cây gặp trong rừng các vùng núi cao như ở Lào Cai (Sapa), Lai Châu (Phong Thổ).
Công dụng: Đủ 5 vị: ngọt, mặn, đắng, cay và chua, dùng chữa hen suyễn, ho lâu, nhiều mồ hôi, ra mồ hôi trộm, di tinh, ỉa chảy kéo dài, bồn chồn mất ngủ. Quả ăn được.

Nguồn : Wikipedia & Internet

buixuanphuong09
26-04-2021, 02:27 PM
https://lh3.googleusercontent.com/proxy/_JCip2vHDfYY3himvtp_094-vBUkB4eOR_G8EpY6I4eDTNhYHheN9CU0hjic_7f_KRH0u4PpbL lGS3dA5iMMGBxLGqsiXa94hZLR88lOpLj8oyOl7npT
B.28- HOÀNG LONG ĐẰNG

Dây to, cuống mảnh, nhánh non nâu
Quả chín, chùm treo đỏ sắc màu
Trụ đỉnh Făng xi đời giản dị
Dùng như Ngũ vị nghĩa tình sâu.

BXP 24.4.2020

Sưu tập :

B.28- Hoàng long đằng - Schisandra propinqua New

Mô tả: Dây leo to, dài tới 2m; nhánh non màu nâu. Lá có phiến thon hay bầu dục, dài 4-12cm, rộng 1-3cm, không lông; gân phụ 7-9 cặp, cuống dài 1,5-2cm, mảnh. Hoa nhỏ, đơn tính ở nách lá, màu vàng lục, cuống hoa ngắn, có lá bắc nhỏ; bao hoa 6-9 mảnh, dài 4,5-9mm; nhị 6-9 nhóm thành đầu tròn. Ở hoa cái có 10-30 lá noãn mọc rời trên một trục kéo dài. Quả dài 5-7 mm, màu hồng đỏ.
Ra hoa tháng 8.
Nơi mọc: Loài của Nam Trung Quốc và Bắc Việt Nam, thường mọc ở độ cao 500-1500. Ở nước ta, cây mọc ở rừng Fanxipan (Lào Cai).
Công dụng: Dùng như Ngũ vị tử.

Nguồn : Wikipedia & Internet

buixuanphuong09
26-04-2021, 02:29 PM
https://agriviet.org/wp-content/uploads/2020/12/8fa70e8c4e9ed63c218dc53e3188b33d.jpg
B.29- NGŨ VỊ VẢY CHỒI

Đây loài đặc hữu Việt Nam ta?
Phát hiện vừa đây, chửa rõ mà
Biển rộng rừng sâu nhiều thứ quí
Năng tìm, chịu kiếm sẽ vươn xa.

BXP 24.4.2020

Sưu tập :

B.29- Ngũ vị vảy chồi - Schisandra perulata NEW

Mô tả: Dây leo cao; nhánh non có cạnh lồi, khi già vỏ tróc. Lá tập trung ở nhánh ngắn, hình trứng, trứng ngược hay gần hình thoi, cỡ 10 – 15 x 5 – 9 cm, nhẵn ở cả 2 mặt, chóp lá thành mũi nhọn, gốc lá tù hay hơi men xuống cuống; gân bên 6 – 8 đôi, song song và thường xẻ đôi ở gần mép; cuống lá dài đến 5 cm, không có lông. Vảy chồi 3 – 4, có màu, hình trái xoan, cao 1,5 cm, chụm thành hoa thị bao lấy gốc nhánh con. Hoa mọc đơn độc hoặc từng cặp ở nách các vảy chồi; cuống hoa mảnh như chỉ, dài 5 – 6 cm, không có lông; nụ hoa hình cầu. Mảnh bao hoa 8 (không phân biệt thành lá đài và cánh hoa), màu đỏ, hình bầu dục đến gần tròn, những chiếc phía ngoài nhỏ hơn những chiếc phía trong. ở hoa đực có nhị chụm thành khối hình cầu; nhị hình trứng ngược, gần như không có chỉ nhị; bao phấn đính bên, đính trên trung đới rộng và tròn ở đỉnh. Quả có cuống dài tới 13 cm; các phân quả (lá noãn chín) dạng mọng, đính rải rác trên một trục nạc (do đế hoa phát triển), tạo thành “bông” dài tới 12 cm. Hạt 2, hình bầu dục, dài 4 mm.
Nơi mọc: Mọc rải rác ven rừng, nơi ẩm, ở độ cao khoảng 1500 m. Mới thấy ở Lào Cai (Sapa). Thế giới: Chưa biết.
Công dụng: Có lẽ là đặc hữu của Việt Nam.

Nguồn : Wikipedia & Internet

buixuanphuong09
26-04-2021, 02:37 PM
https://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/0/08/Schisandra_rubriflora_HRM.jpg/800px-Schisandra_rubriflora_HRM.jpg
B.30- NGŨ VỊ HOA ĐỎ

Em vừa xuất hiện mới gần đây
Giữa chốn rừng sâu đã tỏ bày
Rực rỡ phô mình dân Ngũ vị
Cho đời thấu hiểu một loài cây

BXP 25.4.2020

Sưu tập :

B.30- Ngũ vị hoa đỏ - Schisandra rubriflora NEW

Mô tả: Dây leo cao 2 – 3m hay hơn; nhánh non không có lông. Lá cứng và dai như da, hình trứng hay trứng ngược đến thuôn, cỡ 7 – 14 x 2,5 – 5cm, nhẵn ở cả 2 mặt, chóp và gốc lá đều nhọn; mép có răng cưa; gân bên 5 – 8 đôi; cuống lá dài 2,5 – 3,5cm. Hoa đơn tính cùng gốc, mọc đơn độc ở nách lá; cuống hoa dài 2,5 – 5cm, có các vảy nhỏ ở gốc. Hoa to, thơm, đường kính 2,5cm, màu vàng nhạt hay màu hồng.
Mảnh bao hoa 9 – 12; những chiếc ngoài nhỏ (dài 12mm), hình bầu dục; những chiếc giữa hình mắt chim, đường kính 12 – 13mm; những chiếc trong cùng hình mũi mác, ngắn và hẹp hơn. ở hoa đực nhị nhiều, hợp thành khối hình cầu; chỉ nhị khá rõ; bao phấn tách rời nhau, hướng bên. ở hoa cái các lá noãn dính liền nhau thành khối hình cầu hay hình trứng, thót nhỏ dần ở phía gốc; mỗi lá noãn chứa 2 noãn treo. Trục quả nạc dài 3 – 5cm; phân quả chín màu đỏ sẫm.
Nơi mọc: Mọc rải rác trong rừng, ở độ cao 900 – 1600m ở Lai Châu (Phong Thổ), Lào Cai (Sapa), Hoà Bình (Mai Châu). Trung Quốc.

Nguồn : Wikipedia & Internet

buixuanphuong09
26-04-2021, 02:41 PM
https://sep.yimg.com/ay/yhst-13621674513170/ilii-3.gif

https://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/6/62/Illicium_verum_2006-10-17.jpg/800px-Illicium_verum_2006-10-17.jpg

B.31- ĐẠI HỒI

Giản dị tên em gọi Đại hồi
Nước dùng của phở … thiếu không trôi !
Ta-mi-lu đó anh quên lãng
Dịch Cúm gia cầm chạy ngược xuôi.

BXP 13.8.2017

Sưu tập :

3- Chi Illicium
B.31- Cây Đại hồi - Illicium verum Đst

Mô tả: Cây nhỡ, thân thẳng to, cành thẳng nhẵn, lúc non màu lục nhạt sau chuyển sang màu nâu xám. Lá mọc so le, phiến lá nguyên, dày, cứng giòn, nhẵn bóng, hình mác hoặc trứng thuôn, hơi nhọn dần, mặt trên xanh bóng hơn mặt dưới. Hoa mọc đơn độc ở nách lá, có khi xếp 2-3 cái; cuống to và ngắn; 5 lá đài màu trắng có mép màu hồng; 5-6 cánh hoa đều nhau màu hồng thẫm. Quả kép gồm 6-8 đại (có khi hơn), xếp thành hình sao, lúc non màu lục, khi già màu nâu sẫm, có mũi nhọn ngắn ở đầu. Hạt hình trứng, nhẫn bóng.
Hoa tháng 3-5, quả tháng 6-9.
Nơi mọc: Tại Việt Nam, hồi được trồng nhiều ở các tỉnh phía bắc như Lạng Sơn, Cao Bằng, Quảng Ninh
Công dụng: Hồi có vị cay, ngọt, mùi thơm, tính ấm. Thường dùng trị nôn mửa và ỉa chảy, bụng đầy trướng. Còn dùng trị đái nhiều, đái dầm, ngộ độc thịt cá, trị tay chân nhức mỏi.
Quả hồi đang trở thành cứu tinh của các nước có dịch cúm gia cầm vì nó là thành phần chính để bào chế thuốc kháng virus cúm Tamiflu.

Nguồn : Wikipedia & Internet

buixuanphuong09
26-04-2021, 02:44 PM
http://m.yduoctinhhoa.com/data/hoinui.jpg
B.32- ĐẠI HỒI NÚI

Tán tròn, phiến nhẵn rất là dai
Nách lá hoa đơn có cuống dài
Chớ uống anh ơi! Vì rất độc
Nên dùng duốc cá … Nhắc cùng ai!

BXP 25.4.2020

Sưu tập :

B.32- Đại hồi núi - Illicium griffithii NEW

Mô tả: Cây gỗ cao 8-15m, tán tròn. Lá hình bầu dục, nhẵn, dai, không rụng, nguyên, dài 8cm, rộng 3cm, xếp 4-5 cái thành vòng giả: cuống dài 8-10mm. Hoa ở nách lá, đơn độc, có cuống hoa phát triển sau khi hoa nở, dài hơn cuống lá, thơm mùi Hồi. Quả có 10-13 đại, xếp toả tròn, dẹp bên, có bầu cụt ở gốc, hình vuông hay chữ nhật, kéo dài thành mỏ hẹp và cũng dài bằng bầu, nhọn cong về phía trong như lưỡi liềm.
Hoa tháng 3-4.
Nơi mọc: Mọc hoang khắp vùng rừng núi ở trong nước. (Rất giống cây đại hồi mà chúng ta thường dùng để làm gia vị, cho nên phải lưu ý để tránh nhầm lẫn, vì cây hồi núi có độc).
Công dụng: Người ta chỉ dùng hạt giã ra để duốc cá, không dùng uống được. Nếu dùng nhầm sẽ bị ngộ độc: có triệu chứng nôn mửa, rát họng, đau bụng, chân tay lạnh, chảy nước rãi. Rễ cũng được dân gian dùng thay quả Hồi.

Nguồn : Wikipedia & Internet

buixuanphuong09
26-04-2021, 02:48 PM
https://live.staticflickr.com/689/22116113915_aa520d970b_b.jpg
B.33- HỒI QUẢ ĐỘC

Quả độc xin ai hãy nhớ rành
Đây loài gỗ nhỏ lá thường xanh
Hoa vàng nhạt sắc mùi thơm nhẹ
Nhật Bản, Đài Loan bản địa giành.

BXP 25.4.2020

Sưu tập :

B.33- Hồi quả độc - lllicium religiosum (đ/d Illicium anisatum) NEW
Cây gỗ nhỏ thường xanh cao đến 8 m. Lá hình nón, bóng, hình bầu dục hẹp hoặc thuôn dài, dài 4-10 cm x rộng 1,5-3,5 cm, nhọn và nhọn ngắn, đỉnh tù, toàn bộ mép, gân bên và gân cấp ba không nổi rõ, cuống lá dài 10-15 mm. Hoa nhạt, màu trắng hơi vàng, có mùi thơm, đường kính 2,5-3 cm, có cuống dài tới 2 cm, các lá bắc sớm rụng, các cánh hoa hình mác rộng, có hình mác; hạt màu nâu vàng. Những cái hốc và rừng trên những ngọn đồi.
Bản địa ở Nhật Bản và Đài Loan. Ở Iturraran, nó nằm ở khu 2.

Nguồn : Wikipedia & Internet
(Hết Bộ Mộc lan dây)

buixuanphuong09
27-04-2021, 08:26 AM
4- Bộ Chloranthales Hoa sói



Họ Hoa sói - Chloranthaceae

https://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/3/3f/Sarcandra_glabra3.jpg/640px-Sarcandra_glabra3.jpg
B.34- SÓI RỪNG

Phiến xoan mép lại có gai răng
Hoa trắng tràn đồi cây mọc hoang
Đón gió heo may đầy nắng đẹp
Em về chữa bệnh được người thương.

BXP 16.8.2017

Sưu tập :

1- Chi Sarcandra
B.34- Sói rừng, Sói nhẵn - Sarcandra glabra đst

Mô tả: Cây nhỏ; nhánh tròn, không lông. Lá mọc đối, có phiến dài xoan bầu dục, đầu nhọn, mép có răng nhọn, gân phụ 5 cặp; cuống ngắn. Bông kép, ít nhánh, nhánh ngắn; hoa nhỏ, màu trắng, không cuống; nhị 1. Quả nhỏ, đỏ gạch, mọng, gần tròn.
Hoa tháng 6-7, quả tháng 8-9.
Nơi mọc: tại Việt Nam cây có thể tìm thấy ở các khu vực Lạng Sơn, Bắc Thái, Hoà Bình, Hà Tây đến Kon Tum, Lâm Ðồng, mọc hoang ở những vùng núi đất, bìa rừng và ven đồi ẩm.
Công dụng: Trong dân gian, rễ cây được ngâm rượu, uống chữa đau tức ngực. Lá được sắc uống trị bệnh lao, hoặc giã đắp chữa rắn cắn, ngâm rượu xoa bóp chữa vết thương, mụn nhọt, phong thấp, đau nhức xương.

Nguồn : Wikipedia & Internet

buixuanphuong09
27-04-2021, 08:30 AM
https://www.ydhvn.com/upload/media/posts/2018-10/26/1b99cdbd9bebbfcae69def714545ccbf_1540536367-b.jpg

http://tracuuduoclieu.vn/wp-content/uploads/2018/04/hoa-soi-duoc-lieu-tue-linh-1.jpg

B.35- HOA SÓI

Người chê lòe loẹt … tủi thân em *
Hoa nhỏ đơn sơ lá dịu mềm
Chè Thái thêm hương người quý trọng
Men tình dào dạt giấc Thu êm.

BXP 13.8.2017
* Tục ngữ : "Hoa hòe hoa sói"

Sưu tập :

2- Chi Chloranthus
B.35- Sói gié - Chloranthus Inconspicuus (Chloranthus spicatus) đst

Mô tả: Cây thảo cứng; có nhiều đốt, phân hóa nhiều cành, thân ngầm dưới đất đẻ nhiều nhánh. Lá có phiến xoan rộng, nhẵn bóng, không lông, mép có răng sắc, nhọn, cuống tim tím. Hoa mọc thành cụm ở đầu cành có nhiều nhánh, có 13 – 14 hoa. Quả hạch nhỏ vàng xanh.
Ra hoa vào mùa hạ, mùa thu.
Nơi mọc: Cây trồng khắp nơi trong nước ta, làm cảnh và lấy hoa ướp trà, ướp thuốc.
Công dụng: Cây thường trồng làm cảnh và lấy hoa ướp trà, ướp thuốc, xử dụng toàn cây.
Kỹ thuật ướp hoa sói cho chè: Cây hoa sói có hoa quanh năm, nhưng khi hoa chín đúng độ (mầu trắng đục), có hàm lượng hương thơm cao nhất. Vào mùa hè, hái hoa vào buổi sáng (7 – 8 giờ), có hương thơm hơn hoa được hái vào buổi chiều. Vào mùa thu, hoa hái vào buổi sáng và chiều đều có hương thơm như nhau.
Nên ướp với lượng 300 – 400g hoa/1 kg chè bảo đảm chất lượng nhất. Ướp với lượng hoa ít không có mùi vị đặc trưng, ngược lại ướp nhiều quá có vị đắng của cuống hoa làm giảm chất lượng chè. Tại phía Bắc, sử dụng giống chè trung du, chè Thái Nguyên có khả năng hấp thụ tinh dầu hoa sói mạnh hơn cả.

Nguồn : Wikipedia & Internet

buixuanphuong09
27-04-2021, 08:34 AM
https://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/a/a4/Gardenology.org-IMG_7998_qsbg11mar.jpg/280px-Gardenology.org-IMG_7998_qsbg11mar.jpg
B.36- SÓI ĐỨNG

Phiến bầu dục đẹp khía răng nằm
Trải khắp ba miền trụ tháng năm
Cảm mạo, đòn thương đừng sợ hãi
Vườn nhà sẵn thuốc có em chăm.

BXP 25.4.2020

Sưu tập :

B.36- Sói đứng - Chloranthus erectus đst

Mô tả: Cây thảo, lá có phiến bầu dục, không lông, màu lục tươi, gân phụ 5-7 cặp, mép có răng nằm; cuống dài 1-1,5cm, màu tim tím. Bông kép ở ngọn; lá bắc màu ngà, có 3 thuỳ, hoa 3; nhị 3; bầu ở nách lá bắc. Quả hạch trắng; hạt nhỏ.
Ra hoa quanh năm.
Nơi mọc: Ở nước ta, cây mọc ở nhiều nơi, khắp 3 miền.
Công dụng: Toàn cây trị cảm mạo, sản hậu lưu huyết, điên giản, đòn ngã đao chém bị thương, phong thấp tê liệt, viêm khớp xương, sưng amygdal, gãy xương.

Nguồn : Wikipedia & Internet

buixuanphuong09
27-04-2021, 08:36 AM
https://www.flower-db.com/uploads/large_353f08b7-a3d7-43cd-8ed4-440f20bb7fe3.jpg
B.37- SÓI NHẬT

Lá em bốn cái mọc xoay vòng
Hoa trắng tươi màu ai biết không ?
Ngát tỏa hương thơm làn dịu nhẹ
Ru anh một giấc ngủ say nồng.

BXP 13.8.2017

Sưu tập :

B.37- Sói Nhật - Chloranthus japonicus đst

Mô tả: Cây thảo mọc hằng năm cao đến 50cm, không phân nhánh. Lá thường gồm 4 cái mọc vòng; phiến lá không lông, mép có răng nhỏ và nhọn. Cụm hoa hình bông đứng ở ngọn thân gồm nhiều hoa màu vàng rất thơm. Hoa trần, nhị 3 thùy đới rất cao; bầu 1 ô chứa 1 noãn treo, vòi nhụy 1 ngắn. Quả hạch cứng, nhỏ, hình quả lê.
Nơi mọc: Ở nước ta có gặp tại rừng Kon Tum, Lâm Đồng.
Công dụng: Thân rễ của cây được dùng làm thuốc trị lao thương, đau nhức lưng gối, đòn ngã tổn thương, cảm mạo, bạch đới, mụn nhọt.

Nguồn : Wikipedia & Internet
(Hết Bộ Hoa Sói và nhánh 1)

buixuanphuong09
27-04-2021, 08:39 AM
nhánh 2 magnoliids



5- Bộ Canellales Bạch quế bì

Họ Bạch quế bì Canellaceae
https://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/1/15/Warburgia_salutaris%2C_blomme%2C_Manie_van_der_Sch ijff_BT%2C_a.jpg/800px-Warburgia_salutaris%2C_blomme%2C_Manie_van_der_Sch ijff_BT%2C_a.jpg

https://d3i71xaburhd42.cloudfront.net/c0cc1149a5562e095258ef229cd0a477696234d7/3-Figure1-1.png

B.38- BẠCH QUẾ BÌ *

Mảnh đất Nam Phi gốc mẹ hiền
Hoa màu trắng lục … khó bình yên
Nhiều đe dọa tuyệt môi trường sống
Phải có “ra tay” của chính quyền.

BXP 25.4.2020
* Bạch quế bì là tên tôi tạm đặt, vì họ Bạch quế bì chỉ có một cây duy nhất đại diện.

Sưu tập

B.38- Bạch quế bì - Warburgia salutaris NEW

Mô tả: Cây gỗ thường xanh, thân mảnh, cao từ 5 đến 10 m. Các lá màu xanh đậm, bóng, bên dưới có màu xanh nhạt hơn với toàn bộ mép. Lá có vị đắng, chát. Thân cây được bao phủ bởi một lớp vỏ màu nâu đậm đặc với các lớp vỏ sần sùi cũng có vị đắng và cay. Hoa nhỏ, màu trắng đến hơi xanh lục, đường kính lên đến 7 mm. Hoa đơn độc, mọc ở nách lá, hay mọc đối, ít hoa, mọc trên cuống ngắn, chắc ở nách lá vào mùa thu đông (tháng 4 đến tháng 6. Những bông hoa này phát triển thành những quả mọng hình bầu dục, tròn, đường kính khoảng 30 mm, thu hẹp dần về phía gốc. Chúng có màu xanh đậm, chuyển sang màu tím khi chín, có kết cấu như da và được bao phủ bởi các chấm tuyến. Chúng ở trên cây từ mùa đông đến đầu mùa hè.
Nơi mọc: Mozambique, Nam Phi, Swaziland, và Zimbabwe. Chúng hiện đang bị đe dọa vì mất môi trường sống.
Công dụng: Đây là loài cây được ưu tiên bảo tồn và trồng trong vườn, vì nó được khai thác quá mức trong tự nhiên để làm thuốc và là một mặt hàng được bán rất phổ biến tại các chợ đường phố.

Nguồn : Wikipedia & Internet

buixuanphuong09
27-04-2021, 08:41 AM
Họ Lâm tiên Winteraceae
https://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/8/88/Drimys_winteri.jpg
B.39- ĐÔNG MỘC

Thơm như gỗ gụ sắc hồng tươi
Hoa trắng màu kem ngát tựa nhài
Dâng hiến đời em tình mãi đẹp
Công viên, đường phố góp vui người.

BXP 13.8.2017

Sưu tập :

B.39- Đông mộc - Drimys winteri Đst

Mô tả: Đông mộc: một loài cây gỗ thân mảnh, bản địa của các khu rừng cận cực Magellan và rừng mưa ôn đới Valdivia tại Chile và Argentina, được trồng như là một loại cây trồng trong vườn vì có vỏ cây đỏ tỏa hương thơm như gỗ gụ và đẹp, cũng như có lá màu xanh lục tươi, cùng các cụm hoa màu trắng kem có mùi giống như mùi hoa nhài.

Nguồn : Wikipedia & Internet
(Hết Bộ Bạch quế bì)

buixuanphuong09
28-04-2021, 10:07 AM
6- Bộ Laurales Long não, Nguyệt quế.
1-Họ Xá xị Atherospermataceae
https://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/f/fc/Atherosperma_-_Leura3.jpg/800px-Atherosperma_-_Leura3.jpg
B.40- XÁ XỊ ĐEN

Đất Úc miền quê đã trưởng thành
Cây nhà gõ nhỏ vẫn thường xanh
Hương thơm tỏa ngát hình dung đẹp
Chiu chắt duyên đời hiến tặng anh.

BXP 27.4.2021

Sưu tập :

1- Chi Atherosperma
B.40- Xá xị đen - Atherosperma moschatumNEW

Atherosperma moschatum là cây bụi hoặc gỗ nhỏ thường xanh, có nguồn gốc từ rừng mưa ôn đới ở miền trung và miền bắc New South Wales, Úc cao từ 1 - 30 m. Nó là một loài cây có hương thơm và đẹp, đặc biệt là khi ra hoa. Lá mọc đối trên thân, dài 8 cm, rộng 1 cm, mặt dưới màu trắng, mặt trên bóng, có vân, có mùi thơm dễ chịu khi nghiền nát. Hoa hình thành vào mùa đông, hướng xuống để tránh mưa và tuyết. Cánh hoa có màu trắng, ở giữa có màu vàng và hạt dẻ. Quả nang trưởng thành và mở ra vào khoảng tháng Giêng, giải phóng những hạt giống lông vũ do gió thổi.

Nguồn : Wikipedia & Internet

buixuanphuong09
28-04-2021, 10:08 AM
https://apps.lucidcentral.org/rainforest/images/entities/daphnandra_apatela/2228454.jpg
B.41- CÂY GỖ HOÀNG YẾN

Nhẹ ngả cành ngang tán tỏa dày
Em thường ấp ủ cánh chim bay
Quê nhà đất Úc âm thầm đợi
Một nỗi niềm riêng được tỏ bày.

BXP 27.4.2021

Sưu tập :

B.41- Cây gỗ hoàng yến - Daphnandra apatela NEW

Mô tả : Là loại cây trung bình đến lớn, có khi cao hơn 30 mét với đường kính thân lên đến 75 cm. Cành nằm ngang cho tán dày đặc. Phần gốc của thân cây đôi khi có gờ, nhưng không có bạnh. Vỏ cây có màu xám và hơi thô, với các nốt sần nổi lên. Vỏ cây có chứa ancaloit có tác dụng tương tự như strychnine , mặc dù nhẹ hơn. Cành nhỏ phủ lông tơ, dẹt khi nối với cành chính. Lá màu xanh lục, dài 3-8 cm, rộng 1,5-4 cm, có 20 răng mỗi bên, gốc lá không có răng, mọc đối trên thân.
Hoa tháng 9-10, màu trắng hình chùy nhỏ, đường kính 8mm trên cuống ngắn. Quả nang, phủ một lớp lông mịn màu nâu. Hình trứng, tròn hoặc đôi khi không đối xứng. Dài 12–25 mm. Quả chín từ tháng 12 đến tháng 2, hoặc muộn nhất là vào tháng 5.
Cây gỗ hoàng yến là một loại cây rừng nhiệt đới phổ biến ở miền đông nước Úc, từ dãy núi Watagan ở New South Wales đến Miriam Vale gần Gladstone ở Queensland.

Nguồn : Wikipedia & Internet

buixuanphuong09
28-04-2021, 10:09 AM
https://www.picuki.com/app/controllers/proxy_image.php?url=https%3A%2F%2Finstagram.flwo4-2.fna.fbcdn.net%2Fv%2Ft51.2885-15%2Fsh0.08%2Fe35%2Fs640x640%2F41490341_3703824903 87315_3288602414651556489_n.jpg%3Ftp%3D1%26_nc_ht% 3Dinstagram.flwo4-2.fna.fbcdn.net%26_nc_cat%3D103%26_nc_ohc%3DeyYOks FJFbYAX-TtJJz%26edm%3DAA0rjkIBAAAA%26ccb%3D7-4%26oh%3D9c81b36f72ce5d7d44fbc80e58b0a7b8%26oe%3D6 0ADB045%26_nc_sid%3Dd997c6
B.42- XÁ XỊ IN OA *

Cây rừng gỗ quí quận In Oa
Đất Úc thân thương nghĩa đậm đà
Xá Xị đen nàng hương tỏa ngát
Em tình mộc mạc dám kiêu sa?

BXP 27.4.2021
* Illawarra

Sưu tập :

B.42- Xá xị In Oa - Daphnandra johnsonii NEW

Aphenandra johnsonii là một loài cây rừng nhiệt đới quý hiếm ở quận Illawarra, miền đông Úc. Nó được tìm thấy thường xuyên nhất ở độ cao dưới 150 mét so với mực nước biển trên đất núi lửa trong rừng mưa cận nhiệt đới. Nó thường mọc ở các con lạch, hoặc sườn núi đá khô, và trong các khu rừng bị xáo trộn và rìa rừng nhiệt đới. Nó phân bố từ phía nam Berry, New South Wales đến Scarborough, New South Wales ở phía bắc Illawarra. Cây có kích thước vừa và nhỏ. Cao đến khoảng 20 mét và đường kính gốc 30cm, với tán rộng và râm. Thân cây màu be, hình trụ, có ít bạnh vè. Đôi khi nhìn thấy lá coppice ở gốc. Vỏ cây khá nhẵn, có một số mụn mủ nổi lên có màu sẫm hơn. Các nhánh con khá dày với các hạt đậu lăng. Rộng hơn và phẳng hơn ở các nút. Vết sẹo trên lá rõ rệt. Chồi lá có lông mềm. Nó có thể bị nhầm lẫn với cây xá xị, chúng thường xuất hiện cùng nhau trong rừng mưa cận nhiệt đới, nhưng lá cây xá xị có mùi hương rất thơm khi vò nát, và mạch giữa trũng xuống. Ngược lại, Socket Wood có midvein nhô cao và thiếu mùi hương mạnh mẽ của Sassafras.

Nguồn : Wikipedia & Internet

buixuanphuong09
28-04-2021, 10:10 AM
https://apps.lucidcentral.org/rainforest/images/entities/daphnandra_repandula/2212034.jpg

https://farm2.staticflickr.com/1879/29788902567_5dfb7b25d5.jpg

B.43- XÁ XỊ TRẮNG

Sáng chói thân vàng hoa trắng xanh
Rừng mưa phát triển rất an lành
Dù em mộc mạc tình sơn nữ
Đủ sự nồng nàn hiến tặng anh.

BXP 27.4.2021

Sưu tập :

B.43- Xá xị trắng -Daphnandra repandula NEW

Thân cây màu vàng sáng chói, không mùi. Phiến lá khoảng 7-20 x 2,5-4,8 cm. Các chấm dầu có thể nhìn thấy bằng thấu kính. Khoảng 15-30 răng hiện diện ở mỗi bên của phiến lá. Cành trên chồi đồng loại dẹt dễ thấy ở điểm đính kèm của các cặp lá. Hoa khoảng 6-8 mm khi mở hoàn toàn, màu trắng xanh. Hai tuyến ở gốc của mỗi bao phấn ở mặt ngoài. Bao phấn phẳng hoặc tù ở đỉnh. Chỉ có lông ở những phần mới của thân và cuống lá mới.
Thời gian nảy mầm của hạt 28 ngày.
Phân bố phổ biến ở độ cao từ 300-1300 m. Mọc trong rừng mưa phát triển tốt trên nhiều vị trí khác nhau.
Sản xuất gỗ đa dụng hữu ích.

Nguồn : Wikipedia & Internet

buixuanphuong09
28-04-2021, 10:13 AM
https://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/4/4c/League_Scrub_1.jpg/800px-League_Scrub_1.jpg
B.44- XÁ XỊ ĐỎ

Đất Ốt Ta La của mẹ hiền
Mang tình âu yếm đến vô biên
Nồng nàn sắc đỏ xua mưa Hạ
Cho những canh trường đẹp phận duyên.

BXP 27.4.2021

Sưu tập :

B.44- Xá xị đỏ -Daphnandra tenuipes NEW

Daphnandra tenuipes, thường gọi là xá xị hoa đỏ là một loại cây rừng nhiệt đới ở miền đông Australia. Nó phát triển trên đất bazan và đất phù sa màu mỡ hơn. Được tìm thấy từ gần Khu bảo tồn thiên nhiên Boorganna gần Taree, New South Wales đến ngay biên giới vào Queensland tại Vườn quốc gia Springbrook. Đây là một loại cây có kích thước nhỏ đến trung bình có các chồi mới màu đỏ và hoa màu đỏ. Lá màu xanh đậm hình mũi mác hoặc hình trứng, dài 4–13 cm, rộng 1,5–3 cm. Daphnandra tenuipes được J.R. Perkins mô tả lần đầu tiên vào năm 1901, và vẫn mang tên ban đầu của nó

Nguồn : Wikipedia & Internet

buixuanphuong09
28-04-2021, 10:16 AM
https://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/5/5c/Doryphora_sassafras_flowers_St_Ives.jpg

https://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/3/35/Doryphora_sassafras_flowers_St_Ives_2.jpg

B.45- XÁ XỊ VÀNG *

Trắng ngọc trong ngà giữa tán xanh
Mang bao khát vọng mối duyên tình
Neo bền cuộc sống nơi quê mẹ
Đất Úc êm đềm em với anh.

BXP 27.4.2021
* Tên cây tôi theo bản dịch, cũng không hiểu vì sao tên cây vàng mà hoa lại trắng

Sưu tập :

3- Chi Doryphora
B.45- Xá xị vàng - Doryphora sassafras NEW

Cây xá xị vàng, là loài cây thường xanh thuộc họ Atherospermataceae có nguồn gốc từ rừng mưa nhiệt đới và ôn đới ở phía đông New South Wales và Queensland, Australia. Nó là một cây cao với tán lá xanh và hoa màu trắng tương phản, xuất hiện vào mùa thu và mùa đông.
Thân thẳng, cao 25–35m, màu nâu xám đạt đường kính 1,2 m. Lá màu xanh lục có hình elip đến hình mác hoặc hình trứng, xếp đối diện nhau trên thân, dài 7–10 cm, rộng 2–4 cm, mép từ nông đến sâu có răng, sáng bóng và bóng bẩy, dễ chịu 'mùi thơm của xá xị khi nghiền nát’. Các hoa nhỏ màu trắng mọc thành từng nhóm ba cái trên các cuống ngắn ở nách từ tháng 5 đến tháng 7, tiếp theo là quả có lông màu nâu sẫm, chín từ tháng 2 đến tháng 8. Việc trưng bày hoa có thể rất rực rỡ với những bông hoa mọc thành chùm trên cành, tương phản với những tán lá sẫm màu hơn. Nó được tìm thấy trong rừng mưa ôn đới trên đất bazan ở miền nam Queensland qua miền đông New South Wales đến Đỉnh Wolumla trong Rừng bang Yurammie

Nguồn : Wikipedia & Internet

buixuanphuong09
29-04-2021, 01:20 PM
https://patagonianaturejournal.files.wordpress.com/2014/11/flowers-stuff-043.jpg
B.46- NGUYỆT QUẾ CHI LE

Em là Nguyệt quế Chile
Hương thơm, sắc thắm vẹn bề đoan trang
Tình em âu yếm dịu dàng
Bao loài quần tụ lại càng đáng yêu.

BXP 28.4.2021

Sưu tập :

4- Chi Laurelia
B.46- Nguyệt quế ChiLe - Laurelia sempervirens NEW

Nguyệt quế Chile là cây thường xanh bản địa được tìm thấy rải rác trên đồng cỏ. Cây có thể phát triển đến chiều cao 30 mét, có 2 thân chính cùng một lúc. Gỗ được sử dụng trong ngành xây dựng nhưng mềm và dễ thối rữa. Nhiều cây có tuổi thọ cao khi phần giữa bị thối rữa và rỗng để lại những lỗ và gốc cây thú vị.
Hoa có mùi thơm và nở vào cuối tháng 10, quả hạch nhỏ, khô, một hạt. Hoa và lá có thể được pha thành trà để làm thuốc chữa đau đầu và làm thuốc lợi tiểu. Vào mùa thu, khi gió thổi bùng lên, nó sẽ phân tán các hạt với sự trợ giúp của các sợi lông mịn. Cây không chỉ là một sinh vật đơn lẻ mà là cả một tổ hợp các sinh vật sống, là vật chủ của rêu, địa y, cỏ và dây leo cùng với côn trùng và trong loài này có loài chim hồng tước nhỏ đặc biệt kêu.

Nguồn : Wikipedia & Internet

buixuanphuong09
29-04-2021, 01:26 PM
https://i.pinimg.com/originals/c1/c8/92/c1c892a3b173e235f396ebc1f7cd9867.jpg

https://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/c/c1/Laureliopsis_philippiana_-_Trebah_Garden_-_Cornwall%2C_England_-_DSC01661.jpg/800px-Laureliopsis_philippiana_-_Trebah_Garden_-_Cornwall%2C_England_-_DSC01661.jpg

B.47- XÁ XỊ TEPA

Em, loài đặc hữu của Chile
Mặc sóng trùng dương phủ bốn bề
Hương thơm tỏa ngát thân hiền dịu
Để biết bao chàng phải đắm mê.

BXP 29.4.2021

Sưu tập :

5- Chi Laureliopsis
B.47- Xá xị tepa - Laureliopsis philippiana NEW

Laureliopsis philippiana là loài thực vật có hoa thuộc chi đơn loài Laureliopsis, là loài đặc hữu của Chile và Argentina.
Lá mọc đối, hình mác, hoặc mác thuôn dài, mép có răng cưa, có tuyến ở đầu mỗi răng, rất thơm, có mùi tương tự như mùi chanh ; điều này khác với gỗ của nó, có mùi khó chịu. Hoa đơn tính cùng gốc, tập hợp thành cụm hoa ở nách lá, nở vào cuối mùa xuân, có lông; 6 đến 8 cánh màu vàng lục. Hạt có lông với kiểu kéo dài.
Nó phát triển ở những nơi ẩm ướt và đất sâu. Nó là một phần của rừng ôn đới. Dồi dào ở Llanquihue và Chiloé
Gỗ chất lượng tốt, đôi khi bị nấm tấn công, trong trường hợp này có mùi phân.

Nguồn : Wikipedia & Internet

buixuanphuong09
29-04-2021, 01:29 PM
https://i.pinimg.com/originals/c8/14/28/c814285b91d36a15e79677d8b7b0e7f4.jpg

https://d2wfefi5p3jcyy.cloudfront.net/medium-58721206-5910-4ca2-b6d3-42d4606f2d1c

B.48- CÂY VI-ÉT-LA-DI

Trong ngà trắng ngọc nét tinh khôi
Một khối tình em hiến tặng đời
Khát vọng yêu thương ai biết nhỉ
Hương thầm tỏa ngát vẫn đơn côi.

BXP 29.4.2021

Sưu tập :

6- Chi Nemuaron
B.48- Cây Vi ét la di - Nemuaron vieillardii NEW

Cây thường xanh, cao 20 m, vỏ màu nâu, nhẵn, có mùi thơm. Lá mọc đối, hình trứng dài 2,5-6,5 cm, rộng 1,5-3,5 cm, gốc tù, đỉnh tròn, mép có răng cưa, cuống lá hình lông chim dài 4-10 mm. Hoa lưỡng tính và đơn tính, nhỏ, màu trắng, có bầu chứa hình chén, có 4-8 tua tự do, với bao phấn có hóa chất, có 5-10 nhị và một bầu nhụy gồm 4-7 lá noãn tự do, nhóm 2-5 trong các chùm hoa mọc ở nách dài 15-30 mm. Quả gồm các quả hình cầu được bao quanh bởi nhiều lông dài, tập hợp trên phần chứa chia đôi, trở thành hình trứng và có màu đỏ.
Là loài đặc hữu củaNew Caledonia

Nguồn : Wikipedia & Internet

buixuanphuong09
29-04-2021, 01:32 PM
2-Họ Lạp mai Calycanthaceae
https://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/0/09/Calycanthus_floridus.jpg/800px-Calycanthus_floridus.jpg

https://www.gardenia.net/storage/app/public/uploads/images/detail/Il9oeOUvYcQBCoU7NaNy0TEnmWqhtOc2r7bcDN4z.jpeg

B.49- CÂY BỤI DÂU

Em vốn là loài cây mọc hoang
Hoa to rực đỏ sắc huy hoàng
Hương thơm ngào ngạt lâu tàn sắc
Sóng dậy muôn tình dẫu chẳng sang.

BXP 13.8.2017

Sưu tập

B.49- Cây bụi dâu - Calycanthus floridus Đst

Mô tả: Cây bụi rụng lá, mọc dày đặc. Lá màu xanh đậm bóng trong mùa hè và vàng màu vàng lá mùa thu và vỏ cây phát hành một mùi đinh hương hoặc long não giống như khi bị nghiền nát. Hoa lưỡng tính, đơn độc màu đỏ đến nâu đỏ với nhiều chồng chéo, rất thơm.
Hoa tháng sáu- bảy, quả chín tháng mười-tháng mười một
Nơi mọc: Cây bản địa của Đông Nam Hoa Kỳ
Công dụng: Cắt hoa cắm

Nguồn : Wikipedia & Internet

buixuanphuong09
29-04-2021, 01:35 PM
3-Họ Keule Gomortegaceae
https://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/5/56/Queule_Tom%C3%A9_01.jpg

https://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/a/a5/Frutos_queule_01.jpg

B.50- CÂY KEULE

Em là con gái đất Chi Lê
Sóng gió trùng dương phủ bốn bề
Quả ngọt hương thơm lưu nghĩa đất
Người đời yêu mến gọi Keule

BXP 16.8.2017

Sưu tập

B.50- Cây Keule - Gomortega keule Đst

Mô tả: Cây thân gỗ, lá đơn mọc đối hay mọc vòng. Gân lá hình lông chim hay khó thấy. Mép lá nguyên, không có lá kèm. Cụm hoa mọc thành chùm gồm các hoa nhỏ lưỡng tính, đối xứng tỏa tia. Hoa với 5-7 cánh hoa và 5-6 lá đài, có các nhị lép nằm ngoài các nhị. Bầu nhụy hạ, dạng quả tụ. Quả là dạng quả hạch, chứa 1 hạt.
Nơi mọc: Loài cây gỗ bản địa của Chile, nó chỉ mọc tại một khu vực hạn hẹp tại khu vực duyên hải miền trung Chile.
Công dụng: Quả ăn được, vị ngọt, màu vàng, được người dân thu hái để làm mứt.

Nguồn : Wikipedia & Internet

buixuanphuong09
30-04-2021, 01:31 PM
4-Họ Lưỡi chó - Hernandiaceae
https://www.ydhvn.com/upload/media/posts/2018-08/28/aaeca8f6bf2e79e72f0d7d2178a6f74d_1535444455-b.jpg

https://www.ydhvn.com/upload/media/entries/2018-08/28/1128-0-2317d5da258d5f4468b6085d6d950b94.jpg

B.51- TUNG

Sóng gió muôn trùng một nẻo xa
Gieo duyên lính đảo giữ sơn hà
Trị gàu mọc tóc nhiều công dụng
Đất nước tươi màu mãi thiết tha.

BXP 16.8.2017

Sưu tập :

Chi Hernandia
B.51- Tung, Liên diệp đồng - Hernandia nymphaefolia Đst

Mô tả: Cây thân gỗ có cành hình trụ, hơi có khí. Lá mọc so le, nhẵn, hình khiên, dạng màng hay dai, hình trái xoan, có mũi ngắn có 5-7 gân gốc, phiến dài, cuống lá nhẵn, hình trụ. Hoa xếp nhóm 3 (2 hoa cạnh đực, hoa giữa cái) thành chuỳ dạng ngù kéo dài, với cuống phụ phủ lông dày, rất ngắn. Quả bế trong bao hoa phình ra.
Hoa tháng 2, quả tháng 3.
Nơi mọc: Ở nước ta, cây mọc ở Phú Quốc.
Công dụng: Dầu hạt khi cháy toả nhiệt khói, vỏ và lá được dùng làm thuốc xổ, dịch vỏ và lá dùng làm thuốc rụng tóc, hạt được sử dụng làm thuốc cho mọc lại tóc và trị gàu ở đầu

Nguồn : Wikipedia & Internet

buixuanphuong09
30-04-2021, 01:33 PM
https://www.ydhvn.com/upload/media/posts/2018-07/04/ff6f1b5067b4d9a01352021d4505e8da_1530667959-b.jpg
B.52- DÂY CHẼ BA

Lặng lẽ rìa rừng Dây chẽ ba
Hình em ẩn hiện dưới trăng ngà
Thân cùng phụ nữ và em nhỏ
Trải tấm lòng vàng mãi thiết tha

BXP 29.4.2021

Sưu tập :

Chi Illigera
B.52- Dây chẽ ba, Dây xanh - Illigera rhodantha Đst

Mô tả: Dây leo, nhánh non có lông mịn màu sét vàng. Lá mọc so le, có 3 lá chét, mặt trên màu lục sẫm và sáng bóng, lúc khô không đen, mặt dưới đầy lông xám vàng, gân phụ 3-4 cặp; cuống lá có lông. Cụm hoa chùm kép ở nách lá, đầy lông xám vàng; nụ hoa cao; hoa màu tím đỏ; cánh hoa nhỏ hơn lá đài. Quả có 4 cánh (2 cánh dài, 2 cánh ngắn) rộng tới 7cm.
Hoa quả tháng 10-2.
Nơi mọc: Thường gặp ở rìa rừng và ở nơi ẩm ven suối nhiều nơi ở Hoà Bình, Hà Tây, Vĩnh Phú, Bắc Thái, Lạng Sơn... vào tới Tây Ninh, Đồng Nai.
Công dụng: Cành lá thường được dùng nấu nước tắm cho phụ nữ sau khi sinh đẻ cho mau lại sức. Lá giã đắp chữa ghẻ, mụn nhọt, bắp chuối; cũng có thể dùng lá nấu nước tắm và nấu thành cao đặc để bôi nhiều lần trong ngày. Rễ sao vàng sắc nước uống chữa phù trẻ em và ho ra máu; cũng dùng chữa đái vàng, sài giật

Nguồn : Wikipedia & Internet

buixuanphuong09
30-04-2021, 01:34 PM
https://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/b/b3/Actinodaphne_bourdillonii.jpg/800px-Actinodaphne_bourdillonii.jpg

https://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/4/4d/Actinodaphne_bourdillonii_Andiparai_DSCN0470.JPG/800px-Actinodaphne_bourdillonii_Andiparai_DSCN0470.JPG

B.53- SỤ SOUTHEM

Cao mười mét vững lá thường xanh
Quả mọng tình em vẫn để dành
Một trái tim yêu đầy khát vọng
Mơ ngày được dịp bén duyên anh.

BXP 29.4.2021

Sưu tập :

Chi Sụ, Du đơn hoặc Vàng trắng Actinodaphne
B.53- Sụ Southern - Actinodaphne bourdillonii NEW

Actinodaphne bourdillonii là một loài thuộc chi Actinodaphne họ Nguyệt quế Lauraceae, thường được gọi là malavirinji, eeyoli và pisa. Môi trường sống chung của nó là rừng shola và rừng thường xanh. Nó là loài đặc hữu của Southern Western Ghats (South Sahyadri và Palakkad Hills).
Cây cao tới 10 m, các nhánh và nhánh non có hình dáng nhỏ gọn, khỏe khoắn. Lá đơn giản, mọc xen kẽ, xoắn ốc, và gân phụ. Quả mọng màu đen; một hạt duy nhất được nhìn thấy bên trong quả. Mùa ra hoa và đậu quả từ tháng 4 đến tháng 3.

Nguồn : Wikipedia & Internet

buixuanphuong09
30-04-2021, 01:36 PM
https://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/6/63/Actinodaphne_malaccensis_-_d%C3%A9tail_des_feuilles.JPG/800px-Actinodaphne_malaccensis_-_d%C3%A9tail_des_feuilles.JPG

https://live.staticflickr.com/4679/25594879288_76b502f9a8_b.jpg

B.54- VÀNG TRẮNG MÃ LAI

Gái Mã Lai em vốn nặng tình
Muôn trùng biển cả chẳng quên anh
Xoay tròn tán lá, hoa vươn thẳng
Sắc thắm hương thơm vẫn để dành.

BXP 29.4.2021

Sưu tập :

B.54- Vàng trắng Mã Lai -Actinodaphne malaccensis NEW

Actinodaphne malaccensis là một loài cây trong họ Nguyệt quế Lauraceae. Nó có nguồn gốc từ Malaysia và Singapore. Nó được sử dụng để lấy gỗ.

Nguồn : Wikipedia & Internet

buixuanphuong09
30-04-2021, 01:38 PM
https://dy3xjh9gbx10h.cloudfront.net/herbs/actinodaphne%20obovata.jpg

https://www.ydhvn.com/upload/media/posts/2018-09/24/9656a92e7fe858ca98c4b4698965e35d_1537761702-b.jpg

B.55- BỘP XOAN NGƯỢC

Đất mẹ Lai Châu vững nụ cười
Hoa đơn khác gốc cội cành tươi
Vị cay tính ấm nhiều ưa chuộng
"Từ mẫu lương y" sẵn giúp người

BXP 29.4.2021

Sưu tập :

B.55- Bộp xoan ngược - Actinodaphne obovala NEW

Mô tả: Cây gỗ nhỏ, cao 5-6m; nhánh to, lúc non đầy lông hung. Lá có phiến đa dạng, xoan thon ngược, dài đến 30 cm, lúc non đầy lông hung. Hoa đơn tính khác gốc, chuỳ hoa cao 1,5-2cm, có lông hung sát, hoa cao 3mm. Quả bầu dục, dài 2,5cm, trên bao hoa rộng 6-12mm. Ra hoa tháng 4.
Nơi mọc: Loài của Nam Trung Quốc và Bắc Việt Nam. Ở nước ta, cây mọc ở rừng vùng núi cao 1.200m thuộc tỉnh Lai Châu.
Công dụng: Vị cay, tính ấm. Ở Vân Nam (TQ), vỏ cây dùng chữa gẫy xương.

Nguồn : Wikipedia & Internet

buixuanphuong09
02-05-2021, 11:53 AM
https://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/1/1d/Actinodaphne_malaccensis_-_d%C3%A9tail_des_feuilles_%28partie_sup%C3%A9rieur e%29.JPG
B.56- TAM TANG

Chân em khắp Bắc tới Lâm Đồng
Chữa bệnh cho người ai biết không
Dưới mái lều tranh ươm khát vọng
Cùng ai kết tụ mối duyên nồng.

BXP 30.4.2021

Sưu tập :

B.56- Tam tầng, Lá bánh giầy, Bộp lông, Nô - Actinodaphne pilosa NEW

Mô tả: Cây nhỏ cao tới 4m, nhánh non phủ lông dày, nâu nâu. Lá mọc so le, thường xếp 3-5 cái thành vòng giả, dai, xoan ngược, có khi bầu dục, thay đổi nhiều về kích thước, dài tới 15cm, rộng 6-7cm, thon hẹp ở gốc, nhọn mũi ở đầu, phủ lông đỏ nâu nâu khi non, nhẵn, bóng ở mặt trên và có lông nâu nâu ở mặt dưới; gân phụ 6-10 cặp, lồi ở dưới. Hoa trắng, thành tán xếp thành chùm ở nách lá; hoa đực có 6-9 nhị sinh sản và nhụy lép; hoa cái có 9 nhị lép và nhụy. Quả mọng nhẵn, hình cầu, to bằng hạt tiêu, màu đen.
Hoa tháng 2-3, quả tháng 8-9.
Nơi mọc: Loài của Việt Nam, Nam Trung Quốc, Lào. Thường gặp trong rừng thứ sinh ở hầu hết các tỉnh miền Bắc cho tới Gia Lai và Lâm Ðồng, ở độ cao dưới 500m. Cây ưa sáng, tái sinh mạnh.
Công dụng: Vị cay, tính bình. Ở Trung bộ VN dùng lá sắc trị đau bụng, còn dùng chữa sởi, lỵ và tê thấp. Ở Vân Nam (TQ) vỏ và lá dùng trị đòn ngã tổn thương và ghẻ lở sưng đau.

Nguồn : Wikipedia & Internet

buixuanphuong09
02-05-2021, 11:55 AM
https://indiabiodiversity.org/files-api/api/get/crop/observations/449aa58e-cf8d-4288-8c2f-f80a8340af54/179.JPG?h=420

https://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/b/ba/Litsea_deccanensis_%281094854037%29.jpg/800px-Litsea_deccanensis_%281094854037%29.jpg

B.57- BỜI LỜI ĐỎ

Nhị vàng cánh trắng xinh tươi
Trụ miền đất Phật với người em thương
Tích Lan du bước cúng dường
Xây nền Phật Pháp ánh dương rạng ngời.

BXP 30.4.2021

Sưu tập :

B.57- Bời lời đỏ - Actinodaphne quinqueflora NEW

Actinodaphne quinqueflora là một loài thực vật trong họ Long não (Lauraceae). Nó có nguồn gốc từ Nam Western Ghats của Ấn Độ và một phần của Sri Lanka. Lá của nó đơn giản, mọc xen kẽ; đỉnh tù thành cấp tính; căn cứ cấp tính để sắp xếp với toàn bộ lề. Những bông hoa cho
thấy những cụm hoa hình umbel, và quả là một quả mọng một hạt.

Nguồn : Wikipedia & Internet

buixuanphuong09
02-05-2021, 11:56 AM
https://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/a/a8/Hakgale_botanical_garden_Actinodaphne_speciosa_201 7-10-23_%2813%29.jpg/800px-Hakgale_botanical_garden_Actinodaphne_speciosa_201 7-10-23_%2813%29.jpg

https://dmc.dilmahtea.com/web-space/dmc/plants-and-trees/1352246e33277e9d3c9090a434fa72cfa6536ae2/147074585056112.png

B.58- CÂY TAI VOI

Lá tựa tai voi cuống xếp vòng
Quê nhà đất Tích* vẫn chờ mong
Duyên thiên muốn gặp người quân tử
Giãi tỏ cùng ai những nỗi lòng.

BXP 30.4.2021
* Tích Lan (Sri Lanka)

Sưu tập :

B.58- Cây tai voi - Actinodaphne speciosa NEW

Actinodaphne speciosa hay còn gọi là cây tai voi, là một loài thực vật thuộc họ Long não (Lauraceae). Nó là loài đặc hữu của Sri Lanka
Nguồn : Wikipedia & Internet

buixuanphuong09
02-05-2021, 11:57 AM
https://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/c/cc/Alseodaphne_hokouensis.jpg/800px-Alseodaphne_hokouensis.jpg
B.59- DU ĐAN HÀ KHẨU

Trong rừng lá rộng đất Vân Nam
Một nỗi niềm riêng cứ lặng thầm
Lá thắm xuôi dòng… ai có hiểu
Tình này ấp ủ đã bao năm.

BXP 30.4.2021

Sưu tập :

Chi Alseodaphnopsis
B.59- Du đan Hà Khẩu - Alseodaphnopsis hokouensis NEW

Alseodaphnopsis hokouensis là loài thực vật có hoa trong họ Nguyệt quế.
Mô tả: Cây gỗ. Cành con màu nâu khi khô, có sọc, nhẵn nhụi. Chồi đầu cành gần hình cầu, vảy chồi màu nâu, hình trứng rộng, đỉnh nhọn, nhẵn nhụi. Lá mọc so le; phiến lá màu nâu, hình elip đến thuôn dài, gần giống da, nhẵn cả hai mặt. Chùy hoa 10,5-15 cm, gắn vào phần dưới của cành non; cuống chùy hoa phân nhánh ở giữa hoặc phía trên, cuống hoa và trục nhánh nhẵn nhụi, có lông rung, chóng rụng. Hoa nhỏ, khoảng 2,5 mm. Quả không rõ. Ra hoa tháng 5.
Nơi mọc: Rừng lá rộng thường xanh ở cao độ đến 700 m, Đông nam tỉnh Vân Nam.

Nguồn : Wikipedia & Internet

buixuanphuong09
02-05-2021, 12:01 PM
http://vnthihuu.net/ https://www.researchgate.net/publication/320477367/figure/fig3/AS:551269926670343@1508444400533/Alseodaphnopsis-ximengensis-H-W-Li-J-Li-sp-nov-A-Branchlet-with-inflorescences_Q320.jpg


https://static.inaturalist.org/photos/42556716/large.jpeg?1561079260
B.60- DU ĐƠN LÁ LÔNG

Trong rừng lá rộng vốn thường xanh
Một trái tim yêu vẫn để dành
Tháng bảy Ngâu về mong giãi tỏ
Nồng nàn âu yếm gửi tình anh.

BXP 30.4.2021

Sưu tập :

B.60- Du đơn lá lông - Alseodaphnopsis andersonii NEW

Mô tả: Cây gỗ cao tới 25 m, đường kính ngang ngực 30-45 cm. Cành con màu đen, mập, có sọc. Cuống lá mập, lồi-lõm, hình elip, gần giống da. Chùy hoa ở nách trên của cành, 20-35 cm, nhiều nhánh; nhánh tận cùng có 5- 6 hoa. Cuống hoa thanh mảnh, khoảng 2 mm, phình ra ở quả, nhiều lông măng màu gỉ sắt. Các thùy bao hoa hình trứng, sớm rụng khi ở quả. Bầu nhụy hình trứng; vòi nhụy ngắn và xiên; đầu nhụy hình đầu. Quả thuôn dài, màu xanh lục khi còn non nhưng khi chín có màu tía đen; cuống quả mọng thịt khi còn tươi, màu đỏ tía, dài khoảng 1 cm, đường kính khoảng 4 mm ở phần đỉnh giãn nở.
Ra hoa tháng 7, kết quả tháng 10 đến tháng 3 năm sau.
Nơi mọc: Rừng lá rộng thường xanh, từ các thung lũng ẩm ướt cho đến đỉnh núi; trung bình ở cao độ 1.200-1.500 m, nhưng cũng xuất hiện ở khoảng cao độ từ 1.000 đến 1.900 m. Đông bắc Ấn Độ, Lào, Myanmar, Thái Lan, Trung Quốc (nam và đông nam Vân Nam, đông nam Tây Tạng) và Việt Nam. Sách Cây cỏ Việt Nam của Phạm Hoàng Hộ cho rằng loài này có ở Việt Nam (Kon Tum, ở cao độ 700 m).
Công dụng: Nó là loài cây gỗ chi phối trong các khu rừng lá rộng thường xanh trong khu vực.

Nguồn : Wikipedia & Internet

buixuanphuong09
03-05-2021, 12:37 PM
https://www.ydhvn.com/upload/media/entries/2019-04/01/3859-2-1d77c3bebc204f08cd864062eb6e30c0.jpg

https://i.pinimg.com/originals/8f/1e/f3/8f1ef3c61ed5b3e7e309529dd322b0ff.jpg

B.61- TƠ HỒNG XANH

Thảo nhẵn dây leo quấn quít cành
Như đời thiếu nữ ở bên anh
"Lương y từ mẫu"... lòng son sắt
Một trái tim yêu vẫn để dành…

BXP 01.5.2021

Sưu tập :

3- Chi Cassytha
B.61- Tơ xanh, Tơ hồng xanh - Cassytha filiformis NEW

Mô tả: Dây leo thảo nhẵn, có thân tréo nhau, dạng sợi, màu lục sẫm. Lá rất nhỏ, tiêu giảm thành vẩy. Hoa nhỏ, trắng, không cuống, xếp thành bông dài 1,5-5cm. Quả hạch hình cầu, bao trong ống hoa cùng lớn lên và hoá nạc, tựa như một quả mọng.
Hoa quả tháng 11-12.
Nơi mọc: Loài cổ nhiệt đới, mọc hoang ở các đồi núi, thường sống bán ký sinh trên các cây bụi. Có thể thu hái dây quanh năm, chủ yếu vào mùa hè - thu. Cắt ngắn, rửa sạch và phơi trong râm, bó lại dùng.
Tính vị, tác dụng: Tơ xanh có; có tác dụng thanh nhiệt, lợi thấp, lợi tiểu hoạt huyết chỉ huyết.
Công dụng: Vị ngọt hơi đắng, tính mát, hơi có độc. Thường dùng chữa: Cảm mạo phát sốt, nhức đầu, sốt rét; Viêm thận, phù thũng, viêm nhiễm niệu đạo; Viêm gan cấp; Ho ra máu, chảy máu cam, đái ra máu. Liều dùng 15-30g, dạng thuốc sắc.
Không dùng cho phụ nữ có thai.
Dùng ngoài trị eczema và mụn nhọt, giã cây tươi và đun sôi trong nước để rửa.

Nguồn : Wikipedia & Internet

buixuanphuong09
03-05-2021, 12:41 PM
https://media.doanhnghiepvn.vn/Images/Uploaded/Share/2019/10/10/Su-that-choang-cay-vu-huong-quy-hiem-cua-Viet-Nam_8.jpg

https://media.doanhnghiepvn.vn/Images/Uploaded/Share/2019/10/10/Su-that-choang-cay-vu-huong-quy-hiem-cua-Viet-Nam_5.jpg

B.62- VÙ HƯƠNG

Một đóa hoa thương dáng ngọc ngà
Vù hương quí hiếm Việt Nam ta
Cao Bằng, bốn Quảng, Thừa Thiên-Huế
Chữa bệnh an dân khắp mọi nhà.

BXP 01.5.2021

Sưu tập :

4- Chi Cinnamomum
B.62- Cây vù hương - Cinnamomum balansae NEW

Mô tả: Cây gỗ to cao tới 50m, đường kính thân từ 0,7m - 1,2m; lá hình trứng; quả hình cầu; hoa màu trắng vàng.
Ra hoa vào tháng 1 - 5, mùa quả chín từ tháng 6 - 9.
Nơi mọc: Thế giới : Ấn Độ, Trung Quốc và Indonesia
Việt Nam : phân bố rải rác ở một số tỉnh miền núi như Cao Bằng, Quảng Ninh, Thái Nguyên, Nghệ An, Quảng Bình, Quảng Trị, Thừa Thiên - Huế và Quảng Nam.
Công dụng: Cây vù hương là loài cây gỗ vừa quý vừa hiếm ở Việt Nam, ít thấm nước và không bị mối mọt. Gỗ của cây thường được dùng để đóng bàn, ghế, giường tủ…
Đặc biệt, trong phần lõi gỗ vù hương, nhất là phần gốc, chứa nhiều tinh dầu. Tinh dầu vù hương dược dùng chữa đau do tê thấp, bụng đầy trướng, đau dạ dày, ho gà.
Lá, gỗ, thân, rễ vù hương đều có thể được sử dụng làm thuốc.

Nguồn : Wikipedia & Internet

buixuanphuong09
03-05-2021, 12:44 PM
http://d2seqvvyy3b8p2.cloudfront.net/8f9d794a9085090ae348ad6a33d47760.jpg
B.63- RE GỪNG

Sáu cánh đơn sơ sắc lục vàng
Em từ Sông Bé tới Hà Giang
Lương y chữa bệnh đầy tâm huyết
Mạnh bước chân đi khắp bản làng

BXP 01.5.2021

Sưu tập :

B.63- Re gừng - Cinnamomum bejolghota NEW (Quế hương, quế lá tù, re gừng, re bầu)

Mô tả: Cây gỗ cao 10m hay hơn; nhánh không lông. Lá mọc so le hoặc gần đối, phiến lá bầu dục thuôn, dài 13-18cm, rộng 3,5-5cm, tù hai đầu, mặt trên bóng, màu nâu vàng, mặt dưới nâu hồng hồng; 3 gân gốc, gân bên kéo dài đến đầu lá; cuống lá cỡ 1cm. chùy hoa ở nách gồm nhiều xim, dài 20-25cm; có 2 dạng hoa; hoa ở giữa lớn hơn các hoa bên. Quả mọng hình bầu dục, dài 1cm, gốc có bao hoa còn lại, màu đen.
Hoa quả vào tháng 4.
Nơi mọc: Loài của Ấn Ðộ, Nêpan, Mianma, Trung Quốc và Việt Nam. Ở nước ta cây mọc ở Hà Giang, Lạng Sơn, Bắc Thái, tới Sông Bé.
Công dụng: Vị ngọt, cay, tính ấm.
Ở Nêpan, vỏ được dùng trị trướng bụng và bệnh đau gan.
Ở Trung Quốc, vỏ dùng trị: Tỳ vị lạnh tê đau; hư hàn ỉa chảy, đau bụng kinh; phong thấp đau xương, đòn ngã ứ đau; lưng cơ đau mỏi; liệt dương; bế kinh.
Dùng ngoài trị xuất huyết, gãy xương và rắn cắn.

Nguồn : Wikipedia & Internet

buixuanphuong09
03-05-2021, 12:47 PM
https://live.staticflickr.com/8381/8513274735_9e3297e069_b.jpg

https://www.cnseed.org/wp-content/uploads/2019/06/Cinnamomum-bodinieri-seed.jpg

B.64- HẦU CHƯƠNG

Tươi màu lá tía vẫn thường xanh
Trắng lục chùy hoa sắc dịu lành
Một trái tim yêu hằng ấp ủ
Duyên tình cháy bỏng đợi chờ anh.

BXP 02.5.2021

Sưu tập :

B.64- Hầu chương (long não khỉ) - Cinnamomum bodinieri NEW

Mô tả: Cây gỗ thường xanh, cao tới 15-20 m; lá màu tía, cành có lông tơ, có góc cạnh khi còn non. Lá hình trứng, dài 8-17 cm x rộng 3-10 cm, hình lông chim, khi còn non có lớp phấn mịn và rõ ràng; mặt trên lấp lánh theo độ tuổi, mặt dưới có nhiều lông mịn, nhiều bột và có màu mỡ, đỉnh không lâu, hình chóp nhọn, rộng hình cuneate hoặc gốc tròn, cuống lá dài 2-3 cm. Hoa mọc ở nách hoặc ở đầu, chùy màu trắng lục, dài khoảng 2,5 mm, có 9 nhị màu mỡ và bầu nhụy hình trứng, dài 1,2 mm. Quả hình cầu, đường kính 7-8 mm.
Nơi mọc: Loài có nguồn gốc ở Quý Châu, Tứ Xuyên, Hồ Bắc, Hồ Nam và Vân Nam ở Trung Quốc.

Nguồn : Wikipedia & Internet

buixuanphuong09
03-05-2021, 12:51 PM
https://tanphatvn.net/hoanghung/5/images/tin%20tuc%20tai/2019/6/que%20bon.jpg
B.65- QUẾ BON

An, Hòa* trải rộng đến Lào Cai
Nóng, ngọt, cay, thơm … bước miệt mài
Chữa bệnh cho dân lòng chẳng nản
Qua ngàn bão tố dựng ban mai.

BXP 02.5.2021
* An Giang, Hòa Bình, Ninh Bình, Lào Cai ...

Sưu tập :

B.65- Quế Bon, re Bon - Cinnamomum bonii NEW

Mô tả: Cây gỗ lớn cao trên 10m. Nhánh non có lông, lúc non màu nâu đen, rồi nâu. Lá mọc so le, có khi gần như đối, mặt dưới có lông ngắn, khít. Gân to lên trước khi chia 3, cách gốc cỡ 1cm. Cụm hoa chùy dài 8cm. Hoa có lông trắng, cao 7-8mm. Quả mọng dài 1cm.
Nơi mọc: Cây đặc hữu của Ðông Dương, mọc hoang ở rừng thường xanh, dưới 700m, từ Lào Cai, Hoà Bình, Ninh Bình đến An Giang. Vỏ cây có thể thu hái quanh năm, phơi khô.
Công dụng: Vị ngọt cay, tính nóng, mùi thơm. Cũng được dùng trị cảm lạnh, kích thích tiêu hoá, trị ỉa chảy và sát trùng. Người ta hay dùng ngâm rượu uống.

Nguồn : Wikipedia & Internet

buixuanphuong09
04-05-2021, 04:00 PM
https://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/c/c9/Cinnamomum_burmannii%2C_blomtakkies%2C_a%2C_Manie_ van_der_Schijff_BT.jpg/800px-Cinnamomum_burmannii%2C_blomtakkies%2C_a%2C_Manie_ van_der_Schijff_BT.jpg

https://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/5/51/Cinnamomum_burmannii%2C_vrug%2C_byna_ryp%2C_b%2C_M anie_van_der_Schijff_BT.jpg/800px-Cinnamomum_burmannii%2C_vrug%2C_byna_ryp%2C_b%2C_M anie_van_der_Schijff_BT.jpg

B.66- QUẾ RÀNH

Quả mọng tròn to sắc dịu mềm
Quê nhà Trung-Bắc trải tình êm
Làm hương, chữa bệnh nhiều công đức
Ai biết cho em những nỗi niềm.

BXP 02.5.2021

Sưu tập :

B.66- Quế rành - Cinnamomum burmannii (Quế trèn, trèn trèn, quế lá hẹp) NEW

Mô tả: Cây gỗ cao 6-11m, thân thẳng, nhánh không lông, vỏ xám, bóng. Lá có phiến bầu dục dài, dài 9-12cm, rộng 3-4,5cm, đầu nhọn, có mũi, gốc tù, không lông, xanh đậm cả hai mặt; cuống lá 8-10mm. Chùy hoa ngắn, yếu, cuống hoa dài 8mm. Quả mọng tròn, có mũi, to bằng đầu đũa.
Hoa tháng 5-8.
Nơi mọc: Trung Quốc, Lào, Inđônêxia. Ở Việt Nam, cây mọc ở rừng xanh từ Hà Tây, Ninh Bình, Thanh Hoá qua Nghệ An, Quảng Trị, Thừa Thiên- Huế, tới Khánh Hoà, Lâm Ðồng.
Công dụng: Gỗ dùng trong xây dựng. Vị cay, hơi ngọt, tính ấm. Vỏ nghiền ra lẫn với các chất kết tụ dùng làm hương. Tinh dầu trong kỹ nghệ xà phòng và làm thuốc.
Chữa các bệnh : Ðau dạ dày; Phong thấp đau nhức khớp mạn tính.

Nguồn : Wikipedia & Internet

buixuanphuong09
04-05-2021, 04:04 PM
https://www.boethingtreeland.com/wp-content/uploads/2018/02/cinnamomum-camphora.jpg

https://s3.amazonaws.com/eit-planttoolbox-prod/media/images/Cinnamomum_camphora__2qVpYHyY4O3Z.jpg

B.67- LONG NÃO

Hoa vàng lục sắc gió vờn bay
Công nghệ, ngành y hãy nhớ này
Thân rễ đem chưng mùi đặc biệt
Em là Long não gửi tình say.

BXP 13.8.2017

Sưu tập :

B.67- Long não - Cinnamomum camphora Đst

Mô tả: Long não hay Rã hương: Cây gỗ lớn, có thể tới 40-50m, chu vi đến hàng mét. Vỏ thân dày nứt nẻ. Lá mọc so le, có cuống dài, xanh bóng, có 3 gân toả từ gốc, ở trong góc do gân chính và gân bên tạo thành có một tuyến nhỏ. Hoa nhỏ màu vàng lục, mọc thành chùm ở nách lá, đầu cành. Quả mọng hình cầu, khi non màu xanh bóng, lúc chín màu tím đen.
Hoa tháng 4-6, quả tháng 8-11.
Nơi mọc: Cây gặp ở vùng Lạng Sơn, cũng được trồng làm cây bóng mát, cây cảnh, có nơi trồng thành rừng
Công dụng: Long não được cả y học cổ truyền lẫn y học hiện đại sử dụng. Nó có tác dụng chữa ho, tiêu chảy, đau khớp... Bột long não, còn gọi là long não đại, là bột được chưng cất từ thân, rễ và lá cây long não, có màu trắng, mùi thơm đặc trưng, vị cay nóng. Dầu long não hay cồn long não cũng được y học hiện đại làm thuốc xoa bóp, giảm đau cơ, đau khớp, viêm da mẩn ngứa, tay chân lạnh, tiêu viêm, diệt khuẩn.
Long não được coi là một trong 04 loại quế ở Đông Dương, nhưng Long não xử dụng toàn thân để chưng cất tinh dầu, còn Quế thì xử dụng vỏ. Tinh dầu Long não xử dụng trong công nghiệp hiện nay lại không phải là tinh dầu chưng cất từ cây LN mà là điều chế hoá học.

Nguồn : Wikipedia & Internet

buixuanphuong09
04-05-2021, 04:07 PM
https://www.lgbotanicals.com/assets/images/cassia-736.jpg
B.68- QUẾ TRÀ MY

Đứng đầu bốn Quế hiệu Cao Sơn
Nét ngọc đoan trang gió họa đàn
Bốn biển năm châu từng nếm trải
Mà tình đất Việt vẫn keo sơn.

BXP 13.8.2017

Sưu tập :

B.68- Quế Trà My- Cinnamomum cassia Đst

Mô tả: Cây gỗ lớn cao 10-20m. Vỏ thân nhẵn. Lá mọc so le, có cuống ngắn, cứng và giòn, đầu nhọn hoặc hơi tù, có 3 gân hình cung. Mặt trên lá xanh sẫm bóng. Cụm hoa hình chùm xim ở nách lá hoặc ở ngọn cành. Hoa màu trắng. Quả hạch, hình trứng, khi chín màu nâu tím, nhẵn bóng.
Hoa tháng 6-8, quả từ tháng 10-12 tới tháng 2-3 năm sau.
Quế Trà My là giống quế đặc chủng Quảng Nam được biết đến với cái tên “Cao sơn Ngọc quế”, là loại quế được thế giới ưa chuộng nên có giá trị cao so với các loại quế khác, Quế Quảng Nam đã được các nhà khoa học đặt tên Cinamomum cassia(Quế Trung Quốc), là loại đứng đầu 4 loại quế mọc ở Đông Dương.
Nơi mọc: Cây mọc hoang trong rừng phổ biến từ miền Bắc vào Trung, trên dãy Trường Sơn. Còn được trồng ở nhiều nơi, nhưng giá trị nhất là loại mọc ở Trà My - Quảng Nam.
Công dụng: Quế là loại gia vị có tác dụng tốt cho sức khoẻ đặc biệt với những người mắc các bệnh liên quan đến tim mạch, giảm và ngừa bệnh tiểu đường, tốt cho hệ tiêu hoá, xử dụng an toàn. Gỗ quế Trà My còn được chế tác thành nhiều vật dụng được ưa chuộng trên thị trường quốc tế.

Nguồn : Wikipedia & Internet

buixuanphuong09
04-05-2021, 04:10 PM
http://tracuuduoclieu.vn/wp-content/uploads/2018/03/cinnamomum20caryophyllus20lour-20moore.jpg

http://www.ydhvn.com/upload/media/entries/2019-03/26/3780-0-bac6e5daff86b65cd4b135462ad1de41.jpg

B.69- RE CẨM CHƯỚNG

Em, Re Cẩm chướng giữa vô thường
Vẫn giữ cho mình vẹn sắc hương
Rễ, vỏ thân thơm nhiều tác dụng
Duyên đời chữa bệnh nặng yêu thương

BXP 03.5.2021

Sưu tập :

B.69- Re cẩm chướng - Cinnamomum caryophyllusNEW

Mô tả: Cây gỗ phân nhánh nhiều; nhánh đen nâu, không lông. Lá mọc so le hay mọc đối, thuôn hay hình ngọn giáo, dai, đầu có mũi ngắn, gốc tù, dài 5-9cm, rộng 2-4cm, mặt trên bóng, màu lục sẫm, mặt dưới mốc mốc, có ba gân mà cặp gân gốc chạy đến đầu lá; cuống dài 15mm, đen. Cụm hoa ngù ở nách lá phía ngọn; đài gần hình lá; hoa nhỏ màu trắng. Quả mọng nhỏ, hình trứng, đo đỏ, chứa một hạt, nằm trong bao hoa hình chén cao 4mm, miệng cắt ngang. Quả tháng 3.
Nơi mọc: Cây mọc ở rừng Nam bộ, chỉ mới thấy ở núi Ðinh (Bà Rịa - Vũng tàu), trước đây được trồng ở Bắc Thái.
Công dụng: Rễ, nhất là vỏ thân, rất thơm vì chứa một loại tinh dầu có mùi của Ðinh hương.

Nguồn : Wikipedia & Internet

buixuanphuong09
04-05-2021, 04:12 PM
https://www.ydhvn.com/upload/media/entries/2019-03/25/3770-0-a0f61e3d313f8a916b56032c78252977.jpg
B.70- RE MỐC

Gỗ lớn, thân to có vị hồi
Em, loài Re mốc chẳng đơn côi
Miền Trung lắm bão yên lòng trụ
Đất Việt thân thương phải đắp bồi.

BXP 03.5.2021

Sưu tập :

B.70- Re mốc- Cinnamomum glaucescens NEW

Mô tả: Cây gỗ lớn cao đến 30cm; thân có đường kính to 1-1,5m, vỏ đen; nhánh nâu hay đo đỏ, không lông. Lá xoan thon ngược 2 đầu nhọn nhọn, dài 5-8cm, rộng 3-4cm, có tuyến nâu trên gân chính, gân phụ 3-5 cặp; mặt trên nâu xám, mặt dưới nâu ửng hồng; cuống 2-2,5cm. Cụm hoa dài 4-5cm. Quả cao 12mm, trên một đấu to, rộng 12mm, cao16mm.
Nơi mọc: Loài phân bố ở Ấn Độ, Mianma, Nêpan và Việt Nam. Ở nước ta, chỉ gặp ở rừng Nghệ An và Quảng Trị.
Công dụng: Gỗ có mùi thơm của Hồi, rất bền. Khi cất sẽ cho một tinh dầu rất nặng.

Nguồn : Wikipedia & Internet

buixuanphuong09
05-05-2021, 09:19 AM
http://tracuuduoclieu.vn/wp-content/uploads/2018/05/1629.jpg
B.71- HẬU PHÁC NAM

Hậu phác nam đây giữa núi rừng
Ôm đàn dạo nhẹ khúc Tơ rưng
Đầy hơi bụng chướng đừng lo sợ
Chẳng Bắc thì Nam… hãy thử dùng!

BXP 03.5.2021

Sưu tập :

B.71- Hậu phác nam, Quế rừng - Cinnamomum iners NEW

Mô tả: Cây to cao 8-10m, tới 20m, cành hình trụ, màu nâu đen. Lá to, thơm, mọc đối hoặc so le, phiến tròn dài, chóp lá tù hay hơi nhọn, mặt dưới lá hơi mốc mốc, ba gân gốc chạy dọc đến gần chóp lá. Hoa trắng thơm mọc thành chuỳ ở nách lá và đầu các cành, gồm 12-14 tán. Quả mọng hình bầu dục dài 12-13mm, trên một chén do bao hoa còn lại.
Nơi mọc: Loài phân bố ở Ấn Độ, Mianma, Trung Quốc. Ở Việt Nam thấy trong rừng thưa từ Tuyên Quang, Bắc Thái tới Sông Lô, An Giang.
Công dụng: Thường dùng trị bụng đầy trướng và đau, ăn uống không tiêu, nôn mửa, tả lỵ. Nhân dân cũng dùng làm thuốc kích thích tiêu hoá và bổ dạ dày. Nước sắc rễ dùng sau khi sinh đẻ và khi lên cơn sốt. Dịch lá dùng như thuốc đắp trị thấp khớp.
Người tỳ vị quá hư, nguyên khí kém, phụ nữ có thai không nên dùng.
Ghi chú:ta thường dùng vỏ của cây nói trên thay vị Hậu phác - Cortex Magnoliae officinalis, do đó mới có tên Hậu phác nam.
https://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/1/1e/Magnolia_officinalis_biloba.jpg
B.71b- Hậu phác - Magnolia officinalis (họ Mộc lan,7- Bộ Magnoliales Mộc lan)

Mô tả: cây gỗ lớn cao 7-15m, vỏ thân tím nâu. Lá mọc so le, tập trung ở ngọn các nhánh, phiến hình trứng thuộc dài 15-30cm, rộng 8-17cm, đầu lá lõm xuống chia thành 2 thuỳ, phía gốc hẹp lại, cuống lá 2,4-4cm, không lông. Hoa màu trắng thơm, đường kính 9-12cm, nhị và nhuỵ nhiều. Quả kép gồm nhiều quả đại, hình trứng dài 11-16cm, rộng 5-6,5cm.
Nơi mọc: Cây thường mọc ở những nơi có khí hậu mát ở Phúc Kiến, Chiết Giang, An Huy, Giang Tây và Hồ Nam.
Công dụng: Hậu phác có vị đắng, cay, tính ôn, không độc, thường dùng trị bệnh đầy bụng, ăn uống không tiêu, đau bụng, nôn mửa, đại tiện bí, táo.

Nguồn : Wikipedia & Internet

buixuanphuong09
05-05-2021, 09:26 AM
https://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/3/3a/Cinnamomum_loureirii_Nees_%28AM_AK276468%29.jpg/800px-Cinnamomum_loureirii_Nees_%28AM_AK276468%29.jpg


https://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/7/7b/Saigoncinnamon.jpg/800px-Saigoncinnamon.jpgB.72- QUẾ THANH


Vốn dĩ em là gái xứ Thanh
Gió Lào bốc lửa vẫn tươi xanh
Duyên anh đã bén bao lần gặp
Thuốc quý, hương thơm ủ để dành …

BXP 13.8.2017

Sưu tập :

B.72- Quế Thanh, quế Quỳ - Cinnamomum loureiroi Đst

Mô tả: Cây cao 12-20m; vỏ rất thơm; nhánh vuông, không lông, nâu đậm; phiến bầu dục thon dài, gốc nhọn; mặt trên màu tươi bóng, mặt dưới nâu tối. chùy hoa ở nách lá, bao hoa có lông sát. Quả cao 1cm, lúc đầu xanh sau nâu tím khi chín, bóng loáng, bao ở gốc bởi đế có lông. Quả tháng 6-8.
Nơi mọc: Cây mọc ở rừng Trường Sơn, thường trồng từ Thanh Hoá, Nghệ An trở vào.
Công dụng: Quế là loại gia vị có tác dụng tốt cho sức khoẻ đặc biệt với những người mắc các bệnh liên quan đến tim mạch, giảm và ngừa bệnh tiểu đường, tốt cho hệ tiêu hoá, xử dụng an toàn.

Nguồn : Wikipedia & Internet

buixuanphuong09
05-05-2021, 09:31 AM
http://tracuuduoclieu.vn/wp-content/uploads/2018/05/2792-3.jpg
B.73- QUẾ BẠC

Quế bạc thường hay gọi Quế bì
Dùng như Long não rất nhiều khi
Nơi rừng Quảng Trị ghi son sắt
Đón đợi người thương sẽ trở về.

BXP 03.5.2021

Sưu tập :

B.73- Quế bạc, Quế bì - Cinnamomum mairei NEW

Mô tả: Cây gỗ, cao 6-16m; vỏ có màu sôcôla, đen đen lúc khô. Lá mọc so le, phiến lá hình bầu dục thon, dài 11-16cm, rộng 3-4cm, đầu có đuôi, gân bên đi từ gần gốc chạy đến gần đầu phiến, không lông ở mặt trên, có lông màu trắng bạc ở mặt dưới; cuống lá dài 1-1,2cm. Cụm hoa chùy ở nách lá, dài 6-9cm; hoa có lông, nằm trên bao hoa hình chén.
Hoa tháng 5-6.
Nơi mọc: Loài của Trung Quốc và Việt Nam. Ở nước ta, cây mọc ở rừng tới độ cao 500-1100m ở Quảng Trị và Ninh Thuận. Có thể thu hái vào mùa hè.
Công dụng: Cũng dùng như Long não.

Nguồn : Wikipedia & Internet

buixuanphuong09
05-05-2021, 09:35 AM
https://lh6.googleusercontent.com/D-cNr2UvmAtECRwdw55rfgtGh_GTQxy7DqvtURc0oXMxLvqGxsIR e32Fl0m-FcS0EXMJY2lEOOkR9EzJbfTTjo_06CgHFaOTw-UNCHMJpoMUCl2gzDFArz2YpYNGmq729e913jM
B.74- RE HƯƠNG

Xá xị, Re hương một sắc màu
Chùy hoa lục trắng tỏ tình sâu
Cao Bằng, Quảng trị qua Đà Nẵng
Tính ấm, hơi cay lắm dãi dầu.

BXP 03.5.2021

Sưu tập :

B.74- Re hương - Cinnamomum parthenoxylon NEW

Mô tả: Cây gỗ lớn, cao tới 25m, nhánh non không lông, đen đen. Lá có mùi sả, có phiến bầu dục, dài 6-12cm, rộng 3-6cm, đầu thon, gốc tù không có gân gốc phát triển rõ rệt, gân phụ 6-8 cặp, cuống dài 2-3cm. Chùy hoa ở nách lá, ngắn hơn lá. Hoa nhỏ màu lục trắng, bao hoa và nhị lép có lông thưa ở gốc. Quả xoan dài 8-9mm, màu đen, trên đài tồn tại hình chén có thùy cạn.
Hoa tháng 3-4 quả tháng 7-8.
Nơi mọc: Loài phân bố ở Trung Quốc, Ấn Độ, Malaixia, Inđônêxia và Việt Nam. Ở nước ta cây mọc từ Cao Bằng, Quảng Ninh, Quảng Trị tới Quảng Nam - Ðà Nẵng.
Công dụng: Vị hơi đắng, cay, tính ấm. Cũng như long não, tinh dầu, dầu hạt được dùng chữa đau tê thấp. Nước pha rễ dùng thay xá xị.

Nguồn : Wikipedia & Internet

buixuanphuong09
05-05-2021, 09:38 AM
https://alchetron.com/cdn/cinnamomum-subavenium-aef9eb1f-4cd2-45bb-aeba-d3daa75e602-resize-750.jpeg
https://tanphatvn.net/hoanghung/5/images/tin%20tuc%20tai/2019/6/que%20gan%20to.jpg
B.75- QUẾ THƠM

Gỗ lớn cao ngồng dáng vẻ thô
Duyên đời danh phận Quế gân to
Tê đau, thấp, ngã tìm em giúp
Dịu ngọt … Lương y giỏi chẳng ngờ.

BXP 04.5.2021

Sưu tập :

B.75- Quế thơm, Quế gân to - Cinnamomum subavenium NEW

Mô tả: Cây gỗ lớn cao đến 25m; nhánh non lúc khô có màu đen. Lá mọc so le hay gần như mọc đối, có phiến xoan, dài 5-7cm, rộng 3-4cm, không lông; gân từ gốc cách gốc 5-7mm; cuống 5-7mm. chùy hoa ngắn, cao 3-4mm; hoa cao 3mm.
Nơi mọc: Loài phân bố ở Nam Trung Quốc, Việt Nam đến Malaixia, Inđônêxia. Ở nước ta, cây mọc trong rừng trên độ cao 500-1000m ở Quảng Trị.
Công dụng: Vị ngọt, cay, tính ấm, chữa bụng lạnh ngực đau, nôn mửa ế ách, phong thấp tê đau, đòn ngã ứ trệ, huyết ứ trường phong.

Nguồn : Wikipedia & Internet

buixuanphuong09
05-05-2021, 09:55 AM
http://ydvn.net/stores/images/cay%20que%20hoa%20trang%202.jpg
B.76- QUẾ HOA TRẮNG

Sắc trắng đơn sơ nặng nghĩa tình
Em là Quế tím ủ duyên anh
Ninh Bình trải mộng Thừa Thiên Huế
"Từ mẫu lương y" chữa bệnh rành.

BXP 04.5.2021

Sưu tập :

B.76- Quế hoa trắng, Quế tía - Cinnamomum tamala NEW

Mô tả: Cây gỗ nhỏ cao 4-6m, vỏ thơm mùi quế, nhánh mỏng không lông, lúc non có 4 cạnh. Lá có phiến xoan thuôn, dài 9-20cm, rộng 3-4cm, mặt trên màu lục sáng, không lông, gân lõm; cặp gân dưới cách gốc đến 1cm, mặt dưới xám mốc, gân nâu vàng. chùy 4-6cm, ở nách và ngọn, rễ đôi, sít nhau thành một ngù thưa, bao hoa 5-6mm, có lông tơ, nhị sinh sản 9, chỉ nhị có lông, nhị lép 3, dạng tuyến; bầu có lông. Quả hình trứng hay bầu dục cao đến 1cm, nhẵn bóng, đen đen, trên đầu có răng thấp.
Nơi mọc: Loài của Ấn Ðộ, Trung Quốc, Lào, Việt Nam. Ở nước ta, chỉ gặp ở Vĩnh Phú, Ninh Bình, Nghệ An, Thừa Thiên - Huế. Người ta thu hái lá phơi khô, vỏ được thu hái
Công dụng: Vỏ dùng ăn trầu, làm nhang, làm thuốc trị bệnh lậu, cảm mạo phong hàn; dạ dày ruột lạnh đau; đau bụng kinh; sưng đau khớp do phong thấp; đòn ngã tổn thương, gẫy xương; xuất huyết đường tiêu hoá; ngoại thương xuất huyết. Lá dùng trị tê thấp, đau bụng, ỉa chảy và trị bò cạp đốt.

Nguồn : Wikipedia & Internet

buixuanphuong09
05-05-2021, 09:59 AM
http://tracuuduoclieu.vn/wp-content/uploads/2018/03/cinnamomum20tonkinense20lecomte20a-chev_.jpg
B.77- QUẾ BẮC BỘ

Bắc Bộ sinh thân nặng nghĩa đời
Đem niềm hạnh phúc đến muôn nơi
Lưng đau, thận yếu anh đừng ngại
Đã có em đây cứ thỏa cười.

BXP 04.5.2021

Sưu tập :

B.77- Quế Bắc bộ - Cinnamomum tonkinensis NEW

Mô tả:Cây gỗ lớn, nhánh mảnh, dẹp dẹp, nâu đen. Lá mọc so le, có phiến bầu dục, thon nhỏ, dài 7,5-10cm, rộng 2,5-3cm; mặt trên ôliu nâu nâu, 3 gân gốc, một cặp cách gốc 3-4mm chạy đến 1/3 trên của lá, gân phụ không rõ lắm; cuống 7-8mm. Cụm hoa ở ngọn nhánh và nách lá, cao 4-5cm, hoa cao 5mm, có lông mịn.
Nơi mọc: Loài phân bố ở Nam Trung Quốc (Vân Nam) và Việt Nam. Ở nước ta, cây mọc ở rừng từ Ninh Bình, qua Quảng Trị đến Quảng Nam- Ðà Nẵng.
Công dụng: Cành non chữa thận hư đau lưng, cảm mạo và đau xương.

Nguồn : Wikipedia & Internet

buixuanphuong09
05-05-2021, 10:12 AM
http://tracuuduoclieu.vn/wp-content/uploads/2018/05/2795.jpg

http://tob10.net/cay_thuoc_nam/A/Re-do-Cinnamomum%20tetragonum%20A.%20Chev.-2071.jpg

B.78- QUẾ ĐỎ

Bắc Thái, Lào Cai tới Nghệ An
Qua bao vất vả chẳng phàn nàn
Làm tăng sức mạnh cho nam giới
Một chút tình riêng gửi gió ngàn,

BXP 04.05.2021

Sưu tập :

B.78- Quế đỏ, Re đỏ - Cinnamomum tetragonumNEW

Mô tả: Cây gỗ cao 8-9m; nhánh non vòng. Lá có phiến xoan thon, nhỏ hay trung bình, cỡ 13x5cm, màu nâu tươi, cặp gân gốc cách gốc lá 3-4mm, chạy đến 1/4 cuối của phiến, gân phụ mịn, cuống 1,5cm. Chuỳ hoa dài 10-13cm. Quả xoan, vào cỡ 15x8mm, có bao hoa còn lại thành dấu nhỏ.
Nơi mọc: Loài của Việt Nam, Trung Quốc, Campuchia. Ở nước ta chỉ gặp ở Lào Cai, Bắc Thái, Hà Tây tới Nghệ An.
Công dụng: Lá giã ra, cũng như gỗ, toát ra mùi thơm dễ chịu và còn được dùng chế loại thuốc uống kích thích và tăng lực.

Nguồn : Wikipedia & Internet

buixuanphuong09
05-05-2021, 10:14 AM
http://tropical.theferns.info/plantimages/sized/d/4/d484f6e29a99a50fcbf6bfd2fecc42244e4531b4_960px.jpg
B.79- QUẾ CHÂU MỸ

Từ Nam Mỹ đến Mễ Tây Cơ
Gỗ tốt dùng trong việc đóng đồ
Kết mối duyên anh đằm nghĩa nặng
Em là Quế Mỹ trải niềm mơ.

BXP 5.5.2021

Sưu tập :

B.79- Quế Châu Mỹ - Cinnamomum triplinerve NEW

Mô tả: Cây có tán nhỏ, tròn; có thể cao 10 - 30m. Cây thân thẳng có thể không có cành dài từ 6 mét trở lên và đường kính từ 10 - 50cm, có rễ tuyến tính nhỏ.
Nơi mọc: Paraguay, Brazil, Bolivia, Peru, Ecuador, Colombia, Venezuela; từ Pa-na-ma đến nam Mê-hi-cô.
Công dụng: Cây được khai thác từ tự nhiên lấy gỗ sử dụng tại địa phương.

Nguồn : Wikipedia & Internet

buixuanphuong09
05-05-2021, 10:16 AM
https://i.pinimg.com/originals/5b/93/d2/5b93d2739cd3ad23e8e0cef884e4212b.jpg

https://www.logees.com/media/catalog/product/cache/1/image/600x600/9df78eab33525d08d6e5fb8d27136e95/c/i/cinnamon-6-in.jpg

B.80- QUẾ QUAN

Hướng về quê mẹ sống bình yên
Sắc trắng tinh khôi nét dịu hiền
Đất Việt vu quy xin trọn hiến
Khuôn tình âu yếm đến vô biên.

BXP 13.8.2017

Sưu tập :

B.80- Quế quan hay Quế Srilanca - Cinamomum zeylanicumĐst

Mô tả: Cây gỗ cao 10-15m, phân cành nhiều, có vỏ dày và sù sì. Lá mọc đối, hình trái xoan thuôn, nguyên, nhọn, có 3 gân chính rõ. Cụm hoa là những xim có hoa đều, màu trắng, đế hoa dạng chén, trên mép chén dính các mảnh bao hoa và các nhị; bầu 1 ô chứa 1 noãn ở gốc đáy chén. Quả mọng, màu đen.
Hoa tháng 1-3, quả tháng 8-9.
Nơi mọc: Cây mọc hoang và cũng được trồng từ Nghệ An trở vào Côn Sơn, Phú Quốc.
Công dụng: Cũng dùng như Quế. Thường dùng dưới dạng bột hay thuốc nước. Tinh dầu cũng được dùng làm thuốc. Vỏ cây cũng được sử dụng làm gia vị dùng trong nghề làm bánh, làm nước uống, chế cary

Nguồn : Wikipedia & Internet

buixuanphuong09
06-05-2021, 10:37 AM
https://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/a/a2/Starr-071024-0195-Laurus_nobilis-leaves-Enchanting_Floral_Gardens_of_Kula-Maui_%2824867859296%29.jpg/800px-Starr-071024-0195-Laurus_nobilis-leaves-Enchanting_Floral_Gardens_of_Kula-Maui_%2824867859296%29.jpg

https://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/8/87/%CE%94%CE%AC%CF%86%CE%BD%CE%B7_%CF%84%CE%BF%CF%85_ %CE%91%CF%80%CF%8C%CE%BB%CE%BB%CF%89%CE%BD%CE%BF%C F%82_%CE%B1%CE%BD%CE%B8%CE%B9%CF%83%CE%BC%CE%AD%CE %BD%CE%B7.jpg/800px-%CE%94%CE%AC%CF%86%CE%BD%CE%B7_%CF%84%CE%BF%CF%85_ %CE%91%CF%80%CF%8C%CE%BB%CE%BB%CF%89%CE%BD%CE%BF%C F%82_%CE%B1%CE%BD%CE%B8%CE%B9%CF%83%CE%BC%CE%AD%CE %BD%CE%B7.jpg

B.81- NGUYỆT QUẾ

Hoa đẹp đơn sơ sắc lục vàng
Tạo vòng Nguyệt quế tặng vinh quang
Có em ngày hội Ô lim píc
Chiến thắng ! Anh ơi hãy vững vàng !

BXP 13.8.2017

Sưu tập :

5- Chi Laurus
B.81- Nguyệt quế - Laurus nobilisĐst

Mô tả: Cây gỗ nhỏ, với lá thường xanh có mùi thơm, thân thẳng, vỏ nhẵn. Lá có phiến bầu dục thuôn, dày, cứng, không lông, mép lá nhăn và có khía răng cưa đều đặn rất đặc trưng. Hoa đơn tính khác gốc.màu vàng-lục nhạt, mọc thành các cặp cạnh kẽ lá. Quả là loại quả mọng nhỏ màu đen dài khoảng 1 cm, bên trong chứa một hạt.Hoa tháng 4.
Nơi mọc: Gốc vùng Địa trung hải. Ở nước ta, cây được trồng ở một số nơi tại miền Nam Việt Nam.
Công dụng:Lá được dùng để tạo hương vị trong nấu ăn. Hoa có thể làm thuốc chữa bệnh. Nó cũng là nguồn để làm vòng nguyệt quế (http://vi.wikipedia.org/wiki/V%C3%B2ng_nguy%E1%BB%87t_qu%E1%BA%BF) của người Hy Lạp (http://vi.wikipedia.org/wiki/Hy_L%E1%BA%A1p) cổ đại.
Trong thần thoại Hy Lạp thần Apollo được thể hiện là đội vòng nguyệt quế trên đầu, và thời Hy Lạp cổ đại thì các vòng nguyệt quế được dùng để tặng thưởng cho những người chiến thắng, cả trong những cuộc thi đấu thể thao, bao gồm cả Olympic cổ đại cũng như các cuộc thi thơ dưới sự bảo trợ của vị thần này. Trong khi các vòng nguyệt quế cổ đại thường được mô tả là có hình móng ngựa thì các vòng nguyệt quế ngày nay lại thường có dạng hình tròn.
Ở Việt Nam từ Nguyệt quế thường dùng để chỉ ba loài hoa:
1- Nguyệt quế thực thụ (Laurus nobilis, họ Lauraceae - Long não)
2- Nguyệt quý hay Hồng tầu (Rosa chinensis, họ Rosaceae Hoa hồng).
3- Nguyệt quới (Murraya paniculata, họ Rutaceae họ Cam hay Cửu lý hương)

Nguồn : Wikipedia & Internet

buixuanphuong09
06-05-2021, 10:41 AM
http://ilprof.jalbum.net/Pflanzen%20der%20Kanarischen%20Inseln/3%20Wildpflanzen/B%C3%A4ume%20%28Arboles%29/Waldstufe%20(Laurel,%20Pinar)/slides/Laurus_azorica_%284%29_LAU_P-LosTilos_19.3.06.jpg

https://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/d/da/Laurus_azorica_%28Flowers%29_2.jpg/1200px-Laurus_azorica_%28Flowers%29_2.jpg

B.82- NGUYỆT QUẾ AZORES
(Không có Thơ)

Sưu tập :

B.82- Nguyệt quế Azores - Laurus azoricaNEW

Mô tả: Cây nguyệt quế Azores là một loại cây nhỏ đơn tính , cao tới 15 m (49 ft). Mỗi bông hoa có mùi thơm, màu trắng kem, đường kính khoảng 1 cm, mọc thành từng cặp bên cạnh một chiếc lá. Lá lớn, màu xanh đậm bóng, hình trứng rộng, dài 7–14 cm và rộng 4–8 cm, toàn bộ mép. Các trái cây là một màu đen dài 1-2 cm.
Nơi mọc: Laurus azorica có nguồn gốc từ Azores, nơi nó được tìm thấy ở tất cả các hòn đảo, là thành phần chính của rừng laurisilva.
Do sự thay đổi phân loại gần đây, Laurus azorica hiện được giới hạn trong quần đảo Azores, trong khi các quần thể trước đây của loài này từ các đảo phía tây Canary bao gồm Gran Canaria và từ quần đảo Madeira đã được mô tả là một loài mới, Laurus novocanariensis .

Nguồn : Wikipedia & Internet

buixuanphuong09
06-05-2021, 11:27 AM
http://tracuuduoclieu.vn/wp-content/uploads/2018/05/268720sua-1.jpg
B.83- Ô DƯỢC NAM
(Không có Thơ)

Sưu tập :

6- Chi Lindera
B.83- Ô dược nam, Dầu đắng - Lindera myrrha NEW

Mô tả: Cây bụi cao 1,3-1,4m, nhánh non đầy lông hoe, nhánh già đen, không lông. Rễ mập, rắn chắc, vỏ ngoài màu nâu, thịt màu trắng ngà. Lá có phiến xoan, dài 6-7cm, rộng 2-2,5cm, đầu chóp nhọn dài, lúc già không lông, cứng, mặt dưới mốc mốc, gân bên đi đến chóp phiến; cuống 1,5cm. Tán đơn ở nách lá; hoa có cuống 3-4mm, màu hồng; bầu có lông. Quả mọng đỏ, chứa 1 hạt.
Ra hoa tháng 3.
Nơi mọc: Chỉ phân bố giới hạn ở một số nơi thuộc Thừa Thiên - Huế, Lâm Đồng và Cần Thơ.
Công dụng: Rễ làm thuốc chữa trúng phong, đau ngực bụng, nghẹt thở và đầy trướng, ăn uống không tiêu, nôn mửa, trẻ em đau bụng giun. Quả dùng chữa ghẻ, vết thương, mụn loét hôi thối, trừ giun sán.
Cũng cần lưu ý là trước đây, người ta dùng nhựa cây trộn với cát và vôi để làm hồ xây dựng như xi măng.

Nguồn : Wikipedia & Internet

buixuanphuong09
06-05-2021, 11:29 AM
https://treesandshrubsonline.org/site/assets/files/6054/lindera-glauca-1.jpg

https://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/6/6a/Lindera_glauca1.jpg/1200px-Lindera_glauca1.jpg

B.84- LÒNG TRỨNG
(Không có Thơ)

Sưu tập :

B.84- Lòng trứng, hồ tiêu núi, Cây gân trâu - Lindera glauca NEW

Mô tả: Cây bụi; cành non có lông rất ngắn. Lá mọc riêng rẽ, hình bầu dục hay mũi giáo, nhọn về phía gốc, dài 4-10cm, rộng 2-3cm, gân phụ 6-7 đôi hơi nổi ở mặt dưới, mặt trên gần như sáng bóng, mặt dưới màu lục lờ và hơi có lông; cuống dài 7-8mm, hơi khía rãnh ở trên. Cụm hoa tán ở nách lá, gần như không cuống, xếp 2-3 cái, mỗi tán có 6 hoa, bao hoa rất ngắn, gồm 5 thuỳ, không đều, nhị 9 mà 3 nhị vòng trong có 2 tuyến. Quả nhỏ, đường kính 7mm, có hương thơm.
Nơi mọc: Loài của Nhật Bản, Triều Tiên, Việt Nam. Ở nước ta, cây mọc ở rừng Hà Tây, Hoà Bình đến Ninh Bình.
Công dụng: Lá được dùng trị mụn nhọt, đầu đinh, sâu quảng phong thấp tê bại, gân cốt đau nhức, dao chém thương tích. Dùng ngoài vừa đủ, lấy lá tươi giã nát hoặc lá khô tán bột đắp. Quả dùng trị trúng phong cấm khẩu. Vỏ cây tán bột hoặc thiêu tồn tính dùng chữa bỏng. Có thể dùng lá và vỏ quả vắt lấy tinh dầu và dùng dầu hạt chế xà phòng hoặc làm dầu nhờn.

Nguồn : Wikipedia & Internet

buixuanphuong09
06-05-2021, 11:32 AM
https://www.ydhvn.com/upload/media/entries/2018-11/18/2278-0-4e4dece80f0d9df7d670612025032dad.jpg

https://www.cnseed.org/wp-content/uploads/Lindera%20communis%20tree.jpg

B.85- LÒNG TRỨNG THƯỜNG
(Không có Thơ)

Sưu tập :

B.85- Lòng trứng thường, Hương diệp thụ - Lindera communis NEW

Mô tả: Cây nhỡ hay cây gỗ nhỏ, cao 4-10m. Lá mọc so le, phiến xoan, dài 5-8m, rộng 3-5cm, đầu có mũi, gốc tù, mặt trên không lông, mặt dưới có lông, gân phụ 6-8 cặp, cuống lá dài 6-10mm, có lông lúc non. Cụm hoa tán nhỏ ở nách lá, mang 5-8 hoa, phiến hoa 6, dài 2,5mm; nhị 9; bầu 2 ô. Quả mọng 1mm, màu đỏ.
Nơi mọc: Loài của Trung Quốc và Bắc Việt Nam. Ở nước ta, cây mọc ở rừng Ninh Bình.
Công dụng: Dùng trị mụn ghẻ, ghẻ lở, ngoại thương xuất huyết, gãy xương và đòn ngã tổn thương.

Nguồn : Wikipedia & Internet

buixuanphuong09
06-05-2021, 11:52 AM
https://www.ydhvn.com/upload/media/entries/2018-11/19/2306-0-df845907d61b1d69eec6573f751751fa.jpg

http://lauraceae.myspecies.info/sites/lauraceae.myspecies.info/files/styles/large/public/Lindera_strychnifolia_JR05808.jpg?itok=EF2O-m5H

B.86- Ô DƯỢC
(Không có Thơ)

Sưu tập :

B.86- Ô dược - Lindera strychnifolia NEW

Mô tả: Cây gỗ 5m; nhánh không lông, xám, lá mọc so le; ở nhánh non, phiến xoan bầu dục dài 6-8cm, rộng 6-7cm, ở nhánh già hình trái xoan, chóp có đuôi, gân bên cách gốc 3-5mm, mặt trên không lông, nâu, mặt dưới nâu mốc, có lông thưa, cuống có lông. Cụm hoa xim tròn, to 1-1,5cm, hoa có 9 nhị, chỉ nhị có lông; nhuỵ lép có lông, bầu 1mm. Quả hình trái xoan.
Hoa tháng 3-4, quả tháng 9-10.
Nơi mọc: Loài phân bố ở Nhật Bản, Trung Quốc, Việt Nam, Philippin. Ở nước ta, loài này mọc ở rừng các tỉnh miền Trung.
Công dụng: Vị cay, tính ấm. Thường được dùng chữa: Ngực bụng đầy trướng, khí nghịch suyễn cấp, bệnh sa nang, đau bàng quang, đái són, đái dắt, đau bụng kinh.

Nguồn : Wikipedia & Internet

buixuanphuong09
06-05-2021, 11:55 AM
https://tanphatvn.net/hoanghung/5/images/tin%20tuc%20tai/2019/4/1/o%20duoc%20chun.jpg
B.87- Ô DƯỢC CHUN
(Không có Thơ)

Sưu tập :

B.87- Ô dược Chun - Lindera chunii NEW

Mô tả: Cây gỗ cao tới 6m; nhánh không lông, lúc khô có màu đen. Lá mọc so le; phiến lá hình bầu dục dài 5-10cm, rộng 1,5-4cm, đầu chóp có đuôi, gân chính 3, không lông; cuống dài 1-1,5cm. Cụm hoa tán ở nách lá; cuống hoa dài 30mm; hoa cao 5-8mm. Mùa hoa tháng 2-5.
Nơi mọc: Loài phân bố ở Trung Quốc và Việt Nam. Ở nước ta, cây mọc trong rừng ở một số nơi thuộc các tỉnh Bắc Thái, Quảng Trị, Lâm Ðồng.Công dụng: Vị cay, tính ấm, có mùi thơm. Thường dùng làm thuốc tiêu nhọt, chữa các vết thương do sét đánh, dao chém, đòn ngã ứ đau và chữa phong thấp đau nhức xương, dạ dày và ruột đầy trướng.

Nguồn : Wikipedia & Internet

buixuanphuong09
06-05-2021, 11:57 AM
https://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/1/1a/Litsea_baviensis-Me_Cung_Cave_%281%29.jpg/640px-Litsea_baviensis-Me_Cung_Cave_%281%29.jpg

https://live.staticflickr.com/2915/14687269076_e4f525d7e5_n.jpg

B.88- BỜI LỜI BA VÌ
(Không có Thơ)

Sưu tập :

7- Chi Litsea
B.88- Bời lời Ba Vì - Litsea baviensis NEW

Bời lời Ba Vì Litsea baviensis là loài thực vật có hoa trong họ Nguyệt quế. Loài này được Lecomte miêu tả khoa học đầu tiên năm 1913.

Nguồn : Wikipedia & Internet

buixuanphuong09
06-05-2021, 12:06 PM
https://meaningoftrees.files.wordpress.com/2016/09/mangeao2267leaves.jpg

https://cdn.auckland.ac.nz/assets/nzplants/Seed%20Plants%20Flowering/L/Litsea%20Lauraceae/07%20litsea_br5c(PS5).jpg

B.89- BỜI LỜI CALICARIS
(Không có Thơ)

Sưu tập :

B.89- Bời lời calicaris - Litsea calicaris NEW

Bời lời calicaris - Litsea calicaris là một loài đặc hữu cây thường xanh ở đảo Bắc của New Zealand, trong rừng đất thấp từ gần Bắc Cape nam đến khoảng 38° S
Loài duy nhất có tại New Zealand với tên gọi bản địa là mangeao, là một cây thân gỗ cao tới 15 m với lớp vỏ thân cây màu xám sẫm và nhẵn. Các lá mọc đối, dài 50–150 mm, hình trứng hay trứng thuôn dài, màu xanh lục ánh lam ở mặt dưới. Các hoa nhỏ, mọc thành tán gồm 4-5 hoa, quả hạch hình trứng thuôn dài, dài 2 mm, màu ánh đỏ.

Nguồn : Wikipedia & Internet

buixuanphuong09
06-05-2021, 12:09 PM
https://www.dongtayy.com/upload/6-2017/Litsea-umbellata-1.jpg

http://tracuuduoclieu.vn/wp-content/uploads/2018/03/litsea20umbellata20lour-20merr.jpg

B.90- BỜI LỜI ĐẮNG

Cây gỗ nhỏ, nhánh lông hung
Lá hình bầu dục hay xoan, nhọn đầu
Hoa thành tán, quả hình cầu
Dùng tươi trị nhọt, như cao ...tiêu dần

BXP

Sưu tập :

B.90- Bời lời đắng, Mò lông, Nhan sang - Litsea umbellata Đst

Mô tả: Cây gỗ nhỏ có các nhánh thường có lông màu hung. Lá mọc so le, hình bầu dục, thuôn hay trái xoan, thon hẹp hay tròn ở gốc, nhọn ở đầu, bóng và nhẵn ở mặt trên, trừ trên gân giữa, màu tối hay có lông nâu ở dưới; gân bên 8-16 đôi, lõm ở trên, lồi ở dưới; cuống lá khá to, có lông, dài 8-10mm. Hoa xếp 5-6 cái thành tán tụ họp ở nách lá, có cuống chung ngắn, có lông ngắn màu hung. Quả hình cầu, đường kính 5-6 mm, có cuống nhỏ, hơi phồng lên ở phía dưới quả.
Hoa tháng 2-1.
Nơi mọc: Loài của Trung Quốc, Mianma, Campuchia, Việt Nam, Malaixia, Inđônêxia, Philippin. Cây khá phổ biến ở nước ta : Lào Cai, Lạng Sơn, Vĩnh Phú, Hà Tây, Ninh Bình, Gia Lai, Kontum, Bà Rịa - Vũng Tàu.
Công dụng: Ở Malaixia, lá cây luộc lên có thể dùng để đắp lên những vết đau, và mụn nhọt như một thứ cao dán.
Ở Campuchia, người ta cũng dùng lá làm thuốc đắp ngoài trị đinh nhọt.

Nguồn : Wikipedia & Internet

buixuanphuong09
07-05-2021, 10:50 AM
https://www.dongtayy.com/upload/6-2017/boi-loi-la-tron-4__07432.jpg

https://www.ydhvn.com/upload/media/posts/2018-09/24/ac4b7f671fea7a974043b3122f010aea_1537765058-b.jpg

B.91- BỜI LỜI LÁ TRÒN

Lá hình xoan ngược mọc so le
Cây bụi, không lông dáng thấp tè
Hai mặt đầy lông, hoa tán phủ
Đau lưng, thấp khớp trị yên bề.

BXP

Sưu tập :

B.91- Bời lời lá tròn - Litsea rotundifolia Đst

Mô tả: Cây bụi hoặc cây gỗ nhỏ; nhánh không lông, lúc khô đen ở phần non, nâu ở phần già. Lá mọc so le, hình trái xoan ngược hay thuôn ngọn giáo dài 5-6 cm, rộng 2,5cm, thường thắt lại ở phía gốc, nhọn ở đầu, mặt trên nâu bóng, mặt dưới mốc mốc; gân phụ 6-7 đôi; cuống lá dài 5-6mm. Cụm hoa tán không cuống ở nách lá; lá bắc nhẵn; mỗi tán có 4 hoa dài 2mm; bao hoa 6 thuỳ có lông cả hai mặt; nhị 3, có cuống, bầu nhẵn. Quả hình cầu màu đen,to bằng hạt đậu Hà Lan.
Hoa tháng 5.
Nơi sống và thu hái: Loài của Việt Nam, Nam Trung Quốc. Cây gặp ở lùm bụi một số nơi thuộc các tỉnh Bắc Thái, Hải Hưng, Quảng Ninh, Thanh Hoá, Nghệ An.
Công dụng : Vị cay, ngọt, tính ấm, có mùi thơm. Được dùng trị: Viêm khớp do phong thấp, đòn ngã thương tích, lưng đau gối mỏi; Bế kinh, đau bụng kinh; Rối loạn tiêu hoá, đầy hơi, cảm mạo đau đầu.

Nguồn : Wikipedia & Internet

buixuanphuong09
07-05-2021, 10:53 AM
https://2.bp.blogspot.com/-_whkeFgUq9k/Wm8lX3Xum0I/AAAAAAAAP54/f9qicr1ilwM1vvjkOf3YHPbMogaAmb5QACLcBGAs/s640/litsea_glutinosa_02.JPG

https://1.bp.blogspot.com/-xrK4e77NW90/Wm8lP3AQ7sI/AAAAAAAAP50/GU0-OQvXlfYq4matUj4dDNq5hQunf2uGQCLcBGAs/s640/litsea_glutinosa_01.JPG

B.92- BỜI LỜI NHỚT

Cây gỗ nhỡ; cành non có góc
Lá so le, tụ họp đầu cành
Quả đen, hoa tán kết thành
Viêm tai, đinh nhọt hãy nhanh lấy dùng.

BXP

Sưu tập :

B.92- Bời lời nhớt, Bời lời dầu - Litsea glutinosaĐst

Mô tả: Cây gỗ nhỡ; cành non có góc, có lông; cành già hình trụ nhẵn. Lá mọc so le, thường tụ họp ở đầu cành, hơi dai, màu lục sẫm, mặt trên sáng bóng, mặt dưới có lông nhiều hay ít; phiến lá hình bầu dục hoặc thuôn, tròn hay nhọn ở gốc, có mũi nhọn hay tù ở đầu. Hoa xếp 3 - 6 cái thành tán trên một cuống hoa chung ở nách lá.
Quả mọng hình cầu, màu đen, to bằng hạt đậu dính trên những cuống quả phồng lên.
Ra hoa tháng 5-7.
Nơi mọc: Ở nước ta, cây mọc ở bờ rào, rừng còi, khắp nơi từ Lạng Sơn đến An Giang.
Công dụng: Vị ngọt, đắng, se, tính mát. Rễ, vỏ và lá dùng giã nát đắp trị viêm tuyến mang tai, đinh nhọt, viêm mủ da, viêm vú, ngoại thương và vết thương chảy máu. Vỏ cũng có thể dùng như rễ để chữa lỵ, đi tả và dùng ngoài chữa sưng vú, sưng bắp chuối.

Nguồn : Wikipedia & Internet

buixuanphuong09
07-05-2021, 10:59 AM
http://tracuuduoclieu.vn/wp-content/uploads/2018/03/litsea20lancifolia20roxb-20ex20nees20hook-f.jpg
B.93- BỜI LỜI THON

Cây gỗ nhỏ, nhánh nhiều lông mịn
Phiến lá thon, hoa cụm xim co
Hoa tháng bảy, quả mọng to
Bong gân thương tổn chẳng lo, vỏ dùng.

BXP

Sưu tập :

B.93- Bời lời thon - Litsea lancifolia Đst

Mô tả: Cây nhỏ hay cây gỗ nhỏ; nhánh có nhiều lông mịn màu nâu. Lá mọc đối, phiến lá thon hẹp dài cỡ 14 cm, rộng cỡ 3cm, có lông ở gân chính mặt trên và trên các gân mặt dưới; cuống 5-7 mm. Cụm hoa xim co ở nách lá, cuống chung 5-7mm, bao chung có 4 lá bắc có lông. Hoa 5, mỗi hoa có 6 mảnh bao hoa; hoa đực có 9 nhị; hoa cái có 6 nhị lép, 3 tuyến và bầu không lông.
Quả mọng to 6-9mm.
Hoa tháng 7.
Nơi sống và thu hái: Loài của Việt Nam, Nam Trung Quốc. Ở nước ta, cây mọc ở rừng Vĩnh Phú, Hoà Bình, Nghệ An, Bình Định, Kontum, Gia Lai, Ninh Thuận. Có thể thu hái vỏ quanh năm.
Công dụng : Ở Ấn Độ, vỏ cây được dùng làm thuốc đắp trị bong gân và các vết thương.

Nguồn : Wikipedia & Internet

buixuanphuong09
07-05-2021, 11:03 AM
https://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/5/5f/Litseacubebaflowers.jpg/800px-Litseacubebaflowers.jpg

https://www.essentiq-cosmetics.com/wp-content/uploads/2020/01/May-Chang-Litsea-Cubeba-300x200.jpg

B.94- MÀNG TANG

Nơi Đông Nam Á gọi Màng tang
Quả cất tinh dầu – dẫu chẳng sang
Chữa bệnh hay làm đồ nội thất
Chân quê mộc mạc hiến cho chàng.

BXP 17.8.2017

Sưu tập :

B.94- Màng tang hay sơn kê tiêu - Litsea cubeba Đst

Mô tả: Cây nhỡ cao độ 5-8m, thân vỏ xanh, có lỗ bì, già thì có màu nâu nâu xám, cành nhỏ và nằm. Lá mọc so le, phiến lá hình mác dài độ 10cm, rộng 1,5-2,5cm, dày, mặt trên màu xanh lục, mặt dưới xám sau biến màu đen, mép nguyên; cuống lá mảnh; gân lá rõ. Hoa nhỏ khác gốc, màu vàng nhạt, mọc thành chùm ở nách lá. Quả mọng hình tròn hay hình trứng khi chín màu đen, mùi rất thơm.
Hoa tháng 1-3, quả tháng 4-9.
Nơi mọc: Cây mọc hoang ở vùng rừng núi cao trong các savan cây bụi như Lào Cai, Lai Châu, Hà Giang, tới Kontum, Lâm Ðồng và đã được trồng ở một số nông trường để làm cây che bóng cho chè, có nơi dùng lấy quả để cất tinh dầu. Trồng bằng hạt vào mùa xuân.
Công dụng: Vị cay, đắng, tính ấm; có mùi thơm của sả. Rễ được dùng trị : Ngoại cảm, nhức đầu đau dạ dày; Phong thấp đau nhức xương đau ngang thắt lưng, đòn ngã tổn thương; Ðầy hơi; 4. Sản hậu ứ trệ bụng đau, kinh nguyệt không đều.
Quả cũng dùng trị ăn uống không tiêu, đau dạ dày.
Lá dùng ngoài trị nhọt, viêm mủ da, viêm vú và trị rắn cắn.

Nguồn : Wikipedia & Internet

buixuanphuong09
07-05-2021, 11:06 AM
http://www.flowersofindia.net/catalog/slides/Meda.jpg
B.95- BỜI LỜI HOA THƠM
(Không có Thơ)

Sưu tập :

B.95- Bời lời hoa thơm, Mò giấy, Mò gồ, Nhũ hương - Litsea monopetala NEW

Mô tả: Cây gỗ cao 6m, có thể tới 12m, cánh có lông ngắn và sít nhau, màu xám hay hay nâu. Lá mọc so le, cách nhau cỡ 2cm, cuống 2cm, phiến lá dạng màng, hình bầu dục, thuôn và có kích thước rất thay đổi; mặt trên sáng bóng, mặt dưới màu nâu và có lông mịn. Hoa có lông màu trắng bạc, có cuống, hợp 4 cái một thành dạng tán trên một cuống chung cỡ 1cm ở nách lá. Hoa màu trắng. Quả mọng hình trái xoan, cao cỡ 1cm, màu đen, cuống quả có một cái đĩa phẳng ở đầu.
Cây ra hoa tháng 2-5, có quả tháng 4-6.
Nơi mọc: Loài phân bố ở Ấn Ðộ, Trung Quốc, Việt Nam tới Inđônêxia, Malaixia. Ở nước ta, cây mọc từ Sơn La, Vĩnh Phú, Ninh Bình qua Thừa Thiên - Huế, Gia Lai, Kontum, Ninh Thuận, Ðồng Nai, Bà Rịa - Vũng Tàu tới An Giang.
Công dụng: Dân gian thường dùng lá giã ra hơ nóng đắp để làm giảm đau và dùng rễ sắc uống chữa ỉa chảy.

Nguồn : Wikipedia & Internet

buixuanphuong09
07-05-2021, 11:09 AM
https://agriviet.org/wp-content/uploads/2020/11/3580s.jpg

https://www.vncreatures.net/images/src/Boiloivang.jpg

B.96- BỜI LỜI VÀNG

Thẳng tròn, vỏ nhẵn, thơm hương
Lá đơn mọc cách, cây thường mọc nhanh
Tháng 9 mùa quả kết thành
Lõi vàng, dác trắng, dành anh đóng đồ

BXP
Sưu tập :

B.96- Bời lời vàng - Litsea vang Đst

Mô tả: Cây gỗ trung bình, thường xanh, cao 15 - 18m, đường kính 30 - 40cm, thân tròn thẳng, vỏ thân nhẵn, màu xanh nhạt, thịt vỏ màu trắng vàng, có mùi thơm, hơi dính. Cành non màu xanh có khía dọc. Lá đơn nguyên mọc cách, hình bầu dục hoặc hình trứng ngược. Phiến dày màu xanh lục hơi vàng, đầu và gốc lá hình nêm hoặc tù, 7 - 9 đôi gân bên. Cuống lá có rãnh ở mặt trên.
Cụm quả hình tán mang 6 - 8 quả, có cuống chung dài 1cm. Quả hình trứng, vỏ quả nhẵn, màu tím. Mỗi quả có một đấu hình nón ngược bao ở gốc.
Phân bố: Việt Nam: cây mọc từ Bắc đến Nam, Cao Bằng, Lạng Sơn, Hà Bắc, Hà Tây, Hoà Bình, Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh, Kiên Giang, Phú Quốc, Đồng Nai, Tây Ninh... Trong rừng thứ sinh ẩm, ở thung lũng ven suối.
Cây mọc nhanh, tái sinh tốt. Mùa quả tháng 8 - 9.
Công dụng: Gỗ có dác lõi phân biệt, lõi màu nâu vàng, dác màu trắng, thớ gỗ mịn, nhẹ, cứng, gỗ bời lời vàng chủ yếu dùng đóng đồ mộc thông thường, dùng làm trụ mỏ, nguyên liệu giấy.
Hiện nay, trong vườn sưu tập thực vật Trảng Bom còn một số cây tương đối lớn, chiều cao từ 20-25m; đường kính từ 30–50 cm, cây tái sinh rất mạnh.

Nguồn : Wikipedia & Internet

buixuanphuong09
07-05-2021, 11:13 AM
https://www.ydhvn.com/upload/media/entries/2018-12/05/2519-0-3770900253f19c3b7023542a13c20793.jpg

https://www.ydhvn.com/upload/media/posts/2018-12/05/1b57795fd5b09f9360880468473c42a8_1543996198-b.jpg

B.97- KHÁO LÔNG NHUNG
(Không có Thơ)

Sưu tập :

8- Chi Machilus
B.97- Kháo lông nhung – Machilus velutina NEW

Mô tả: Cây nhỡ có nhánh đầy lông. Lá mọc so le, hình trái xoan hay trái xoan ngược, nhọn ở chóp và có một mũi cứng tù, với mép gập về phía dưới, nhẵn và bóng ở mặt trên, có lông nâu nâu ở mặt dưới, dài 7,5 -12,5cm, rộng 2-4,5cm, có gân nổi rất rõ ở mặt dưới; cuống lá có lông mềm, hơi có rãnh ở trên, dài 10-12mm. Hoa thành chuỳ ngắn, dạng ngù, ở ngọn, phủ lớp lông như bột màu hung nâu. Quả mọng đỏ, đường kính 4mm.
Nơi mọc: Loài phân bố ở Trung quốc, Việt Nam. Cây mọc ở rừng thưa Sơn la, Hoà bình, Quảng ninh. Để khai thác, người ta thường hạ cây xuống và lột vỏ, đem nghiền ngay thành bột. Bột có màu trắng vàng, có mùi hương và mùi quế.
Công dụng: Bột phơi khô dùng làm cây nhang. Gỗ tốt được dùng làm đồ dùng trong gia đình. Dầu hạt cùng được dùng trong công nghiệp. Người ta dùng vỏ cây, tinh dầu làm thuốc chữa cảm gió.

Nguồn : Wikipedia & Internet

buixuanphuong09
07-05-2021, 11:16 AM
https://www.ydhvn.com/upload/media/entries/2018-12/05/2520-0-b4f8722e33060d7d0cad1266b80c8b7f.jpg

http://tracuuduoclieu.vn/wp-content/uploads/2018/05/1845.jpg

B.98-KHÁO THƠM
(Không có Thơ)

Sưu tập :

B.98- Kháo nhậm, Kháo thơm, Bời lời đẹc, Rè vàng - Machilus odoratissima NEW

Mô tả: Cây gỗ lớn, nhánh không lông, thường đen đen. Lá có phiến thon ngược, dài 8-10cm, rộng 3cm, đầu tù hay có mũi, không lông, gân phụ 7-8 cặp, cuống mảnh, dài 1cm, chuỳ hoa dài bằng lá; hoa vàng xanh, bao hoa có 5 phiến, nhị sinh sản 9, nhị lép 3 dạng tuyến. Quả nang hình cầu đường kính 1,2cm. đen, trên bao hoa còn lại gập xuống.
Nơi mọc: Loài phân bố ở Ấn độ, Trung quốc, Đài loan, Malaixia, Inđônixia và Việt Nam. Ở nước ta, cây mọc từ Lào cai, Sơn la, Hà giang qua Quảng trị, Thừa Thiên - Huế tới Đồng nai, Bà rịa - Vũng tàu, Kiên giang
Công dụng: Vỏ làm nhang trầm. Gỗ có dác hồng và lõi trắng hay xám có ánh hồng, được dùng trong xây dựng và đóng đồ dùng thông thường.

Nguồn : Wikipedia & Internet

buixuanphuong09
07-05-2021, 11:19 AM
http://d2seqvvyy3b8p2.cloudfront.net/b8388d3320d11808bcd6d7fcf3fc87b8.jpg
B.99- KHÁO VÀNG BÔNG
(Không có Thơ)

Sưu tập :

B.99- Kháo vàng bông, Kháo Thunberg, Rè cuống tuyến dài - Machilus thunbergii NEW

Mô tả: Cây gỗ cao tới 15m, có nhánh nhẵn, màu đen đen. Lá mọc so le, hơi dai, nhẵn bóng ở trên, mờ ở dưới, hình ngọn giáo hay trái xoan - ngọn giáo, thon hẹp về phía gốc, có mũi cứng tù ở chóp, dài 12-13cm, rộng 3,5-4,5cm, có gân lồi ở mặt dưới; mép lá gập về phía dưới; cuống dài 1,5-cm, có rãnh ở trên. Hoa vàng, thành chuỳ ở nách của những lá ở ngọn, dài 7-8cm. Quả hình cầu, đen, đường kính 1cm, trên bao hoa xụ xuống.
Ra hoa tháng 3-4; có quả tháng 11-12.
Nơi mọc: Loài phân bố ở Việt Nam, Trung quốc, Nhật bản, Triều tiên. Ở nước ta, cây mọc trong rừng lá rộng thường xanh nhiệt đới ở độ cao 600-1400m từ Hà giang, Vĩnh phú, Hoà bình, Quảng ninh, tới Ninh bình.
Công dụng: cây được sử dụng ở Trung quốc làm thuốc giãn gân, tiêu thũng. Hạt ép dầu chế xà phòng và dầu bôi trơn

Nguồn : Wikipedia & Internet

buixuanphuong09
07-05-2021, 11:21 AM
https://www.ydhvn.com/upload/media/entries/2019-03/24/3747-0-16295da4bbabb7c7de053e7d893daf9b.jpg

http://tracuuduoclieu.vn/wp-content/uploads/2018/03/neocinnamomum20delavayi20lecomte20h-liou_.jpg

B.100- RE MỚI HOA THƯA
(Không có Thơ)

Sưu tập :

9- Chi Neocinnamomum
B.100- Re mới hoa thưa - Neocinnamomum delavayi NEW

Mô tả: Cây bụi hay gỗ nhỏ, cao 2-4,5m; nhánh mảnh, lúc non có lông. Lá xoan thon, dài 5-8cm, rộng 2-4cm, chót có đuôi, mặt trên không lông, mặt dưới có lông tơ; gân chính 3 từ gốc đến chót lá; cuống lá 5-8mm. Hoa đơn tính, như chụm ở nách; cuống 6-9mm; hoa nhỏ, màu vàng nhạt. Quả xoan, dài cỡ 1cm, trên cuống mập, khi chín màu hồng.
Nơi mọc: Loài của Nam Trung Quốc và Bắc Việt Nam. Ở nước ta, cây mọc ở rừng nhiều nơi vùng núi cao. Có thể thu hái lá quanh năm, dùng toàn cây hay phơi khô dùng dần.
Công dụng: Vị cay, chát, tính nóng. Ðược dùng trị phong thấp tê liệt, đòn ngã tổn thương, đao chém xuất huyết. Liều dùng 4-12g, ngâm rượu uống, dùng ngoài tán nhỏ rắc.

Nguồn : Wikipedia & Internet

buixuanphuong09
08-05-2021, 11:09 AM
http://d2seqvvyy3b8p2.cloudfront.net/5e9cd65ab3963c570f61ee1a920fb4e7.jpg

https://www.ydhvn.com/upload/media/entries/2019-03/24/3746-0-93f8d4abc018d65f47e571e0ef56bdd2.jpg

B.101- RE MỚI LÁ CÓ ĐUÔI
(Không có Thơ)

Sưu tập :

B.101- Re mới lá có đuôi - Neocinnamomum caudatumNEW

Mô tả: Cây gỗ nhỏ có nhánh hình trụ mảnh, bóng, đen đen lúc khô. Lá mọc so le, phiến lá xoan rộng, dài 8-11,5cm, rộng 3,5-6cm, đầu có đuôi, gốc tù, từ từ hẹp trên xuống, mỏng, không lông hoặc có lông ngắn và sát trên cả hai mặt, gân gốc 3, hơi lồi ở mặt dưới; cuống lá nhẵn, lõm ở trên, dài 8-9mm. Hoa trắng, có lông mềm, thành ngù có cuống. Quả hình trứng, đen, nhẵn, dài 12-14mm, rộng 6-7mm, trên bao hoa tồn tại, hơi trải ra, có lông, dài 3mm ở dưới quả.
Quả tháng 11.
Nơi mọc: Loài phân bố ở Việt Nam và Trung Quốc (Nam Vân Nam), chỉ gặp ở vùng đồng bằng ở Nghệ An và Ninh Thuận.
Công dụng: Lá và vỏ dùng nấu nước uống trị đau bụng. Lá thơm thường được dùng nấu nước gội đầu cho sạch gầu.

Nguồn : Wikipedia & Internet

buixuanphuong09
08-05-2021, 11:13 AM
https://www.ydhvn.com/upload/media/posts/2019-03/24/e07a5acf5da490ee7d529ce5cf3dea70_1553470522-b.jpg

http://tracuuduoclieu.vn/wp-content/uploads/2018/03/neocinnamomum20lecomtei20h-20liou.jpg

B.102- RE MỚI LECOMTE
(Không có Thơ)

Sưu tập :

B.102- Re mới Lecomte, Re Lecomte - Neocinnamomum lecomtei NEW

Mô tả: Cây gỗ nhỏ cao 3-4m; nhánh mảnh có lông mềm màu nâu. Lá mọc so le, cách nhau không đều; phiến xoan rộng thon, dài 8-10cm, rộng 4-7cm, không lông ở mặt dưới, có lông mềm màu nâu ở mặt lưng, gân chính 3 xuất phát từ gốc; cuống lá dài 1-1,5cm. Tán hoa có cuống ngắn, hoa đơn tính. Quả xoan cao 2,5-3,5cm, trên đài còn lại và cuống to.
Ra quả vào mùa hạ.
Nơi mọc: Loài phân bố ở Trung Quốc (Vân Nam, Hải Nam, Quảng Tây), và Bắc Việt Nam. Ở nước ta, cây mọc ở Lạng Sơn và Ninh Bình.
Công dụng: Ở Quảng Tây (Trung Quốc), vỏ được dùng trị đau dạ dày và dùng tiết tả.

Nguồn : Wikipedia & Internet

buixuanphuong09
08-05-2021, 11:16 AM
https://live.staticflickr.com/4380/36663130226_d65e2ce538_b.jpg

https://uforest.org/plants/images/neolitsea_cassia1.jpg

B.103- NÔ
(Không có Thơ)

Sưu tập :

10- Chi Neolitsea
B.103- Nô - Neolitsea zeylanica NEW

Mô tả: Cây gỗ có kích thước trung bình hay lớn, cao tới 20m, đường kính 30cm. Lá mọc so le hay gần như đối, sít nhau, dai hay gần dai, nhẵn, xanh ở trên, mốc mốc màu lam ở dưới, xoan hay xoan thuôn, nhọn ở gốc, gần như có mũi nhọn và tù ở chóp, dài 8-16cm, rộng 18-30mm, gần như có 3 gân, các gân bên hơi vượt quá phần giữa, cuống lá nhẵn, đen đen, dài 1,5-1,7cm. Hoa xếp 4 cái thành một tán không cuống nhóm họp ở nách các lá. Quả mọng dài 6-9mm, trên một đĩa dạng đấu.
Nơi mọc: Loài của Đông Nam Á và châu Đại Dương, có phân bố ở Xri Lanca, Ấn Độ, Mianma, Nam Trung Quốc, các nước Đông Dương và Malaixia. Cây gỗ mọc trên các savan ở nhiều nơi từ Hoà Bình, Ninh Bình tới Gia Lai, Ninh Thuận, Bà Rịa - Vũng Tàu, Kiên Giang.
Công dụng: Lá có mùi thơm. Ở Ấn Độ, rễ đắp chữa ngón tay lên đinh.
Người ta dùng lá già và vỏ nghiền ra lấy bột làm hương.

Nguồn : Wikipedia & Internet

buixuanphuong09
08-05-2021, 11:34 AM
https://i.pinimg.com/originals/9f/7d/18/9f7d18e9efe6d6be622bcc327e9ef1b6.jpg

http://tracuuduoclieu.vn/wp-content/uploads/2018/03/persea20americana20mill.jpg

B.104- BƠ

Trung Mỹ quê nhà lộng biển khơi
Quả kềnh mang nặng chất bơ tươi
Hoa vàng mộc mạc đơn sơ thế
Vị lạ em mong được hiến đời.

BXP 13.8.2017

Sưu tập :

11- Chi Persea
B.104- Bơ - Persea americana (P. gratissima) Đst

Mô tả: Cây gỗ cao tới 15m. Lá xoan, thuôn hay bầu dục, nhọn góc ngắn ở gốc, có mũi nhọn hay tù ngắn ở chóp. Cụm hoa thành chuỳ dày đặc. Hoa nhỏ, màu xanh lục hay vàng vàng; đài hơi có lông mịn. Quả mọng lớn, nạc, dạng quả lê, hình trứng hay hình cầu, màu lục hay màu mận tía khi chín; thịt mềm, màu vàng lục, có một hạt to với lá mầm nạc.
Nơi mọc: Loài của miền nhiệt đới châu Mỹ. Ở nước ta, nhập trồng từ đầu thế kỷ 20. Hiện nay vùng sản xuất chính là Lâm Đồng và các tỉnh khác vùng Tây Nguyên.
Công dụng: Quả Bơ là một loại thức ăn gần đầy đủ, rất dễ tiêu hoá, làm cân bằng thần kinh. Còn có tác dụng chống tăng độ acid của nước tiểu.

Nguồn : Wikipedia & Internet

buixuanphuong09
08-05-2021, 11:37 AM
http://tracuuduoclieu.vn/wp-content/uploads/2018/05/2156.jpg
B.105- LƯỠI NAI
(Không có Thơ)

Sưu tập :

12- Chi Phoebe
B.105- Lười nai, Họng gà, Sụ - Phoebe kunstleriĐst

Mô tả: Cây gỗ cao 5-6m; nhánh non có lông mịn. Lá có phiến bầu dục hay xoan ngược, dài 25-10cm, rộng 8-10cm, mặt trên không lông, mặt dưới có lông; gân phụ 10-14 cặp; cuống 2cm, có lông. Chuỳ hoa ở nách lá, ngắn hơn lá, có lông. Hoa to to, màu trăng trắng; phiến hoa 6, dài 6mm, nhị sinh sản 9, nhị lép 3, bầu tròn, không lông.
Nơi mọc: Vĩnh Phúc (Tam Đảo), Hải Dương, Tuyên Quang, Hà Nội (Ba Vì). Cây mọc tự nhiên trong rừng nguyên sinh hay thứ sinh, ở độ cao 200-1000 m.
Công dụng: Cam tẩu mã (Rễ, lá). Phong thấp, đau lưng, đòn ngã tổn thương (Lá). Mụn nhọt (Lá giã đắp).

Nguồn : Wikipedia & Internet

buixuanphuong09
08-05-2021, 11:40 AM
http://tracuuduoclieu.vn/wp-content/uploads/2018/03/phoebe20sheareri20hemsl-20gamble.jpg

http://lauraceae.myspecies.info/sites/lauraceae.myspecies.info/files/styles/large/public/Phoebe_sheareri_JR22033.jpg?itok=_zs_PqOx

B.106- SỤ QUẢNG TRỊ
(Không có Thơ)

Sưu tập :

B.106- Sụ Quảng Trị, Re trắng Quảng Trị - Phoebe sheareri NEW

Mô tả: Cây gỗ lớn cao tới 16m, thân to 70cm; nhánh mảnh, dài, chồi non đầy lông vàng. Lá tập hợp ở ngọn các nhánh; phiến xoan ngược, dài 8-22cm, rộng 4-8cm, mặt trên nâu đen, mặt dưới phủ đầy lông nâu đỏ; gân phụ 12-13 cặp, cuống 1cm, có lông mịn. Chuỳ dài 6-8cm. Quả mọng tròn tròn, to 6-8mm, trên bao hoa còn lại.
Nơi mọc: Loài phân bố ở Nam Trung Quốc và Bắc Việt Nam, trong rừng thường xanh ở độ cao 700-2500m. Ở nước ta, cũng chỉ gặp ở Đông Hà (Quảng Trị).
Công dụng: Ở Trung Quốc người ta dùng làm thuốc có tác dụng làm ấm bụng loại trừ thấp. Rễ dùng trị đòn ngã tổn thương, và trợ sản. Dầu hạt được sử dụng trong công nghiệp.
(Hết họ Long não, Bộ Long não)

Nguồn : Wikipedia & Internet

buixuanphuong09
08-05-2021, 11:45 AM
7- Bộ Magnoliales Mộc lan.
1- Họ Na Annonaceae
2- Họ Degeneriaceae
3- Họ Eupomatiaceae
4- Họ Himantandraceae
5- Họ Mộc lan Magnoliaceae
6- Họ Nhục đậu khấu Myristicaceae
(Từ Bộ Mộc lan trở đi, lượng sưu tập New quá lớn nên khó làm thơ)
1- Họ Na Annonaceae
Phân họ Anaxagoreoideae

http://storage.googleapis.com/powop-assets/neotropikey/Anaxagorea_dolichocarpa_1_fullsize.jpg



https://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/b/b4/Anaxagorea_dolichocarpa.jpg

B.107- CÂY DOLICHCOCARPA

(Không có Thơ)
Sưu tập :

Chi Anaxagorea
B.107- Cây Dolichocarpa - Anaxagorea dolichocarpa New

Anaxagorea dolichocarpa là loài thực vật có hoa thuộc họ Na. Loài này được Sprague & Sandwith mô tả khoa học đầu tiên năm 1930

Nguồn : Wikipedia & Internet

buixuanphuong09
08-05-2021, 11:56 AM
2- Phân họ Ambavioideae
http://www.ville-ge.ch/musinfo/bd/cjb/africa/images/data/images/IMGP4338.jpg

http://www.ville-ge.ch/musinfo/bd/cjb/africa/images/data/thumbnails/IMGP4337.jpg

B.108- CÂY CAPURONI
(Không có Thơ)
Sưu tập :

1- Chi Ambavia:
B.108-Cây capuronii -Ambavia capuronii (https://vi.wikipedia.org/wiki/Ambavia_capuronii)

Ambavia capuronii là loài thực vật có hoa thuộc họ Na. Loài này được (Cavaco & Keraudren) Le Thomas mô tả khoa học đầu tiên năm 1972

Nguồn : Wikipedia & Internet

buixuanphuong09
08-05-2021, 12:01 PM
https://d2wfefi5p3jcyy.cloudfront.net/large-8665a0c6-4939-45ce-bcac-a9c6785aed54

https://www.mobot.org/MOBOT/Madagasc/Image/689_011l.JPG

B.109- CÂY GERRARDI
(Không có Thơ)

Sưu tập :

B.109-Cây Gerrardi - Ambavia gerrardii (https://vi.wikipedia.org/wiki/Ambavia_gerrardii)

Ambavia gerrardii là loài thực vật có hoa thuộc họ Na. Loài này được (Baill.) Le Thomas mô tả khoa học đầu tiên năm 1972

Nguồn : Wikipedia & Internet

buixuanphuong09
08-05-2021, 12:03 PM
https://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/a/a9/Cananga_odorata_04.JPG/640px-Cananga_odorata_04.JPG?1620435568311

https://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/f/f4/Cananga_odorata_02.JPG

B.110- HOÀNG LAN

Ylàng công chúa chính là em
Ánh nắng vàng thu dải lụa mềm
Nhặt sợi mây chiều gom sắc tím
Cho ngàn nỗi nhớ ủ tình êm.

BXP 18.8.2017

Sưu tập :

B.110- Ngọc lan tây, Hoàng lan, Ylang công chúa - Cananga odorata

Mô tả: Cây gỗ lớn, cao hơn 10m; vỏ xám tro; nhánh không lông. Lá mọc so le theo hai hàng; phiến lá bầu dục, không lông, gân phụ 9-10 cặp; cuống 7-9mm. Hoa mọc thành cụm trên những nhánh ngắn không lá; cuống dài; lá đài 3, nhỏ hình tam giác; cánh hoa 6, thon hẹp, vàng lục; nhị nhiều, lá noãn 8-10. Quả nằm trên cuống tạo thành một dạng tán, dạng quả mọng, màu lục, với 3-8 hạt dẹt, bóng.
Ra hoa quanh năm.
Nơi mọc: Cây trồng quanh nhà, trong công viên khắp nơi ở nước ta, lấy bóng mát và lấy hoa thơm. Thu hái các bộ phận của cây quanh năm.
Ở Thái Lan, lá và gỗ được xem như lợi tiểu, còn hoa có tác dụng trợ tim.
Công dụng:Vỏ sắc uống dùng trị sốt rét, cũng dùng nấu nước gội đầu cho sạch gàu. Lá giã đắp hoặc nấu nước rửa trị ghẻ, trừ sâu.
Hoa khô dùng sắc uống trị sốt rét, hoặc tán bột chữa hen, còn dùng ngâm trong dầu dừa để xức tóc. Hạt cũng dùng chữa sốt định kỳ.
Tinh dầu hoà tan trong các chất béo được xem như có tính năng trị sốt rét.
Ghi chú: Còn có một thứ khác: Ngọc lan tây dạng bụi - Cananga odorata fruticosa, trồng ở Thảo cầm viên có hoa được dùng ở Thái Lan với tác dụng trợ tim, lợi tiêu hoá, bổ máu.
B.110b- NGỌC LAN TÂY LÙN
https://toptropicals.com/pics/garden/m2/2017/5/20170524_134827cananga_fruticosa_TA.jpg
B.110b- Ngọc lan tây dạng bụi - Cananga odorata fruticosa :

Giống Ylang-Ylang lùn nổi tiếng này là cây nhỏ hoặc cây bụi nhỏ với hoa màu vàng nhạt có mùi thơm. Hương thơm tương tự như Cananga odorata và hoa cũng được sử dụng trong nước hoa. Loại cây này vô cùng quý giá vì đặc tính nhỏ gọn của nó. Là một mẫu cây rậm rạp, Cananga Fruticosa là một loài thực vật kỳ lạ tuyệt vời tạo thêm nét gợi cảm cho bất kỳ khu vườn nhỏ hoặc sân trong nào. Hoa nở rất nhiều trong các tháng mùa xuân và mùa hè, nhưng cũng có thể nở hoa quanh năm.

Nguồn : Wikipedia & Internet

buixuanphuong09
09-05-2021, 10:13 AM
http://tracuuduoclieu.vn/wp-content/uploads/2018/05/3222-1.jpg

http://4.bp.blogspot.com/_wlIJX6wvnYI/SYrygT0K4DI/AAAAAAAABgs/p3WAOeRtQuw/w1200-h630-p-k-no-nu/%E0%B8%AA%E0%B8%B0%E0%B9%81%E0%B8%81%E0%B9%81%E0%B 8%AA%E0%B8%87.png

B.111- NGỌC LAN TÂY LÁ RỘNG

Khác biệt khuôn hình dáng phổng phao
Bản dày lá rộng gói tình trao
Hương thơm ngây ngất ru hồn mộng
Hoàng ngọc lan tây vị ngọt ngào.

BXP 18.8.2017

Sưu tập :

B.111- Ngọc lan tây lá rộng, Tai nghé, Sứ tây, Cây công chúa lá rộng - Cananga latifolia

Mô tả: Cây gỗ lớn, cao tới 25m, các nhánh có lông, với lớp lông dày, màu vàng, rồi xám, nhẵn. Lá xoan tam giác, hình tim hay cụt ở gốc, hơi nhọn mũi, dài tới 12cm, có lông dày trắng ở mặt dưới, nhất là trên các gân; cuống 1cm. Hoa 1-3, đối diện với lá của các nhánh rất non trên các cuống hoa men theo nhánh. Lá noãn chín có cuống, xoắn vặn, hình trứng; hạt 3, nhẵn.
Nơi mọc: Loài của Mianma, Thái Lan, Malaixia, Việt Nam, Campuchia, Lào. Ở nước ta cây mọc ở rừng Tây Ninh, Đồng Nai, Đắc Lắc.
Công dụng: Hoa rất thơm có thể dùng thay thế cho hoa Ngọc lan tây. Hạ nhiệt (Vỏ, lá).

Nguồn : Wikipedia & Internet

buixuanphuong09
09-05-2021, 10:17 AM
https://toptropicals.com/pics/garden/m2/2014/10/20141007_170853Cleistopholis_glauca_TA.jpg

https://live.staticflickr.com/8031/8056972262_8f26d25dc2_b.jpg

B.112- CÂY GLAUCA
(Không có Thơ)

Sưu tập :

4- Chi Cleistopholis
B.112- Cây Glauca -Cleistopholis glauca New

Cleistopholis glauca là loài thực vật có hoa thuộc họ Na. Loài này được Pierre ex Engl. & Diels mô tả khoa học đầu tiên năm 1901
Châu Phi nhiệt đới hạ Sahara đến ranh giới với Angola; bao gồm Benin, Burkina, Cabinda (tỉnh biệt lập của Angola), Cameroon, Cộng hòa Trung Phi, Cộng hòa Congo, Gabon, Gambia, Ghana, Guinea, Guinea-Bissau, các đảo trong vịnh Guinea, Ivory Coast, Liberia, Nigeria, Senegal, Sierra Leone, Sudan, Togo, Uganda, Cộng hòa Dân chủ Congo

Nguồn : Wikipedia & Internet

buixuanphuong09
09-05-2021, 10:20 AM
https://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/9/95/Cleistopholis_patens-Jardin_des_Plantes_de_Paris_%281%29.jpg/1024px-Cleistopholis_patens-Jardin_des_Plantes_de_Paris_%281%29.jpg

https://congotrees.rbge.org.uk/images/uploads/Harris_9451_DSC_6719-2.jpg

B.113- CÂY PATENS
(Không có Thơ)

Sưu tập :

B.113- Cây Patens -Cleistopholis patens New

Cleistopholis patens là loài thực vật có hoa thuộc họ Na. Loài này được (Benth.) Engl. & Diels mô tả khoa học đầu tiên năm 1901.

Nguồn : Wikipedia & Internet

buixuanphuong09
09-05-2021, 10:23 AM
https://lh4.googleusercontent.com/proxy/tVkIEid-WLNF_Ee8_kFJdklIfI5akGTDQX1bol2NVaWfm3HnSAhfu9G0yM qrMc2jud4KrsNO1G82MqwJvAaSv5MIDcq1joAFKodb8ieMwiTQ Mr6mDAhe7fr62EpM8yDBsPTHUovxwsulzHohftfx=w1200-h630-p-k-no-nu

http://crassa.cocolog-nifty.com/photos/uncategorized/2014/08/03/cyathocalyx_annamensis.jpg

B.114- BÁT ĐÀI TRUNG BỘ
(Không có Thơ)

Sưu tập :

5- Chi Bát đài Cyathocalyx
B.114- Bát đài Trung Bộ - Cyathocalyx annamensis New

Bát đài Trung Bộ - Cyathocalyx annamensis là loài thực vật có hoa thuộc họ Na. Loài này được Suzanne Joves-Ast mô tả khoa học đầu tiên năm 1940 bằng tiếng Latinh, trên cơ sở mô tả của chính tác giả bằng tiếng Pháp năm 1938.

Nguồn : Wikipedia & Internet

buixuanphuong09
09-05-2021, 10:30 AM
https://www.rarepalmseeds.com/image/cache/data/c/cyathocalyx-martabanicus-380x760.jpg
B.115- BÁT ĐÀI MARTABANICUS
(Không có Thơ)

Sưu tập :

B.115- Bát đài Martabanicus - Cyathocalyx martabanicus New

Cyathocalyx martabanicus là loài thực vật có hoa thuộc họ Na. Loài này được Joseph Dalton Hooker và Thomas Thomson mô tả khoa học đầu tiên năm 1872.
Mô tả: Cây mọc cao tới 30 mét. Phần thân có đường kính khoảng 40cm.
Nơi mọc: Borneo, Lào, Malaysia bán đảo, Myanmar, Philippines, Sri Lanka, Sumatra, Thái Lan, Việt Nam.

Nguồn : Wikipedia & Internet

buixuanphuong09
09-05-2021, 10:33 AM
https://live.staticflickr.com/65535/49212126576_4d428300ea_b.jpg

http://annonaceae.myspecies.info/sites/annonaceae.myspecies.info/files/styles/large/public/ST1785_Cyathocalyx_sumatranus_Thailand_March2005_0 1.jpg?itok=26HTU8Yd

B.116- BÁT ĐÀI SUMATRANUS
(Không có Thơ)

Sưu tập :

B.116- Bát đài Sumatranus - Cyathocalyx sumatranus New

Bát đài Sumatra (danh pháp khoa học: Cyathocalyx sumatranus) là loài thực vật có hoa thuộc họ Na. Loài này được Rudolph Herman Scheffer mô tả khoa học đầu tiên năm 1871
Nơi mọc: Borneo, Lào, Malaysia bán đảo, Myanmar, Philippines, Sri Lanka, Sumatra, Thái Lan, Việt Nam.

Nguồn : Wikipedia & Internet

buixuanphuong09
09-05-2021, 10:38 AM
http://d2seqvvyy3b8p2.cloudfront.net/362a8918c05decc3959ad550936c4193.jpg

http://d2seqvvyy3b8p2.cloudfront.net/de6159238bd8b38bcccfb9b0a88714fc.jpg

B.117- BÁT ĐÀI ZEYLANICUS
(Không có Thơ)

Sưu tập :

B.117- Bát đài Zeylanicus - Cyathocalyx zeylanicus New

Cyathocalyx zeylanicus là loài thực vật có hoa thuộc họ Na. Loài này được Joseph Dalton Hooker và Thomas Thomson mô tả khoa học đầu tiên năm 1855 dựa trên mô tả trước dó của John George Champion

Nơi mọc: Sri Lanka, cũng như Tenasserim và Mergui (Myanmar)

Nguồn : Wikipedia & Internet

buixuanphuong09
09-05-2021, 10:41 AM
http://annonaceae.myspecies.info/sites/annonaceae.myspecies.info/files/styles/large/public/IMG_2230TC86.jpg?itok=YgjClU-w
B.118- CÂY STELLATUS
(Không có Thơ)

Sưu tập :

6- Chi Lettowianthus
B.118- Cây Stellatus - Lettowianthus stellatus New

Lettowianthus stellatus là loài thực vật có hoa duy nhất thuộc chi Lettowianthus trong họ Na (Annonaceae). Loài này được Friedrich Ludwig Emil Diels mô tả khoa học đầu tiên năm 1936. .
Mô tả: Cây gỗ cao 10-15 m; thân non có lông tơ mịn màu xám vàng, nhanh trở thành nhẵn nhụi, màu nâu nhạt, có gợn, đốm hột đậu; thân cây già hơn có vỏ màu nâu xám sần sùi. Phiến lá hình trứng ngược dài 3-17 cm, rộng 1,5-8 cm, nhọn hoắt ở đỉnh, thuôn tròn ở đáy, có màng, ban đầu có lông tơ mịn ở mặt dưới với các lông ngắn đặc biệt ở gân giữa và mép lá, sau nhẵn; các gân bên nổi rõ mặt dưới. Hoa có mùi thơm của đào; lá bắc hình elip, rậm lông măng nhỏ màu ánh vàng. Lá đài hình elip hẹp hoặc hình trứng, đảo ngược theo chiều dài, rậm lông măng với các sợi lông tụ thành chùm. Cánh hoa màu xanh lục hoặc vàng, thuôn dài-mũi mác, cánh vòng ngoài dài 2-3 cm, rộng 1-1,2 cm, vòng trong dài 3-4 cm, rộng 0,8-1,4 cm, tù, có lông tơ mịn và thưa về phía đỉnh. Nhị hoa dài 3,5-4,5 mm. Bầu nhụy dài 1,8-2,5 mm; vòi nhụy dài 2,5-3,5 mm. Đơn quả khoảng 20, đường kính 1,2-1,8 cm, không bị ép giữa các hạt, sẫm màu khi khô, nhẵn nhụi. Hạt hình cầu hoặc det-lồi, màu nâu vàng nhạt, hơi nhăn nheo.
Nơi mọc:Loài này phân bố trong các khu rừng duyên hải từ miền nam Kenya tới Tanzania, kéo dài tới dãy núi Vòng cung Miền Đông. Cũng ghi nhận có mặt trên đảo Mafia thuộc Tanzania.

Nguồn : Wikipedia & Internet

buixuanphuong09
09-05-2021, 10:46 AM
II.3- Phân họ Annonoideae
Tông Bocageeae
https://static.inaturalist.org/photos/1667154/large.JPG?1427643607

http://www.arvoresdobiomacerrado.com.br/site/wp-content/uploads/2017/04/Cardiopetalum-calophyllum-3.jpg

B.119- CÂY CALOPHYLLUM
(Không có Thơ)

Sưu tập :

7- Chi Cardiopetalum
B.119- Cây Calophyllum - Cardiopetalum calophyllum

Cardiopetalum calophyllum là loài thực vật có hoa thuộc họ Na. Loài này được Diederich Franz Leonhard von Schlechtendal mô tả khoa học đầu tiên năm 1834.
Loài này có tại Bolivia, Brasil, Peru

Nguồn : Wikipedia & Internet

buixuanphuong09
09-05-2021, 10:49 AM
https://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/2/29/Cymbopetalum_baillonii.jpg/1024px-Cymbopetalum_baillonii.jpg

https://inaturalist-open-data.s3.amazonaws.com/photos/6507608/original.jpeg?1489084149

B.120- CÂY BAILLONII
(Không có Thơ)

Sưu tập :

8- Chi Cymbopetalum
B.120- Cây Baillonii - Cymbopetalum baillonii

Cymbopetalum brasiliense là loài thực vật có hoa thuộc chi Cymbopetalum, Tông Bocageeae, Phân họ Annonoideae, họ Na Annonaceae. Loài này được (Vell.) Benth. ex Baill. mô tả khoa học đầu tiên năm 1868.

Nguồn : Wikipedia & Internet

buixuanphuong09
10-05-2021, 10:01 AM
https://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/8/8c/Cymbopetalum_brasiliense_%28Vell.%29_Benth._ex_Bai ll._%2815589276437%29.jpg

http://storage.googleapis.com/powop-assets/neotropikey/Crematosperma_monospermum_2_fullsize.jpg

B.121- CÂY BRASILIENE
(Không có Thơ)

Sưu tập :

B.121- Cây Brasiliense - Cymbopetalum brasiliense NEW

Cymbopetalum brasiliense là loài thực vật có hoa thuộc chi Cymbopetalum, Tông Bocageeae, Phân họ Annonoideae, họ Na Annonaceae. Loài này được (Vell.) Benth. ex Baill. mô tả khoa học đầu tiên năm 1868

Nguồn : Wikipedia & Internet

buixuanphuong09
10-05-2021, 10:05 AM
https://lh3.googleusercontent.com/proxy/iC_P09OwZopHyLJPadN4vZGp584Xkx3FjeMymrQroMNsleIUtV vXt6Pqon04CDe07FNuEOF06t5xqwOAi8PYUQP5XocaxAIQS4PZ QQp8ygFLRntlcaEOzFFXu1zamQimFjIoM00sGeu-_DHyi1-jb3vj


https://lh3.googleusercontent.com/proxy/X-pL0ZnpI7MnZb_t-TM63emBAWoL-HQGcj8_u8gWx7PRcd04XySSK-Q8FSJPyHM2BNrt8IZjGkNhxVm22M7wdpYnWgMVLkBYUNwWXeI5 Sl2Sh_e_RR4h8p9jgGQeIWmLpfUROvpICPT9xx51D757HGXp
B.122- CÂY COSTARICENSE
(Không có Thơ)

Sưu tập :

B.122- Cây Costaricense - Cymbopetalum costaricense NEW

Cymbopetalum costaricense là loài thực vật có hoa thuộc chi Cymbopetalum, Tông Bocageeae, Phân họ Annonoideae, họ Na Annonaceae. Loài này được (Donn.Sm.) R.E.Fr. mô tả khoa học đầu tiên năm 1931.

Nguồn : Wikipedia & Internet

buixuanphuong09
10-05-2021, 10:30 AM
https://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/4/41/Cymbopetalum_penduliflorum_22475100.jpg/1200px-Cymbopetalum_penduliflorum_22475100.jpg
B.123- CÂY PENDULIFORUM
(Không có Thơ)

Sưu tập :

B.123- Cây Penduliflorum - Cymbopetalum penduliflorum NEW

Cymbopetalum penduliflorum là loài thực vật có hoa thuộc chi Cymbopetalum, Tông Bocageeae, Phân họ Annonoideae, họ Na Annonaceae. Loài này được (Dunal) Baill. mô tả khoa học đầu tiên năm 1868.

Nguồn : Wikipedia & Internet

buixuanphuong09
10-05-2021, 10:33 AM
http://www.plantsystematics.org/users/lkelly/7_14_04_1/uploadCR2/cymb_tor.jpg

http://www.plantsystematics.org/users/robbin/7_11_12_1/upload509/Cymbopetalum_torulosum9.jpg

B.124- CÂY TORULOSUM
(Không có Thơ)

Sưu tập :

B.124- Cây Torulosum - Cymbopetalum torulosum NEW

Cymbopetalum torulosum là loài thực vật có hoa thuộc chi Cymbopetalum, Tông Bocageeae, Phân họ Annonoideae, họ Na Annonaceae. Loài này được George Edward Schatz mô tả khoa học đầu tiên năm 1985

Nguồn : Wikipedia & Internet

buixuanphuong09
10-05-2021, 10:35 AM
https://dy3xjh9gbx10h.cloudfront.net/herbs/mkilua%20fragrans.jpg

https://mkilaufragrans.files.wordpress.com/2018/03/cropped-img_1580tc25.jpg?w=360

B.125- CÂY FRAGRANS
(Không có Thơ)

Sưu tập :

9- Chi Mkilua:
B.125- Cây Fragrans - Mkilua fragrans NEW

Mkilua fragrans là một loài thực vật thuộc chi đơn loài Mkilua, Tông Bocageeae, Phân họ Annonoideae, họ Na Annonaceae, được Verdc. mô tả khoa học đầu tiên năm 1970, là loài bản địa Kenya và Tanzania.

Nguồn : Wikipedia & Internet

buixuanphuong09
10-05-2021, 10:38 AM
https://i.pinimg.com/564x/a6/75/48/a6754887cb6c66ba42a06448e152e60e.jpg

https://i.pinimg.com/originals/a9/3a/69/a93a69ba05923a0d0f02d1be23bee6db.jpg

B.126- CÂY MACROCARPA
(Không có Thơ)

Sưu tập :

10- Chi Porcelia
B.126- Cây Macrocarpa - Porcelia macrocarpa NEW

Porcelia macrocarpa là loài thực vật có hoa thuộc chi Porcelia, Tông Bocageeae, Phân họ Annonoideae, họ Na Annonaceae. Loài này được (Warm.) R.E. Fr. miêu tả khoa học đầu tiên năm 1930.
Nơi mọc: Loài này có trong khu vực từ đông đến nam Brasil, bao gồm các bang Bahia, Minas Gerais, Rio de Janeiro, São Paulo, Paraná, Santa Catarina.

Nguồn : Wikipedia & Internet

buixuanphuong09
10-05-2021, 10:41 AM
http://annonaceae.myspecies.info/sites/annonaceae.myspecies.info/files/styles/large/public/Artabotrys%20aurantiacus%201.jpg?itok=0ndUNUmz

http://annonaceae.myspecies.info/sites/annonaceae.myspecies.info/files/styles/large/public/Artabotrys%20aurantiacus%202.jpg?itok=4uLF_lbL

B.127- MÓNG RỒNG AURANTIANUS
(Không có Thơ)

Sưu tập :

11- Chi Móng rồng Artabotrys
B.127- Móng rồng Aurantiacus - Artabotrys aurantiacus NEW

Artabotrys aurantiacus là loài thực vật có hoa thuộc chi Artabotrys , Tông Xylopieae, Phân họ Annonoideae, họ Na Annonaceae. Loài này được Engl. & Diels mô tả khoa học đầu tiên năm 1899.

Nguồn : Wikipedia & Internet

buixuanphuong09
10-05-2021, 10:45 AM
http://annonaceae.myspecies.info/sites/annonaceae.myspecies.info/files/styles/large/public/Artabotrys_brachypetalus2.jpg?itok=dV3I928N
https://lh3.googleusercontent.com/proxy/O3vh-9sp1iCIdQkNgOZ9da75crfgsii8OlQtFUl7cR2iwoxOaffSPKd PLS_-Toto1R-mB7N22vW7q7mlTn0Xlgb7Bcep368iNRjrf5BTeVrAmFBTZsuqS TJTjAkrGyuZWiBjDNZSd0cicUhO6oPuNYqnrmQInIGT3Sb9Z3C TVi-0C3N4g6exe8xEyrCKbp3KrVEY
B.128- MÓNG RỒNG BRACHYPETALUS
(Không có Thơ)

Sưu tập :

B.128- Móng rồng Brachypetalus - Artabotrys brachypetalus

Artabotrys brachypetalus là loài thực vật có hoa thuộc chi Artabotrys , Tông Xylopieae, Phân họ Annonoideae, họ Na Annonaceae.
Mô tả: Thường xanh, cây bụi leo thân gỗ, có tua hoặc cây nhỏ đến 10 m với cành cây màu nâu đỏ và lông tơ màu gỉ sắt, xếp xen kẽ, dài tới 11 cm và rộng 6,6 cm, hình bầu dục, hình bầu dục thuôn dài đến hình elip, có da, bóng trên lá phía trên màu xanh lục hoặc xanh đậm nhạt hơn mặt dưới có gân sáng. Những bông hoa màu vàng hoặc màu kem đến màu lục xuất hiện thành từng chùm ở cuối chồi, sau đó là những quả có màu tím đen bóng, có thể ăn được.

Nguồn : Wikipedia & Internet

buixuanphuong09
10-05-2021, 10:48 AM
http://www.canbr.gov.au/cpbr/cd-keys/RFK7/key/RFK7/Media/Images/entities/Artabotrys_carnosipetalus/P012008.jpg

https://apps.lucidcentral.org/rainforest/images/entities/artabotrys_carnosipetalus/p020049.jpg

B.129- MÓNG RỒNG CACNOSIPETALUS
(Không có Thơ)

Sưu tập :

B.129- Móng rồng Carnosipetalus - Artabotrys carnosipetalus NEW

Artabotrys carnosipetalus là loài thực vật có hoa thuộc chi Artabotrys , Tông Xylopieae, Phân họ Annonoideae, họ Na Annonaceae. Nó là loài đặc hữu ở Australia, Queensland, trên bán đảo York.
Mô tả: Dây leo thân gỗ thường xanh. Lá hình dạng elip, dài 6–20 cm và rộng 2,2–6 cm, gốc lá hơi thuôn nhọn, đầu nhọn. Cuống lá trần dài tới 5–8 mm. Những bông hoa phát triển theo các góc của chồi non. Các lá đài có hình bầu dục và dài tới 5 mm. Các cánh hoa có hình bầu dục và có màu xanh lục, dài tới 11–18 mm. Hoa có kích thước khoảng 10 mm, tỏa ra mùi nồng giống mùi chuối hột. Chúng kết thành một quả tập thể, có dạng hình trứng ngược nhau. Chúng có chiều dài 34–40 mm và đường kính 0,5–1 mm. Sinh học và sinh thái học Nó phát triển trong các khu rừng thường xanh một phần.

Nguồn : Wikipedia & Internet

buixuanphuong09
10-05-2021, 10:50 AM
http://www.fpcn.net/uploads/allimg/180711/2-1PG1150401416.JPG

http://www.fpcn.net/uploads/allimg/180711/2-1PG115040J36.JPG

B.130- MÓNG RỒNG HẢI NAM
(Không có Thơ)

Sưu tập :

B.130- Móng rồng Hải Nam -Artabotrys hainanensis NEW

Artabotrys hainanensis là loài thực vật có hoa thuộc chi Artabotrys , Tông Xylopieae, Phân họ Annonoideae, họ Na Annonaceae. Nó là loài đặc hữu ở Tây Nam Trung Quốc, thuộc tỉnh Hải Nam.
Mô tả: Cây bụi thường xanh có chồi leo. Nó phát triển chiều cao tới 4m. Lá có dạng hình elip thuôn dài đến dọc, dài 13–17 cm và rộng 5–6 cm, có lông ở mặt dưới. Gốc lá tròn hình nêm, đầu nhọn. Cuống lá có lông và dài tới 4-8 mm. Các đài hoa có hình bầu dục và dài tới 4–5 mm, có nhiều hoặc ít lông. Các cánh hoa hình mũi mác và có màu trắng vàng, dài tới 20 mm. Hoa có 15 nhụy [4]. Trái cây Chúng kết thành một quả tập thể có hình elip, dài 2,5 cm và đường kính 1-1,5 cm. Nó mọc ở những khu rừng rậm rạp, ở độ cao lên tới 500 m so với mực nước biển. Hoa nở từ t.5 - t.7, quả từ tháng 7 đến tháng 10.

Nguồn : Wikipedia & Internet

buixuanphuong09
11-05-2021, 09:30 AM
https://cdn1.bigcommerce.com/server700/5mvrqhbm/products/5996/images/162139/Artabotrys-harmandii-x__45594.1610671504.1280.1280.jpg?c=2

https://www.rarepalmseeds.com/image/cache/data/a/artabotrys-harmandii_0_1_800x1600_38f67.jpg

B.131- CÔNG CHÚA HARMAND
(Không có Thơ)

Sưu tập :

B.131- Công chúa Harmand - Artabotrys harmandii

Công chúa harmand - Artabotrys harmandii là loài thực vật có hoa thuộc chi Artabotrys, Tông Xylopieae, Phân họ Annonoideae, họ Na Annonaceae.
Loài này được tìm thấy ở Đông Nam Á, bao gồm cả Thái Lan và các nước lân cận. Được biết đến nhiều nhất với những bông hoa màu vàng xanh, có mùi thơm cao, tương tự như Ylang Ylang. Mùi hương phổ biến trong nước hoa. Nó cũng mang trái nhiều thùy, da vàng. Một số loài trong chi này có thể ăn được. Nhiệt đới, không chịu được sương giá.

Nguồn : Wikipedia & Internet

buixuanphuong09
11-05-2021, 09:34 AM
https://i.pinimg.com/736x/85/61/a9/8561a92a4e5fd297fa355bd40bdf64e4.jpg

https://1.bp.blogspot.com/-Kvn0V4hKpPE/Xq5ILdCTuiI/AAAAAAAAJOI/0Vb2Ei0QKlAzkYpzXjpKa_gxrWsHvTFMQCPcBGAsYHg/s1600/Artabotrys%2Bhexapetalus.jpg

http://www.flowersofindia.net/catalog/slides/Hari%20Champa.jpg
B.132- MÓNG RỒNG

Móng rồng e ấp nụ hoa tươi
Ngát tỏa hương thơm ấm dạ người
Nương bóng chùa chiền tu đạo quả
Bao chàng chết lặng mảnh tình côi.

BXP 18.8.2017

Sưu tập :

B.132- Móng rồng, Dây công chúa - Artabotrys hexapetalus(đ/d:Artabotrys intermedius, Artabotrys uncinatus (Lam.) Merr) - hoa móng rồng, dây công chúa, móng rồng nhỏ, công chúa trung gian. Đst

Mô tả: Cây bụi cao đến 10 m, mọc leo. Lá có phiến thon, không lông. Cụm hoa gần như mọc đối diện với lá, mang 2 hoa, sau cuống trở thành mấu cong; lá đài 3, có lông, cánh hoa 6, hẹp, vàng, gốc hình muỗng, 3 cánh hoa trong hơi dính nhau ở gốc; nhị nhiều. Lá noãn chín vàng tròn tròn, chứa nhiều hạt.
Hoa tháng 12, quả tháng 6.
Nơi mọc: Loài của Ấn Ðộ, Campuchia tới Philippin. Cây mọc hoang ở Lai Châu, Lào Cai tới Ninh Bình. Thường được trồng làm cây cảnh vì hoa rất thơm, mùi dịu.
Công dụng: Hoa thơm có thể cất dầu dùng trong hương liệu và có thể dùng để ướp trà.
Ở Malaixia, nước sắc lá dùng trị dịch tả.
Ở Trung Quốc người ta dùng quả giã nhỏ đắp ở cổ trị bệnh tràng nhạc.

Nguồn : Wikipedia & Internet

buixuanphuong09
11-05-2021, 09:45 AM
https://d2wfefi5p3jcyy.cloudfront.net/large-0fa867fd-0a74-4930-ae1b-9b3041fbc448

https://d2wfefi5p3jcyy.cloudfront.net/large-634ec23d-f430-4e0b-a507-4d0633c2ff3d

B.133- MÓNG RỒNG HILDEBRANDTI
(Không có Thơ)

Sưu tập :

B.133- Móng rồng Hildebrandtii - Artabotrys hildebrandtii

Artabotrys hildebrandtii là loài thực vật có hoa thuộc chi Artabotrys, Tông Xylopieae, Phân họ Annonoideae, họ Na Annonaceae. Nó là loài đặc hữu ở Madagascar.
Mô tả: Thường xanh và thân gỗ dây leo cao tới 2–20 m. Cành có màu đỏ nâu, lá có hình dạng thuôn dài 5–12 cm và rộng 2–5 cm. Chúng gần như bằng da. Phần gốc của lá để hở, đầu nhọn, cuống lá trần và dài tới 3mm. Hoa đơn lẻ hoặc thành từng cặp. Các lá đài có hình tam giác và dài tới 3 mm. Các cánh hoa hình bầu dục, mờ, dài tới 17 mm. Hoa có 11-20 nhụy có lông.

Nguồn : Wikipedia & Internet

buixuanphuong09
11-05-2021, 09:48 AM
https://www.herbarium.gov.hk/UploadFile/ckfinder/userfiles/images/%E9%A6%99%E6%B8%AF%E9%B7%B9%E7%88%AA%E8%8A%B1%20Ar tabotrys%20hongkongensis2.jpg

https://live.staticflickr.com/4328/35934254012_586a7b5bb6_n.jpg

B.134- MÓNG RỒNG HỒNG KÔNG
(Không có Thơ)

Sưu tập :

B.134- Móng rồng Hồng Kông, công chúa Hồng Kông - Artabotrys honkongensis

Artabotrys là loài thực vật có hoa thuộc chi Artabotrys, Tông Xylopieae, Phân họ Annonoideae, họ Na Annonaceae.
Mô tả: Cây bụi rậm rạp, dài tới 6 m; cành con có lông màu vàng nhạt. Lá mọc so le; cuống lá ngắn, có lông; phiến có lông, hình elip đến thuôn dài, dài 6-12 cm, rộng 2,5-4 cm, đỉnh nhọn hoặc tù, gốc gần như thối hoặc hơi xiên. Hoa lưỡng tính, đơn độc; cuống dài hơn một chút so với cuống có móc, lá đài 3, hình tam giác, dài 3 mm, phân nhánh; cánh hoa 6, 2 xim, hình trứng hình mũi mác, dài 1-1,8 cm, gốc lõm, bên ngoài có nhiều lông nhung mịn, dày; nhị nhiều, liên kết hình chùy ở đỉnh; lá noãn có lá noãn, 2 bầu noãn, đầu nhụy ngắn. Quả hình elip, dài 2-3,5 cm, đường kính 1,5-3 cm, khi khô màu đen. Ra hoa: t.4 - 7; ra quả: t.5-12.
Nơi mọc: Mount Parker, Happy Valley, Lantau, Tai Tam, Lam Tsuen, Fanling, Sheung Shui, Yuen Long. Quảng Đông, Hồ Nam, Vân Nam; Việt Nam. Nơi sống và sinh thái: Trong rừng rậm hoặc những nơi ẩm ướt của khe núi, độ cao 300-500m.
Công dụng: Hoa thơm của nó có giá trị kinh tế tiềm năng. Cây cũng rất thích hợp trồng làm cảnh. Ở Hồng Kông, hầu hết các địa phương xảy ra sự cố này đều nằm trong các Công viên đồng quê đang được bảo vệ.

Nguồn : Wikipedia & Internet

buixuanphuong09
11-05-2021, 09:51 AM
http://annonaceae.myspecies.info/sites/annonaceae.myspecies.info/files/styles/large/public/Artabotrys%20likimensis%202.jpg?itok=3XPHqLs-

http://annonaceae.myspecies.info/sites/annonaceae.myspecies.info/files/styles/large/public/Artabotrys%20likimensis%203.jpg?itok=sEGVe6qY

B.135- MÓNG RỒNG LIKIMENSIS
(Không có Thơ)

Sưu tập :

B.135- Móng rồngLikimensis - Artabotrys likimensis

Artabotrys likimensis là loài thực vật có hoa thuộc chi Artabotrys, Tông Xylopieae, Phân họ Annonoideae, họ Na Annonaceae. Loài này được De Wild. mô tả khoa học đầu tiên năm 1911.

Nguồn : Wikipedia & Internet

buixuanphuong09
11-05-2021, 10:28 AM
http://www.ville-ge.ch/musinfo/bd/cjb/africa/images/data/thumbnails/DSCF0631.jpg
B.136- MÓNG RỒNG MADAGASCA
(Không có Thơ)

Sưu tập :

B.136- Móng rồngMadagasca - Artabotrys madagascariensis

Artabotrys madagascariensis là loài thực vật có hoa thuộc chi Artabotrys, Tông Xylopieae, Phân họ Annonoideae, họ Na Annonaceae. Loài này được Miq. mô tả khoa học đầu tiên năm 1865.

Nguồn : Wikipedia & Internet

buixuanphuong09
11-05-2021, 10:32 AM
http://annonaceae.myspecies.info/sites/annonaceae.myspecies.info/files/styles/large/public/IMG_1549TC23.jpg?itok=iwjc6RyD
B.137- MÓNG RỒNG MONDESTUS
(Không có Thơ)

Sưu tập :

B.137- Móng rồngModestus - Artabotrys modestus

Artabotrys modestus là loài thực vật có hoa thuộc chi Artabotrys, Tông Xylopieae, Phân họ Annonoideae, họ Na Annonaceae. Loài này được Diels mô tả khoa học đầu tiên năm 1936.

Nguồn : Wikipedia & Internet

buixuanphuong09
11-05-2021, 10:35 AM
https://img.bidorbuy.co.za/image/upload/user_images/651/390651/390651_150413141127_Artabotrys_monteiroae.jpg
https://lh3.googleusercontent.com/proxy/PBUkBC3SANoMVZEHVRwUeLgcgrsa2eJijv5c1Wz7-U2PMPItK5OWRu9XJXSBj2gG1IqD7Mwdm0x_gro9peix7YH0SLK izuQUgUOWXdqbmNgGtDWoqGbJ2bKGRAGKrB6e2qSB9Yt3hjc7g JkMrklz5A
B.138- MÓNG RỒNG MONTEIROAE
(Không có Thơ)

Sưu tập :

B.138- Móng rồngMonteiroae - Artabotrys monteiroae

Artabotrys monteiroae là loài thực vật có hoa thuộc chi Artabotrys, Tông Xylopieae, Phân họ Annonoideae, họ Na Annonaceae. Loài này được Oliv. mô tả khoa học đầu tiên năm 1888.

Nguồn : Wikipedia & Internet

buixuanphuong09
11-05-2021, 10:39 AM
https://agriviet.org/wp-content/uploads/2020/11/MONG-RONG-TAI.jpg

https://agriviet.org/wp-content/uploads/2020/11/MONG-RONG-TAI-1.jpg

B.139- MÓNG RỒNG TÁI
(Không có Thơ)

Sưu tập :

B.139- Móng rồng tái, công chúa tái - Artabotrys pallens

Mô tả: Cây bụi trườn, dài 3 – 4m. Cành non không có lông. Lá hình mác thuôn, cỡ 13 – 18 x 4 – 5cm, nhẵn, màu xanh nhạt ở mặt dưới; chóp lá thành mũi; gốc lá tù; gân bên 8 – 10 đôi, cong hình cung, vấn hợp ở gần mép lá; cuống lá dài 5 – 6mm. Cụm hoa mọc đối diện với lá, cuống chung dài 8 – 13mm; cuống hoa dài khoảng 10mm, nhẵn. Lá đài hình bầu dục nhọn đầu, mặt ngoài hơi có lông. Cánh hoa ngoài hình bầu dục, cỡ 15 – 18mm, thắt eo ở gần gốc; cánh hoa trong gần đồng dạng với cánh hoa ngoài nhưng ngắn và hẹp hơn. Nhị hình nêm; mào trung đới mỏng, hình đĩa và cụt đầu. Đế hoa lồi, có lông. Phân quả (theo mẫu N. T. Bân 289), gồm 7 – 8 chiếc, không có lông, hình bầu dục, ở đỉnh tròn và không có mỏ, cỡ 2 x 1,2cm (chưa già), phía gốc đột ngột thót lại thành cuống dài chừng 4mm; vỏ quả dày 1,5mm, phía ngoài có nhiều khía dọc nông.
Cây ưa sáng, chịu hạn rất tốt. Mọc rải rác trong rừng thứ sinh trên các loại đất xấu ven đảo, ven bờ biển miền Trung. Tái sinh chồi và tái sinh hạt rất tốt. Ra hoa tháng 2 – 4, mang quả tháng 6 – 8.
Nơi mọc: Mới chỉ thấy ở Trung bộ Việt Nam: Ninh Thuận (Phan Rang, Ba Râu), Đác Lắc (Đác Nông, Đạo Nghĩa; Đác Mil, Đức Minh), Lâm Đồng (Di Linh).

Nguồn : Wikipedia & Internet

buixuanphuong09
11-05-2021, 10:44 AM
https://www.researchgate.net/profile/Richard-Saunders-10/publication/322991113/figure/fig4/AS:591584097734657@1518056048267/Artabotrys-punctulatus-A-Inflorescence-B-Fruit-Photos-P-Chalermglin.png

https://www.researchgate.net/profile/Richard-Saunders-10/publication/322991113/figure/fig2/AS:591584093540353@1518056047986/Artabotrys-spathulatus-A-Flower-with-flat-outer-petal-blades-and-broadly-spathulate-and.png

Artabotrys spathulatus. A. Hoa có phiến cánh hoa bên ngoài phẳng và phiến cánh hoa bên trong hình lá rộng và lõm mạnh B. Cụm hoa có cuống và hoa có móc và phiến cánh hoa bên trong khác biệt C. Quả có mỏ nhọn có mỏ nhọn rõ rệt D. Hoa có phiến và phiến cánh hoa bên ngoài khác biệt rõ ràng E. Lá và habi
B.140- MÓNG RỒNG PUNCTULATUS
(Không có Thơ)

Sưu tập :

B.140- Móng rồng Punctulatus - Artabotrys punctulatus

Artabotrys punctulatus là loài thực vật có hoa thuộc chi Artabotrys, Tông Xylopieae, Phân họ Annonoideae, họ Na Annonaceae. Nó là loài đặc hữu ở tây nam Trung Quốc, phía nam Vân Nam.
Mô tả: Cây bụi thường xanh có chồi leo. Nó phát triển chiều cao tới 4 m. Lá có dạng hình elip theo chiều dọc dài 7–13,5 cm và rộng 3–5,5 cm. Gốc lá hình nêm. Đỉnh có màu mờ đến nhọn. Cuống lá có lông và dài tới 5–7 mm. Hoa có đường kính 3-4 cm. Các đài hoa có hình bầu dục và hình tam giác, dài tới 5–7 mm và có lông. Các cánh hoa có hình bầu dục thuôn dài và có màu xanh nâu, dài tới 20 mm. Các cánh hoa bên trong nhỏ hơn các cánh bên ngoài. Hoa có 20 nhụy hoa thuôn dài trần trụi. Chúng kết thành một quả tập thể, có hình dạng trục xoay, chiều dài 3,5–4 cm và đường kính 1,5–2cm.

Nguồn : Wikipedia & Internet

buixuanphuong09
12-05-2021, 11:30 AM
http://www.qsbg.org/Database/Botanic_Book%20full%20option/Picture/book4/Art_spi_car-2.jpg

https://image.shutterstock.com/image-photo/branch-green-leave-artabotrys-spinosus-600w-1141131476.jpg

B.141- MÓNG RỒNG GAI
(Không có Thơ)

Sưu tập :

B.141- Móng rồng gai - Artabotrys spinosus NEW

Móng rồng gai Artabotrys spinosus là loài thực vật có hoa thuộc chi Artabotrys, Tông Xylopieae, Phân họ Annonoideae, họ Na Annonaceae. Loài này được Craib mô tả khoa học đầu tiên năm 1925.

Nguồn : Wikipedia & Internet

buixuanphuong09
12-05-2021, 12:03 PM
https://agriviet.org/wp-content/uploads/2020/11/MONG-RONG-MO-NHON-1.jpg
B.142- MÓNG RỒNG MỎ NHỌN
(Không có Thơ)

Sưu tập :

B.142- Móng rồng mỏ nhọn - Artabotrys tetramerus NEW

Mô tả: Loài dây leo thân gỗ, dài trên 10m. Cành non không có lông. Lá dai, hình bầu dục hoặc hình trứng ngược, cỡ 7 – 13 x 4 – 6cm, nhẵn; chóp lá thành mũi ngắn; gốc lá hình nêm hay tù; gân bên 7 – 10 đôi, nổi rõ ở mặt dưới và hơi lồi ở cả mặt trên; cuống lá dài 4 – 6mm, không có lông. Cụm hoa ở ngoài nách lá, trên cành già hoặc đối diện với lá, gồm 1 – 2 hoa; trục hoa dài 2 – 3cm, cong hình móc câu, không có lông; cuống hoa (khi thành quả) dài 3cm. Lá đài 4, hình tam giác nhọn đầu, khi thành quả cỡ 6 x 4mm. Phân quả 7 – 10, không có lông, hình trứng ngược, có 6 – 9 gờ sống dọc nổi rõ; phân quả dài cỡ 4cm, đường kính chừng 2 cm, phía đỉnh thót lại thành mỏ dài và nhọn, phía gốc thu hẹp dần nhưng không tạo thành cuống; vỏ quả dày, vỏ ngoài rắn, vỏ trong xốp và dính với hạt. Hạt màu nâu đen, rất sần sùi nhưng khá láng, khi tươi được bao phủ bởi một lớp cơm dính màu trắng.
Ra hoa tháng 6 – 9, có quả tháng 10 – 12. Mọc rải rác trong rừng nguyên sinh, nơi ẩm, ở độ cao dưới 300 m.
Nơi mọc: Trong nước: Mới phát hiện ở một điểm duy nhất thuộc Gia Lai (Kon Hà Nừng). Thế giới: Chưa có dẫn liệu.
Công dụng: Loài đặc hữu của Việt Nam, mới chỉ gặp ở tỉnh Gia Lai (Kon Hà Nừng). Rất đặc trưng bởi có bao hoa mẫu 4, bởi phân quả không có cuống, có 6 – 9 gờ sống nổi rõ dọc theo quả và ở đỉnh mang mỏ dài và nhọn, và bởi vỏ hạt tuy láng nhưng rất sần sùi.

Nguồn : Wikipedia & Internet

buixuanphuong09
12-05-2021, 12:04 PM
http://d2seqvvyy3b8p2.cloudfront.net/775e3ae20cdaef2cce82aa0eddac3a03.jpg
B.143- MÓNG RỒNG ZEYLANNICUS
(Không có Thơ)

Sưu tập :

B.143- Móng rồng Zeylanicus - Artabotrys zeylanicus NEW

Artabotrys zeylanicus là loài thực vật có hoa thuộc chi Artabotrys, Tông Xylopieae, Phân họ Annonoideae, họ Na Annonaceae. Loài này được Hook.f. & Thomson mô tả khoa học đầu tiên năm 1855.

Nguồn : Wikipedia & Internet

buixuanphuong09
12-05-2021, 12:06 PM
https://www.southworld.net/wp-content/uploads/2019/04/erb-3.jpg

https://www.southworld.net/wp-content/uploads/2019/04/erb-2.jpg

B.144- GIỀN AETHIOPIA
(Không có Thơ)

Sưu tập :

12- Chi Giền Xylopia
B.144- Giền Aethiopica - Xylopia aethiopica NEW

Xylopia aethiopica là loài thực vật có hoa thuộc chi Xylopia, Tông Xylopieae, Phân họ Annonoideae, họ Na Annonaceae. Loài này được (Dunal) A.Rich. miêu tả khoa học đầu tiên năm 1841.
Mô tả: Xylopia aethiopica là một loài cây gỗ thơm, thường xanh, có thể cao tới 20m. Nó là loài bản địa của rừng nhiệt đới đất thấp và rừng rìa ẩm ở các vùng xavan của Châu Phi. Nó hiện diện trong các khu rừng mưa, đặc biệt là gần bờ biển. Nó cũng mọc ở ven sông và rừng ven sông, và là loài tiên phong ở các vùng xavan khô cằn. Quả khô của X. aethiopica (hạt Selim) được dùng làm gia vị và làm thuốc thảo dược.
Vỏ của cây được dùng để làm cửa và vách ngăn. Gỗ được biết đến là loại gỗ có khả năng chống lại sự tấn công của mối mọt và được sử dụng trong việc xây dựng nhà chòi: cột, ván lợp, gờ mái và phào chỉ. Gỗ cũng được sử dụng để đóng thuyền: cột buồm, mái chèo, mái chèo và xà cừ.
Ở miền đông của Nigeria, trái cây này là một thành phần thiết yếu để chuẩn bị các món súp địa phương để hỗ trợ các bà mẹ mới cho con bú. Nó vẫn là một mặt hàng quan trọng của thương mại địa phương trên khắp châu Phi như một loại gia vị, hương liệu cho thực phẩm và thuốc.

Nguồn : Wikipedia & Internet

buixuanphuong09
12-05-2021, 12:08 PM
http://annonaceae.myspecies.info/sites/annonaceae.myspecies.info/files/styles/large/public/TC993_Xylopia_africana_MtCameroon_March2016_08.JPG ?itok=cPE9odTO

https://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/f/fc/Xylopia_africana_seed_pods.png/1024px-Xylopia_africana_seed_pods.png

B.145- GIỀN AFRICANA
(Không có Thơ)

Sưu tập :

B.145- Giền Africana - Xylopia africana NEW

Xylopia africana là loài thực vật có hoa thuộc chi Xylopia, Tông Xylopieae, Phân họ Annonoideae, họ Na Annonaceae. Loài này có ở Cameroon, Nigeria, và São Tomé và Príncipe. Môi trường sống tự nhiên của chúng là rừng ẩm vùng đất thấp nhiệt đới hoặc cận nhiệt đới và vùng núi ẩm nhiệt đới hoặc cận nhiệt đới. Chúng hiện đang bị đe dọa vì mất môi trường sống.

Nguồn : Wikipedia & Internet

buixuanphuong09
12-05-2021, 12:09 PM
https://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/2/2e/Xylopia_aromatica.jpg/800px-Xylopia_aromatica.jpg

https://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/3/3f/Xylopiaaromatica.JPG

B.146- GIỀN AROMATICA
(Không có Thơ)

Sưu tập :

B.146- Giền Aromatica - Xylopia aromatica NEW

Xylopia aromatica là loài thực vật có hoa thuộc chi Xylopia, Tông Xylopieae, Phân họ Annonoideae, họ Na Annonaceae. Đây là loài bản địa của thảm thực vật Cerrado ở Brasil.

Nguồn : Wikipedia & Internet

buixuanphuong09
12-05-2021, 12:20 PM
https://lh3.googleusercontent.com/proxy/CBrdL09i8ROhLAkuG3wuuhiQcRoCJdq55JCjRG2g-C8j9iK-_jmV6opJFTzV8l1gQTPWSsJZncjhEZUWsPHfnZ72C4DINjkvXV bcUcRW-Ot2733GGMprv4M3qfWTQNp19z-aHYyJvRfxEl_Zygollv04Vs2AyWIDFH8m25FM
https://i.pinimg.com/564x/6a/45/50/6a45504c1eb260bc55ed832ed9f4efed.jpg
B.147- GIỀN BENTHAMII
(Không có Thơ)

Sưu tập :

B.147- Giền Benthamii - Xylopia benthamii NEW

Xylopia benthamii là loài thực vật có hoa thuộc chi Xylopia, Tông Xylopieae, Phân họ Annonoideae, họ Na Annonaceae. Loài này được R.E.Fr. miêu tả khoa học đầu tiên năm 1900
Xylopia benthamii là cây thường xanh cao tới 12 mét. Cây đôi khi được thu hái từ tự nhiên để sử dụng làm thuốc tại địa phương.

Nguồn : Wikipedia & Internet

buixuanphuong09
12-05-2021, 12:23 PM
https://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/9/93/Xylopia_brasiliensis.jpg/1200px-Xylopia_brasiliensis.jpg
https://i.pinimg.com/originals/81/0a/f6/810af6deb3df659291a0c74be72f3038.jpg
B.148- GIỀN BRASSILIENSIS
(Không có Thơ)

Sưu tập :

B.148- Giền Brasiliensis - Xylopia brasiliensis NEW

Xylopia brasiliensis là loài thực vật có hoa thuộc chi Xylopia, Tông Xylopieae, Phân họ Annonoideae, họ Na Annonaceae. Đây là loài bản địa của thảm thực vật Cerrado ở Brasil.

Nguồn : Wikipedia & Internet

buixuanphuong09
12-05-2021, 01:09 PM
https://lh3.googleusercontent.com/proxy/qP6NAmKlSlHOSPAUC75RWeCeM5zTj3jCSAarkpCLEQjuJomVC3 Ih9Ix6vaXJ4GYFY4XcfNKpUx8cb95R0xwc1aJTtKTdUa9irs9l DzHnyBxYVfCrQ0C9PeuSz1Kz5Z8lAnvdxHhU5QCAum7Qtev0DK vEUc-VCe-dX-9h7lO_
http://www.plantsystematics.org/users/shimizu/2_28_10_s/Xylopia_emarginata.jpg
B.149- GIỀN EMARGINATA
(Không có Thơ)

Sưu tập :

B.149- Giền Emarginata - Xylopia emarginata NEW

Xylopia emarginata là loài thực vật có hoa thuộc chi Xylopia, Tông Xylopieae, Phân họ Annonoideae, họ Na Annonaceae. Đây là loài bản địa của thảm thực vật Cerrado ở Brasil.

Nguồn : Wikipedia & Internet

buixuanphuong09
12-05-2021, 01:13 PM
https://live.staticflickr.com/5451/7089965957_dde0408af2_b.jpg

https://live.staticflickr.com/7038/7089976673_242d3f9227_b.jpg

B.150- GIỀN FERRUGINEA
(Không có Thơ)

Sưu tập :

B.150- Giền Ferruginea - Xylopia ferruginea NEW

Xylopia flexuosa là loài thực vật có hoa thuộc chi Xylopia, Tông Xylopieae, Phân họ Annonoideae, họ Na Annonaceae. Loài này được Diels miêu tả khoa học đầu tiên năm 1925.

Nguồn : Wikipedia & Internet

buixuanphuong09
13-05-2021, 10:57 AM
https://zenodo.org/record/3877220/files/figure.png
B.151- GIỀN HUMBLOTIANA
(Không có Thơ)

Sưu tập :

B.151- Giền Humblotiana - Xylopia humblotiana NEW

Xylopia humblotiana là loài thực vật có hoa thuộc chi Xylopia, Tông Xylopieae, Phân họ Annonoideae, họ Na Annonaceae. Loài này được Baill. miêu tả khoa học đầu tiên năm 1882
Mô tả: Cây bụi hoặc cây gỗ cao đến 15 m, thường cao 2,5-7 m.
Cành lá ngắn hình chùy, các lá có phiến to hơn hình nón, bạc màu, màu xám đến xám ôliu. Cụm hoa ở nách lá, đôi khi mọc từ nách lá đã rụng. Các đài hoa mọc thẳng đến hơi xòe ra ở phản, hình nón, hình bán nguyệt đến rộng ra là hình tam giác, đỉnh nhọn, hình chóp nhọn.
Cánh hoa màu trắng, vàng hoặc cam nhạt với vết đỏ đến tím ở phần gốc bên trong; cánh hoa bên ngoài hơi xòe ra ở bầu.

Nguồn : Wikipedia & Internet

buixuanphuong09
13-05-2021, 11:02 AM
https://zenodo.org/record/3877248/files/figure.png
B.152- GIỀN LASTELLIANA
(Không có Thơ)

Sưu tập :

B.152- Giền Lastelliana - Xylopia lastellianaNEW

Xylopia lastelliana là loài thực vật có hoa thuộc chi Xylopia, Tông Xylopieae, Phân họ Annonoideae, họ Na Annonaceae.
Mô tả: Cây cao đến 25 m; thân cây hình trụ có đường kính đến 55 cm.
Cành lá mọc dày đặc, cụm hoa ở nách, có 1-4 hoa.

Nguồn : Wikipedia & Internet

buixuanphuong09
13-05-2021, 11:06 AM
https://fm-digital-assets.fieldmuseum.org/1820/143/DSC_0192_LCatarino_PESMA_28Ago2018_Xylopia_nitida_ LC2747.jpg

http://d2seqvvyy3b8p2.cloudfront.net/32250db49240fbfd3dda306fce87ca7e.jpg

B.153- GIỀN LÁNG
(Không có Thơ)

Sưu tập :

B.153- Giền láng - Xylopia nitidaNEW

Xylopia nitida là loài thực vật có hoa thuộc chi Xylopia, Tông Xylopieae, Phân họ Annonoideae, họ Na Annonaceae. Loài này được Dunal miêu tả khoa học đầu tiên năm 1817.

Nguồn : Wikipedia & Internet

buixuanphuong09
13-05-2021, 11:09 AM
https://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/6/6e/Xylopia_sericea_fruits.jpg

https://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/b/bc/Xylopia_sericea.jpg/800px-Xylopia_sericea.jpg

B.154- GIỀN SERICEA
(Không có Thơ)

Sưu tập :

B.154- Giền Sericea - Xylopia sericeaNEW

Xylopia sericea là loài thực vật có hoa thuộc chi Xylopia, Tông Xylopieae, Phân họ Annonoideae, họ Na Annonaceae. Đây là loài bản địa của thảm thực vật Cerrado ở Brasil.
Xylopia sericea là một loại cây thường xanh có hình cầu, tán rộng; nó có thể cao 6 - 8 mét. Thân cây hình trụ có đường kính 25 - 35cm
Loại cây này đôi khi được sử dụng tại địa phương, được thu hái từ tự nhiên để làm thực phẩm, sợi làm thuốc và gỗ. Hạt đã được bán ở các chợ địa phương để sử dụng như một loại gia vị. Một loại cây khá thanh lịch, nó có thể được sử dụng trong cảnh quan.Hạt có mùi thơm và có tính khử . Chúng được sử dụng trong điều trị các vấn đề về đường ruột. Vỏ hạt được sử dụng trong điều trị cọc. Chúng được cho là có đặc tính co mạch

Nguồn : Wikipedia & Internet

buixuanphuong09
13-05-2021, 11:12 AM
https://www.ydhvn.com/upload/media/entries/2018-11/12/2168-0-1f275083c3b0bea1a5d7ce6a9a809632.jpg

https://doctors24h.vn/uploads/news/07_2019/01/cay_gien_do.jpg

B.155- GIỀN ĐỎ (Canh ki na)

Dâng đời thuốc quý Canh ki na
Phái nữ cùng em nghĩa mặn mà
Bổ máu, điều kinh xin cứ gọi
Sẵn sàng phục vụ chẳng kiêu sa.

BXP 18.8.2017

Sưu tập :

B.155- Giền đỏ, Giền (canh ki na), Mạy sản săn - Xylopia vielana Đst

Mô tả: Giền là một cây to, cao tới 20m hay hơn. Tủy cây bị tiêu hủy ngay khi cây còn non, do đó có tên cây thối ruột. Toàn thân có lớp vỏ màu đỏ nâu tím, rất dễ bóc, có thể bóc một lần vỏ từ ngọn đên gốc. Lá mọc so le, hình trứng dài, đầu nhọn hay hơi tù, phía cuống tròn, dài 8-10cm, rộng 3-4cm, cuống ngắn 5-6mm. Hoa mọc ở kẽ lá đơn độc hay thành đôi (ít hơn). Đài 3 đính ở phía dưới thành hình chén nông. Tràng 6, hơi mẫm, màu vàng nhạt, mùi thơm. Quả kép hình tán, gồm nhiều phân quả hình trụ có cuống dài 2-2,5cm, phần quả dài 22-35mm, rộng l0mm, vỏ ngoài đỏ nâu chứa 2-5 hạt, giữa những hạt hơi thắt lại. Mùa hoa tháng 5-6, mùa quả tháng 6-7.
Nơi mọc: Cây mọc ở các rừng kín và rừng thưa vùng đồi núi thấp và trung bình ở nhiều tỉnh từ Lạng Sơn, Quảng Ninh, Hà Bắc, Tuyên Quang, Bắc Thái, Vĩnh Phú, Ninh Bình, Nghệ An, Thừa Thiên - Huế, Quảng Nam-Ðà Nẵng, Kontum, Gia Lai, Ðắc Lắc, Bình Ðịnh, Khánh Hoà, tới Tây Ninh, Ðồng Nai, Bà Rịa-Vũng Tàu. Người ta dùng vỏ thân làm thuốc, nên có thể thu hái quanh năm, nhưng tốt nhất là vào mùa xuân, mang về cạo bỏ vỏ ngoài, rửa sạch, thái mỏng, phơi hay sấy khô.
Quả chín ăn được.
Công dụng: Thuốc bổ máu, chữa suy nhược, sốt, sốt rét, trợ tim và các bệnh về đường ruột (Vỏ thân). Lá sắc uống chữa đau nhức, tê thấp.
Ghi chú: Người ta sử dụng cây làm thuốc bổ máu, trị sốt rét, nên có người thường gọi nó là Canh ki na.

Nguồn : Wikipedia & Internet

buixuanphuong09
13-05-2021, 01:53 PM
https://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/8/80/Duguetia_bahiensis_Maas_%2810082534344%29.jpg/1024px-Duguetia_bahiensis_Maas_%2810082534344%29.jpg

https://live.staticflickr.com/5512/10082617956_8e574c96bf_b.jpg

B.156- CÂY BAHIENSIS
(Không có Thơ)

Sưu tập :

Tông Duguetieae:
13- Chi Duguetia
B.156- Cây Bahiensis - Duguetia bahiensisNEW

Duguetia bahiensis là loài thực vật có hoa thuộc chi Duguetia, Tông Duguetieae, Phân họ Annonoideae, họ Na Annonaceae. Loài này được Maas mô tả khoa học đầu tiên năm 1993

Nguồn : Wikipedia & Internet

buixuanphuong09
13-05-2021, 01:57 PM
http://www.plantsystematics.org/users/sv22/1_10_07/Duguetia_furfuracea.jpg

https://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/9/92/PINDAUVA_DO_CAMPO_%28Duguetia_furfuracea%29.jpg/800px-PINDAUVA_DO_CAMPO_%28Duguetia_furfuracea%29.jpg

B.157- CÂY FURFURACEA
(Không có Thơ)

Sưu tập :

B.157- Cây Furfuracea - Duguetia furfuraceaNEW

Duguetia furfuracea là loài thực vật có hoa thuộc chi Duguetia, Tông Duguetieae, Phân họ Annonoideae, họ Na Annonaceae. Loài này được (A.St.-Hil.) Saff. mô tả khoa học đầu tiên năm 1914.

Nguồn : Wikipedia & Internet

buixuanphuong09
13-05-2021, 02:00 PM
https://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/9/9e/Duguetia_gardneriana_Mart._%286419726283%29.jpg/1024px-Duguetia_gardneriana_Mart._%286419726283%29.jpg

https://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/0/0f/Duguetia_gardneriana_Mart._%286419728335%29.jpg/1024px-Duguetia_gardneriana_Mart._%286419728335%29.jpg

B.158- CÂY GARDNERIANA
(Không có Thơ)

Sưu tập :

B.158- Cây Gardneriana - Duguetia gardnerianaNEW

Duguetia gardneriana là loài thực vật có hoa thuộc chi Duguetia, Tông Duguetieae, Phân họ Annonoideae, họ Na Annonaceae. Loài này được Mart. mô tả khoa học đầu tiên năm 1841.

Nguồn : Wikipedia & Interne

buixuanphuong09
13-05-2021, 02:03 PM
https://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/9/92/Pindaiba_fruit.jpg

https://i.pinimg.com/564x/32/f6/05/32f605d3917c49a786b1d8a51d26f650.jpg

B.159- CÂY LANCEOLATA
(Không có Thơ)

Sưu tập :

B.159- Cây Lanceolata - Duguetia lanceolataNEW

Duguetia lanceolata là loài thực vật có hoa thuộc chi Duguetia, Tông Duguetieae, Phân họ Annonoideae, họ Na Annonaceae. Loài này được A.St.-Hil. mô tả khoa học đầu tiên năm 1824.

Nguồn : Wikipedia & Internet

buixuanphuong09
13-05-2021, 02:07 PM
https://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/3/31/Duguetia_moricandiana_Mart._%288067772142%29.jpg/1024px-Duguetia_moricandiana_Mart._%288067772142%29.jpg

https://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/9/96/Duguetia_moricandiana_Mart._%288068002002%29.jpg

B.160- CÂY MORICANDIANA
(Không có Thơ)

Sưu tập :

B.160- Cây Moricandiana - Duguetia moricandianaNEW

Duguetia moricandiana là loài thực vật có hoa thuộc chi Duguetia, Tông Duguetieae, Phân họ Annonoideae, họ Na Annonaceae. Loài này được Mart. mô tả khoa học đầu tiên năm 1841.

Nguồn : Wikipedia & Internet

buixuanphuong09
14-05-2021, 10:39 AM
http://afroannons.myspecies.info/sites/afroannons.myspecies.info/files/styles/large/public/IMG_0259.jpg?itok=ub0z79fZ

http://afroannons.myspecies.info/sites/afroannons.myspecies.info/files/styles/large/public/IMG_0261.jpg?itok=AA7ZqJ-a

B.161- CÂY STAUDTII
(Không có Thơ)

Sưu tập :

B.161- Cây Staudtii - Duguetia staudtiiNEW

Duguetia staudtii là loài thực vật có hoa thuộc chi Duguetia, Tông Duguetieae, Phân họ Annonoideae, họ Na Annonaceae. Loài này được (Engl. & Diels) Chatrou mô tả khoa học đầu tiên năm 1998.

Nguồn : Wikipedia & Internet

buixuanphuong09
14-05-2021, 10:47 AM
http://storage.googleapis.com/powop-assets/neotropikey/Fusaea_longifolia_1_fullsize.jpg

http://annonaceae.myspecies.info/sites/annonaceae.myspecies.info/files/styles/large/public/TC361_Fusea_longifolia_PNAmazonas_Brazil_May2011_0 1.JPG?itok=G7HMePjt

B.162- CÂY LONGIFOLIA
(Không có Thơ)

Sưu tập :

14- Chi Fusaea
B.162- Cây Longifolia - Fusaea longifoliaNEW

Fusaea longifolia là loài thực vật có hoa thuộc chi Fusaea, Tông Duguetieae, Phân họ Annonoideae, họ Na Annonaceae. Loài này được Jean Baptiste Christophe Fusée Aublet mô tả khoa học đầu tiên năm 1775 dưới danh pháp Annona longifolia. Năm 1914 William Edwin Safford chuyển nó sang chi Fusaea.
Phân bố : Loài này có ở Bolivia, Brasil (bắc, đông bắc, tây trung), Colombia, Ecuador, Guiana thuộc Pháp, Guyana, Peru, Suriname, Venezuela

Nguồn : Wikipedia & Internet

buixuanphuong09
14-05-2021, 10:50 AM
http://annonaceae.myspecies.info/sites/annonaceae.myspecies.info/files/styles/large/public/Letestudoxa_bella_JW2797.jpg?itok=IhaY0OUE

http://annonaceae.myspecies.info/sites/annonaceae.myspecies.info/files/styles/large/public/IMG_0710.jpg?itok=b3XVIixr

B.163- CÂY BELLA
(Không có Thơ)

Sưu tập :

15- Chi Letestudoxa
B.163- Cây Bella - Letestudoxa bellaNEW

Letestudoxa bella là loài thực vật có hoa thuộc chi Letestudoxa, Tông Duguetieae, Phân họ Annonoideae, họ Na Annonaceae. Loài này được François Pellegrin mô tả khoa học đầu tiên năm 1920.
Phân bố : Loài này có ở Cabinda (tỉnh của Angola), Cameroon, Congo, Gabon.

Nguồn : Wikipedia & Internet

buixuanphuong09
14-05-2021, 10:53 AM
http://annonaceae.myspecies.info/sites/annonaceae.myspecies.info/files/styles/large/public/Pseudartabotys_letestui_JW3273.jpg?itok=is_GNKw2

http://annonaceae.myspecies.info/sites/annonaceae.myspecies.info/files/styles/large/public/IMG_0147.jpg?itok=eWvg8UwF

B.164- CÂY LETESTUI
(Không có Thơ)

Sưu tập :

16- Chi Pseudartabotrys
B.164- Cây Letestui - Pseudartabotrys letestuiNEW

Pseudartabotrys letestui là loài thực vật có hoa thuộc chi đơn loài Pseudartabotrys, Tông Duguetieae, Phân họ Annonoideae, họ Na Annonaceae. Loài này được François Pellegrin mô tả khoa học đầu tiên năm 1920 khi ông mô tả chi này.
Loài này sinh sống tại khu vực xích đạo ở châu Phi, trong khu vực Gabon.

Nguồn : Wikipedia & Internet

buixuanphuong09
14-05-2021, 11:03 AM
https://alchetron.com/cdn/annona-cacans-f14ae722-a977-42d0-9427-a4d5d9405a4-resize-750.jpeg
B.165- MÃNG CẦU CACANS
(Không có Thơ)

Sưu tập :

17- Chi Annona
B.165- Mãng cầu Cacans - Annona cacans New

Annona cacans là loài thực vật có hoa chi Annona, Tông Annoneae, Phân họ Annonoideae, họ Na Annonaceae. Loài này được Warm. mô tả khoa học đầu tiên năm 1873
Là loại cây nhỏ đến trung bình, khô rụng lá cao đến 16 m với lá hình elip và hoa màu vàng, sau đó là những quả màu xanh, gần như nhẵn với cùi trắng kem, có vị ngọt và thơm, chín vào cuối mùa hè. Nó có nguồn gốc từ các khu rừng khô hạn theo mùa ở đông nam và nam Brazil và là một trong những loài Annona cứng hơn có thể chịu được thời gian đóng băng vừa phải vào mùa đông. Ngay cả ở Brazil nó cũng hiếm khi được trồng.

Nguồn : Wikipedia & Internet

buixuanphuong09
14-05-2021, 11:09 AM
https://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/d/d1/Cherimoya_tree_hg.jpg

https://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/b/bf/Starr_070308-5404_Annona_cherimola.jpg/1200px-Starr_070308-5404_Annona_cherimola.jpg

B.166- MÃNG CẦU TÂY
(Không có Thơ)

Sưu tập :

B.166- Mãng cầu tây - Annona cherimolaNEW

Mãng cầu tây Annona cherimola là loài thực vật có hoa thuộc chi Annona, Tông Annoneae, Phân họ Annonoideae, họ Na Annonaceae. Loài này được Mill. mô tả khoa học đầu tiên năm 1768.
Nó có nguồn gốc từ các khu vực có độ cao cao ở Nam Mỹ, phạm vi tự nhiên của nó kéo dài dọc theo dãy Andes từ Ecuador đến Peru.
Mô tả: Cây nhỏ rụng lá, cao 3 - 10 m. Sự phân nhánh bắt đầu thấp trên cây với các nhánh nằm ngang và xòe rộng, tạo thành một tán lá to, tròn và dày đặc. Các lá hình bầu dục, màu xanh lục, dài tới 15 cm và được xếp xen kẽ dọc theo đầu cành.
Hoa lưỡng tính, hình ống khi mới hình thành, mở thành ba cánh màu xanh vàng.
Quả có kích thước trung bình, hình trái tim, màu xanh lục nhạt và da nhẵn với các vết lõm hoặc có các vết lồi lên, tùy thuộc vào giống.
Quả ăn tươi khi chín, sờ vào thấy mềm, thường bằng cách xé hoặc cắt đôi hoặc thành từng miếng rồi nạo lấy phần cùi có màu trắng, thơm, mịn với độ tan chảy và phần phụ dễ chịu. - hương vị axit. Cẩn thận để tránh hạt hình bầu dục, đen bóng hoặc chúng bị bắn ra khi ăn cùi. Phần cùi không hạt cũng được thêm vào các món tráng miệng ướp lạnh, chẳng hạn như kem.

Nguồn : Wikipedia & Internet

buixuanphuong09
14-05-2021, 11:57 AM
http://tropical.theferns.info/plantimages/a/f/af21fe03156ec9090a83f7191d910215ff3dd375.jpg

https://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/8/84/Pineapple_shijia.jpg

B.167- MÃNG CẦU CORIACEA
(Không có Thơ)

Sưu tập :

B.167- Mãng cầu Coriacea - Annona coriaceaNEW

Annona coriacea là loài thực vật có hoa thuộc chi Annona, Tông Annoneae, Phân họ Annonoideae, họ Na Annonaceae. Loài này được Mart. mô tả khoa học đầu tiên năm 1841.

Nguồn : Wikipedia & Internet

buixuanphuong09
14-05-2021, 12:02 PM
B.168- Annona cornifolia
http://www.bananasraras.org/frutasrarasingles/Ariticum005.jpg

https://i.pinimg.com/originals/26/97/7b/26977b2d6e985d48648f5861ddd5f800.jpg

B.168- MÃNG CẦU CORNIFOLIA
(Không có Thơ)

Sưu tập :

B.168- Mãng cầu Cornifolia - Annona cornifoliaNEW

Annona cornifolia là loài thực vật có hoathuộc chi Annona, Tông Annoneae, Phân họ Annonoideae, họ Na Annonaceae. Loài này được A.St.-Hil. mô tả khoa học đầu tiên năm 1824.
Là một loại cây bụi mọc thành chùm hình elip cao tới 2 m, với các nhánh bằng lăng (có tuyến thở), gốc có vân. Các lá có kết cấu đơn giản, hình bầu dục (hình trứng ngược) của subcoriácea, không có lông, ngoại trừ các gân tomentosa (phủ lông tơ), dài từ 4 đến 7 cm. Như tên khoa học đã nói, lá rất giống với một cây thuộc chi Cornus có nguồn gốc ở Châu Âu. Hoa màu sáp, bên ngoài màu vàng nhạt, bên trong màu tím, xếp thành xim (gốc hoặc đứng) ở đầu cành.

Nguồn : Wikipedia & Internet

buixuanphuong09
14-05-2021, 12:05 PM
https://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/9/90/Annona_crassiflora_flower.jpg/800px-Annona_crassiflora_flower.jpg

https://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/b/b6/Annona_crassiflora_fruit.jpg/800px-Annona_crassiflora_fruit.jpg

B.169- MÃNG CẦU CRASSIFLORA
(Không có Thơ)

Sưu tập :

B.169- Mãng cầu Crassiflora - Annona crassiflora NEW

Annona crassiflora là loài thực vật có hoa thuộc chi Annona, Tông Annoneae, Phân họ Annonoideae, họ Na Annonaceae. Loài này được Mart. mô tả khoa học đầu tiên năm 1841
Annona crassiflora là một loại cây rụng lá, có tán dài, rậm rạp; nó có thể cao 4 - 8 mét. Quả bần thường cong queo và có thể có đường kính 20 - 30cm. Quả được nhiều người đánh giá cao. Nó thường được thu hái từ tự nhiên để sử dụng.
Thịt quả nhiều xơ, mọng nước và ngọt, có mùi thơm nồng, dễ chịu
Ăn tươi hoặc dùng để tạo hương vị cho đồ uống, kem, v.v

Nguồn : Wikipedia & Internet

buixuanphuong09
14-05-2021, 12:10 PM
https://live.staticflickr.com/5018/5474384556_108bd5bdf1_z.jpg




https://1.bp.blogspot.com/-6eFzZzOn8Uc/XPNogDMBMtI/AAAAAAAAIc8/cG2TFfH6hTwGlUajv_Zt-OKr-EJY540nQCLcBGAs/s640/Marolinho%2Baraticum%2Bde%2Bmoita%2Bannona%2Bdioic a%2Bannonaceae.jpg

B.170- MÃNG CẦU DIOICA
(Không có Thơ)

Sưu tập :

B.170- Mãng cầu Dioica - Annona dioicaNEW

Annona dioica là loài thực vật có hoa thuộc chi Annona, Tông Annoneae, Phân họ Annonoideae, họ Na Annonaceae. Loài này được A.St.-Hil. mô tả khoa học đầu tiên năm 1824.

Nguồn : Wikipedia & Internet

buixuanphuong09
15-05-2021, 10:36 AM
https://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/a/af/PondappleFL.jpg/800px-PondappleFL.jpg

https://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/0/05/Annona_glabra_fl.jpg/567px-Annona_glabra_fl.jpg

B.171- NA BIỂN

Đài xanh sáu cánh sắc hoa vàng
Quả ngát thơm mùi nghĩa nặng mang
Chữa bệnh vì đời dâng thuốc quý
Tình em son sắt hiến cho chàng

BXP 18.8.2017

Sưu tập :

B.171- Na biển, Bình bát nước, Nê - Annona glabra Đst

Mô tả: Cây gỗ nhỏ, cao 2 - 5m, cành ít phân nhánh, dáng giống mãng cầu xiêm. Lá không lông, xoan hay xoan tròn dài, gân bên 8 - 9 đôi.
Hoa vàng, rộng 2cm; lá đài xanh 5mm; 6 cánh hoa dài 2 - 3cm, có bớt đỏ ở trong; nhị nhiều. Quả dài 7 - 10cm, vàng xanh, không gai, nạc, thịt trắng. Hạt màu nâu nhạt.
Nơi mọc: Gốc ở Bắc Mỹ, được nhập trồng ở Việt Nam. Nay mọc rải rác từ Quảng Ninh, Hải Phòng đến Quảng Nam và các tỉnh phía Nam.
Công dụng: Quả giống quả bình bát nhưng nhỏ hơn, có mùi thơm nhưng nếu không quen thì khó ăn. Hạt của cây này cũng được dùng như hạt bình bát làm thuốc trị tiêu chảy, kiết lỵ và làm thuốc sát trùng. Vỏ cây giã ra cũng có tác dụng tương tự.

Nguồn : Wikipedia & Internet

buixuanphuong09
15-05-2021, 10:42 AM
https://www.rarepalmseeds.com/image/cache/data/a/annona-hypoglauca-2-380x760.jpg
B.172- MÃNG CẦU HYPOGLAUCA
(Không có Thơ)

Sưu tập :

B.172- Mãng cầu Hypoglauca - Annona hypoglaucaNEW

Annona hypoglauca là loài thực vật có hoa (https://vi.wikipedia.org/wiki/Th%E1%BB%B1c_v%E1%BA%ADt_c%C3%B3_hoa) thuộc chi Annona, Tông Annoneae, Phân họ Annonoideae, họ Na Annonaceae. Loài này được Mart. mô tả khoa học đầu tiên năm 1841.

Nguồn : Wikipedia & Internet

buixuanphuong09
15-05-2021, 10:44 AM
https://i.pinimg.com/originals/62/19/8c/62198c20608340e986414323bfaa2b79.jpg

https://fm-digital-assets.fieldmuseum.org/1791/220/RIB000006_10DEC2006.jpg

B.173- MÃNG CẦU JAHNII
(Không có Thơ)

Sưu tập :

B.173- Mãng cầu Jahnii - Annona jahniiNEW

Annona jahnii là loài thực vật có hoa thuộc chi Annona, Tông Annoneae, Phân họ Annonoideae, họ Na Annonaceae. Loài này được Saff. mô tả khoa học đầu tiên năm 1914.
Loại cây ăn quả nhỏ này rất phổ biến ở Llanos. Có thể thấy quả ở đây có độ sệt giống mãng cầu xiêm và vị ngọt rất dễ chịu. Tuy nhiên, họ ăn ít vì nó chín rất nhanh, để vài ngày là chín.
Chúng được tìm thấy ở Hato Masaguaral, Corozopando, Bang Guárico, đồng bằng trung tâm của Venezuela.

Nguồn : Wikipedia & Internet

buixuanphuong09
15-05-2021, 10:50 AM
https://static.inaturalist.org/photos/21846598/large.jpeg?1532367277

http://phytoimages.siu.edu/users/paraman1/12_8_13_3/Upload8Dec13d/216_DendrophthoeLongiflora.jpg

B.174- MÃNG CẦU LONGIFLORA
(Không có Thơ)

Sưu tập :

B.174- Mãng cầu Longiflora - Annona longifloraNEW

Annona longiflora là loài thực vật có hoa thuộc chi Annona, Tông Annoneae, Phân họ Annonoideae, họ Na Annonaceae. Loài này được S.Watson mô tả khoa học đầu tiên năm 1887

Nguồn : Wikipedia & Internet

buixuanphuong09
15-05-2021, 10:52 AM
https://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/8/82/Annona_montana.jpg

https://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/4/46/Annona_montana_Macfad._%286672598017%29.jpg/1024px-Annona_montana_Macfad._%286672598017%29.jpg

B.175- MÃNG CẦU NÚI
(Không có Thơ)

Sưu tập :

B.175- Mãng cầu núi - Annona montana NEW

Annona montana là loài thực vật có hoa thuộc chi Annona, Tông Annoneae, Phân họ Annonoideae, họ Na Annonaceae. Loài này được Macfad. mô tả khoa học đầu tiên năm 1837

Nguồn : Wikipedia & Internet

buixuanphuong09
15-05-2021, 10:55 AM
https://live.staticflickr.com/2880/8752073828_e38dc42abb_b.jpg

https://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/f/f9/Flickr_-_Jo%C3%A3o_de_Deus_Medeiros_-_Annona_monticola_%282%29.jpg/800px-Flickr_-_Jo%C3%A3o_de_Deus_Medeiros_-_Annona_monticola_%282%29.jpg

B.176- MÃNG CẦU MONTICOLA
(Không có Thơ)

Sưu tập :

B.176- Mãng cầu Monticola - Annona monticola NEW

Annona monticola là loài thực vật có hoa thuộc chi Annona, Tông Annoneae, Phân họ Annonoideae, họ Na Annonaceae. Loài này được Mart. mô tả khoa học đầu tiên năm 1841.

Nguồn : Wikipedia & Internet

buixuanphuong09
15-05-2021, 11:00 AM
https://www.mdpi.com/ijms/ijms-16-15625/article_deploy/html/images/ijms-16-15625-ag-550.jpg

https://5.imimg.com/data5/DR/TQ/MY-33719223/graviola-annona-muricata-500x500.jpg

B.177- MÃNG CẦU XIÊM

Xanh vàng đơn độc nụ hoa em
Đây Mãng cầu xiêm gợi khát thèm
Quả để ăn tươi thì bổ, mát
Hay là anh thích hãy làm kem

BXP 18.8.2017

Sưu tập :

B.177- Mãng cầu xiêm - Annona muricata Đst

Mô tả: Cây gỗ nhỏ hay lớn. Vỏ có nhiều lỗ bì nhỏ, màu nâu. Lá mọc so le, nguyên hình trái xoan ngọn giáo, có mũi, nhẵn, thơm, có 7-9 cặp gân phụ. Hoa đơn độc ở thân hay nhánh già, 3 lá đài nhỏ màu xanh, 3 cánh hoa màu xanh vàng; 3 cánh hoa trong màu vàng, hơi nhỏ hơn; nhị và nhuỵ làm thành một khối tròn. Quả mọng kép lớn, hình trứng, màu lục hay vàng vàng, phủ những mũi nhọn thẳng hay cong, chứa nhiều hạt màu nâu đen.
Nơi mọc:Gốc ở Mỹ châu nhiệt đới (quần đảo Ang ti) được nhập trồng để lấy quả ăn.
Công dụng: Thịt quả trắng, mùi dễ chịu, vị dịu, hơi ngọt, chua giống mùi Na, mùi Dừa, mùi Dâu tây. Người ta thường dùng quả để ăn. Thịt quả pha thêm nước và đường, rồi đánh như đánh trứng gà làm thành một loại sữa dùng để giải khát, bổ mát và chống hoại huyết. Cũng thường dùng tươi làm kem sinh tố với các loại quả khác. Quả xanh, phơi khô tán bột dùng trị kiết lỵ và sốt rét.

Nguồn : Wikipedia & Internet

buixuanphuong09
15-05-2021, 11:03 AM
https://cdn1.bigcommerce.com/server700/5mvrqhbm/products/5882/images/151604/Annona-paludosa2-x__38116.1569206894.1280.1280.jpg?c=2

https://inpn.mnhn.fr/photos/uploads/webtofs/inpn/9/208929.jpg

B.178- MÃNG CẦU PALUDOSA
(Không có Thơ)

Sưu tập :

B.178- Mãng cầu Paludosa - Annona paludosa NEW

Annona paludosa là loài thực vật có hoa thuộc chi Annona, Tông Annoneae, Phân họ Annonoideae, họ Na Annonaceae. Loài này được Aubl. mô tả khoa học đầu tiên năm 1775.

Nguồn : Wikipedia & Internet

buixuanphuong09
15-05-2021, 11:06 AM
https://i.pinimg.com/originals/c4/a4/07/c4a407832e352c6974a27c08687dd599.jpg
B.179- MÃNG CẦU PURPUREA
(Không có Thơ)

Sưu tập :

B.179- Mãng cầu Purpurea - Annona purpurea NEW

Annona purpurea là loài thực vật có hoa thuộc chi Annona, Tông Annoneae, Phân họ Annonoideae, họ Na Annonaceae. Loài này được Moç. & Sessé ex Dunal mô tả khoa học đầu tiên năm 1817.

Nguồn : Wikipedia & Internet

buixuanphuong09
15-05-2021, 11:08 AM
https://frutalestropicales.com/330-large_default/annona-reticulata-or-bullocks-heart.jpg

http://tracuuduoclieu.vn/wp-content/uploads/2018/03/annona20reticulata20l.jpg

B.180- NA RỪNG
(Không có Thơ)

Sưu tập :

B.180- Na rừng, lục bát, nê - Annona reticulata NEW

Mô tả: Cây gỗ nhỡ, sớm hay nửa rụng lá. Thân cao 2–5 m, thậm chí đến 10 m. Lá đơn, mọc so le, nhọn hai đầu, có 8–9 cặp gân phụ, dài 10–15 cm và rộng 5–10 cm. Hoa vàng, hai vòng cánh, nhiều nhị đực và tâm bì. Quả hình tim (quả kép, như các loại na), mặt ngoài có từng ô 5 góc mở; thịt quả trắng hoặc hơi hồng, ăn được. Hạt có tính sát khuẩn.
Nơi mọc:Thường phổ biến ở vùng đất thấp, có khí hậu nóng và ẩm. Loài này thường mọc hoang tại nhiều khu vực trên thế giới như Ấn Độ, Úc và châu Phi.
Công dụng: Chữa kiết lỵ, diệt côn trùng (Quả, hạt). Lá làm thuốc tẩy giun, chống viêm, giúp trị bệnh huyết trắng ở phụ nữ.

Nguồn : Wikipedia & Internet

buixuanphuong09
16-05-2021, 11:01 AM
https://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/a/ac/Annona_salzmannii_A._DC._-_Flickr_-_Alex_Popovkin%2C_Bahia%2C_Brazil.jpg/640px-Annona_salzmannii_A._DC._-_Flickr_-_Alex_Popovkin%2C_Bahia%2C_Brazil.jpg

http://tropical.theferns.info/plantimages/e/0/e0bddbdb8153ae88a76847ddb7e74ce0861cd9cf.jpg

B.181- MÃNG CẦU SALZMANNII
(Không có Thơ)

Sưu tập :

B.181- Mãng cầu Salzmannii - Annona salzmannii NEW

Annona salzmannii là loài thực vật có hoa thuộc chi Annona, Tông Annoneae, Phân họ Annonoideae, họ Na Annonaceae. Loài này được A.DC. mô tả khoa học đầu tiên năm 1832

Nguồn : Wikipedia & Internet

buixuanphuong09
16-05-2021, 11:05 AM
https://toptropicals.com/pics/garden/m2/2010/olymp/3/P6203878Annona_scleroderma_TA.jpg

http://www.sunshine-seeds.de/images/products/annona_senegalensis1.jpg

B.182- MÃNG CẦU SCLERODERMA
(Không có Thơ)

Sưu tập :

B.182- Mãng cầu Scleroderma - Annona scleroderma NEW

Annona scleroderma là loài thực vật có hoa thuộc chi Annona, Tông Annoneae, Phân họ Annonoideae, họ Na Annonaceae. Loài này được Saff. mô tả khoa học đầu tiên năm 1913.

Nguồn : Wikipedia & Internet

buixuanphuong09
16-05-2021, 11:08 AM
https://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/5/52/Annona_senegalensis_%284337693176%29.jpg/800px-Annona_senegalensis_%284337693176%29.jpg

http://www.mobot.org/MOBOT/Madagasc/Image/689_012l.JPG

B.183- MÃNG CẦU HOANG
(Không có Thơ)

Sưu tập :

B.183- Mãng cầu hoang - Annona senegalensis NEW

Annona senegalensis là loài thực vật có hoa thuộc chi Annona, Tông Annoneae, Phân họ Annonoideae, họ Na Annonaceae. Loài này được Pers. mô tả khoa học đầu tiên năm 1806.

Nguồn : Wikipedia & Internet

buixuanphuong09
16-05-2021, 11:11 AM
http://d2seqvvyy3b8p2.cloudfront.net/d6a4fb335fbb874aec9e57b9f59498b5.jpg

https://img.tfd.com/plants/soursop.jpg

B.184- MÃNG CẦU TRẮNG
(Không có Thơ)

Sưu tập :

B.184- Mãng cầu trắng - Annona sericea NEW

Annona sericea là loài thực vật có hoa thuộc chi Annona, Tông Annoneae, Phân họ Annonoideae, họ Na Annonaceae. Loài này được Dunal mô tả khoa học đầu tiên năm 1817.
Một loại trái cây nhiệt đới có nhiều gai, với hương vị cam quýt chua-dứa. Cần độ ẩm và khí hậu ấm áp, hoa màu trắng có mùi thơm dễ chịu. Còn được gọi là Graviola vì nó có đặc tính chống ung thư. Thịt quả mãng cầu trắng ăn được. Natural News quảng cáo mãng cầu xiêm có khả năng tiêu diệt ung thư hiệu quả hơn 10.000 lần so với hóa trị. Các nghiên cứu cho thấy nó có thể nhắm mục tiêu và tiêu diệt hiệu quả các tế bào ác tính trong 12 loại ung thư, bao gồm ung thư ruột kết, vú, tuyến tiền liệt, phổi và tuyến tụy. Nó săn lùng các tế bào ung thư nhưng không gây hại cho các tế bào khỏe mạnh. Được sử dụng để chống lại ký sinh trùng bên trong và giun, huyết áp cao, trầm cảm, căng thẳng và rối loạn thần kinh. Không dùng nếu có thai.

Nguồn : Wikipedia & Internet

buixuanphuong09
16-05-2021, 11:14 AM
https://crfg.org/piwigo/_data/i/galleries/Fruit_Shoot_Winners_2017/D05_Annona_spinescens_5783a-me.jpg

https://www.rarepalmseeds.com/image/cache/data/a/annona-spinescens-4-380x760.jpg

B.185- MÃNG CẦU SPINESCENS
(Không có Thơ)

Sưu tập :

B.185- Mãng cầu Spinescens - Annona spinescens NEW

Annona spinescens là loài thực vật có hoa thuộc chi Annona, Tông Annoneae, Phân họ Annonoideae, họ Na Annonaceae. Loài này được Mart. mô tả khoa học đầu tiên năm 1841.

Nguồn : Wikipedia & Internet

buixuanphuong09
16-05-2021, 11:16 AM
https://images.squarespace-cdn.com/content/5a5f182cbe42d619379891ca/1523645486677-Z99BSUWONSI3VDQ4YD4J/annona-spraguie.jpg?format=2500w&content-type=image%2Fjpeg

https://images.squarespace-cdn.com/content/5a5f182cbe42d619379891ca/1523645486485-QEO378LBJAFLBZP92ZRR/annona-spraguei-opened-flower.jpg?format=2500w&content-type=image%2Fjpeg

B.186- MÃNG CẦU SPRAGUEI
(Không có Thơ)

Sưu tập :

B.186- Mãng cầu Spraguei - Annona spraguei NEW

Annona spraguei là loài thực vật có hoa thuộc chi Annona, Tông Annoneae, Phân họ Annonoideae, họ Na Annonaceae. Đây là loài đặc hữu của Panama. Chúng hiện đang bị đe dọa vì mất môi trường sống.

Nguồn : Wikipedia & Internet

buixuanphuong09
16-05-2021, 11:19 AM
https://live.staticflickr.com/5008/5270605485_0b1e2648d9_b.jpg

https://image.freepik.com/free-photo/custard-apples-sugar-apples-annona-squamosa-linn-growing-tree-garden-thailand_3249-297.jpg

B.187- NA

Trên cành e ấp nụ môi trao
Mở măt – hương thơm tỏa ngạt ngào
Tình Cốm duyên Hồng na kết bạn
Dâng đời ngọt lịm vị thanh tao.

BXP 18.8.2017

Sưu tập :

B.187- Na, Mãng cầu ta, Màng cầu dai - Annona squamosa Đst

Mô tả: Thân nhỡ, lá nguyên mọc cách, hình mũi mác, mốc mốc ở phần dưới, hoàn toàn nhẵn, không có lá kèm. Hoa nhỏ, màu xanh lục, mọc đối với lá. Hoa lưỡng tính, mọc đơn, có mùi thơm. Đài có ba cánh nhỏ, tràng chỉ còn ba chiếc dày lớn. Tâm bì nhiều, rời nhau, noãn nhiều. Quả mọng kép xếp thành chuỗi toả tròn, hạt đen có vỏ cứng, có nội nhũ xếp nếp.(phần ta ăn chính là nội nhũ)
Nơi mọc:Gốc ở quần đảo Angti, được đem vào trồng ở nước ta lấy quả ăn.
Công dụng: Thịt quả mềm và thơm, ngọt, ngon nhất là Na dai.Quả Na dùng chữa đi lỵ, tiết tinh, đái tháo, bệnh tiêu khát. Quả xanh dùng chữa lỵ và ỉa chảy. Quả Na điếc dùng trị mụn nhọt, đắp lên vú bị sưng. Hạt thường được dùng diệt côn trùng, trừ chấy rận. Lá Na dùng trị sốt rét cơn lâu ngày, mụn nhọt sưng tấy, ghẻ. Rễ và vỏ cây dùng trị ỉa chảy và trục giun.

Nguồn : Wikipedia & Internet

buixuanphuong09
16-05-2021, 11:22 AM
http://annonaceae.myspecies.info/sites/annonaceae.myspecies.info/files/styles/large/public/Anonidium%20floribundum%204.JPG?itok=Z3kvdcX4
B.188- CÂY FLORIBUNDUM
(Không có Thơ)

Sưu tập :

18- Chi Anonidium
B.188- Cây Floribundum - Anonidium floribundumNEW

Anonidium floribundum là loài thực vật có hoa thuộc chi Anonidium, Tông Annoneae, Phân họ Annonoideae, họ Na Annonaceae. Loài này được Pellegr. mô tả khoa học đầu tiên năm 1948.

Nguồn : Wikipedia & Internet

buixuanphuong09
16-05-2021, 11:31 AM
http://annonaceae.myspecies.info/sites/annonaceae.myspecies.info/files/styles/large/public/TC1207_Anonidium_mannii_Masea_Cameroun_March_2019_ 004.JPG?itok=ghzsvB5s

http://afroannons.myspecies.info/sites/afroannons.myspecies.info/files/styles/large/public/IMG_0342.jpg?itok=4HhJRUrl

B.189- CÂY MANNII
(Không có Thơ)
Sưu tập :

B.189- Cây Mannii - Anonidium mannii NEW

Anonidium mannii là loài thực vật có hoa thuộc chi Anonidium, Tông Annoneae, Phân họ Annonoideae, họ Na Annonaceae. Loài này được (Oliv.) Engl. & Diels mô tả khoa học đầu tiên năm 1900.
Mô tả: Cây mọc cao từ 10 - 30 mét, thân cây có thể có đường kính 40 - 80cm. Nó được thu hoạch từ tự nhiên để lấy quả ăn được và cũng được sử dụng tại địa phương trong y học cổ truyền
Nơi mọc: Châu Phi nhiệt đới - Ghana, phía nam giáp Gabon, phía đông giáp CHDC Congo. Một cây tầng thấp và tầng giữa của khu rừng mưa rậm rạp ở vùng đất thấp.

Nguồn : Wikipedia & Internet

buixuanphuong09
16-05-2021, 11:37 AM
https://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/f/fb/Asimina_angustifolia_-_Flickr_-_peganum_%284%29.jpg/640px-Asimina_angustifolia_-_Flickr_-_peganum_%284%29.jpg
B.190- CÂY ANGUSTIFOLIA
(Không có Thơ)

Sưu tập :

19- Chi Asimina
B.190- Cây Angustifolia - Asimina angustifolia NEW

Asimina angustifolia là loài thực vật có hoa thuộc chi Asimina, Tông Annoneae, Phân họ Annonoideae, họ Na Annonaceae. Loài này được Raf. mô tả khoa học đầu tiên năm 1840.

Nguồn : Wikipedia & Internet

buixuanphuong09
17-05-2021, 10:07 AM
http://www.namethatplant.net/Images/ImagesFire/rtw/rtw_asimina_incana_2.jpg

http://southeastgarden.com/uploads/3/4/1/4/34141123/4564768.jpg?345

B.191- CÂY INCANA
(Không có Thơ)

Sưu tập :

B.191- Cây Incana - Asimina incanaNEW

Asimina incana là loài thực vật có hoa thuộc chi Asimina, Tông Annoneae, Phân họ Annonoideae, họ Na Annonaceae. Loài này được William Bartram mô tả khoa học đầu tiên năm 1794 dưới danh pháp Annona incana. Năm 1927 Arthur Wallis Exell chuyển nó sang chi Asimina.
Loài này có tại các bang Georgia và Florida, Hoa Kỳ.

Nguồn : Wikipedia & Internet

buixuanphuong09
17-05-2021, 10:12 AM
https://florida.plantatlas.usf.edu/plantimage/Asimina_manasota2.jpg

https://cdn.plantatlas.org/img/plants/USF/thumbs/Asimina_manasota4.jpg

B.192- CÂY MANASOTA
(Không có Thơ)

Sưu tập :

B.192- Cây Manasota - Asimina manasotaNEW

Asimina manasota là loài thực vật có hoa thuộc họ Na. Loài này được Kris R. DeLaney mô tả khoa học đầu tiên năm 2010.

Nguồn : Wikipedia & Internet

buixuanphuong09
17-05-2021, 10:14 AM
https://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/3/31/Asimina-obovata-b_%288620673320%29.gif

https://live.staticflickr.com/7815/46628970835_a8f446ffa0_b.jpg

B.193- CÂY OBOVATA
(Không có Thơ)

Sưu tập :

B.193- Cây Obovata - Asimina obovataNEW

Asimina obovata là loài thực vật có hoa thuộc chi Asimina, Tông Annoneae, Phân họ Annonoideae, họ Na Annonaceae. Loài này được Carl Ludwig Willdenow mô tả khoa học đầu tiên năm 1799 dưới danh pháp Annona obovata. Năm 1896 George Valentine Nash chuyển nó sang chi Asimina.

Nguồn : Wikipedia & Internet

buixuanphuong09
17-05-2021, 10:17 AM
https://davesgarden.com/guides/pf/thumbnail.php?image=2006/12/02/sterhill/c78c15.jpg&widht=700&height=312
B.194- CÂY PARVIFLORA
(Không có Thơ)

Sưu tập :

B.194- Cây Parviflora - Asimina parvifloraNEW

Asimina parviflora là loài thực vật có hoa thuộc chi Asimina, Tông Annoneae, Phân họ Annonoideae, họ Na Annonaceae. Loài này được André Michaux mô tả khoa học đầu tiên năm 1803 dưới danh pháp Orchidocarpum parviflorum. Năm 1817 Michel Felix Dunal chuyển nó sang chi Asimina.

Nguồn : Wikipedia & Internet

buixuanphuong09
17-05-2021, 10:20 AM
http://www.eattheweeds.com/wp-content/uploads/2017/09/paw-paw-fruits.jpg

https://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/9/90/Asimina-pygmaea_%288618592673%29.gif

B.195- CÂY PYGMAEA
(Không có Thơ)

Sưu tập :

B.195- Cây Pygmaea - Asimina pygmaeaNEW

Asimina pygmaea là loài thực vật có hoa thuộc chi Asimina, Tông Annoneae, Phân họ Annonoideae, họ Na Annonaceae. Loài này được William Bartram mô tả khoa học đầu tiên năm 1791 dưới danh pháp Annona pygmaea. Năm 1817 Michel Felix Dunal chuyển nó sang chi Asimina.

Nguồn : Wikipedia & Internet

buixuanphuong09
17-05-2021, 10:22 AM
https://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/c/c8/Asimina_reticulata_flower.jpg

https://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/3/3e/Pawpaw_%282922492509%29.gif

B.196- CÂY RETICULATA
(Không có Thơ)

Sưu tập :

B.196- Cây Reticulata - Asimina reticulataNEW

Asimina reticulata là loài thực vật có hoa thuộc chi Asimina, Tông Annoneae, Phân họ Annonoideae, họ Na Annonaceae. Loài này được Alvan Wentworth Chapman mô tả khoa học đầu tiên năm 1860 dựa trên mô tả trước đó của Robert James Shuttleworth.

Nguồn : Wikipedia & Internet

buixuanphuong09
17-05-2021, 10:25 AM
https://florida.plantatlas.usf.edu/plantimage/Asimina_tetramera3.jpg
B.197- CÂY TETRAMERA
(Không có Thơ)

Sưu tập :

B.197- Cây Tetramera - Asimina tetrameraNEW

Asimina tetramera là loài thực vật có hoa thuộc chi Asimina, Tông Annoneae, Phân họ Annonoideae, họ Na Annonaceae, là một cây nhỏ hoặc cây bụi lớn lâu năm.
Loài này được John Kunkel Small mô tả khoa học đầu tiên năm 1926.

Nguồn : Wikipedia & Internet

buixuanphuong09
17-05-2021, 10:28 AM
https://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/1/15/Asimina_triloba3.jpg/1024px-Asimina_triloba3.jpg

https://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/a/a0/Asimina_triloba_pollination.jpg/800px-Asimina_triloba_pollination.jpg

B.198- CÂY TRILOBA
(Không có Thơ)

Sưu tập :

B.198- Cây Triloba - Asimina trilobaNEW

Asimina triloba là loài thực vật có hoa thuộc chi Asimina, Tông Annoneae, Phân họ Annonoideae, họ Na Annonaceae. Loài này được Carl Linnaeus mô tả khoa học đầu tiên năm 1753 dưới danh pháp Annona triloba. Năm 1817 Michel Felix Dunal chuyển nó sang chi Asimina.
Asimina triloba, là loài bản địa Đông, Nam, Trung Đông Hoa Kỳ và Ontario phụ cận, Canada, từ New York đến phía tây và tây nam Nebraska, và về phía nam đến bắc Florida và đông Texas.
Đây là loại cây thân cây gỗ nhỏ, cao tới 5 mét, phân cành nhiều, lá mọc so le, phiến lá như lá cây mãng cầu, quả ở nách trên cành.
Quả được dùng để ăn và nuôi gia súc, gia cầm ở vùng đông bắc Mỹ cả ngàn năm trước. Do đó, hàng năm trên toàn vùng trung tây Hoa Kỳ đều có tổ chức lễ hội Pawpaw vào tháng 9.

Nguồn : Wikipedia & Internet

buixuanphuong09
17-05-2021, 10:32 AM
http://d2seqvvyy3b8p2.cloudfront.net/0b6135c096b23fd3d404ee38734764eb.jpg



https://dy3xjh9gbx10h.cloudfront.net/herbs/goniothalamus%20gardneri.jpg

B.199- GIÁC ĐẾ GARDNERI
(Không có Thơ)

Sưu tập :

20- Chi Giác đế Goniothalamus

B.199- Giác đế Gardneri – Goniothalamus gardneriNEW

Goniothalamus là loài thực vật có hoa thuộc chi Giác đế Goniothalamus, Tông Annoneae, Phân họ Annonoideae, họ Na Annonaceae. Đây là loài đặc hữu của Sri Lanka

Nguồn : Wikipedia & Internet

buixuanphuong09
17-05-2021, 10:35 AM
http://d2seqvvyy3b8p2.cloudfront.net/4eb5db943fca399683b13ac1d5aed46a.jpg

http://d2seqvvyy3b8p2.cloudfront.net/308b2c6c6d2d6ba0410e83615c5e76de.jpg

B.200- GIÁC ĐẾ HOOKERI
(Không có Thơ)

Sưu tập :

B.200- Giác đếHookeri – Goniothalamus hookeriNEW

Goniothalamus hookeri là loài thực vật có hoa thuộc chi Giác đế Goniothalamus, Tông Annoneae, Phân họ Annonoideae, họ Na Annonaceae. Đây là loài đặc hữu của Sri Lanka.

Nguồn : Wikipedia & Internet

buixuanphuong09
18-05-2021, 09:23 AM
https://indiabiodiversity.org/files-api/api/get/crop/observations//2833ac46-9558-43a6-af29-0d3a2d674dcf/265.JPG?h=420
B.201- GIÁC ĐẾ RHYNCHANTHERUS
(Không có Thơ)

Sưu tập :

B.201- Giác đế Rhynchantherus – Goniothalamus rhynchantherusNEW

Goniothalamus rhynchantherus là loài thực vật có hoa thuộc chi Giác đế Goniothalamus, Tông Annoneae, Phân họ Annonoideae, họ Na Annonaceae. Đây là loài đặc hữu của Ấn Độ. Chúng hiện đang bị đe dọa vì mất môi trường sống.

Nguồn : Wikipedia & Internet

buixuanphuong09
18-05-2021, 09:24 AM
http://www.srisalike.com/Flora/images/Endemic/Goniothalamus%20salicina.jpg
B.202- GIÁC ĐẾ SALICIA
(Không có Thơ)

Sưu tập :

B.202- Giác đế Salicina – Goniothalamus salicinaNEW

Goniothalamus salicina là loài thực vật có hoa thuộc chi Giác đế Goniothalamus, Tông Annoneae, Phân họ Annonoideae, họ Na Annonaceae. Đây là loài đặc hữu của Sri Lanka.

Nguồn : Wikipedia & Internet

buixuanphuong09
18-05-2021, 09:26 AM
https://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/b/b6/Goniothalamus_wynaadensis_07.JPG/420px-Goniothalamus_wynaadensis_07.JPG

https://d3i71xaburhd42.cloudfront.net/7178602e6d9253cdbf06f70cd263b36eaf07530c/4-Figure1-1.png

B.203- GIÁC ĐẾ WYNAADENSIS
(Không có Thơ)

Sưu tập :

B.203- Giác đếWynaadensis – Goniothalamus wynaadensisNEW

Goniothalamus wynaadensis là loài thực vật có hoa thuộc chi Giác đế Goniothalamus, Tông Annoneae, Phân họ Annonoideae, họ Na Annonaceae. Đây là loài đặc hữu của Ấn Độ.

Nguồn : Wikipedia & Internet

buixuanphuong09
18-05-2021, 09:34 AM
http://www1a.biotec.or.th/brt/images/stories/pic_libery/goniothalamus_1.jpg

http://www1a.biotec.or.th/brt/images/stories/pic_libery/goniothalamus_2.jpg

http://www1a.biotec.or.th/brt/images/stories/pic_libery/goniothalamus_3.jpg
B.204- GIÁC ĐẾ AURANTIACUS
(Không có Thơ)

Sưu tập :

B.204- Giác đếAurantiacus – Goniothalamus aurantiacusNEW

Goniothalamus aurantiacus là loài thực vật có hoa thuộc chi Giác đế Goniothalamus, Tông Annoneae, Phân họ Annonoideae, họ Na Annonaceae. Loài này được R.M.K.Saunders & Chalermglin mô tả khoa học đầu tiên năm 2008. Chỉ tìm thấy ở các huyện Sangkla và Thong Pha Phum. Kanchanaburi ở Thái Lan.

Nguồn : Wikipedia & Internet

buixuanphuong09
18-05-2021, 09:37 AM
https://live.staticflickr.com/5672/20413084314_db81754054_b.jpg

http://www.qsbg.org/Database/Botanic_Book%20full%20option/Picture/jackth/DSC_4652.JPG

B.205- GIÁC ĐẾ GRIFFITHII
(Không có Thơ)

Sưu tập :

B.205- Giác đếGriffithii – Goniothalamus griffithii NEW

Goniothalamus griffithii là loài thực vật có hoa thuộc chi Giác đế Goniothalamus, Tông Annoneae, Phân họ Annonoideae, họ Na Annonaceae. Loài này được Hook.f. & Thomson mô tả khoa học đầu tiên năm 1855.

Nguồn : Wikipedia & Internet

buixuanphuong09
18-05-2021, 09:40 AM
http://tracuuduoclieu.vn/wp-content/uploads/2018/03/17-altingia-chinensis-champ-ex-benth-oliv.jpg

https://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/e/e9/Gardenology.org-IMG_7129_qsbg11mar.jpg/420px-Gardenology.org-IMG_7129_qsbg11mar.jpg

B.206- GIÁC ĐẾ TRUNG HOA
(Không có Thơ)

Sưu tập :

B.206- Giác đếTrung hoa – Goniothalamus chinensisNEW

Giác đế trung hoa - Goniothalamus chinensis là loài thực vật có hoa thuộc chi Giác đế Goniothalamus, Tông Annoneae, Phân họ Annonoideae, họ Na Annonaceae. Loài này có ở Trung Quốc và Việt Nam.
Tại Việt Nam, loài này phân bố ở Lào Cai, Hà Giang và Quảng Ninh.
Cây bụi nhỏ, cao đến 3 m, mọc rải rác trong rừng nguyên sinh ở vùng núi đất.

Nguồn : Wikipedia & Internet

buixuanphuong09
18-05-2021, 09:43 AM
https://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/b/b3/Goniothalamus_calvicarpus.jpg
B.207- GIÁC ĐẾ CALVICARPUS
(Không có Thơ)

Sưu tập :

B.207- Giác đếCalvicarpus – Goniothalamus calvicarpus NEW

Goniothalamus calvicarpus là loài thực vật có hoa thuộc chi Giác đế Goniothalamus, Tông Annoneae, Phân họ Annonoideae, họ Na Annonaceae. Loài này được Craib mô tả khoa học đầu tiên năm 1922.

Nguồn : Wikipedia & Internet

buixuanphuong09
18-05-2021, 09:46 AM
https://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/6/64/Gardenology.org-IMG_8305_qsbg11mar.jpg/800px-Gardenology.org-IMG_8305_qsbg11mar.jpg

https://image.shutterstock.com/image-photo/goniothalamus-laoticus-scientific-name-finet-600w-1094347979.jpg

B.208- GIÁC ĐẾ LAOTICUS
(Không có Thơ)

Sưu tập :

B.208- Giác đếLaoticus – Goniothalamus laoticusNEW

Goniothalamus laoticus là loài thực vật có hoa thuộc chi Giác đế Goniothalamus, Tông Annoneae, Phân họ Annonoideae, họ Na Annonaceae. Loài này được (Finet & Gagnep.) Bân mô tả khoa học đầu tiên năm 1974.

Nguồn : Wikipedia & Internet

buixuanphuong09
18-05-2021, 09:48 AM
http://www.vncreatures.net/pictures/plant/3096_3s.jpg

https://agriviet.org/wp-content/uploads/2020/11/MAU-CAU-TRANG.jpg

B.209- MÀU CAU TRẮNG
(Không có Thơ)

Sưu tập :

B.209- Màu cau trắng – Goniothalamus macrocalyxNEW

Màu cau trắng, tai nghé, bồ câu đất hay giác đế đài to - Goniothalamus là loài thực vật có hoa thuộc chi Giác đế Goniothalamus, Tông Annoneae, Phân họ Annonoideae, họ Na Annonaceae.
Mô tả: Cây gỗ nhỏ, cao 10 – 15m. Cành non, cuống lá và cuống hoa đều có lông màu gỉ sắt. Lá dài, thuôn hoặc thuôn hình trứng ngược, cỡ (16)20 – 27(30) x (6)8 – 10(11)cm, nhẵn ở cả 2 mặt; chóp lá thành mũi ngắn, gốc lá tù; gân bên mờ, vấn hợp cách mép chừng 5 mm; cuống lá dài 8 – 12 mm. Hoa mọc ở nách lá đã rụng (có khi ở trên cành già); cuống hoa mập, dài 8 – 10 mm, ở gốc mang 4 – 6 lá bắc không đều nhau, có lông ở cả 2 mặt. Lá đài dạng lá, hợp nhau ở gốc, gần hình mắt chim và tù ở đầu, đường kính chừng 2 – 3cm, có 9 – 11 gân cong hình cung. Cánh hoa ngoài (khi tươi màu vàng nhạt) hình mác, dài 3 – 5cm, rộng 10 – 13mm, có 1 gân giữa, cả 2 mặt đều có lông tơ màu gỉ sắt; cánh hoa trong hình trứng hơi nhọn đầu, cỡ 10 x 6mm, dính nhau ở đỉnh tạo thành mũ. Nhị nhiều; bao phấn có vách ngăn ngang; mào trung đới hơi lồi, có lông. Lá noãn nhiều, dài cỡ 3mm; bầu có lông dài; vòi ngắn; núm nhụy hình phễu, dài bằng bầu, ở đỉnh hơi xẻ 2 môi. Noãn 2. Đế hoa gần phẳng. Phân quả có lông màu nâu đen, thuôn hoặc hình trụ cong, có mỏ nhọn ở đỉnh, cỡ 2 – 3 x 1cm, ở trên cuống ngắn 3 – 4mm; vỏ quả mỏng. Hạt màu nâu, nhẵn và hơi láng bóng.
Cây ra hoa tháng 4 – 6, có quả tháng 7 – 9. Mọc rải rác trong rừng nguyên sinh, nơi ẩm, vùng núi đất, ở độ cao dưới 300m.
Nơi mọc: Trong nước: Bắc Kạn (Ba Bể), Hà Tây (Chùa Hương), Hòa Bình (Đà Bắc: Chợ Bờ, Núi Biều), Thanh Hoá (Thạch Thành, Phố Cát). Thế giới: Chưa có dẫn liệu.
Công dụng: Loài đặc hữu của Việt Nam, có lá đài rất đặc trưng (lá đài to và dạng lá). Cây cho gỗ dùng đóng đồ gia dụng, làm guốc, làm bao bì.

Nguồn : Wikipedia & Internet

buixuanphuong09
18-05-2021, 09:51 AM
https://live.staticflickr.com/3134/2557837049_b062556bf6.jpg

https://live.staticflickr.com/3097/2558646290_acaa3da421_n.jpg

B.210- GIÁC ĐẾ REPEVENSIS
(Không có Thơ)

Sưu tập :

B.210- Giác đếRepevensis – Goniothalamus repevensisNEW

Goniothalamus repevensis là loài thực vật có hoa thuộc chi Giác đế Goniothalamus, Tông Annoneae, Phân họ Annonoideae, họ Na Annonaceae. Loài này được Pierre ex Finet & Gagnep. mô tả khoa học đầu tiên năm 1906.

Nguồn : Wikipedia & Internet

buixuanphuong09
19-05-2021, 09:09 AM
http://crassa.cocolog-nifty.com/photos/uncategorized/2014/04/08/goniothalamus_tamirensis5.jpg

http://crassa.cocolog-nifty.com/photos/uncategorized/2014/04/08/goniothalamus_tamirensis4.jpg

B.211- GIÁC ĐẾ TAMIRENSIS
(Không có Thơ)

Sưu tập :

B.211- Giác đế Tamirensis – Goniothalamus tamirensisNEW

Goniothalamus tamirensis là loài thực vật có hoa thuộc họ Na. Loài này được Pierre ex Finet & Gagnep. mô tả khoa học đầu tiên năm 1906.

Nguồn : Wikipedia & Internet

buixuanphuong09
19-05-2021, 09:12 AM
http://tropical.theferns.info/plantimages/sized/b/c/bcdbeb294ad9108d0c2eab4d6dd6fa61eecc5aeb_480px.jpg

https://live.staticflickr.com/3049/2558588048_74ca31c658.jpg

B.212- GIÁC ĐẾ GIGANTEUS
(Không có Thơ)

Sưu tập :

B.212- Giác đếGiganteus – Goniothalamus giganteusNEW

Goniothalamus giganteus là loài thực vật có hoa thuộc chi Giác đế Goniothalamus, Tông Annoneae, Phân họ Annonoideae, họ Na Annonaceae. Loài này được Hook.f. & Thomson mô tả khoa học đầu tiên năm 1855.

Nguồn : Wikipedia & Internet

buixuanphuong09
19-05-2021, 09:18 AM
http://tropical.theferns.info/plantimages/sized/1/2/126004f5f2bd38aba6d1ce07641ff79b87b197d4_960px.jpg

https://i.pinimg.com/originals/08/f1/7d/08f17d9c7f4f97a348b5edb92cf9b84c.jpg

B.213- GIÁC ĐẾ MACROPHYLLUS
(Không có Thơ)

Sưu tập :

B.213- Giác đếMacrophyllus – Goniothalamus macrophyllusNEW

Goniothalamus macrophyllus là loài thực vật có hoa thuộc họ Na. Loài này được (Blume) Hook.f. & Thomson mô tả khoa học đầu tiên năm 1872.

Nguồn : Wikipedia & Internet

buixuanphuong09
19-05-2021, 09:21 AM
http://www.phytoimages.siu.edu/users/pelserpb/9_21_13/22sep13/DSCN1646.jpg

http://www.phytoimages.siu.edu/users/pelserpb/9_21_13/22sep13/DSCN0905.jpg

B.214- GIÁC ĐẾ MALAYANUS
(Không có Thơ)

Sưu tập :

B.214- Giác đếMalayanus – Goniothalamus malayanusNEW

Goniothalamus malayanus là loài thực vật có hoa thuộc chi Giác đế Goniothalamus, Tông Annoneae, Phân họ Annonoideae, họ Na Annonaceae. Loài này được Hook.f. & Thomson mô tả khoa học đầu tiên năm 1855.

Nguồn : Wikipedia & Internet

buixuanphuong09
19-05-2021, 09:24 AM
https://www.rarepalmseeds.com/image/cache/data/g/goniothalamus-ridleyi-4_0_1_800x1600_38f67.jpg

https://www.rarepalmseeds.com/image/cache/data/g/goniothalamus-ridleyi-2_0_1_800x1600_38f67.jpg

B.215- GIÁC ĐẾ RIDLEYI
(Không có Thơ)

Sưu tập :

B.215- Giác đếRidleyi – Goniothalamus ridleyiNEW

Goniothalamus ridleyi là loài thực vật có hoa thuộc chi Giác đế Goniothalamus, Tông Annoneae, Phân họ Annonoideae, họ Na Annonaceae. Loài này được King mô tả khoa học đầu tiên năm 1892.

Nguồn : Wikipedia & Internet

buixuanphuong09
19-05-2021, 09:28 AM
https://www.nparks.gov.sg/-/media/ffw/migrated/round2/flora/7437/f9291c10b3d842f5b4d6e702b57d0f56.jpg


https://lh3.googleusercontent.com/proxy/SBTe-sD6K518uSm7asBRuHZF50cBQsRxC5_ihVh4Pvvmuz1Fd9GgTYX isM99fhrnqW8MXAX_I4L58UbxcmdSnZzdr6DlWIt1YF4BJ5VIW DEosFfmIz_bNMRAJO4JDHQyHymbpMSt3vH5GcqAZbQYk4Gq




B.216- GIÁC ĐẾ TAPIS
(Không có Thơ)

Sưu tập :

B.216- Giác đếTapis – Goniothalamus tapis NEW

Goniothalamus tapis là loài thực vật có hoa thuộc chi Giác đế Goniothalamus, Tông Annoneae, Phân họ Annonoideae, họ Na Annonaceae. Loài này được Miq. mô tả khoa học đầu tiên năm 1861.

Nguồn : Wikipedia & Internet

buixuanphuong09
19-05-2021, 09:31 AM
http://tracuuduoclieu.vn/wp-content/uploads/2018/05/1680.jpg
B.217- CÂY CHÂN KIỀNG
(Không có Thơ)

Sưu tập :

B.217- Chân kiềng, Cây chân kiềng - Goniothalamus chartaceus NEW

Mô tả: Cây gỗ cao 4-6m. Cành non không có lông. Lá hình mác thuôn hay hình mác hẹp, dài 11-17 (20)cm, rộng 2-3,5cm, đầu hơi nhọn, gốc hình nêm, cả hai mặt đều không có lông, gân cấp hai rất mờ; cuống lá rất ngắn (3-5mm). Hoa ở nách lá, mọc đơn độc; cuống hoa dài cỡ 1,2cm, ở gốc mang 3-4 lá bắc nhỏ. Lá đài gần hình trứng nhọn đầu, 9-4mm, cả hai mặt trần. Cánh hoa ngoài hình mác, dài 20-25mm, rộng 5mm, không có lông, cánh hoa trong cỡ 10 x 4mm. Nhị dài cỡ 1,5mm, có chỉ nhị ngắn, mào trung đới hình đĩa, hơi có lông ở đỉnh. Bầu có lông trên khắp bề mặt; núm nhuỵ hình phễu rộng, hơi dài hơn bầu. Noãn 1-2. Phần quả hình trứng, cỡ 7-8 x 4-5mm, không có lông, ở trên cuống ngắn cỡ 5mm.
Ra hoa tháng 2-6.
Nơi mọc: Hiện nay chỉ mới thấy ở miền Bắc Việt Nam tại Quảng Ninh và Lạng Sơn.
Công dụng: Lá sắc rửa chữa vết thương.

Nguồn : Wikipedia & Internet

buixuanphuong09
19-05-2021, 09:34 AM
http://tob10.net/cay_thuoc_nam/A/Giac-de-Goniothalamus%20gabricianus-1011.jpg
B.218- GIÁC ĐẾ
(Không có Thơ)

Sưu tập :

B.218- Giác đế, Thăng ma núi - Goniothalamus gabricianusNEW

Mô tả: Cây bụi có rễ đen đen nhánh có lông lúc non. Lá không lông. Hoa đơn độc, không có cuống; các cánh hoa trong dính nhau, có lông ở mặt ngoài, nhị có ngăn ngang ở buồng phấn; nhiều lá noãn chứa mỗi cái 1 noãn. Quả hình trái xoan dài 11mm.
Nơi mọc: Loài của Việt Nam, Campuchia, Lào. Ở nước ta, cây mọc hoang ở rừng từ Quảng Trị, Quảng Nam Ðà Nẵng qua Khánh Hoà, Ninh Thuận, Kontum, Ðắc Lắc, Tây Ninh, Ðồng Nai tới An Giang. Có thể thu hái rễ cây quanh năm, dùng tươi hay phơi khô dùng dần.
Công dụng: Rễ có màu đen, thịt màu vàng, nhưng khi ra ngoài không khí lại có màu đen. Dân gian dùng nó làm thuốcgiải độc (http://bit.ly/jFNBPH) trừ ban trái, đậu sởi. Có người dùng phối hợp với Keo ta, Rau dừa nước, Củ cỏ ống, Vác tía, Dền gai, Sài hồ, liều lượng bằng nhau đều 10g, sắc uống.

Nguồn : Wikipedia & Internet

buixuanphuong09
19-05-2021, 09:37 AM
http://annonaceae.myspecies.info/sites/annonaceae.myspecies.info/files/styles/large/public/IMGP3609.JPG?itok=UbME20Zh

http://annonaceae.myspecies.info/sites/annonaceae.myspecies.info/files/styles/large/public/TC841_Neostenanthera_myristicifolia_Oyem_Gabon_Nov 2015_015.JPG?itok=kQvboy1y

B.219- CÂY MYRISTICIFOLIA
(Không có Thơ)

Sưu tập :

21- Chi Neostenanthera
B.219-Cây Myristicifolia -Neostenanthera myristicifolia NEW


Neostenanthera myristicifolia là loài thực vật có hoa thuộc chi Neostenanthera, Tông Annoneae, Phân họ Annonoideae, họ Na Annonaceae.

Nguồn : Wikipedia & Internet

buixuanphuong09
19-05-2021, 09:42 AM
http://tropical.theferns.info/plantimages/sized/1/9/19874c0a54f3739b94d23d63db1fb4ddfd376e49_480px.jpg


http://annonaceae.myspecies.info/sites/annonaceae.myspecies.info/files/styles/large/public/IMG_1818TC46.jpg?itok=HVrGssvh
B.220- CÂY ASTERIAS
(Không có Thơ)

Sưu tập :

Tông Monodoreae:
22- Chi Asteranthe
B.220- Cây Asterias -Asteranthe asterias NEW

Asteranthe asterias là loài thực vật có hoa thuộc chi Asteranthe, Tông Monodoreae, Phân họ Annonoideae, họ Na Annonaceae. Nó là một cây bụi thường xanh hoặc cây mọc cao tới 8 mét. Thân cây có thể có đường kính 20cm
Đôi khi cây được khai thác từ tự nhiên để sử dụng tại địa phương như một hương liệu thực phẩm, thuốc và nguồn gỗ. Nó gần như đủ điều kiện để phân loại là 'Sẽ nguy cấp', nhưng hiện được xếp vào loại 'Sắp bị đe dọa' trong Danh sách Đỏ của IUCN về các loài bị đe dọa (2011)
Nó thường được tìm thấy dọc theo các con suối và trên đất đá vôi, vùng
nhiệt đới đông Phi - Kenya, Tanzania, là loài phổ biến ở địa phương, và đôi khi chiếm ưu thế trong lớp cây bụi của rừng thường xanh đất thấp và đất bụi ở độ cao lên đến 650 mét.

Nguồn : Wikipedia & Internet

buixuanphuong09
19-05-2021, 04:51 PM
http://annonaceae.myspecies.info/sites/annonaceae.myspecies.info/files/styles/large/public/IMG_0400.jpg?itok=-tvv4sZx

https://live.staticflickr.com/5260/5505754871_017fa563d3_b.jpg

B.221- CÂY CRISPIFLORUS
(Không có Thơ)

Sưu tập :

B.221- CâyCrispiflorus –Hexalobus crispiflorus NEW

Hexalobus crispiflorus là loài thực vật có hoa thuộc chi Hexalobus, Tông Monodoreae, Phân họ Annonoideae, họ Na Annonaceae.

Nguồn : Wikipedia & Internet

buixuanphuong09
20-05-2021, 07:59 AM
http://annonaceae.myspecies.info/sites/annonaceae.myspecies.info/files/styles/large/public/IMG_2069TC70_0.jpg?itok=2OVAV1ab

http://annonaceae.myspecies.info/sites/annonaceae.myspecies.info/files/styles/large/public/IMG_2074TC70.jpg?itok=RKJtm5EO

B.222- CÂY CAULIFLORA
(Không có Thơ)

Sưu tập :

24- Chi Isolona
B.222- CâyCauliflora – Isolona cauliflora NEW

Isolona cauliflora là loài thực vật có hoa thuộc chi Isolona, Tông Monodoreae, Phân họ Annonoideae, họ Na Annonaceae.
Cây cao tới 8 m; đường kính thân đến 10 cm; vỏ cây có vân, nhẵn, màu xám đến nâu; cành non khô đen phủ lông ngắn mọc thẳng; cành già màu xám, có vân. Cụm hoa dạng xim, nhiều hoa; trục hoa chính dài đến 2m, ra khỏi thân và mọc ở tầng rừng; phần non màu xanh lục, nhiều thịt, phủ dày lông ngắn; phần già màu đen, hóa gỗ, có vân. Tràng hoa màu xanh lục nhạt đến màu đỏ nhạt hoặc đỏ.

Nguồn : Wikipedia & Internet

buixuanphuong09
20-05-2021, 08:01 AM
http://afroannons.myspecies.info/sites/afroannons.myspecies.info/files/styles/large/public/IMG_0469.jpg?itok=LaQDnAdt

http://afroannons.myspecies.info/sites/afroannons.myspecies.info/files/styles/large/public/IMG_0468.jpg?itok=ZyLMgjnz

B.223- CÂY HEXALOBA
(Không có Thơ)

Sưu tập :

B.223- Cây Hexaloba – Isolonahexaloba NEW


Isolona hexalobalà loài thực vật có hoa thuộc chi Isolona, Tông Monodoreae, Phân họ Annonoideae, họ Na Annonaceae.

Cây cao tới 25-30 m; vòng thân đến 50 cm, có rãnh; vỏ cây nhẵn, màu nâu hoặc xám lục; cành non khô đen, lóng lánh, cành già màu xám nhạt, lóng lánh. Phiến lá dài 10-28 cm, hình trứng hẹp đến elip. Đài hoa dài 1-3 mm, tràng hoa màu trắng, vàng, xanh lá cây đến màu đỏ sẫm. Quả dài 3-7 cm, đường kính 2,5-4 cm, hình trứng rộng, sần sùi, nhẵn, khi chín có màu xanh nhạt đến đỏ tía sẫm.

Nguồn : Wikipedia & Internet

buixuanphuong09
20-05-2021, 08:03 AM
http://cdn.sci-news.com/images/2019/07/image_7406-Mischogyne-iddii.jpg

https://cdn.downtoearth.org.in/library/large/2019-07-17/0.46199000_1563346189_tree-tanzania.jpg

B.224- CÂY IDDII
(Không có Thơ)

Sưu tập :

25- Chi Mischogyne
B.224- CâyIddii – Mischogyne iddii NEW

Mischogyne iddii là loài thực vật có hoa thuộc chi Mischogyne, Tông Monodoreae, Phân họ Annonoideae, họ Na Annonaceae. Nó là loài cây bụi nhiệt đới, cao tới 10-20m, thân hình trụ với đường kính lên đến 45cm, vỏ màu xám nhạt và hoa màu trắng.

Nguồn : Wikipedia & Internet

buixuanphuong09
20-05-2021, 08:05 AM
http://annonaceae.myspecies.info/sites/annonaceae.myspecies.info/files/styles/large/public/P1040563%20Mischogyne%20elliotianum.JPG?itok=wB_8q csJ

http://annonaceae.myspecies.info/sites/annonaceae.myspecies.info/files/styles/large/public/P1040564%20Mischogyne%20elliotianum.JPG?itok=FomOY 5Bu

B.225- CÂY ELLIOTIANUM
(Không có Thơ)

Sưu tập :

B.225- CâyElliotianum –Mischogyne elliotianum NEW

Mischogyne elliotianum là loài thực vật có hoa thuộc chi Mischogyne, Tông Monodoreae, Phân họ Annonoideae, họ Na Annonaceae.

Nguồn : Wikipedia & Internet

buixuanphuong09
20-05-2021, 08:29 AM
https://alchetron.com/cdn/monodora-b64c7b45-677b-40d0-a517-062fb3789e6-resize-750.jpg


https://onszaden.com//Files/10/221000/221010/ProductPhotos/Source/1030351625.jpg

B.226- CÂY MYRISTICA
(Không có Thơ)

Sưu tập :

26- Chi Monodora
B.226- Cây Myristica – Monodora myristica NEW

Monodora myristica là loài thực vật có hoa thuộc chi Monodora, Tông Monodoreae, Phân họ Annonoideae, họ Na Annonaceae.
Cây cao 35-40 m; thân hình trụ với đường kính 40-100cm; vỏ cây màu xám nhạt; cành non khô đen đôi khi lưa thưa đốm trắng, có lớp sáp màu xanh xám; cành già màu xám tro đến nâu. Phiến lá hình trứng hẹp đến hình elip. Hoa đơn, lá mọc đối, rủ xuống.

Nguồn : Wikipedia & Internet

buixuanphuong09
20-05-2021, 08:37 AM
http://afroannons.myspecies.info/sites/afroannons.myspecies.info/files/styles/large/public/brevipesCarel2.JPG?itok=tbtZqueH

http://afroannons.myspecies.info/sites/afroannons.myspecies.info/files/styles/large/public/breviupesCarel6.JPG?itok=pmLhMvon

B.227- CÂY UNDULATA
(Không có Thơ)

Sưu tập :

B.227- Cây Undulata – Monodoraundulata NEW


Monodora undulata là loài thực vật có hoa thuộc chi Monodora, Tông Monodoreae, Phân họ Annonoideae, họ Na Annonaceae.
Cây cao đến 20 m; thân hình trụ với đường kính đến 1 mét; vỏ ngoài màu nâu nhạt đến hơi xám, nhẵn; cành non khô đen, nhũn; cành già màu xám tro đến nâu nhạt, bóng.Phiến lá hình trứng thuôn hẹp, gốc tròn đến tù, đỉnh nhọn. Hoa đơn tính, mọc đối ở lá hoặc đôi khi mọc ở nách lá, mọc thành chùm.

Nguồn : Wikipedia & Internet

buixuanphuong09
20-05-2021, 08:41 AM
http://afroannons.myspecies.info/sites/afroannons.myspecies.info/files/styles/large/public/IMG_1946TC65.jpg?itok=N9o14IIi
B.228- CÂY CAROLINAE
(Không có Thơ)

Sưu tập :

B.228- CâyCarolinae –Monodoracarolinae NEW

Monodoracarolinaelà loài thực vật có hoa thuộc chi Monodora, Tông Monodoreae, Phân họ Annonoideae, họ Na Annonaceae.

Cây cao đến 6 m; thân hình trụ với đường kính đến 15 cm; vỏ cây màu xám, có vân, với các hạt đậu trắng; cành non khô đen, bóng hoặc đôi khi phủ một lớp lông tơ ngắn. Hoa đơn tính, lá mọc đối, rủ xuống.

Nguồn : Wikipedia & Internet

buixuanphuong09
20-05-2021, 08:43 AM
http://afroannons.myspecies.info/sites/afroannons.myspecies.info/files/styles/large/public/Monodora%20junodii%203.jpg?itok=vbZS5csR

http://afroannons.myspecies.info/sites/afroannons.myspecies.info/files/styles/large/public/Monodora%20junodii%201.jpg?itok=kB00uIxj

B.229- CÂY JUNODII
(Không có Thơ)

Sưu tập :

B.229- CâyJunodii – Monodorajunodii NEW

Monodorajunodii là loài thực vật có hoa thuộc chi Monodora, Tông Monodoreae, Phân họ Annonoideae, họ Na Annonaceae.

Cây gỗ hoặc cây bụi cao đến 7-8 m; đường kính đến 10 cm; vỏ ngoài màu xám nhạt đến nâu, có vân; cành non có màu hơi đen với các hạt bằng lăng trắng, sáng bóng; cành già có vân, màu xám, có vân. Hoa đơn tính, mọc đối ở lá, phát triển trước hoặc trong quá trình phát triển của lá, xếp thành chuỗi.

Nguồn : Wikipedia & Internet

buixuanphuong09
20-05-2021, 08:46 AM
https://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/2/25/Monodora_grandidieri_4_%2811548436883%29.jpg/800px-Monodora_grandidieri_4_%2811548436883%29.jpg
B.230- CÂY GRANDIDIERI
(Không có Thơ)

Sưu tập :

B.230- CâyGrandidieri – Monodora grandidieri NEW

Monodora grandidieri là loài thực vật có hoa thuộc chi Monodora, Tông Monodoreae, Phân họ Annonoideae, họ Na Annonaceae. Nó có nguồn gốc từ Kenya, Malawi, Mozambique, Somalia và Tanzania.
Nó là một cây cao tới 12 mét. Các nhánh của nó có các hạt đậu. Hoa đơn độc và xuất hiện trước khi ra lá non.

Nguồn : Wikipedia & Internet

buixuanphuong09
20-05-2021, 04:23 PM
http://forestcenter.iita.org/wp-content/uploads/2017/12/1024Monodora-tenuifolia-flowers-D.Bown-P1120258-1024x805.jpg

http://annonaceae.myspecies.info/sites/annonaceae.myspecies.info/files/styles/large/public/DSCN2052.JPG?itok=ZPuJwC4Y

B.231- CÂY TENUIFOLIA
(Không có Thơ)

Sưu tập :

B.231- CâyTenuifolia –Monodoratenuifolia NEW

Monodoratenuifolialà loài thực vật có hoa thuộc chi Monodora, Tông Monodoreae, Phân họ Annonoideae, họ Na Annonaceae.
Cây cao đến 20-30m; đường kính thân lên đến 60 cm; vỏ ngoài màu xám đen đến hơi xanh lục, sọc hình lưới màu xanh đậm hoặc hình đậu lăng trắng; cành non màu xanh lục đến nâu, có vân; cành già màu xám đến nâu sẫm đôi khi có các hạt bằng lăng dài màu trắng. Phiến lá hình elip hẹp đến hình trứng hẹp, có vân, màu xanh lục ở trên, màu lục nhạt ở dưới. Hoa đơn tính, thường mọc đối với lá, xuất hiện trên các cành già ngay trước hoặc trong khi lá rụng, rũ xuống.

Nguồn : Wikipedia & Internet

buixuanphuong09
20-05-2021, 04:29 PM
http://afroannons.myspecies.info/sites/afroannons.myspecies.info/files/styles/large/public/IMG_1018.jpg?itok=bLtf5Qjy

http://afroannons.myspecies.info/sites/afroannons.myspecies.info/files/styles/large/public/Monodora_crispata_UUBotGard_sn_I.jpg?itok=3iOlgl0p

B.232- CÂY CRISPATA
(Không có Thơ)

Sưu tập :

B.232- CâyCrispata –Monodora crispata NEW

Monodora crispatalà loài thực vật có hoa thuộc chi Monodora, Tông Monodoreae, Phân họ Annonoideae, họ Na Annonaceae.
Cây cao đến 20 m, đôi khi nghiêng và có hình dáng giống hình liềm; đường kính thân đến 30 cm; vỏ ngoài màu nâu sẫm với các vân dọc; cành non khô đen, nhũn; cành già màu nâu đen, bóng. Phiến lá hình trứng hẹp đến hình elip, gốc tròn đến nhọn, đỉnh nhọn. Hoa đơn tính, lá mọc đối, có khi phụ ở nách lá, mọc đối.

Nguồn : Wikipedia & Internet

buixuanphuong09
20-05-2021, 04:33 PM
http://afroannons.myspecies.info/sites/afroannons.myspecies.info/files/styles/large/public/IMG_2369TC99.jpg?itok=0JTJ0TXT

http://afroannons.myspecies.info/sites/afroannons.myspecies.info/files/styles/large/public/MonodoraglobuliferaLuke9138.jpg?itok=i0xAHb4v

B.233- CÂY GLOBIFLORA
(Không có Thơ)

Sưu tập :

B.233- CâyGlobiflora –Monodora globiflora NEW

Monodora globifloralà loài thực vật có hoa thuộc chi Monodora, Tông Monodoreae, Phân họ Annonoideae, họ Na Annonaceae.
Cây cao đến 12 m; vòng thân 30 cm; vỏ màu xám với các hạt đậu lăng trắng; cành non khô đen, phủ nhiều lông ngắn mọc thẳng, ít khi có lông tơ; cành già màu xám, có vân. Phiến lá dài hình trứng hẹp đến hình elip, bề mặt trục có nhiều lông tơ. Hoa đơn, lá mọc đối, rủ xuống. Đài hoa dài hình thuôn, gốc cụt, đỉnh tròn, nhẵn cả hai mặt.

Nguồn : Wikipedia & Internet

buixuanphuong09
20-05-2021, 04:35 PM
http://annonaceae.myspecies.info/sites/annonaceae.myspecies.info/files/styles/large/public/IMG_1769TC42.jpg?itok=hIDa8vMh

http://annonaceae.myspecies.info/sites/annonaceae.myspecies.info/files/styles/large/public/TC42_Monodora_hastipetala_Matumbi_Tanzania_Nov2006 _08.jpg?itok=KqzywzI7

B.234- CÂY HASTIPETALA
(Không có Thơ)

Sưu tập :
B.234- CâyHastipetala –Monodora hastipetala NEW

Monodora hastipetala là loài thực vật có hoa thuộc chi Monodora, Tông Monodoreae, Phân họ Annonoideae, họ Na Annonaceae.
Cây cao đến 8 m; vòng thân 5 cm; vỏ cây có vân rõ rệt, màu xám; cành non khô đen, nhũn; cành già màu xám, có vân, có vân. Phiến lá hình bầu dục hẹp. Hoa đơn tính, lá mọc đối, rủ xuống.

Nguồn : Wikipedia & Internet

buixuanphuong09
20-05-2021, 04:38 PM
http://annonaceae.myspecies.info/sites/annonaceae.myspecies.info/files/styles/large/public/IMG_1689TC36.jpg?itok=f9N30l2a

http://annonaceae.myspecies.info/sites/annonaceae.myspecies.info/files/styles/large/public/IMG_1702TC36.jpg?itok=eAzlh3hW

B.235- CÂY MINOR
(Không có Thơ)

Sưu tập :

B.235- CâyMinor –Monodora minor NEW

Monodora minor là loài thực vật có hoa thuộc chi Monodora, Tông Monodoreae, Phân họ Annonoideae, họ Na Annonaceae.
Cây cao tới 6-7 m; vong thân 5 cm; vỏ cây nhẵn, màu xanh xám; cành non màu xanh lục, nhẵn, bóng, có lớp sáp màu xanh xám bao phủ trên vật liệu đã khô; cành già màu xám đen đến nâu, có vân, bóng.
Phiến lá hình trứng, dạng bông, bóng, màu xanh lá cây sẫm bóng ở trên, màu xanh lục bóng ở phía dưới.
Cụm hoa mọc thẳng trên tán lá, có 2-3 hoa, mọc đối hay mọc ở nách lá, được sinh ra trong quá trình phát triển của lá. Đài hoa hình trứng, gốc cụt.

Nguồn : Wikipedia & Internet

buixuanphuong09
20-05-2021, 04:44 PM
http://annonaceae.myspecies.info/sites/annonaceae.myspecies.info/files/styles/large/public/IMG_1888-TC56.jpg?itok=wo-_NCZa
B.236- CÂY ODORATUM
(Không có Thơ)

Sưu tập :

27- Chi Ophrypetalum:
B.236- CâyOdoratum –Ophrypetalum odoratum NEW

Ophrypetalum odoratum là loài thực vật có hoa thuộc chi đơn loài Ophrypetalum, Tông Monodoreae, Phân họ Annonoideae, họ Na Annonaceae. Loài này được Friedrich Ludwig Emil Diels mô tả khoa học đầu tiên năm 1936 khi ông mô tả chi này. Loài này phân bố trong khu vực duyên hải từ miền nam Kenya tới Tanzania, nhưng tại Tanzania thì kéo dài về phía nội địa tới các sườn núi thấp của dãy núi Vòng cung Miền Đông (Eastern Arc Mountains).

Nguồn : Wikipedia & Internet

buixuanphuong09
20-05-2021, 04:54 PM
https://i.pinimg.com/originals/f7/e2/5c/f7e25ca174d68df329c32d5e66418368.jpg
B.237- CÂY RUFFONAMMARI
(Không có Thơ)

Sưu tập :

28- Chi Sanrafaelia
B.237- CâyRuffonammari – Sanrafaelia ruffonammariNEW

Sanrafaelia ruffonammari là loài thực vật có hoa thuộc chi đơn loài Sanrafaelia, Tông Monodoreae, Phân họ Annonoideae, họ Na Annonaceae. Loài này được Bernard Verdcourt mô tả khoa học đầu tiên năm 1996 khi ông mô tả chi này.
Loài cây bụi (hay cây gỗ nhỏ) này mọc trong các khu rừng ven sông vùng đất thấp, dưới tán các loài thuộc các chi Antiaris, Sorindeia, Synsepalum, Barringtonia, Angylocalyx và Cola scheffleri nhưng che phủ các loài cây thuộc chi Costus, Mesogyne. Ghi nhận có trong các khu bảo tồn rừng Kwamngumi và Mlinga ở Tanzania.

Nguồn : Wikipedia & Internet

buixuanphuong09
20-05-2021, 04:57 PM
http://annonaceae.myspecies.info/sites/annonaceae.myspecies.info/files/styles/large/public/Uvariastrum_Cameroon_flower_by_Freiberg.jpg?itok=M RSiHd_J

http://afroannons.myspecies.info/sites/afroannons.myspecies.info/files/styles/large/public/Uvariastrumzenkeri02.JPG?itok=4B19ly5D

B.238- CÂY ZENKERI
(Không có Thơ)

Sưu tập :

29- Chi Uvariastrum:
B.238- Cây Zenkeri – Uvariastrum zenkeri NEW

Uvariastrum zenkeri là loài thực vật có hoa thuộc chi Uvariastrum, Tông Monodoreae, Phân họ Annonoideae, họ Na Annonaceae. Loài này có ở Cameroon và Nigeria. Chúng hiện đang bị đe dọa vì mất môi trường sống.

Nguồn : Wikipedia & Internet

buixuanphuong09
20-05-2021, 04:59 PM
http://www.sunshine-seeds.de/images/products/Uvariodendron_connivens.jpg

http://annonaceae.myspecies.info/sites/annonaceae.myspecies.info/files/styles/large/public/TC1051_Uvariodendron_connivens_Mt_Cameroon_April20 16_007.JPG?itok=tV_rWdkW

B.239- CÂY CONNIVENS
(Không có Thơ)

Sưu tập :

30- Chi Uvariodendron:
B.239- CâyConnivens – Uvariodendron connivens NEW

Uvariodendron connivens là loài thực vật có hoa thuộc chi Uvariodendron, Tông Monodoreae, Phân họ Annonoideae, họ Na Annonaceae. Loài này có ở Cameroon và Nigeria. Chúng hiện đang bị đe dọa vì mất môi trường sống.
Cây gỗ thường xanh, nhỏ đến 12 m, mọc xen kẽ, dài đến 40 cm và rộng 12 cm, lá hình bầu dục thuôn, màu xanh đậm với đầu thuôn dài. Những bông hoa 6 cánh dài tới 5 cm, màu đỏ hồng, xuất hiện riêng lẻ ở nách lá, sau đó là những quả dài đến 4 cm, có thể ăn được, màu hồng đến đỏ, bao gồm một số quả từng phần.

Nguồn : Wikipedia & Internet

buixuanphuong09
20-05-2021, 05:02 PM
http://annonaceae.myspecies.info/sites/annonaceae.myspecies.info/files/styles/large/public/IMGP3568.JPG?itok=3jDoK74x

http://annonaceae.myspecies.info/sites/annonaceae.myspecies.info/files/styles/large/public/IMGP3584.JPG?itok=muOU1ZUl

B.240- CÂY GIGANTEUM
(Không có Thơ)

Sưu tập :

B.240- CâyGiganteum – Uvariodendron giganteum NEW

Uvariodendron giganteum là loài thực vật có hoa thuộc chi Uvariodendron, Tông Monodoreae, Phân họ Annonoideae, họ Na Annonaceae. Loài này có ở Cameroon và Gabon. Môi trường sống tự nhiên của chúng là rừng ẩm vùng đất thấp nhiệt đới hoặc cận nhiệt đới. Chúng hiện đang bị đe dọa vì mất môi trường sống.

Nguồn : Wikipedia & Internet

buixuanphuong09
21-05-2021, 07:26 AM
http://vnthihuu.net/image/jpeg;base64,/9j/4AAQSkZJRgABAQAAAQABAAD/2wCEAAoHCBYWFRgVFhYYGRgYGRgYGhYYGBUcGhUYGBocGRgYGB gcJC4lHB4rHxgYJjgmKy8xNTU1GiQ7QDs0Py40NjEBDAwMEA8Q HxISHjQrJCs0NDQ0NDQ0NDQ0NDQ0NDQ0NDQ0NDQ0NDQ0NDQ0ND Q0NDQ0NDQ0NDQ0NDQ0NDQ0NDQ0NP/AABEIAMIBAwMBIgACEQEDEQH/xAAcAAABBQEBAQAAAAAAAAAAAAAEAAIDBQYBBwj/xAA7EAABAwIEBAQEBQMEAQUAAAABAAIRAyEEEjFBBVFhcSKBka EGEzKxQsHR8PEUUuFicoLCYwcVIzM0/8QAGgEAAwEBAQEAAAAAAAAAAAAAAQIDAAQFBv/EACMRAAICAwEAAQUBAQAAAAAAAAABAhEDEiExQQQTIlFhMhT/2gAMAwEAAhEDEQA/ADzUzRGy5isM5wlVXC8Xotax7SzrC+YztSkudJNbGHxtPKZWy+ H8WHMAlVHEeHZxIQPD89J4aZgmFTJiWWCjfUGP6Nq9hKTMEdYW h4Xgm5GuIkkKevh2gSFTH9A4Q3kUikvTJYimAOqdw/FgG5U2NpS4qrqYeCuJuE5VZm0aynigQpWPVRgtApMTiS0SrS+n 1jadjtUrLStBCqn1wDqq+px4QRuqDiGPMyCuaWGU30RyRoq2Mh 0jt3XMTXzsPZZbD4t79dleYd8ruxx+zCmOnUSzwL81MCDI67c/dTPZuTtYcxtPuU3BENHTccwiMRTNiLN57wNZ9l0fTZlNV+jQls gJ9WLc5201J6beYTRR5TBI1M+nnrvddxJJkgd4kGALaelkxlSR pYQQRyvPnfmuxrg99CWMOlxaP9pvbsZITqdhBHte4iyY6rMuJm 402tqO0BF0nh7C158UxMCxsNtRv5qaVhUujWOH1DYRFr9RHdcm xmTrA3EdPe3Ip7sOYOWLAGABeO37uoGF31C8GY1EGxt6BCmgum EYYWGY5d45xz2iJ9E7EtDGiCTA1mTEA3Pc+4XKZM2vII2sDqD5 xfoVNi2NLRzAgjp16fqqLsaJ2Vj3b9nEjvaY7pCqMttdZbeCb/r6KQsOUgAESDppoTdQgkHSJmdPENYUWZsYQNbwd5mOvsfVC1ne G4ABFhfb9yj6oAvO8npvHe/uq9+rhHM201tc7QmRrKriVLMxzWgAkSDO8yO2iocNwQubndc9V o3wCepbrt/EBMfjAxpbpHPcbKOe400TyR7Zmn8OyE3gHZSV6k08mtoRNJ/zHk6xohMUwtfJsFOm2JaMHiOHnMe6S1dXJJ0SXZ/0P9BsmwgIIKvMNjjpNln8OSbqUVCCvOyRv30ndGubimxdC457S MwVTTxBIhTVych7KUJOPDKR6B8KfETKjAxxAe23dWfFuIsa3Ve KYDFupvlavD4o1CJK7vqfqHHC4/tDylwvq+KBXC8EIbIAFE6rlK8BwaqSFadWW+GqxZD8SeSClw94 cicfRzNhoXq4XvFJl4/lHpjmglxU/wD7c4iQEfQ4Y4GSDqjxVYBEgFdEtYK2SM4KZadFYUsSGhLEkEk hVxPiXFPKpOjbGiw+OEK1wOIztLdYseYbcjL5rM4Z1kdgKhY8O 2NnDoSjDIsU0158jQdOyyqMggwSOV5j87/ZDUmAAjaeQmf7o5bd1Y4lkOBg5bER++qCaYLmiZFxNjBu4SegH ovV2OgfXpyQQBBvG9up3lQsAF7zoSPbzBXMSZlwkZoA2kETeec hS4JoB/6i8zoJ958kyN8h2Hc6QQSYDQTA0jK4HfU9fZSvYMxEQOex7+gC 5RoizxqQ1sgugt5naQEnmAWjQaes676G3VPRrH0meIuG14mZ2i d7IvKC11re99jO/wCiDpbQekbDkApqdhlnVvOIynU/wtGhGhU2eGC28TbsJn2VS+mSYguImAB56eqt6mIAkn6RbT+46w gaIcXl0giBb8QIJE/l+aWUU2gAL2SIvNjA28u6DabEkRvznrdWPEvC8DnfyMzB2uhHM 3On3I7KbVOgAj2AtBnkD0k/fRB4nCh2UO1EiZt+I/eVZ1mZYkQCLdYt95sgqxJ02FhzOv3HuhOO0WjS7GirZTDCQFVc VBej8VWzHuha7wGlcnUQooHUe64u1cSJN0le5GtGh4XgM0koLi uHyPjzV5gcaxjZKzvFMbnqF3oOi5ItylYJVQVw8XVriQMipcHU VlDnbGEkotys0eoosc3LorfgmIsFypgc02QtL/43BvVVkvuQ1+R9W0aRuJM6qPFYm3VMyS3Mg3g3lRcFFJMpJaxp lpw3FkLZcPeHNCw3B4m61GBxzGPAJidlbFjp2JGzSHBiNFkeKY EZzC0mP41TYwkuGixzuLh8mdVf6mWNUjSa+SvrPgkckM58XTcT UlxKmwlMO1XnOMfUIkn4D08WQ5aHA4kEId+AaRopaeELWqOSSj TDTiaPCVWvYNSWnKY9p8kFiaHi1s6QNdeRN78kH8PVnMqlpPhf z0zDQ/ceav8AG4abwfCZAE+K38L2Pp5740zphLaJUsOaQZI1noDc9NDd T4RhaSIFyMunPUb8x5hC/Ofnc4gAREAmbiDm7hG0KWhNgZjYTsJ67K4zD2ZQC2TN7SbXMxz MhMrHKBLuo5C/PfQpodoCIMg2uf8AGi690iYFvCY5E27aKqdoUaydRYGCD226ax KIY0l2Y3h14P0gi5nog2AOMtt3Jgb2PK7r9VLkdoZuCCJgOaSJ kb6AeqyRmFPpZG5Z8uROne4QzG9r6bkGBI/fMoj5gtaLRbUibHvJJ9UNiWBhMgDMS4ET0cAIvpmCaUb6hSDHg ODQRO4nb17oPMZA5Egjy1+3kUZiyXCOcknlzj39FXMBEyBefpi BGg9lB+gaGPF+f4SDeN7zzBKFxDgb6SZgR3FxaLInFkgkHmBOl iCZ6DT2QNR5JIGh35XlCzJGbx9TI82tqPP/ADKCxNYOBhWfHsKSwPsC0weoP8e6zlJ5SSgrsnKIJUwxkpI3Mk n2YtFfR4i6IJTmYiTJVc1OzJ3ij8AcTUYCoOa02GrMDbkLzmhi iFZYdz3aOhQlioaJrX49gNoVDxXE+MOGgKCdRcLlyGxNa0alCM EpJoZMv28cGTKNdE1mKJCzmE+q6vi8BshbNjVjSbl1hGHxZabJ Y/FOIzZjPRVdSvF0JUxBdqpLG2xVJU0GjFvdq5x7klWOHqmFnmVI VzgsSIS58dK6ISTCqlYqN2PczREMaXfSJXMTwmpGYssoQjfqBH YseFcRc4guK0LcW2IlYqi7IOyKo4qbgrPFGaaReL2VGjfWDSHj VpB9DK2WHqtewPaZa8C5/D0XmP8AVE2Wv+EsdLH0jq3xN/2nX3+6p9I3ilrLxjwdOgjEsyvJgxO352UhbnZl5iQI5fzPYp3E PF4mgQHRby0/eygo1iCWnmYj3/lejFr0qPfMhxNnEZjEXF9OiLeJEExPaIAtptqgqZcWkGS6c0z6 CB0+6npNcXX1tPczGnkmb6Dh2q0sgg+Kw0EAbHVObLjl2jqLXP nsbJ1QCJaRYSGkAc5A5KHDVQQb5YNp6+GOsHL3RFsIY29tQdtN N/0/VR8TPi5iB2uL9BfLCr24h4eQSDIBd4nAB0CMloImTH+oKbEVYB JmXESLWMCNdozLbUqCl0kqUZaZMaugCTreVWMJBPciJ1gRy1+p GVqx1aAD4Rm2I5A9YCqqbzexkOt1972SVwCFiKuxg39rQOqHYy SJBM6ATqdNe6nqEANMkOzkZQDZsTM85kR2Q9GqATE2uL/v07oUYDx9MuYWEXgiwtO2+mqxbhl1W9xGht+KPXosXxagWvcLQ biOv+ZWowB/UBJCuw5ST6REobXw0CUJKtMRU8MKqdqjFtrojVCBR+Gxxbsq9P BRlFP0BZYjiMiAEKwzcoeVPTMIapLg1E4YdQjcNWzQCpeHUw5q DxrMj7LnU1JuD9Bt8GnocIY9ul+apsdw1zDEW5o3gnFyCGu9Ve 4sNe1TlcVwZxi489MM+knYcw4BaCvwoxIVO+jlcDyKaOTbjJ98 Z6P8HcODoJC3FfhzHNLco0WU+EsUAxobdXvGuMOo0y/ITbZdGHVReyKpUjzHitEMrPZsHFLDURsq35lXE1nfLY573EuLW Akxue2i2/Afg+uQHV4Z/pJDnegt7qKwvuqCkkU7KQAko74TxTf6sNcbOY8dzY/kVfY34UpQG/PLHOs2Q3xGJs0kTYE2OyB4N8MOwdY4is8VGta4DI1xPisS5mwi dJ1Sx+nlGVyCl01QxFNoEA3uPC4zNrSEIXNdMU3NGsxEka/nZWlDEsePC9pMEjQkf8dbITiLXNaXNI8IMl24O66nGl/B1XgCK7RY2ncmP3r7KM1AJBJMwAWiQTvl5nRV2Aq53RmgwX5TF oNwD5z5ao8P2dYRAZF3RMmRpEC/6pUFqh2LrAtzNBNspmQQRImdyY9kPhapDoP0knSLgyDB3/UJlTFZJaQSdRzBN8wMXmFCyltMaHNeBvr26LN9FG49j2wYkfhB MmQbgx0JUzHB0TfMN9jqJ7ySuYgjLEtIBFxeZPPv+ahAOSQSIs S48gIjn+qz6hmKpUIvcBpBi/hAJ/fmhHw0gkxp0i9p/eyfTqOL8p+lwN4JvIPoZ9k57BIEEmzTmJkaNHsCEELRE6LzNoI tB/euqHDdDEgQTJHdpgdVNiTGvf01vsFDUJGup39YWMMxZ2BtYjpz/fRU3xHQDWh8EXjsOvmrV4BEjfbTa6A4o0PpubFyOuv8rIxkTUC SpXvcCuKv2v6JYXWq3UTgo2tKeTC1UIxhXQk4pAogJWNUzqUqL D3KsmsUZy1NYRwvwhRcUuZSzwo3vlc8YvfYVJ2EcLVo3GQ4DZZ 5lYsKPoy8SqZIfJRr9G4wtZrmLOcRpAvKdgMVlEEqv4jjYdKRR vwLpo23/p+8NqFpO1luePtDqD2xJIgAXJJ5LxfgvGcjwZhey/DtX5lJtU/inLOwBi3mCujGpVp+/kCZjOD/AA7j6THNpZKYe4vJc7K8kfSCWAmI2PprM7OEY1j2fOqGrTc9ud j81RrPEJc2bGADqIE816IkV0LCl4x1JrgFj8Cyq3JUaHNO24I0 IOoI5hVNLhVSjZlZ76d/A8gvbJmW1Pqd/wAp2Whcha5slypdGi2eW/FuBcyqMRSJYc31M8MPF5j8J5/ubXC/EtaphmZxDyHjMCAXhhazPFspkmw5TbRS/GnCn1WZ6ZioyCQLCowascNzBJB2815/j8Q1rcHmDnAOrPtIlrnNGXr9M/8AK4U49SKt2j0vBVslIwGnN+M35X7zt1QlWo4PJmSIADHCGjcw NjAk6qsfjqj2NDaTgDqS5rRbQAC5J6rjKea5AEHXWD2M30CCRM sH1S45tSbAW9EXSxTAw5nBoEh+8ToQeSpWPy3Ek6RG/M3uimPB5gEaAeh8ws0CrJsJV8TmluUuJ5gag21mfae6sKoAMAw JJN9Z1mbQgKYZ9IvAdDnCJcLidNQIKJrAwRMaGCBM2lsjnH2QY 76FUKTYz2mS0OtIaIt01Kbi8hAbbMPKBF5PUxZVzcVkJLDzBJ3 bJtB3j7JGuXEkmSSDJAgiAB2sPdLXSdds5iWgjabACfz/ACQFT31KsCAexGunaeaCNMC5mRJ5RyA2mUQkLnEnf05eXZDuFp 1AOnMEx+nqiaVWGObeDFo3BtfYwSohTnyvHT8X2WCvTEY/hZ+Y6GmJka73SWvrURJj7pKu7F1MHQYC1QvZBum4WvlU1eqClq SkRXoO8JkqSJUJVKC0WHDKRe6ArvF8PexskGFF8F0Q6pfovSuK YFhpbaLizSqQ0YWrPJXvK5Tfe6djxle5vIoEuM2V4JNWK6LCo0 FS0MVlsVDhqZOqficLaQsvdWGLZY4d+YymcQoSEBga5BgozFVx CH29XwzRWsblK+iPhunlwmHH/hp+paCfcr52Y8PcGyGgkDMZhsmMxjYar3Hh3xTh5ZRpHOxrWtF TQOLQ1oaAbzLmevRdEWou2GMW/DWIPEV3RFPKXZspJNmWJJcBryjmUNSfVOZz4ALjlaB9LRmAk7k +GUVQIAA5e5NyU33E+Lg+tEeEY5hOZznFxFzECAdALAKSudrLt QgjuFVYioWugk30n9VGcqVDxjbsfVaIk9I8xuvJ/jzh0V2ZB4GhzoAtLjLmgeh816i/E25dJ17H1WO+LWDIKp1D2tA6EOzf9JUoya6hpLgFgcxY3M92SP pIJsLkSdAeyJ8IOkzduWdDvBQ+Aq5mTcsnQnQ/6fZTVXtNwIgxe0dzoSqJ2hRz3jqRfuJ1l0WTwYMZp0MXB5gaR+/QV9QmRaDB0m4XWOIibkaDQX3tpogzUHfO3MgdbGdyPMqSRlMu6 XJmSLHtKFBBu43EGNfvuk0AAmbf2uBvYaJQMJczMJm/hJsNNAY9J81I7wgncC4Fp2sR2Q+GmCSfIxB5x1lS4OrLjpcabO PLufzQFskpVZh0DdpEwLfaChatQSSTrmPkVMX5ZaGhm/3tCFrvDraTbvtN+qezEL3AmAPDr2PInuUqbNQNRmPYReOaic/LcC/Llt++y74SSZmdI7/olYQZp5fmknGmfwm22iS1h6edOppNpkqeEbh4hUc6RzpgVOiUx 9C8KeriQDZQtqEmVk5P0N2aP4eYaZlbJnFA8ZSsBhsflEJP4u4 Hwrky4ZSDbRp+K8PYQXQJWNrYcNeY0R7MfUqb2VfjHFrrpsEZR erYzaYdQqAQrEszNWfw1S91d0cSAIXQ+BRUVqLmvkJ9bMW6I97 2kqcBsLbMzRnRTI2XonwC+iMO572y+jVJAJEA1GsyuuLf/WRusriKTSrj4M4jSw7qzKw8FVjRmgmC0m0DbxctkZO0aPJHrH9 S2tTF4zsEgE2zNmx10OqHGLGn639VUYHFMA+Yx4ew2LWnxMtaB 2hB4jidNziGOeIJbD2Fkka5ZiVGUpN2dCSo0dLHDSVzFvDwBpF wb66abhZzDYok+Ez2lTYnHFjc7yGN5u1PRrdSSmTbVMV8fCNzy wuLnufmsGhoGVoMkMbJJJtLiY7LM/E2LNUBgMagMBnKAZJJG9kQ/FsrPe9pAa3xEk2bpfJ7AXud7rvBsK17n1XXtlbO5P1H7DzKWX4 9M/y4V3AC7IWi52BJ1/WFYOq2IMiddjI5zr3UPywyoQLAovGXAfAiIJ6jp2Ri7FXOHGE6 gzrZxEgj+Un1LggAE2Omn6qDC1Aczpi2nOCPdKo8mDbUb3EHTz RroX4GEjRt5MZo+q9jBXXki8E6QenVC0qh0kWm1pUj6vUnoCZb eINvZZoSyZzhF5mZBBH2TmPg+4HTr+nRQBktki4vttHumveSRm 1PlY8j3lAFBj6ofDjEGZi1ovdCvcCTG0/kLHy+6ipkC1hN99/8z6JmYzMSDo0xJ1990xkSVC0w4fisbWJHLlt7rlJgFzEN58o1+ 6TnywiLz4dpEXv5b80x1OWzeRMXIBMb80GMOgm4mNrriWQdUlg WYSvhi26iBWmqtY9kReFmHsIJS425LpzuI35YlPaQo8ysuGMbu qSeqthTGMaCE0UAicZlDrIcPU1JtG2JqfgVdja2Z3ZGl8rlTCy 2UYySdsykRYcCE51SDqgvmltlE6qSrqPyMH/PuphilVtentemo1lq3EprqyBa9StelaNZY4XjLqZtJE3bJAd3I Wiw3Fm1YJaQA7MGFxc08sxJvHbdYaoETg8YWWUpRtcMpSXhvK/Hq4JyOawHZrG2t/cbqrfgzUdne973c3OJ15cvJLg7DVvNloTgCBp7rllNp0Zzkynb gxke23iy97OBkdYlWfDcO4CG2byXHU4V3gnNyT0SqbY+Nty6yv rYQE3Tf6MnM0NzeEk/6eqr8dxXLVjaU/F4t4Gdji0gajlyV4Wi7cWVgMHsTcKVj55C8Edv3so3YnO0P3uC 0DfmeihDonyvfXZWFDKDgDE9uvmpyYBPrE9rKu+bH8/aVKcUTebzfUT+qzRN8LB72gy42FzAuLfkTCDxj9ch3gXIMagid 9dUz5217m/Wf8qF8M31k3JnWL9dEEZOmGUqs3MSAHCwuQR6DVQ/MhwN5HuB+QlDMxQaQQdDI2jWykFYEyZjMCNLa6xpYhE1hNGrJL BEEzqQJ/glT0m+E3A3ubbz32QFerkJjQzAGwhMbXdlmLG0nnrrzQaDZYTP 4j6FdVX/AFQ/tPqf1SS0Yo8XULDE2QL8QCUJVxZebrjROirHHS6RQU5oK7Ta4a LlKmRqiDVAQb+EZJEbGO1Ke5qcyuE2s+yRp2aUTjSpDioEIZr0 ntBW1TfRYq2C13gklRAKV7IULiumPnBzpK60pkpwBRMSZ1LSMl RtoollOEkpJAtFrw/hYqamB0TeKcLFO7SfNcwPECzquY7HmpqIC5VKe38BsW3wxio8J 2W2+WXCQV5dg8UWOkLb8J+IQWwVGcfysaMl4ybF0i03cpaeN8M C6quN8SzA5QVXcEx0Ph5SqN9RSNJ8CazD8zO5pAncK0e9rmHsi cbiGOZqFRYX6ze3JXiUqgfhroquZs6+UmJLbx5wlinjMS0FvQ6 hDY85H5hYgyO4Vlj2NexlVgjM0Ez+I79lVMLAXVrRFwU8Yi155 hA4ipNzYjZCnEH15lOo8JyZbVcUBBAjrrM8gozigTuY5nX1VM/F8lAcUUdBS4OKk2TxjCIiDIvO0nUdVnf6sjdObit02hrND8/ebzEX6X7X9kv6q2u4/fdUTcSTv/lSNrac+aVwNZe1MS0E3cesapKlzA/jPskjqggL8JDZUFB8FHYnNk0KrWBGDtOyJYPxNgo6ZLioAp8I/K5BxpcCg1mCdaERUwbmi6kp8RaFHjOKNIgLlvK5VXDdACwSjMP TBVVVqmZUlDEELocW0MlRZV8ICqyvhYRf9T1UD6soR2QrB2UkQ xgUL6kJprp2pMFNhrV0jdANrGQrj5rSy/JSlFoGoKHhPDZQADibIu7QmcBlALpUuascCy6pqWKVnh8TF1OW K30KgvUXWIYA26zGJPisrHE4l7hoYQ2DpiZchqo+DuLfhJg3uA uT6qxw+IAMqDFwG2VTTxV0VFvo/wDnhZY92Z0o3BVg9jKbplgdFwBGqDoslT06eUgjZaxmU2NdBQD qmyvPiOn4muDRDgCHD8R0v1Wcqi+83kLph1E5Kjj3qNz0wvTS5 UoU656Z8xcLkzMmowSyop2PvA/cIAOUtN8GUGjFpm5j7pIUYrqPVJJqY0HEGtDDNtVm6TC4wBK2/wAQcMzWG6J4T8Pta0GPNedjzxxx/rEqvDHM4Y+JIKDqMgkbhenVeHDKVieKcLeHmNCrQzbP8jUURKL wuCe/QWVhgODFzwHCy2uD4a1jRYJ8mdLiCYpvDCPqFkx+FaCtfxVjIK x+IJDtUkJuTMRYmlFwgXuhH1JKDrMV4P8AYSAmV0hcAT5TsBxj bo5lIkWQbHXWr+H2NtKlkk4qwxVsz7aLmn6T6FTPfIiF6MeGse 2Qs3xLAMYVJZ79Q7jSM0WdIRWGC5jYQAxRCsvyQFSZo2kZVWVK paSo6OOsuvqSlUKY9p+BPzczULhsKXORWGcIghG4Qta6Ukm0nq BptBeGo5RBRDmWTsVVbYtOqHNWApq66O1Q/wCWK1J9A/W2XUzGu5E7LDYljmuIOsmea1uGxWSoHx0M8jYoH4uwOV4cLtcJ BA53XRjlToRrhlXFMJT3BRldSEGlcT3LgCJhoT2rkLrgsYWf9y ku2SSgPXuI/U1WbPoCSS+fX+kAYdFSVx4iupKz/wBIePjGU9QrDFaJJJvkQzvECs3W+orqS6cJkI6IaokkuhDMGC6 kknAPpq6wKSSlk8MbPAOOUXVHxv6l1Jci/wBDy8M1VQtL6x3XEl1x8ED67BIsPRdopJLLwovSdmqkckklCgv Dqd6SSR+j/APX0RHxF/8Ampdm/kuJJo+oVmIrfmVA5JJdqJs4E5iSSIDpTSkklMJJJJMA/9k=

https://lh3.googleusercontent.com/proxy/BTBcVk3kOC2CLfmN5DpqR3eJ5nATVGzNuJPLWf07s_utKON1cy OP_Svnnu8nRvtc7nrevZuoxsCmolE5-EN8Pzv8-IFmLDhKwcz6zsk0urR7UCDnDU9P6FBj6Xk3dpCj0pMEPmmHtWb Uc3YyvdN04hP7
B.241- CÂY GORGONIS
(Không có Thơ)

Sưu tập :

B.241- CâyGorgonis – Uvariodendron gorgonis NEW

Uvariodendron gorgonis là loài thực vật có hoa thuộc chi Uvariodendron, Tông Monodoreae, Phân họ Annonoideae, họ Na Annonaceae. Loài này có ở Kenya và Tanzania.

Nguồn : Wikipedia & Internet

buixuanphuong09
21-05-2021, 07:35 AM
http://tropical.theferns.info/plantimages/sized/9/2/9285b6212cdd5efac46280790a87e17254009a85_480px.jpg

http://annonaceae.myspecies.info/sites/annonaceae.myspecies.info/files/styles/large/public/IMG_1661TC34.jpg?itok=qulR2T9s
B.242- CÂY KIRKII
(Không có Thơ)

Sưu tập :

B.242- CâyKirkii – Uvariodendron kirkii NEW

Uvariodendron kirkii là loài thực vật có hoa thuộc chi Uvariodendron, Tông Monodoreae, Phân họ Annonoideae, họ Na Annonaceae. Loài này có ở Kenya và Tanzania.

Nguồn : Wikipedia & Internet

buixuanphuong09
21-05-2021, 07:39 AM
http://tropical.theferns.info/plantimages/sized/5/8/586d3f14a129509d5283ad32d878041037a5e30d_300px.jpg
http://annonaceae.myspecies.info/sites/annonaceae.myspecies.info/files/styles/large/public/IMG_1509TC21.jpg?itok=S8l60mHw

B.243- CÂY PYCNOPHYLLUM
(Không có Thơ)

Sưu tập :

B.243- CâyPycnophyllum – Uvariodendron pycnophyllum NEW

Uvariodendron pycnophyllum là loài thực vật có hoa thuộc chi Uvariodendron, Tông Monodoreae, Phân họ Annonoideae, họ Na Annonaceae. Đây là loài đặc hữu của Tanzania.

Nguồn : Wikipedia & Internet

buixuanphuong09
21-05-2021, 07:46 AM
http://afroannons.myspecies.info/sites/afroannons.myspecies.info/files/styles/large/public/Uvariopsis%20bakeriana%2003.JPG?itok=zMoiUuu3
http://annonaceae.myspecies.info/sites/annonaceae.myspecies.info/files/styles/large/public/TC1000_Uvariopsis_bakeriana_Bayang_Mbo_March2016_0 1.JPG?itok=JthpnnHX

B.244- CÂY BAKERIANA
(Không có Thơ)

Sưu tập :

31- Chi Uvariopsis :
B.244- CâyBakeriana – Uvariopsis bakeriana NEW

Uvariopsis bakeriana là loài thực vật có hoa thuộc chi Uvariopsis, Tông Monodoreae, Phân họ Annonoideae, họ Na Annonaceae. Loài này được (Hutch. & Dalziel) Robyns & Ghesq. miêu tả khoa học đầu tiên năm 1933.

Nguồn : Wikipedia & Internet