Euriphene veronica là một loài bướm Quí tộc thuộc chi Euriphene, Tông Adoliadini, Phân họ Limenitidinae Họ Bướm giáp Nymphalidae. Nó được tìm thấy ở Guinea, Sierra Leone, Liberia, miền nam Bờ Biển Ngà và phía tây Ghana. Môi trường sống bao gồm rừng.
Euryphaedra thauma là một loài bướm Quí tộc thuộc chi đơn loài Euryphaedra, Tông Adoliadini, Phân họ Limenitidinae Họ Bướm giáp Nymphalidae được tìm thấy ở Cameroon và Gabon.
15- Chi Euryphura
B.3.254- Bướm nữ thần đốm xanh – Euryphura achlys
Euryphura achlys, bướm nữ thần đốm xanh là một loài bướm Quí tộc thuộc chi Euryphura, Tông Adoliadini, Phân họ Limenitidinae Họ Bướm giáp Nymphalidae. Giới hạn cực nam là rừng Ongoye, Nam Phi. Nó cũng được tìm thấy trong các khu rừng ở phía đông Zimbabwe, xung quanh Mulanje Massif ở phía đông nam Malawi, Mozambique và Kenya.
Sải cánh là 48 - 55 mm đối với con đực và 55 - 65 mm đối với con cái. Bướm trưởng thành bay quanh năm, nhưng chủ yếu từ tháng 3 đến tháng 6.
Ấu trùng ăn các loài thuộc chi Côca Erythroxylum họ Côca Erythroxylaceae.
Euryphura chalcis là một loài bướm Quí tộc thuộc chi Euryphura, Tông Adoliadini, Phân họ Limenitidinae Họ Bướm giáp Nymphalidae. Nó được tìm thấy ở Sénégal, Guinea, Sierra Leone, Liberia, Bờ Biển Ngà, Ghana, Togo, Bêlarut, Nigeria, Cameroon, Gabon, Cộng hòa Congo, Cộng hòa Trung Phi, Cộng hòa Dân chủ Congo, Uganda, Kenya, Tanzania và Zambia. Môi trường sống bao gồm rừng.
Bướm trưởng thành ăn chi Cleistopholis họ Na Annonaceae. Người ta cho rằng mật hoa trong những bông hoa này đã lên men.
Ấu trùng ăn các loài thuộc chi Hugonia họ Lanh Linaceae, chi Ventilago họ Táo Rhamnaceae; chi Giáng hương Pterocarpus, chi Sưa Dalbergia, chi Cassia họ ĐậuFabaceae; chi Cơm nguội Celtis họ Gai dầu Cannabaceae; chi Hippocratea họ Dây gối Celastraceae và chi Vú sữa Chrysophyllum họ Hồng xiêm Sapotaceae.
Hamanumida daedalus là một loài bướm Quí tộc thuộc chi Hamanumida, Tông Adoliadini, Phân họ Limenitidinae Họ Bướm giáp Nymphalidae và là thành viên duy nhất của chi Hamanumida.
Nó được tìm thấy ở vương quốc Afrotropical (Natal, Swaziland, Transvaal, Mozambique, Rhodesia, Botswana, châu Phi nhiệt đới (vùng đất thấp khô cằn) và Tây Nam Ả Rập).
Sải cánh là 55 - 65 mm đối với con đực và 60 - 78 mm đối với con cái. Bướm trưởng thành bay quanh năm, với đỉnh điểm vào giữa mùa hè và mùa hè. Ấu trùng ăn các loài thuộc chi Trâm bầu Combretum và chi Bàng Terminalia họ Trâm bầu hay Bàng Combretaceae.
Adelpha alala là một loài bướm Quí tộc thuộc chi Adelpha, Tông Limenitidini, Phân họ Limenitidinae Họ Bướm giáp Nymphalidae. Nó được tìm thấy ở Nam Mỹ.
Adelpha boreas là một loài bướm Quí tộc thuộc chi Adelpha, Tông Limenitidini, Phân họ Limenitidinae Họ Bướm giáp Nymphalidae. Nó được mô tả bởi Arthur Gardiner Butler vào năm 1866. Nó được tìm thấy từ Costa Rica đến Bolivia. Môi trường sống bao gồm các khu rừng nhiệt đới nguyên sinh bị xáo trộn và các khu rừng ở độ cao từ 200 - 1.200m.
Sải cánh dài khoảng 47 mm.
Ấu trùng ăn các loài thuộc chi Satyria họ Thạch nam hay họ Đỗ quyên Ericaceae. Ấu trùng non ăn trên đầu lá, xây dựng một chuỗi frass dọc theo gân giữa.
Adelpha cocala là một loài bướm Quí tộc thuộc chi Adelpha, Tông Limenitidini, Phân họ Limenitidinae Họ Bướm giáp Nymphalidae. Nó được mô tả bởi Pieter Cramer vào năm 1779. Nó được tìm thấy từ Honduras đến Panama, Guatemala, Venezuela, Colombia, Surinam, Peru, Bolivia và Brazil.
Sải cánh dài khoảng 50 mm.
Ấu trùng ăn các loài thuộc chi Pentagonia, chi Psychotria, chi Calycophyllum, chi Chomelia, chi Uncaria và chi Genipa họ Thiến thảo Rubiaceae.
Adelpha justina là một loài bướm Quí tộc thuộc chi Adelpha, Tông Limenitidini, Phân họ Limenitidinae Họ Bướm giáp Nymphalidae.
Adelpha justina có sải cánh đạt khoảng 42 mm. Các phần trên của cánh thường có màu nâu, với một dải màu cam băng qua các lỗ thông hơi và một đốm trắng lớn hoặc dải ở phía sau. Mặt dưới khá giống với mặt trên, với màu sắc nhạt hơn.
Phân phối
Loài này xuất hiện từ Guatemala đến Peru, ở Venezuela và Colombia, ở độ cao từ 600 đến 1900 m so với mực nước biển.
B.3.261- Bướm Quí tộc Basiloides – Adelpha basiloides
Adelpha basiloides là một loài bướm Quí tộc thuộc chi Adelpha, Tông Limenitidini, Phân họ Limenitidinae Họ Bướm giáp Nymphalidae. Nó được tìm thấy ở Bắc và Trung Mỹ.