Bướm đốm xanh Junonia westermanni là một loài bướm rừng thuộc chi Junonia, Tông Junoniini,Phân họ Bướm giáp Nymphalinae, Họ Bướm giáp Nymphalidae. Nó được tìm thấy ở phần trung tâm của vương quốc Afrotropical. nữ, trên và dưới Sải cánh của nó khoảng 25 mm.
Ấu trùng ăn các loài thuộc chi Asystasia, chi Brillantaisia, chi Barleria, chi Justicia, chi Eremomastax, chi Ruellia và chi Pupaliahọ Ô rô Acanthaceae.
2- Chi Precis
B.3.581- Bướm rừng Andremiaja – Precis andremiaja
Precis andremiaja là một loài bướm rừng thuộc chi Precis, Tông Junoniini,Phân họ Bướm giáp Nymphalinae, Họ Bướm giáp Nymphalidae. Nó được tìm thấy ở Madagascar. Môi trường sống bao gồm lề rừng và môi trường do con người tạo ra. J. andremiaja được ông Cowan cho là "thường thấy trong nhà vào những ngày ấm áp".
B.3.582- Bướm rừng thanh tra vườn – Precis archesia
Bướm rừng thanh tra vườn Precis archesia là một loài bướm rừng thuộc chi Precis, Tông Junoniini,Phân họ Bướm giáp Nymphalinae, Họ Bướm giáp Nymphalidae, có nguồn gốc từ Châu Phi cận Sahara. Sải cánh: 45–50 mm đối với con đực và 50–60 mm đối với con cái. Bướm trưởng thành bay quanh năm với hai lứa chính giữa tháng 9 đến tháng 3 và tháng 4 đến tháng 8.
B.3.583- Bướm rừng hàng hóa đầm lầy – Precis ceryne
Bướm rừng hàng hóa đầm lầy Precis ceryne là một loài bướm rừng thuộc chi Precis, Tông Junoniini,Phân họ Bướm giáp Nymphalinae, Họ Bướm giáp Nymphalidae, có nguồn gốc từ Châu Phi cận Sahara. Sải cánh: 40–45 mm ở con đực và 42–50 mm ở con cái. Bướm trưởng thành bay từ tháng 12 đến tháng 3 và tháng 4 đến tháng 6 ở hai lứa.
Precis coelestina là một loài bướm rừng thuộc chi Precis, Tông Junoniini,Phân họ Bướm giáp Nymphalinae, Họ Bướm giáp Nymphalidae. Nó được tìm thấy ở Guinea, Sierra Leone, Nigeria, Cameroon, Angola, Cộng hòa Trung Phi, Cộng hòa Dân chủ Congo (Kinshasa, Kasai, Sankuru, Lualaba), Uganda, tây Kenya, nam Sudan, tây Ethiopia và Somalia. Môi trường sống bao gồm các khu vực bán núi.
Bướm rừng màu nhạt hơn Precis cuama là một loài bướm rừng thuộc chi Precis, Tông Junoniini,Phân họ Bướm giáp Nymphalinae, Họ Bướm giáp Nymphalidae. Nó được tìm thấy ở Cộng hòa Dân chủ Congo (Shaba), miền đông và miền trung Tanzania, Malawi, Zambia, Mozambique và Zimbabwe. Môi trường sống bao gồm xavan và rừng thưa, đặc biệt là ở các khu vực núi đá.
Precis eurodoce là một loài bướm rừng thuộc chi Precis, Tông Junoniini,Phân họ Bướm giáp Nymphalinae, Họ Bướm giáp Nymphalidae. Nó được tìm thấy ở Madagascar. Môi trường sống bao gồm rừng.
Bướm rừng đốm trắng – Precis limnoria là một loài bướm rừng thuộc chi Precis, Tông Junoniini,Phân họ Bướm giáp Nymphalinae, Họ Bướm giáp Nymphalidae. Nó được tìm thấy ở Ả Rập Saudi, Yemen, Ethiopia, Somalia, Kenya và Tanzania. Môi trường sống bao gồm xavan và đất nước bụi gai, đặc biệt là địa hình nhiều đá.
Ấu trùng ăn các loài thuộc chi Biến hoa Asystasia họ Ô rô Acanthaceae.
Precis octavia là một loài bướm rừng đẹp thuộc chi Precis, Tông Junoniini,Phân họ Bướm giáp Nymphalinae, Họ Bướm giáp Nymphalidae. Nó có nguồn gốc từ Châu Phi. Phân loài Precis octavia octavia bay từ Tây Phi, qua Cameroun, Gabon, Cộng hòa Trung Phi, Cộng hòa Dân chủ Congo, Zaïre, phía bắc đến Sudan, Ethiopia, Somalia và Zimbabwe. Mùa mưa, có màu cam với sắc phớt hồng và các mảng màu đen ở mặt trên; mùa khô có màu xanh lam sáng với dải màu đỏ sặc sỡ ở phía sau.
Phân loài Precis octavia sesamus cũng có hai dạng theo mùa: mùa hè có màu đỏ với các mảng màu đen, mùa đông có màu xanh lam với một đường vạch đỏ trên cánh.
Ấu trùng ăn các loài thuộc thuộc họ Hoa môi Lamiaceae.
Precis pelarga là một loài bướm rừng thuộc chi Precis, Tông Junoniini,Phân họ Bướm giáp Nymphalinae, Họ Bướm giáp Nymphalidae, có nguồn gốc từ châu Phi cận Sahara nhiệt đới. Nó có sải cánh dài khoảng 43–51 mm. Một dải rõ ràng hơn vượt qua các cánh trước và cánh sau. Dải này có màu trắng cam vào mùa mưa, trắng hơi xanh vào mùa khô (đa hình theo mùa). Vùng đáy của cánh có màu nâu, trong khi rìa có màu hơi đen, với một loạt các đốm trắng nhỏ. Mặt dưới của các cánh loang lổ, có màu vàng nâu khó hiểu, giống như những chiếc lá đã chết. Ấu trùng ăn các loài thuộc họ Hoa môi Lamiaceae.