http://vnthihuu.net/showthread.php?1...l=1#post274390
THEO THUYỀN BÁT NHÃ
Tự kiểm lòng ta chẳng trách người
Đó là lẽ sống cuối đời tôi
Trì Kinh sớm tối thân luôn trụ
Học Pháp ngày đêm trí chẳng rời
Lặng lẽ rèn tâm neo hiện tại
Âm thầm mở tuệ hướng xa xôi
Bỏ mê về ngộ lên bờ GIÁC
Bát Nhã theo thuyền quyết chẳng ngơi.
BXP 02.5.2017
CẶP NÀY THẤT ĐỐI BÁC PHƯỢNG ƠI !
http://vnthihuu.net/showthread.php?1...l=1#post274777
MỘT HAY KHÁC
Dòng thác vô thường cứ cuộn trôi
Không chung chẳng thỉ mãi luân đời
Ngày nào trẻ khỏe thông minh thế
Nay đã già nua lú lẫn rồi
Xốc tới còn mong nhanh hái quả
Vươn tìm lại muốn chậm về nơi…
Trẻ-già phân biệt hai người khác
Nhưng vẫn : đây là một Phượng thôi!*
BXP 9/5/2017
PHẢI LÀ CHỮ THỦY MỚI ĐÚNG
Tôi đọc trong kinh sách Phật giáo luôn luôn là chữ vô thỉ chứ không phải vô thủy. Trong văn chương ta thường dùng chữ chung thủy, thuỷ chung. Ta viết "tình yêu chung thủy" không ai viết "tình yêu chung thỉ", nhưng như thế không có nghĩa là tôi viết chữ thỉ trong câu thơ trên là sai. Thỉ hay Thủy đều có nghĩa là bắt đầu. Câu "Không chung chẳng thỉ mãi luân đời" là tôi lấy ý ở câu "vô thỉ vô chung" (Không có bắt đầu cũng không có kết thúc). Cha mẹ sinh ra ta, ông bà sinh ra cha mẹ … cứ thế đến vô cùng, không ai tìm được cái khởi đầu. Tôi chưa tìm được gốc từ Hán của chữ THỈ, nhưng khẳng định dùng THỈ không sai. Tôi cố ý dùng chữ THỈ trong câu thơ trên là muốn nhấn mạnh cái ý "vô thỉ vô chung".
狶 hi, thỉ
xī, shǐ
________________________________________
1. (Danh) Heo, lợn.
矢 thỉ
shǐ
________________________________________
1. (Danh) Cái tên (để bắn cung). ◎Như: vô đích phóng thỉ 無的放矢 bắn tên không có đích. § Nghĩa bóng: (1) Nói năng hoặc hành động hàm hồ, không có mục đích. (2) Chỉ trích, công kích một cách bừa bãi, không có căn cứ.
2. (Danh) Cái thẻ đầu hồ (cuộc vui ăn uống ngày xưa, có trò chơi ném thẻ để định hơn thua). ◇Lễ Kí 禮記: Chủ nhân phụng thỉ 主人奉矢 (Đầu hồ 投壺) Chủ nhân bưng thẻ đầu hồ.
3. (Danh) Cứt, phân. § Nguyên là chữ thỉ 屎 ◇Sử Kí 史記: Liêm tướng quân tuy lão, thượng thiện phạn, nhiên dữ thần tọa, khoảnh chi, tam di thỉ hĩ 廉將軍雖老, 尚善飯, 然與臣坐, 頃之, 三遺矢矣 (Liêm Pha Lạn Tương Như truyện 廉頗藺相如傳) Liêm tướng quân tuy già nhưng ăn còn khỏe. Có điều ngồi với tôi một lúc mà bỏ đi đại tiện đến ba lần.
豕 thỉ
shǐ
________________________________________
1. (Danh) Lợn, heo. § Cũng như trư 豬.
舐 thỉ, để
shì
________________________________________
1. (Động) Liếm, lấy lưỡi liếm.
屎 thỉ, hi
shǐ, xī
________________________________________
1. (Danh) Cứt, phân. ◇Pháp Hoa Kinh 法華經: Thỉ niệu xú xứ 屎尿臭處 (Thí dụ phẩm đệ tam 譬喻品第三) Chỗ cứt đái hôi thối.
2. (Danh) Chất bẩn thải ra ở tai, mắt. ◎Như: nhãn thỉ 眼屎 ghèn mắt, nhĩ thỉ 耳屎 ráy tai.
3. (Tính) Thấp, kém, dở (giễu cợt). ◎Như: thỉ đản 屎蛋 thằng ngu ngốc, thỉ kì 屎棋 tay đánh cờ hạng bét.
Thưa bác Xuân Phượng
Chữ THỈ có nghĩa đẹp chỉ dùng với nghĩa là CÂY CỎ THỈ
[蓬矢] bồng thỉ [弓矢] cung thỉ [桑弧蓬矢] tang hồ bồng thỉ
Người ta đã đọc chệch âm ở trường hợp bác phân tích trên. Dạ nếu bác thích trình bày như thế để được âm và bạn bè dễ đọc thì tùy ý bác. Cháu chỉ nhắc theo phận sự thôi.
矢 THỈ cây tên, mũi tên Bộ Thủ 111
屎: hy, thỉ : phân, cứt Bộ: thi 尸
豕 THỈ con heo, con lợn Bộ Thủ 152
豬: trư Tổng nét: 15 Bộ: thỉ 豕 (+8 nét)
舐 thỉ, thị, để Bộ: thiệt 舌 (+4 nét) : (Động) Liếm, lấy lưỡi liếm.
Bài VMT đã xóa nhưng cần phải nói rõ vấn đề này. Đã góp ý thì phải để cho rõ ràng.
Chữ thỉ tôi dùng không phải những chữ thỉ này. Thỉ cũng như Thủy có nghĩa là khởi đầu. Vô thỉ vô chung là không có sự bắt đầu và không có kết thúc, không phải chữ Thỉ là tên, là lợn, là cứt ...
Tôi sẽ phải tìm bằng được chữ Hán đọc là THỈ với ý nghĩa là bắt đầu. Yêu cầu BĐH không được xóa những cái đã đăng chưa ngã ngũ.
DẠ CHỮ BÁC XUÂN PHƯỢNG CẦN TÌM ĐÂY Ạ
始 thủy, thí
shǐ
(Danh) Chỗ bắt đầu, khởi điểm. ◎Như: tự thủy chí chung 自始至終 từ đầu tới cuối. ◇Lễ Kí 禮記: Vật hữu bổn mạt, sự hữu chung thủy 物有本末, 事有終始 (Đại Học 大學) Vật có gốc ngọn, việc có đầu có cuối.
始
thỉ
Từ điển Trần Văn Chánh
① Bắt đầu, mở đầu: 開始報告 Bắt đầu báo cáo; 自始至終 Từ đầu chí cuối;
② (văn) Lúc đầu: 始吾於人也,聽其言而信其行 Lúc đầu đối với người khác, ta nghe lời họ nói mà tin ở việc họ làm (Luận ngữ);
③ (văn) Vừa mới, mới vừa: 今上始得天下 Nay nhà vua vừa mới có được thiên hạ (Sử kí).【始終】 thuỷ chung [shêzhong] Trước sau, từ đầu chí cuối: 始終不渝 Trước sau không thay đổi; 始終如一 Trước sau như một; 始終不懈 Bền bỉ;
④ Mới: 遊行至下午五時始畢 Tuần hành đến 5 giờ chiều mới tan; 千呼萬喚始出來 Kêu mãi gọi mãi mới chịu ra (Bạch Cư Dị: Tì bà hành);
⑤ Từng: 未始 Chưa từng.
...gió vẫn dậy bụi hồng trăm năm cũ...