-
Bạn Tri Kỷ
Hiện Đang :   
Tham gia ngày : May 2011
Tuổi: 85
Bài gửi : 49.663
Thanks
- 38.391
- Thanked 102.996 Times in 33.572 Posts
- Blog Entries
- 2
B.1.379- BƯỚM SƯ TỬ OCHRACEA
Sưu tập :
B.1.379- Bướm Sư tử Ochracea - Ambulyx ochracea
Ambulyx ochracea, là một loài bướm đêm thuộc họ Sphingidae. Loài này được Arthur Gardiner Butler mô tả lần đầu tiên vào năm 1885
Nó được tìm thấy từ Nepal và Sikkim, Ấn Độ, qua miền trung và miền nam Trung Quốc đến Hàn Quốc và Nhật Bản, và phía nam đến Thái Lan, miền bắc Việt Nam và Đài Loan.
Sải cánh là 85 - 114 mm.
Bướm trưởng thành bay từ cuối tháng 4 đến giữa tháng 8 ở Hàn Quốc. Có hai thế hệ mỗi năm.
Ấu trùng ăn chi Óc chó Juglans, họ Óc chó ở Trung Quốc và chi Choerospondias họ Đào lộn hột (Anacardiaceae). ở Ấn Độ.
Nguồn : Wikipedia & Internet
-
-
Bạn Tri Kỷ
Hiện Đang :   
Tham gia ngày : May 2011
Tuổi: 85
Bài gửi : 49.663
Thanks
- 38.391
- Thanked 102.996 Times in 33.572 Posts
- Blog Entries
- 2
B.1.380- BƯỚM SƯ TỬ PHALARIS
Sưu tập :
B.1.380- Bướm Sư tử Phalaris - Ambulyx phalaris
Ambulyx phalaris là một loài bướm đêm thuộc họ Sphingidae. Nó được biết đến từ Papua New Guinea
Nguồn : Wikipedia & Internet
-
Thành viên dưới đây cảm ơn buixuanphuong09 vì bài viết hữu ích này
-
Bạn Tri Kỷ
Hiện Đang :   
Tham gia ngày : May 2011
Tuổi: 85
Bài gửi : 49.663
Thanks
- 38.391
- Thanked 102.996 Times in 33.572 Posts
- Blog Entries
- 2
B.1.381- BƯỚM SƯ TỬ PRYERI
Sưu tập :
B.1.381- Bướm Sư tử Pryeri - Ambulyx pryeri
Ambulyx pryeri là một con sâu bướm thuộc họ Sphingidae được mô tả lần đầu tiên bởi William Lucas Distant vào năm 1887. Nó được tìm thấy ở Sundaland.
Ấu trùng đã được ghi nhận trên các loài chi Đại Plumeria họ La bố ma Apocynaceae.
Nguồn : Wikipedia & Internet
-
-
Bạn Tri Kỷ
Hiện Đang :   
Tham gia ngày : May 2011
Tuổi: 85
Bài gửi : 49.663
Thanks
- 38.391
- Thanked 102.996 Times in 33.572 Posts
- Blog Entries
- 2
B.1.382- BƯỚM SƯ TỬ SCHAUFFELBERGERI
Sưu tập :
B.1.382- Bướm Sư tử Schauffelbergeri - Ambulyx schauffelbergeri
Ambulyx schauffelbergeri là một loài bướm đêm thuộc họ Sphingidae.
Nguồn : Wikipedia & Internet
-
-
Bạn Tri Kỷ
Hiện Đang :   
Tham gia ngày : May 2011
Tuổi: 85
Bài gửi : 49.663
Thanks
- 38.391
- Thanked 102.996 Times in 33.572 Posts
- Blog Entries
- 2
B.1.383- BƯỚM SƯ TỬ SUBSTRIGILIS
Sưu tập :
B.1.383- Bướm Sư tử Substrigilis - Ambulyx substrigilis
Ambulyx substrigilis, là một loài bướm đêm thuộc họ Sphingidae. Nó được mô tả bởi John O. Westwood vào năm 1847
Nó được biết đến từ Sri Lanka, Ấn Độ, Nepal, Bangladesh, Quần đảo Andaman, Quần đảo Nicobar, Thái Lan, Việt Nam, Trung Quốc (đảo Hải Nam), Malaysia (Bán đảo, Sarawak), Indonesia (Sumatra, Kalimantan) và Philippines
Sải cánh là 96 - 120 mm.
Nguồn : Wikipedia & Internet
-
-
Bạn Tri Kỷ
Hiện Đang :   
Tham gia ngày : May 2011
Tuổi: 85
Bài gửi : 49.663
Thanks
- 38.391
- Thanked 102.996 Times in 33.572 Posts
- Blog Entries
- 2
B.1.384- BƯỚM SƯ TỬ WILDEI
Sưu tập :
B.1.384- Bướm Sư tử Wildei - Ambulyx wildei
Ambulyx wildei là một loài bướm đêm thuộc họ Sphingidae. Nó được biết đến từ Papua New Guinea và Queensland.
Sải cánh dài khoảng 110 mm. Nó tương tự như Ambulyx basigilis nhưng đường dưới lưỡi của dải biên tần đang chạy gần hơn với lề. Con cái có màu nâu sâu hơn con đực.
Nguồn : Wikipedia & Internet
-
Thành viên dưới đây cảm ơn buixuanphuong09 vì bài viết hữu ích này
-
Bạn Tri Kỷ
Hiện Đang :   
Tham gia ngày : May 2011
Tuổi: 85
Bài gửi : 49.663
Thanks
- 38.391
- Thanked 102.996 Times in 33.572 Posts
- Blog Entries
- 2
B.1.385- BƯỚM SƯ TỬ JUGLANDIS
Sưu tập :
B.1.385- Bướm Sư tử Juglandis - Amorpha juglandis
Amorpha là một chi bướm đêm đơn hình trong họ Sphingidae được Jacob Hzigner dựng lên vào năm 1809. Loài duy nhất của nó, Amorpha juglandis, nhân sư óc chó, được James Edward Smith mô tả lần đầu tiên vào năm 1797.
Nó có nguồn gốc từ Bắc Mỹ, nơi nó được phân phối từ Đại Tây Dương đến dãy núi Rocky ở Canada và Hoa Kỳ.
Sải cánh là 45 - 75 mm.
Bướm đêm trưởng thành về đêm, hoạt động chủ yếu vào đầu giờ đêm.
Sâu bướm ăn các loại chi Tống quán sù Alnus họ Bạch dương, chi Phỉ Corylus, chi Ostrya họ Cáng lò, chi Cử Fagus họ Cử, chi Mạy Carya, chi Óc chó Juglans họ Óc chó. Khi bị một con chim tấn công, sâu bướm tạo ra một tiếng huýt sáo cao bằng cách đẩy không khí ra khỏi cặp xoắn ốc trong bụng nó. Sự thích nghi với chất khử trùng này có thể làm chim giật mình, sau đó có thể từ chối sâu bướm
Nguồn : Wikipedia & Internet
-
-
Bạn Tri Kỷ
Hiện Đang :   
Tham gia ngày : May 2011
Tuổi: 85
Bài gửi : 49.663
Thanks
- 38.391
- Thanked 102.996 Times in 33.572 Posts
- Blog Entries
- 2
B.1.386- BƯỚM SƯ TỬ PANOPUS
Sưu tập :
05- Chi Amplypterus
B.1.386- Bướm Sư tử Panopus - Amplypterus panopus
Amplypterus panopus, là một loài bướm đêm thuộc họ Sphingidae. Loài này được mô tả lần đầu tiên bởi Pieter Cramer vào năm 1779. Nó được tìm thấy ở Sri Lanka, miền nam và miền bắc Ấn Độ (bao gồm Quần đảo Andaman và Quần đảo Nicobar), Nepal, Myanmar, miền nam Trung Quốc, Thái Lan, Việt Nam, Lào, Indonesia (đến Sulawesi) và Philippines.
Sải cánh là 130 - 168 mm.
Bướm trưởng thành bay vào tháng ba, tháng tư, tháng sáu, tháng tám và tháng mười hai ở Hồng Kông.
Ấu trùng ăn chi xoài Mangifera, chi Rhus, họ Đào lộn hột, chi Sầu riêng Duriohọ Cẩm quì, chi Mù u Calophyllum họ Mù u và chi Bứa Garcinia họ Bứa.
Nguồn : Wikipedia & Internet
-
-
Bạn Tri Kỷ
Hiện Đang :   
Tham gia ngày : May 2011
Tuổi: 85
Bài gửi : 49.663
Thanks
- 38.391
- Thanked 102.996 Times in 33.572 Posts
- Blog Entries
- 2
B.1.387- BƯỚM SƯ TỬ ELWESI
Sưu tập :
06- Chi Anambulyx
B.1.387- Bướm Sư tử Elwesi - Anambulyx elwesi
Anambulyx elwesi Được biết đến từ miền bắc Pakistan, miền bắc Ấn Độ, Nepal, tây nam Trung Quốc, miền bắc Thái Lan và miền bắc Việt Nam
Sải cánh dài khoảng 100 mm. Nó tương tự như Callambulyx rubricosa rubricosa rất tối, nhưng khác về hình thái sinh dục và các hình thái khác. Hai phần ba của dải biên tần phía xa là tối và một phần ba gần nhất là màu xanh lá cây và nhạt hơn nhiều. Có một khu vực cơ bản màu hồng đậm ở phía trên cánh sau và một phần hai màu đen gần như đen, trong đó một mảng màu tím nhạt hẹp có thể thấy rõ.
Bướm trưởng thành đã được ghi nhận từ tháng Năm đến tháng Bảy ở Thái Lan.
Nguồn : Wikipedia & Internet
-
-
Bạn Tri Kỷ
Hiện Đang :   
Tham gia ngày : May 2011
Tuổi: 85
Bài gửi : 49.663
Thanks
- 38.391
- Thanked 102.996 Times in 33.572 Posts
- Blog Entries
- 2
B.1.388- BƯỚM SƯ TỬ AFRICANUS
Sưu tập :
07- Chi Batocnema
B.1.388- Bướm Sư tử Africanus - Batocnema africanus
Batocnema phius là một loài bướm đêm thuộc họ Sphingidae. Nó được biết đến từ vùng rừng mở và savanna từ phía đông bắc Nam Phi đến Zimbabwe, Tanzania và bờ biển Kenya.
Chiều dài cánh trước là 30 - 33 mm đối với con đực và khoảng 35 mm đối với con cái và sải cánh là 72 - 85 mm. Đầu và cơ thể có màu xanh nhạt và tegulae và tergite bụng đầu tiên có màu xanh đậm. Có một điểm bên trong màu xanh đậm lớn ở gốc, một điểm hình nêm màu xanh đậm ở bờ biển và một điểm lớn màu xanh đậm hình tứ giác ở đỉnh. Các chân sau có màu vàng với đường viền màu xanh lá cây và một điểm màu xanh đậm ở vòi rồng.
Nó tương tự như Batocnema coquerelii, nhưng mô hình chung thì nhạt hơn và ít tương phản hơn.
Ấu trùng ăn cây Đào lộn hột, họ Đào lộn hột Anacardiaceae.
Nguồn : Wikipedia & Internet
-
Thành viên dưới đây cảm ơn buixuanphuong09 vì bài viết hữu ích này
Quyền viết bài
- Bạn không thể gửi chủ đề mới
- Bạn không thể gửi trả lời
- Bạn không thể gửi file đính kèm
- Bạn không thể sửa bài viết của mình
Nội quy diễn đàn