-
Bạn Tri Kỷ
Hiện Đang :   
Tham gia ngày : May 2011
Tuổi: 85
Bài gửi : 49.663
Thanks
- 38.391
- Thanked 102.996 Times in 33.572 Posts
- Blog Entries
- 2
B.910- BƯỚM MA BRUNNEATA
Sưu tập :
4- Chi Oncopera, họ Hepialidae
B.910- Bướm ma Brunneata - Oncopera brunneata
Oncopera brunneata là một loài bướm đêm thuộc họ Hepialidae. Nó được tìm thấy ở miền đông Úc.
Ấu trùng ăn lá chết.
Nguồn : Wikipedia & Internet
-
3 Thành viên dưới đây cảm ơn buixuanphuong09 vì bài viết hữu ích này
-
Điều Hành Viên Chính
Hiện Đang :   
Tham gia ngày : May 2011
Đến từ : Xứ Càna
Bài gửi : 6.684
Thanks
- 52.571
- Thanked 40.105 Times in 6.497 Posts
- Blog Entries
- 1
Chú bướm này trông thật dễ thương . nhất là màu xanh mà Thugiang thích .
Áo em xanh lụa là như gấm
Anh nượn tà trải tấm thư tình
Tô thêm màu đậm nét mực xinh
Lời thơ thật trữ tình anh nhé.!
Thu giang vũ
Kính chúc anh Cả luôn vui khỏe và tình thơ thêm mùi mẫn.
Em Thugiang
-
3 Thành viên dưới đây cảm ơn thugiangvu vì bài viết hữu ích này
-
Bạn Tri Kỷ
Hiện Đang :   
Tham gia ngày : May 2011
Tuổi: 85
Bài gửi : 49.663
Thanks
- 38.391
- Thanked 102.996 Times in 33.572 Posts
- Blog Entries
- 2
Nguyên văn bởi
thugiangvu
Chú bướm này trông thật dễ thương . nhất là màu xanh mà Thugiang thích .
Áo em xanh lụa là như gấm
Anh nượn tà trải tấm thư tình
Tô thêm màu đậm nét mực xinh
Lời thơ thật trữ tình anh nhé.!
Thu giang vũ
Kính chúc anh Cả luôn vui khỏe và tình thơ thêm mùi mẫn.
Em Thugiang
Cảm ơn em gái đã đến thăm. Trang sưu tập này còn nhiều điều lí thú lắm, nhưng anh phải tạm gác lại vì công việc quan trọng của gia đình. Sau 126 năm xa đất Tổ, chỉ với vài dòng ghi ngày giỗ cha để lại, trải mấy chục năm dài "mò kim đáy bể", anh đã tìm được cội nguồn, hoàn thiện cuốn Gia phả trải dài 21 đời, chính xác đến cả tên tuổi, ngày giỗ của các cụ. Đó là niềm hạnh phúc vô cùng lớn lao không gì sánh được. Sau ngày 14 tháng Giêng anh sẽ trở lại sinh hoạt với bạn bè.
-
-
Bạn Tri Kỷ
Hiện Đang :   
Tham gia ngày : May 2011
Tuổi: 85
Bài gửi : 49.663
Thanks
- 38.391
- Thanked 102.996 Times in 33.572 Posts
- Blog Entries
- 2
B.911- BƯỚM ĐÊM CHI THITARODES
"đông trùng hạ thảo" : nấm Ophiocordyceps sinensis ký sinh trên ấu trùng của loài Bướm đêm Chi Thitarodes
Sưu tập :
B.911- 5- Chi Thitarodes
Thitarodes là một chi bướm đêm (nhậy) trong họ Hepialidae. Có 48 loài đã được miêu tả, sinh sống trong khu vực Đông Á. Phần lớn các loài chỉ hạn chế trong khu vực cao nguyên Thanh Tạng. Các dạng sâu non (ấu trùng) của chi này là vật chủ cho loài nấm ký sinh Cordyceps sinensis, với tên gọi đông trùng hạ thảo, được các thầy thuốc của y học cổ truyền Trung Hoa đánh giá rất cao như là một dược liệu rất có giá trị trong điều trị một số loại bệnh
ĐÔNG TRÙNG HẠ THẢO
(Theo wikipedia, tôi đã sưu tập tên “Đông trùng hạ thảo” ở Bài B.835, thuộc chi Corydalus - Bộ Cánh rộng Megaloptera, nay cũng theo wikipedia, tôi lại gặp tên “Đông trùng hạ thảo”, tôi không dám sửa ở đâu, giữ nguyên cả hai nơi, nhưng lưu ý bạn đọc :
+ “Đông trùng hạ thảo” ở B.835 là tên ấu trùng của loài Corydalus cornutus, thuộc Bộ Cánh rộng Megaloptera.
+ “Đông trùng hạ thảo” ở đây là loài nấm Ophiocordyceps sinensis ký sinh trên ấu trùng của loài Bướm đêm thuộc chi Thitarodes, họ Hepialidae, thuộc Bộ Cánh vẩy Lepidoptera
Đông trùng hạ thảo là một loại đông dược quý có bản chất là dạng ký sinh của loài nấm Ophiocordyceps sinensis thuộc nhóm nấm Ascomycetes trên cơ thể ấu trùng của một vài loài bướm trong chi Thitarodes Viette, 1968 (trước đây phân loại trong chi Hepialus Fabricius, 1775). Phần dược tính của thuốc đã được chứng minh là do các chất chiết xuất từ nấm Ophiocordyceps sinensis. Nó được sử dụng từ lâu trong y học cổ truyền Trung Hoa và y học cổ truyền Tây Tạng.
Tên gọi "đông trùng hạ thảo" (tiếng Tạng: yartsa gunbu hay yatsa gunbu, tiếng Trung: 冬虫夏草, dōng chóng xià cǎo) là xuất phát từ quan sát thực tế khi thấy vào mùa hè nấm Ophiocordyceps sinensis mọc chồi từ đầu con sâu nhô lên khỏi mặt đất. Vào mùa đông thì nhìn cặp cá thể này giống con sâu (côn trùng), còn đến mùa hè thì chúng trông giống một loài thực vật (thảo mộc) hơn.
Hiện nay, do sự săn lùng và hoạt động khai thác quá mức Đông trùng hạ thảo tại Nepal, loại nấm này đang có nguy cơ tuyệt diệt
Nguồn : Wikipedia & Internet
-
-
Bạn Tri Kỷ
Hiện Đang :   
Tham gia ngày : May 2011
Tuổi: 85
Bài gửi : 49.663
Thanks
- 38.391
- Thanked 102.996 Times in 33.572 Posts
- Blog Entries
- 2
B.912- BƯỚM MA NGUYÊN THỦY AMAZON
Sưu tập :
Họ Neotheoridae
Chi Neotheora
Neotheora, hay "Bướm ma nguyên thủy Amazonia", là chi bướm đêm duy nhất trong họ Neotheoridae.
B.912- Bướm ma nguyên thủy Amazonia - Neotheora chiloides
Neotheora chiloides là loài duy nhất trong chi này, phân bố ở Mato Grosso, Brazil (Kristensen, 1999: 60; Nielsen et al., 2000).
Nguồn : Wikipedia & Internet
-
-
Bạn Tri Kỷ
Hiện Đang :   
Tham gia ngày : May 2011
Tuổi: 85
Bài gửi : 49.663
Thanks
- 38.391
- Thanked 102.996 Times in 33.572 Posts
- Blog Entries
- 2
B.913- HỌ PALAEOSETIDAE
Sưu tập :
B.913- Họ Palaeosetidae
Palaeosetidae là một họ côn trùng thuộc bộ Cánh vẩy, trong liên họ Hepialoidea. Một chi phân bố ở Colombia, Nam Mỹ (Osrhoes) và 3 chi khác ở Cựu Thế giới từ Assam đến Úc (Kristensen, 1999: 59-61; Nielsen et al., 2000)
Nguồn : Wikipedia & Internet
-
-
Bạn Tri Kỷ
Hiện Đang :   
Tham gia ngày : May 2011
Tuổi: 85
Bài gửi : 49.663
Thanks
- 38.391
- Thanked 102.996 Times in 33.572 Posts
- Blog Entries
- 2
B.914- BƯỚM ĐÊM NGUYÊN THỦY CHÂU PHI
Sưu tập :
Họ Prototheoridae
Chi Prototheora
B.914-"Bướm đêm nguyên thủy châu Phi" – Prototheora
Prototheora hay "bướm đêm nguyên thủy châu Phi" là chi bướm đêm duy nhất trong họ Prototheoridae thuộc bộ Cánh vẩy, trong liên họ Hepialoidea. Các loài bướm trong họ này là loài đặc hữu của Nam Mỹ.
Nguồn : Wikipedia & Internet
-
-
Bạn Tri Kỷ
Hiện Đang :   
Tham gia ngày : May 2011
Tuổi: 85
Bài gửi : 49.663
Thanks
- 38.391
- Thanked 102.996 Times in 33.572 Posts
- Blog Entries
- 2
B.915- BƯỚM ĐÊM ĐẶC HỮU ANDEAN 1
Sưu tập :
5- Cận bộ Heteroneura
Liên họ Andesianoidea
Họ Andesianidae
Chi Andesiana
Andesiana là chi bướm đêm duy nhất trong họ Andesianidae và liên họ Andesianoidea, "bướm đêm đặc hữu Andean". Chi này có 3 loài với sải cánh rộng đến 5,4 cm ở con cái A. similis và 3,5 cm ở con đức (Davis and Gentili, 2003). Các loài Microlepidoptera lớn này phân bố hạn chế ở Andean Nam Mỹ, chúng được Patricia Gentili miêu tả ở đây năm 1989, và được xếp trong họ Cossidae.
B.915- Bướm đêm đặc hữu Andean 1 - Andesiana lamellata
Andesiana lamellata là một loài bướm đêm thuộc họ Andesianidae. Nó được tìm thấy ở Argentina và Chile.
Chiều dài cánh trước là 15.7-26.1 mm đối với con đực và 21.5-26.1 đối với con cái. Con trưởng thành bay từ cuối tháng 9 đến giữa tháng 1, với một số ghi chép riêng bay tháng 2 và tháng 4 ở rừng Nothofagus pumilio và Nothofagus antarctica. Chúng xuất hiện ở độ cao từ 100-1750 mét
Nguồn : Wikipedia & Internet
-
-
Bạn Tri Kỷ
Hiện Đang :   
Tham gia ngày : May 2011
Tuổi: 85
Bài gửi : 49.663
Thanks
- 38.391
- Thanked 102.996 Times in 33.572 Posts
- Blog Entries
- 2
B.916- BƯỚM ĐÊM ĐẶC HỮU ANDEAN 2
Sưu tập :
B.916- Bướm đêm đặc hữu Andean 2 - Andesiana brunnea
Andesiana brunnea là một loài bướm đêm thuộc họ Andesianidae. Nó được tìm thấy ở một mâu từ Argentina (Isla Victoria, Lago Nahuel Huapi, Neuquen).
Chiều dài cánh trước khoảng 12.4 mm, khiến nó là loài Andesiana nhỏ nhất. Nó có lớp vỏ ngoài thường mang màu nâu đỏ thẫm. Họa tiết cánh trước được tối giản thành một vạch nâu thẫm, hình thù rõ ràng bao gồm các vảy dựng dày đặc ở phía cuối tế bào đĩa. Các cánh sau tróc vảy gần hết, với các vảy nâu rải rác dọc theo biên và một vạch thẫm hơn ở cuối tế bào đĩa như ở cánh trước.
Loài này được nhìn thấy vào tháng Mười.
Nguồn : Wikipedia & Internet
-
-
Bạn Tri Kỷ
Hiện Đang :   
Tham gia ngày : May 2011
Tuổi: 85
Bài gửi : 49.663
Thanks
- 38.391
- Thanked 102.996 Times in 33.572 Posts
- Blog Entries
- 2
B.917- BƯỚM ĐÊM ĐẶC HỮU ANDEAN 3
Sưu tập :
B.917- Bướm đêm đặc hữu Andean 3 - Andesiana similis
Andesiana similis là một loài bướm đêm thuộc họ Andesianidae. Nó được tìm thấy ở Argentina (Neuquen).
Chiều dài cánh trước là 17.4-18.2 mm đối với con đực và khoảng 21 mm đối với con cái. Adults fly từ cuối tháng 10 đến giữa tháng 12 trong các khu rừng Nothofagus dombeyi với một Chusquea culeou dưới cơ sở. Chúng xảy ra ở độ cao khoảng 640 và 950 mét.
Nguồn : Wikipedia & Internet
-
Quyền viết bài
- Bạn không thể gửi chủ đề mới
- Bạn không thể gửi trả lời
- Bạn không thể gửi file đính kèm
- Bạn không thể sửa bài viết của mình
Nội quy diễn đàn