Bướm hoàng đế vua rừng Charaxes xiphares là một loài bướm ngày hoàng đế thuộc chi Charaxes, Phân họ Charaxinae Họ Bướm giáp Nymphalidae. Nó có nguồn gốc từ rừng Afromontane ở vương quốc Afrotropical phía đông và phía nam.
Sải cánh con đực 65 - 80 mm và con cái 70 - 95 mm. Ấu trùng ăn các loài chi Craibia họ Đậu Fabaceae, chi Scutia, chi Rhamnus họ Táo Rhamnaceae, chi Cryptocarya họ Nguyệt quế Lauraceae, chi Chaetacme họDu Ulmaceae và chi Drypetes họ Putranjivaceae bộ Sơ ri.
Charaxes zelica là một loài bướm ngày hoàng đế thuộc chi Charaxes, Phân họ Charaxinae Họ Bướm giáp Nymphalidae. Nó được tìm thấy ở Guinea, Bờ biển Ngà, Ghana, Nigeria, Cameroon, Gabon, Cộng hòa Congo, Cộng hòa Trung Phi, Cộng hòa Dân chủ Congo, Angola, Sudan, Uganda, Kenya, Tanzania và có thể cả Sierra Leone. Môi trường sống bao gồm những khu rừng có độ cao 800 - 1.000 mét.
Bướm đực trưởng thành ăn rái cá và phân chim và cả hai giới đều bị thu hút bởi trái cây lên men.
Ấu trùng ăn chi Giáng hương Pterocarpus, chi Bản xe Albizia, chi Đậu đáo Lonchocarpus, chi Sưa Dalbergia và chi Thàn mát Millettia họ Đậu Fabaceae; chi Paullinia họ Bồ hòn Sapindaceae; chi Trachyphrynium họ Dong, hay họ Dong ta, còn gọi là họ Hoàng tinh Marantaceae; chi A tràng Dichapetalum họ A tràng Dichapetalaceae bộ Sơ ri.
Bướm hoàng đế màu đỏ sáng Charaxes zingha là một loài bướm ngày hoàng đế thuộc chi Charaxes, Phân họ Charaxinae Họ Bướm giáp Nymphalidae. Nó được tìm thấy ở Sénégal, Guinea, Sierra Leone, Liberia, Bờ biển Ngà, Ghana, Nigeria, Cameroon, Cộng hòa Congo, Angola, Cộng hòa Trung Phi, phần phía bắc của Cộng hòa Dân chủ Congo, Uganda và phía tây Tanzania. Môi trường sống bao gồm các khu rừng thường xanh vùng thấp và đôi khi là các khu rừng trưng bày và bụi rậm ven biển.
Ấu trùng ăn các loài thuộc chi Hugonia họ Lanh Linaceae.
3- Chi Euxanthe
B.2.827- Bướm nữ hoàng rừng Eurinome – Euxanthe eurinome
Euxanthe eurinome là một loài bướm ngày hoàng đế thuộc chi Euxanthe, Phân họ Charaxinae Họ Bướm giáp Nymphalidae. Nó được tìm thấy ở Sénégal, Guinea, Sierra Leone, Liberia, Bờ biển Ngà, Ghana, Nigeria, Guinea Xích đạo, Cameroon, Gabon, Cộng hòa Dân chủ Congo, Angola, Cộng hòa Trung Phi, Uganda, Kenya và Ethiopia. Môi trường sống bao gồm rừng thường xanh vùng thấp và rừng khô và suy thoái.
Ấu trùng ăn chi Gõ đỏ Afzelia Châu Phi họ Đậu Fabaceae; chi Ac keo Blighia, chi Deinbollia họ Bồ hòn Sapindaceae.
B.2.828- Bướm nữ hoàng rừng Wakefieldi – Euxanthe Wakefieldi
Euxanthe Wakefieldi là một loài bướm ngày hoàng đế thuộc chi Euxanthe, Phân họ Charaxinae Họ Bướm giáp Nymphalidae. Nó được tìm thấy ở Nam Phi, từ KwaZulu-Natal đến Swaziland và Limpopo phía đông bắc, phía bắc vào phía đông châu Phi.
Sải cánh là 65 - 72 mm đối với con đực và 80 - 90 mm đối với con cái. Bướm trưởng thành bay quanh năm, với cực đại từ tháng 3 đến tháng 6.
Ấu trùng ăn các loài chi Deinbollia, chi Bồ hòn Sapindus, chi Ac keo Blighia họ Bồ hòn Sapindaceae.
B.2.829- Bướm nữ hoàng rừng Tiberius – Euxanthe tiberius
Euxanthe tiberius là một loài bướm ngày hoàng đế thuộc chi Euxanthe, Phân họ Charaxinae Họ Bướm giáp Nymphalidae. Nó được tìm thấy ở Kenya và Tanzania. Môi trường sống bao gồm các khu rừng thường xanh vùng thấp, bao gồm các khu rừng ven biển.
Cả hai giới đều bị thu hút bởi chuối lên men.
Ấu trùng ăn các loài Deinbollia họ Bồ hòn Sapindaceae.
B.2.830- Bướm nữ hoàng rừng Trajanus – Euxanthe trajanus
Euxanthe trajanus là một loài bướm ngày hoàng đế thuộc chi Euxanthe, Phân họ Charaxinae Họ Bướm giáp Nymphalidae. Nó được tìm thấy ở Nigeria, Cameroon, Guinea Xích đạo, Gabon, Cộng hòa Congo, Angola, Cộng hòa Dân chủ Congo, Cộng hòa Trung Phi và Uganda. Môi trường sống bao gồm các khu rừng thường xanh đất thấp nguyên sinh.
Ấu trùng ăn các loài Deinbollia họ Bồ hòn Sapindaceae.
Palla decius là một loài bướm ngày hoàng đế thuộc chi Palla, Phân họ Charaxinae Họ Bướm giáp Nymphalidae. Nó được tìm thấy ở Sénégal, Guinea, Sierra Leone, Liberia, Bờ Biển Ngà, Ghana, Nigeria, Cameroon, Cộng hòa Congo, phần phía tây của Cộng hòa Dân chủ Congo và miền bắc Angola. Môi trường sống bao gồm các khu rừng thường xanh vùng thấp.
Ấu trùng ăn chi Calycobolus họ Bìm bìm Convolvulaceae.
Palla publius là một loài bướm ngày hoàng đế thuộc chi Palla, Phân họ Charaxinae Họ Bướm giáp Nymphalidae. Nó được tìm thấy ở Sierra Leone, Bờ Biển Ngà, Ghana, Nigeria, Cameroon, Gabon, Cộng hòa Congo, Cộng hòa Trung Phi, Cộng hòa Dân chủ Congo và Tanzania. Môi trường sống bao gồm các khu rừng thường xanh đất thấp nguyên sinh.
Palla ussheri, pallas của Ussher, là một loài bướm trong họ Nymphalidae. Nó được tìm thấy ở Guinea, Sierra Leone, Liberia, Bờ Biển Ngà, Ghana, Nigeria, Cameroon, Gabon, Cộng hòa Congo, Cộng hòa Trung Phi, Cộng hòa Dân chủ Congo, Uganda, Tanzania và Zambia. Môi trường sống bao gồm các khu rừng thường xanh vùng thấp.
Ấu trùng ăn các loài chi A tràng Dichapetalum họ A tràng Dichapetalaceae bộ Sơ ri, chi Toddalia họ Cửu lý hương Rutaceae.