B.1.768- BƯỚM NHẢY PHYLEUS
Sưu tập :
75- Chi Hylephila
B.1.768- Bướm nhảy Phyleus – Hylephila phyleus
Hylephila phyleus là một loài bướm ngày thuộc chi Hylephila, họ Bướm nhảy Hesperiidae
Nguồn : Wikipedia & Internet
B.1.768- BƯỚM NHẢY PHYLEUS
Sưu tập :
75- Chi Hylephila
B.1.768- Bướm nhảy Phyleus – Hylephila phyleus
Hylephila phyleus là một loài bướm ngày thuộc chi Hylephila, họ Bướm nhảy Hesperiidae
Nguồn : Wikipedia & Internet
B.1.769- BƯỚM NHẢY MENECHMUS
Sưu tập :
76- Chi Jemadia
B.1.769- Bướm nhảy Menechmus – Jemadia menechmus
Jemadia menechmus là một loài bướm ngày thuộc chi Jemadia, họ Bướm nhảy Hesperiidae
Nguồn : Wikipedia & Internet
B.1.770- BƯỚM NHẢY HEWITSONII
Sưu tập :
B.1.770- Bướm nhảy Hewitsonii – Jemadia hewitsonii
Jemadia hewitsonii là một loài bướm ngày thuộc chi Jemadia, họ Bướm nhảy Hesperiidae
Nguồn : Wikipedia & Internet
B.1.771- BƯỚM NHẢY BARBERAE
Sưu tập :
77- Chi Kedestes
B.1.771- Bướm nhảy Barberae – Kedestes barberae
Kedestes barberae là một loài bướm ngày thuộc chi Kedestes, họ Bướm nhảy Hesperiidae. Nó được tìm thấy ở miền nam Africa, từ tỉnh Cape đến Zimbabwe, Lesoto, Transvaal, Orange Free State và KwaZulu-Natal.
Sải cánh dài 26–33 mm đối với con đực và 29–38 mm đối với con cái. Phân loài bunta có một thế hệ mỗi năm, với những con trưởng thành có cánh trong Tháng 9. Các phân loài khác bay từ tháng 10 đến tháng 11 và từ tháng 2 đến tháng 4 làm hai đợt.
Ấu trùng ăn cỏ tranh
Nguồn : Wikipedia & Internet
B.1.772- BƯỚM NHẢY CALLICLES
Sưu tập :
B.1.772- Bướm nhảy Callicles – Kedestes callicles
Kedestes callicles là một loài bướm ngày thuộc chi Kedestes, họ Bướm nhảy Hesperiidae. Nó được tìm thấy ở KwaZulu-Natal, Swaziland, Transvaal, Mozambique và Zimbabwe.
Sải cánh dài 27–29 mm đối với con đực và 31-33 đối với con cái. Con trưởng thành bay từ tháng 11 đến tháng 4 (với cao điểm từ tháng 2 đến tháng 3). Có một thế hệ mở rộng mỗi năm
Nguồn : Wikipedia & Internet
B.1.773- BƯỚM NHẢY LENIS
Sưu tập :
B.1.773- Bướm nhảy Lenis – Kedestes lenis
Kedestes lenis là một loài bướm ngày thuộc chi Kedestes, họ Bướm nhảy Hesperiidae. Nó được tìm thấy ở Nam Phi.
Sải cánh dài 26–31 mm đối với con đực và 29-35 đối với con cái. Con trưởng thành bay từ tháng 10 đến tháng 3. Có một lứa một năm.
Ấu trùng ăn cỏ tranh
Nguồn : Wikipedia & Internet
B.1.774- BƯỚM NHẢY MACOMO
Sưu tập :
B.1.774- Bướm nhảy Macomo – Kedestes macomo
Kedestes macomo là một loài bướm ngày thuộc họ Hesperiidae. Nó được tìm thấy ở Nigeria tới tỉnh Transvaal, Đông Cape, KwaZulu-Natal, Mozambique và Zimbabwe. Nó cũng được tìm thấy ở Somalia.
Sải cánh dài 28–32 mm đối với con đực và 33-35 đối với con cái. Mỗi năm loài này có vài thế hệ, nhưng hiếm thấy vào mùa đông, đỉnh điểm là vào cuối hè và thu.
Ấu trùng ăn loài cỏ tranh
Nguồn : Wikipedia & Internet
B.1.775- BƯỚM NHẢY MẦU NÂU
Sưu tập :
78- Chi Lambrix
B.1.775- Bướm nhảy màu nâu - Lambrix salsala đst B.70
Nguồn : SVRVN & Internet
B.1.776- BƯỚM NHẢY ACCIUS
Sưu tập :
79- Chi Lerema
B.1.776- Bướm nhảy Accius – Lerema accius
Lerema accius là một loài bướm ngày thuộc họ Hesperiidae. Nó được tìm thấy ở Georgia phía đông đến Texas, phía nam đến Florida, phía nam through México và Trung Mỹ to Venezuela và Colombia.
Sải cánh dài 32–45 mm. Con trưởng thành bay quanh năm ở Florida và miền nam Texas.
Ấu trùng ăn nhiều loại cỏ.. Người trưởng thành ăn mật hoa của nhiều loại hoa màu hồng, tím hoặc trắng
Nguồn : Wikipedia & Internet
B.1.777- BƯỚM CHIỀU MẮT ĐỎ
Sưu tập :
80- ChiMatapa
B.1.777- Bướm chiều mắt đỏ Matapa sasivarna đst B.64-
Nguồn : Wikipedia & Internet