Arhopala perimuta là một loài bướm ngày thuộc chi Arhopala, họ Bướm xanh Lycaenida, được mô tả bởi Frederic Moore vào năm 1857. Nó được tìm thấy ở Đông Nam Á (Sikkim đến Assam, Burma, Thái Lan, Mergui và Penins).
Arhopala democritus là một loài bướm ngày thuộc chi Arhopala, họ Bướm xanh Lycaenida, được mô tả bởi Johann Christian Fabricius vào năm 1793. Nó được tìm thấy ở Đông Nam Á (Miến Điện, Thái Lan, Mergui, Đông Dương, Langkawi, Bán đảo Malaya, Singapore, Sumatra và Borneo).
Arhopala aida là một loài bướm ngày thuộc chi Arhopala, họ Bướm xanh Lycaenida, được Lionel de Nicéville mô tả vào năm 1889. Nó được tìm thấy ở Đông Nam Á (Burma, Mergui, Thái Lan, Langkawi, Pulau Tenggol, Đông Dương, Hải Nam và Peninsular Malaya).
Arhopala ariana là một loài bướm ngày thuộc chi Arhopala, họ Bướm xanh Lycaenida. Nó được mô tả bởi William Harry Evans vào năm 1925. Nó được tìm thấy ở Đông Nam Á (Langkawi, Mergui, Miến Điện và Thái Lan).
Arhopala elopura là một loài bướm ngày thuộc chi Arhopala, họ Bướm xanh Lycaenida, được mô tả bởi Hamilton Herbert Druce vào năm 1894. Nó được tìm thấy ở Đông Nam Á (Borneo, Sumatra, Bán đảo Malaya, Langkawi, Mergui, Miến Điện, Thái Lan và Đông Dương).
Arhopala pseudomuta là một loài bướm ngày thuộc chi Arhopala, họ Bướm xanh Lycaenida. Nó được mô tả bởi Otto Staudinger vào năm 1889. Nó được tìm thấy ở Đông Nam Á (Malaya, Singapore, Pseudomuta, Langkawi, Mergui, Burma, Thái Lan, Sumatra, Borneo).
Arhopala aberrans là một loài bướm ngày thuộc chi Arhopala, họ Bướm xanh Lycaenida. Nó được mô tả bởi Lionel de Niceville vào năm 1889. Nó được tìm thấy ở vương quốc Indomalaya nơi nó được ghi lại ở Sikkim, Assam, Burma và Trung Quốc.
Arhopala aronya là một loài bướm ngày thuộc chi Arhopala, họ Bướm xanh Lycaenida. Chiều dài cánh trước là 17 - 18 mm. Đây là loài đặc hữu của Philippines. Nó là không phổ biến hoặc địa phương.