+ Trả lời chủ đề
Trang 51/275 ĐầuĐầu ... 41 49 50 51 52 53 61 101 151 ... CuốiCuối
Hiện kết quả từ 501 tới 510 của 2741

Chủ đề: Sưu tập Bộ cánh vẩy

  1. #501
    Avatar của buixuanphuong09
    Bạn Tri Kỷ
    Hiện Đang :    buixuanphuong09 đang ẩn
    Tham gia ngày : May 2011

    Tuổi: 85
    Bài gửi : 49.663
    Thanks
    38.391
    Thanked 102.996 Times in 33.572 Posts
    Blog Entries
    2
    B.1.379- BƯỚM SƯ TỬ OCHRACEA



    Sưu tập :

    B.1.379- Bướm Sư tử Ochracea - Ambulyx ochracea

    Ambulyx ochracea, là một loài bướm đêm thuộc họ Sphingidae. Loài này được Arthur Gardiner Butler mô tả lần đầu tiên vào năm 1885
    Nó được tìm thấy từ Nepal và Sikkim, Ấn Độ, qua miền trung và miền nam Trung Quốc đến Hàn Quốc và Nhật Bản, và phía nam đến Thái Lan, miền bắc Việt Nam và Đài Loan.
    Sải cánh là 85 - 114 mm.
    Bướm trưởng thành bay từ cuối tháng 4 đến giữa tháng 8 ở Hàn Quốc. Có hai thế hệ mỗi năm.
    Ấu trùng ăn chi Óc chó Juglans, họ Óc chó ở Trung Quốc và chi Choerospondias họ Đào lộn hột (Anacardiaceae). ở Ấn Độ.

    Nguồn : Wikipedia & Internet

  2. #502
    Avatar của buixuanphuong09
    Bạn Tri Kỷ
    Hiện Đang :    buixuanphuong09 đang ẩn
    Tham gia ngày : May 2011

    Tuổi: 85
    Bài gửi : 49.663
    Thanks
    38.391
    Thanked 102.996 Times in 33.572 Posts
    Blog Entries
    2
    B.1.380- BƯỚM SƯ TỬ PHALARIS


    Sưu tập :

    B.1.380- Bướm Sư tử Phalaris - Ambulyx phalaris

    Ambulyx phalaris là một loài bướm đêm thuộc họ Sphingidae. Nó được biết đến từ Papua New Guinea

    Nguồn : Wikipedia & Internet

  3. Thành viên dưới đây cảm ơn buixuanphuong09 vì bài viết hữu ích này


  4. #503
    Avatar của buixuanphuong09
    Bạn Tri Kỷ
    Hiện Đang :    buixuanphuong09 đang ẩn
    Tham gia ngày : May 2011

    Tuổi: 85
    Bài gửi : 49.663
    Thanks
    38.391
    Thanked 102.996 Times in 33.572 Posts
    Blog Entries
    2
    B.1.381- BƯỚM SƯ TỬ PRYERI



    Sưu tập :

    B.1.381- Bướm Sư tử Pryeri - Ambulyx pryeri

    Ambulyx pryeri là một con sâu bướm thuộc họ Sphingidae được mô tả lần đầu tiên bởi William Lucas Distant vào năm 1887. Nó được tìm thấy ở Sundaland.
    Ấu trùng đã được ghi nhận trên các loài chi Đại Plumeria họ La bố ma Apocynaceae.

    Nguồn : Wikipedia & Internet

  5. #504
    Avatar của buixuanphuong09
    Bạn Tri Kỷ
    Hiện Đang :    buixuanphuong09 đang ẩn
    Tham gia ngày : May 2011

    Tuổi: 85
    Bài gửi : 49.663
    Thanks
    38.391
    Thanked 102.996 Times in 33.572 Posts
    Blog Entries
    2
    B.1.382- BƯỚM SƯ TỬ SCHAUFFELBERGERI



    Sưu tập :

    B.1.382- Bướm Sư tử Schauffelbergeri - Ambulyx schauffelbergeri
    Ambulyx schauffelbergeri là một loài bướm đêm thuộc họ Sphingidae.

    Nguồn : Wikipedia & Internet

  6. #505
    Avatar của buixuanphuong09
    Bạn Tri Kỷ
    Hiện Đang :    buixuanphuong09 đang ẩn
    Tham gia ngày : May 2011

    Tuổi: 85
    Bài gửi : 49.663
    Thanks
    38.391
    Thanked 102.996 Times in 33.572 Posts
    Blog Entries
    2
    B.1.383- BƯỚM SƯ TỬ SUBSTRIGILIS



    Sưu tập :

    B.1.383- Bướm Sư tử Substrigilis - Ambulyx substrigilis

    Ambulyx substrigilis, là một loài bướm đêm thuộc họ Sphingidae. Nó được mô tả bởi John O. Westwood vào năm 1847
    Nó được biết đến từ Sri Lanka, Ấn Độ, Nepal, Bangladesh, Quần đảo Andaman, Quần đảo Nicobar, Thái Lan, Việt Nam, Trung Quốc (đảo Hải Nam), Malaysia (Bán đảo, Sarawak), Indonesia (Sumatra, Kalimantan) và Philippines
    Sải cánh là 96 - 120 mm.

    Nguồn : Wikipedia & Internet

  7. #506
    Avatar của buixuanphuong09
    Bạn Tri Kỷ
    Hiện Đang :    buixuanphuong09 đang ẩn
    Tham gia ngày : May 2011

    Tuổi: 85
    Bài gửi : 49.663
    Thanks
    38.391
    Thanked 102.996 Times in 33.572 Posts
    Blog Entries
    2
    B.1.384- BƯỚM SƯ TỬ WILDEI



    Sưu tập :

    B.1.384- Bướm Sư tử Wildei - Ambulyx wildei

    Ambulyx wildei là một loài bướm đêm thuộc họ Sphingidae. Nó được biết đến từ Papua New Guinea và Queensland.
    Sải cánh dài khoảng 110 mm. Nó tương tự như Ambulyx basigilis nhưng đường dưới lưỡi của dải biên tần đang chạy gần hơn với lề. Con cái có màu nâu sâu hơn con đực.

    Nguồn : Wikipedia & Internet

  8. Thành viên dưới đây cảm ơn buixuanphuong09 vì bài viết hữu ích này


  9. #507
    Avatar của buixuanphuong09
    Bạn Tri Kỷ
    Hiện Đang :    buixuanphuong09 đang ẩn
    Tham gia ngày : May 2011

    Tuổi: 85
    Bài gửi : 49.663
    Thanks
    38.391
    Thanked 102.996 Times in 33.572 Posts
    Blog Entries
    2
    B.1.385- BƯỚM SƯ TỬ JUGLANDIS



    Sưu tập :

    B.1.385- Bướm Sư tử Juglandis - Amorpha juglandis

    Amorpha là một chi bướm đêm đơn hình trong họ Sphingidae được Jacob Hzigner dựng lên vào năm 1809. Loài duy nhất của nó, Amorpha juglandis, nhân sư óc chó, được James Edward Smith mô tả lần đầu tiên vào năm 1797.
    Nó có nguồn gốc từ Bắc Mỹ, nơi nó được phân phối từ Đại Tây Dương đến dãy núi Rocky ở Canada và Hoa Kỳ.
    Sải cánh là 45 - 75 mm.
    Bướm đêm trưởng thành về đêm, hoạt động chủ yếu vào đầu giờ đêm.
    Sâu bướm ăn các loại chi Tống quán sù Alnus họ Bạch dương, chi Phỉ Corylus, chi Ostrya họ Cáng lò, chi Cử Fagus họ Cử, chi Mạy Carya, chi Óc chó Juglans họ Óc chó. Khi bị một con chim tấn công, sâu bướm tạo ra một tiếng huýt sáo cao bằng cách đẩy không khí ra khỏi cặp xoắn ốc trong bụng nó. Sự thích nghi với chất khử trùng này có thể làm chim giật mình, sau đó có thể từ chối sâu bướm

    Nguồn : Wikipedia & Internet

  10. #508
    Avatar của buixuanphuong09
    Bạn Tri Kỷ
    Hiện Đang :    buixuanphuong09 đang ẩn
    Tham gia ngày : May 2011

    Tuổi: 85
    Bài gửi : 49.663
    Thanks
    38.391
    Thanked 102.996 Times in 33.572 Posts
    Blog Entries
    2
    B.1.386- BƯỚM SƯ TỬ PANOPUS



    Sưu tập :

    05- Chi Amplypterus
    B.1.386- Bướm Sư tử Panopus - Amplypterus panopus

    Amplypterus panopus, là một loài bướm đêm thuộc họ Sphingidae. Loài này được mô tả lần đầu tiên bởi Pieter Cramer vào năm 1779. Nó được tìm thấy ở Sri Lanka, miền nam và miền bắc Ấn Độ (bao gồm Quần đảo Andaman và Quần đảo Nicobar), Nepal, Myanmar, miền nam Trung Quốc, Thái Lan, Việt Nam, Lào, Indonesia (đến Sulawesi) và Philippines.
    Sải cánh là 130 - 168 mm.
    Bướm trưởng thành bay vào tháng ba, tháng tư, tháng sáu, tháng tám và tháng mười hai ở Hồng Kông.
    Ấu trùng ăn chi xoài Mangifera, chi Rhus, họ Đào lộn hột, chi Sầu riêng Duriohọ Cẩm quì, chi Mù u Calophyllum họ Mù u và chi Bứa Garcinia họ Bứa.

    Nguồn : Wikipedia & Internet

  11. #509
    Avatar của buixuanphuong09
    Bạn Tri Kỷ
    Hiện Đang :    buixuanphuong09 đang ẩn
    Tham gia ngày : May 2011

    Tuổi: 85
    Bài gửi : 49.663
    Thanks
    38.391
    Thanked 102.996 Times in 33.572 Posts
    Blog Entries
    2
    B.1.387- BƯỚM SƯ TỬ ELWESI


    Sưu tập :

    06- Chi Anambulyx
    B.1.387- Bướm Sư tử Elwesi - Anambulyx elwesi

    Anambulyx elwesi Được biết đến từ miền bắc Pakistan, miền bắc Ấn Độ, Nepal, tây nam Trung Quốc, miền bắc Thái Lan và miền bắc Việt Nam
    Sải cánh dài khoảng 100 mm. Nó tương tự như Callambulyx rubricosa rubricosa rất tối, nhưng khác về hình thái sinh dục và các hình thái khác. Hai phần ba của dải biên tần phía xa là tối và một phần ba gần nhất là màu xanh lá cây và nhạt hơn nhiều. Có một khu vực cơ bản màu hồng đậm ở phía trên cánh sau và một phần hai màu đen gần như đen, trong đó một mảng màu tím nhạt hẹp có thể thấy rõ.
    Bướm trưởng thành đã được ghi nhận từ tháng Năm đến tháng Bảy ở Thái Lan.

    Nguồn : Wikipedia & Internet

  12. #510
    Avatar của buixuanphuong09
    Bạn Tri Kỷ
    Hiện Đang :    buixuanphuong09 đang ẩn
    Tham gia ngày : May 2011

    Tuổi: 85
    Bài gửi : 49.663
    Thanks
    38.391
    Thanked 102.996 Times in 33.572 Posts
    Blog Entries
    2
    B.1.388- BƯỚM SƯ TỬ AFRICANUS



    Sưu tập :

    07- Chi Batocnema
    B.1.388- Bướm Sư tử Africanus - Batocnema africanus

    Batocnema phius là một loài bướm đêm thuộc họ Sphingidae. Nó được biết đến từ vùng rừng mở và savanna từ phía đông bắc Nam Phi đến Zimbabwe, Tanzania và bờ biển Kenya.
    Chiều dài cánh trước là 30 - 33 mm đối với con đực và khoảng 35 mm đối với con cái và sải cánh là 72 - 85 mm. Đầu và cơ thể có màu xanh nhạt và tegulae và tergite bụng đầu tiên có màu xanh đậm. Có một điểm bên trong màu xanh đậm lớn ở gốc, một điểm hình nêm màu xanh đậm ở bờ biển và một điểm lớn màu xanh đậm hình tứ giác ở đỉnh. Các chân sau có màu vàng với đường viền màu xanh lá cây và một điểm màu xanh đậm ở vòi rồng.
    Nó tương tự như Batocnema coquerelii, nhưng mô hình chung thì nhạt hơn và ít tương phản hơn.
    Ấu trùng ăn cây Đào lộn hột, họ Đào lộn hột Anacardiaceae.

    Nguồn : Wikipedia & Internet

  13. Thành viên dưới đây cảm ơn buixuanphuong09 vì bài viết hữu ích này


+ Trả lời chủ đề
Trang 51/275 ĐầuĐầu ... 41 49 50 51 52 53 61 101 151 ... CuốiCuối

Quyền viết bài

  • Bạn không thể gửi chủ đề mới
  • Bạn không thể gửi trả lời
  • Bạn không thể gửi file đính kèm
  • Bạn không thể sửa bài viết của mình