Euphaedra neophron là một loài bướm Quí tộc thuộc chi Euphaedra, Tông Adoliadini, Phân họ Limenitidinae Họ Bướm giáp Nymphalidae. Nó được tìm thấy ở miền đông và miền nam châu Phi.
Sải cánh là 55 - 65 mm đối với con đực và 60 - 78 mm đối với con cái. Bướm trưởng thành bay quanh năm, với cực đại từ tháng 2 đến tháng 7.
Ấu trùng ăn các loài thuộc chi Deinbollia và chi Blighia họ Bồ hòn Sapindaceae.
Euphaedra rex là một loài bướm Quí tộc thuộc chi Euphaedra, Tông Adoliadini, Phân họ Limenitidinae Họ Bướm giáp Nymphalidae. Nó được tìm thấy ở Uganda và Kenya.
Euptera elabontas là một loài bướm Quí tộc thuộc chi Euptera, Tông Adoliadini, Phân họ Limenitidinae Họ Bướm giáp Nymphalidae. Nó được tìm thấy ở Bờ Biển Ngà, Ghana, Bêlarut, Nigeria, Cameroon, Guinea Xích đạo, Gabon, Cộng hòa Congo, Cộng hòa Trung Phi, Cộng hòa Dân chủ Congo, Uganda, Kenya, Tanzania và Zambia. Môi trường sống của nó bao gồm rừng.
Bướm trưởng thành bị thu hút để lên men chuối.
Ấu trùng ăn các loài thuộc chi Synsepalum, chi Vincentella và chi Englerophytum họ Hồng xiêm Sapotaceae.
Euptera kinugnana là một loài bướm Quí tộc thuộc chi Euptera, Tông Adoliadini, Phân họ Limenitidinae Họ Bướm giáp Nymphalidae. Nó được tìm thấy ở Kenya, Tanzania, Malawi, Mozambique và trên Madagascar. Môi trường sống bao gồm rừng.
Bướm trưởng thành ăn hoa cũng như trái cây lên men. Bướm trưởng thành bay từ tháng 8 đến tháng 12 và từ tháng 4 đến tháng 5.
Ấu trùng ăn các loài thuộc chi Bequaertiodendron họ Hồng xiêm Sapotaceae.
Euriphene ampedusa là một loài bướm Quí tộc thuộc chi Euriphene, Tông Adoliadini, Phân họ Limenitidinae Họ Bướm giáp Nymphalidae. Nó được tìm thấy ở Sénégal, Guinea-Bissau, Guinea, Sierra Leone, Liberia, Bờ Biển Ngà, Ghana, Togo và Nigeria. Môi trường sống bao gồm rừng.
Euriphene atossa là một loài bướm Quí tộc thuộc chi Euriphene, Tông Adoliadini, Phân họ Limenitidinae Họ Bướm giáp Nymphalidae. Nó được tìm thấy ở Guinea, Sierra Leone, Liberia, Bờ Biển Ngà, Ghana, Togo, Nigeria, Cameroon, Guinea Xích đạo, Cộng hòa Congo, Cộng hòa Trung Phi, Cộng hòa Dân chủ Congo và Uganda. Môi trường sống bao gồm rừng.
Ấu trùng ăn các loài thuộc chi Trâm bầu Combretum họ Trâm bầu hay Bàng Combretaceae.
Euriphene gambiae, nữ thần Gambia là một loài bướm Quí tộc thuộc chi Euriphene, Tông Adoliadini, Phân họ Limenitidinae Họ Bướm giáp Nymphalidae. Nó được tìm thấy ở Sénégal, Guinea-Bissau, Guinea, Sierra Leone, Liberia, Bờ Biển Ngà, Ghana, Nigeria, Cameroon, Gabon, Cộng hòa Congo, Angola và Cộng hòa Dân chủ Congo. Môi trường sống bao gồm rừng.
B.3.249- Bướm Nữ thần bóng tối – Euriphene aridatha
Euriphene aridatha, nữ thần bóng tối là một loài bướm Quí tộc thuộc chi Euriphene, Tông Adoliadini, Phân họ Limenitidinae Họ Bướm giáp Nymphalidae. Nó được tìm thấy ở Sierra Leone, Liberia, Bờ Biển Ngà, Ghana, Togo, Nigeria và Cameroon. Môi trường sống bao gồm rừng.
B.3.250- Bướm Nữ thầnphổ biến – Euriphene barombina
Euriphene barombina, loài phổ biến là một loài bướm Quí tộc thuộc chi Euriphene, Tông Adoliadini, Phân họ Limenitidinae Họ Bướm giáp Nymphalidae. Nó được tìm thấy ở phía đông Bờ biển Ngà, Ghana, Nigeria, Cameroon, Gabon, Cộng hòa Congo, Cộng hòa Trung Phi, miền bắc Angola, Cộng hòa Dân chủ Congo và Uganda. Môi trường sống bao gồm rừng.
u trùng ăn các loài thuộc chi Trâm bầu Combretum họ Trâm bầu hay Bàng Combretaceae.
Nguồn : Wikipedia & Internet
Lần sửa cuối bởi buixuanphuong09; 09-08-2020 lúc 10:20 AM
Euriphene tadema, nữ thần rơm là một loài bướm Quí tộc thuộc chi Euriphene, Tông Adoliadini, Phân họ Limenitidinae Họ Bướm giáp Nymphalidae. Nó được tìm thấy ở Nigeria, Cameroon, Guinea Xích đạo, Gabon, Cộng hòa Dân chủ Congo, Uganda và Tanzania. Môi trường sống bao gồm rừng và môi trường sống thứ cấp.